Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại công ty tnhh thương mại và đầu tư hhtc việt nam khoá luận tốt nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.35 MB, 79 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐƠNG Á

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI: HỒN THIỆN KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU,
CƠNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ
ĐẦU TƯ HHTC VIỆT NAM

Sinh viên thực hiên
Ngày sinh
Lớp
Khoa
Giáo viên hướng dẫn

:
:
:
:
:

Bế Minh Phúc
25/09/1991
DLKT10.12
Tài chính - Kế toán
Th.S Nguyễn Thị Dung

Bắc Ninh, Tháng 09 năm 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐƠNG Á



BẾ MINH PHÚC

HỒN THIỆN KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ
DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU
TƯ HHTC VIỆT NAM

Giáo viên hướng dẫn
Th.S Nguyễn Thị Dung

Bắc Ninh, tháng 09 năm 2021


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu, chứng từ, sổ sách và kết quả nghiên cứu trong khoá luận
tốt nghiệp là trung thực và chưa hề sử dụng trong bài khoá luận nào. Mọi sự giúp đỡ cho
việc thực hiện khoá luận tốt nghiệp này đã được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong
khố luận đã được chỉ rõ nguồn gốc rõ ràng và được phép công bố
Sinh viên

Bế Minh Phúc

i


LỜI CẢM ƠN
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến q thầy cơ ở khoa Kế tốn đã truyền
đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường. Nhờ có
những lời hướng dẫn, dạy bảo của các thầy cô nên đề tài nghiên cứu của em mới có thể
hồn thiện tốt đẹp.

Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn cô giáo Th.S Nguyễn Thị Dung – người đã
trực tiếp giúp đỡ, quan tâm, hướng dẫn em hoàn thành tốt bài khóa luận tốt nghiệp này
trong thời gian qua.
Bài khóa luận tốt nghiệp thực hiện trong khoảng thời gian ngắn lại chịu sự ảnh hưởng
của dịch bệnh Covid 19 nên việc đến đơn vị thực tập gặp rất nhiều khó khăn. Bước đầu đi
vào thực tế của em còn hạn chế và cịn nhiều bỡ ngỡ nên khơng tránh khỏi những thiếu sót,
em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp q báu của q thầy cơ để kiến thức của
em trong lĩnh vực này được hoàn thiện hơn đồng thời có điều kiện bổ sung, nâng cao ý thức
của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................................. i
MỤC LỤC .......................................................................................................................... iii
KÝ TỰ VIẾT TẮT .............................................................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ..........................................................................vii
MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 1
1.Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................................. 1
2.Mục đích nghiên cứu ..................................................................................................... 1
3.Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................................... 1
3.1.Phạm vi nghiên cứu về nội dung ................................................................................... 1
3.2.Phạm vi nghiên cứu về thời gian................................................................................... 2
4.Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................... 2
5.Kết cấu của đề tài gồm 3 chương................................................................................... 2
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU,
CÔNG CỤ DỤNG CỤ TRONG DOANH NGHIỆP ........................................................... 3
1.1.Khái niệm, đặc điểm, phân loại và vai trò nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trong

doanh nghiệp ................................................................................................................. 3
1.1.1.Khái niệm và đặc điểm ..................................................................................... 3
1.1.2.Phân loại ........................................................................................................... 3
1.1.3.Vai trò ............................................................................................................... 5
1.2.Đánh giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp ............................ 6
1.2.1.Theo chuẩn mực kế toán 01.............................................................................. 6
1.2.2.Theo chuẩn mực kế toán số 02 ......................................................................... 6
1.3.Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp .............................. 7
1.3.1.Kế tốn chi tiết ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ ........................................... 7
1.3.1.1.Chứng từ kế toán ........................................................................................... 7
1.3.1.2.Kế toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ........................................ 8
1.3.2.Kế tốn chi tiết ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ ........................................... 9
1.3.2.1.Tài khoản kế toán .......................................................................................... 9
1.3.2.2.Kế toán tổng hợp ......................................................................................... 10
iii


1.3.2.3.Hình thức ghi sổ kế tốn.............................................................................. 15
CHƯƠNG 2: THỰC TRANG VỀ KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU, CƠNG CỤ DỤNG
CỤ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ HHTC VIỆT NAM .............. 16
2.1.Tổng quan về Công ty TNHH Thương mại và đầu tư HHTC Việt Nam ................. 16
2.1.1. Thông tin chung về Công ty TNHH Thương mại và đầu tư HHTC Việt Nam 16
2.1.1.1.Giới thiệu chung về công ty ........................................................................ 16
2.1.1.2.Chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực kinh doanh ................................................ 16
2.1.1.3.Quy trình sản xuất kinh doanh .................................................................... 18
2.1.1.4.Cơ cấu bộ máy tổ chức ................................................................................ 19
2.1.2.Tình hình tổ chức cơng tác kế tốn của Cơng ty TNHH Thương mại và đầu tư
HHTC Việt Nam ......................................................................................................... 21
2.1.2.1.Cơ cấu bộ máy kế toán ................................................................................ 21
2.1.2.2.Chính sách kế tốn áp dụng ......................................................................... 22

2.2. Thực trạng về cơng tác kế tốn ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ tại ..................... 23
2.2.1.Đặc điểm, đánh giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty..................... 23
2.2.1.1.Đặc điểm nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ............................................... 23
2.2.1.2.Đánh giá ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ ................................................ 25
2.2.2.Kế tốn chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ............................................. 26
2.2.2.1.Thủ tục nhập, xuất kho nguyên vật liệu ...................................................... 26
2.2.2.2.Chứng từ kế toán ......................................................................................... 27
2.2.2.3.Kế toán chi tiết nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cụ ...................................... 27
2.2.3.Kế tốn tổng hợp nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ .......................................... 52
2.2.3.1.Tài khoản sử dụng ....................................................................................... 52
2.2.3.2.Quy trình kế tốn ......................................................................................... 52
2.2.3.3.Sổ sách kế tốn ............................................................................................ 53
2.3. Đánh giá chung về cơng tác kế tốn ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ tại Công ty
TNHH Thương mại và đầu tư HHTC Việt Nam ............................................................ 59
2.3.1 Những kết quả đạt được ..................................................................................... 59
3.1.1.1. Về công tác quản lý nguyên vật liệu ......................................................... 59
2.3.2. Hạn chế hoặc tồn tại .......................................................................................... 62
iv


CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ VỀ KẾ TỐN NGUN VẬT
LIỆU, CƠNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ
HHTC VIỆT NAM ............................................................................................................. 64
3.1. Định hướng về kế tốn ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Thương
mại và đầu tư HHTC Việt Nam ...................................................................................... 64
3.2. Một số giải pháp hồn thiện về kế tốn ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ tại Công ty
TNHH Thương mại và đầu tư HHTC Việt Nam ............................................................ 64
3.2.1.Về công tác quản lý nguyên vật liệu .................................................................. 64
3.2.2.Về lập ban kiểm nhận vật tư .............................................................................. 66
3.2.3.Về tài khoản sử dụng.......................................................................................... 66

3.2.4.Về công tác kế tốn chi tiết ngun vật liệu ...................................................... 67
3.2.5.Về trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho .................................................... 67
KẾT LUẬN ........................................................................................................................ 69
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 70

v


DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
STT

Từ viết tắt

Nội dung từ viết tắt

1

NVL

Nguyên vật liệu

2

GTGT

Giá trị gia tăng

3

XDCB


Xây dựng cơ bản

4

KKTX

Kê khai thường xuyên

5

KKĐK

Kiểm kê định kì

6

GVHB

Giá vốn hàng bán

7

BHYT

Bảo hiểm y tế

8

BHXH


Bảo hiểm xã hội

9

TSCĐ

Tài sản cố định

vi


DANH MỤC BẢNG
Tên
Bảng 2.1

Tên sơ bảng, biểu đồ, sơ đồ
Danh mục nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ

Trang
23

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Tên

Tên sơ bảng, biểu đồ, sơ đồ

Trang

Sơ đồ 1.1


Kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp thẻ song song

09

Sơ đồ 1.2

Sơ đồ luân chuyển hoạt động nhập kho nguyên vật liệu

11

Sơ đồ 1.3

Sơ đồ xuất kho nguyên vật liệu

12

Sơ đồ 1.4

Sơ đồ kế toán tổng hợp nguyên vật liệu

13

Sơ đồ 1.5

Sơ đồ kế tốn tổng hợp cơng cụ dụng cụ

14

Sơ đồ 1.6


Ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn theo hình thức nhật ký

15

chung
Sơ đồ 1.7

Trình tự kế tốn máy

15

Sơ đồ 2.1

Quy trình cơng nghệ

18

Sơ đồ 2.2

Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý

19

Sơ đồ 2.3

Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty

21


Sơ đồ 2.4

Thủ tục nhập kho nguyên vật liệu

26

Sơ đồ 2.5

Thủ tục xuất kho nguyên vật liệu

26

Sơ đồ 2.6

Quy trình nhập liệu

40

vii


MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Nền kinh tế Việt Nam đang bước vào thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế, từ đó đặt ra
cho các doanh nghiệp rất nhiều cơ hội và cũng khơng ít thách thức. Để có thể tồn tại và
phát triển trong mơi trường cạnh tranh quốc tế buộc các doanh nghiệp phải xây dựng cho
mình chiến lược mới, hướng đi mới nhằm nâng cao sức cạnh tranh. Một trong những hướng
đi đó là giảm giá thành, tuy nhiên bài toán giảm giá thành, trong đó chi phí ngun vật liệu
chiếm một tỉ trọng tương đối lớn, vẫn là một bài toán phức tạp đối với các doanh nghiệp.
Nguyên vật liệu là đối tượng lao động cấu thành nên thực thể sản phẩm, là yếu tố

quan trọng tác động đến chất lượng sản phẩm cũng như giá thành sản phẩm. Đặc biệt trong
các doanh nghiệp sản xuất chi phí nguyên vật liệu thường chiếm tỷ trọng lớn trong tồn bộ
chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Do vậy tăng cường công tác quản lý và hạch toán
nguyên vật liệu đảm bảo sử dụng hiệu quả tiết kiệm nguyên vật liệu nhằm hạ thấp chi phi
sản xuất và giá thành sản phẩm có ý nghĩa quan trọng. Xuất phát từ những vấn đề lý luận
vào thực tiễn như vậy em tiến hành nghiên cứu đề tài : “Hồn thiện cơng tác hạch tốn kế
tốn nguyên vật và công cụ dụng cụ tại công ty TNHH Thương mại và đầu tư HHTC Việt
Nam”. Nhằm hoàn thiện cơng tác tổ chức cơng tác kế tốn của cơng ty
2.Mục đích nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu lý luận và thực tiễn về tổ chức công tác quản lý và hạch
toán nguyên vật liệu đảm bảo sử dụng hiệu quả tiết kiệm nguyên vật liệu nhằm hạ thấp chi
phi sản xuất và giá thành sản phẩm. Và từ đó xác lập mơ hình tổ chức cơng tác kế tốn
ngun vật liệu trên cơ sở cơng ty đang áp dụng hệ thống hạch kế toán chứng từ ghi sổ,
đồng thời cải tiến thêm để hoàn thiện hệ thống hạch toán kế toán cho doanh nghiệp.
3.Phạm vi nghiên cứu
3.1.Phạm vi nghiên cứu về nội dung
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là Cơng tác kế tốn ngun vật liệu, công cụ dụng cụ
tại Công ty TNHH Thương mại và đầu tư HHTC Việt Nam các hoạt động liên quan đến
tình hình nhập kho, xuất kho, tăng, giảm biến động ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ
Phương pháp hạch tốn kế tốn ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ.
1


3.2.Phạm vi nghiên cứu về thời gian
Là nghiên cứu lý luận về cơng tác kế tốn ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ trong
các doanh nghiệp sản xuất, đưa ra các giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn ngun vật liệu
tại Công ty TNHH Thương mại và đầu tư HHTC Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu: được giới hạn trong cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại Cơng
ty TNHH Thương mại và đầu tư HHTC Việt Nam trong tháng 06 năm 2021.
4.Phương pháp nghiên cứu

Trong bài báo cáo này em đã sử dụng 3 phương pháp nghiên cứu chủ yếu bao gồm:
+ Phương pháp tiến hành điều tra, thu thập tài liệu và số liệu có sẵn thơng qua sổ
sách của Cơng ty. Thơng qua các hóa đơn, chứng từ được sử dụng tại cơng ty như hóa đơn
GTGT, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho và các sổ sách như thẻ kho, sổ chi tiết nguyên vật
liệu, sổ cái 152, 153 ... để hồn thiện bài khố luận
+ Phương pháp phỏng vấn để thu thập thông tin thông qua việc trao đổi hỏi các anh
chị trong phịng kế tốn về quy trình nghiệp vụ tại cơng ty, quy trình ln chuyển chứng từ
sổ sách để trình bày chính xác
+ Phương pháp phân tích bảng biểu, sơ đồ để tìm ra sự biến động của số liệu trên
báo cáo tài chính, báo cáo kết quả kinh doanh để từ đó phân tích tình hình tài chính của
cơng ty
5.Kết cấu của đề tài gồm 3 chương
Kết cấu khóa luận ngồi phần mở đầu và kết luận được trình bày gồm 4 chương với
nội dung cụ thể của các chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác kế tốn ngun vật liệu, cơng cụ
dụng cụ trong các doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công
ty TNHH Thương mại và đầu tư HHTC Việt Nam.
Chương 3: Kiến nghị và đề xuất hồn thiện cơng tác kế tốn nguyên vật liệu, công
cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Thương mại và đầu tư HHTC Việt Nam.

2


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KẾ TỐN NGUN
VẬT LIỆU, CƠNG CỤ DỤNG CỤ TRONG DOANH NGHIỆP
1.1.Khái niệm, đặc điểm, phân loại và vai trò nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trong
doanh nghiệp
1.1.1.Khái niệm và đặc điểm
 Khái niệm và đặc điểm nguyên vật liệu

Nguyên vật liệu là đối tượng lao động đó là những tư liệu vật chất được dùng vào
sản xuất để chế tạo thành sản phẩm mới hoặc thực hiện các dịch vụ hay sử dụng cho bán
hàng, cho quản lý doanh nghiệp.
Nguyên vật liệu được mua sắm bằng vốn lưu động. Nó chỉ tham gia vào một chu kỳ
sản xuất kinh doanh nhất định. Sau chu kỳ sản xuất giá trị được bảo tồn và chuyển dịch
toàn bộ vào sản phẩm. Vật liệu được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau: mua ngồi, tự
sản xuất, nhận góp vốn liên doanh…
(Nguồn: Giáo trình kế tốn tài chính, TS Trần Thị Hồng Mai)

 Khái niệm và đặc điểm công cụ dụng cụ
Công cụ, dụng cụ là những tư liệu lao động khơng có đủ tiêu chuẩn của TSCĐ và giá trị
và thời gian sử dụng.
+ Công cụ dụng cụ thường tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất khác nhau vẫn giữ nguyên
hình thái ban đầu.
+ Giá trị hao mòn chuyển dịch từng phần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
+ Công cụ, dung cụ loại phân bổ một lần và loại phân bổ nhiều lần.
(Nguồn: Giáo trình kế tốn tài chính, TS Trần Thị Hồng Mai)

1.1.2.Phân loại
 Phân loại nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu sử dụng trong các doanh nghiệp có nhiều loại, nhiều thứ có vai trị
cơng dụng khác nhau trong quá trình sản xuất kinh doanh. Trong điều kiện đó, địi hỏi các
doanh nghiệp phải phân loại NVL thì mới tổ chức tốt việc quản lý và hạch toán NVL.

3


Trong thực tế của công tác quản lý và hạch toán ở các doanh nghiệp, đặc trưng dùng
để phân loại NVL thơng dụng nhất là vai trị và tác dụng của NVL trong quá trình sản xuất
kinh doanh. Theo đặc trưng này, NVL ở các doanh nghiệp được phân ra các loại sau đây:

 Nguyên liệu, vật liệu chính (NVLC): là đối tượng lao động chủ yếu của doanh
nghiệp, đó là những nguyên vật liệu mà khi tham gia vào q trình gia cơng chế biến
sẽ cấu thành hình thái vật chất của sản phẩm.
 Vật liệu phụ (VLP): là những vật liệu có tác dụng phụ trong q trình sản xuất kinh
doanh, được sử dụng kết hợp với NVLC để hồn thiện và nâng cao tính năng, chất
lượng của sản phẩm hoặc được sử dụng để đảm bảo cho cơng cụ lao động hoạt động
bình thường, hoặc dùng để phục vụ yêu cầu kỹ thuật, nhu cầu quản lý.
 Nhiên liệu: là những thứ dùng để tạo nhiệt năng như than đá, xăng, dầu… Nhiên liệu
trong các doanh nghiệp thực chất là một loại VLP, tuy nhiên nó được tách ra thành
một loại riêng vì việc sản xuất và tiêu dùng nhiên liệu chiếm một tỷ trọng lớn và
đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, nhiên liệu cũng có yêu cầu và
kỹ thuật quản lý hồn tồn khác với các loại VLP thơng thường.
 Phụ tùng thay thế: là loại vật tư được sử dụng cho hoạt động sửa chữa bảo dưỡng
TSCĐ.
 Thiết bị và vật liệu XDCB: là các loại thiết bị, vật liệu phục vụ cho hoạt động xây
lắp, XDCB.
 Phế liệu : Là các loại vật liệu đã mất hết hoặc một phần lớn giá trị phế liệu sử dụng
ban đầu và các vật liệu này thu được trong quá trình sản xuất hay thanh lý tài sản .
 Vật liệu khác: là các loại vật liệu không ằm trong những vật liệu kể trên, như bao bì,
vật đóng gói, các loại vật tư đặc chủng.
(Nguồn: Giáo trình kế tốn tài chính, TS Trần Thị Hồng Mai)

 Phân loại công cụ dụng cụ
Công cụ dụng cụ cố nhiều tiêu chuẩn để phân loại. Mỗi tiêu chuẩn phân loại loại có
tác dụng riêng trong quản lý .
* Căn cứ vào phương pháp phân bổ công cụ dụng cụ chia thành:
4


- Loại phân bổ 1 lần(100% giá trị )

- Loại phân bổ nhiều 2 lần (50% giá trị)
- Loại phân bổ nhiều lần
+ Loại phân bổ một lần là những loại cơng cụ và dụng cụ có giá trị nhỏ, thời gian sử dụng
ngắn.
+ Loại phân bổ từ hai lần trở lên là những loại công cụ và dụng cụ có giá trị lưon hơn và
thơi gian sử dụng dài hơn và công cụ dụng cụ chuyên dùng
* Căn cứ vào nội dung công cụ dụng cụ được chia thành:
- Lán trại tạm thời, đà giáo, cốt pha dùng cho XDCB dụng cụ giá lắp chuyên dùng cho sản
xuất vận chuyển hàng hoá.
- Dụng cụ đồ dùng thuỷ tinh, sành sứ .
- Quần áo bảo hộ lao động.
- Công cụ dụng cụ khác.
* Căn cứ vào yêu cầu quản lý và cơng việc ghi chếp kế tốn, coong cụ dụng cụ được chia
thành :
- Cơng cụ, dụng cụ.
- Bao bì luân chuyển.
- Đồ dùng cho thuê.
* Căn cứ vào mục đích sử dụng cơng cụ dụng cụ được chia thành.
-Cơng cụ, dụng cụ dùng cho SXKD
-Công cụ dụng cụ dùng cho quản lý.
-Cơng cụ dụng cụ dùng cho mục đích khác.
(Nguồn: Giáo trình kế tốn tài chính, TS Trần Thị Hồng Mai)

1.1.3.Vai trị
Kế tốn là một trong những cơng cụ hữu hiệu nằm trong hệ thống quản lí NVL của
doanh nghiệp. Kế tốn cung cấp những thơng tin hữu ích về tình hình NVL ở nhều góc độ

5



khác nhau. Dựa trên thông tin ấy các nhà quản lí sẽ có được những phân tích chuẩn xác để
ra những quyết định kinh tế phù hợp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
1.2.Đánh giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp
1.2.1.Theo chuẩn mực kế toán 01
Nội dung của đề tài này chịu chi phối bởi chuẩn mực kế toán số 01: “ Chuẩn mực
chung” ở các điểm sau:
Tuân thủ các nguyên tắc kế tốn
Cơ sở dồn tích: Nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến mua, bán,.. nguyên vật
liệu phải được ghi sổ kế tốn vào thời điểm phát sinh, khơng căn cứ vào thời điểm thực tế
thu và chi tiền hoặc tương đương tiền. Báo cáo tài chính lập trên cơ sở dồn tích phản ánh
tình hình tài chính của doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và tương lai.
Giá gốc: Trị giá nguyên vật liệu phải được ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc của nguyên
vật liệu được tính theo giá trị hợp lý của nguyên vật liệu vào thời điểm nguyên vật liệu được
ghi nhận. Giá gốc của nguyên vật liệu khơng được thay đổi trừ khi có quy định khác trong
chuẩn mực kế toán cụ thể.
Nhất quán: Các chính sách về kế tốn ngun vật liệu như phương pháp quản lý và
hạch toán nguyên vật liệu, phương pháp tính giá xuất kho, hạch tốn chi tiết ngun vật
liệu, phương pháp kê khai và nộp thuế giá trị gia tăng… phải được áp dụng thống nhất ít
nhất trong một kỳ kế tốn năm.
Thận trọng: Ngun tắc này địi hỏi tính giá ngun vật liệu phải lập dự phịng giảm
giá khi giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc. Về yêu cầu cơ bản đối với
nguyên vật liệu thì các nghiệp vụ kinh tế phát sinh phải được phản ánh một cách trung thực,
khách quan đầy đủ, kịp thời, dễ hiểu và có thể so sánh được giữa các kỳ kế toán
(Nguồn: Chuẩn mục kế toán, Bộ Tài chính)

1.2.2.Theo chuẩn mực kế tốn số 02
Tính giá hàng tồn kho:
“ Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện
được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được”


6


Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: Chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan
trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
- Chi phí mua của hàng tồn kho bao gồm giá mua, các loại thuế khơng được hồn
lại khơng được khấu trừ, chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong q trình mua hàng
và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc mua hàng tồn kho. Các khoản chiết khấu
thương mại và giảm giá hàng mua do hàng mua khơng đứng quy cách, phẩm chất được trừ
khỏi chi phí mua.
- Chi phí chế biến hàng tồn kho bao gồm những chi phí có liên quan trực tiếp đến
sản phẩm sản xuất như chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung cố định và chi
phí sản xuất chung biến đổi phát sinh trong q trình chuyển hóa nguyên vật liệu thành
thành phẩm.
Tính giá xuất nguyên vật liệu, CCDC
– Tính theo giá đích danh: phương pháp này sẽ được áp dụng đối với những doanh nghiệp
có ít loại hàng hóa, ổn định hoặc nhận diện được và được tính theo giá đích danh.
– Bình qn gia truyền: theo phương pháp này giá trị của mỗi loại hàng tồn kho sẽ được
tính theo giá trị trung bình của mỗi loại hàng tồn kho tương tự đầu kỳ hoặc là giá trị hàng
tồn kho được mua hoặc là sản xuất tại thời gian gần cuối kỳ
– Nhập trước – xuất trước: là phương giả định hàng tồn kho được mua trước hoặc sản xuất
trước thì sẽ được xuất trước và với phương pháp này giá trị hàng tồn kho sẽ tính theo giá
của lơ hàng nhập kho tại thời điểm là đầu kỳ/gần đầu kỳ và giá trị của hàng tồn kho sẽ được
tính theo giá hàng nhập kho ở cuối kỳ/gần cuối kỳ cịn tồn.
(Nguồn: Chuẩn mục kế tốn, Bộ Tài chính)
1.3.Kế tốn ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ trong doanh nghiệp
1.3.1.Kế toán chi tiết nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cụ
1.3.1.1.Chứng từ kế tốn
- Phiếu nhập kho (Mẫu 01- VT)
- Phiếu xuất kho (Mẫu 02 – VT)

- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (Mẫu 03 – VT)
7


- Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm hàng hóa (Mẫu 08 –VT)
- Bảng phân bổ nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cụ
- Hóa đơn Giá trị gia tăng (Mẫu 01. Gtkế tốn 2- LN)
- Hóa đơn bán hàng (Mẫu 02.Gtkế tốn -2LN)
- Hóa đơn cước vận chuyển (Mẫu 03-BH)
- Phiếu xuất vật tư theo hạn mức (Mẫu 04-VT)
- Biên bản kiểm nghiệm (Mẫu 05 –VT)
- Phiếu báo vật tư cịn lại cuối kỳ (Mẫu 07- VT)
(Nguồn: Thơng tư 133/2016/TT-BTC, Bộ Tài chính)

1.3.1.2.Kế tốn chi tiết ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ
 Phương pháp kế tốn chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp thẻ song song
Nguyên tắc: ở kho ghi chép về mặt số lượng, ở phòng kế toán ghi chép cả về số
lượng lẫn giá trị từng loại nguyên vật liệu.
Trình tự ghi chép:
Ở kho: Hàng ngày thủ kho căn cứ vào các chứng từ nhập xuất nguyên vật liệu ghi
số lượng thực nhập, thực xuất vào thẻ kho có liên quan. Thủ kho phải thường xuyên đối
chiếu số tồn trên thẻ kho với số tồn vật liệu thực tế còn ở kho. Hàng ngày hoặc định kỳ, sau
khi ghi thẻ kho, thủ kho phải chuyển tồn bộ chứng từ nhập xuất kho về phịng kế tốn.
Ở phịng kế tốn: Mở thẻ hoặc sổ kế tốn chi tiết cho từng loại nguyên vật liệu tương
ứng với thẻ kho của từng kho để theo dõi về mặt số lượng và giá trị hàng ngày hoặc định
kỳ khi nhận được các chứng từ nhập xuất kho của thủ kho gửi đến kế toán nguyên vật liệu
phải kiểm tra từng chứng từ ghi đơn giá và tính thành tiền sau đó ghi vào sổ hoặc thẻ chi
tiết vật liệu có liên quan.
Cuối tháng kế tốn cộng thẻ hoặc sổ tính ra tổng số nhập, tổng số xuất và tổng số
tồn của từng thứ vật liệu rồi đối chiếu với thẻ kho, lập báo cáo tổng hợp nhập xuất tồn kho

về giá trị để đối chiếu với bộ phận kế toán tổng hợp nguyên vật liệu.
Ưu điểm: ghi chép đơn giản, dễ đối chiếu và phát hiện sai sót, cung cấp thơng tin
tình hình nhập xuất tồn của ngun vật liệu kịp thời và chính xác.
Nhược điểm: Khối lượng cơng việc lớn, trùng lặp trong khâu ghi chép và công việc
bị dồn vào cuối kỳ.
8


Sơ đồ 1.1 Kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp thẻ song song
Phiếu nhập
kho
Thẻ
kho

Sổ chi
tiết NVL

Bảng
Sổ kế toán
tổng hợp
tổng hợp
XNT
NVL
NVL
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Đối chiếu số liệu
Ghi cuối tháng

Phiếu xuất
kho


(Nguồn: Giáo trình kế tốn tài chính, TS Trần Thị Hồng Mai)

1.3.2.Kế toán chi tiết nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cụ
1.3.2.1.Tài khoản kế tốn
+ Kế tốn sử dụng TK 152” Nguyên liệu, vật liệu”: Tài khoản này dùng để phản
ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại nguyên liệu, vật liệu trong kho của
doanh nghiệp.
Nợ

Tài khoản 152

- Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật
liệu xuất kho dùng vào sản xuất,
kinh doanh, để bán, th ngồi gia
cơng chế biến, hoặc đưa đi góp vốn;
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu trả lại
người bán hoặc được giảm giá hàng
mua;
- Chiết khấu thương mại nguyên
liệu, vật liệu khi mua được hưởng;
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu hao
hụt, mất mát phát hiện khi kiểm kê;

- Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật
liệu nhập kho do mua ngồi, tự chế,
th ngồi gia cơng, chế biến, nhận
góp vốn hoặc từ các nguồn khác;
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu thừa
phát hiện khi kiểm kê;


- Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật
liệu tồn kho cuối kỳ



9


+ Kế tốn sử dụng TK 153 “Cơng cụ, dụng cụ”: Tài khoản này dùng để phản ánh
giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại cơng cụ, dụng cụ của doanh nghiệp.
Nợ

Tài khoản 153



- Trị giá thực tế của công cụ dụng cụ
xuất kho dùng vào sản xuất, kinh
doanh, để bán, th ngồi gia cơng
chế biến, hoặc đưa đi góp vốn;
- Trị giá cơng cụ dụng cụ trả lại
người bán hoặc được giảm giá hàng
mua;
- Chiết khấu thương mại công cụ
dụng cụ khi mua được hưởng;
- Trị giá công cụ dụng cụ hao hụt,
mất mát phát hiện khi kiểm kê;

- Trị giá thực tế của công cụ dụng

cụ nhập kho do mua ngoài, tự chế,
thuê ngoài gia cơng, chế biến, nhận
góp vốn hoặc từ các nguồn khác;
- Trị giá công cụ dụng cụ thừa phát
hiện khi kiểm kê;

- Trị giá thực tế của công cụ dụng cụ
tồn kho cuối kỳ
Ngồi ra kế tốn cịn sử dụng các TK liên quan khác như:
+ Tài khoản 331 “ phải trả người bán”
+ Tài khoản 133 “ Thuế GTGT được khấu trừ ”
+ Tài khoản 111, TK 112, TK 141, TK 154....
(Nguồn: Thơng tư 133/2016/TT-BTC, Bộ Tài chính)

1.3.2.2.Kế tốn tổng hợp
 Kế toán tổng hợp nhập nguyên vật liệu
Ta có quy trình ln chuyển hoạt động nhập kho ngun vật liệu như sau
10


Sơ đồ 1.2: Sơ đồ luân chuyển hoạt động nhập kho nguyên vật liệu

• Bước 1: Sau khi nhân viên mua vật tư về sẽ yêu cầu nhập kho.
• Bước 2: Kế toán nhận được yêu cầu nhập kho sẽ tiến hành lập Phiếu nhập kho
• Bước 3: Sau khi kế toán lập xong Phiếu nhập kho, người nhân viên đó sẽ nhận lại
phiếu, ký phiếu đồng thời chuyển hàng, giao cho Thủ kho phiếu Nhập kho.
• Bước 4: Thủ kho nhận Phiếu nhập kho, đồng thời tiến hành nhập kho vật tư.
• Bước 5: Sau khi nhập kho xong Thủ kho sẽ tiến hành ghi thẻ kho, chuyển cho kế
tốn
• Bước 6: Kế tốn ghi sổ kế tốn vật tư.

 Kế toán tổng hợp xuất nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên
 Kế toán tổng hợp xuất nguyên vật liệu

11


Sơ đồ 1.3: Sơ đồ xuất kho nguyên vật liệu

• Bước 1: Khi phát sinh nhu cầu sử dụng vật tư hoặc bán hàng nhân viên sẽ tiến hành
yêu cầu xuất kho vật tư
• Bước 2: Kế tốn tiến hành lập Phiếu xuất kho sau đó chuyển cho Thủ kho
• Bước 3: Thủ kho nhận Phiếu xuất kho từ kế tốn, tiến hành xuất kho cho nhân viên
đề nghị xuất
• Bước 4: Nhân viên nhận vật tư, ký vào Phiếu xuất kho và chuyển lại cho Thủ kho
hoặc kế tốn
• Bước 5: Thủ kho nhận lại Phiếu xuất kho, ghi thẻ kho, chuyển cho Kế tốn
• Bước 6: Kế tốn ghi sổ kế toán vật tư

12


Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán tổng hợp nguyên vật liệu

(Nguồn: Thơng tư 133/2016/TT-BTC, Bộ Tài chính)

13


Sơ đồ 1.5: Sơ đồ kế tốn tổng hợp cơng cụ dụng cụ


(Nguồn: Thơng tư 133/2016/TT-BTC, Bộ Tài chính)

14


1.3.2.3.Hình thức ghi sổ kế tốn
 Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung

Sơ đồ 1.6:Ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn theo hình thức nhật ký chung
 Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Kế tốn máy

Sơ đồ 1.7: Trình tự kế toán máy

15


CHƯƠNG 2: THỰC TRANG VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG
CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ HHTC
VIỆT NAM
2.1.Tổng quan về Công ty TNHH Thương mại và đầu tư HHTC Việt Nam
2.1.1. Thông tin chung về Công ty TNHH Thương mại và đầu tư HHTC Việt Nam
2.1.1.1.Giới thiệu chung về công ty
Tên: Công ty TNHH Thương mại và đầu tư HHTC Việt Nam
Tên giao dịch: HHTC VIET NAM TRADING AND INVESTMENT COMPANY
LIMITED
Viết tắt: HHTC
Giấy ĐKKD số: 0109339104 cấp lần đầu ngày 29/05/2015
Mã số thuế: 0109339104
Giám đốc: Mai Xuân Minh
Địa chỉ: BT2-12 Khu đô thị Văn Phú, Phường Phú La, Quận Hà Đông, TP. Hà Nội.

Điện thoại: (0243) 9747541
Fax: (0243) 9747541
2.1.1.2.Chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực kinh doanh
 Chức năng
Cơng ty có chức năng chính là thi cơng sơn Epoxy.
Cơng ty cịn liên doanh hợp tác đầu tư với các công ty khác để mở rộng thị trường,
phát huy được hiệu quả kinh doanh một cách tối ưu nhằm tìm kiếm được lợi nhuận cho
doanh nghiệp và làm giàu đất nước.
Công ty hoạt động theo phương thức bán hàng trực tiếp, trực tiếp liên hệ với khách
hàng để nắm bắt thơng tin, vì vậy Cơng ty cịn có chức năng liên hệ, tạo mối quan hệ và uy
tín với các đối tác, từ đó uy tín của Cơng ty càng tăng và có nhiều đối tượng tìm đến Cơng
ty.
 Nhiệm vụ
16


×