Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Kế hoạch bài dạy Bài Sóng nước Vật lí 11 (KNTT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.06 KB, 6 trang )

Phụ lục IV
KHUNG KẾ HOẠCH BÀI DẠY
(Kèm theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT)
Trường:...................
Tổ:............................

Họ và tên giáo viên:
……………………

TÊN BÀI DẠY: GIAO THOA SĨNG
Mơn học/Hoạt động giáo dục: Vật lí; lớp: 11 - KNTT
Thời gian thực hiện: 3 (số tiết)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
- Mô tả được hiện tượng giao thoa của hai sóng kết hợp trên mặt nước.
2. Về năng lực:
- Phân tích, đánh giá được kết quả thu được từ thí nghiệm giao thoa sóng
nước.
- Nêu được điều kiện để có sự giao thoa của hai sóng.
- Nêu được thế nào là hai sóng kết hợp.
- Nêu được cơng thức xác định vị trí cực đại, cực tiểu của giao thoa.
3. Về phẩm chất:
- Có thái độ tích cực tham gia tìm hiểu trong hoạt động bài học.
- Có thái độ trách nhiệm khi làm hoạt động thí nghiệm/nhóm.
- Có tính trung thực trong q trình làm thí nghiệm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Bộ thí nghiệm Sóng nước.
- Máy tính, màn hình trình chiếu.
- Phiếu học tập.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG


a) Mục tiêu:
- Nhắc lại kiến thức đã học về sóng ngang.
- Tìm hiểu về hình ảnh khi có hai sóng ngang giao thoa nhau.
b) Nội dung:
- HS quan sát video và lần lượt trả lời các câu hỏi sau:


2
a. Quan sát các giọt nước rơi trên vũng nước, sóng tạo bởi giọt nước rơi trên
vũng nước là sóng gì? Vì sao?
b. Dự đốn xem nếu giả sử cho hai sóng có cùng tần số, cùng biên độ và độ
lệch pha giữa chúng khơng đổi theo thời gian thì hình ảnh ta thu được sẽ là gì?

c) Sản phẩm:
- HS trả lời và giải thích được sóng tạo bởi giọt nước rơi trên vũng nước là
sóng gì.
- Các mơ tả mà HS quan sát được khi hai sóng giao thoa.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV
- GV mở video cho HS quan sát,
đồng thời đặt câu hỏi.

Hoạt động của HS
- HS quan sát và trả lời câu hỏi.

a. Quan sát các giọt nước rơi trên
vũng nước, sóng tạo bởi giọt nước rơi
trên vũng nước là sóng gì? Vì sao?

- Các câu trả lời của HS về loại

sóng được tạo ra ở video trên.

b. Dự đoán xem nếu giả sử cho
hai sóng có cùng tần số, cùng biên độ
và độ lệch pha giữa chúng khơng đổi
theo thời gian thì hình ảnh ta thu được
sẽ là gì?

- Các mơ tả mà HS quan sát
được khi hai sóng giao thoa.

- GV kết luận: “Sóng ở trong
video trên là sóng ngang, bởi phương
dao động của giọt nước vng góc với


3
phương truyền sóng như ta đã biết về
sóng ngang. Tuy nhiên, hai sóng này
đan xen nhau nhưng khơng giao thoa
vì chúng khơng phải là hai sóng kết
hợp, vậy thì hơm nay ta sẽ đi tìm hiểu
thế nào là sóng kết hợp và hai sóng kết
hợp giao thoa nhau là như thế nào
nhé!”
2. Hoạt động 2: THỰC HIỆN THÍ NGHIỆM
a) Mục tiêu:
- Mô tả được hiện tượng giao thoa của hai sóng kết hợp trên mặt nước.
- Nêu được điều kiện để có sự giao thoa của hai sóng.
- Nêu được thế nào là hai sóng kết hợp.

b) Nội dung:
- GV bố trí thí nghiệm.
- HS thực hiện thí nghiệm biểu diễn giao thoa hai sóng kết hợp bằng dụng cụ
thực hành sử dụng sóng nước.
- HS mơ tả được thí nghiệm chứng minh sự giao thoa hai sóng kết hợp bằng
dụng cụ thực hành sử dụng sóng nước.
- HS nêu được điều kiện để có sự giao thoa của hai sóng.
- HS nêu được thế nào là hai sóng kết hợp.
c) Sản phẩm:
- Mơ tả thí nghiệm: Khi cho hai quả cầu nhựa tạo ra trên mặt nước, hệ hai
sóng lan truyền từ quả cầu nhựa tạo ra sóng theo hình trịn đồng tâm mở rộng dần
và đan trộn vào nhau. Khi sóng đã ổn định, trên mặt nước có hai nhóm đường cong
cố định. Một nhóm có biên độ dao động cực đại xen kẽ với một nhóm khác tại đó
mặt nước khơng dao động (biên độ cực tiểu).
- Điều kiện để có sự giao thoa của hai sóng là hai sóng phải là hai sóng kết
hợp.
- Hai sóng kết hợp là hai sóng có cùng tần số, cùng phương dao động, độ lệch
pha không đổi theo thời gian.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV
- GV bố trí thí nghiệm.

Hoạt động của HS
- HS thực hiện thí nghiệm.
- HS quan sát thí nghiệm.


4
- GV giải thích hiện tượng:
“Quan sát trên màn hứng, ta

thấy có vân sáng tối đan xen
lẫn nhau. Thế nhưng, trên mặt
nước khơng hề có bất kì vật
cản nào để khi ánh sáng xuyên
qua nước lại tạo thành có vân
sáng tối xen kẽ như vậy. Ta có
thể lí giải như sau: nếu ta xem
các gợn sóng lịi là một thấu
kính hội tụ có chiết suất n ứng
với chiết suất của nước, khi đó
ánh sáng đi qua thấu kính hội
tụ sẽ được hội tụ lại cho ra
được vân sáng trên màn hứng;
cịn đối với gợn sóng lõm, ta
cũng xem nó như một thấu
kính phân kì, nên khi ánh sáng
đi qua thấu kính phân kì ánh
sáng sẽ bị phân kì ra trên màn
hứng nên ta thu được vân màu
tối.”

- HS mô tả thí nghiệm.

- HS nêu điều kiện để có sự giao
thoa hai sóng.
- HS nêu được thế nào là hai
sóng kết hợp.

3. Hoạt động 3: XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ CỰC ĐẠI/CỰC TIỂU GIAO THOA
a) Mục tiêu:

- Nêu được công thức xác định vị trí cực đại, cực tiểu của giao thoa.
b) Nội dung:
- GV tiến hành chia lớp thành 4 – 5 nhóm.
- GV đặt câu hỏi: “Dựa vào hình ảnh thu được trên màn hứng ở thí nghiệm
trên. Giả sử ta có một điểm M tại một vị trí bất kì, cách nguồn S 1 một khoảng d1,
cách nguồn S2 một khoảng d2, phương trình dao động của hai nguồn S1, S2 là như
nhau (u S= Acos( ωtt)) thì phương trình dao động của điểm M sẽ có dạng như thế
nào?”.
- HS nêu cơng thức xác định vị trí cực đại, cực tiểu của giao thoa.
- Nhóm HS thảo luận và điền câu trả lời vào phiếu học tập.
c) Sản phẩm:
- Dạng phương trình dao động của điểm M
(u M =2 Acos (ωtt−

2 π ( d1 −d 2 )
2 π ( d 1+ d 2 )
)cos ⁡(
)
λ
λ

- Tại vị trí cực đại


5
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS


- GV tiến hành chia lớp thành 4 - 5 nhóm.
- GV phát Phiếu học tập cho các nhóm.
- GV đặt câu hỏi: “Dựa vào hình ảnh thu được
trên màn hứng ở thí nghiệm trên. Giả sử ta có
một điểm M tại một vị trí bất kì, cách nguồn
S1 một khoảng d1, cách nguồn S2 một khoảng
d2, phương trình dao động của hai nguồn S 1,
S2 là như nhau (u S= Acos( ωtt)) thì phương trình
dao động của điểm M sẽ có dạng như thế
nào?”.
- GV giải thích: “Ta có phương trình dao động
sóng tại điểm M từ nguồn S 1 tới M là
u S M = Acos( ωtt−
1

tại

điểm

M

u S M = Acos (ωtt−
2

- HS thảo luận
nhóm và trả lời
vào phiếu học
tập.

2 π d1

), phương trình dao động
λ

từ

nguồn

S2 tới

M



2 π d2
). Vậy phương trình dao
λ

động của điểm M là:
u M =2 Acos (ωtt−

π ( d 1+ d 2 )
π ( d 1−d 2 )
)cos ⁡(
)
λ
λ

- GV đặt câu hỏi: “Để uM có giá trị lớn nhất/bé
nhất thì phải thỏa mãn điều kiện gì?”


- GV kết luận: “Để uM có GTLN thì ứng với
π ( d 1−d2 )
c os

(

)

=1
λ
π ( d1 −d 2 )
Hay
=kππ
λ
⇔ d 1−d 2=kπλ (kπ =0 ; ±1 ; ± 2; ± 3 ; …)
π ( d 1−d 2 )
GTNN thì cos
=0
λ
π ( d1 −d 2 )
π
Hay
=kππ +
λ
2
1
⇔ d 1−d 2= kπ + λ ( kπ =0 ; ±1 ; ±2 ; … )”
2

(


)

( )

4. Hoạt động 4: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu:

- HS thảo luận
nhóm và trả lời
vào phiếu học
tập.


6
- Áp dụng được cơng thức xác định vị trí cực đại, cực tiểu của giao thoa để
làm một số bài tập về giao thoa sóng nước.
b) Nội dung:
- GV cho học sinh làm bài tập “chạy” – 5 HS làm bài chính xác và xong đầu tiên
sẽ được cộng điểm.
c) Sản phẩm:
- HS áp dụng được công thức để giải bài tập về giao thoa sóng nước.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV thơng báo làm bài tập “tốn chạy”.
- HS làm bài và nộp cho GV.



×