MỤC LỤ
I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ.............................................1
1. Cơ sở pháp lý của dự án..............................................................................1
2. Sự cần thiết phải đầu tư dự án.....................................................................2
3. Mục tiêu của dự án......................................................................................3
4. Đánh giá chung về tiềm năng của dự án.....................................................4
II. GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ, SẢN PHẨM VÀ THỊ TRƯỜNG TIÊU
THỤ CỦA DỰ ÁN............................................................................................4
1. Dự án đầu tư................................................................................................4
2. Chủ đầu tư dự án.........................................................................................5
2.1. Tư cách pháp nhân của chủ đầu tư.......................................................5
2.2. Năng lực sản xuất - Kinh doanh...........................................................5
3. Sản phẩm chính của dự án...........................................................................6
4. Thị trường tiêu thụ của sản phẩm dự án......................................................6
4.1. Đánh giá tình hình thị trường...............................................................6
4.2. Khả năng tiêu thụ sản phẩm.................................................................6
5. Kế hoạch đầu tư dự án.................................................................................6
III. CƠNG SUẤT THIẾT KẾ VÀ GIẢI PHÁP CƠNG NGHỆ...................7
1. Cơng suất thiết kế......................................................................................7
2. Giải pháp công nghệ....................................................................................8
2.1. Đặc điểm quy trình cơng nghệ..............................................................8
2.2. Dây chuyền thiết bị...............................................................................8
IV. GIẢI PHÁP QUY HOẠCH VÀ QUY MÔ XÂY DỰNG......................13
1. Quy hoạch mặt bằng của dự án.................................................................13
1.1. Quan điểm bố trí.................................................................................13
1.2. Phương án xây dựng...........................................................................14
2. Quy mơ đặc điểm cơng trình...................................................................15
V. PHƯƠNG ÁN VỐN ĐẦU TƯ VÀ HIỆU QUẢ KINH TẾ....................15
1. Tổng mức đầu tư.......................................................................................15
1.1 Vốn đầu tư cố định...............................................................................15
1.2. Vốn lưu động.......................................................................................17
2. Tổng mức vốn đầu tư................................................................................17
3. Cơ cấu nguồn vốn đầu tư..........................................................................18
4. Hiệu quả tài chính của dự án.....................................................................18
4.1. Kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm............................................18
4.2. Các điều kiện phân tích hiệu quả kinh tế - tài chính..........................19
4.3. Hiệu quả tài chính dự án....................................................................20
4.4. Đánh giá dự án...................................................................................20
I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Cơ sở pháp lý của dự án
Căn cứ Luật đầu tư số 59/2005/QH11 được Quốc hội nước cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI thơng qua ngày 29/11/2005, Nghị
định 108/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư.
Căn cứ Luật xây dựng năm 2003; Nghị định 12/2009/NĐ-CP
ngày 10/02/2009 của Chính phủ về quản lý Dự án đầu tư xây dựng cơng trình;
Thơng tư 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ xây dựng quy định chi tiết
một số nội dung của Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính
phủ về quản lý Dự án đầu tư xây dựng cơng trình.
Luật đất đai năm 2003 và Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày
29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai, Nghị định 17/2006/NĐCP ngày 27/01/2006 của chính phủ về việc bổ sung. sửa đổi một số điều của
các nghị định hướng dẫn thi hành Luật đất đai.
Căn cứ vào Nghị định số 69/2008/NĐ – CP ngày 30/05/2008 về
chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, mơi trường.
Căn cứ vào Quyết định số 131/2009/QĐ – TTg ngày 02/11/2009
của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và
quản lý, khai thác cơng trình cấp nước sạch nơng thơng.
Căn cứ Thơng tư số 03/2009/TT-BKH ngày 16/4/2009 của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn lựa chọn nhà đầu tư thực hiện đầu tư dự án có
sử dụng đất;
Căn cứ vào Thơng tư liên tịch số 75/2012/TTLT-BTC-BXDBNNPTNT ngày 15/05/2012 v/v Hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác
định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công
nghiệp và khu vực nông thôn của Bộ NN&PTNN, Bộ Tài Chính và Bộ Xây
dựng.
Căn cứ vào Quyết định số 32/2014/QĐ – UBND ngày 04/08/2014
của UBND Thành phố Hà Nội v/v ban hành quy định chính sách hỗ trợ đầu tư
cơng trình cấp nước sạch nơng thơn thành phố Hà Nội.
Căn cứ vào Quyết định số 1056/QĐ – UBND ngày 02/03/2011
của UBND Thành phố Hà Nội v/v phê duyệt đề án xây dựng mơ hình điểm
nơng thơn mới xã Nhị Khê, huyện Thường Tín, Thành phố Hà Nội.
1
Căn cứ vào công văn số 3815/QHKT – P2 ngày 07/12/2012 v/v
thông tin quy hoạch địa điểm khu đất đề xuất lập dự án đầu tư xây dựng nhà
máy nước tại xã Nhị Khê, huyện Thường tín, Hà Nội của Sở quy hoạch - kiến
trúc Hà Nội
Nghị quyết số 28/2010/NQ-HĐND về việc đề nghị phê chuẩn
điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của xã năm 2011 và những năm
tiếp theo phục vụ xây dựng nông thôn mới.
Nghị quyết số 03/2010/NQ-HĐND về việc xây dựng nông thôn
mới thành phố Hà Nội giai đoạn 2010-2020, định hướng 2030
Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 21/04/2010 về việc ban hành Bộ
tiêu chí quốc gia về nông thôn mới
Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/06/2010 Phê duyệt chương
trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020.
Quyết định số 1056/QĐ – UBND ngày 02/03/2011 về việc phê
duyệt đề án xây dựng mơ hình điểm nơng thơn mới xã Nhị Khê, huyện
Thường Tín, thành phố Hà Nội.
Quyết định số 09/2012/QĐ – UBND ngày 21/05/2012 của UBND
Thành phố Hà Nội v/v ban hành quy định một số nội dung về quản lý đầu tư
và xây dựng đối với các dự án đầu tư trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Công văn số 551/UBND – TNMT ngày 02/10/2012 của UBND
huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội v/v đề nghị chấp thuận địa điểm lập dự
án đầu tư xây dựng nhà máy cấp nước sạch tại xã Nhị Khê, huyện Thường Tín
Thơng tin quy hoạch kiến trúc số 3815/QHKT –P2 ngày
07/12/2012 của Sở Quy hoạch Kiến trúc v/v thông tin quy hoạch địa điểm khu
đất đề xuất lập dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước tại xã Nhị Khê, huyện
Thường Tín, Hà Nội.
Quyết định số 32/2014/QĐ – UBND ngày 04/08/2014 của UBND
Thành phố Hà Nội v/v ban hành quy định chính sách hỗ trợ đầu tư cơng trình
cấp nước sạch nơng thôn thành phố Hà Nội.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 010302325 của Công ty
cổ phần Bến En do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày
24/11/2009.
2. Sự cần thiết phải đầu tư dự án
Xã Nhị Khê - Huyện Thường Tín - Hà Nội nằm ở cửa ngõ thủ đô, theo
định hướng phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn đến năm 2020 tầm nhìn 2050,
2
cơ cấu kinh tế của huyện sẽ chuyển dịch theo hướng: Đơ thị hóa, thương mại,
dịch vụ, du lịch, cơng nghiệp, nông nghiệp. Được sự quan tâm của UBND xã
Nhị Khê và UBND huyện Thường Tín Cơng ty cổ phần Bến En đã được xúc
tiến nghiên cứu kế hoạch sử dụng đất của xã Nhị Khê từ năm 2011 và những
năm tiếp theo phục vụ xây dựng nông thôn mới. Hiện nay, Cơng ty cổ phần
Bến En đã có đơn xin được đầu tư Dự án: Nhà máy nước sạch Nhị Khê và đã
được UBND huyện Thường Tín, UBND xã chấp thuận đưa vào quy hoạch
mục đích sử dụng đất của địa phương.
Căn cứ theo định hướng của Bộ tiêu chí Quốc gia về nơng thơn mới,
Quyết định 800/QĐ-TTg Phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây
dựng nơng thôn mới giai đoạn 2010 – 2020, Nghị quyết số 03/2010/NQHĐND về xây dựng nông thôn mới Thành phố Hà Nội giai đoạn 2010 – 2020,
định hướng 2030 và theo QĐ số 1056/QĐ – UBND của UBND thành phố Hà
Nội được sự đồng ý của UBND xã Nhị Khê; UBND huyện Thường Tín và
chính sách đầu tư phát triển của địa phương về chủ trương giải quyết mặt bằng
cho các doanh nghiệp có nhu cầu đầu tư phát triển sản xuất. Công ty cổ phần
Bến En quyết tâm đầu tư Dự án: Nhà máy nước sạch Nhị Khê tại xã Nhị Khê –
huyện Thường Tín – Hà Nội. Sau khi được giao thuê đất tại Thôn Văn Xá, xã
Nhị Khê, huyện Thường Tín Cơng ty cổ phần Bến En sẽ tập trung xây dựng
Nhà máy nước sạch và phát triển cơ sở của mình tại địa bàn xã Nhị Khê nhằm
nâng cao năng lực, mở rộng sản xuất và tiết kiệm được một khoản chi phí
tương đối lớn về thuê mặt bằng để đạt hiệu quả cao trong sản xuất kinh doanh.
Vì vậy, việc đầu tư xây dựng Nhà máy nước sạch Nhị Khê là một hướng đi
mới cần thiết và quan trọng trong chiến lược kinh doanh và phát triển của
Công ty cổ phần Bến En.
Từ những lý do trên, dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy nước sạch Nhị
Khê do Công ty cổ phần Bến En làm chủ đầu tư cần sớm được thực hiện để
góp phần vào sự phát triển chung của địa phương không những trên bình diện
kiến trúc đơ thị. cảnh quan mơi trường mà cịn trên cả bình diện Kinh tế - Xã
hội.
3. Mục tiêu của dự án
- Xây dựng hoàn chỉnh hạ tầng, nhà máy, nhà điều hành, dây chuyền
công nghệ để có thể tạo ra được sản phẩm nước sạch đáp ứng yêu cầu của
nhân dân trong vùng và các mục đích khai thác khác.
- Phát triển một cơ sở sản xuất, khai thác, xử lý và cung cấp nước sạch
có đủ khả năng phục cho toàn bộ nhân dân địa phương trên địa bàn xã Nhị Khê
và vùng lân cận, tạo tiền đề phát triển về mặt xã hội, nâng cao chất lượng cuộc
sống của dân cư trong xã.
3
- Đáp ứng các mục tiêu đề án Nông thôn mới của Chính phủ về đề án
chương trình cung cấp nước sạch Quốc gia. chương trình phát triển sản phẩm
của doanh nghiệp. Nâng cao năng lực sản xuất, hoạt động và quản lý của công
ty trong thị trường cạnh tranh ngày càng gay gắt.
- Tạo công ăn việc làm đồng thời chuyển dịch nền kinh tế của xã Nhị
Khê - huyện Thường Tín theo hướng cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa, góp
phần vào thắng lợi chung về chính sách của Đảng về phát triển kinh tế và xã
hội.
- Xây dựng Nhà máy nước sạch Nhị Khê của Công ty cổ phần Bến En,
tại địa bàn xã Nhị Khê - huyện Thường Tín là phù hợp với quy hoạch phát
triển công nghiệp của huyện và thành phố, phù hợp với định hướng phát triển
nông thôn mới trên địa bàn.
- Tạo lợi nhuận thu được cho doanh nghiệp từ việc đầu tư cung cấp
nước sạch sinh hoạt, tạo công ăn việc làm cho người dân lao động góp phần
giảm thiểu thất nghiệp và đẩy lùi các tệ nạn xã hội.
4. Đánh giá chung về tiềm năng của dự án
- Hiện tại ở trong khu vực nhà máy nước dự kiến xây dựng chưa có Nhà
máy cung cấp nước sạch nào;
- Dân cư hiện tại trong xã vẫn sử dụng nguồn nước truyền thống là nước
mưa và nước giếng tự khoan, không đảm bảo vệ sinh và các nguồn nước này
đang dần dần bị ô nhiệm nặng với tốc độ đo thị hóa và phát triển kinh tế như
hiện nay;
- Q trình phát triển và gia tăng dân số trong xã là lớn, số hộ dân đã
tăng lên gấp 3 đến 5 lần so với 5 năm trước đây;
- Các doanh nghiệp tư nhân, các công ty sản xuất với quy mô lao động
lớn được thành lập trên địa bàn cũng dần dần hình thành, nên nhu cầu sử dụng
nước sạch sinh hoạt là rất lớn.
II. GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ, SẢN PHẨM VÀ THỊ TRƯỜNG TIÊU
THỤ CỦA DỰ ÁN
1. Dự án đầu tư
Dự án “ Xây dựng nhà máy nước sạch Nhị Khê ”
Địa điểm: Xã Nhị Khê - Huyện Thường Tín – Hà Nội
4
2. Chủ đầu tư dự án
Đây là dự án do doanh nghiệp thuê đất sau đó xây dựng cơ sở sản xuất
nên chủ đầu tư chính là Nhà sản xuất.
2.1. Tư cách pháp nhân của chủ đầu tư
TÊN ĐƠN VỊ:
CÔNG TY CỔ PHẦN BẾN EN.
TÊN GIAO DỊCH TIẾNG ANH:
BEN EN JOINT STOCK COMPANY.
ÔNG: LƯU QUANG HƯNG
ĐẠI DIỆN PHÁP LÝ
CHỨC VỤ: GIÁM ĐỐC
TRỤ SỞ CÔNG TY:
NGÕ 14/2/15 HỒ TÙNG MẬU. THỊ
TRẤN CẦU DIỄN. HUYỆN TỪ LIÊM.
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
SỐ ĐĂNG KÝ KD:
010302325
MÃ SỐ THUẾ:
0104264783
SỐ TÀI KHOẢN:
2201.0000.24175
TẠI NGÂN HÀNG:
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
- CHI NHÁNH THĂNG LONG (BIDV)
2.2. Năng lực sản xuất - Kinh doanh
Công ty cổ phần Bến En là một doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh
vực Thi cơng xây dựng Cơng trình dân dụng, cơng nghiệp, giao thông, thủy
lợi, san lấp mặt bằng và cơ sở hạ tầng; Tư vấn, Khảo sát, Giám sát các cơng
trình xây dựng; Xây dựng nhà các loại; Xây dựng cơng trình đường sắt và
đường bộ; Xây dựng cơng trình cơng ích; Trang trí nội ngoại thất cơng trình;
Quản lý dự án các cơng trình xây dựng dân dụng, cơng nghiệp, hạ tầng kỹ
thuật, giao thông, thủy lợi; Quy hoạch, thiết kế kiến trúc cơng trình; Khảo sát
địa chất cơng trình; Cho thuê máy móc, thiết bị xây dựng (bao gồm cả máy
móc, thiết bị phục vụ khảo sát xây dựng); Tư vấn đấu thầu dự án; Kinh doanh
bất động sản; Thiết kế cơng trình dân dụng cơng nghiệp; Thiết kế hệ thống
điện cơng trình dân dụng cơng nghiệp; Thiết kế lắp đặt hệ thống phịng cháy
chữa cháy cơng trình dân dụng.
Với cơ cấu tổ chức mới bao gồm các cán bộ và các chuyên gia có nhiều
năm kinh nghiệm đã từng công tác tại cơ quan đầu ngành trong nước và các
cơng trình tại nước ngồi sẽ cung cấp đầy đủ dịch vụ.
5
3. Sản phẩm chính của dự án
Với mục tiêu đầu tư của dự án nhằm đảm bảo chất lượng về nguồn nước
sạch cho nhân dân, cơ quan hành chính và doanh nghiệp trong xã Nhị Khê và
nâng cao năng lực sản xuất, mở rộng thị trường, tăng sức cạnh tranh trên thị
trường của chủ đầu tư.
4. Thị trường tiêu thụ của sản phẩm dự án
4.1. Đánh giá tình hình thị trường
Cùng với mức tăng trưởng kinh tế, nhu cầu sinh hoạt của người dân
ngày càng cao về mọi mặt đặc biệt là nhu cầu tiện nghi trong cuộc sống điều
đó dẫn đến nhu cầu sử dụng nước sạch cũng tăng lên.
Với tiềm năng phát triển của xã Nhị Khê – huyện Thường Tín hiện nay
có rất nhiều khu đơ thị lớn (quy hoạch phát triển khu đô thị tại Hà Tây cũ
chiếm diện tích khoảng 800 ha) đang tiến hành thủ tục đầu tư, trong đó có một
loạt các khu đô thị hiện đại như An Khánh, Mỗ Lao, Văn Phú … mặt khác với
vị trí nằm liền kề thủ đô nơi tập trung nhiều dự án nhà ở cao cấp như Khu đô
thị Linh Đàm; Khu đô thị Mỹ Đình; Làng Quốc Tế Thăng Long … địi hỏi nhu
cầu cung cấp các mặt hàng gia dụng có chất lượng là rất lớn.
4.2. Khả năng tiêu thụ sản phẩm
Dự kiến khả năng tiêu thụ sản phẩm trên thị trường như sau:
STT
SẢN PHẨM
1
Nước sinh hoạt đạt TCVN
cung cấp cho địa phương
và doanh nghiệp
2
Nước uống tinh khuyết
đóng chai
ĐƠN
VỊ
NĂM 1
NĂM 2
NĂM 3
M3
540.000
576.000
576.000
2.000
3.000
5.000
100 lít
5. Kế hoạch đầu tư dự án
Công ty cổ phần Bến En dự kiến đầu tư xây dựng Nhà máy nước sạch
và sớm đưa dư án vào vận hành để tăng khả năng hiệu quả kinh tế, phân chia
các giai đoạn thi công phù hợp để không ảnh hưởng đến tiến độ sản xuất kinh
doanh trước mắt của doanh nghiệp.
6
Xây dựng hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng có tổ chức mặt bằng, khơng
gian, đầu tư dây chuyền hợp lý để mở rộng sản xuất phù hợp với yêu cầu chiến
lược phát triển kinh doanh mà Công ty đề ra cho những năm tiếp theo.
a. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư: Quý III/2014
- Thống nhất chủ chương đầu tư.
- Khảo sát địa chất, đo đạc hiện trạng.
- Lập – Thẩm định dự án đầu tư xây dựng.
b. Giai đoạn thực hiện dự án đầu tư : Quý IV /2014. quý I/2015
- Đền bù giải phóng mặt bằng.
- Thẩm định thiết kế kỹ thuật cơng trình.
- Lựa chọn nhà thầu xây dựng.
c. Giai đoạn khởi cơng và hồn thành dự án: Quý II. III. IV/2015
- Xây dựng hạ tầng kỹ thuật.
- Xây dựng cơng trình.
- Bàn giao, nghiệm thu đưa cơng trình vào sử dụng.
III. CƠNG SUẤT THIẾT KẾ VÀ GIẢI PHÁP CƠNG NGHỆ
1. Cơng suất thiết kế
Căn cứ theo đánh giá nhu cầu của thị trường, tình hình sản xuất kinh
doanh thực tế của công ty cũng như quy mô của dự án dự kiến công suất qua
các năm ước đạt như sau:
Stt
Sản phẩm
1
Nước sinh hoạt đạt TCVN
cung cấp cho địa phương
và doanh nghiệp
2
Nước uống tinh khuyết
đóng chai
Đơn vị
tính
Năm 1
Năm 2
M3
540.000
576.000
576.000
2.000
3.000
5.000
100 lít
Từ năm
3
2. Giải pháp cơng nghệ
2.1. Đặc điểm quy trình cơng nghệ
Đảm bảo giảm thiểu các yếu tố tác động xấu đến môi trường khu vực
như sau: Khí thải, tiếng ồn, nước thải cơng nghiệp… nên Cơng ty chỉ sử dụng
7
những trang thiết bị và công nghệ sản xuất không gây ô nhiễm môi trường vào
cụm công nghiệp.
Các dây truyền sản xuất kiểm tra sản phẩm của công ty đều ở mức hiện
đại, sử dụng tự động và bán tự đơng, các thiết bị, máy móc kiểm tra điện từ sử
dụng cơng cụ khí nén nên khơng gây ơ nhiễm môi trương, độ ồn ào thấp, đảm
bảo môi trường lao động sạch sẽ, đúng tiêu chuẩn đối với sản phẩm địi hỏi có
độ chính xác và vệ sinh cơng nghiệp cao.
2.2. Dây chuyền thiết bị
Stt
HẠNG MỤC
A
PHẦN THIẾT BỊ
1
GIẾNG KHOAN
1.1
ĐƠN
VỊ
Giếng khoan sâu 60 - 65 m
SỐ
LƯỢN
G
XUẤT
XỨ
Cái
02
Việt
Nam
Cái
02
Italy
01
Việt
Nam
- Công suất 50 m3/giờ
- Ống giếng thép đen trên Φ 273 dày 5mm
- Ống giếng thép đen dưới Φ 219 dày 3,96mm
- Ống lọc thép đen dưới Φ 219 dày 3,96mm
- Ống bơn thép trãng kẽm & cáp treo bơm
1.2
Bơm nước giếng
- Model:
- Lưu lượng : Q = 84 m3/h
- Công suất : 18,5kw/3 pha/380V/50Hz
- Cột áp : 44 m
- Cấp bảo vệ: IP 68/ClassF
- Hãng sản xuất: Italy
2
2.1
CYCLON TRỘN
Cyclon trộn
Cái
- Vật liệu : thép CT3
8
Stt
ĐƠN
VỊ
HẠNG MỤC
SỐ
LƯỢN
G
XUẤT
XỨ
- Kích thước : D x H = 0,6 m x 1,5m
2.2
Thùng pha chế hóa chất điều chỉnh PH
Cái
02
Việt
Nam
Bộ
02
Đài
Loan
- Vật liệu : PVC
- Dung tích: 2000 lít
2.3
Máy khuấy pha chế hóa chất điều chỉnh PH và
phụ kiện
- Motor: 93 vịng/phút
- Cơng suất : 0.75kW/3 pha/380V/50Hz
- Cấp bảo vệ: IP 44/ClassF
Việt
Nam
- Trục và cánh khuấy : SUS 304
2.4
Bơm định lượng hóa chất điều chỉnh PH
Cái
02
Italy
02
Việt
Nam
02
Việt
Nam
- Model: MB 155 PP
- Lưu lượng: Qmax =155 lít/h
- Cột áp : Hmax = 6 bar
- Công suất : 0,2kW/3 pha/380V/50Hz
- Cấp bảo vệ: IP 55/ClassF
- Hãng sản xuất: OBL - Italy
3
3.1
THÁP OXY HÓA
Tháp oxy hóa cao tải
Cái
- Vật liệu: thép Inox 201, dày 3mm
- Kích thước : D x H = 0,8m x 3,6m
4
4.1
BỂ LẮNG
Ống lắng trung tâm. tấm hướng dòng và giá đỡ
9
Cái
Stt
ĐƠN
VỊ
HẠNG MỤC
SỐ
LƯỢN
G
XUẤT
XỨ
- Vật liệu: thép Inox 201, dày 3mm
- Kích thước : D x H = 2m x 3,6m
4.2
Máy khuấy pha chế hóa chất trợ lắng và phụ kiện
Cái
01
Đài
Loan
- Motor: 93 vịng/phút
- Cơng suất: 0,75kW/3 pha/380V/50Hz
- Cấp bảo vệ: IP 44/ClassF
4.3
- Cánh khuấy: SUS 304
Việt
Nam
Thùng pha chế hóa chất trợ lắng
Cái
01
Việt
Nam
Cái
01
Italy
Cái
02
Italy
- Vật liệu : PVC
- Dung tích: 2.000 lít
4.4
Bơm định lượng hóa chất trợ lắng
- Model: MB 155 PP11
- Lưu lượng: Qmax =155 l/h
- Cột áp : Hmax = 6 bar
- Công suất :0.2kW/3 pha/380V/50Hz
- Cấp bảo vệ: IP 55/ClassF
- Hãng sản xuất: OBL - Ý
4
.5
Bơm xả cặn
- Model: NGA 1A
- Lưu lượng : Q = 19,5 m3/h
- Cột áp : H = 8 m
- Công suất : 0,75KW/3pha/380V/50Hz
- Cấp bảo vệ: IP 44/ClassF
10
Stt
ĐƠN
VỊ
HẠNG MỤC
SỐ
LƯỢN
G
XUẤT
XỨ
- Hãng sản xuất: Pedrollo - Italy
4.6
Ống trộn hóa chất
Cái
01
Việt
Nam
- Vật liệu: PVC
- Φ 200mm dài 2m
5
BỂ LỌC TRỌNG LỰC
5.1
Vật liệu lọc (than. cát thạch anh. sỏi đỡ ..)
Hệ
01
Việt
Nam
5.2
Bơm rửa lọc
Cái
01
Italy
Cái
02
Đài
Loan
Cái
02
Italy
- Model: F 100/160C
- Lưu lượng: Q = 240 m3/h
- Cột áp : H = 17,5m
- Công suất : 15KW/3pha/380V/50Hz
- Cấp bảo vệ: IP 55/ClassF
- Hãng sản xuất: Pedrollo - Italy
5.3
Máy thổi khí
- Lưu lượng: Q = 10.23 m3/phút
- Cột áp: H = 2 m
- Công suất : 5.5KW/3pha/380V/50Hz
- Hãng Sản xuất: Đài Loan
6
6.1
BỂ CHỨA NƯỚC SẠCH
Bơm cấp nước sạch
- Model: F65/160B
- Lưu lượng: Q = 84m3/h
- Cột áp : H = 34m
- Công suất:11KW/3pha/380/50Hz
11
Stt
ĐƠN
VỊ
HẠNG MỤC
SỐ
LƯỢN
G
XUẤT
XỨ
- Cấp bảo vệ: IP 55/ClassF
- Hãng sản xuất: Pedrollo - Italy
6.2
Thiết bị điều chế JAVEN
01
Việt
Nam
Cái
01
Việt
Nam
Cái
01
Italy
01
Việt
Nam
01
Sigapo
re
Bộ
- Công suất: 50 g/h
- Đơn vị sản xuất: Cơng ty B&G
6.3
Thùng chứa hóa khử trùng
- Vật liệu : PVC
- Dung tích: 2.000 lít
6.4
Bơm định lượng hóa chất khử trùng
- Model: MB 155 PP11
- Lưu lượng: Qmax =155 l/h
- Cột áp : Hmax = 6bar
- Công suất : 0,2kW/3 pha/380V/50Hz
- Cấp bảo vệ: IP 55/ClassF
- Hãng sản xuất: OBL - Ý
6.5
Ống trộn hóa chất
Cái
- Vật liệu: PVC
- Φ 200mm dài 2m
7
8
SÂN PHƠI BÙN
Thiết bị đo và điều chỉnh PH tự động
pH controller. Model PH500211-2.thang đo : 0.0014pH/-9.9-120 độ C
12
Hệ
Stt
ĐƠN
VỊ
HẠNG MỤC
SỐ
LƯỢN
G
XUẤT
XỨ
01
Châu Á
Việt
Nam
01
G8
Hàn
Quốc
Việt
Nam
-Nhà sản xuất HanNa- Italia, Sản xuất tại Romania,
nhập khẩu tại văn phòng
Thương mại Singapore
9
Hệ thống đường ống kỹ thuật từ giếng khoan
đến trạm & kết nối toàn bộ hệ thống
10
Tủ điện điều khiển tự động. biến tần cho máy
bơm cấp vào mạng & dây dẫn từ tủ điều khiển
đến các thiết bị
(trừ dây nguồn cấp điện đến tủ điều khiển)
Hệ
Hệ
IV. GIẢI PHÁP QUY HOẠCH VÀ QUY MÔ XÂY DỰNG
1. Quy hoạch mặt bằng của dự án
1.1. Quan điểm bố trí
Nhà máy cung cấp nước sạch của Cơng ty cổ phần Bến En là cơ sở sản
xuất được đầu tư xây dựng mới với trang thiết bị và cơng nghệ tiên tiến, vì vậy
trong q trình thiết kế tổng mặt bằng phải đạt đươc các yêu cầu sau.
- Thỏa mãn các yêu cầu công nghệ
- Phân khu chức năng hợp lý, có tính đến nhu cầu mở rộng sản xuất.
- Thuận tiện về giao thông nội bộ cũng như giao thơng bên ngồi
- Đảm bảo mơi trường, phù hợp với cảnh quan bên ngồi
- Tiết kiệm chi phí xây dựng.
1.2. Phương án xây dựng
- Diện tích đất thuê
: 6.700 m2
- Diện tích đất xây dựng
: 1.000 m2
- Mật độ xây dựng
: 29,85%
- Diện tích đất giao thơng
: 1.500 m2
- Mặt độ giao thơng
: 22,4%
- Diện tích cây xanh
: 3.500 m2
13
2. Quy mơ đặc điểm cơng trình
Stt
Tên hạng mục
1
Nhà điều hành sản
xuất, nhà máy xử lý.
cung cấp nước sạch
2
3
4
5
6
7
Giải pháp xây dựng
Kết cấu móng nơng, hệ chịu lực khung, dầm
sàn BTCT M200, tường xây gạch vữa M200.
Mái chống nóng, lợp mái tơn có đầy đủ WC.
thiết bị điện nước.
Nhà xưởng sản xuất
Kết cấu khung, cột BTCT M200, tường xây
gạch vữa XM50, lợp mái tôn
Vỉa hè, cây xanh, thảm Gạch Block M200 30x30x6, vữa xi măng
cỏ
M50. nền cát san phẳng, đầm kỹ đạt K = 0.9
Sân, đường nội bộ
Kết cấu mặt đường rải đá phủ nhựa atphan
Hàng rào hoa sắt
Tường rào đặc xây gạch vữa M50. bổ trụ kết
hợp hoa sắt thống trước mặt.
Cấp điện ngồi nhà
Đường dây cấp, hệ thống chiếu sáng
Cấp thốt nước ngồi Máy bơm nước, bể chứa, đường ống cấp
nhà
nước, hệ thống thoát nước thải
V. PHƯƠNG ÁN VỐN ĐẦU TƯ VÀ HIỆU QUẢ KINH TẾ
1. Tổng mức đầu tư
1.1. Vốn đầu tư cố định
a. Cơ sở xác định vốn đầu tư cố định
- Quy mô đầu tư theo hồ sơ thiết kế cơ sở đã được xác định trên cơ sở
quy hoạch được duyệt, nhiệm vụ đầu tư, thỏa thuận của các ngành chức năng.
- Thực trạng của mặt bằng, điều kiện hạ tầng, đặc điểm địa chất cơng
trình, chi phí đầu tư giải phóng mặt bằng, san lấp măt bằng, xây tường bảo
vệ…
- Đơn giá xây dựng thành phố Hà Nội ban hành kèm theo thông báo giá
trên thị trường và các tài liệu quy định có liên quan.
- Các chế độ quy định của nhà nước về thuế và chế dộ tài chính khác có
liên quan.
b .Vốn đầu tư xây dựng Nhà máy xử lý nước sạch và mạng đường ống
Đơn vị: đồng
St
t
Nội dung chi phí
Đơn
vị tính
1
Chi phí GPMB khu đất (cho
m2
Số
lượng/
diện tích
1,000
14
Đơn giá
900,000
Giá trị
900,000,00
St
t
Nội dung chi phí
Đơn
vị tính
Số
lượng/
diện tích
Đơn giá
50 năm)
Giá trị
0
7,301,200,00
0
2
Xây dựng
2.
1
Bể chứa
-
Bể xử lý asen
m3
126
2,200,000
277,200,000
-
Bể lắng
m3
327
2,200,00
0
719,400,00
0
-
Bể lọc trọng lực
m3
18
2,200,000
39,600,00
0
-
Bể chứa nước sạch
m3
420
2,200,000
924,000,000
-
Bể chứa bùn
m3
180
2,200,000
396,000,00
0
2.
2
Nhà xưởng sản xuất, nhà kho
m2
70
1,000,000
70,000,00
0
2.
3
Nhà văn phòng kiêm bảo vệ,
sân để xe
m2
50
2,000,000
100,000,00
0
2.
4
Nhà thường trực, nhà để xe
m2
50
1,500,000
75,000,00
0
2.
5
Hệ thống hạ tầng (san lấp,
cổng, sân đường, hàng rào) và
móng lắp đặt thiết bị
m2
1
300,000,000
300,000,000
2.
6
Trạm điện 110 KV, cáp điện,
đấu nối
cái
1
1,250,000,00
0
1,250,000,00
0
2.
7
PCCC, cấp nước sạch trong
trạm, tưới cây
1
400,000,000
400,000,000
2.
8
Hệ thống đường ống
m
2,500
500,000
1,250,000,000
2.
9
Khoan giếng
cái
2
750,000,000
1,500,000,00
0
3
Chi phí thiết bị chính và
2,356,200,000
3,050,000,000
15
St
t
Nội dung chi phí
Đơn
vị tính
Số
lượng/
diện tích
dây
chuyề
n
2
bộ
1
Đơn giá
Giá trị
1,500,000,00
0
3,000,000,000
Văn phịng
3.
1
Máy móc thiết bị chính
3.
2
Thiết bị văn phịng
4
Chi phí QLDA và khác
(5%)
5
Chi phí dự phịng (10%)
50,000,000
50,000,000
517,560,00
0
1,035,120,000
12,803,880,00
0
Tổng cộng
c. Nguồn vốn cho dự án:
- Vốn tự có và huy động từ liên doanh liên kết
: 40%
- Vốn vay
: 60%
1.2. Vốn lưu động
Vốn lưu động được tính theo thời gian dự trữ vật tư, nguyên vật liệu, chi
phí sản xuất, sản lượng sản xuất, sản phẩm dở dang, hàng tồn kho, nợ phải thu
của khách hàng, nợ phải trả cho nhà cung cấp. Vốn lưu động được tính tốn
dựa trên các yếu tố sau:
- Các khoản phải thu từ khách hàng: 10% doanh thu
- Các khoản dự trữ vật tư, tồn kho, phải trả nhà cung cấp: 7% doanh thu
- Nhu cầu tiền mặt, tiền gửi ngân hàng cần thiết chi cho các hoạt động
giao dịch: 10% doanh thu
2. Tổng mức vốn đầu tư
Đơn vị: 1.000 đồng
Stt
1
Nội dung chi phí
Chi phí GPMB
Giá trị
900.000
16
Stt
Nội dung chi phí
Giá trị
2
Xây dựng
7.301.200
3
Chi phí thiết bị
3.050.000
4
Chi phí khác (5%)
5
Chi phí dự phịng (10%)
6
Vốn lưu động (năm đầu tiên)
517.560
1.035.120
599.000
Tổng cộng
13.402.880
3. Cơ cấu nguồn vốn đầu tư
Đơn vị: 1.000 đồng
Stt
Nguồn vốn
Tỷ lệ
Giá trị
1
Vốn vay từ quỹ hỗ trợ phát triển của
Thành phố hoặc Tổ chức tín dụng
60 %
7.682.328
2
Vốn tự huy động
40 %
5.121.552
3
Vốn lưu động (năm đầu tiên)
599.000
Cộng
13.402.880
4. Hiệu quả tài chính của dự án
4.1. Kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
a. Kế hoạch sản xuất: công suất nhà máy 2.000 m3/ngày/đêm, kế hoạch sản
xuất như sau:
- Năm sản xuất thứ nhất: 75% công suất
- Năm sản xuất thứ hai: 80% công suất
- Năm sản xuất thứ ba trở đi: 100% công suất
b. Thị trường tiêu thụ: Sản phẩm của dự án tập trung vào thị trường xã Nhị
Khê, huyện Thường Tín, Hà Nội, thị trường bao gồm người dân, doanh
nghiệp và các cơ quan ban ngành nhà nước trên địa bàn xã Nhị Khê.
c. Phương án tiêu thụ sản phẩm:
Sản lượng tiêu thụ khi nhà máy đi vào hoạt động ổn định bằng
75% sản lượng nước sạch bán ra, thành phẩm tồn kho 5% và tổn hao đường
17
ống khoảng 20%. Thành phẩm tồn kho được hạch toán theo phương pháp
FIFO (vào trước ra trước).
Giá tiêu thụ sản phẩm: Theo quy định của nhà nước trong Thông
tư liên tịch số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT ngày 15/05/2012 về
hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá
tiêu thụ nước sạch tại các khu đô thị, khu công nghiệp và khu vực nơng thơn
của Bộ Tài Chính, Bộ Xây dựng, Bộ NN & PTNT.
Giá bán 1m3 thành phẩm nước sạch của dự án dự kiến là: 6.000 đồng (Chưa
thuế VAT). Đối với giá tiêu thụ sản phẩm của các năm tiếp theo sẽ dựa vào
biến động theo tỷ lệ lạm phát (dự kiến lạm phát trung bình trong suốt thời kỳ
phân tích dự án là 6,5%/năm) và tỷ lệ tăng giá thực hàng năm là 1,2%.
4.2. Các điều kiện phân tích hiệu quả kinh tế - tài chính
a. Cơ cấu nguồn vốn: Do đây là cơng trình cung cấp nước sạch thuộc dự án xã
hội hóa do Nhà nước khuyến khích đầu tư nên dự án sẽ được hỗ trợ theo
quy định sau:
Quyết định số 131/2009/QĐ – TTg ngày 02/11/2009 của Thủ
tướng Chính phủ về một số chính sách ưu đãi. khuyến khích đầu tư và quản lý,
khai thác cơng trình cấp nước sạch nơng thơn;
Quyết định số 32/2014/QĐ – UBND ngày 04/08/2014 v/v ban
hành quy định chính sách hỗ trợ đầu tư cơng trình cấp nước sạch nơng thôn
thành phố Hà Nội cùa UBND Thành phố Hà Nội.
Dự án sẽ được vay vốn tín dụng ưu đãi theo quy định hiện hành của Chính
phủ, nguồn vốn được vay từ Quỹ đầu tư phát triển của Thành phố theo điều lệ
quỹ.
Tỷ lệ hỗ trợ vay vốn: 60%
Lãi suất vay ưu đãi dự kiến: 8%/năm
Thời gian vay vốn: 05 năm
b. Các loại thuế: Thuế áp dụng theo quy định hiện hành của Nhà nước bao
gồm thuế GTGT và TNDN. Tuy nhiên, đây là dự án thuộc lĩnh vực xã hội
hóa do đó mức thuế TNDN sẽ được áp dụng theo NĐ 69/2008/NĐ – CP
ngày 30/05/2008 về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt
động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, mơi trường
của Chính Phủ, cụ thể đối với thuế TNDN ưu đãi cho dự án sản xuất và
cung cấp nước sạch như sau:
- Miễn thuế 04 năm đầu khi dự án có thu nhập chịu thuế
18
- Giảm 50% mức thuế phải nộp trong 05 năm tiếp theo.
- Áp dụng mức thuế suất 10% sau khi hết thời hạn ưu đãi
c. Thời gian tồn tại của dự án: Thời gian phân tích hiệu quả kinh tế - tài chính
dự án là 15 năm kể từ khi dự án triển khai đầu tư và đi vào hoạt động.
d. Đơn vị tiền tệ cho phân tích dự án: Việt Nam đồng
4.3. Hiệu quả tài chính dự án
Stt
Đơn vị
tính
Chỉ tiêu
Giá trị
1
Tổng vốn đầu tư
Ngàn đồng
12.803.880
2
Doanh thu trung bình/năm
Ngàn đồng
6.599.000
3
Lợi nhuận trước thuế trung
bình/năm
Ngàn đồng
3.288.000
4
Thuế TNDN trung bình/năm
Ngàn đồng
253.000
5
Lợi nhuận sau thế trung bình/năm
Ngàn đồng
3.035.000
6
NPV (lãi suất chiết khấu 15%)
Ngàn đồng
3.118.000
7
IRR
8
Thời gian hoàn vốn đã chiết khấu
%
Năm
18%
7 năm 9 tháng
4.4. Đánh giá dự án
Như vậy, các chỉ số tài chính nêu trên. dự án đi vào hoạt động có hiệu
quả với tỷ suất thu hồi vốn nội bộ là 18% cao hơn lãi suất chiết khấu 15% và
thời gian hoàn vốn của dự án là 7 năm 9 tháng sau khi dự án đi vào hoạt động.
Để đẩy nhanh quá trình thu hồi vốn Cơng ty dự kiến phân giai đoạn thi công,
tập trung trước cho xây dựng Nhà máy nước và xưởng sản xuất nhằm nâng cao
hiệu quả của dự án.
19