Tải bản đầy đủ (.docx) (70 trang)

Thuyết Minh Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Siêu Thị Ngôi Nhà Đẹp + Văn Phòng Làm Việc Và Hạng Mục Phụ Trợ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (457.19 KB, 70 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP -TỰ DO - HẠNH PHÚC
_________________

DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
SIÊU THỊ NGƠI NHÀ ĐẸP + VĂN PHỊNG LÀM VIỆC VÀ
HẠNG MỤC PHỤ TRỢ

THUYẾT MINH DỰ ÁN

ĐỊA ĐIỂM

: Khu Đô thị mới Sở Dầu, phường Sở Dầu,

quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phịng
CHỦ ĐẦU TƯ

: CƠNG TY TNHH LONG HẢI THÀNH

ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC XÂY DỰNG LOA THÀNH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


_______________

DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
SIÊU THỊ NGÔI NHÀ ĐẸP, VĂN PHÒNG LÀM VIỆC VÀ
HẠNG MỤC PHỤ TRỢ


ĐƠN VỊ TƯ VẤN

CHỦ ĐẦU TƯ

CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC

CÔNG TY TNHH LONG HẢI THÀNH

XÂY DỰNG LOA THÀNH

Siêu thị Ngôi nhà đẹp + Văn phòng làm việc và hạng mục phụ trợ

2


MỤC LỤC
KÝ HIỆU & THUẬT NGỮ VIẾT TẮT....................................................................6
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN DỰ ÁN........................................................................7
1.1. GIỚI THIỆU TÓM TẮT DỰ ÁN....................................................................................7

1.1.1. Giới thiệu chung.........................................................................................7
1.1.2. Tên dự án....................................................................................................7
1.1.3. Địa điểm xây dựng......................................................................................7
1.1.4. Chủ đầu tư..................................................................................................7
1.1.5. Đơn vị tư vấn..............................................................................................8
1.1.6. Hình thức đầu tư.........................................................................................8
1.1.7. Thời gian hoạt động của Dự án...................................................................8
1.1.8. Mục tiêu hoạt động chính của Dự án..........................................................8
1.1.9. Vốn đầu tư..................................................................................................8
1.2. CÁC CƠ SỞ PHÁP LÝ....................................................................................................9


CHƯƠNG 2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI, HIỆN TRẠNG DỰ
ÁN VÀ SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ..........................................................................11
2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN................................................................................................11

2.1.1. Vị trí địa lý................................................................................................11
2.1.2. Địa hình, địa chất – thủy văn....................................................................11
2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI.................................................................................14

2.2.1.Tổng quan..................................................................................................14
2.2.2.Quy hoạch mạng lưới siêu thị, trung tâm thương mại tại Hải Phòng.........16
2.3. PHẠM VI VÀ HIỆN TRẠNG DỰ ÁN..........................................................................19

2.3.1.Phạm vi dự án............................................................................................19
2.3.2.Quy mô......................................................................................................19
2.3.3.Hiện trạng dự án........................................................................................19
2.4.SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ...................................................................................22

CHƯƠNG 3. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ QUY MƠ DỰ ÁN, HÌNH THỨC
ĐẦU TƯ VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN.....................................................................32
3.1. MỤC TIÊU – NHIỆM VỤ CỦA DỰ ÁN......................................................................32
3.2. QUY MÔ DỰ ÁN............................................................................................................32
3.3. YÊU CẦU KỸ THUẬT CƠNG TRÌNH.......................................................................32
3.4. HÌNH THỨC ĐẦU TƯ..................................................................................................32
3.5. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN....................................................................................32

Siêu thị Ngơi nhà đẹp + Văn phịng làm việc và hạng mục phụ trợ

3



CHƯƠNG 4. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG ÁN THI CÔNG
XÂY DỰNG............................................................................................................... 35
4.1.TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT............................................................................................35

4.1.1. Các tiêu chuẩn..........................................................................................35
4.1.2. Các văn bản pháp lý..................................................................................35
4.2.GIẢI PHÁP QUY HOẠCH, KIẾN TRÚC VÀ KẾT CẤU CƠNG TRÌNH:..............36

4.2.1 .Giải pháp quy hoạch cơng trình................................................................36
4.2.2. Giải pháp kiến trúc cơng trình...................................................................37
4.2.3. Giải pháp kết cấu......................................................................................38
4.3. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ HẠ TẦNG KỸ THUẬT.......................................................43

4.3.1. Giải pháp san lấp, cốt nền xây dựng:........................................................43
4.3.2. Giao thơng:...............................................................................................43
4.3.3. Thốt nước mưa:.......................................................................................44
4.3.4. Thốt nước bẩn và vệ sinh mơi trường:....................................................44
4.3.5. Cấp nước:..................................................................................................44
4.3.6. Cấp điện:...................................................................................................45
4.3.7. Quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng:................................................................45
4.4. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỆN NGOÀI NHÀ.......................................46

4.4.1. Quy mô công suất.....................................................................................46
4.4.2. Xác định phụ tải điện dự án......................................................................46
4.4.3. Lựa chọn tiết diện dây dẫn ......................................................................47
4.4.4. Các giải pháp thiết kế kỹ thuật.................................................................47
4.4.5. Các yêu cầu kỹ thuật vật tư, thiết bị chính...............................................49
4.5. GIẢI PHÁP THI CƠNG XÂY DỰNG:........................................................................50


4.5.1. Giải pháp mặt bằng:..................................................................................50
4.5.2. Tổ chức thi công.......................................................................................50
4.5.3. Giải pháp cấp điện, cấp nước:...................................................................51
a. Cấp điện..........................................................................................................51
b. Cấp nước.........................................................................................................51
c. Thoát nước......................................................................................................51
d. Chiếu sáng......................................................................................................51
4.4.4. Cung ứng vật tư:.......................................................................................51
4.4.5. Tổ chức nhân sự trong giai đoạn thi công.................................................51
CHƯƠNG 5. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MƠI TRƯỜNG.......................................53
5.1. GIỚI THIỆU...................................................................................................................53

Siêu thị Ngơi nhà đẹp + Văn phòng làm việc và hạng mục phụ trợ

4


5.1.1. Mục đích đánh giá tác động mơi trường...................................................53
5.1.2. Các phương pháp đánh giá........................................................................53
5.2. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG...................................................................53

5.2.1. Đánh giá vị trí của dự án...........................................................................53
5.2.2. Đánh giá tác động cho hoạt động của dự án..............................................54
5.2.3. Nguồn phát sinh ô nhiểm và các biện pháp khống chế..............................55
5.3. AN TOÀN LAO ĐỘNG..................................................................................................57

CHƯƠNG 6. TỔ CHỨC QUẢN LÝ VẬN HÀNH DỰ ÁN...................................59
6.1. TỔ CHỨC QUẢN LÝ....................................................................................................59
6.2. LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƯƠNG...................................................................................60


CHƯƠNG 7. TỔNG MỨC ĐẦU TƯ, PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ HIỆU QUẢ
KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN..........................................................................62
7.1. TỔNG MỨC ĐẦU TƯ: (theo Phụ lục đính kèm)........................................................62
7.2. CƠ CẤU ĐẦU TƯ THEO NĂM THỰC HIỆN...........................................................63
7.3. PHƯƠNG ÁN KINH DOANH VÀ CÁCH PHỦ ĐẦY DỰ ÁN..................................64
7.4. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DỰ ÁN: (Chi tiết theo Phụ lục đính kèm)......................65

CHƯƠNG 8. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...........................................................70

Siêu thị Ngôi nhà đẹp + Văn phòng làm việc và hạng mục phụ trợ

5


KÝ HIỆU & THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
BQLDA

Ban quản lý dự án

BVHDA

Ban vận hành dự án

CB

Cán bộ

CNV

Công nhân viên


ĐV

Đơn vị

Giá trị giả định

Là các chỉ danh thông số đầu vào để làm cơ sở tính tốn, thiết kế

IRR

Tỉ suất hồn vốn nội bộ

ISO

International Standard Organisation - Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế

KCN

Khu công nghiệp

NPV

Giá trị hiện tại thuần của dự án

SL

Số lượng

TCCP


Tiêu chuẩn cho phép

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

TDTT

Thể dục thể thao

TT

Thứ tự

Siêu thị Ngơi nhà đẹp + Văn phịng làm việc và hạng mục phụ trợ

6


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN DỰ ÁN
1.1. GIỚI THIỆU TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1.1. Giới thiệu chung
Trong những năm qua, kinh tế Hải Phịng tăng trưởng nhanh, có tốc độ tăng
trưởng cao hơn mức bình qn của cả nước và ln giữ ở mức khoảng 11%/năm ngay
cả trong những thời kỳ khủng hoảng 1997-1998 hay 2008-2009; nhiều doanh nghiệp
trong nước và nước ngoài đã tăng cường đầu tư, phát triển các hoạt động sản xuất kinh
doanh trên địa bàn thành phố, đóng góp đáng kể vào nguồn thu ngân sách Nhà nước và
tạo ra nhiều việc làm cho người lao động.
Bên cạnh đó, việc quy hoạch phát triển các khu đơ thị mới, chỉnh trang và mở

rộng thành phố theo Nghị quyết 32 của Bộ Chính trị khơng những đem lại những nét
đột phá mới trong mơi trường đầu tư, góp phần cải thiện đời sống của nhân dân mà
còn tạo ra một số hiệu ứng tích cực đối với việc hình thành các trung tâm buôn bán,
cung cấp các thiết bị, máy móc phục vụ cho đầu tư xây dựng cơng trình và nhu cầu
ngày càng tăng về các văn phịng làm việc hiện đại của các doanh nghiệp trên địa bàn
thành phố.
Căn cứ vào Quy hoạch mạng lưới chợ, siêu thị, trung tâm thương mại của
Thành phố, các quy định có liên quan về xây dựng tịa nhà văn phịng cịn có hiệu lực
tính tới thời điểm xây dựng Dự án này và căn cứ vào tình hình thực tiễn sản xuất kinh
doanh tại doanh nghiệp, Công ty TNHH Long Hải Thành nhận thấy việc đầu tư xây
dựng Siêu thị Ngơi nhà đẹp và Văn phịng tại Khu đơ thị mới Sở Dầu của Công ty là
cấp bách, thiết thực, góp phần tạo một khơng gian giao dịch hàng hóa xây dựng cơng
trình và cung cấp các văn phịng hiện đại cho cho các doanh nghiệp có nhu cầu, đồng
thời cũng góp phần thực hiện chiến lược kinh doanh của công ty trong những năm tới,
tạo ra việc làm cho các lao động địa phương và đóng góp vào ngân sách Nhà nước.
1.1.2. Tên dự án
SIÊU THỊ NGÔI NHÀ ĐẸP VÀ VĂN PHỊNG CHO TH
1.1.3. Địa điểm xây dựng
Khu Đơ thị mới Sở Dầu, phường Sở Dầu, quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng.
1.1.4. Chủ đầu tư
-

Tên đơn vị

-

Người đại diện

: CƠNG TY TNHH LONG HẢI THÀNH
:


Văn Cương

Ơng Hồng
Chức vụ: Giám đốc

Siêu thị Ngơi nhà đẹp + Văn phịng làm việc và hạng mục phụ trợ

7


- Địa chỉ trụ sở chính

: Khu đơ thị mới,

phường Sở Dầu, quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng
-

Điện thoại

:

0313 540 239
Fax:

1.1.5. Đơn vị tư vấn
-

Tên đơn vị : CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC XÂY DỰNG LOA THÀNH


-

Người đại diện

: Ông Nguyễn Mạnh Cường
Chức vụ: Giám đốc

-

Địa chỉ

: 78 Văn Cao, Đằng Giang, Ngơ Quyền, thành phố Hải
Phịng

-

Điện thoại

: 031.3733747

Fax: 031.3733757

1.1.6. Hình thức đầu tư
Đầu tư xây dựng mới bằng vốn tự có và các nguồn vốn huy động từ ngân hàng
thương mại, CBCNV Công ty.
1.1.7. Thời gian hoạt động của Dự án
Dự án dự kiến hoạt động trong 30 năm.
1.1.8. Mục tiêu hoạt động chính của Dự án
-


Kinh doanh siêu thị chuyên ngành đầu tư xây dựng công trình gồm: các máy
móc thi cơng, thiết bị an ninh tịa nhà, thang máy, hệ thống chiếu sáng, điện,
nước cơng trình…

-

Kinh doanh văn phịng cho th hiện đại, đạt các tiêu chuẩn hiện hành.
Đa dạng hố phương thức góp vốn đầu tư xây dựng và các hình thức cho
thuê văn phịng có thời hạn.
1.1.9. Vốn đầu tư
Đơn vị tính : đồng
Tổng vốn đầu tư

196.547.161.350

1

Xây lắp

150.479.701.441

2

Thiết bị

9.190.329.702

3

Chi phí QLDA


2.401.437.268

4

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

7.105.060.868

Siêu thị Ngôi nhà đẹp + Văn phòng làm việc và hạng mục phụ trợ

8


5

Chi phí khác và dự phịng

6

Vốn lưu động (năm đầu tiên)

18.678.712.503
8.691.919.568

1.2. CÁC CƠ SỞ PHÁP LÝ
Các văn bản hiện hành
-

-


-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội khoá XI,
kỳ họp thứ 4;
Luật doanh nghiệp của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Luật đầu tư của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số
59/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Luật thuế thu nhập doanh nghiệp của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam năm 2003;
Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2003 quy định chi

tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;
Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư năm 2005;
Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về Quản lý
chi phí đầu tư xây dựng cơng trình;
Nghị định 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính Phủ hướng dẫn
thi hành luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật xây dựng;
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về Quản
lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về Quản
lý chất lượng cơng trình xây dựng. Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày
18/4/2008 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về Quản lý chất
lượng cơng trình xây dựng;
Thơng tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng Quy
định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình;
Thơng tư số 45/2003/TT-BTC ngày 15/5/2003 của Bộ tài chính về việc
hướng dẫn quyết tốn vốn đầu tư.

Siêu thị Ngơi nhà đẹp + Văn phòng làm việc và hạng mục phụ trợ

9


-

-

-


Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính Phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật kinh doanh bất động sản;
Thông tư số 13 /2008/TT-BXD ngày 21/05/2008 của Bộ Xây dựng
Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày
15 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
Luật Kinh doanh bất động sản;
Các Quyết định đầu tư của doanh nghiệp;
Hợp đồng số
ngày tháng 9 năm 2010 giữa Công
ty TNHH Long Hải Thành và Công ty Cổ phần Kiến trúc – Xây dựng Loa
Thành về việc lập dự án đầu tư xây dựng Siêu thị Ngôi nhà đẹp và Văn phịng
cho thuế của Cơng ty TNHH Long Hải Thành;

-

Báo cáo địa chất thuỷ văn khu vực thực hiện dự án cơng trình;

-

Các Tiêu chuẩn và quy định của Việt Nam ban hành khác có liên quan.

Siêu thị Ngơi nhà đẹp + Văn phịng làm việc và hạng mục phụ trợ

10


CHƯƠNG 2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI,
HIỆN TRẠNG DỰ ÁN VÀ SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN

2.1.1. Vị trí địa lý
Hải Phịng là một Thành phố thuộc vùng Duyên Hải Bắc Bộ, nằm về phía Đơng
Bắc Đồng Bằng châu thổ sơng Hồng và sơng Thái Bình, có diện rộng 1.507.6km 2 với
tọa độ:
- Từ 200 30' 39'' vĩ độ Bắc đến 2100 1' 15'' vĩ độ Bắc.
- Từ 1060 23' 39'' kinh độ Đông.
Điểm cực Bắc ở thôn Phi Liệt - xã Lại Xuân - điểm cực Nam qua xã Vĩnh Long
- huyện Vĩnh Bảo và điểm cực Đông là ranh giới trên biển giữa Hải Phòng - Quảng
Ninh đi qua Vịnh Lan Hạ và phía Đơng huyện đảo Cát Bà. Ngồi ra cịn có huyện đảo
Bạch Long Vĩ nằm giữa Vịnh Bắc Bộ tại tọa độ 20 0 08' vĩ độ Bắc và 107 0 44' kinh độ
Đơng.
Phía Bắc và Đơng Bắc giáp Quảng Ninh với chiều dài 98km. Phía Tây nam
giáp Hải Dương với chiều dài là 98km. Phía Tây giáp Thái Bình trên 35km dọc theo
sơng Hóa Cách thủ đơ Hà Nội 104 km.
Trung tâm Thành phố Hải Phòng ở tọa độ 106,40 0 Kinh Đô và 20,50 0 vĩ Bắc.
Khu chung cư, khu nhà ở và biệt thự An Đồng nằm trên trục đường 208 là cửa ngõ
phía Bắc của Thành phố Hải Phòng và nằm trong hướng phát triển đơ thị mở của
Thành phố.
2.1.2. Địa hình, địa chất – thủy văn
2.1.2.1

Địa hình

Địa hình khu vực Dự án chủ yếu là ruộng, ao và mương máng.
- Cao độ thấp nhất: + 0.95 (hệ Hải đồ)
- Cao độ cao nhất : + 3.50
2.1.2.2. Điạ chất:
Nền đất Hải Phịng khơng ổn định và hình thành muộn. Nền đất ở đây bao gồm
đất phù sa và đất trầm tích biển. Trên phần lớn diện tích nội thành và ngoại thành có
lớp đất trầm tích Đệ Tứ với chiều dài dao động từ 40  60 (m).

Tuy vậy riêng vùng nghiên cứu Dự án các lớp đất gần bãi sông nên địa chất
công trình khơng được tốt. Đặc điểm cấu trúc địa chất khu vực này là khu vực bồi tích

Siêu thị Ngơi nhà đẹp + Văn phòng làm việc và hạng mục phụ trợ

11


ven sơng có ảnh hưởng của thủy triều, thành phần thạch học chủ yếu là bùn sét, cát pha
bùn cát. Trong giới hạn độ sâu thăm dò gồm các lớp đất cụ thể như sau:
- Lớp sét màu vàng nhạt: Lớp này dày 1  1.9m, về phương diện thạch học là
loại sét, sét bụi màu vàng nhạt lẫn ít hữu cơ, trạng thái từ dẻo đến dẻo mềm. Phân bố
rải rác trong khu vực thành từng dải mỏng.
- Lớp bùn sét nhẹ: Về phương diện thạch học là loại bùn sét nhẹ màu xám đen
lẫn nhiều hữu cơ dày từ 1.1  3.2m, phân bố ở phía trên và chạy dài theo khu vực.
Đặc trưng cơ lý lớp đất này như sau:
Bảng 2.1.: Đặc trưng cơ lý lớp đất khu vực nghiên cứu dự án
- Độ ẩm tự nhiên

W

%

58.34

- Dung trọng tự nhiên

n

T/m3


1.66

- Dung trọng khô

c

T/m3

1.05

- Tỷ trọng



2.7

- Tỷ lệ kẽ hở

o

1.567

- Độ kẽ hở

N

%

61.17


- Độ bão hòa

G

%

99.33

- Giới hạn chảy

WT

%

55.22

- Giới hạn dẻo

Wp

%

29.91

- Chỉ số dẻo



%


25.31

- Độ sệt

B

- Lực dính

C

- Gốc nội ma sát



- Hệ số ép lún

A1 - 2

1.12
DaN/cm2

0.03
3050

Cm2/DaN

0.113

Bùn sét nhẹ có tính lún khơng ít. Nền móng cơng trình đặt trên lớp này khi thiết

kế phải có biện pháp xử lý.
- Lớp cát pha: về phương diện thạch học là loại cát pha màu xám đen phân bố
khắp khu vực mà tuyến đi qua, lớp này có mặt lớp nghiêng về phía trung tâm thành
phố. Đây là lớp đất tương đối tốt đối với việc xây dựng nền đường nhưng gây hiện
tượng cát chảy khi đào hố móng các cơng trình hạ tầng. Chiều dày lớp từ 2 - 4m.
Cuối cùng là tầng cát nhỏ chuyển dần sang hạt lớn. Đất và nước mạch nơng có
tính ăn mịn kim loại.
2.1.2.3. Khí hậu:

Siêu thị Ngơi nhà đẹp + Văn phòng làm việc và hạng mục phụ trợ

12


Khí hậu Hải Phịng chịu ảnh hưởng của gió mùa như khí hậu của tồn miền
Đơng Nam á bị phân hóa và chi phối chủ yếu bởi quan hệ tương hỡ phức tạp giữa hồn
lưu và địa hình.
Cũng như đặc điểm chung của khí hậu miền Bắc nước ta, Hải Phịng có mùa
đơng lạnh, cuối đơng ướt và mùa hè nóng, nhiều mưa. Hải Phịng thuộc Đồng bằng
Bắc Bộ nên nhiệt độ đồng đều và cao hơn hẳn nhiệt độ miền núi, trung bình 23 
240C.
- Gió có hai hướng gió chính: Gió Đơng Bắc vào mùa rét, gió Đơng Nam vào
mùa nóng.
- Độ ẩm trung bình 85%.
- Lượng mưa một giờ cực đại đạt đến 103,6 mm (cao hơn Hà Nội 93,4mm).
2.1.2.4 Điều kiện thủy văn
Các sông ở Hải Phòng đều là hạ lưu cuối cùng của hệ thống sơng Thái Bình sau
khi chảy qua địa phận Hải Dương. Hướng chảy của các sông chủ yếu là hướng Tây
Bắc - Đông Nam độ uốn khúc lớn, bãi sông rộng.
Sông Cấm là đoạn cuối cùng của sông Kinh Môn và sơng Kinh Thày (một

nhánh chính của sơng Thái Bình), rộng 500 - 600m, độ sâu 6 - 8m, chỗ sâu nhất (cống
Mỹ) là 24m chảy vào huyện Thủy Nguyên tại Trà Tre, xã An Sơn từ Trà Tre đến thôn
Câu Tử Ngoại, xã Hợp Thành gặp sông Kinh Môn, sông Cấm đổ ra cửa Cấm.
Tại xã Dương Quan, huyện Thủy Nguyên một nhánh cửa sông Cấm tách ra và
gọi là sông ruột lợn hay sông Vũ Yên và nhập với sơng Bạch Đằng tại ngã 3 Nam
Triệu.
Sơng Hàn ở phía Đông Bắc huyện Thuỷ Nguyên. Bên hữu là các xã An Sơn,
Lại Xuân, huyện Thủy Nguyên, bên tả là địa giới tỉnh Quảng Ninh, sơng này dài 5km,
rộng trung bình 100m, độ sâu trung bình 5m.
Chế độ dịng chảy của các sơng: Dịng chảy biến đổi theo mùa trong năm.
Tương ứng với mùa mưa và mùa khơ có mùa lũ và cạn. Mùa lũ bắt đầu chậm hơn mùa
mưa một tháng. Mùa lũ bắt đầu từ tháng 6 đến tháng 1, mùa cạn từ tháng XI đến tháng
IV năm sau. Lũ lớn nhất thường vào tháng VII hoặc tháng VIII. Thủy triều cũng là
yếu tố quan trọng ảnh hưởng tới hình dáng sóng lũ của các sơng.
Chế độ thủy triều trong các sông: Hạ lưu các sông phần lớn đổ ra biển nên thủy
triều có điều kiện xâm nhập vào sơng một cách dễ dàng. Do đó chế độ thủy triều trên
sông ở khu vực hầu như theo quy luật diễn biến của thủy triều ngoài biển.
Triều lớn nhất ở sông Cấm (tại Cam Lộ) là 0,394. Diễn biến của thủy triều tùy
thuộc vào điều kiện khí tượng thủy văn như khi có gió mùa Đơng bắc tràn về thì biên
độ triều giảm đi rõ rệt.
Siêu thị Ngôi nhà đẹp + Văn phòng làm việc và hạng mục phụ trợ

13


Đặc biệt bất lợi khi triều cường - lũ lớn và bão xảy ra đồng thời khi đó sơng
triều dâng cao đột ngột tới vài mét và hình thành nước dâng.
- Mực nước tại trạm cửa Cấm:
Cao nhất: 1.140m3/s
Thấp nhất: 20cm (tháng 4 - 1969).

- Lưu lượng tại sông Cấm:
Cao nhất: 1.140m3/s
Thấp nhất: 47,0m3/s
- Khi triều lên:
Cao nhất: 1.140m3/s
Thấp nhất: 7,4m3/s
- Hàm lượng chất lơ lửng tại cửa Cấm:
Trung bình: 340mg/l
Cao nhất: 3900mg/l
Thấp nhất: 7mg/l.
Nhiệt độ nước
Sự thay đổi theo mùa của nhiệt độ nước rất giống của nhiệt lượng bình qn
năm và tháng của khơng khí. Nhiệt độ nước mặn bình quân khoảng 24 0C bình quân
của tháng lạnh nhất là 17 - 18 0C bình quân của tháng nóng nhất là 28 - 30 0C. Sự thay
đổi trong ngày của những con sông nhỏ khoảng 6 - 70C trong mùa đông, về mùa hè lớn
hơn một chút.
2.2.

ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI

2.2.1. Tổng quan
Nền kinh tế của Hải phịng ln đạt mức tăng trưởng kinh tế cao trong giai đoạn
từ năm 1990-2010, tốc độ tăng trưởng trung bình năm (11%) cao hơn tốc độ tăng
trưởng chung của cả nước (7,15%). GDP bình quân đầu ngư ời năm 2009 của Hải
phòng đạt 1.200USD/người. Cơ cấu kinh tế phát triển theo hướng công nghiệp - dịch
vụ, khai thác các lợi thế so sánh đặc trưng và chuyển dịch mạnh trong thời kỳ đổi mới
của đất nước.
Dân số trung bình của Hải phòng là 1,771 triệu ngư ời (năm 2004) với mật độ
dân số là 1.166 ng ười/km2, trong đó: dân số thành thị chiếm 45,45%. Lực lượng lao
động xã hội (từ 15 tuổi trở lên) năm 2004 có 1,357 triệu ng ười. Lao động xã hội có

việc làm là 0,923 triệu người, chiếm 68,02% lực lượng lao động (năm 2004). Tỷ lệ
tăng dân số tự nhiên dưới 1,3%/năm trong nhiều năm gần đây (1,195% vào năm 2004).
Hệ thống giáo dục ở Hải phòng gồm hệ thống các tr ường phổ thông công lập,
dân lập và các trường đại học, cao đẳng, trường công nhân kỹ thuật. Đến năm 2004,
Siêu thị Ngơi nhà đẹp + Văn phịng làm việc và hạng mục phụ trợ

14


Hải phịng có 5 trường đại học, 6 trường trung học dạy nghề. Hàng năm đào tạo
khoảng 33.000 sinh viên và 7.700 cơng nhân kỹ thuật.
Hải phịng có kết cấu hạ tầng cơ sở tương đối tốt cho phát triển kinh tế - xã hội.
Đến năm 2009, Hải phịng có 7 quận nội thành (Hồng Bàng, Ngô Quyền, Lê Chân,
Kiến An, Hải An, Đồ Sơn, Dương Kinh), 8 huyện (Thuỷ Nguyên, An Dương, An Lão,
Kiến Thuỵ, Tiên Lãng, Vĩnh Bảo, Cát Hải, Bạch Long Vỹ). Mỡi vùng có đặc trưng
riêng về kinh tế - xã hội, có tiềm năng, lợi thế về vị trí địa lý (hải cảng, đường giao
thơng liên vùng kinh tế động lực phía Bắc...), cộng đồng làng xã, các ngành nghề
truyền thống của địa phương và các nguồn tài nguyên thiên nhiên (tài nguyên biển,
đảo, núi đá vôi...) để phát triển kinh tế - xã hội.
Với vị thế là một trong những cảng biển lớn nhất Việt Nam, cảng Hải phòng
kéo dài hơn 12km gồm những cảng hàng rời, cảng công-ten-nơ, cảng hàng nặng, tổng
chiều dài cầu tàu là 2.577 mét có khả năng xếp dỡ các loại hàng hố với cơng suất xếp
dỡ 11,5 triệu tấn (năm 2004). Hệ thống kênh dẫn tới Cảng Hải Phòng hiện nay cho
phép tàu 8.000 DWT ra vào cảng. Bên cạnh hệ thống cảng đang hoạt động, Hải Phòng
còn có một cảng nước sâu hiện đại đạt tiêu chuẩn quốc tế cho phép tàu 30.000 DWT
cập cầu với năng suất xếp dỡ khoảng 12 triệu tấn/năm tại khu công nghiệp Đình Vũ.
Hệ thống đường bộ có quốc lộ số 5 thiết kế cho 4.000 xe/ngày đêm, nối Hải
Phòng với Hà Nội và quốc lộ số 1, quốc lộ số 10 nối Hải Phịng với Thái Bình, Nam
Hà, Quảng Ninh thiết kế cho 1.000 xe/ngày đêm. Ngoài ra, tuyến đường sắt Hải Phòng
- Hà Nội và tiếp nối tuyến đường sắt đi Lao Cai - Vân Nam (Trung Quốc), đi Lạng sơn

- Quảng Tây (Trung Quốc) và nối với tuyến đường Bắc Nam. Trong kế hoạch phát
triển, đường sắt Hải Phòng - Hà Nội - Lao Cai được nâng cấp để đáp ứng yêu cầu
chuyển tải hàng hóa quá cảnh của tỉnh Vân Nam (Trung Quốc).
Hải Phịng hiện có 2 sân bay: Sân bay Cát Bi và sân bay Kiến An. Trong đó sân
bay Cát Bi cách trung tâm thành phố 5 km với hệ thống đường xá đi lại thuận tiện,
được sử dụng cho các chuyến bay nội địa tới Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh, nơi
mà hành khách có thể dễ dàng chuyển sang các máy bay quốc tế đi các nước trong khu
vực. Hải Phòng đã có kế hoạch mở rộng đường băng để có thể đón những máy bay lớn
hơn và mở thêm những tuyến bay đi các nước trong khu vực.
Bưu chính viễn thơng: Với hệ thống tổng đài hiện đại, Hải Phịng có đủ khả
năng cung cấp các dịch vụ bưu chính viễn thông trong nước và quốc tế như: điện thoại,
dịch vụ điện thoại thẻ, fax, nhắn tin, điện thoại di động, dịch vụ internet và thư tín điện
tử, dịch vụ bưu phẩm chuyển nhanh trên toàn cầu như EMS, DHL, FEDEX.
Về nguồn điện - nước: Hải Phòng đang được cung cấp điện chủ yếu từ nguồn ở
thuỷ điện Hồ Bình và từ Nhiệt điện Phả Lại, ng Bí. Nhà máy điện với công suất
300-600MW đảm bảo khả năng cung cấp điện cho q trình cơng nghiệp hố- hiện đại
hố của Hải Phịng. Hệ thống cấp nước sinh hoạt và cơng nghiệp của Hải Phịng đang
Siêu thị Ngơi nhà đẹp + Văn phòng làm việc và hạng mục phụ trợ

15


được hiện đại hố thơng qua nguồn viện trợ của Chính phủ Phần Lan và Ngân hàng
Thế giới (WB).
2.2.2. Quy hoạch mạng lưới siêu thị, trung tâm thương mại tại Hải Phòng
Quy chế siêu thị, trung tâm thương mại ban hành kèm theo Quyết định số
1371/2004/QĐ-BTM ngày 24 tháng 09 năm 2004 của Bộ Thương mại định nghĩa về
siêu thị và trung tâm thương mại như sau:
- Siêu thị là loại hình cửa hàng hiện đại; kinh doanh tổng hợp hoặc chuyên
doanh; có cơ cấu chủng loại hàng hóa phong phú, đa dạng, bảo đảm chất lượng; đáp

ứng các tiêu chuẩn về diện tích kinh doanh, trang bị kỹ thuật và trình độ quản lý, tổ
chức kinh doanh; có các phương thức phục vụ văn minh, thuận tiện nhằm thỏa mãn
nhu cầu mua sắm hàng hóa của khách hàng.
- Trung tâm thương mại là loại hình tổ chức kinh doanh thương mại hiện đại, đa
chức năng, bao gồm tổ hợp các loại hình cửa hàng, cơ sở hoạt động dịch vụ; hội
trường, phòng họp, văn phòng cho thuê... được bố trí tập trung, liên hồn trong một
hoặc một số cơng trình kiến trúc liền kề; đáp ứng các tiêu chuẩn về diện tích kinh
doanh, trang bị kỹ thuật và trình độ quản lý, tổ chức kinh doanh; có các phương thức
phục vụ văn minh, thuận tiện đáp ứng nhu cầu phát triển hoạt động kinh doanh của
thương nhân và thoả mãn nhu cầu về hàng hoá, dịch vụ của khách hàng.
Siêu thị và Trung tâm thương mại được phân làm 3 hạng: hạng I, II và III căn
cứ vào diện tích kinh doanh, yêu cầu về kiến trúc và các đặc điểm hoạt động cụ thể.
Đối tượng nghiên cứu của Dự án này là: Trung tâm thương mại hạng III, thỏa mãn các
u cầu sau đây:
- Có diện tích kinh doanh từ 10.000 m2 trở lên và có nơi trơng giữ xe phù hợp
với quy mô kinh doanh của Trung tâm thương mại.
- Các cơng trình kiến trúc được xây dựng vững chắc, có thiết kế và trang thiết bị
kỹ thuật hiện đại đảm bảo các yêu cầu phòng cháy chữa cháy, vệ sinh mơi trường, an
ninh, an tồn, thuận tiện cho mọi đối tượng tham gia hoạt động kinh doanh trong khu
vực.
- Hoạt động đa chức năng cả về kinh doanh hàng hóa và kinh doanh các loại
hình dịch vụ, bao gồm: khu vực để bố trí các cửa hàng bán bn, bán lẻ hàng hóa; khu
vực để trưng bày giới thiệu hàng hoá; khu vực dành cho hoạt động ăn uống, vui chơi
giải trí, cho th văn phịng làm việc, phòng họp để tổ chức các hội nghị, hội thảo,
giao dịch và ký kết các hợp đồng thương mại trong, ngoài nước; khu vực dành cho
hoạt động tư vấn, môi giới đầu tư, du lịch.
Nghị quyết 32 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển Hải Phịng trong thời
kỳ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đã chỉ rõ phương hướng phát triển: “Với vị
Siêu thị Ngơi nhà đẹp + Văn phịng làm việc và hạng mục phụ trợ


16


trí, vai trị của mình, từ nay đến năm 2020, Thành phố phải tập trung xây dựng và phát
triển để Hải Phịng xứng đáng là thành phố cảng, cơng nghiệp hiện đại; là đô thị trung
tâm cấp quốc gia; đầu mối giao thơng quan trọng và cửa chính ra biển của các tỉnh phí
Bắc, có cảng nước sâu (nếu điều kiện kỹ thuật cho phép); một cực tăng trưởng quan
trọng của vùng kinh tế động lực phía Bắc; một trọng điểm phát triển kinh tế biển; một
trong những trung tâm công nghiệp, thương mại lớn của cả nước và trung tâm dịch vụ,
du lịch , thủy sản, giáo dục và y tế của vùng duyên hải Bắc Bộ; một pháo đài bất khả
xâm phạm về quốc phịng-an ninh”. Theo đó, kinh tế dịch vụ thương mại được xác
định giữ vai trò quan trọng trong các ngành kinh tế dịch vụ, có vị trí chủ đạo trong
khâu lưu thơng hàng hố dịch vụ, là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng.
Căn cứ Quyết định 1448/QĐ-TTg ngày 16/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ
Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Hải Phịng đến năm 2025
và tầm nhìn đến năm 2050, khu vực phát triển mở rộng bao gồm:
- Khu đô thị mới Bắc Sông Cấm: phát triển Trung tâm Hành chính - Chính trị
mới của thành phố, khu Trung tâm Tài chính - Thương mại - Dịch vụ hình thành khu
đơ thị mới hiện đại. Dự kiến năm 2025: 251.000 người với diện tích 728 ha.
- Mở rộng về phía Đơng: khai thác hết quỹ đất xây dựng các khu nhà ở mới tại
quận Hải An. Diện tích khoảng 1008 ha.
- Mở rộng về phía Đơng Nam dọc đường Phạm Văn Đồng: thành khu đô thị
mới đường 353, sân gôn Đồ Sơn và khu giáo dục đào tạo, nghỉ dưỡng ven vành đai
xanh sơng Đa Độ. Diện tích khoảng 1.899 ha.
- Mở rộng về phía Tây, Tây Bắc: phát triển đô thị công nghiệp công nghệ cao
(An Hồng, Lê Thiện, Đại Bản...), phát triển khu quận Hồng Bàng mở rộng sang huyện
An Dương và một phần huyện An Lão, hình thành một khu dân dụng lớn và khu đào
tạo, nghỉ dưỡng ở cửa ngõ Thành phố. Diện tích khoảng 1.570 ha.
- Mở rộng về phía Nam: phát triển khu quận Kiến An thành khu đô thị mới, khu
du lịch mới, trên cơ sở khai thác khu cảnh quan sơng Lạch Tray, núi Thiên Văn. Diện

tích khoảng 770 ha.
Tổng diện tích đất xây dựng hệ thống trung tâm dịch vụ cơng cộng khoảng
1.163 ha, trong đó diện tích đất cho dịch vụ thương mại là 888 ha.
Tại Quyết định số 2367/QĐ-UB của Ủy ban Nhân dân thành phố Hải Phòng
ngày 24 tháng 11 năm 2009 về việc phê duyệt Đề án bổ sung, điều chỉnh quy hoạch
phát triển thương mại Thành phố Hải Phòng đến năm 2020, quy hoạch phát triển
thương mại Hải Phòng đến năm 2020 phần phát triển thương mại theo hình thái tổ
chức có nêu: đến năm 2020 dự kiến sẽ quy hoạch phát triển các siêu thị ở địa bàn
Siêu thị Ngôi nhà đẹp + Văn phòng làm việc và hạng mục phụ trợ

17


quận: Hồng Bàng, Đồ Sơn, Hải An và các huyện: Vĩnh Bảo, Kiến Thụy, Cát Hải, Thủy
Nguyên. Địa điểm dự kiến xây dựng các siêu thị trên phải nằm ở các trung tâm thương
mại, khu đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp tập trung, thị trấn, thị tứ. Dự kiến xây
dựng siêu thị điện công nghiệp và dân dụng ở Khu đô thị mới Sở Dầu, quận Hồng
Bàng với tổng diện tích 2.771,56 m2. Đối với các siêu thị ở các khu đơ thị, khu cơng
nghiệp trung tâm có thể xây dựng từ 1 đến nhiều tầng trên diện tích 2.000 – 5.000 m2
bao gồm có bãi đỡ xe, gửi ô tô, xe máy, xe đạp. Đối với siêu thị ở các trung tâm huyện,
thị trấn, khu dân cư tập trung…quy mơ diện tích xây dựng các siêu thị từ 500 – 1.000
m2 và xây dựng siêu thị từ 1-2 tầng đạt tiêu chuẩn siêu thị loại II và III.
Nghị quyết Khóa VII Kỳ họp thứ 11 của Hội đồng Nhân dân quận Hồng Bàng về
xây dựng, phát triển thương mại - dịch vụ - du lịch quận Hồng Bàng, giai đoạn từ nay đến
2015, định hướng đến năm 2020, có nêu rõ: “Xây dựng quận Hồng Bàng thành trung tâm
thương mại, dịch vụ, du lịch của thành phố, phát triển đồng bộ hệ thống hạ tầng đô thị,
đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, khai thác có hiệu quả các tiềm
năng, lợi thế, phát triển thương mại, dịch vụ, góp phần bảo vệ môi trường, nâng cao đời
sống vật chất tinh thần của nhân dân, đồng thời đảm bảo an ninh quốc phịng, ổn định
chính trị. Xây dựng và phát triển thương mại, dịch vụ, du lịch gắn với việc giữ gìn và phát

huy bản sắc văn hố dân tộc”.
Quy hoạch siêu thị, trung tâm thương mại trên địa bàn quận Hồng Bàng cụ thể như
sau:
- Xây dựng phát triển hệ thống siêu thị, trung tâm thương mại, thuận lợi cho quá
trình mua sắm, đáp ứng nhu cầu mua bán và phát triển đô thị ở các phường và khu đô thị
mới.
- Hoàn thiện nâng cao khả năng phục vụ và phát triển theo hướng đa chức năng
của các trung tâm thương mại hiện có. Nâng cấp chợ Sắt, chợ Trần Quang Khải thành
những trung tâm thương mại đa chức năng.
- Quy hoạch xây dựng một số trung tâm thương mại mới ở một số phố chính để
phục vụ hoạt động thương mại dịch vụ trong nước và tăng cường chức năng dịch vụ kinh
tế quốc tế, với đa chức năng như văn phịng cho th, trung tâm thơng tin thương mại, hội
thảo, hội chợ, triển lãm, khách sạn, căn hộ cho th, Trung tâm giao dịch bán bn bán
hàng hố, Trung tâm dịch vụ giải trí, cửa hàng, siêu thị, bãi đỗ xe.
2.3.
PHẠM VI VÀ HIỆN TRẠNG DỰ ÁN
2.3.1. Phạm vi dự án
- Đồ án Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới phường Sở Dầu, quận Hồng Bàng
được nghiên cứu tại khu đất thuộc địa bàn phường Sở Dầu – quận Hồng Bàng - TP Hải
Phòng. Phạm vi khu vực nghiên cứu Quy hoạch như sau:
Siêu thị Ngôi nhà đẹp + Văn phòng làm việc và hạng mục phụ trợ

18


-

Phía Bắc giáp đường sắt quốc gia Hà Nội – Hải Phịng.

-


Phía nam giáp sơng Rế.

-

Phía Tây giáp khu vực dân cư.

-

Phía Đơng giáp nút giao thơng thuộc tuyến đường Quốc lộ 5 thành phần

-

Quy mô khu đô thị mới: 30,2851ha.

-

Quy mô dự án nghiên cứu: 4 761,0m2.

2A.

2.3.2. Quy mô
Tổng diện tích nghiên cứu Quy hoạch: 4.761,0 m2
2.3.3. Hiện trạng dự án
a. Sử dụng đất và kiến trúc:
- Hiện trạng sử dụng đất : Tồn bộ dự án khu đơ thị mới có tổng diện tích
30,2851ha , bao gồm những loại đất sau:
Bảng 2.2.: Cơ cấu sử dụng đất
stt
1

2
3

tên loại đất
diện tích (m2)
tỷ lệ (%)
Đất cơng cộng
147.189,22
48,60
Đất nhà ở
41.786,06
13,80
Đất cây xanh
18.386,99
6,07
Cây xanh cách ly
7.009,54
Cây xanh công viên
11.377,45
4
Đất giao thông
95.488,85
31,53
Tổng diện tích
302.851,12
100,00
(Theo quyết định 2086/QĐ-UBND ngày 21/9/2006 của UBND thành phố Hải
Phòng về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết khu đô thị mới phường Sở Dầu,
quận Hồng Bàng)


Bảng 2.3.: Quy hoạch sử dụng đất cho từng lô đất

hiệu

CC1

tên lô đất

Khu đất DVTM

số


11
1

tầng
cao
TB

9

mật
độ
XD
(%)
31

hệ số
SDĐ


2,79

Siêu thị Ngôi nhà đẹp + Văn phịng làm việc và hạng mục phụ trợ

19

diện tích
sàn (m2)

3938,92

tổng diện
tích (m2)

147189,22
12706,19


CC2

KĐ TTHC quận
Hồng Bàng
CC3 Khu TT y tế quận
Hồng Bàng
CC4 Khu đất DVTM
CC5 Khu đất DVTM
CC6 Khu đất DVTM
CC7 Khu đất DVTM
CC81 Khu đất siêu thị

Metro
CC82 Khu đất siêu thị
Metro
CC9 Khu đất DVTM
CC10 Khu đất siêu thị ô tô
Vạn Phong
N1
N2
N3
N4
N5
N6
N71
N72
N8
CX1
CX2
CX3
CXCL1
CXCL1
CXCL1

Khu nhà ở tái định
cư tại chỗ
Khu nhà ở tái định
cư tại chỡ
Khu nhà ở
Khu nhà ở tái định
cư cầu Bính
Khu nhà ở tái định

cư cầu Bính
Khu nhà ở
Khu nhà ở cao cấp
Cozivill
Khu nhà ở cao cấp
Cozivill
Khu nhà ở
Cây xanh hồ điều
hịa
Cây xanh ven sơng
Cây xanh bãi xe
Cây xanh cách ly
đường điện
Cây xanh cách ly
đường điện
Cây xanh cách ly

1

5

40

2

18827,35

47068,38

1


5

40

2

5015,83

12539,58

1
1
1
1
1

5
5
3
3
2

40
40
53
53
60

2

2
1,59
1,59
1,2

3394,54
1232,10
1468,93
2352,50
16074,10

8486,35
3080,26
2771,56
4438,68
26790,16

1

2

60

1,2

101,08

168,47

1

1

5
9

40
31

2
2,79

9272,28
1847,26

23180,7
5958,89

9
1

9

34

3,06

2505,24

41786,06
7368,34


1

3

53

1,59

1998,59

3770,92

1
1

3
3

53
53

1,59
1,59

1906,24
1081,80

3596,68
2041,14


1

3

53

1,59

1906,22

3596,65

1
1

4
9

60
31

2,4
2,79

1281,37
376,69

2135,61
1215,14


1

9

31

2,79

4295,14

13855,3

1
3
1

4

60

2,4

2523,77

0

0

0


0,00

4206,28
11377,45
8407,33

1
1
4
1

0
0

0
0

0
0

0,00
0,00

0

0

0


0,00

2140,01
830,11
7009,54
1316,05

1

0

0

0

0,00

2363,19

1

0

0

0

0,00

1467,7


Siêu thị Ngôi nhà đẹp + Văn phòng làm việc và hạng mục phụ trợ

20



×