CĐ9. CHUYỂN ĐỘNG CỦA HỆ VẬT
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
+ Hệ vật: Hệ vật là tập hợp gồm từ hai vật trở lên. Đối với hệ vật, lực tác dụng bao gồm: nội lực (lực tác
dụng giữa các vật trong hệ) và ngoại lực (lực tác dụng của vật bên ngoài hệ lên các vật trong hệ).
F ng F 1 F 2 ...
a he
m
m1 m2 ...
he
+ Gia tốc chuyển động của hệ:
+ Các hệ vật thường gặp: hệ vật liên kết nhau bằng dây nối; hệ vật liên kết qua ròng rọc; hệ vật chồng lên
nhau…
9. 1.
Cho hệ thống như hình vẽ: m1 = 1,6 kg, m2 =
400 g, g = 10 m/s2. Bỏ qua ma sát, khối lượng dây và
rịng rọc.
Tìm qng đường mỗi vật đi được sau khi bắt đầu
chuyển động 0,5 s và lực nén lên trục ròng rọc.
Bài giải:
Q
- Các lực tác dụng lên vật m1: trọng lực P1 , phản lực 1 của mặt sàn, lực căng T 1 của dây.
- Các lực tác dụng lên vật m2: trọng lực P 2 , lực căng T 2 của dây.
- Áp dụng định luật II Niu-tơn, ta được:
P1 Q1 T 1 m1 a
P 2 T 2 m2 a
(1)
(2)
- Chiếu (1) lên chiều chuyển động của vật I:
T1 m1a
(3)
- Chiếu (2) lên chiều chuyên động của vật II:
P2 T2 m2 a
(4)
- Vì dây khơng dãn và khối lượng không đáng kể nên T1 = T2.
a
- Từ (3) và (4), ta suy ra:
m2 g
0,4.10
2
m1 m2 1,6 0, 4
m/s2.
- Quãng đường mỗi vật đi được sau khi bắt đầu chuyển động 0,5s là:
1
1
s at 2 .2.0,52 0, 25
2
2
m
F
T1 T2 với
- Lực nén lên ròng rọc: Ta có:
Vì
T1T1 1, 6.2 3, 2 N ; T2 T2
T1 T2 F T12 T22 3, 22 3, 22 4,525
N
Vậy: Quãng đường mỗi vật đi được sau khi bắt đầu chuyển động 0,5s là s = 0,25 m và lực nén lên ròng rọc
là F = 4,525 N.
9. 2.
Xích có chiều dài l = 1m nằm trên bàn, một phần chiều dài l’ thông xuống cạnh bàn. Hệ số ma sát
giữa xích và bàn là = 1/3. Tìm l’ để xích bắt đầu trượt khỏi bàn.
Bài giải:
- Xét phần xích có chiều dài l1 nằm ngang trên bàn:
Q
+ Lực tác dụng gồm: trọng lực P , phản lực
của mặt bàn, lực ma sát
F ms , lực căng T do trọng lực tác
dụng vào phần xích thịng xuống tạo ra.
+ Để xích bắt đầu trượt thì:
P Q F ms T 0
(1)
- Chiếu (1) lên phương ngang, chiều dương hướng theo sang phải, ta được:
Fms T 0 Q T 0
(2) (N = Q)
+ Chiếu (1) lên phương thẳng đứng, chiều dương hướng lên, ta được:
Q P 0 Q P mg
(3)
- Mặt khác, lực căng dây T có độ lớn bằng trọng lượng của phần xích thịng xng: T P mg.
Từ (2) và (3), suy ra:
P P
P
P
m
l
1
l1 3l
m
l1
3
1
l1 l 1m 4l 1 l 0, 25
4
Vì
m.
Vậy: Khi l = 0,25 m thì xích bắt đầu trượt khỏi bàn.
9. 3.
Xe lăn m1 = 500 g và vật m2 = 200 g nối
bằng dây qua ròng rọc nhẹ như hình vẽ. Tại thời
điểm ban đầu, m1 và m2 có vain tốc v0 = 2,8 m/s,
m1 đi sang trái còn m2 đi lên. Bỏ qua ma sát. Cho
g = 9,8 m/s2. Tính:
a) Độ lớn và hướng vận tốc xe lúc t = 2 s.
b) Vị trí xe lúc t = 2 s và quãng đường xe đã đi được sau
thời gian 2 s.
Bài giải:
a) Độ lớn và hướng vận tốc xe lúc t = 2 s
- Các lực tác dụng lên vật m1: trọng lực
P1 ,
Q
T
phản lực 1 của mặt sàn, lực căng 1 của dây.
P
- Các lực tác dụng lên vật m2: trọng lực 2 ,
T
lực căng 2 của dây.
- Áp dụng định luật II Niu-tơn cho từng vật:
P
Q
T
m
1
1
1a
+ vật I: 1
P
T
m
2
2
2a
+ vật II:
(1)
(2)
- Chiếu (1) lên hướng chuyển động ban đầu của m1, ta được:
T1 m1a
(3)
- Chiếu (1) lên hướng chuyển động ban đầu của m2, ta được:
P2 T2 m2 a
(4)
- Vì dây khơng dãn và khối lượng không đáng kể nên: Tl = T2 = T .
- Từ (3) và (4) suy ra:
a
m2 g
0,2.9,8
2,8
m1 m2
0,5 0, 2
m/s2
Vậy: Độ lớn và hướng vận tốc xe lúc t = 2 s là:
+ độ lớn: v = 2,8 + (-2,8).2 = -2,8 m/s
+ hướng chuyển động: vì v < 0 nên hướng chuyển động của m1 sang phải (ngược với chiều dương đã chọn).
b) Vị trí xe lúc t= 2 s và quãng đuờng xe đã đi được sau thời gian 2 s
- Chọn gốc thời gian lúc vật m1 đang chuyển động sang trái và có vận tốc 2 m/s; chọn trục tọa độ O1x có gốc
tọa độ trùng với vị trí của vật lúc bắt đầu khảo sát chuyển động, chiều dương cùng chiều với chuyển động
ban đầu của các vật.
1
1
x v0t at 2
x 2,8.2 . 2,8 .2 2 0
2
2
- Vị trí của vật là:
. Lúc t= 2 s thì:
.
- Như vậy, lúc t 2 s các vật trở về vị trí ban đầu. Do đó qng đường đi được là:
s 2 s0 .
Với
s0
là quãng
đường các vật đi đựoc từ thời điểm ban đầu đến khi dừng:
s0
v 2 v02 0 2,82
1, 4m s 2s0 2,8m
2a
2. 2,8
Vậy: Vị trí xe lúc t = 2 s và quãng đường xe đã đi được sau thời gian 2s là x = 0 (gốc tọa độ) và s = 2,8 m.
9. 4.
Cho hệ như hình vẽ: m1 = 3kg, m2 = 2kg, m3 = 5kg. Tìm gia tốc mỗi vật và lực căng của các dây nối.
Bài giải:
a
- Gọi 0 là gia tốc của rịng rọc động.
Theo cơng thức cộng gia tốc, ta có:
a3 a0
a2 a2 a0
a1 a1 a0
a
( 2 là gia tốc của m2 đối với ròng rọc động)
a1
(
là gia tốc của m1 đối với ròng rọc động)
- Áp dụng định luật II Niu-tơn cho các vật của hệ, ta có:
P3 T3 m3 a3
P2 T2 m2 a2
P1 T1 m1 a1 (3)
(1)
(2)
T
Chiếu (1), (2) và (3) lên chiều chuyển động của các vật, chú ý T3 = T; T1 = T2 = 2 :
m3 g T m3a3
(1’)
T
m1g m1 a3 a0
2
(2’)
T
m2 g m2 a3 a0
2
(3’)
5 g T 5a3
(1’’)
T
3 g 3 a3 a0
2
(2’’)
T
2 g 2 a3 a0
2
(3’’)
- Giải hệ (1”), (2”) và (3”) ta được: a 0 = 2 m/s2; a3 = 0,2 m/s2; a3 = -1,8 m/s2;a2 = 2,2 m/s2; T3 = T = 48 N; T 1
= T2 = 24 N.
Vậy: Gia tốc mỗi vật và lực căng của các dây nối là a 3 = 0,2 m/s2; a1 = -1,8 m/s2; a2 = 2,2 m/s2; T3 = 48 N; T1
= T2 = 24 N.
9. 5.
Cho hệ như hình vẽ: m1 = 1 kg, m2 = 2 kg, m3 = 4 kg.
Bỏ qua ma sát. Tìm gia tốc của m1. Cho g = 10 m/s2.
Bài giải:
, a
a
a
0
Gọi
là gia tốc ròng rọc động đối với mặt đất; 1 2 lần lượt
là gia tốc của vật m1, m2 đối với rịng rọc.
- Theo cơng thức cộng gia tốc:
a3 a0 ; a1 a1 a0 ; a2 a2 a0
- Áp dụng định luật II Niu-tơn cho từng vật:
T3 P3 Q3 m3 a
P1 T1 m1 a1
P2 T2 m2 a2
(1)
(2)
(3)
- Chiếu (1) lên chiều chuyển động
của m1 ta được:
T3 m3 a3 m3a0
(4)
- Chiếu (2), (3) lên phương thẳng đứng, chiều dương hướng xuống dưới, ta được:
P1 T1 m1a1 P1 T1 m1 a1 a0
(5)
P2 T2 m2a2 P2 T2 m2 a2 a0
(6)
- Vì dây khơng dãn, bỏ qua khối lượng của ròng rọc nên:
a1 a2 , T1 T2 T3 2T1
- Từ (5) và (6) ta được:
P1 P2 m1 a1 a0 m2 a2 a0
m1 m2 g m1 m2 a0 m1 m2 a1
- Lấy (4) cộng (5), ta được:
m1 g
(7)
m3a0
m1 a1 a0
2
m
m1 g 3 m1 a0 m1a1
2
m
a1 g 3 1 a0
2m1
(8)
- Thay (8) vào (7) ta được:
m1
m
m2 g m1 m2 a0 m1 m2 g 3 1 a0
2m1
m
m2 m1 m1 m2 3 1 a0 m2 m1 m1 m2 g
2m1
a0
4m1m2 g
4.1.2.10
4
4m1m2 m3 m1 m2 41.2 4 1 2
m/s2
m
4
a1 g 3 1 a0 10
1 2
2.1
2m1
- Thay a0 vào (8) ta được:
m/s2
- Gia tốc của vật 1:
a1 a1 a0 2 4 2
m/s2
Vậy: Gia tốc của m1 là a1 = 2 m/s2.
9. 6.
kg,
Cho hệ như hình vẽ: m1 = 3 kg, m2 = 2
= 30°, g =10 m/s2. Bỏ qua ma sát. Tính gia
tốc của mỗi vật.
Bài giải:
P
Q
1
- Các lực tác dụng lên m 1: trọng lực
, phản lực 1 của
mặt phẳng nghiêng, lực căng của dây.
P
T
2
- Các lực tác dụng lên m2: trọng lực , lực căng 2 của dây.
T1, T2
- Các lực tác dụng lên ròng rọc động: các lực căng
.
- Theo định luật II Niu-tơn, ta có:
P1 Q1 T1 m1 a1
P2 T2 m2 a2
2T1 T2 0 (vì rịng rọc nhẹ)
(1)
(2)
(3)
- Chiếu (1) lên trục O1x1 ta được:
T1 P1 sin m1a1
(4)
- Chiếu (2) lên trục O2x2 ta được:
P2 T2 m2a2
(5)
- Từ (3) suy ra: 2T1 = T2
(6)
- Từ hướng các trục tọa độ và đặc điểm s1 = 2s2 ta suy ra: a1 = 2a2
(7)
- Thay (6), (7) vào (4) và (5) ta được:
T1 P1 sin m1.2a2
P2 2T1 m2 a2
a2
(4’)
(5’)
P2 2 P1 sin m2 2m1 sin
2 2.3.sin 30
g
.10 0,71
4m1 m2
4m1 m2
4.3 2
m/s2
Vậy: Hai vật chuyển động ngược với chiều dương đã chọn với các gia tốc a1 = -1,42 m/s2 và a2 = -0,71 m/s2.
9. 7.
Cho hệ như hình vẽ: m 1 = m2. Hệ số ma sát giữa
m1 và m2, giữa m1 và sàn là = 0,3; F = 60N, a = 4m/s2.
a) Tìm lực căng T của dây nối ròng rọc với tường.
b) Thay F bằng vật có P = F. Lực căng T có thay đổi
khơng?
Bài giải:
a) Lực căng T của đây nối ròng rọc với tường
T , T1 T F
P
Q
N
1
1
1
- Các lực tác dụng lên m 1 là: trọng lực
, phản lực
, áp lực
, các lực căng dây
, các lực
F
,
ma sát ms1 F ms1
P
Q
T
- Các lực tác dụng lên m2 là: trọng lực 2 , phản lực 2 , lực căng dây 2 , lực ma sát
F ms 2
- Theo định luật II Niu-tơn, ta có:
P
Q
N
T
F
F
ms
1
ms
1 m1 a
1
1
1
+ vật 1: 1
P
Q
T
F
m2 a
ms
2
2
2
+ vật 2: 2
(1)
(2)
- Chiếu (l) và (2) lên các trục tọa độ của hệ Oxy như hình vẽ, ta được:
1 m1a
F T1 Fms1 Fms
(1’)
Q1 P1 N1 0
Q1 P1 N1 m1 m2 g
(1’’)
T2 Fms 2 m2 a
(2’)
Q2 P2 0 Q2 m2 g
(2’’)
- Thay (1”), (2”) vào (1’) và (2’) ta được:
F T1 Q1 Q2 m1a
F T1 m1 2m2 g m1a
- Với
m1 m2 m; T1 T2 T ,
F T1 3 mg ma
Và
suy ra:
(3)
T2 m2 g m2 a T2 mg ma
- Từ (3) và (4) suy ra:
m
(4)
F 4 mg 2ma F 2m a 2 g
F
2 a 2 g
(5)
T2 m a g
-
Từ (4) và (5) suy ra:
T2
60
4 0,3.10 21
2 4 20,3.10
F
a g
2 a 2 g
N
Vậy: Lực căng T của dây nối ròng rọc với tường là T = 2T2 = 2.21 = 42 N.
b) Lực căng T khi thay F bằng vật có P = F
Khi thay F bằng vật có P = F thì lực kéo có độ lớn khơng đổi nhưng khối lượng của hệ tăng nên độ lớn của T
thay đổi.
9. 8.
Cho hệ như hình vẽ. Hệ số ma sát giữa m và M, giữa
M và sàn là . Tìm F để M chuyển động đều, nếu:
a) m đứng yên trên M.
b) m nối với tường bằng một đây nằm ngang.
c) m nối với M bằng một đây nằm ngang
qua một ròng rọc gắn vào tường.
Bài giải:
a) Khi m đứng yên trên M: Coi M và m như một hệ có khối
lượng (M + m):
- Các lực tác dụng vào hệ: lực F , trọng lực P (P = (M +
Q
m)g), phản lực , lực ma sát
F ms
- Để hệ chuyển động thẳng đều thì:
F P Q F ms 0
-
(1)
Chiếu (1) lên hướng chuyển động của hệ và
lên phương thẳng đứng, hướng lên, ta được:
F Fms N Q
và
-
Q P M m g
(1’)
(1”)
Thay (1”) vào (1’) ta được:
F M m g
Vậy: Khi m đứng yên trên M, để M chuyển động thẳng đều thì F = k(M + m)g.
b) Khi m nối với tường bằng một dây nằm ngang
P
Q
F
,
F ms1 .
ms
1
1
1
n
- Các lực tác dụng lên M gồm: lực F , trọng lực , phản lực , áp lực , các lực ma sát
- Để M chuyển động thẳng đều thì:
F P1 Q1 n F ms1 F ms1 0
-
Chiếu (2) lên hướng chuyển động của hệ và lên phương thẳng đứng, hướng lên, ta được:
F Fms1 Fms 2 N n Q n
-
(2)
(2’)
Thay giá trị của Q và n = mg vào (2’) ta được:
F M m g mg M 2m g
Vậy: Khi m nối với tường bằng một đây nằm ngang, để M chuyển động thẳng đều thì
c) Khi m nối với M bằng một đây nằm ngang qua một ròng rọc gắn vào tường
F M 2 m g
.
T
P
Q
- Các lực tác dụng lên m gồm: lực căng dây 2 , trọng lực 2 , phản lực 2 , lực ma sát F ms 2 .
P
Q
F
,
- Các lực tác dụng lên M gồm: lực F , trọng lực 1 , phản lực 1 , áp lực n , các lực ma sát ms1 F ms 2 , lực
T
căng dây 1 .
- Để m chuyển động thẳng đều (theo M) thì:
T2 P2 Q2 F ms 2 0
(3)
- Để M chuyển động thẳng đều thì:
F P1 Q1 n F ms1 F ms 2 0
(4)
- Chiếu (3) và (4) lên hướng chuyển động của các vật, ta được:
2 n mg
T2 Fms
(3’)
F Fms1 Fms 2 T1
(4’)
F M 2m g mg M 3m g T1 T2
Vậy: Khi m nối với M bằng một dây nằm ngang qua một ròng rọc gắn vào tường, để M chuyển động thẳng
đều thì
F M 3m g
9. 9.
Vật A bắt đầu trượt từ đầu tấm ván B nằm ngang. Vận tốc ban đầu của A là 3 m/s, của B là 0. Hệ số
.
ma sát giữa A và B là 0,25. Mặt sàn là nhẵn. Chiều dài của tấm ván B là 1,6 m. Vật A có m 1 = 200 g, vật B
có m2 = 1 kg.
Hỏi A có trượt hết tấm ván B khơng?
Nếu không, quãng đường đi được của
A trên tấm ván là bao nhiêu và hệ
thống sau đó chuyển động ra sao?
Bài giải:
- Các lực tác dụng lên vật A:
f
trọng lực p , phản lực q , lực ma sát ms
- Các lực tác dụng lên vật B: trọng lực P ,
Q
phản lực , áp lực n , lực ma sát
F ms .
- Theo định luật II Niu-tơn, ta có:
p
q
f
m
1 a1
ms
+ vật A:
(1)
P
Q
n
F
ms m2 a 2
+ vật B:
(2)
- Chiếu (1) và (2) lên các trục Oxy
ta được:
p q 0
(1’)
f ms m1a1
(1’’)
P Q n 0
Fms m2 a2
- Từ (1”) suy ra:
- Từ (2”) suy ra:
(2’)
(2’’)
a1
a2
Trong hệ quy chiếu gắn với tấm ván
f ms
m1 g
g 0, 25.10 2,5
m1
m1
m/s2
Fms 0,25.0, 2.10
0,5
m2
1
m/s2
- Gia tốc của vật A so với vật B là:
a a1 a 2, 5 0, 5 3
m/s2.
- Quãng đường vật A đi trên tấm ván B cho đến khi dừng là:
s
v 2 v02 02 32
1,5
2a
2. 3
m
- Vì s 1 nên A không đi hết chiều dài của tấm ván.
- Thời gian A đi trên tấm ván B là:
t
v v0 0 3
1
a
3
s
- Sau thời gian đó, tấm ván B có vận tốc
v a2t 0, 5.1 0,5
m/s. Lúc đó A nằm yên trên tấm ván, lực ma
sát giữa vật A và tấm ván khơng cịn nữa nên hệ sẽ trượt đều với vận tốc 0,5 m/s.
9. 10.
Cho hệ như hình vẽ: M = m1 + m2, bàn
nhẵn, hệ số ma sát giữa m1 và m2 là .
m1
Tính m2 để chúng không trượt lên nhau.
Bài giải:
Q
P
,
P
,
P
F
,
1
2
- Các ngoại lực tác dụng lên hệ gồm: các trọng lực
; phản lực 1 lên m1; các lực ma sát ms1 F ms 2 .
P P1 P 2 Q F ms1 F ms 2
1
a
M m1 m2
- Gia tốc của hệ là:
(1)
- Chiếu (1) lên chiều chuyển động của hệ, ta được:
a
P
Mg g
M m1 m2 2 M 2
- Khi m1 có xu hướng trượt ra phía trước ( F ms1 hướng ra phía sau):
+ Để m1 khơng trượt trên m2 thì:
a1
T1 Fms1
a
m1
Fms1 T1 m1a N1 m1 g
1
T m1 a g m1g
2
+ Đối với m2, ta có:
(2)
T2 Fms 2 m2 a Fms 2 Fms1 m1 g
m
T m2 a Fms 2 g 2 m1
2
(3)
m
1
g 2 m1 m1 g
2
+ Từ (2) và (3) suy ra: 2
m2
1 4
m1
(4)
- Khi m1 có xu hướng trượt ra phía sau ( F ms1 hướng ra phía trước):
+ Để m1 khơng trượt trên m2 thì:
a1
T1 Fms1
a
m1
Fms1 T1 m1a N1 m1 g
1
T m1 a g m1 g
2
(5)
+ Đối với m2, ta có:
T2 Fms 2 m2a Fms 2 Fms1 m1 g
m
T m2 a Fms 2 g 2 m1
2
(6)
m
1
g 2 m1 m1 g
2
+ Từ (2) và (3) suy ra: 2
m2
1 4
m1
(7)
Vậy: Để m1 khơng trượt trên m2 thì:
9. 11.
1 4
m2
1 4
m1
Cho hệ như hình vẽ, m1 = 15 kg, m2 = 10
kg. Sàn nhẵn, hệ số ma sát giữa m 1 và m2 là 0,6; F =
80 N. Tính gia tốc của m 1 trong mỗi trường hợp
sau:
a) F nằm ngang.
b) F thẳng đứng, hướng lên.
Bài giải:
a) Trường hợp lực F nằm ngang
Chọn chiều dương cùng chiều với lực F . Khi tác dụng lực F lên hệ, m2 sẽ chuyển động sang phải nên
F ms 2 sẽ hướng sang trái, F ms1 sẽ hướng sang phải.
- Gia tốc của các vật là:
a1
+ vật 1:
Fms1 m2 g
m1
m1
(1)
T2 Fms 2 F m2 g
m2
m2
(2)
a2
+ vật 2:
- Trường hợp m2 trượt trên m1:
a2 a1
F m2 g m2 g
m2
m1
m2 g
m
10
F m2
g m2 g 2 1 0,6.10.10. 1 100
15
m1
m1
N
Vì F = 80 N nên điều này không thể xảy ra.
- Trường hợp m2 đứng yên trên m1:
Vậy: Gia tốc của m1 là
a2 a1 a
F
80
3, 2
m1 m2 10 15
m/s2
a1 3, 2 m/s2
b) Trường hợp F thẳng đứng, hướng lên
Gia tốc của các vật là:
a1
+ vật 1:
a1
Fms1 T1 m2 g F
m1
m1
0, 6.10.10 80
1,33
15
m/s2
+ vật 2:
a2
a2
T2 Fms 2 F m2 g
m2
m2
80 0, 6.10.10
2
10
m/s2
Vậy: Gia tốc của m1 là
9. 12.
(3)
a1 1,33
m/s2
Cho hệ như hình vẽ. Hệ số ma sát giữa m
và M là 1 , giữa M và sàn là 2 . Tìm độ lớn của
lực F nằm ngang.
a) đặt lên m để m trượt lên M.
b) đặt lên M để M trượt khỏi m.
Bài giải:
(4)
a) Khi F đặt lên m
Q1 , lực ma sát F ms1 , lực F .
Q
F
,
- Các lực tác dụng lên M: trọng lực P 2 , áp lực n , phản lực 2 , các lực ma sát ms 2 F ms 2 .
- Các lực tác dụng lên m: trọng lực P1 , phản lực
- Theo định luật II Niu-tơn, ta có:
P
1 Q1 F ms1 F ma1
+ vật m:
P
2 n Q 2 F ms 2 F ms 2 M a 2
+ vật M:
(1)
(2)
- Chiếu (1) và (2) lên hai trục của hệ Oxy ta được:
P1 Q1 0 Q1 P1
(1’)
Fms1 F ma1 a1
F Fms1
m
(1’’)
P2 n Q2 0 Q2 P2 n
2 Fms 2 Ma2 a2
Fms
Với
(2’)
2 Fms 2
Fms
M
(2’’)
2 1 N1 1Q1 1mg ; n P1 mg
Fms1 Fms
Fms 2 2 N 2 2Q2 2 Mg mg 2 g M m
Thay vào (1’’) ta được:
Thay vào (2’’) ta được:
Để m trượt trên M là:
a1
F 1mg
m
(3)
2 mg 2 g M m
M
(4)
a2
a1 a2 :
F 1mg 1mg 2 g M m
m
M
F 1 2 M m
mg
M
(5)
- Mặt khác:
F 1mg
0 F 1mg
m
+ để a1 0 thì:
+ để
a2 0
(6)
1mg 2 g M m
0 1mg 2 M m g
M
thì:
(7)
+ để F 0 thì: 1 2
- Từ (6), (7) và (8) ta được:
F 1mg
và
(8)
F 1mg .
F 1 2 M m
Kết hợp với (5) ta được
mg
M
Vậy: Khi F đặt lên m thì để m trượt lên M thì
F 1mg
và
F 1 2 M m
mg
M
b) Khi F đặt lên M
Q
- Các lực tác dụng lên m: trong lực P1 , phản lực 1 , lực
ma sát F ms1 .
- Các lực tác dụng lên M: trọng lực P 2 , áp lực n , phản
Q
F
,
lực 2 , các lực ma sát ms 2 F ms 2 , lực F .
- Theo định luật II Niu-tơn, ta có:
P
1 Q1 F ms1 ma1
+ vật m:
P
2 n Q 2 F ms 2 F ms 2 F M a 2
+ vật M:
(9)
(10)
- Chiếu (9) và (10) lên hai trục của hệ Oxy ta được:
P1 Q1 0 Q1 P1
Fms1 ma1 a1
(9’)
Fms1
m
(9’’)
P2 n Q2 0 Q2 P2 n
2 Fms 2 F Ma2 a2
Fms
Tương tự:
(10’)
2 Fms 2 F
Fms
M
(10’’)
2 1 N1 1Q1 1mg ; n P1 mg
Fms1 Fms
Fms 2 2 N 2 2Q2 2 Mg mg 2 g M m
- Thay vào (9’’) ta được:
a1
1mg
1 g
m
(11)
- Thay vào (10’’) ta được:
a2
1mg 2 g M m F
M
- Để m trượt trên M là:
a2 a1
(12)
:
1mg 2 g M m F
1 g
M
F 1 2 M m g
(13)
F 1 2 M m g
Vậy: Khi F đặt lên M thì để M trượt khỏi m thì
9. 13.
Cho hệ như hình vẽ: m = 0,5 kg, M = 1 kg.
Hệ số ma sát giữa m và M là 1 = 0,1, giữa M
và sàn là 2 = 0,2. Khi
thay đổi ( 0 90 ),
tìm F nhỏ nhất để M thốt khỏi m và tính
khi này.
Bài giải:
Q
- Các lực tác dụng lên m: trọng lực P1 , phản lực 1 , lực ma sát F ms1 .
Q
F
,
F ms 2 , lực F .
ms
2
2
P
n
- Các lực tác dụng lên M: trọng lực 2 , áp lực , phản lực , các lực ma sát
- Theo định luật II Niu-tơn,ta có:
P
1 Q1 F ms1 ma1
+ vật m:
P
2 n Q 2 F ms 2 F ms 2 F M a 2
+ vật M:
(1)
(2)
- Chiếu (1) và (2) lên hai trục của hệ Oxy ta được:
P1 Q1 0 Q1 P1
Fms1 ma1 a1
(1’)
Fms1
m
(1’’)
P2 n Q2 F sin 0 Q2 P2 n F sin
(2’)
2 Fms 2 F cos Ma2
Fms
a2
2 Fms 2 F cos
Fms
M
(2’’)
Tương tự:
2 1 N1 1Q1 1mg ; n P1 mg
Fms1 Fms
Fms 2 2 N 2 2Q2 2 Mg mg F sin
- Thay vào (1’’) ta được:
a1
1mg
1 g
m
(3)
- Thay vào (2’’) ta được:
a2
1mg 2 Mg mg F sin F cos
M
a2
1mg 2 g M m 2 F sin F cos
M
(4)
- Để M thốt khỏi m thì:
a2 a1 :
1mg 2 g M m 2 F sin F cos
1 g
M
F
1 2 M m g
cos 2 sin
- Từ (5) ta thấy: để
Đặt
2 tan
(5)
F Fmin f cos 2 sin max
sin
cos , ta được:
f cos 2 sin cos
sin
cos .cos sin .sin cos
.sin
cos
cos
cos
f
- Để
max thì
cos 1 tan tan 2
arctan 2 arctan 0, 2 11
sin
1
f max cos tan .sin cos
.sin
cos
cos
F Fmin 1 2 M m g cos a
F Fmin
1 tan 2 a
1 2 M m g 0,1 0, 2 1 0,5 .10 4, 41
1 22
Vậy: Để M thốt khỏi m thì
9. 14.
1 2 M m g
1 0, 22
Fmin 4, 41 N,
N
lúc đó 11 .
Cho hệ như hình vẽ. Biết M, m, F, hệ số ma
sát giữa M và m là , mặt bàn nhẵn. Tìm gia tốc
của các vật trong hệ.
Bài giải:
- Vì:
+ bàn nhẵn, giữa vật 3 và vật 4 có ma sát nên vật 3 nằm yên trên vật 4.
+ dây không dãn nên vật 2 và vật 3 chuyển động với cùng gia tốc.
ba vật 2, 3 và 4 chuyển động với cùng gia tốc: a2 = a3 = a4. Như vậy có thể coi ba vật (2, 3 và 4) là một hệ
vật được liên kết với vật 1.
- Gọi a0 là gia tốc của hệ vật (2, 3 và 4), a1 là gia tốc của vật 1. Ta có:
a1
F Fms1
M
(1)
Fms 2
M 2m
(2)
a0
- Nếu m2 không trượt trên m1:
a1 a0
thì
Fms1 Fms 2 mg
a a1 a0
F
2 M m
- Nếu m2 trượt trên m1:
a1
(ma sát nghỉ). Gia tốc của các vật là:
a1 a0
thì
mg
F mg
a0
M 2m
M
và
F mg
mg
M
M 2m
F
2 m M m g
F0
M 2m
Fms1 Fms 2 mg
(ma sát trượt). Lúc đó:
F
Vậy: Khi
F
Khi
9. 15.
2 m M m g
M 2m
2 m M m g
M 2m
thì
a1 a2 a3 a4
thì
a1
F
2 M m
;
mg
F mg
a2 a3 a4
M 2m .
M
và
Cho hệ như hình vẽ. Ma sát giữa
M và m là nhỏ. Hệ số ma sát giữa M
và sàn là . Tính gia tốc của M.
Bài giải:
Q
- Các lực tác dụng lên m: trọng lực P1 , phản lực , Q .
- Các lực tác dụng lên M (xét một vật): trọng lực
P2 , áp lực
Q
N , phản lực 2 , lực ma sát
F ms 2 .
- Theo định luật II Niu-tơn, ta có:
P1 Q Q ma1
(1)
P2 N Q 2 F ms 2 M a 2
(2)
- Chiếu (1) và (2) xuống hai trục Ox và
Oy của hệ trục Oxy, ta được:
Q cos Qcos 0
Q Q
(1’)
P1 Q sin Qsin ma1
P1 2Q sin ma1
Q Q N
(1’’)
P2 N sin Q2 0
Q2 P2 N sin
(2’)
N cos Fms 2 Ma2
(2’’)
- Khi m đi xuống một đoạn s1 thì M chuyển động theo phương ngang một đoạn
a2 a1 tan
- Từ (3) và (l”) ta được:
(3)
N
- Thay (4) vào (2’) ta được:
P1 ma1
2sin
a2
tan P1 tan ma2
2sin
2sin .tan
P1 m
Q2 P2 N sin P2
P tan ma2
Fms 2 Q2 P2 1
2 tan
- Lực ma sát:
- Thay (4), (6) vào (2”) ta được:
P1 tan ma2
2 tan
(6)
(4)
(5)
s2 s1 tan
.
P1 tan ma2
P tan ma2
cos P2 1
Ma2
2sin .tan
2 tan
mg tan cos ma2 cos 2 Mg sin tan mg tan sin ma2 sin 2 Ma2 sin tan
mg tan cos sin 2 Mg sin tan
a2 m cos sin 2M sin tan
mg tan 1 tan 2 Mg tan 2 a2 m 1 tan 2 M tan 2
a2
mg tan 1 tan 2 Mg tan 2
m 1 tan 2 M tan 2
Vậy: Gia tốc của vật M là
9. 16.
a2
mg tan 1 tan 2 Mg tan 2
m 1 tan 2 M tan 2
Vật đặt trên đỉnh dốc dài 165 m, hệ số ma sát = 0,2, góc nghiêng của dốc là
a) Với giá trị nào của
, vật nằm yên không trượt?
b) Cho 30 , tìm thời gian vật xuống dốc và vận tốc vật ở
chân dốc.
Cho: tan11 0, 2;cos 30 0,85
Bài giải:
a) Giá trị của
để vật nằm yên không trượt
- Các lực tác dụng vào vật: trọng lực P = mg, lực ma sát
- Vật nằm yên không trượt khi:
Fms N mg cos
.
P sin Fms
mg sin mg cos
tan 0, 2
arctan 0, 2 11
Vậy: Để vật nằm n khơng trượt thì góc 11
b) Thời gian vật đi xuống dốc và vận tốc của vật ở chân dốc
a g sin cos 10.sin 30 0,2.cos30
- Gia tốc của vật khi 30 là:
1
3
a 10. 0, 2. 3,3
2
2
m/s2
1
s at 2 v0 0
2
- Tử công thức:
suy ra thời gian vật đi xuống dốc là:
t
2s
2.165
10 s
a
3,3
- Vận tốc của vật ở cuối chân dốc là: v at 3,3.10 33 m/s.
Vậy: Thời gian vật đi xuống dốc là t = 10 s;
Vận tốc của vật ở chân dốc là v = 33 m/s.
.
9. 17.
Sau bao lâu vật m trượt hết máng nghiêng có độ cao h, góc nghiêng nếu với góc nghiêng
chuyển động đều.
Bài giải:
- Gia tốc của vật trên mặt phẳng nghiêng là:
+ Với góc nghiêng
a g sin cos
, vật trượt đều nên a a
1
0 tan
.
a a2 g sin cos
+ Với góc nghiêng , vật trượt với gia tốc
.
- Thời gian trượt của vật là:
t
t
t
h
2s
s
sin
a , với
2h
2h
asin
g sin tan .cos sin
1
.
sin
2h
cos
g 1 tan .
sin
1
2h
.
sin g 1 tan .cotan
Vậy: Thời gian trượt của vật khi góc nghiêng
t
là
1
2h
.
sin g 1 tan .cotan
9. 18.
Vật khối lượng m = 100 kg sẽ chuyển động đều trên
mặt phẳng nghiêng góc 30 khi chịu lực F = 600 N dọc
theo mặt nghiêng. Hỏi khi thả vật, nó chuyển động xuống với
gia tốc là bao nhiêu? Coi ma sát là đáng kể.
Bài giải:
- Khi vật trượt đều, các lực tác dụng lên vật
Q
gồm: trọng lực P , phản lực , lực kéo
F,
lực ma sát F ms và:
P Q F F ms 0
(1)
- Chiếu (1) lên phương mặt phẳng nghiêng ta được:
F P sin Fms 0
F mg sin mg cos
1
F mg sin 600 100.10. 2 0, 2
mg cos
3
3
100.10.
2
- Khi thả vật, vật trượt với gia tốc:
a g sin cos
vật
1 0,2 3
a 10.
. 4
2
2
3
m/s2
Vậy: Khi thả vật, nó sẽ chuyển động xuống dưới với gia tốc a = 4 m/s2.
9. 19.
Xe lăn khơng ma sát xuống một mặt nghiêng, góc
nghiêng là
. Trên xe có treo một con lắc.
Tìm phương của dây treo con lắc.
Bài giải:
- Chọn hệ trục tọa độ vuông góc Oxy,
gốc O tại vật nặng con lắc, trục Ox
hướng dọc theo mặt phẳng nghiêng,
trục Oy vng góc với mặt phẳng
nghiêng (hình vẽ). Ta có:
T P ma , với a g sin
(1)
- Chiếu (1) lên hai trục của hệ tọa độ
Oxy đã chọn ta được:
Tx Psin ma
(2)
Ty Pcos 0
Tx m a gsina 0
(3)
(theo (1))
Ty mg cos
T Tx2 Ty2 Ty mg cos T Ty
Vậy: Phương của dây treo vng góc với mặt phẳng nghiêng.