Tải bản đầy đủ (.docx) (290 trang)

Giáo án tăng cường tiếng việt 3 Cánh diều cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.86 MB, 290 trang )

Tuần 1:
Tiếng việt (tăng)
Ôn tập về từ chỉ sự vật, từ chỉ hoạt động, từ chỉ đặc điểm
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Củng cố cho HS về từ chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái và từ chỉ đặc điểm
2.Năng lực chung:
- Rèn KN tìm từ đúng, kĩ năng dùng từ đặt câu phù hợp yêu cầu cần đạt.
3. Phẩm chất:
- Giáo dục học sinh yêu thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Máy tính, PHT – Bài 1,2.
2. Học sinh:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động: Trò chơi Truyền điện:
-HS tham gia trò chơi, nêu các từ chỉ sựvật,
từ chỉ hoạt động, từ chỉ đặc điểm.
2. Luyện tập
Bài 1: Tìm các từ chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái trong khổ thơ sau:
Cỏ mọc xanh chân đê
Xanh xum xuê nương bãi
Cây cam vàng thêm trái
Hoa khoe sắc nơi nơi
- Gọi HS đọc đề bài.
- HS đọc đề bài.
- Phát PHT cho nhóm HS và YCHS - HS nhận PHT và làm bài.
làm bài.
- Đại diện HS nêu kết quả:
- Từ chỉ sự vật: cỏ, chân đê, nương bãi,
cây cam, trái, hoa.
- Từ chỉ hoạt động: mọc.


- Từ chỉ trạng thái: xanh, xum xuê, vàng,
khoe sắc.
- Nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá.
Chốt: Củng cố cách nhận biết và phân
biệt từ chỉ sự vật, từ chỉ hoạt động, từ
chỉ trạng thái.
Bài 1: Tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong đoạn văn sau:
Một buổi sáng mùa xuân, trăm hoa khoe sắc, gà con vui vẻ gọi vịt con ra vườn chơi.
Gà con rủ vịt con bắt sâu bọ, côn trùng có hại cho cây cối. Nhờ có mỏ nhọn nên gà con
mổ bắt sâu dễ dàng. Nhưng vịt con không có mỏ nhọn nên khơng thể nào bắt sâu được.
Thấy thế gà con vội vàng chạy tới giúp vịt.
- Gọi HS đọc bài.
- 1 HS đọc bài trước lớp.
- Cho HS làm việc nhóm đơi để hồn - HS thực hiện trao đổi nhóm đơi để làm bài.


thành bài.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- HS nhận xét.
- Sau mỗi từ HS tìm được, GV nhận xét Từ chỉ trạng thái: vui vẻ, vội vàng
rồi ghi lên bảng.
Từ chỉ hoạt động: gọi, chơi, rủ, bắt, mổ, bắt
Củng cố: Nhận biết và phân biệt từ chỉ sâu, chạy
hoạt động, trừ chỉ trạng thái.
Bài 2: Điền các từ chỉ hoạt động, trạng thái thích hợp vào chỗ trống trong các câu văn
sau:
a. Trên tường … một bức tranh.
b. Dưới gốc cây có … một con ngựa.

c. Gió bắt đầu … mạnh, lá cây … nhiều, từng đàn cò … nhanh theo mây.
d. Nước … đá …
- Gọi HS đọc bài.
- 1 HS đọc bài.
- YCHS làm bài theo nhóm 4.
- HS thảo luận nhóm 4 làm bài.
- Đại diện nhóm nêu kết quả.
- HS khác nhận xét, bổ sung nếu có.
a. Trên tường treo một bức tranh.
b. Dưới gốc cây có buộc một con ngựa.
c. Gió bắt đầu thổi mạnh, lá cây bay nhiều,
từng đàn cò bay nhanh theo mây.
- Nhận xét, chốt đáp án.
Củng cố về hoàn thành câu bằng cách d. Nước chảy đá mòn.
điền từ chỉ hoạt động, trạng thái.
Bài 3: Tìm từ chỉ đặc điểm trong mỗi
câu sau:
a. Quả dưa hấu có vỏ màu xanh, bên
trong màu đỏ và có vị ngọt.
b. Hoa là một cơ gái ngoan ngỗn và
hiền lành.
- YCHS đọc đề và làm bài
- HS đọc đề bài và làm bài cá nhân.
- HS trao đổi chéo kiểm tra kết quả.
a. Từ chỉ đặc điểm: màu xanh, màu đỏ, vị
ngọt.
b. Từ chỉ đặc điểm: ngoan ngỗn, hiền
lành.
- HS suy nghĩ tìm từ và đặt câu với từ vừa
tìm được.

- Nhận xét, kết luận.
Một số HS đọc câu trước lớp.
3. Vận dụng:
- Tìm 1 từ chỉ sự vật, 1 từ chỉ hoạt động, - HS thực hiện yêu cầu
1 từ chỉ trạng thái và đặt câu với mỗi từ
đó.
- GV nhận xét tiết học, dặn HS ôn bài


Tiếng việt (tăng)
Ôn chữ hoa A, Ă, Â
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
Ôn luyện cách viết các chữ hoa A, Ă, Â cỡ chữ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ ,thông qua tên
riêng An Dương Vương và câu ứng dụng: Ăn trông nồi, ngồi trông hướng.
Phát triển năng lực văn học: Hiểu ý nghĩa câu tục ngữ: từ những chuyện nhỏ nhất như
ngồi ăn cơm cùng gia đình, cùng tập thể mình phải biết nhìn mọi người xem thử tất cả
đều ăn có đủ chưa, có như mình không.
2. Năng lực chung:
- NL tự chủ, tự học; NL giải quyết vấn đề và sáng tạo; NL giao tiếp và hợp tác.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ.
- Phẩm chất trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Giáo viên: máy tính
2. Học sinh: bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động:
-HS cả lớp hát đồng thanh 1 bài hát.
2. Khám phá

2.1 Luyện viết trên bảng con:
a.Luyện viết chữ hoa
- HS quan sát, thảo luận nhóm đơi để trao
- Cho HS quan sát chữ hoa A, Ă, Â .
đổi về kích thước, cấu tạo, cách viết chữ A,
Ă, Â.
- Nhận xét.
- Nhận xét
- YCHS viết bảng con các chữ hoa A,
- HS thực hiện viết các chữ hoa vào bảng
Ă, Â.
con.
- Nhận xét, khen ngợi.
- Lắng nghe, ghi nghớ.
b. Luyện viết tên riêng
- Cho HS quan sát tên riêng: An Dương HS quan sát, nêu chiều cao các con chữ
Vương.
trong tên riêng.
- Hãy nêu chiều cao các con chữ trong
tên trên.
- YCHS thực hiện viết bảng con.
HS thực hiện viết bảng con tên riêng.
- Nhận xét, sửa sai.
c. Luyện viết câu ứng dụng
Gọi HS đọc câu ứng dụng: Ăn trông
- HS đọc câu ứng dụng.
nồi, ngồi trông hướng.
YCHS viết câu ứng dụng vào vở nháp.
- HS thực hiện viết nháp câu ứng dụng.
GV kiểm tra, nhận xét và sửa sai.

3. Luyện tập:
- GV mời HS mở vở để viết các nội
- HS mở vở để thực hành.


dung:
+ Luyện viết chữ A, Ă, Â.
+ Luyện viết tên riêng: An Dương
Vương
+ Luyện viết câu ứng dụng: Ăn trông
nồi, ngồi trơng hướng.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS hồn thành
nhiệm vụ.
- Chấm một số bài, nhận xét, tuyên
dương.
4. Vận dụng:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến
thức và vận dụng bài học vào tực tiễn
cho học sinh.
+ Cho HS quan sát một số bài viết đẹp
từ những học sinh khác.
+ GV nêu câu hỏi trao đổi để nhận xét
bài viết và học tập cách viết.
- Nhận xét, tuyên dương

- HS luyện viết theo hướng dẫn của GV
- Nộp bài
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học
vào thực tiễn.

- HS quan sát các bài viết mẫu.
+ HS trao đổi, nhận xét cùng GV.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.

Tiếng việt (tăng)
Luyện tập: Trình tự kể sự việc. Dấu hai chấm
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Năng lực đặc thù:
- Ôn tập cách sắp xếp ý theo trình tự thời gian.
- Củng cố tác dụng của dấu hai chấm; bước đầu biết sử dụng dấu hai chấm báo hiệu
phần giải thích, liệt kê.
2. Năng lực chung:
- NL tự chủ, tự học; NL giải quyết vấn đề, sáng tạo; NL giao tiếp và hợp tác.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
2. Học sinh: SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động:
- Nêu lần lượt các tiết học trong buổi học - 1 HS chia sẻ trước lớp.
này.
- Các tiết học đó được kể theo trình tự nào? - Các tiết học được kể theo trình tự thời
gian: tiết nào diễn ra trước kể trước, tiết
nào diễn ra sau kể sau.
2. Khám phá


Bài 1: Các sự việc trong đoạn văn sau được kể theo trình tự nào? Chọn ý đúng:
Một câu chuyện đã xảy ra làm thay đổi cuộc đời hai anh em Tô Thị và Tô Văn. Một

hôm, hai anh em đang chơi với nhau thì Tơ Văn ném đá khơng may trúng đầu em gái.
Tô Thị ngã vật ra, máu chảy lên láng. Người anh sợ quá, chạy bỏ đi biệt tích khơng về.
Hai mẹ con Tơ Thị mong chờ Tô Văn nhưng không thấy đâu nữa. Bà mẹ nhớ thương
con, chẳng bao lâu ốm rồi chết. Một mình Tơ Thị bé nhỏ sống bơ vơ nhưng may được
mọi người cho ăn ít ngày rồi được chủ một hàng cơm đem về nuôi và theo họ lên Lạng
Sơn.
a) Việc diễn ra trước kể trước, việc diễn ra sau, kể sau (theo thời gian).
b) Kể lần lượt các hoạt động ở sân trường, trong lớp học (theo không gian)
- Gọi HS đọc đề bài.
- 1 HS đọc to đề bài trước lớp.
- Cho HS suy nghĩ và nêu đáp án đúng.
- HS suy nghĩ và lựa chọn đáp án đúng:
- Đáp án a) Việc diễn ra trước kể trước,
- GV nhận xét, tuyên dương.
việc diễn ra sau, kể sau (theo thời gian).
* Củng cố cách nhận biết trình tự kể sự
việc diễn ra theo thời gian: việc diễn ra
trước kể trước, việc diễn ra sau kể sau.
Bài 2: Tác dụng của dấu hai chấm trong mỗi trường hợp dưới đây là gì?
a.Cảnh vật xung quanh tơi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.
b.Dưới tầm cánh chú chuồn chuồn bấy giờ là lũy tre xanh rì rào trong gió, là bờ ao với
những khóm khoai nước rung rinh. Rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra: cánh
đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ, dòng sơng với những đồn thuyền ngược
xi…
- Gọi HS đọc đề bài.
- 1 HS đọc to đề bài trước lớp.
- YCHS suy nghĩ và làm bài theo nhóm - HS thực hiện làm việc nhóm 4 để hồn
4.
thành bài.
- Đại diện một số HS nêu kết quả.

a. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là
lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
b. Liệt kê những cảnh vật xung quanh, có ý
nghĩa bổ sung cho nội dung “những cảnh
tuyệt đẹp của đất nước” trước đó.
- Nhận xét, đánh giá.
*Củng cố tác dụng của dấu hai chấm.
Bài 3: Trong mẩu chuyện vui dưới đây, người bán hàng hiểu lầm ý của khách như thế
nào? Để người bán hàng khỏi hiểu lầm, ông khách cần thêm dấu gì vào tin nhắn của
mình, dấu đó đặt sau chữ nào?
Chỉ vì qn một dấu câu
Có ông khách nọ đến cửa hàng đặt vòng hoa viếng bạn. Ơng dặn người bán hàng ghi lên
băng tang: "Kính viếng bác X." Nhưng về đến nhà, nghĩ lại, thấy lời phúng cịn đơn giản
q, ơng bèn sai con chuyển cho người bán hàng một tin nhắn, lời lẽ như sau : "Xin ơng
làm ơn ghi thêm nếu cịn chỗ linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng."


- YCHS đọc đề.
- HS đọc bài.
- Tin nhắn gây hiểu lầm của ông khách - Tin nhắn, lời lẽ như sau : "Xin ơng làm
là gì?
ơn ghi thêm nếu còn chỗ linh hồn bác sẽ
được lên thiên đàng."
- Theo em, người bán hàng hiểu lầm ý - Người bán hàng hiểu lầm ý của khách
nên ghi trên dải băng tang: Kính viếng bác
của khách như thế nào?
X. Nếu cịn chỗ, linh hồn bác sẽ được lên
thiên đàng.
Để người bán hàng khỏi hiều lầm, ông
- Để người bán hàng khỏi hiểu lầm, ông

khách cần thêm dấu hai chấm vào tin nhắn
khách cần thêm dấu gì vào tin nhắn của
của mình như sau: Xin ơng làm ơn ghi
mình, dấu đó đặt sau chữ nào?
thêm nếu còn chỗ: linh hồn bác sẽ được
lên thiên đàng.
- Nhận xét, đánh giá.
*Củng cố tác dụng của dấu hai chấm.
4. Vận dụng:
- Em hãy kể các việc mình đã làm để - HS thực hiện theo yêu cầu
chuẩn bị đi khai giảng. Trong đó có sử
dụng dấu hai chấm.
- GV nhận xét, đánh giá

Tiếng việt (tăng)
Luyện tập: Kể về việc chuẩn bị đi khai giảng của em
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Ôn tập cách viết đoạn văn kể về việc chuẩn bị đi khai giảng. Đoạn văn mắc ít lỗi chính
tả, ngữ pháp. Sử dụng dấu câu phù hợp.
- HS có cơ hội phát triển năng lực văn học: Biết kể lại một sự việc đã từng chứng kiến,
tham gia, bày tỏ được cảm xúc của mình khi chứng kiến, tham gia sự việc đó.
2. Năng lực chung.
- NL tự chủ, tự học; NL giải quyết vấn đề và sáng tạo; NL giao tiếp và hợp tác.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ; trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
2. Học sinh: SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Khởi động:
- Tập thể lớp nghe hát bài Niềm vui
ngày khai trường.
2. Luyện tập:
Đề bài: Kể về việc chuẩn bị đi khai giảng của


em.
2.1 Tìm hiểu đề
- Gọi đọc đề bài.
- 1 HS đọc đề bài.
- Nêu yêu cầu của đề bài.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- YCHS đọc gợi ý và ghi nhớ các bước (gồm - HS đọc gợi ý, ghi nhớ.
5 bước).

2.2 Xây dựng câu chuyện
- YCHS thực hiện theo theo 5 bước trên.
- HS thực hiện cá nhân lần lượt từng
bước dựa theo gợi ý:
- Kể về việc cuẩn bị đi khai giảng
của em.
- Tên: A; tuổi: 10 tuổi; học sinh lớp
- Em chuẩn bị đi khai giảng, sách vở, quần áo, 3A.
- Em chuẩn bị đi khai giảng: hôm
cảm xúc vui mừng ... như thế nào?
nay e dậy sớm hơn mọi hôm;
- Sách vở sắp xếp gọn gàng, ngăn
nắp; mang đầy đủ sách vở, bút
thước,... đồ dùng dạy học vào;quần áo

mới.
- Cảm xúc: háo hức, mong chờ được
đến trường; ...
- Sắp xếp các ý, các công việc của
Bước 3: Sắp xếp ý:
em theo một trình tự nhất định (trình
tự thời gian: việc nào diễn ra trước kể
trước, việc nào diễn ra sau kể sau).
- HS thực hiện viết đoạn văn.
- Một số HS chia sẻ các ý trong đoạn
Bước 4: Nói/viết theo ý đã sắp xếp.
văn của mình trước lớp.
Bước 1: Em muốn nói/kể về gì?
Bước 2: Tìm ý:
- Giới thiệu tên, tuổi, lớp.

Bước 5: Hồn chỉnh:
- YCHS kiểm tra lại đoạn văn đã viết sao cho
đúng chính tả, đầy đủ các ý/ các cơng việc quan
trọng trong việc chuẩn bị đi khai giảng của em.


2.3 Giới thiệu đoạn văn
- Mời một số HS chia sẻ trước lớp.
- Một số HS đọc đoạn văn.
- Nhận xét, khen ngợi.
- Nhận xét.
3. Vận dụng:
- GV cùng HS trao đổi về các hoạt động diễn - HS nêu: sáng thức dậy vệ sinh cá
ra vào buổi sáng trước khi đến lớp.

nhân xong rồi ăn sáng. Sau đó thay
- Nhận xét, đánh giá.
quần áo, rồi đi học.
TUẦN 2:
Tiếng việt (tăng)
Luyện tập: Dấu ngoặc kép
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Năng lưc đặc thù:
- Ôn tập tác dụng của dấu ngoặc kép: Dấu ngoặc kép được dùng để đánh dấu
lời nói của nhân vật.
2.Năng lực chung:
- NL giao tiếp và hợp tác; NL tự chủ và tự học.
3.Phẩm chất:
- Phẩm chất hăm chỉ; trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point; PBT bài 2
2. Học sinh: SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động:
- HS cả lớp hát một bài để khởi động.
2. Luyện tập:
Bài 1: Giải thích cơng dụng có dấu ngoặc kép trong đoạn trích sau:
Nó cứ nằm im như nó trách tơi; nó kêu ư ử, nhìn tơi, như muốn bảo tôi rằng: “A! Lão
già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à?”.
- Gọi HS đọc đề bài.
- 1 HS đọc đề bài trươc lớp.
- 1 HS đọc lại đoạn văn.
- HS suy nghĩ và đưa ra câu trả lời.
- YCHS suy nghĩ và trả lời.
Dấu ngoặc kép trong đoạn văn dùng để

đánh dấu lời nói của nhân vật.
- Nhận xét, đánh giá.
- Nhận xét.
* Củng cố tác dụng của dấu ngoặc kép:
dấu ngặc kép dùng để đánh dấu lời nói
trực tiếp của nhân vật.
Bài 2: Đặt dấu ngoặc kép vào những chỗ thích hợp để đánh dấu lời nói trực tiếp của
nhân vật hoặc ý nghĩa của nhân vật trong đoạn văn sau :
Tốt-tô-chan rất yêu quý thầy hiệu trưởng. Em mơ ước lớn lên sẽ trở thành một giáo
viên của trường, làm mọi việc giúp đỡ thầy. Em nghĩ: Phải nói ngay điều này để thầy
biết. Thế là, trưa ấy, sau buổi học, em chờ sẵn thầy trước phòng họp và xin gặp thầy.


Thầy hiệu trưởng vui vẻ mời em vào phòng. Ngồi đối diện với thầy và hơi nghiêng đầu
mỉm cười, cô bé nói một cách chậm rãi, dịu dàng, ra vẻ người lớn Thưa thầy, sau này
lớn lên, em muốn làm nghề dạy học. Em sẽ dạy học ở trường này.
- Gọi HS đọc đề bài.
- 1 HS đọc đề bài.
- YCHS thảo luận nhóm 4 để hồn - HS thảo luận nhóm 4 để hồn thành
thành bài tập vào PHT.
bài tập vào PHT.
- Mời một số đại diện HS nêu và - Đại diện một số HS nêu:
giải kết quả.
Tốt-tô-chan rất yêu quý thầy hiệu
trưởng. Em mơ ước lớn lên sẽ trở thành
một giáo viên của trường, làm mọi việc
giúp đỡ thầy. Em nghĩ: “Phải nói ngay
điều này để thầy biết”. Thế là, trưa ấy, sau
buổi học, em chờ sẵn thầy trước phòng
họp và xin gặp thầy. Thầy hiệu trưởng vui

vẻ mời em vào phòng. Ngồi đối diện với
thầy và hơi nghiêng đầu mỉm cười, cơ bé
nói một cách chậm rãi, dịu dòng, ra vẻ
người lớn: “Thưa thầy, sau này lớn lên,
em muốn làm nghề dạy học. Em sẽ dạy
học ở trường này”.
- Dấu ngoặc kép 1: đánh dấu suy nghĩ/ ý
nghĩ của nhân vật Tốt – tô – chan.
- Dấu ngặc kép 2: đánh dấu lời nói trực tiếp
của nhân vật Tốt – tô – chan.
- HS khác theo dõi, nhận xét.
- GV nhận xét, thu PHT, kiểm tra,
đánh giá.
- BT củng cố về cách sử dụng dấu ngoặc
- Theo em, bài tập này muốn củng
kép.
cố cho chúng ta về điều gì?
- Nhận xét, khen ngợi.
* Củng cố tác dụng và cách sử dụng
dấu ngoặc kép.
3. Vận dụng
Bài 3: Hãy đặt 3 câu có sử dụng dấu ngoặc kép để nhắc lại lời nói của:
a. Một bạn cùng lớp.
b. Bạn lớp trưởng.
Cô giáo.
- YCHS đọc đề bài và tự viết câu - HS làm bài
văn vào vở.
- Mời một số HS chia sẻ câu văn của - HS chia sẻ trước lớp
mình trước lớp.
- Nhận xét, đánh giá.

* Rèn kĩ năng sử dụng dấu ngoặc kép.


- Nhận xét, đánh giá tiết học.
- HS lắng nghe
- Dặn dò HS chú ý sử dụng dấu ngoặc
kép trong viết văn.
Tiếng việt (tăng)
Luyện tập về dấu hai chấm
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Củng cố tác dụng của dấu hai chấm; bước đầu biết sử dụng dấu hai chấm báo hiệu
phần giải thích, liệt kê.
2. Năng lực chung:
- NL tự chủ, tự học; NL giải quyết vấn đề, sáng tạo; NL giao tiếp và hợp tác.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực.
II. ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point; PHT – bài 2, 3.
2. Học sinh: SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động:
- Nêu tác dụng của dấu hai chấm.
HS nêu: dấu hai chấm báo hiệu phần giải
thích, liệt kê.
2. Luyện tập:
Bài 1: Nêu tác dụng của các dấu hai chấm sau:
Dưới tầm cánh chú chuồn chuồn bấy giờ là lũy tre xanh rì rào trong gió, là bờ ao
với những khóm khoai nước rung rinh. Rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện
ra: cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ, dịng sơng với những đồn

thuyền ngược xuôi…
Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS nêu.
Gọi HS nêu kết quả.
- HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Dấu hai chấm trong đoạn văn có tác dụng
liệt kê những cảnh vật xung quanh, có ý
nghĩa bổ sung cho nội dung “những cảnh
tuyệt đẹp của đất nước” trước đó.
- Nhận xét, đánh giá.
- Nhận xét.
GV chốt KT: tác dụng liệt kê của dấu hai
chấm.
Bài 2: Điền dấu hai chấm vào vị trí thích hợp trong đoạn văn sau:
Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay. Nói thế
có nghĩa là nói rằng tiếng Việt là một thứ tiếng hài hòa về mặt âm hưởng, thanh điệu
mà cũng rất tế nhị, uyển chuyển trong cách đặt câu… Nói thế cũng có nghĩa là nói rằng
tiếng Việt có đầy đủ khả năng để diễn đạt tình cảm, tư tưởng của người Việt Nam và để
thỏa mãn cho yêu cầu của đời sống văn hóa nước nhà qua các thời kì lịch sử.
Gọi HS đọc đề bài.
- 1HS đọc đề bài trước lớp.


Phát PHT cho HS và YCHS hồn thành
bài theo nhóm 4.
Mời đại diện HS nêu kết quả.

- HS nhận PHT, hoạt động nhóm để làm
bài.
- Đại diện HS nêu kết quả.

Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ
tiếng đẹp, một thứ tiếng hay. Nói thế có
nghĩa là nói rằng : tiếng Việt là một thứ
tiếng hài hòa về mặt âm hưởng, thanh
điệu mà cũng rất tế nhị, uyển chuyển
trong cách đặt câu… Nói thế cũng có
nghĩa là nói rằng: tiếng Việt có đầy đủ
khả năng để diễn đạt tình cảm, tư tưởng
của người Việt Nam và để thỏa mãn cho
yêu cầu của đời sống văn hóa nước nhà
qua các thời kì lịch sử.
- Tác dụng của dấu hai chấm trong đoạn
văn trên là dùng để đánh dấu phần giải
thích cho phần trước đó.
- Nhận xét.

Nêu tác dụng của dấu hai chấm vừa đặt.
Nhận xét, đánh giá.
*Củng cố về cách sử dụng dấu hai chấm.
Bài 3: Cho đoạn văn sau:
Dì Hai vừa đi chợ về. Dì mua cho chị em Cúc một rổ hoa quả thơm ngon= Đó là=
Táo, ổi, nhãn và dưa hấu. Chị em Cúc thích lắm. Liền khoanh tay lại cảm ơn dì=
“Chúng cháu cảm ơn dì ạ!”. Dì Hai cười hiền từ, xoa đầu khen chị em Cúc thật ngoan=
Em hãy điền dấu hai chấm hoặc dấu hai chấm vào ơ trống thích hợp trong đoạn
văn trên.
Cho biết tác dụng của các dấu hai chấm vừa điền vào đoạn văn trên.
Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
1 HS đọc đề bài.
YCHS làm bài theo nhóm 4.
HS thảo luận nhóm 4 làm bài.

Mời HS nêu bài làm.
Đại diện HS trình bày bài :
Điền dấu như sau :
Dì Hai vừa đi chợ về. Dì mua cho chị em
Cúc một rổ hoa quả thơm ngon. Đó
là: Táo, ổi, nhãn và dưa hấu. Chị em Cúc
thích lắm. Liền khoanh tay lại cảm ơn
dì: “Chúng cháu cảm ơn dì ạ!”. Dì Hai
cười hiền từ, xoa đầu khen chị em Cúc
thật ngoan.
b) Tác dụng của các dấu hai chấm đã
điền là:
Dấu hai chấm thứ nhất: liệt kê các loại
quả dì Hai đã mua.
Dấu hai chấm thứ hai: biểu thị lời dẫn
của nhân vật chị em Cúc.


Nhận xét, đánh giá.
- HS khác lắng nghe, nhận xét.
*Rèn kĩ năng sử dụng dấu hai chấm, dấu
chấm và củng cố tác dụng của dấu hai
chấm trong câu.
Chú ý: dấu hai chấm kết hợp với dấu
ngoặc kép dùng để đánh dấu lời nói trực
tiếp của nhân vật.
3. Vận dụng:
- Em hãy đặt câu có sử dụng dấu hai chấm - HS thực hiện
để:
- Liệt kê các bạn học sinh ở tổ mình.

- Để kể lại một lời dặn dị của cô giáo
trước khi tan học.

Tiếng việt (tăng)
Luyện tập: Giới thiệu về bản thân
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
1. Năng lực đặc thù:
- Ôn tập về viết đoạn văn tự giới thiệu về mình. Đoạn văn mắc ít lỗi chính tả, ngữ pháp.
Biết sử dụng dấu câu phù hợp.
- Rèn kĩ năng tự giới thiệu về mình bằng lời nói, hình ảnh.
- Phát triển năng lực văn học.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ – tự học, giải quyết vấn đề – sáng tạo; giao tiếp – hợp tác.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất chăm chỉ; trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1. Giáo viên: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point; PHT – bài 2, 3.
2. Học sinh: SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động:
- HS cả lớp nghe hát bài Lớp
2. Luyện tập:
chúng ta kết đoàn.
Đề bài : Viết một đoạn văn tự giới thiệu về
bản thân.
2.1 Tìm hiểu đề
- Gọi HS đọc đề bài.
- 1 HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS quan sát, đọc gọi ý và - HS quan sát, đọc gợi ý.
ghi nhớ các bước :



-

YCHS suy nghĩ và làm dựa theo gợi ý.
Gọi một số HS trình bày.
Nhận xét, rút kinh nghiệm.

- HS thực hiện làm theo gợi ý.
- Một số HS chia sẻ trước lớp.
- HS khác lắng nghe, nhận xét.

Ví dụ :
Em tên là Nguyễn Hà Anh. Hiện tại, em đang là học sinh lớp 3A. Sở thích của
em là đọc sách, xem phim. Trong các mơn học, em thích nhất là mơn Tốn. Gia
đình của em gồm có bốn thành viên: bố, mẹ, anh trai và em. Ước mơ của em là
trở thành bác sĩ. Em xin cảm ơn thầy cô và các bạn đã lắng nghe.
Tơi là Hồng Đức Thắng. Năm nay, tôi tám tuổi. Hiện tại, tôi là học sinh lớp
3A, trường tiểu học Nguyễn Trãi. Gia đình của tơi gồm có bốn thành viên: bố, mẹ,
anh trai và tôi. Ở lớp, tôi chơi thân nhất với bạn Đức Anh. Tơi rất thích học mơn
Thể dục. Ước mơ của tôi là trở thành một kiến trúc sư. Tôi xin chân thành cảm
ơn thầy cô và các bạn đã lắng nghe.
2.2 Viết đoạn văn
- YCHS viết đoạn văn vào vở.
- HS thực hiện viết đoạn văn vào
- Quan sát, nhận xét và giúp đỡ HS.
vở.
2.3 Giới thiệu đoạn văn.
- Mời một số HS đọc đoạn văn trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.

- Một số HS đọc đoạn văn trước
3. Vận dụng :
lớp.
- GV mở bài hát “Chữ đẹp mà nết càng
- HS khác nhận xét.
ngoan”.
+ Cho HS lắng nghe bài hát.
- HS lắng nghe bài hát.
+ Cùng trao đổi nội dung bài hát với HS.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Cùng trao đổi với GV về nhận xét
- Nhận xét tiết học, dặt dị bài về nhà.
của mình về nội dung bài hát.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
TUẦN 3N 3

Tiếng việt (tăng)ng việt (tăng)t (tăng)
Luyện tập: Dấu gạch ngang. Lượt lờin tập: Dấu gạch ngang. Lượt lờip: Dấu gạch ngang. Lượt lờiu gạch ngang. Lượt lờich ngang. Lượt lờit lờii
I. YÊU CẦN 3U CẦN 3N ĐẠT:T:
1. Năng lực đặc thù.c đặc thù.c thù.


- C ng c cách dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vậtu gạch ngang để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vậtch ngang để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật đánh dấu gạch ngang để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vậtu lời nói trực tiếp của nhân vậti nói tr ực tiếp của nhân vậtc ti ếng việt (tăng)p c a nhân v ậtt
trong đ i thoạch ngang để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vậti.Biếng việt (tăng)t nói đúng lượt lời trong đối thoại để thể hiện phép lịch sự.t lời nói trực tiếp của nhân vậti trong đ i thoạch ngang để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vậti để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật thể đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hiệt (tăng)n phép lịch sự.ch s ực tiếp của nhân vật.
- Phát triể đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vậtn năng lực tiếp của nhân vậtc văn học.c.
2. Năng lực đặc thù.c chung.
- Năng lực tiếp của nhân vậtc tực tiếp của nhân vật ch , tực tiếp của nhân vật học.c: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nộing nghe, đọc.c bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội lời nói trực tiếp của nhân vậti các câu h ỏi. Nêu được nộii. Nêu đ ượt lời trong đối thoại để thể hiện phép lịch sự.c n ộii
dung bài.
- Năng lực tiếp của nhân vậtc giao tiếng việt (tăng)p và hợt lời trong đối thoại để thể hiện phép lịch sự.p tác: tham gia đọc.c trong nhóm.
3. Phẩm chất.m chấu gạch ngang. Lượt lờit.

- Yêu b m , biếng việt (tăng)t quý trọc.ng những điều bố mẹ đã làm cho mình. Biết nhận lỗi vàng điều bố mẹ đã làm cho mình. Biết nhận lỗi vàu b m đã làm cho mình. Bi ếng việt (tăng)t nh ậtn lỗi vài và
xin lỗi vài. Giững điều bố mẹ đã làm cho mình. Biết nhận lỗi và trậtt tực tiếp của nhân vật trong lớp, học tập nghiêm túc.p, học.c tậtp nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: DÙNG DẠT:Y HỌC:C:
1. Giáo viên: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point; PBT bài 2
2. Học sinh: SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. CÁC HOẠT:T ĐỘNG DẠY HỌC:NG DẠT:Y HỌC:C:
1. Khởi động
- Em hãy nêu tác dụng của dấu gạch + Đánh dấu lời nói của các nhân vật
ngang.
trong câu chuyện./ Đánh dấu lời nói trực
tiếp của nhân vật trong đối thoại.
- Các nhận vật trong câu chuyện đối thoại + Nhân vật này nói xong lượt của mình,
như thế nào?
nhân vật khác mới nói.
 Chốt: Các dấu gạch ngang trong bài
đọc được dùng để đánh dấu lời nói trực
tiếp của nhân vật trong đối thoại. Khi
nói chuyện với nhau, để giữ phép lịch sự
nhân vật này nói xong lượt của mình, nhân
vật khác mới nói.
2. Luyện tập
Bài 1. Tìm các câu có chứa dấu gạch ngang (dấu -) trong đoạn văn sau:
Lạc đà bước trên đường, trên cổ nó có một sợi thừng. Chuột chạy đến cắn đầu
sợi thừng rồi huyênh hoang:
- Mọi người xem này, tôi có thể kéo một con lạc đà!
Lạc đà khơng nói gì, tiếp tục đi. Đến bờ sơng, nó bảo chuột:
- Cậu qua sông trước đi.
- Nước quá sâu, tôi qua sao được?
- Chuột à, yên tâm đi, nước chỉ sâu đến đầu gối của tôi thôi.
- Yêu cầu HS đọc đề bài.

- HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS làm việc nhóm 2 tìm câu - HS làm việc nhóm 2.
chứa dấu gạch ngang.
- Đại diện HS trình bày. Nhóm khác theo
dõi, nhận xét:
- Mọi người xem này, tơi có thể kéo một
con lạc đà!
- Cậu qua sơng trước đi.


- Nước quá sâu, tôi qua sao được?
- Chuột à, yên tâm đi, nước chỉ sâu đến
- Theo dõi, nhận xét.
đầu gối của tôi thôi
- Các dấu gạch ngang trong đoạn văn được - ... được dùng để đánh dấu lời nói trực
dùng để làm gì?
tiếp của nhân vật trong đối thoại./... đánh
Chốt: Các dấu gạch ngang trong bài đọc dấu lời nói của các nhân vật trong câu
được dùng để đánh dấu lời nói trực tiếp chuyện.
của nhân vật trong đối thoại.
Bài 2. Đoạn văn kể lại cuộc trò chuyện.
Tìm câu sử dụng dấu gạch ngang để đánh dấu lời nhân vật trong cuộc trò chuyện.
Ngồi dưới gốc cây, Sóc buồn vì chú phải một mình đón Tết.
Bỗng một cô chim xinh xẻo từ đâu bay đến, run rẩy đậu trên chiếc ghế cạnh Sóc
Nhỏ:
- Lạnh quá! Lạnh quá!
Nghe bạn than thở, Sóc bảo:
- Tớ đón Tết một mình còn thấy lạnh hơn.
- Hay là tớ ở lại với cậu nhé?
- Hay q! Chúng mình sẽ cùng đón năm mới.

- GV đọc câu chuyện
- HS chú ý nghe.
- GV đưa ra một số câu hỏi:
+Trong câu chuyện, Sóc Nhỏ buồn vì -… vì phải đón Tết một mình.
điều gì?
+ Thấy bạn than thở, chim đã nói gì?
- Tìm trong đoạn văn trên câu nào chứa - Hay là tớ ở lại với cậu nhé?
- HS đọc các câu chứa dấu gạch ngang.
dấu gạch ngang?
- Các dấu gạch ngang trong đoạn văn được
- Các dấu gạch ngang trong đoạn văn
dùng để làm gì?
được dùng để đánh dấu lời nói trực tiếp
Chốt: Các dấu gạch ngang trong bài đọc của nhân vật trong đối thoại.
được dùng để đánh dấu lời nói trực tiếp
của nhân vật trong đối thoại.
Bài 3. Đoạn văn kể lại cuộc trị chuyện. Tìm câu sử dụng lượt lời nghi vấn đánh dấu
lời nhân vật trong cuộc trò chuyện
Vào đến sân, Bác nhìn ngơi nhà tranh đã được dựng lại trên đất cũ và nói:
-Tơi nhớ chỗ này cịn có một hàng cây.
Sau đó, Bác đi ra cửa sau, chỉ vào hàng rào và bảo:
-Trước kia ở đây có cây ổi ngọt, quả sai lắm.
Ra ngõ gặp một cụ già, Bác cảm động nhìn cụ và hỏi:
-Có phải ông Điền không?
Rồi Bác đi tới, nắm lấy tay cụ trò chuyện thân mật.
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- HS đọc, xác định yêu cầu.


- HS làm việc cá nhân tìm câu chứa lượt

lời nghi vấn.
- Yêu cầu HS tìm câu chứa lượt lời nghi + Có phải ơng Điền khơng?
vấn.
- GV theo dõi, nhận xét.
Chốt: Khi nói chuyện với nhau, để giữ
phép lịch sự nhân vật này nói xong lượt
của mình, nhân vật khác mới nói.
3. Vận dụng:
- Tổ chức HS đối thoại về một vấn đề - HS trao đổi trong nhóm cặp.
tuỳ HS chọn.
- Vài HS hội thoại trước lớp.
- Tiết học hôm nay, em được luyện tập Dấu gạch ngang, lượt lời.
kiến thức gì?
- GV nhận xét tiết học.

Tiếng việt (tăng)ng việt (tăng)t (tăng)
Ôn tập: Dấu gạch ngang. Lượt lờip về từ chỉ sự vật, từ chỉ hoạt động, từ chỉ đặc điểm từ chỉ sự vật, từ chỉ hoạt động, từ chỉ đặc điểm chỉ sự vật, từ chỉ hoạt động, từ chỉ đặc điểm sực đặc thù. vập: Dấu gạch ngang. Lượt lờit, từ chỉ sự vật, từ chỉ hoạt động, từ chỉ đặc điểm chỉ sự vật, từ chỉ hoạt động, từ chỉ đặc điểm hoạch ngang. Lượt lờit động, từ chỉ đặc điểmng, từ chỉ sự vật, từ chỉ hoạt động, từ chỉ đặc điểm chỉ sự vật, từ chỉ hoạt động, từ chỉ đặc điểm đặc thù.c điểmm

I . YÊU CẦN 3U CẦN 3N ĐẠT:T:

1. Năng lực đặc thù.c đặc thù.c thù.
- C ng c vều bố mẹ đã làm cho mình. Biết nhận lỗi và từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm. chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm. sực tiếp của nhân vật vậtt, hoạch ngang để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vậtt độing, đặc điểm.c điể đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vậtm.
- Rèn kĩ năng tìm từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm., nhậtn biếng việt (tăng)t từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm., đặc điểm.t câu, viếng việt (tăng)t đoạch ngang để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vậtn văn có s ử dụng các từ loại d ụng các từ loại ng các t ừ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm. lo ạch ngang để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vậti
trên.
- Phát triể đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vậtn năng lực tiếp của nhân vậtc văn học.c: Biếng việt (tăng)t sử dụng các từ loại dụng các từ loại ng từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm. chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm. sực tiếp của nhân vật vậtt, hoạch ngang để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vậtt độing, đặc điểm.c điể đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vậtm đã
học.c vào viếng việt (tăng)t câu.
2. Năng lực đặc thù.c chung.
- Phát triể đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vậtn năng lực tiếp của nhân vậtc giao tiếng việt (tăng)p; giả lời các câu hỏi. Nêu được nộii quyếng việt (tăng)t vấu gạch ngang để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vậtn đều bố mẹ đã làm cho mình. Biết nhận lỗi và và sáng tạch ngang để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vậto.
3. Phẩm chất.m chấu gạch ngang. Lượt lờit.
- Chăm chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm. đọc.c bài, trả lời các câu hỏi. Nêu được nội lời nói trực tiếp của nhân vậti câu hỏi. Nêu được nộii.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.m chấu gạch ngang để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vậtt trách nhiệt (tăng)m: Giững điều bố mẹ đã làm cho mình. Biết nhận lỗi và trậtt tực tiếp của nhân vật, học.c tậtp nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: DÙNG DẠT:Y HỌC:C:

1. Giáo viên: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point; PBT bài 2
2. Học sinh: SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. CÁC HOẠT:T ĐỘNG DẠY HỌC:NG DẠT:Y HỌC:C:

1. Khởi động:i động, từ chỉ đặc điểmng:
- Cho HS thả lời các câu hỏi. Nêu được nộio luậtn câu hỏi. Nêu được nộii: Cho ví dụng các từ loại vều bố mẹ đã làm cho mình. Biết nhận lỗi và
các từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm. chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm. sực tiếp của nhân vật vậtt, từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm. chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm. hoạch ngang để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vậtt độing, từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm. chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm.
đặc điểm.c điể đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vậtm.
GV ch t:
t ừ chỉ người ch ỉ người ng ườii
-Từ chỉ người chỉ người sự vật bao gồm: từ chỉ đồ vật bao gồm: từ chỉ đồ t bao gồm: từ chỉ đồ m:
từ chỉ người chỉ người đồm: từ chỉ đồ
vật bao gồm: từ chỉ đồ t

- HS thả lời các câu hỏi. Nêu được nộio luậtn nhóm 2
- Nêu trướp, học tập nghiêm túc.c lớp, học tập nghiêm túc.p.


Từ chỉ người chỉ người con vật bao gồm: từ chỉ đồ t.....
tính tình c ủa ngườia ng ườii
Từ chỉ người chỉ người đặc điểm màu sắc của vậtc điểm màu sắc của vậtm
màu sắc của vậtc của ngườia v ật bao gồm: từ chỉ đồ t
hình dáng c ủa ngườia
ngườii,vật bao gồm: từ chỉ đồ t ...
2. Luyện tập: Dấu gạch ngang. Lượt lờin tập: Dấu gạch ngang. Lượt lờip
Bài 1: (PHT) Chọc.n và điều bố mẹ đã làm cho mình. Biết nhận lỗi vàn các từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm. chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm. sực tiếp của nhân vật
vậtt dướp, học tập nghiêm túc.i đây vào đúng cộit:

xe đạp, cơng nhân, xích lơ, hiệu trưởng, p, cơng nhân, xích lơ, hiệu trưởng, u trưởng, ng,
máy bay, tàu thuỷ, quạt trần, máy nổ, công , quạp, cơng nhân, xích lơ, hiệu trưởng, t trần, máy nổ, công n, máy nổ, công , công
nhân, hổ, công , voi, thợ mỏ, khoai lang, giá sách, mỏ, khoai lang, giá sách, , khoai lang, giá sách,
bút bi, vịt, dê, chuột, rắn, chanh, táo, lê, ếch,t, dê, chuột, rắn, chanh, táo, lê, ếch,t, rắc của vậtn, chanh, táo, lê, ếch,ch,
chó, gà, mèo, lợ mỏ, khoai lang, giá sách, n, xúp lơ, tía tơ, bộ đội, học , tía tơ, bột, rắn, chanh, táo, lê, ếch, đột, rắn, chanh, táo, lê, ếch,i, học c
sinh, kĩ sư, thần, máy nổ, công y giáo, xu hào, bắc của vậtp cải, cà i, cà
rốt, cam.t, cam.
Từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm. chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm.
Từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm. chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm.
Từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm. chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm.
Từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm. chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm.
người nói trực tiếp của nhân vậti
đồ vật vậtt
con vậtt cây c i

- Kiể đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vậtm tra, chững điều bố mẹ đã làm cho mình. Biết nhận lỗi vàa bài, nhậtn xét.
Chốt: t: Từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm. chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm. sực tiếp của nhân vật vậtt bao gồ vậtm những điều bố mẹ đã làm cho mình. Biết nhận lỗi vàng từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm. chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm.
gì?
Bài 2: Ghi lạch ngang để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vậti các từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm. chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm. hoạch ngang để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vậtt độing trong
câu sau:
a) Con trâu ăn cỏi. Nêu được nội.
b) Đàn bò uốt, cam.ng nướp, học tập nghiêm túc.c dướp, học tập nghiêm túc.i sông.
c) Con ruồ vậti đật bao gồm: từ chỉ đồ u mâm xơi đậtu.
d) Tơi trơng em để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật b m đi làm.
đ) Em Nguyên đang đọc c truyệt (tăng)n thiếng việt (tăng)u nhi.
- Theo dõi, nhậtn xét.
- Chững điều bố mẹ đã làm cho mình. Biết nhận lỗi vàa bài chung cả lời các câu hỏi. Nêu được nội lớp, học tập nghiêm túc.p.
C ng c vều bố mẹ đã làm cho mình. Biết nhận lỗi và từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm. chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm. hoạch ngang để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vậtt độing: Từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm. chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm. hoạch ngang để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vậtt
độing là những điều bố mẹ đã làm cho mình. Biết nhận lỗi vàng từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm. chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm. sực tiếp của nhân vật vậtn độing, cử dụng các từ loại độing
c a người nói trực tiếp của nhân vậti, lồi vậtt, sực tiếp của nhân vật vậtt (đượt lời trong đối thoại để thể hiện phép lịch sự.c nhân hóa)

Bài 3: Tìm các từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm. chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm. đặc điểm.c điể đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vậtm trong đoạch ngang để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vậtn
văn sau:
Biếng việt (tăng)t chịch sự. trêu nhưng tôi vẫn thấy n thấu gạch ngang để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vậty vui.
Lần đầu tiên tôi viết nhãn vở kia mà. Giá n đần đầu tiên tôi viết nhãn vở kia mà. Giá u tiên tôi viếng việt (tăng)t nhãn vở kia mà. Giá kia mà. Giá
đượt lời trong đối thoại để thể hiện phép lịch sự.c đếng việt (tăng)n lớp, học tập nghiêm túc.p ngay hôm nay nhỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm.? Tôi sẽ
khoe vớp, học tập nghiêm túc.i các bạch ngang để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vậtn chiếng việt (tăng)c nhãn vở kia mà. Giá đặc điểm màu sắc của vậtc biệu trưởng, t
này: nhãn vở kia mà. Giá tực tiếp của nhân vật tay tôi viếng việt (tăng)t.

- HS đọc.c, xác địch sự.nh đều bố mẹ đã làm cho mình. Biết nhận lỗi và và làm cá
nhân vào phiếng việt (tăng)u học.c tậtp.
- 1 HS làm bả lời các câu hỏi. Nêu được nộing lớp, học tập nghiêm túc.p.
- Từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm. chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm. sực tiếp của nhân vật vậtt bao gồ vậtm những điều bố mẹ đã làm cho mình. Biết nhận lỗi vàng từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm.
chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm. người nói trực tiếp của nhân vậti, đồ vật vậtt, con vậtt, cây c i,
hiệt (tăng)n tượt lời trong đối thoại để thể hiện phép lịch sự.ng thiên nhiên...

- HS xác địch sự.nh đều bố mẹ đã làm cho mình. Biết nhận lỗi và và làm vào vở kia mà. Giá .
Đ/a: ăn, u ng, đậtu, trông, đọc.c.

- HS đọc.c đều bố mẹ đã làm cho mình. Biết nhận lỗi và bài và xác địch sự.nh yêu
cần đầu tiên tôi viết nhãn vở kia mà. Giá u.
- Báo cáo kếng việt (tăng)t quả lời các câu hỏi. Nêu được nội.
- Nhóm khác theo dõi, nhậtn xét.


- Mời nói trực tiếp của nhân vậti 1 HS đọc.c yêu cần đầu tiên tôi viết nhãn vở kia mà. Giá u đều bố mẹ đã làm cho mình. Biết nhận lỗi và bài.
- Trao đổi N2 cùng bạn và làm bài.i N2 cùng bạch ngang để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vậtn và làm bài.
- Nhậtn xét, đánh giá.
C ng c kiếng việt (tăng)n thức về từ chỉ đặc điểm: c vều bố mẹ đã làm cho mình. Biết nhận lỗi và từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm. chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm. đặc điểm.c điể đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vậtm: Từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm.
chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm. đặc điểm.c điể đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vậtm là những điều bố mẹ đã làm cho mình. Biết nhận lỗi vàng từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm. miêu tả lời các câu hỏi. Nêu được nội đặc điểm.c điể đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vậtm,
tính chấu gạch ngang để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vậtt (hình dáng, màu sắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nộic, mùi vịch sự., kích

thướp, học tập nghiêm túc.c,…) c a sực tiếp của nhân vật vậtt.
Bài 4: Tìm 2 từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm. chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm. đặc điểm.c điể đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vậtm và 2 từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm. chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm.
hoạch ngang để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vậtt độing và đặc điểm.t câu vớp, học tập nghiêm túc.i 3 đếng việt (tăng)n 4 từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm. đó
theo mẫn thấy u câu: Ai là gì? Ai làm gì?
*KKHS tìm nhiều hơn và đặt được nhiều u hơ, tía tơ, bộ đội, học n và đặc điểm màu sắc của vậtt đượ mỏ, khoai lang, giá sách, c nhiều hơn và đặt được nhiều u
câu hơ, tía tơ, bộ đội, học n.
- Khi đặc điểm.t câu em cần đầu tiên tôi viết nhãn vở kia mà. Giá n lưu ý điều bố mẹ đã làm cho mình. Biết nhận lỗi vàu gì?
- Chững điều bố mẹ đã làm cho mình. Biết nhận lỗi vàa bài, nhậtn xét.
C ng c cho HS kĩ năng đặc điểm.t câu.
3.Vập: Dấu gạch ngang. Lượt lờin dụng:ng:
- Em hãy tìm 1 từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm. chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm. sực tiếp của nhân vật vậtt. Nói câu vớp, học tập nghiêm túc.i từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm.
tìm đượt lời trong đối thoại để thể hiện phép lịch sự.c.
- Ch t lạch ngang để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vậti kiếng việt (tăng)n thức về từ chỉ đặc điểm: c vều bố mẹ đã làm cho mình. Biết nhận lỗi và từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm. chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm. sực tiếp của nhân vật vậtt, hoạch ngang để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vậtt
độing, đặc điểm.c điể đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vậtm.
- Nhậtn xét tiếng việt (tăng)t học.c.

- Xác địch sự.nh yêu cần đầu tiên tôi viết nhãn vở kia mà. Giá u.
- … đần đầu tiên tôi viết nhãn vở kia mà. Giá u câu viếng việt (tăng)t hoa, cu i câu đặc điểm.t
dấu gạch ngang để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vậtu chấu gạch ngang để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vậtm.
- HS làm cá nhân vào vở kia mà. Giá
- Vài HS đọc.c bài trướp, học tập nghiêm túc.c lớp, học tập nghiêm túc.p.
- HS tìm và nói trong N2

Tiếng việt (tăng)ng việt (tăng)t (tăng)
Luyện tập: Dấu gạch ngang. Lượt lờin tập: Dấu gạch ngang. Lượt lờip: Kểm lạch ngang. Lượt lờii mộng, từ chỉ đặc điểmt cuộng, từ chỉ đặc điểmc trò chuyện tập: Dấu gạch ngang. Lượt lờin
I. YÊU CẦN 3U CẦN 3N ĐẠT:T:
1. Năng lực đặc thù.c đặc thù.c thù.
- Viếng việt (tăng)t đượt lời trong đối thoại để thể hiện phép lịch sự.c đoạch ngang để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vậtn văn ngắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nộin khoả lời các câu hỏi. Nêu được nộing 7-8 câu kể đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật mộit mẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.u chuyệt (tăng)n có đ i thoạch ngang để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vậti. Vi ếng việt (tăng)t
câu đúng ngững điều bố mẹ đã làm cho mình. Biết nhận lỗi và pháp, mắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nộic ít lỗi vài chính tả lời các câu hỏi. Nêu được nội.
- C ng c cách sử dụng các từ loại dụng các từ loại ng dấu gạch ngang để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vậtu hai chấu gạch ngang để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vậtm và dấu gạch ngang để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vậtu gạch ngang để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vậtch ngang dùng báo hi ệt (tăng)u l ời nói trực tiếp của nhân vậti nói

trực tiếp của nhân vậtc tiếng việt (tăng)p c a nhân vậtt.
- Phát triể đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vậtn năng lực tiếp của nhân vậtc văn học.c: Biếng việt (tăng)t kể đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật mộit mẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.u chuyệt (tăng)n có ý nghĩa.
2. Năng lực đặc thù.c chung.
- Phát triể đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vậtn năng lực tiếp của nhân vậtc giả lời các câu hỏi. Nêu được nộii quyếng việt (tăng)t vấu gạch ngang để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vậtn đều bố mẹ đã làm cho mình. Biết nhận lỗi và và sáng tạch ngang để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vậto. Biếng việt (tăng)t lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nộing nghe, luy ệt (tăng)n tậtp vi ếng việt (tăng)t
đúng, đ p. Nhậtn xét, trao đổi N2 cùng bạn và làm bài.i vều bố mẹ đã làm cho mình. Biết nhận lỗi và cách viếng việt (tăng)t chính tả lời các câu hỏi. Nêu được nội c a bạch ngang để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vậtn.
3. Phẩm chất.m chấu gạch ngang. Lượt lờit.
- Chăm chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm. luyệt (tăng)n viếng việt (tăng)t, rèn tính cẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.n thậtn, óc thẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.m mỹ khi viếng việt (tăng)t chững điều bố mẹ đã làm cho mình. Biết nhận lỗi và. Giững điều bố mẹ đã làm cho mình. Biết nhận lỗi và trậtt tực tiếp của nhân vật, học.c tậtp
nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: DÙNG DẠT:Y HỌC:C:
1. Giáo viên: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point; PBT bài 2
2. Học sinh: SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. CÁC HOẠT:T ĐỘNG DẠY HỌC:NG DẠT:Y HỌC:C:
1. Khởi động:i động, từ chỉ đặc điểmng:


- GV mở kia mà. Giá bài hát “Chững điều bố mẹ đã làm cho mình. Biết nhận lỗi và đ p mà nếng việt (tăng)t càng ngoan”.
+ Cho HS lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nộing nghe bài hát.
+ Cùng trao đổi N2 cùng bạn và làm bài.i nộii dung bài hát vớp, học tập nghiêm túc.i HS.
2. Luyện tập: Dấu gạch ngang. Lượt lờin tập: Dấu gạch ngang. Lượt lờip:
Đều bố mẹ đã làm cho mình. Biết nhận lỗi và bài: Trong tuần đầu tiên tôi viết nhãn vở kia mà. Giá n vừ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm.a qua em đã đượt lời trong đối thoại để thể hiện phép lịch sự.c trò
chuyệt (tăng)n vớp, học tập nghiêm túc.i những điều bố mẹ đã làm cho mình. Biết nhận lỗi vàng ai? Em hãy viếng việt (tăng)t đoạch ngang để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vậtn văn kể đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật
lạch ngang để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vậti mộit cuộic trò chuyệt (tăng)n mà em thích nhấu gạch ngang để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vậtt.
Bước 1:c 1:
- GV mời nói trực tiếp của nhân vậti HS đọc.c yêu cần đầu tiên tôi viết nhãn vở kia mà. Giá u bài.
- GV yêu cần đầu tiên tôi viết nhãn vở kia mà. Giá u HS quan sát, đọc.c gợt lời trong đối thoại để thể hiện phép lịch sự.i ý các bướp, học tập nghiêm túc.c
viếng việt (tăng)t mộit bài văn trong sơ đồ hình trịn. đồ vật hình trịn.
+ Viếng việt (tăng)t vều bố mẹ đã làm cho mình. Biết nhận lỗi và gì?
+ Tìm ý
+ Sắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nộip xếng việt (tăng)p ý
+ Viếng việt (tăng)t

+ Hoàn chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm.nh
- GV mời nói trực tiếp của nhân vậti cả lời các câu hỏi. Nêu được nội lớp, học tập nghiêm túc.p thả lời các câu hỏi. Nêu được nộio luậtn nhóm 2 theo bướp, học tập nghiêm túc.c 1,
2, 3 trong sơ đồ hình trịn. đồ vật.
Gợt lời trong đối thoại để thể hiện phép lịch sự.i ý:
+ Câu chuyệt (tăng)n em địch sự.nh kể đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật em sẽ trị chuyệt (tăng)n vớp, học tập nghiêm túc.i
ai? Ở đâu? Lúc nào? đâu? Lúc nào?

- HS lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nộing nghe bài hát.
- Cùng trao đổi N2 cùng bạn và làm bài.i vớp, học tập nghiêm túc.i GV vều bố mẹ đã làm cho mình. Biết nhận lỗi và
nhậtn xét c a mình vều bố mẹ đã làm cho mình. Biết nhận lỗi và nộii
dung bài hát

- 1-2 HS đọc.c yêu cần đầu tiên tôi viết nhãn vở kia mà. Giá u bài.
- HS quan sát, đọc.c gợt lời trong đối thoại để thể hiện phép lịch sự.i ý trong
sơ đồ hình trịn. đồ vật hình trịn.

- HS thả lời các câu hỏi. Nêu được nộio luậtn nhóm đơi.
-Câu chuyệt (tăng)n giững điều bố mẹ đã làm cho mình. Biết nhận lỗi vàa em và các
bạch ngang để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vậtn trong nhóm bàn vều bố mẹ đã làm cho mình. Biết nhận lỗi và việt (tăng)c
chuẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.n bịch sự. cho Tếng việt (tăng)t Trung thu.
- Em và các bạch ngang để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vậtn bàn xem sẽ
mua những điều bố mẹ đã làm cho mình. Biết nhận lỗi vàng gì để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật bày mâm
cỗi và….

+ Trong câu chuyệt (tăng)n, em và người nói trực tiếp của nhân vậti đó nói những điều bố mẹ đã làm cho mình. Biết nhận lỗi vàng
gì?
Lưu ý HS: Sắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nộip xếng việt (tăng)p ý đúng trình tực tiếp của nhân vật, trong câu
chuyệt (tăng)n phả lời các câu hỏi. Nêu được nộii có lời nói trực tiếp của nhân vậti đ i thoạch ngang để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vậti c a nhân vậtt, lời nói trực tiếp của nhân vậti
nói cần đầu tiên tôi viết nhãn vở kia mà. Giá n báo hiệt (tăng)u bằng dấu hai chấm và dấung dấu gạch ngang để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vậtu hai chấu gạch ngang để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vậtm và dấu gạch ngang để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vậtu
gạch ngang để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vậtch ngang...

Bước 1:c 2: Viếng việt (tăng)t đoạch ngang để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vậtn văn
- GV yêu cần đầu tiên tôi viết nhãn vở kia mà. Giá u HS viếng việt (tăng)t vào vở kia mà. Giá ô li.
- GV theo dõi, giúp đỡ các em viết bài. các em viếng việt (tăng)t bài.
Bước 1:c 3: Giớp, học tập nghiêm túc.i thiệt (tăng)u đoạch ngang để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vậtn văn.
- GV tổi N2 cùng bạn và làm bài. chức về từ chỉ đặc điểm: c cho HS đọc.c và chững điều bố mẹ đã làm cho mình. Biết nhận lỗi vàa bài cho nhau.

- HS viếng việt (tăng)t bài vào vở kia mà. Giá ô li.
- HS đọc.c và chững điều bố mẹ đã làm cho mình. Biết nhận lỗi vàa bài cho nhau
trong nhóm 4.
- Vài HS đọc.c bài viếng việt (tăng)t c a
mình trướp, học tập nghiêm túc.c lớp, học tập nghiêm túc.p.
- HS khác nhậtn xét.

- GV mời nói trực tiếp của nhân vậti mộit s HS đọc.c kếng việt (tăng)t quả lời các câu hỏi. Nêu được nội bài làm c a - HS nộip vở kia mà. Giá để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật GV kiể đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vậtm tra,
đánh giá.


mình trướp, học tập nghiêm túc.c lớp, học tập nghiêm túc.p.
- GV mời nói trực tiếp của nhân vậti HS nhậtn xét
- GV hướp, học tập nghiêm túc.ng dẫn thấy n HS nhậtn xét bài c a bạch ngang để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vậtn vều bố mẹ đã làm cho mình. Biết nhận lỗi và
cách dùng từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm., sắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nộip xếng việt (tăng)p ý.
- GV thu mộit s bài đánh giá và nhậtn xét sử dụng các từ loại a
những điều bố mẹ đã làm cho mình. Biết nhận lỗi vàng lỗi vài chung HS thười nói trực tiếp của nhân vậtng mắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nộic phả lời các câu hỏi. Nêu được nộii. (VD: lỗi vài
chính tả lời các câu hỏi. Nêu được nội, lỗi vài dùng từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm., lỗi vài trình bày lời nói trực tiếp của nhân vật nói trực tiếp của nhân vậtc
tiếng việt (tăng)p c a nhân vậtt,…)
3. Vậtn dụng các từ loại ng:
- Vài cặc điểm.p HS hỏi. Nêu được nộii đáp trực tiếp của nhân vậtc tiếng việt (tăng)p
GV có thể đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật tổi N2 cùng bạn và làm bài. chức về từ chỉ đặc điểm: c cho HS trực tiếp của nhân vậtc tiếng việt (tăng)p trò chuyệt (tăng)n trướp, học tập nghiêm túc.c lớp, học tập nghiêm túc.p.
vều bố mẹ đã làm cho mình. Biết nhận lỗi và kếng việt (tăng)t quả lời các câu hỏi. Nêu được nội học.c tiếng việt (tăng)t học.c viếng việt (tăng)t văn hơm nay.
- Nhậtn xét tiếng việt (tăng)t học.c.

___________________________________________
TUẦN 3
TỐN (TĂNG)
Luyện tập: Bảng nhân 4
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Củng cố, khắc sâu cho học sinh về bảng nhân 4, giải tốn có phép tính nhân trong bảng
nhân 4
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe
và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hồn thành
nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.



×