Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

CÔNG THỨC VÀ TÍNH TOÁN VÁCH CỨNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.63 KB, 4 trang )

THIẾT KẾ VÁCH CỨNG
5.6.5 Cơ sở tính toán kết cấu vách cứng
5.6.5.1 Lý thuyết tính toán cấu kiện chòu nén lệch tâm
Cốt thép vách cứng được tính như cấu kiện chòu nén lệch tâm với tiết diện
hình chữ nhật
×b h
. Sau đó tăng diện tích cốt thép lên 1.1
÷
1.2 tổng diện tích cốt
thép đã tính và bố trí cốt thép vách cứng theo hình 5.12
s
0.4:0.5(A+A')
s
s
s
0.7A 0.7A'
Hình 5.12 Bố trí cốt thép vách cứng.
Từ các giá trò
M
;
N
(xem Phụ lục 6);
b
;
h
;
155=
b
R
daN/m
2


;
11=
bt
R
daN/m
2
;
cốt thép (
3400

= =
s s
R R
daN/m
2
): Tính sơ bộ
s
A
theo cấu kiện nén lệch tâm, tính
được diện tích cốt thép
s
A

sn
A
. Sau đó bố trí 70% cho vùng từ mép đến
0.1h

(40 ÷50)% cho phần
0.4h

còn lại (rải theo chu vi vách cứng).
Kiểm tra khả năng chòu lực vách cứng bằng công thức xác đònh thực nghiệm
theo trình tự sau
Gọi
x
f
;
y
f
diện tích cốt thép theo mỗi cạnh (có thể có nhiều lớp)
h
b
f
y
y
f
x
ff
x
Hình 5.13 Bố trí cốt thép vách cứng
49
Ta chọn diện tích cốt thép bố trí vách cứng
0.7=
x s
f A
(cm
2
) ;
(0.4 0.5)= ÷
y s

f A
(cm
2
)
Tổng diện tích cốt thép sẽ bố trí
(1.1 1.2)= + = ÷
x y s
f f f A
(cm
2
).
5.6.5.2Trình tự tính toán cốt thép vách cứng
Chiều cao làm việc của tiết diện được tính gần đúng bằng
0 1
10
h
h h a h= − = −
.
Tính độ lệch tâm
e
:
01
= +
ng
e e e
trong đó

01
e


độ lệch tâm do moment

ng
e
độ lệch tâm ngẫu nhiên do sai lệch kích thước khi thi công và bê
tông không đồng nhất:
max( ,2 )
25
=
ng
h
e cm
Độ lệch tâm giới hạn
0 0
0.4(1.25 )
α
= −
ogh
e h h
So sánh
0
e
với
ogh
e
xảy ra một trong hai trường hợp sau
• Nếu
0

ogh

e e
 trường hợp lệch tâm lớn
• Nếu
0

ogh
e e
 trường hợp lệch tâm bé.
Trường hợp lệch tâm lớn
Xác đònh hệ số uốn dọc: đối với nhà cao tầng ta có
1
η
=
.
Độ lệch tâm tính toán
0
2
η
= + −
h
e e a
;
0
2
η
′ ′
= − +
h
e e a
.

50
Xác đònh trường hợp lệch tâm (đặt cốt thép đối xứng)
=
b
N
x
R
• Nếu
0 0
α
≤x h
thì lệch tâm lớn.
• Nếu
0 0
α
>x h
thì lệch tâm bé.
Trường hợp lệch tâm lớn
0 0
α
≤x h
• Nếu
2

≥x a
thì
( )
( )
0
0

0.5− +

= =
′ ′

s s
s
N e h x
A A
R h a
• Nếu
'
2<x a
thì
( )
0
.


= =
′ ′

s s
s
N e
A A
R h a
Trường hợp lệch tâm bé
Tính


x
( chiều cao vùng nén )
• Nếu
0 0
0.2
η
≤e h
thì
0 0
0
0.5
1.8 1.4
α η
 

= − + −
 ÷
 
h
x h e
h
• Nếu
0 0
0.2
η
>e h
thì
( )
0 0 0
1.8

α

= − +
gh o
x e e h
( )
0 0 0
0.4 1.25
α
= −
gh
e h h
( 0.5 )
( )
′ ′
− −

= =
′ ′

b o
s s
s o
Ne R bx h x
A A
R h a
.
Trong hai trường hợp đều phải kiểm tra lại
µ
min max

0
2
0.6% 100% 3.5%
s
A
bh
µ µ µ
= ≤ = × ≤ =
.
51
5.6.5.3 Kiểm tra khả năng chòu lực của vách cứng
Khi kiểm tra khả năng chòu lực, ta cần tính thêm các thông số sau
bhR
N
n
n
=
;
α
=
a x
x
n o
R f
R bh
;
on
ya
y
bhR

fR
=
α
;
1
δ
=
a
h
;
1
2
λ δ
= −
;
1
2
λ α
α
λ α
+
=
+
y
y
n
• Nếu
1
2
α δ


thì kiểm tra khả năng chòu lực của vách cứng theo
2
1
1 1 1
(1 ) ( )(1 ) 2
2
α
α
η α α δ α δ α λ
λ
 
≤ − + − − − +
 
 
y
o n x
Ne R bh
• Nếu
1
2
α δ
>

1
α α
<
gh
thì kiểm tra khả năng chòu lực của vách cứng
2

2 ( )
η λ α α λ
 
≤ − +
 
o n x y
Ne R bh n
trong đó
α
gh

giá trò phụ thuộc vào
δ
δ
0.04 0.06 0.08 0.1 0.12 0.14 0.16
α
gh
0.53 0.52 0.51 0.50 .049 0.48 0.46
Bảng 5.18 Giá trò
α
gh
.
• Nếu
1
α α
>
gh
tính
1
( )

α
α α δ
λ
= + −
y
gh gh
n
;
1
0.125 0.5
λα λα
= + +
y x
m
 Khi
1
1
η
>
o
e m
h n
; tính
1
1
( )
2
α δ
= −
o

c
, kiểm tra theo công thức
2
1 1 1
[ ( )]
o n
Ne R bh m c n n
η
≤ + −
 Khi
1
1
η

o
e m
h n
; tính
2 1
0.8 2( )
α α
= + +
y
n

1
2
2 1
=


m
c
n n
, kiểm tra
2
2 2
( )
o n
Ne R bh n n c
η
≤ −
52

×