TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
TT KHẢO THÍ VÀ ĐBCLGD
NHỮNG QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI THÍ SINH THAM DỰ KỲ THI OSCEs
1. Thông tin kỳ thi:
-
Đối tượng: Y3 Bác sĩ Y khoa
-
Nội dung thi:
TT
MODULE
CLO
1.
S2.7
CLO 3
Kỹ năng khám bụng và túi mật
2.
S2.7
CLO 3
Kỹ năng khám cổ trướng
3.
S2.7
CLO 3
Kỹ năng khám gan
4.
S2.7
CLO 3
Kỹ năng đặt ống thông dạ dày
S2.7
CLO 3
Khai thác triệu chứng cơ năng và tiền sử
5.
Tên kỹ năng
bệnh nhân vàng da
Nhóm kỹ năng
2
mach
long ban tay son.
sao
Huc
hay theosit.
2
2
3
1
6.
S2.7
CLO 3
Kỹ năng đo cân nặng và chiều cao trẻ nhỏ
3
7.
S2.8
CLO2
Khám cơ lực
2
S2.8
CLO2
Khám phản xạ gân xương, phản xạ bệnh lý
2
8.
bó tháp
S2.8
CLO2
Khám các dây thần kinh vận nhãn (dây số
2
III, IV, VI) và dây thần kinh mặt (dây số
9.
10.
S2.8
CLO2
Epis
Khám thóp trước và đo vịng đầu
11.
S2.8
CLO2
Bất động chấn thương cột sống cổ
1,2,3
S2.8
CLO2
Đánh giá chức năng nhận thức bằng thang
1,3,4
VII)
12.
13.
14.
15.
2
MMSE
S2.8
CLO2
Khai thác bệnh sử, tiền sử, sang chấn tâm lý,
1,2
nhân cách bệnh nhân sử dụng chất.
S2.8
CLO2
Khám thời lượng, chất lượng, nhịp giấc ngủ
1,2
và 3 triệu chứng chính của trầm cảm.
S2.9
CLO2
Khám tuyến giáp
2
TT
16.
/
MODULE
CLO
Tên kỹ năng
Nhóm kỹ năng
S2.9
CLO2
Khám thần kinh và mạch máu của bàn chân
2
người bệnh Đái tháo đường
S2.9
CLO2
case lâm sàng
S2.9
CLO2
Nhận định kết quả và phân tích sự thay đổi
của case lâm sàng
/O
S2.10
CLO1
Nhận biết các chi tiết giải phẫu hệ tiết niệu
S2.10
CLO1
Hỏi bệnh sử, tiền sử người bệnh bị phù
CS41
21.
S2.10
CLO3
Khám hệ tiết niệu
SKL1
S2.10
CLO3
Hỏi và khám người bệnh có bệnh lý tuyến
23.
/
tiền liệt
S2.10
CLO3
S2.10
CLO5
26.
1
1, 2
1, 2
CSP4
Hỏi và khám người bệnh có sỏi tiết niệu CSD5
Nhận định kết quả xét nghiệm ure và
1, 2
4
creatinine huyết thanh, và tổng phân tích
24.
25.
4
trên mơ hình
20.
22.
4
hình ảnh của Giải phẫu bệnh theo tình huống
18.
19.
4
xét nghiệm hóa sinh theo tình huống của
17.
/
Nhận định kết quả và phân tích sự thay đổi
nước tiểu
S2.10
S2.11
CLO 4
CLO 4
Kỹ năng đặt và lưu ống thông tiểu
SKLL
Hỏi bệnh sử, tiền sử thai phụ khám thai ba
tháng đầu
1, 3
1
27.
S2.11
CLO 4
28.
S2.11
CLO 4
Kỹ năng khám phụ khoa bằng tay chua yong (am Khai2 tros?
Kỹ năng khám phụ khoa bằng mỏ vịt done, chic
hos 2
S2.11
CLO 4
Kỹ năng lấy bệnh phẩm (dịch âm đạo, dịch
ống cổ tử cung và tế bào âm đạo) trong
29.
Hau
bung- fatest thaicha
Lam kin
cit saw an aw
Fair dai:trog
Tm'
2
faits
khám phụ khoa
30.
S2.11
CLO 4
Kỹ năng khám tuyến vú
2
31.
S2.11
CLO 4
Kỹ năng khám hạch tuyến vú
2
bine
L
again
oth'
ate
din:lay
chain in gias
1
BMlattaing
posits.
ging
TT
32.
33.
34.
MODULE
S2.11
CLO
CLO 4
Tên kỹ năng
Nhóm kỹ năng
Kỹ năng khám sản phụ chuyển dạ (khám
ngoài)
S2.11
CLO 4
Kỹ năng khám sản phụ chuyển dạ (khám
trong)
S2.11
CLO 5
Kỹ năng khám vùng bẹn bìu nam
2
2
2
Ghi chú: Nhóm kỹ năng (1): Kỹ năng giao tiếp, tư vấn; (2): Kỹ năng thăm khám; (3): Kỹ
năng thủ thuật; (4): Kỹ năng nhận định và phiên giải kết quả xét nghiệm
(Các kỹ năng đã được công bố theo quyết định số 898/QĐ – ĐHYHN, ngày 22 tháng 4 năm
2021 của Hiệu trưởng trường Đại học Y Hà Nội)
-
Số lượng trạm: 6 trạm (Trạm nhận định và phiên giải kết quả xét nghiệm sẽ tổ chức
thi trên máy tính bảng dưới dạng một bài thi gồm các câu hỏi MCQ. 5 trạm thi cịn lại
sẽ thi bằng hình thức chạy trạm).
-
Ngày thi Trạm :
o Trạm nhận định và phiên giải kết quả xét nghiệm: 15h00, ngày 06/7/2023
o Chạy trạm: 03 – 05/7/2023
-
Thời gian thi:
o Trạm nhận định và phiên giải kết quả xét nghiệm: 15 phút
o Thời gian thi của mỗi trạm trong quy trình chạy trạm: 8 phút
-
Phịng thi:
o Trạm kỹ năng nhận định và phiên giải kết quả xét nghiệm:
Tầng 2 – tầng 4, nhà A6
o Trạm kỹ năng thực hành/ tư vấn:
Phòng tập trung: Phòng 402, tầng 4, nhà A6
Phòng thi: Tầng 5, Nhà A6
2. Những quy định thi:
2.1. Trước ngày thi:
Xem lịch thi, ca thi trên trang website của Nhà trường.
2.2. Trước giờ thi:
Geopold
Kham'
1-4
trong
tay.
-
Trang phục lịch sự, gọn gàng và mang theo áo blouse trắng + thẻ sinh viên
+ Ống nghe
Tất cả sinh viên tập trung tại phòng 402 nhà A6: 7h30 đối với sinh viên thi
buổi sáng, 13h00 đối với sinh viên thi buổi chiều (Những thí sinh có mặt tại
địa điểm tập trung trễ 15 phút xem như vắng thi), thực hiện: Để điện thoại,
đồng hồ thông minh, tài liệu, các phương tiện thu phát sóng vào túi/cặp để
bên ngồi giá để đồ trước khi vào phịng tập trung
2.3. Tại khu vực thi:
Thí sinh tuân theo những hiệu lệnh tập trung và hướng dẫn của các CBCT;
giữ yên lặng, không gây mất trật tự, ảnh hưởng đến công tác điều động thí
sinh của các giám thị.
Khơng sử dụng tài liệu, các phương tiện thu phát sóng trong khu vực thi.
Tham gia kỳ thi theo quy trình đã được thông báo (trạm thi đầu tiên, line
A/B/C), nắm rõ và tuân thủ hướng di chuyển các trạm để khơng làm gián
đoạn q trình thi.
Tại từng trạm thi, trình thẻ sinh viên cho cán bộ chấm thi, đọc đề và thực
hiện yêu cầu của đề thi.
Thí sinh sau khi nghe chng báo hết giờ làm bài thì nhanh chóng di
chuyển sang trạm kế tiếp theo sơ đồ dưới đây:
Sau khi hoàn thành hết các trạm thi, thí sinh di chuyển xuống phịng 403 ký
xác nhận tham gia thi, làm phản hồi trên tablet và lấy tư trang cá nhân rồi di
chuyển ra khỏi khu vực thi theo cầu thang bộ. Không tụ tập, trao đổi xung
quanh khu vực thi và khu vực tập trung của các sinh viên khác.
Thí sinh sẽ bị điểm 0 trong các trường hợp: nhầm trạm thi hoặc khơng tham
gia thi.
3. Thí sinh tham dự kỳ thi OSCEs/OSPEs có trách nhiệm, nghĩa vụ tuân thủ các
quy định nêu trên. Nếu thí sinh vi phạm sẽ bị xử lý theo quy chế hiện hành.
4. Sơ đồ khu vực thi:
KĨ NĂNG KHÁM BỤNG
Mã bài giảng:SKL1.S2.7.MD
- Đối tượng học tập: Sinh viên Bác sĩ y khoa năm thứ 3
- Số lượng: 25 sinh viên
- Thời lượng: 4 tiết (200 phút)
- Giảng viên biên soạn: PGS Trần Ngọc Ánh ()
- Giảng viên giảng dạy: Ths Nguyễn Thế Phương, Ths Phạm Minh Đức, Ths Vũ Hải
Hậu, Ths Trần Huyền Nga, PGS Trần Bảo Long, Ths Quach Văn Kiên
- Địa điểm giảng: Skills lab
Mục tiêu học tập
1.Kiến thức
1.1.Trình bày được hình chiếu các tạng trong ổ bụng, 9 phân khu vùng bụng (CLO1)
2.Kỹ năng
2.1.Thực hiện được kỹ năng khám bụng bình thường: Nhìn, sờ, gõ, nghe (CLO3)
2.2.Xác định chính xác 9 phân khu ổ bụng và đối chiếu với các tạng tương ứng (CLO2)
2.3.Khám và phát hiện được bụng bất thường: thủng tạng rỗng, viêm phúc mạc dấu hiệu
cảm ứng phúc mạc, phản ứng thành bụng, cổ chướng, điểm đau túi mật.(CLO3)
3.Thái độ
3.1.Thực hiện các kỹ năng giao tiếp, sự đồng cảm và tơn trọng người bệnh trong q
trình thăm khám
3.2.Thái độ khNn trương với một số cấp cứu bụng
1.Đại cương
Giải phẫu bụng với những nét cơ bản: phân chia khu vực của bụng gồm 9 vùng trên
thành bụng, vị trí phân bố các tạng trong ổ bụng tương ứng các vùng trên thành bụng, đặc
điểm của ổ phúc mạc là khoang ảo tạo bởi màng bán thấm thay đổi nhiều trong bệnh lý ngoại
khoa. Do vậy ta có các tạng trong ổ bụng thuộc các khu vực trong phúc mạc, dưới phúc mạc,
sau phúc mạc, bìu và tinh hồn.
Các triệu chứng bụng là thể hiện bệnh lý của nhiều cơ quan và nhiều hệ thống trong
đó đăc biệt quan trọng là hệ tiêu hoá tiết niệu.
2.Nội dung các bước trong kỹ năng
2.1.Chào hỏi
• Chào và hỏi tên người bệnh. Giới thiệu tên bác sĩ,
• Giải thích tình trạng và lý do khám. Đề nghị người bệnh đồng ý, hợp tác trong
quá trình khám.
• Dự kiến các khả năng có thể xảy ra.
• Nếu người bệnh nặng, các thông tin trên được trao đổi với người nhà của người
bệnh.
2.2.Chuẩn bị
- ChuNn bị phòng khám:
- Rửa tay trước khi thăm khám.
- ChuNn bị người bệnh:
- Tư thế khám
+ Tư thế người bệnh:
+ Tư thế người khám: bác sĩ đứng hoặc ngồi bên phải người bệnh.
Các bước cần khám
+ Bộc lộ vùng bụng
+ Thăm khám chậm để tránh phản ứng bất lợi của người bệnh
+ Trước khi khám phải hỏi người bệnh vùng nào đau để bắt đầu từ vùng ít đau nhất.
+ Luôn quan sát nét mặt người bệnh phát hiện các điểm đau.
+ Nhìn bụng
+ Gõ bụng
+ Sờ nắn bụng.
+ Nghe
VLDH1.SKL1.S2.7. MD. Tư thế khám bụng
2.4.Nhìn bụng
Mục tiêu : Nhận biết hình dáng bụng, những bất thường trên thành bụng.
Kỹ thuật : Để bệnh nhân nằm đúng tư thế. Quan sát
− Hình dáng chung của bụng bệnh nhân.
− Những chỗ phồng lên hay lõm vào.
− Sự bất đối xứng.
VLDH2.SKL1.S2.7. Sự bất đối xứng
− Nhìn di động thành bụng theo nhịp thở.
− Nhìn da bụng : lông, sắc tố, sẹo mổ cũ, tuần hồn bàng hệ....
VLDH3.SKL1.S2.7. Sẹo mổ cũ
− Tình trạng cơ bụng.
− Nhìn những chỗ phồng lên bất thường hay khối thốt vị.
− Rốn: Lõm, thoát vị rốn, dấu hiệu Cullen, dấu hiệu Grey Turner
2.5.Sờ bụng
Mục tiêu
− Để nhận biết hình dạng, mật độ những cơ quan trong ổ bụng.
− Phát hiện những điểm đau và mức độ đề kháng của thành bụng.
Kỹ thuật
− Để bệnh nhân nằm đúng tư thế.
− Sờ nắn bụng một cách hệ thống
− Xác định trương lực cơ thành bụng và các chỗ phồng lên ở thành bụng.
− Khám từ chỗ không đau đến chỗ đau.
− Xác định điểm ấn vào bệnh nhân đau nhất
VLDH4.SKL1.S2.7.MD. Phương pháp sờ bụng nông
− Xác định phản ứng thành bụng và cảm ứng phúc mạc nếu có : Dấu hiệu ngoại khoa
quan trọng nhất của thực hành khám sờ bụng là phản ứng thành bụng. Dấu hiệu này là
biểu hiện của viêm phúc mạch
VLDH5.SKL1.S2.7.MD. Phương pháp sờ bụng sâu
Điểm sườn lưng, điểm niệu quản, điểm đau ruột thừa. điểm túi mật. Dùng ngón tay ấn
vào kiểm tra các điểm sườn lưng: nơi tiếp giáp bờ sau dưới xương sườn với cơ cạnh cột sống,
điểm ruột thừa nằm giữa đường nối gai chậu trước trên phải với rốn.
VLDH6.SKL1.S2.7.MD. Các điểm đau
-
Kiểm tra các lỗ thoát vị bẹn thốt vị đùi, tinh hồn hai bên.
Kiểm tra điểm túi mật: điểm túi mật ngay dưới bờ sườn phải thẳng đường giữa
địn phải.
2.6.Gõ bụng
Mục tiêu: Để đánh giá kích thước một số cơ quan trong ổ bụng (gan, lách) hoặc một số
bất thường (Thủng tạng rỗng, dịch trong ổ bụng…)
Kỹ thuật
− Để bệnh nhân nằm đúng tư thế.
− Gõ khắp bụng một cách hệ thống
− Gõ bụng bệnh nhân ở tư thế nằm nghiêng phải và nghiêng trái trong khám gan và lách
− Có thể phát hiện :
− Gõ xác định vùng đục gan :Gõ xác dịnh vùng đục lách (bệnh nhân nằm nghiêng phải
VLDH7.SKL1.S2.7.MD. Cách gõ bụng
50
Tài liệu thẩm định tháng 10/2020
Phát hiện cổ trướng :
− Phát hiện thủng tạng rỗng: Phát hiện mất vùng đục trước gan.
2.7.Nghe bụng
Mục tiêu: Để đánh giá nhu động ruột, mạch máu trong ổ bụng.
Kỹ thuật:
− Để bệnh nhân nằm đúng tư thế
− Đầu tiên đặt ống nghe bên phải ngay dưới mũi ức, đè nhẹ và giữ yên ống nghe. chú ý
lắng nghe và tiếp tục những vị trí khác theo thứ tự từ trên xuống, khơng được quên
vùng bẹn.
− Có thể nghe thấy :
+Tiếng nhu động ruột bình thường
+ Tăng nhu động ruột
+ Giảm hay mất nhu động ruột
+ Tiếng óc ách do có nước trong bụng
+ Tiếng thổi tâm thu của ĐM chủ bụng, ĐM thận, vùng HSP trong u gan tăng
sinh mạch.
VLDH8.SKL1.S2.7.MD. Các vị trí nghe bụng
2.8. Phát hiện u ổ bụng
▪ Khối u ổ bụng qua nhìn sờ gõ nghe phải xác định được
▪ Vị trí
▪ Hình dạng
▪ Kích thước: theo 2 chiều
▪ Mật độ: mềm chắc cứng
▪ Tính chất di động
▪ Đau hay không đau
2.9. Khám gan to (Xin xem bài khám gan)
2.10. Khám lách to (Xin xem bài khám lách)
2.11. Khám thận to (Xin xem bài khám thận)
3.Chỉ tiêu thực hành
STT
1
2
2
Tên kỹ năng
Chào và hỏi tên người bệnh, giới thiệu
tên bác sỹ, mục đích khám bệnh và đề
nghị người bệnh đồng ý, hợp tác.
Chỉ tiêu
Thực hành có
Làm
Quan sáthướng dẫn củaLàm đúng thành
GV
thạo
1
1
1
0
Rửa tay trước khi thăm khám
1
1
1
0
ChuNn bị tư thế người bệnh và người
1
1
1
0
khám.
3
Bộc lộ vùng khám
1
1
1
0
4
Nhìn bụng: Nhận định hình dáng bụng
1
1
1
0
và những bất thường trên thành bụng
5
Sờ bụng
Nhận định mật độ các cơ quan trong ổ
1
1
1
0
bụng
Khám các điểm đau: điểm đau túi mật,
1
1
1
0
điểm đau niệu quản……
Khám phản ứng thành bụng
1
1
1
0
Khám cảm ứng phúc mạc
1
1
1
0
6
Gõ bụng
Xác định vùng đục gan, lách
1
1
1
0
Phát hiện cổ trướng
1
1
1
0
7
Nghe bụng
Nghe và nhận định nhu động ruột
1
1
1
0
Khám tiếng thổi động mạch chủ bụng,
động mạch thận
8
Khám phát hiện u ổ bụng
1
1
1
0
9
Khám gan to
1
1
1
0
10 Khám lách to
1
1
1
0
11 Khám thận to
1
1
1
0
12 Chào và cám ơn người bệnh
1
1
1
0
4.Bảng kiểm dạy học
STT Các bước thực hiện
Ý nghĩa của từng bước
Tiêu chuẩn phải đạt
1
Chào và hỏi tên người bệnh, Làm quen với người bệnh. Người bệnh hợp tác với bác
giới thiệu tên bác sĩ, mục Tạo mối quan hệ chuyên sĩ
đích khám và đề nghị người môn tốt với người bệnh
bệnh đồng ý hợp tác
2
Rửa tay trước khi khám Tránh lây nhiễm trong bệnh Thực hiện đúng quy trình
bệnh.
viện
rửa tay
3
Tư thế người bệnh và người Tạo điều kiện thuận lợi cho Tư thế người bệnh: nằm
khám
bác sĩ khám bệnh
ngửa, thư giãn. Hai tay thả
4
Bộc lộ vùng khám
5
Kỹ năng nhìn bụng
6
Kỹ năng sờ bụng
7
Kỹ năng gõ bụng
8
Kỹ năng nghe bụng
9
Khám phát hiện u ổ bụng
10
11
Khám gan to
Khám lách to
dọc theo thân người, hai
chân co, đùi người bệnh tạo
với mặt giường một góc
45-60°, thở bình thường
Tư thế người khám: đứng
hoặc ngồi bên phải bệnh
nhân
Bộc lộ toàn bộ vùng bụng Người bệnh tháo bỏ y phục
giúp bác sĩ thực hiện các kỹ cần bộ lộ từ ngang vú đến
năng khám
vùng bẹn mu.
Tránh khám sót
Để nhận biết hình dạng Thực hiện kỹ năng khám
bụng, những bất thường trên đúng.
thành bụng
Nhận biết được hình dáng
Quan sát được di động thành bụng, phát hiện những bất
bụng
thường trên thành bụng
Để nhận biết hình dạng, mật Thực hiện kỹ năng khám
độ những cơ quan trong ổ đúng
bụng
Khám từ chỗ không đau
Phát hiện những điểm đau và đến chỗ đau
mức độ để kháng của thành Xác định trương lực cơ
bụng
thành bụng và các chỗ
Phát hiện dấu hiệu phản ứng phồng lên ở thành bụng.
thành bụng, cảm ứng phúc Xác định phản ứng thành
mạc
bụng và cảm ứng phúc mạc
Kiểm tra các lỗ bẹn và bìu nếu có
hai bên
Phát hiện thốt vị bẹn bìu
đúng vị trí và kỹ thuật nếu
có
Để đánh giá kích thước một Thực hiện kỹ năng khám
số cơ quan trong ổ bụng đúng
(gan,lách) hoặc một số bất Xác định được vùng trong
thường (cổ trướng, thủng của tạng rỗng và cùng đục
tạng rỗng)
của tạng đặc
Xác định được cổ trướng
hoặc bất thường trong ổ
bụng
Để đánh giá nhu động ruột, Thực hiện kỹ năng khám
phát hiện các tiếng thổi bất đúng
thường trên thành bụng
Đánh giá nhu động ruột,
phát hiện tiếng thổi bất
thường của mạch máu
trong ổ bụng bằng ống
nghe
Phát hiện các khối u ổ bụng Mô tả đặc điểm của khối u
ổ bụng
Phát hiện gan to
Đánh giá gan to
Phát hiện lách to
Đánh giá lách to
12
13
Khám thận to
Phát hiện thận to
Đánh giá thận to
Thông báo kết thúc khám. Tơn trọng người bệnh
Thơng tin đủ, chính xác
Chào và cảm ơn người bệnh. Lưu giữ thông tin về thăm
Ghi chép các kết quả theo khám lâm sàng
một trình tự như khi khám
5.Bảng kiểm lượng giá
STT
Các bước thực hiện
Thang điểm
0
(Không
làm)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
Chào và hỏi tên người bệnh, giới thiệu tên bác
sĩ, mục đích khám và đề nghị người bệnh đồng
ý hợp tác
Rủa tay trước khi thăm khám
Tư thế người bệnh và người khám
Bộc lộ vùng khám
Kỹ năng nhìn bụng
- Nhận định hình dạng bụng: bình thường,
cổ trướng, trướng hơi
- Nhận định các dấu hiệu bất thường trên
thành bụng: sẹo mổ, mảng bầm tím,
bụng khơng di động theo nhịp thở
Kỹ năng sờ bụng
− Nhận định mật độ các cơ quan trong ổ
bụng: gan lách, tang to nếu có
− Khám các điểm đau: điểm đau túi mật,
điểm đau niệu quản……
− Khám phản ứng thành bụng
− Khám cảm ứng phúc mạc
− Kiểm tra các lỗ bẹn bìu 2 bên
Kỹ năng nghe bụng
- Nghe và nhận định nhu động ruột.
- Nghe và phát hiện các tiếng thổi mạch
máu bất thường
Kỹ năng gõ bụng
- Xác định diện đục gan, lách
- Khám và phát hiện cổ trướng
Khám phát hiện u ổ bung
Khám gan to
Khám lách to
Khám thận to
Thông báo kết thúc khám. Chào và cảm ơn
1
(Làm
sai)
2
(Làm
đúng)
3
(Làm
thành
thạo)
STT1.Kỹ năng khám bụng
I. Chào hỏi
II. Khám bụng
1. Chuẩn bị
a. Tư thế bệnh nhân
• Nằm ngửa chân co
• Bộc lộ vùng bụng: Từ ngang núm vú => Ngang 2 gai chậu trước trên
b. Tư thế bác sĩ
• Bên phải bệnh nhân
c. Rửa tay
2. Nhìn
(1) Hình dáng bụng
- Bình thường cân đối, cử động nhịp nhàng theo nhịp thở, rốn lõm
- Bất thường:
+ Bụng lõm lòng thuyền/Bụng chướng / Rốn lồi
+ Mất cân đối 2 bên
+ Thành bụng co cứng
(2) Cử động thành bụng
(3) Da bụng
- Có sẹo mổ khơng, nếu có phải hỏi sẹo mổ do ngun nhân gì
- Màu sắc da
- Xuất huyết? Lỗ rị?
- Tuần hồn bàng hệ
(4) Triệu chứng rắn bị (do tắc nghẹt ống tiêu hố)
(5). Rốn
- Lồi/ Lõm
- Dấu hiệu Cullen: Vết bầm máu quanh rốn
- Dấu hiệu grey: Vết bầm máu quanh hông lưng => Viêm tuỵ cấp
3. Sờ = Sờ nông + Sờ sâu
a. Ngun tắc:
• Từ vùng khơng đau sang vùng đau
• Từ vùng hạ vị lên thượng vị
b. Hỏi bệnh nhân đau ở đâu
c. Sờ nông: Phản ứng thành bụng, Mạch chủ bụng
(1) Phản ứng thành bụng và cảm ứng phúc mạc
• Phản ứng thành bụng: ấn 5 đầu ngón tay xuống, cơ
bụng bệnh nhân không chống lại tay => Âm tính
• Cảm ứng phúc mạc
Ấn sâu => Rút tay đột ngột => Bệnh nhân đau chói =>
Dương tính
(2). Điểm đau
• Điểm sườn lưng: Viêm tuỵ cấp
• Điểm niệu quản
• Điểm đau ruột thừa
• Điểm túi mật: Bờ sườn phải đường thẳng giữa đòn P
c. Sờ sâu: khối ổ bụng + Dấu hiệu Murphy
• Dấu hiệu Murphy: Đặt đầu ngón tay lên dưới bờ
sườn phải => Bệnh nhân thở ra: ấn sâu thêm => Hít
vào: bàn tay giữ ngun => Dương tính: Bệnh nhân
đau ở thì hít vào => Viêm túi mật
4. Gõ: Khối ổ bụng + Cổ trướng
• Gõ hình nan hoa từ rốn ra
5. Nghe: Nhu động của ruột + Phát hiện tiếng thổi tâm thu ở động mạch
• Chú ý vùng bẹn
6. Phát hiện u ổ bụng
Mơ tả:
• Số lượng
• Vị trí
• Hình dạng
• Kích thước
• Mật độ
• Di động
• Đau/khơng đau
KĨ NĂNG KHÁM CỔ TRƯỚNG
Mã bài giảng: SKL2.S2.7.MD
- Đối tượng học tập: Sinh viên Bác sĩ y khoa năm thứ 3
- Số lượng: 25 sinh viên
- Thời lượng: 4 tiết (200 phút)
- Giảng viên biên soạn: Trần Thị Huyền Nga ()
- Giảng viên giảng dạy: Ths Nguyễn Thế Phương, Ths Phạm Minh Đức, Ths Vũ Hải Hậu,
Ths Trần Huyền Nga, ThS Dương Công Thành
- Địa điểm giảng: Skills lab
2. Mục tiêu học tập
1. Kiến thức
Nêu được giải phẫu ổ bụng và phúc mạc
2. Kĩ năng.
1. Thực hiện các kỹ năng khám lâm sàng cổ trướng.
2. Xác định đươc vị trí chọc DMB trên ổ bụng
3. Nhận định được màu sắc và kết quả dịch màng bụng, phân biệt dịch màng bụng do tăng
áp tĩnh mạch cửa và không do tăng áp tĩnh mạch cửa (SAAG)
4. Nhận định được cổ trướng do xơ gan, lao màng bụng, ung thư màng bụng
5. Sử dụng được bảng kiểm để tự lượng giá và lượng giá theo nhóm
3. Thái độ
Thực hiện các kỹ năng giao tiếp và tơn trọng người bệnh trong q trình thăm khám
3. Các bước thực hiện.
3.1. Chào hỏi
− Chào và hỏi tên người bệnh. Giới thiệu tên bác sĩ.
− Giải thích mục đích, lý do thăm khám. Đề nghị người bệnh đồng ý và hợp tác trong quá
trình thăm khám
3.2. Chuẩn bị
− ChuNn bị phòng khám: ánh sáng đủ, giường khám, người bệnh thư giãn, mùa đông đảm
bảo đủ ấm ở phòng khám, hai bàn tay bác sĩ khám phải ấm áp. Rửa tay trước khi thăm khám.
− ChuNn bị người bệnh: Cho người bệnh đi tiểu trước khi thăm khám. Giải thích cho người
bệnh mục đích thăm khám. Đề nghi người bệnh đồng ý và hợp tác khi khám. Yêu cầu
người bệnh tháo bỏ y phục cần bộc lộ vùng khám từ ngang vú đến vùng bẹn mu.
- Tư thế khám
+ Tư thế người bệnh:
+ Tư thế người khám:.
- Các bước cần khám: xem phần khám bụng
3.3. Nhìn bụng
Mục tiêu: Nhận biết hình dáng bụng, những bất thường trên thành bụng, đánh giá mức độ
bụng chướng và các dấu hiệu liên quan.
Kỹ thuật: Để bệnh nhân nằm đúng tư thế. Quan sát.
- Đánh giá hình dáng bụng bệnh nhân:
- Trong trường hợp dịch ít, sự thay đổi thường khơng rõ ràng, khó hoặc khơng phát hiện
được trên lâm sàng.
- Các dấu hiệu khác cần chú ý khi nhìn bụng của bệnh nhân cổ trướng là: Tuần hoàn bàng hệ,
sao mạch, di động của thành bụng theo nhịp thở, da, màu sắc da bụng, sẹo mổ cũ hoặc mới.
VLDH1.SKL2.S2.7.MD. Nhìn bụng
3.4. Sờ nắn bụng
Mục tiêu: Để nhận biết hình dạng, mật độ những cơ quan trong ổ bụng.
Kỹ thuật
− Để bệnh nhân nằm đúng tư thế.
− Sờ nắn bụng một cách hệ thống
+ Dấu hiệu sóng vỗ
VLDH2.SKL2.S2.7.MD. Nghiệm pháp sóng vỗ
+ Dấu hiệu cục nước đá nổi.
+ Trong trường hợp dịch cổ trướng khu trú, sờ sẽ thấy bụng chỗ mềm chỗ căng không đều.
3.5. Gõ bụng
Mục tiêu: Xác định ranh giới vùng trong và vùng đục.
Kỹ thuật
- Để bệnh nhân nằm đúng tư thế.
- Có nhiều cách gõ: có thể gõ hình nan hoa có thể gõ song song. Sau khi gõ bụng, người
khám cần xác định được vùng nào là trong, vùng nào là đục, ranh giới giữa vùng đục và vùng
trong như thế nào, có thay đổi theo tư thế khơng.
+ Trong trường hợp dịch tự do trung bình hoặc nhiều, vùng đục ở thấp và rộng, trong khi
vùng trong ở cao và hẹp hơn, khu trú ở rốn và thượng vị. Giới hạn giữa vùng đục và vùng
trong là 1 đường parabol có bề lõm quay lên trên thượng vị.
+ Trường hợp dịch tự do mức độ ít, gõ thấy vùng đục ở thấp và hẹp, vùng trong ở cao và
rộng hơn. Thay đổi tư thế bệnh nhân nghiêng sang 2 bên để xác định rõ hơn về sự thay
đổi vùng đục và vùng trong khi bệnh nhân thay đổi tư thế.
+ Trong trường hợp dịch khu trú, gõ thấy vùng đục và vùng trong xen kẽ, thấy dấu hiệu đục
bàn cờ và diện đục và diện trong không thay đổi khi thay đổi tư thế
3.6. Khám các triệu chứng khác
- Có tràn dịch các màng khác hay không, bao gồm màng phổi 2 bên, màng tim, màng tinh
hồn, có phù mí mắt, phù 2 chân hay phù tồn thân hay khơng.
- Khám phát hiện các dấu hiệu của nguyên nhân gây bệnh như bệnh nhân có vàng mắt vàng
da, gan lách to, lịng bàn tay son, tim to, có tiếng thổi ở tim, tĩnh mạch cổ nổi, phản hồi gan tĩnh
mạch cổ, khám hạch, khám tìm các khối u trong ổ bụng.
3.7. Chọc dò dịch ổ bụng, đánh giá màu sắc và chỉ định xét nghiệm dịch ổ bụng.
Khi bệnh nhân cổ trướng tự do mức độ trung bình hoặc nhiều, vị trí thường được chọn để
chọc dịch ổ bụng là điểm nối 1/3 ngoài và 2/3 trong đường nối rốn và gai chậu trước trên bên
trái. Trong trường hợp dịch ít và không thuận lợi, vị trí chọc nên được xác định dưới hướng dẫn
của siêu âm.
VLDH3.SKL3.S2.7.MD. Dụng cụ chọc dịch ổ bụng
Dịch thấm thường vàng nhạt hoặc trong, hay gặp trong xơ gan, hội chứng thận hư. Dịch
tiết thường có màu vàng chanh hay màu máu, thường gặp trong lao, ung thư.
VLDH4.SKL4.S2.7.MD. Chọc dịch màng bụng
Xét nghiệm để phân biệt dịch thấm, dịch tiết, định hướng chNn đốn ngun nhân dịch cổ
trướng.
3.8. Phân tích xét nghiệm dịch màng bụng
Có nhiều nguyên nhân gây ra cổ trướng nhưng nguyên nhân thường gặp nhất là cổ trướng
do xơ gan. Phân tích xét nghiệm dịch màng bụng giúp định hướng nguyên nhân cổ trướng
3.8.1. Nhận định màu sắc dịch màng bụng
Màu sắc
Nguyên nhân
Trong, vàng chanh Xơ gan
Đục
Nhiễm khuNn dịch màng bụng tiên phát
Nhiễm khuNn dịch màng bụng thứ phát
Viêm tuỵ
Máu
Ung thư
Viêm tuỵ hoại tử thường kèm theo dấu hiệu
Grey-Turner
Đục như sữa Lymphoma
Lao màng bụng
Ung thư
3.8.2. Nhận định xét nghiệm sinh hoá dịch màng bụng
Xét nghiệm
Kết quả
Protein dịch màng bụng 0.3-0.4 g/dl: Bình thường
> 4 g/dl: Nhiễm khuNn dịch màng bụng, lao
Đường
Giá trị tương đương như đường máu
Thấp hơn đường máu: Lao, ung thư
Amylase
Giá trị tương đương amylase máu
Cao hơn amylase máu: Viêm tuỵ cấp
3.8.3. Nhận định tế bào của dịch màng bụng
Xét nghiệm
Kết qủa
Hồng cầu Khơng có – Bình thường
>100 tế bào/mm3: Ung thư hoặc lao
> 100.000 tế bào/mm3: chảy máu hoặc chấn
thương
Bạch cầu < 250 tế bào/mm3: Bình thường hoặc trong xơ
gan khơng có nhiễm khuNn dịch màng bụng
>250 tế bào/mm3: Bất thường
BCĐNTT > 250 tế bào/mm3: Nhiễm khuNn dịch
màng bụng
3.8.4. Độ chênh Albumin máu và albumin huyết thanh
SAAG = Albumin huyết thanh – albumin dịch ổ bụng
Ý nghĩa
SAAG cao ( > 1.1 g/dl) cho thấy dịch cổ trướng là dịch thấm. Thường gặp trong Xơ gan,
suy gan, tắc tĩnh mạch trên gan (Hội chứng Budd-Chiari), suy dinh dưỡng
SAAG thấp ( < 1.1 g/dl) cho thấp dịch cổ trướng là dịch tiết bao gồm: Bệnh ác tính, lao
màng bụng, viêm tuỵ cấp
3.8.5. Lactat dehydrogenase dịch màng bụng
Một cách khác để phân biệt giữa dịch thấm và dịch tiết là đánh giá LDH của dịch cổ trướng
LDH < 225: Dịch thấm
LDH > 225: Dịch tiết
4. Mơ hình, dụng cụ… cần chuẩn bị tại phịng SKL
Tên mơ hình, dụng cụ
Số lượng
Ghi chú
Giường khám
1 cái
Phịng SKL lab
Bàn khám
1 cái
Phòng SKL lab
Ghế bác sỹ + bệnh nhân
2 cái
Phòng SKL lab
Quần áo bệnh nhân
1 bộ
Phịng SKL lab
Hình ảnh slice, video
1 cái
Phân mơn Tiêu Hố – BM
Nội tự chuNn bị
Bộ dụng cụ chọc dịch ổ bụng (gồm 1
kim chọc 18G-20G, 1 bơm tiêm 10 ml,
bông cồn, 1 túi gạc vô trùng, 1 xăng có
lỗ, 1 lọ betadin sát trùng, 2 đơi găng tay
vơ trùng, 1 băng dính y tế).
1 bộ
Phịng SKL lab
5.Chỉ tiêu thực hành
STT
Tên kỹ năng
Chỉ tiêu
Thực hành có
Làm
Quan sát hướng dẫn của
đúng
GV
1 Chào và hỏi tên người bệnh, giới
1
1
1
thiệu tên bác sỹ, mục đích khám bệnh
Làm thành
thạo
0
2
3
và đề nghị người bệnh đồng ý, hợp
tác.
Rửa tay trước khi thăm khám.
ChuNn bị tư thế người bệnh và người
khám.
Kỹ năng nhìn
Nhận định được hình dạng bụng bệnh
nhân,da bụng, rốn.
Nhận định được các dấu hiệu khác
trên bụng bệnh nhân: tuần hoàn bàng
hệ, sao mạch…
Kỹ năng sờ
Sờ bụng theo đúng nguyên tắc
Thực hiện dấu hiệu sóng vỗ
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
0
1
1
1
0
1
1
1
1
0
0
0
0
Thực hiện dấu hiệu cục nước đã nổi
6 Kỹ năng gõ
Gõ bụng theo đúng nguyên tắc
Xác định ranh giới vùng trong và
vùng đục. Vẽ đường cong parabol
trong cổ trướng tự do
Khám diện đục thay đổi theo tư thế
7 Chọc dò dịch ổ bụng làm xét nghiệm
Xác định vị trí chọc DMB và kỹ thuật
chọc dịch ổ bụng
1
1
0
0
1
1
1
1
1
1
0
0
1
1
1
0
1
0
0
0
8 Nhận định đúng màu sắc dịch trong
trường hợp xơ gan, ung thư, lao màng
bụng.
Đề xuất được các xét nghiệm dịch ổ
9 bụng để phân biệt các nguyên nhân
gây dịch ổ bụng
Phân tích được các xét nghiệm đánh
10
giá dịch màng bụng
1
1
0
0
1
1
0
0
1
1
0
0
4
5
6.Bảng kiểm dạy học
STT
Các bước thực hiện
Ý nghĩa của từng bước
Tiêu chuẩn phải đạt
1 Chào và hỏi tên người Làm quen với người bệnh. Người bệnh hợp tác với bác sĩ
bệnh, giới thiệu tên bác sĩ, Tạo mối quan hệ chun
mục đích khám và đề nghị mơn tốt với người bệnh
người bệnh đồng ý hợp tác.
2 Rửa tay trước khi thăm Tránh lây nhiễm trong bệnh Thực hiện đúng quy trình rửa
khám.
viện
tay
3 Tư thế người bệnh và Tạo điều kiện thuận lợi cho Tư thế người bệnh: nằm ngửa,
người khám
bác sĩ khám bệnh
thư giãn. Hai tay thả dọc theo
thân người, hai chân co, đùi
người bệnh tạo với mặt giường
một góc 45-60°, thở bình
thường
Tư thế người khám: đứng hoặc
ngồi bên phải bệnh nhân
4 Bộc lộ vùng khám
Bộc lộ toàn bộ vùng bụng Người bệnh tháo bỏ y phục cần
giúp bác sĩ thực hiện các kỹ bộc lộ từ ngang vú đến trên
năng khám
xương mu.
5 Kỹ năng nhìn bụng
Nhận biết hình dáng bụng, Thực hiện kỹ năng khám đúng.
những bất thường trên Nhận biết được hình dáng bụng,
thành bụng, da bụng, rốn, phát hiện những bất thường trên
đánh giá mức độ bụng thành bụng
chướng và các dấu hiệu
liên quan
6 Kỹ năng sờ bụng
Để nhận biết hình dạng, Thực hiện kỹ năng khám đúng
mật độ những cơ quan
trong ổ bụng. thực hiện dấu
hiệu sóng vỗ, dấu hiêu cục
nước đã nổi.
7 Kỹ năng gõ bụng
Xác định ranh giới vùng Thực hiện kỹ năng khám đúng
trong và vùng đục vẽ được Xác định được cổ trướng hoặc
đường cong parabol.
bất thường trong ổ bụng
Khám diện đục thay đổi
theo tư thế
8 Chọc dò dịch ổ bụng làm
xét nghiệm
Xác định được vị trí Chỉ được vị trí thường chọc
Xác định vị trí chọc DMB thường chọc dịch ổ bụng và dịch ổ bụng.
Kỹ thuật chọc dịch ổ bụng nắm được kỹ thuật chọc Nêu được kỹ thuật chọc dịch ổ
dịch ổ bụng để chọc được bụng.
dịch ổ bụng và đảm bảo an
toàn cho bệnh nhân.
9 Nhận định đúng màu sắc Nhận định được màu sắc Nhận định được màu sắc dịch
dịch và chỉ định được xét dịch ổ bụng trong trường thường gặp trong các bệnh xơ
nghiệm DMB
hợp xơ gan, ung thư, lao và gan, ung thư, lao.
hiểu được giá trị của các Nêu được các xét nghiệm dịch
xét nghiệm dịch ổ bụng ổ bụng thường làm để chNn
trong chNn đoán căn đoán căn nguyên gây dịch ổ
nguyên gây dịch ổ bụng
bụng.
10 Phân tích được các xét Phân tích được các xét Phân tích được các xét nghiệm
nghiệm đánh giá dịch nghiệm đánh giá dịch màng đánh giá dịch màng bụng
màng bụng
bụng
7.Bảng kiểm lượng giá
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Các bước thực hiện
Thang điểm
3
0
1
2
(Làm thành
(Không làm)
(Làm sai)
(Làm đúng)
thạo)
Chào và hỏi tên người bệnh, giới
thiệu tên bác sĩ, mục đích khám và đề
nghị người bệnh đồng ý hợp tác.
Rửa tay trước khi thăm khám.
Tư thế người bệnh và người khám
Bộc lộ vùng khám
Kỹ năng nhìn bụng
- Nhận định hình dạng bụng, da
bụng, rốn
- Nhận định các dấu hiệu liên
quan: tuần hoàn bàng hệ, sao
mạch
Kỹ năng sờ bụng
- Thực hiện dấu hiệu sóng vỗ
- Thực hiện dấu hiệu cục nước đá
nổi
Kỹ năng gõ bụng
- Xác định ranh giới vùng trong
và vùng đục vẽ được đường
cong parabol.
- Khám diện đục thay đổi theo tư
thế
Xác định được vị trí thường chọc dịch
ổ bụng và kĩ thuật chọc dịch ổ bụng
Nhận định được màu sắc dịch ổ bụng
trong bệnh xơ gan, ung thư và lao
màng bụng. Chỉ định được các xét
nghiệm dịch ổ bụng để phân biệt các
căn nguyên này.
Phân tích được các xét nghiệm đánh
giá dịch màng bụng
Thông báo kết thúc khám. Chào và
cảm ơn người bệnh
STT 2. Kỹ năng khám cổ trướng
I. Chào hỏi
II.
1.
•
•
•
Chuẩn bị
Người bệnh
Yêu cầu người bệnh đi tiểu trước khi thăm khám
Tư thế: Nằm, co chân
Bộc lộ: Từ ngang núm vú => Bẹn mu
2. Bác sĩ
• Rửa tay
• Đứng bên P
III. Khám
1. Nhìn
a. Hình dạng bụng, da, rốn
• Hình dạng bụng
+ Cân xứng đều 2 bên: Cổ trướng tự do
+ Lồi lõm ko đều
• Da: Vàng da/ xuất huyết/ sẹo mổ cũ/ lỗ rị/…
• Rốn
=> Đánh giá mức độ cổ trướng: 3 mức độ
+ Mức ít: chỉ phát hiện đc trên siêu âm
+ Mức vừa: bụng bè sang 2 bên nhưng rốn không cao quá ngực
+ Mức nhiều: Rốn cao hơn ngực, rốn phẳng, lồi
b. Tuần hoàn bàng hệ, sao mạch
2. Sờ
a. Dấu hiệu sóng vỗ
• Cần 1 người phụ: đặt tay lên đường trắng giữa bụng bệnh nhân sao cho cạnh ngón út áp sát đường trắng giữa
• Người khám: Áp tay vào 2 bên thành bụng bệnh nhân
• Tác động vào 1 bên = gõ/vỗ
=> Dấu hiệu như sóng dội vào tay đối diện
b. Dấu hiệu cục nước đá nổi
• Nghi ngờ có tạng to trong dịch cổ trướng
• Ấn xuống nhanh => Nhấc tay nhanh => Cảm thấy có lực tác động từ phía dưới
3. Gõ
a. Xác định ranh giới vùng trong đục, vẽ đường cong parabol
- Cổ trướng tự do nhiều: Trong trên hẹp, Đục dưới rộng
• Cổ trướng tự do mức ít: Trong trên rộng, Đục dưới hẹp
• Cổ trướng khu trú: Vùng đục trong xen kẽ - dấu hiệu đục bàn cờ, diện đục
không thay đổi theo tư thế
• Gõ hình nan hoa với rốn là trung tâm
i
2
!....
-
~
↑
↑
-
DunsteclaParabot
thingthe