Tải bản đầy đủ (.docx) (137 trang)

Đặng thị thắm dh9ke5 1911011227 kl 10 7 chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.65 MB, 137 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI

KHOA KINH TẾ TÀI NGUN VÀ MƠI TRƯỜNG

KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH
MAY X́T KHẨU GIA LÂM

ĐẶNG THỊ THẮM

HÀ NỘI, NĂM 2023


TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA KINH TẾ TÀI NGUN VÀ MƠI TRƯỜNG

KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH
MAY X́T KHẨU GIA LÂM

Sinh viên thực hiện : ĐẶNG THỊ THẮM
Ngành
: Kế toán

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: Th.S MAI THỊ TÂM

HÀ NỘI, NĂM 2023


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc



BẢN CAM ĐOAN
Tên tôi là: Đặng Thị Thắm
Mã sinh viên: 1911011227

Lớp: DH9KE5

Ngành: Kế tốn
Tơi đã thực hiện khóa luận tốt nghiệp với đề tài: Kế toán tiền lương và
các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH May Xuất Khẩu Gia Lâm.
Tôi xin cam đoan đây là để tải nghiên cứu của riêng tôi. Các nội dung
nghiên cứu, kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa được cơng bố dưới
bất kỳ hình thức nào. Nếu phát hiện có bất kỳ hình thức gian lận nào tơi xin
hồn tồn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Hà Nội, ngày …..tháng….. năm 2023
Sinh viên
Thắm
Đặng Thị Thắm

i


MỤC LỤC
BẢN CAM ĐOAN............................................................................................i
MỤC LỤC........................................................................................................ii
CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG..................................................................vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU.............................................................viii
MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................1
4.  Mục tiêu nghiên cứu.....................................................................................2

3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu..............................................3
4. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NHỮNG NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN
ĐẾN ĐỀ TÀI KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG................................................................................................6
1.1 Trích dẫn các đề tài nghiên cứu...................................................................6
1.2 Bài học kinh nghiệm rút ra........................................................................13
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÁC DOANH NGHIỆP THEO
THÔNG TƯ 200/2014/TT-BTC...................................................................14
2.1 Khái niệm tiền lương.................................................................................14
2.1.1 Khái niệm...............................................................................................14
2.1.2 Vai trò và đặc điểm của tiền lương........................................................16
2.1.3 Phân loại tiền lương................................................................................18
2.2 Các hình thức trả lương trong doanh nghiệp.............................................20
2.2.1 Trả lương theo sản phẩm........................................................................20
2.2.2 Trả lương theo thời gian.........................................................................21
2.2.3 Trả lương khoán.....................................................................................23
2.2.4 Trả lương theo doanh thu.......................................................................23
2.3 Các khoản trích theo lương.......................................................................24
ii


2.3.1 Quỹ BHXH.............................................................................................24
2.3.2 Quỹ BHYT.............................................................................................27
2.3.3 Quỹ BHTN.............................................................................................28
2.3.4 Quỹ kinh phí cơng đồn.........................................................................30
2.4 Tổ chức kế tốn tiền lương........................................................................31
2.4.1 Thủ tục và chứng từ kế toán...................................................................31
2.4.2 Tài khoản sử dụng..................................................................................32

2.4.3 Phương pháp kế tốn..............................................................................33
2.5 Tổ chức kế tốn các khoản trích theo lương..............................................33
2.5.1 Thủ tục và chứng từ kế toán...................................................................33
2.5.2 Tài khoản sử dụng..................................................................................33
2.5.3 Phương pháp kế toán..............................................................................33
2.6 Tổ chức kế toán thuế TNCN.....................................................................34
2.6.1 Thủ tục và chứng từ kế toán...................................................................34
2.6.2 Tài khoản sử dụng..................................................................................34
2.6.3 Phương pháp kế toán..............................................................................34
2.6 Hệ thống sổ sách sử dụng trong kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương................................................................................................................34
2.6.1 Hình thức Nhật ký – sổ cái.....................................................................34
2.6.2 Hình thức Nhật ký chung.......................................................................35
2.6.3 Hình thức chứng từ ghi sổ......................................................................36
2.6.4 Hình thức kế tốn máy...........................................................................37
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ

CÁC

KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH MAY XUẤT
KHẨU GIA LÂM..........................................................................................38
3.1 Tổng quan về Công ty TNHH May xuất khẩu Gia Lâm...........................38
3.1.1 Giới thiệu về công ty..............................................................................38
3.1.2 Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty............................................42
iii


3.1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty...................................................44
3.1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn..........................................................47
3.1.5 Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của cơng ty..........................56

3.2 Thực trạng về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng
ty TNHH May x́t khẩu Gia Lâm..................................................................60
3.2.1 Đặc điểm lao động và quản lý tiền lương và các khoản trích theo lương
tại công ty........................................................................................................60
3.2.2 Thực trạng Kế tốn tiền lương tại cơng ty.............................................67
3.2.3 Thực trạng kế tốn các khoản trích theo lương tại cơng ty....................70
3.2.4 Thực trạng kế tốn thuế TNCN tại cơng ty............................................76
CHƯƠNG 4: NHỮNG GIẢI PHÁP CHO VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU, ĐỀ
XUẤT NHỮNG GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ HỒN THIỆN KẾ TỐN
TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG
TY TNHH MAY XUẤT KHẨU GIA LÂM................................................78
4.1 Đánh giá thực trạng tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại cơng ty..............................................................................................78
4.1.1 Nhận xét chung về cơng tác kế tốn.......................................................78
4.1.2 Nhận xét về cơng tác hạch tốn kế tốn tiền lương và các khoản trích
theo lương tại cơng ty......................................................................................80
4.2 Một số kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lương và các
khoản trích theo lương tại cơng ty...................................................................84
KẾT LUẬN....................................................................................................86
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................88
PHỤ LỤC.......................................................................................................90

iv


CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG
Ký hiệu

Nội dung


BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

CBNV

Cán bộ nhân viên

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TNCN

Thu nhập cá nhân

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

v


DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Phụ lục 1: Sơ đồ 2.1 Sơ đồ hạch tốn tiền lương theo thơng tư 200...............90
Phụ lục 2: Sơ đồ 2.2. Sơ đồ hạch toán các khoản trích theo lương theo Thơng
tư 200...............................................................................................................90
Phụ lục 3: Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký – Sổ cái.....91
Phụ lục 4: Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung. 91
Phụ lục 5:Sơ đồ 2.5: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Chứng từ ghi sổ 92
Phụ lục 6: Sơ đồ 2.6: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Kế tốn trên máy
vi tính...............................................................................................................92
Phụ lục 7: Sơ đồ 3.1. Sơ đồ tổ chức sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH
May Xuất Khẩu Gia Lâm................................................................................93
Phụ lục 8: Sơ đồ 3.2. Sơ đồ bộ máy quản lý tại Công Ty TNHH May Xuất
Khẩu Gia Lâm.................................................................................................93
Phụ lục 9: Sơ đồ 3.3. Sơ đồ bộ máy kế tốn tại Cơng Ty TNHH May Xuất
Khẩu Gia Lâm.................................................................................................94
Phụ lục 10:Sơ đồ 3.4. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung 94
Phụ lục 11:Sơ đồ 3.5.Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy
vi tính...............................................................................................................95
Phụ lục 12: BCTC năm 2021..........................................................................96
Phụ lục 13: Bảng 2.1 Bảng phân tích cơ cấu tài sản nguồn vốn.....................99
Phụ lục 14: Bảng 3.2 Phân tích khả năng thanh toán giai đoạn 2019-2021..101
Phụ lục 15: Bảng 3.3. Cơ cấu lao động ngày 1/1/2022 và đến ngày 31/12/2022
.......................................................................................................................101
Phụ lục 16: Sơ đồ 3.6 Sơ đồ luân chuyển chứng từ tiền lương, lưu đồ chứng từ
tiền lương.......................................................................................................102

Phụ lục 17: Sơ đồ 3.7. Trình tự ghi sổ lương................................................103
vi


Phụ lục 18: Biểu 1: Phiếu chi PC1221..........................................................104
Phụ lục 19: Biểu 2: Màn hình Misa tạm ứng lương......................................104
Phụ lục 20: Biểu 3: Bảng chấm công............................................................105
Phụ lục 21: Biểu 4: Bảng lương....................................................................106
Phụ lục 22: Biểu 5: GBN thanh toán lương..................................................107
Phụ lục 23: Biểu 6: Màn hình Misa Thanh tốn lương.................................108
Phụ lục 24: Biểu 7: Trích Sổ chi tiết tài khoản 334......................................109
Phụ lục 25 Biểu 8: Sổ cái TK 334.................................................................111
Phụ lục 26 Tỷ lệ các khoản trích theo lương.................................................112
Phụ lục 27 Sơ đồ 3.7. Sơ đồ phần hành trích theo lương..............................113
Phụ lục 28 Biểu 9: GBN nộp BHXH............................................................114
Phụ lục 29 Biểu 10: Bảng trích BHXH vào chi phí doanh nghiệp................115
Phụ lục 30 Biểu 11: Sổ cái TK 338...............................................................117
Phụ lục 31 Biểu 12: Sổ nhật ký chung..........................................................118
Phụ lục 32 Sơ đồ 2.7. Sơ đồ hạch tốn thuế thu nhập cá nhân theo Thơng tư
200.................................................................................................................125
Phụ lục 33 Biểu thuế TNCN.........................................................................125

vii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tiền lương là phần thu nhập của người lao động, trên cơ sở số lượng và chất
lượng lao động sau khi thực hiện công việc của bản thân người lao động theo
cam kết của chủ doanh nghiệp và người lao động. Đối với doanh nghiệp thì

tiền lương là một khoản chi phí sản xuất. Việc hạch toán tiền lương đối với
doanh nghiệp phải thực hiện một cách chính xác, hợp lý. Tiền lương được trả
đúng với thành quả lao động, sẽ kích thích người lao động làm việc tăng hiệu
quả cho doanh nghiệp, thúc đẩy tinh thần hăng say, làm việc sáng tạo trong
q trình lao động.
Ngồi tiền lương chính mà người lao động được hưởng, thì các khoản
tiền lương phụ cấp, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ là các quỹ xã hội mà
người lao động được hưởng. Nó thể hiện sự quan tâm của xã hội, của doanh
nghiệp đến từng thành viên của doanh nghiệp.
Tiền lương luôn là vấn đề được xã hội quan tâm và chú ý, bởi ý nghĩa
kinh tế và xã hội to lớn của nó đối với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, tiền
lương là một phần không nhỏ của chi phí sản xuất. Nếu doanh nghiệp vận
dụng chế độ tiền lương hợp lý sẽ tạo động lực tăng năng suất lao động. Tiền
lương đóng vai trị, tác dụng là đòn bẩy kinh tế tác động trực tiếp đến người
lao động. Chi phí nhân cơng chiếm tỷ trọng tương đối lớn trong tổng số chi
phí sản xuất của doanh nghiệp. Vì vậy, doanh nghiệp phải tăng cường cơng
tác quản lý lao động, cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương cần chính xác, kịp thời để đảm bảo quyền lợi của người lao động, đồng
thời tạo điều kiện tăng năng suất lao động, tiết kiệm chi phí nhân công, đẩy
mạnh hoạt động sản xuất và hạ giá thành sản phẩm.
Đối với người lao động, tiền lương có một ý nghĩa vơ cùng quan trọng
bởi nó là nguồn thu nhập chủ yếu giúp họ đảm bảo cuộc sống của bản thân và
1


gia đình. Do đó, tiền lương có thể là động lực thúc đẩy người lao động tăng
năng suất lao động nếu họ được trả đúng theo sức lao động họ đóng góp,
nhưng cũng có thể làm giảm năng suất lao động ảnh và sẽ khiến cho quá trình
sản xuất chậm lại, không đạt hiệu quả nếu tiền lương được trả thấp hơn sức
lao động của người lao động bỏ ra.

Vì thế chi phí lương có vai trị rất quan trọng, vì nó khơng chỉ góp phần làm
tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp mà còn tăng thêm khả năng cạnh tranh của
doanh nghiệp giúp cho các doanh nghiệp đứng vững trên thị trường.
Nhận thấy tầm quan trọng của Kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương trong doanh nghiệp nói chung và Cơng ty TNHH May X́t Khẩu Gia
Lâm nói riêng với mong muốn tiếp cận thực tế về kế tốn tiền lương và các
khoản trích theo lương tại cơng ty, đồng thời áp dụng những kiến thức đã học
trong nhà trường vào thực tế, em đã chọn đề tài: “Kế toán tiền lương và các
khoản trích theo lương tại Công ty TNHH May Xuất Khẩu Gia Lâm” để
làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
4.  Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung: Nghiên cứu thực trạng kế toán tiền lương và các khoản
trích theo lương tại Công ty TNHH May Xuất Khẩu Gia Lâm để từ đó đề ra
một số giải pháp nhằm góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn tại cơng ty.
Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa các cơ sở lý luận về kế tốn tiền lương và các khoản trích
theo lương trong các doanh nghiệp.
- Tìm hiểu thực trạng cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Cơng ty TNHH May Xuất Khẩu Gia Lâm.
- Đề xuất một số kiến nghị góp phần nâng cao hiệu quả cơng tác hạch
tốn kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương của tại Công ty
TNHH May Xuất Khẩu Gia Lâm.

2


3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh, chứng từ, sổ Kế tốn tiền lương và các
khoản trích theo lương tại ông ty TNHH May Xuất Khẩu Gia Lâm.

Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi không gian:
- Công ty TNHH May Xuất Khẩu Gia Lâm
- Địa chỉ: Thôn 1, Xã Gia Lâm, Huyện Nho quan, Tỉnh Ninh Bình, Việt Nam
Phạm vi thời gian:
- Đề tài được thực hiện từ tháng 02/2023 đến tháng 5/2023
- Thời gian của số liệu: Năm 2022-2023
Phạm vi nội dung:
Đề tài tập trung nghiên cứu về: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại ơng ty TNHH May Xuất Khẩu Gia Lâm.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp là phương pháp thu thập dữ liệu
thơng qua việc sử dụng các nguồn dữ liệu có sẵn hoặc dữ liệu đã được thu
thập trước đó bởi các tổ chức, cá nhân hoặc nghiên cứu trước đây.
Trong q trình làm khóa luận, tác giả đã thực hiện so sánh lý thuyết
về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương với thực trạng tại Cơng ty
may xuất khẩu Gia Lâm để có cái nhìn tổng qt nhất.
Để thực, tác giả đã nghiên cứu đề tài thông qua giáo trình, sách tham
khảo, luận văn,… viết về đề tài kế tốn tiền lương và các khoản trích lương.
Tác giả đã nghiên cứu các chuẩn mực kế toán Việt Nam, thơng tư
200/2014/TT-BTC về kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương. Từ đó
so sánh với thực trạng áp dụng trong doanh nghiệp

3


Thu thập tài liệu thứ cấp về thực trạng bằng phương pháp quan sát,
nghiên cứu về chứng từ, sổ sách kế tốn, báo cáo tài chính của cơng ty qua
các năm 2020- 2022. Nghiên cứu sổ chi tiết TK 334, Sổ cái TK 338. Sổ chi

tiết TK 3383, TK 3384, TK 3386, TK 3382.
Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp
Dữ liệu sơ cấp là những dữ liệu chưa có sẵn, được thu thập lần đầu, do
chính người nghiên cứu thu thập. Để nghiên cứu thực trạng kế toán tiền lương
và các khoản trích theo lương, tác giả đã nghiên cứu từ thực tế tại Công ty
TNHH May xuất khẩu Gia Lâm.
Thu thập dữ liệu sơ cấp thông qua việc phỏng vấn, điều tra trực tiếp các
nhân viên, các phòng ban hay các cá nhân liên quan đến doanh nghiệp.
Tác giả thực hiện phỏng vấn các nhân viên kế toán trong cơng ty về
cách tính lương của nhân viên. Phỏng vấn nhân viên kế tốn để biết thêm
thơng tin về các chính sách cũng như các quy định của doanh nghiệp và
phỏng vấn người lao động về mức lương và phụ cấp.
Phương pháp so sánh
So sánh số lượng lao động tại công ty qua từng năm, từ năm 2020 đến
năm 2022. So sánh để thấy sự biến đổi về cả số lượng tương đối và số lượng
tuyệt đối của số lượng lao động tại cơng ty. Từ đó có thể thấy được biến động
về lao động và tìm hiểu nguyên nhân của sự biến động này.
Phương pháp thống kê mô tả
Tác giả thực hiện mơ tả cách tính về một nhân viên trong cơng ty. Mơ tả
các chính sách tiền lương áp dụng. Sử dụng phương pháp này để mô tả các
đặc tính cơ bản của tình hình tài chính của cơng ty, về tiền lương và các
khoản trích theo lương tại cơng ty, lập các bảng số liệu tóm tắt về dữ liệu thu
thập như tình hình tài sản, nguồn vốn hay kết quả kinh doanh của công ty qua
3 năm, qua đó thấy được quy mơ và sự biến động của các chỉ tiêu.

4


Phương pháp kế toán
Phương pháp chứng từ kế toán: Để kiểm chứng các nghiệp vụ kinh tế

phát sinh có thực sử xảy ra hay không, mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều có
chức từ đi kèm, kiềm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ của các yếu tố trên
chứng tử, liên quan đến kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. Thu
thập được các chứng từ như : Bảng chấm công, bảng lương, phiếu chi,…

5


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NHỮNG NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN
ĐẾN ĐỀ TÀI KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
1.1 Trích dẫn các đề tài nghiên cứu
Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương là đề tài được nhiều tác
giả nghiên cứu. Với mỗi góc độ nghiên cứu khác nhau, các đề tài lại có những
quan điểm, cách nhìn nhận khác nhau góp phần củng cố, làm hoàn thiện hơn
vấn đề cần nghiên cứu. Dưới đây là một số khóa luận về đề tài này.
1, Tác giả Hồng Thị Mỹ Linh,Trường Đại Học Kinh Tế Hồ Chí Minh,
với khóa luận “ Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng
ty CP Đầu Tư Minh Bảo Tín”,năm 2022.
Tóm tắt nội dung
Tác giả nêu ra tính cấp thiết và lý do chọn lựa đề tài, sau đó đi vào phần
lý luận cơ bản về tiền lương và các khoản trích theo lương. Tiếp đến tác giả đi
vào phần thực trạng. Tại phần thực trạng tác giả giới thiệu tổng quan về công
ty. Công ty hoạt động trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ. Để phù hợp với
tình hình cơng ty nên sử dụng hình thức kế toán Nhật ký chung. Từ thực
trạng, tác giả chỉ ra ưu điểm nhược điểm của bộ phận kế toán nói chung đưa
ra giải pháp về kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại doanh
nghiệp
Ưu điểm: Tác giả đã phân tích khá sâu vào thực trạng tiền lương và các
khoản trích theo lương có các số liệu, cụ thể chi tiết. Các giải pháp đưa ra để

khắc phục nhược điểm có tính khả thi và tương đối phù hợp với tình hình thực
tế tại cơng ty. Ví dụ như tác giả đã đề xuất giải pháp chi tiết tài khoản 334,
338… theo từng đối tượng nên việc chi tiết tài khoản giúp cho thời gian luân
chuyển và xử lý chứng từ cũng nhanh hơn.

6


Nhược điểm: Hạn chế về cơng tác kế tốn, giải pháp đưa ra chưa thật sự
thiết thực. Tác giả chưa nêu ra được nhiều ưu, nhược điểm trong công tác kế
tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty. Và các giải pháp để
khắc phục nhược điểm cũng chưa cụ thể rõ ràng. Tác giả nêu sơ qua được một
vài thiếu sót như lưu chuyển chứng từ chậm, bộ máy quản lý cồng kềnh…
chứ không đi sâu vào từng cơng tác kế tốn
2. Tác giả Nguyễn Thị Điệp Nhi, Trường Đại Học Thương Mại, với
khóa luận “Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty
CP Dịch Vụ Kỹ Thuật Bảo An”,năm 2019.
Tóm tắt nội dung
Tác giả đưa ra cơ sở lý luận chung về kế tốn tiền lương và các khoản
trích theo lương tại cơng ty. Cơng ty sử dụng hình thức kế tốn chứng từ ghi
sổ.Trình bày đặc điểm hình thành và hoạt động sản xuất của công ty. Đưa ra
ưu điểm hạn chế và các kiến nghị của công ty
Ưu điểm : Đề tài này tác giả trình bày được nguyên tắc, chế độ kế tốn
áp dụng tại cơng ty, các phương pháp giá vốn hàng bán. Tác giả đã tìm hiểu
cũng như đưa ra được những ưu điểm và những mặt hạn chế của đơn vị, từ đó
tác giả đề xuất những kiến nghị cụ thể để hồn thiện cơng tác kế tốn tiền
lương và các khoản trích theo lương tại cơng ty. Tác giả đã đi sâu để tìm hiểu
tình hình thực tế cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại cơng ty như: chứng từ, sổ sách của mỗi phần hành kế tốn bao gồm
những chứng từ gì tác giả đã nêu rất đầy đủ hay tài khoản của các phần hành

kế toán được mở như nào và chi tiết ra sao được nêu rất rõ và chi tiết từng
nghiệp vụ phát sinh ở mỗi phần hành.
Nhược điểm: Phần thực trạng chưa đi sâu vào kế toán tiền lương và các
khoản trích theo lương, chưa đưa ra giải pháp hiện thực hóa. Quy trình ln
chuyển chứng từ giữa các phần hành tác giả chưa nêu rõ dẫn đến việc phân
loại chứng từ để hạch toán chưa chặt chẽ. Các giải pháp đưa ra để hồn thiện
cơng tác xác định kết quả kinh doanh chưa bám sát với thực tiễn của công ty

7


3. Nguyễn Thị Cẩm Lý, Trường Đại Học Cơng Đồn, Khóa luận “Kế
tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty TNHH Xây Dựng
Hịa Phát” năm 2020.
Tóm tắt nội dung
Trong bài luận tác giả đã trình bày được thực trạng tiền lương và các
khoản trích theo lương Cơng ty TNHH Xây Dựng Hịa Phát. Tác giả dùng
phương pháp nghiên cứu thu thập số liệu và phương pháp thống kê.
Ưu điểm
- Bố cục rõ ràng chặt chẽ, tác giả nêu được thực trạng tiền lương và các
khoản trích theo lương.
- Tác giả đưa ra cơ sở thực tiễn và cơ sở lý luận phù hợp với nội dung đề tài.
- Bố cục mạch lạc, cụ thể
Nhược điểm: Tác giả quá phụ thuộc vào các chứng từ, sổ sách, chưa
đưa ra được một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu của công ty. Phần chứng từ, tác
giả cũng đang gộp chung mà chưa tách ra riêng cho từng phần hành. Phần
thực trạng của tác giả cũng chưa đầy đủ, tác giả chỉ nêu ra phần tiền lương và
các khoản trích theo lương. Tác giả trình bày có nhiều chỗ sai chính tả. Số
liệu chưa logic, đưa ra giải pháp cịn sơ sài chưa cụ thể hóa. Cơng tác kế tốn
tiền lương và các khoản trích theo lương là cơng tác kế tốn rất quan trọng ở

bất kỳ cơng ty nào, vì các thơng tin, số liệu từ bộ phận kế tốn giúp cho doanh
nghiệp có cái nhìn chính xác về tình hình tiền lương của doanh nghiệp.
4. Ths.Lê Hồng Kỳ - Khoa Kế toán - Kiểm toán, Trường Đại học
Tài chính - Quản trị Kinh doanh, bài nghiên cứu trên Tạp chí Tài Chính
“Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại doanh nghiệp”, Năm
2021.
Trong bài nghiên cứu, Tác giả đã nêu được những thuận lợi và khó khăn
trong cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương của các cơng
ty hiện nay, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm giúp nâng cao hiệu quả công

8


tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại các doanh nghiệp
trong thời gian tới.
5. Đậu Trường Sinh, Học Viện Nơng Nghiệp Việt Nam, Đề tài “Kế
tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty TNHH MTV
Lâm nghiệp Bảo Yên”, Năm 2018.
Tóm tắt nội dung
Ở đề tài này, theo đánh giá của Tác giả: Nhìn chung cơng tác kế tốn tại
cơng ty đã đáp ứng được yêu cầu quản lý sản xuất và phát huy được vai trị
cung cấp thơng tin kịp thời và đầy đủ cho ban giám đốc cũng như các phòng,
ban khác trong công ty để thực hiện công tác quản lý sao cho có hiệu quả cao
nhất. Cơng ty có hệ thống kế toán được tổ chức khoa học, đội ngũ nhân viên
kế tốn có năng lực hầu hết là trình độ đại học, trung thực nhiệt tình, ln làm
tốt cơng tác chun mơn. Mỗi nhân viên kế tốn được giao nhiệm vụ và phụ
trách một phần việc cụ thể, rõ ràng. Bên cạnh đó, kế tốn trưởng ln giám
sát, chỉnh sửa những sai sót, và bổ sung kịp thời những thơng tư quyết định
phù hợp với tình hình mới. Cơng ty áp dụng hình thức kế tốn tiền lương theo
hình thức chứng từ ghi sổ, đây là hình thức đơn giản, dễ làm, phù hợp với quy

mô hoạt động của công ty. Công ty sử dụng hệ thống tài khoản của thông tư
133 để theo dõi và phản ánh trên hệ thống sổ sách, phương pháp hạch toán
đơn giản, dễ hiểu, khơng có tài khoản riêng, trong q trình hạch tốn, cơng
ty có ký hiệu riêng để phân biệt giữa các mặt hàng.
Ưu điểm: Bố cục rõ ràng khoa học. Tác giả cũng dẫn chứng được các
chứng từ thực tế vào bài.
Nhược điểm: Tác giả chưa nêu được rõ ưu nhược điểm của thực trạng
tại công ty. Số liệu chưa logic, đưa ra giải pháp còn sơ sài chưa cụ thể hóa
6. Bùi Thị Minh Hồng, Trường Đại Học Quản Lý Và Cơng Nghệ
Hải Phịng, đề tài “Thực trạng kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương tại cơng ty Cổ phần may Việt Trí”, Năm 2020.

9


Tóm tắt nội dung
Tác giả đã nêu rõ những giải pháp cụ thể để cơng ty hồn thiện hơn cơng
tác trả lương nhằm đảm bảo tốt cho đời sống, tính cơng bằng của người lao
động, thu hút những người có trình độ, chun mơn, tay nghề cao, nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty. Tuy nhiên, tác giả lại chưa đề cập
đến vấn đề nộp thuế thu nhập cá nhân cho người lao động của doanh nghiệp.
Ưu điểm
- Tác giả nêu được cơ sở lý luận phù hợp với bài.
- Bố cục trình bày khoa học.
Nhược điểm
- Tác giả chưa đưa ra được dẫn chứng thực tế.
- Giải pháp chưa phù hợp với nhược điểm.
7. Nguyễn Ngọc Phương Duy, Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ
TP. HCM, khóa luận “ Tổ chức cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản
trích theo lương tại Cơng ty TNHH Kiểm Tốn Tư Vấn Rồng Việt”, Năm

2021.
Tóm tắt nội dung
Tác giả đã trình bày về thực trạng kế tốn tiền lương và các khoản trích
theo lương tại Cơng ty TNHH Kiểm Toán Tư Vấn Rồng Việt. Tác giả dùng
phương pháp nghiên cứu thu thập số liệu và phương pháp thống kê.
Ưu điểm
- Tác giả đã phân tích khá sâu vào thực trạng kế tốn tiền lương và các
khoản trích theo lương có các số liệu, cụ thể chi tiết.
- Các giải pháp đưa ra để khắc phục nhược điểm có tính khả thi và tương
đối phù hợp với tình hình thực tế tại công ty.
Nhược điểm
Tác giả chưa nêu ra được nhiều ưu, nhược điểm trong cơng tác kế tốn tại
công ty. Và các giải pháp để khắc phục nhược điểm cũng chưa cụ thể rõ ràng.

10


8. Tác giả Bùi Thị Doan, Trường Đại Học Quản Lý Và Cơng Nghệ
Hải Phịng, với khóa luận “Hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lương và các
khoản trích theo lương tại Cơng ty CP Vận Tải Biển”, năm 2021.
Tóm tắt nội dung
Tác giả đưa ra cơ sở lý luận chung về kế tốn tiền lương và các khoản
trích theo lương tại cơng ty. Cơng ty sử dụng hình thức kế tốn chứng từ ghi
sổ.Trình bày đặc điểm hình thành và hoạt động sản xuất của công ty. Đưa ra
ưu điểm hạn chế và các kiến nghị của công ty.
Ưu điểm
- Đạt yêu cầu về hình thức nội dung, các chứng từ đưa ra đầy đủ, rõ ràng
chi tiết.
- Trình bày được nguyên tắc, chế độ kế toán áp dụng tại cơng ty, các
phương pháp kế tốn.

- Tác giả đã tìm hiểu cũng như đưa ra được những ưu điểm và những mặt
hạn chế của đơn vị, từ đó tác giả đề xuất những kiến nghị cụ thể để
hoàn thiện cơng tác kế tốn tại cơng ty.
Nhược điểm
- Phần thực trạng chưa đi sâu vào Kế toán tiền lương, chưa đưa ra giải
pháp hiện thực hóa.
- Quy trình ln chuyển chứng từ giữa các phần hành tác giả chưa nêu rõ
dẫn đến việc phân loại chứng từ để hạch toán chưa chặt chẽ.
- Các giải pháp đưa ra để hoàn thiện cơng tác kế tốn chưa bám sát với
thực tiễn của công ty.
9. Tác giả Lê Thu Phương, Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân,
Chuyên đề tốt nghiệp “Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
tại Cơng ty TNHH Đầu Tư Xây Dựng Dịch Vụ Và Thương Mại Thành
Thuận Phát” năm 2022.

11



×