TUẦN 32
Thời gian thực hiện: Thứ hai, 24/ 4 / 2023
Hoạt động trải nghiệm
Tiết 32: SHDC: Phong trào “Làm nhiều việc tốt”
I. Yêu cầu cần đạt
1. Năng lực đặc thù
- HS lắng nghe đánh giá, NX tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu
điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục
- HS hiểu được ý nghĩa của của những việc tốt.
- Ghi nhớ những câu chuyện về việc làm tốt mà mình ấn tượng nhất để học hỏi và chia sẻ với
mọi người xung quanh
GDĐP: Nêu được tên của xã, phường, thị trấn nơi em
Mô tả được cảnh quan thiên nhiên, con người của xã, phường, thị trấn em
Có những hành động chăm sóc, bảo vệ cảnh quan xã, phường, thị trấn nơi em sống.
2. Năng lực chung
* Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ.
3. Phẩm chất
* Phẩm chất trách nhiệm: Thể hiện được thái độ yêu thương, thể hiện được sự tôn trọng
với những nghề nghiệp khác nhau của mọi người xung quanh; Thực hiện được việc làm
tốt với những người xung quanh.
II. Chuẩn bị
- GV: Bàn, ghế; Sổ nhận xét trực tuần; Câu hỏi giao lưu
- HS: ghế ngồi; Các tiết mục văn nghệ
III. Nội dung hoạt động:
1. Ổn định tổ chức
2. Tổ chức sinh hoạt dưới cờ
HĐ của GV
HĐ của HS
a. HĐ 1: Nghi lễ (10 phút)
- GV cho HS chào cờ.
- Liên đội trưởng điều khiển buổi lễ chào
- GV trực tuần tổng kết các HĐ GD trong cờ.
tuần qua: tuyên dương, nhắc nhỏ HS
- HS thực hiện
- Tổng phụ trách Đội phát động và phổ - HS ngồi vào vị trí của lớp, giữ trật tự,
biến kế hoạch trong tuần.
lắng nghe.
b. HĐ 2: Sinh hoạt dưới cờ theo chủ đề
*Phong trào làm nhiều việc tốt
- GV giới thiệu chủ đề sinh hoạt
- HS lắng nghe
- GV chuẩn bị tâm thế cho HS, nhắc các
- HS nghe kể chuyện “Gương người tốt,
em tập trung chú ý khi nghe kể chuyện
việc tốt”.
về tấm gương người tốt, việc tốt”.
Câu hỏi giao lưu HS
- HS theo dõi và giao lưu câu hỏi và
1. Em cần làm gì để trở thành tấm
cùng chia sẻ
gương người tốt, việc tốt?
2. Em có thích trở thành tấm gương
người tốt, việc tốt khơng? Vì sao?
3. Em thấy việc giúp đỡ mọi người xung
quanh mang lại lợi ích gì cho bản thân?
4. Kể về một số việc làm tốt em đã làm?
(giúp đỡ ba, mẹ, bạn bè,…)
5. Em hãy nêu tên một câu chuyện nói
về gương người tốt, việc tốt?
- GV NX, khen thưởng câu trả lời đúng.
- GV nhắc nhở HS ghi nhớ những điều
cần học hỏi ở tấm gương người tốt, việc
tốt mà mình tâm đắc nhất.
- GV gợi ý cho các em suy nghĩ về
những việc mình có thể làm để hưởng
ứng “Phong trào làm nhiều việc tốt”
- GV tổng kết hoạt động.
c. HĐ3: Kết thúc hoạt động
- Giao nhiệm vụ
- GVNX, dặn dò.
- HS lắng nghe và thực hiện
- HS ghi nhớ những điều cần học hỏi ở
tấm gương người tốt, việc tốt.
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS ghi nhớ những câu chuyện về việc
làm tốt mà mình ấn tượng nhất để học
hỏi và chia sẻ với bạn bè và người thân
trong gia đình.
- HS chú ý nghe và thực hiện trong tuần.
+ Tổ cờ đỏ của trường tham gia, theo dõi,
chấm điểm các lớp chấp hành tốt nội quy
trường học.
+ Các lớp tự nhận xét và thực hiện tốt nội
quy trường, lớp…
IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có)
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
_________________________________________________________________
Tốn
Tiết 156: Thu thập, phân loại, ghi chép số liệu thống kê (tiết 1)
I. Yêu cầu cần đạt
1. Năng lực đặc thù
-Làm quen với việc thu nhập, phân loại, kiểm đếm và ghi lại kết quả một số đối
tượng trong tình huống đơn giản.
2. Năng lực chung
*Góp phần hình thành và phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mơ
hình hố tốn học, giao tiếp tốn học, giải quyết vấn đề tốn học.
3. Phẩm chất
* Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ học tập, trung thực u thích
học mơn Tốn, có hứng thú với các con số
II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- GV cho HS quan sát tranh.
- HS quan sát và trả lời câu hỏi.
+ Bức tranh vẽ gì?
- Bức tranh vẽ bạn nhỏ đang tưới hoa.
+ Trong vườn có những loại hoa nào?
+ Trong vườn có các loại hoa: Hoa hồng,
hoa cúc, hoa hướng dương, hoa đồng
+ Trong tranh có mấy bơng hoa hồng ?
tiền.
+ Có bao nhiêu bơng hoa hướng dương ?
+ có 4 bơng hoa hồng.
+ Hoa cúc có bao nhiêu bơng hoa ?
+ có 6 bơng hoa hướng dương
+ Cịn Hoa đồng tiền ?
+ có 7 bơng hoa cúc
- GV dẫn dắt vào bài mới.
+ có 5 bơng hoa đồng tiền
2. Khám phá
- Mỗi bông hoa được ghi bằng 1 vạch cứ
như vậy đến khi đếm xong.
- GV: tổng hợp kết quả:
- GV đọc thông tin trên bảng.
- Quan sát bảng tổng hợp nêu cách ghi
chép kết quả kiểm điếm:
GV: chốt lại cách ghi ghép KQ kiểm đếm
-HS báo cáo kết quả kiểm đếm số bơng
hoa mỗi loại.
+ có 4 bơng hoa hồng.
+ có 6 bơng hoa hướng dương
+ có 7 bơng hoa cúc
+ có 5 bơng hoa đồng tiền
- HS lắng nghe
- Ghi tên đối tượng kiểm đếm: Số lượng
bông hoa
+ Ghi những loại hoa được kiểm đếm:
hoa hồng, hoa hướng dương, hoa cúc,
hoa đồng tiền,.
+ Kiếm đếm số bông hoa mỗi loại bằng
vạch đếm.
+ Mỗi bông hoa tương ứng với một vạch
đếm.
+ Sau đó ghi kết quả bằng cách đếm số
vạch đếm tương ứng.
- GV: cho HS vận dụng cách kiểm đếm và - Kiểm đếm số bạn trong lớp có sinh nhật
vào tháng 4, tháng 5, tháng 6, tháng 7.
ghi chép KQ qua ví du thực tế trong lớp.
- GV nhận xét tuyên dương.
2. Luyện tập
Bài 1(92): - Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS đọc yêu cầu
- Bài 1 u cầu làm gì ?
- ơ số 1 có 3 vạch tương ứng là số 3
- HS trình bày kết quả, nêu cách làm bài.
- ơ số 2 có 5 vạch tương ứng là số 5
- ơ số 3 có 12 vạch tương ứng là số 12
- ô số 4 có 15 vạch tương ứng là số 15
- GV: khi sử dụng công cụ kiểm đếm này - 4 lần 5 vạch.
việc tổng hợp kết quả sẽ nhanh hơn. Chẳng
hạn với số lượng 12, chỉ cần đếm 5, 10,11,
12 có tất cả 12 vạch.
3. Vận dụng
- Để biểu diễn số 20 bằng cách kiểm đếm - HS chia sẻ cách ghi
thì cần ghi như thế nào?
- GV NX, tuyên dương,
IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có)
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiếng việt
Tiết 218+219: Đọc: Ngọn lửa ơ – lim - pích
Nói và nghe: Kể chuyện: Đất quý, đất yêu
I. Yêu cầu cần đạt
1. Năng lực đặc thù
- Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và tồn bộ văn bản“Ngọn lửa Ơ-lim-pích”.
- Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua
giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Nhận biết được những thông tin về Đại hội thể thao Ơ-lim-pích (thời gian, địa
điểm tổ chức, các mơn thể thao trong Đại hội,...) và ý nghĩa của ngọn lửa Ơ-lim-pích.
- Hiểu nội dung bài: Thể thao có khả năng kết nối con người trên thế giới với nhau,
đem lại khơng khí hồ bình, hữu nghị trên thế giới,...
2. Năng lực chung
* Góp phần phát triển năng lực ngơn ngữ: Lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi,
nêu được nội dung bài. Kể về một việc làm gắn với trải nghiệm của bản thân.
3. Phẩm chất
* Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất yêu nước: Biết yêu thể thao, và ý
thức rèn luyện thể thao để phát triển toàn diện bản thân. Nhân ái: Tạo ra quan hệ hồ
bình, hữu nghị giữa các quốc gia trên thế giới.
II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh họa trong sgk.
- HS: SGK, vở viết.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- GV tổ chức trị chơi “Đuổi hình bắt chữ” - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Hình quả bóng và cục đá
+ Mơn bóng đá
+ Câu 2: Hình cây cầu và chiếc lơng chim + Mơn cầu lơng
+ Câu 2: Hình quả bóng và cái bàn
+ Mơn bóng bàn
- GV tổ chức trị chơi “Ai thơng minh” để
tìm hiểu bài học
+ Câu 1: Em biết cờ của những nước nào + Nước VN, Lào, Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a,
trong bức tranh?
Mi-an-ma.
+ Câu 2: Vì sao trong hình thi đấu thể + vì đây là giải đấu thể thao quốc tế, có
thao này có cờ của nhiều nước?
nhiều nước tham gia,...
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS lắng nghe.
2. Khám phá
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản
- GV đọc mẫu, HD đọc: Đọc diễn cảm, - HS lắng nghe cách đọc.
nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- GV HD chia 4 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu đến nước Hy Lạp cổ.
+ Đoạn 2:Tiếp theo đến người tứ xứ.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ: trai tráng, đoạt, trưng, - HS đọc từ khó.
xung, sáng, hữu,…
-Luyện đọc câu: Những người đoạt giải - 2-3 HS đọc câu dài.
được tấu nhạc chúc mừng/ và được đặt
một vòng nguyệt quế lên đầu/tượng trưng
cho vinh quang,/ chiến thắng.//
- Giải nghĩa từ
- Luyện đọc đoạn nhóm 4.
- HS luyện đọc theo nhóm 4.
- GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu
hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn
cách trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Đại hội thể thao Ơ-lim-pích có
từ bao giờ và ở đâu?
+ Câu 2: Những môn thể thao nào được
thi đấu trong đại hội?
+ Đại hội thể thao Ơ-lim-pích có từ gần
3 000 năm trước ở Hy Lạp cổ.
+ Những môn thể thao được thi đấu trong
đại hội là chạy, nhảy, bắn cung, đua ngựa,
ném đĩa, ném lao, đấu vật,..
+ Câu 3: Khung cảnh thành phố trong + Khung cảnh thành phố trong những ngày
những ngày diễn ra lễ hội như thế nào?
diễn ra lễ hội rất tưng bừng, náo nhiệt
nhưng cũng rất yên bình vì mọi cuộc xung
đột đều phải tạm ngừng.
+ Câu 4: Em hãy giới thiệu về ngọn lửa + Ngọn lửa Ơ-lim-pích mang từ thành phố
Ơ-lim-pích.
Ơ-lim-pi-a tới được thắp sáng trong giờ khai
mạc, báo hiệu bắt đầu những cuộc đua tài
theo tinh thần hồ bình và hữu nghị.
+ Câu 5: Theo em, vì sao nói Đại hội thể + Đại hội thể thao Ơ-lim-pích là tục lệ tốt
thao Ơ-lim-pích là tục lệ tốt đẹp?
đẹp vì đại hội đã đem đến cho thành phố
khơng khí tưng bừng, náo nhiệt.
-Đại hội thể thao Ơ-lim-pích là tục lệ tốt
đẹp vì thơng qua các mơn thể thao lễ hội đã
đem đến khơng khí hồ bình, hữu nghị cho
các quốc gia trên thế giới./...
- GV mời HS nêu nội dung bài.
*ND: Bài văn cho biết thể thao có khả năng
- GV Chốt
kết nối con người trên thế giới với nhau,
đem lại khơng khí hồ bình, hữu nghị trên
thế giới,...
3. Luyện tập: * Luyện đọc lại
-2-3 HS nhắc lại
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- Mời HS đọc nối tiếp
-HS đọc nối tiếp, cả lớp đọc thầm theo.
* Nói và nghe: Đất quý đất yêu
+ Nghe kể chuyện
- YCHS QS tranh nói những điều em QS - HS QS chia sẻ
đc
- GV kể chuyện 2 lần
- HS nghe và QS tranh
+ Dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý, kể lại
- HS dựa vào gợi ý kể từng đoạn, kể theo
từng đoạn câu chuyện theo tranh
cặp, xung phong kể
4. Vận dụng.
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- HS thực hiện ở nhà
- NX tiết học
IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có)
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
______________________________________________
Buổi chiều
Tốn (tăng cường)
Tiết 63: Ôn luyện Tuần 32
I. Yêu cầu cần đạt
1. Năng lực đăc thù
- Luyện tập về trung điểm, so sánh đặc điểm của khối hộp chữ nhật và khối lập phương.
Vận dụng vào giải quyết các tình huống trong thực tế
2. Năng lực chung
- Góp phần hình thành và phát triển NL tư duy và lập luận tốn học, NL mơ hình hóa
tốn học, giao tiếp tốn học, giải quyết vấn đề tốn học .
3. Phẩm chất
- Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ học tập, trung thự, u thích
mơn tốn, có hứng thú với các con số.
II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ
- HS: BT củng cố KT &PTNL Toán 3
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
- Trò chơi Truyền điện: Chía sẻ điều em - HS tham gia chơi
biết về khối hộp chữ nhật và khối lập
Số đỉnh, số mặt, số cạnh độ dài các cạnh
phương.
- GV đánh giá khen HS
- GV giới thiệu nội dung ôn.
2. Luyện tập, thực hành
*Bài 1(50): QS hình vẽ thực hiện
- HS làm bài cá nhân, hoàn thành vào VBT.
- Gọi HS đọc YC bài.
Nối tiếp nêu kết quả
- YCHS hoàn thành vào VBT.
a. Trung điểm D; E; G; Trung điểm G; H
- GV nhận xét chữa bài.
b. HSQS và nêu
*Bài 2 (50): Hãy só sánh khối hộp chữ
nhật và khối lập phương
- HS trao đổi theo cặp, hoàn thành vào VBT.
- Gọi HS đọc YC bài
+ Giống nhau: đều có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh,
- YCHS trao đổi theo cặp, hoàn thành + Khác nhau: Khối hộp CN: 6 mặt, 12 cạnh
vào VBT.
ko bằng nhau, còn khối lập phương thì bằng
- GV nhận xét chữa bài.
nhau
3. Vận dụng
Bài giải
*Bài 3 (50): - Gọi HS đọc YC bài
Nam học tiếng anh hết số thời gian là:
- HDHS tóm tắt bài toán, làm vào VBT. 20 giờ 30 phút - 19 giờ 30 phút = 1 (giờ)
1 HS làm bảng phụ chia sẻ
Đáp số: 1 giờ.
- GV nhận xét chữa bài.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có)
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
_______________________________________________________________
Tăng cường Tiếng việt
Tiết 32: Núi rừng đại ngàn
I. Yêu cầu cần đạt
1. Năng lực đặc thù
- Nói được 1 số cảnh vật và HĐ của con người trong tranh; kể tên 1 số sản vật quý hiếm
của núi rừng
- Đọc đúng và rõ ràng bài Người Dao bảo vệ rừng, biết ngắt hơi đúng chỗ. Hiểu nội
dung bài đọc.
- Chọn n/l phù hợp với mỗi chỗ chấm và viết vào vở
- Viết được 3-5 câu về những việc cần làm để bảo vệ rừng
2. Năng lực chung
* Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ: Lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi.
3. Phẩm chất
* Góp phần phát triển phẩm chất yêu nước, trách nhiệm: Có ý thức yêu quý và giữ gìn
và bảo vệ cây cối.
II. Đồ dùng dạyy họcc
- GV: tranh trong SGK
- HS: Sách Tăng cường Tiếng việt 3
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
*HĐ1: Nói trong nhóm
- GV giới thiệu bài
a) HS đọc yêu cầu, quan sát tranh, lầnc yêu cầu, quan sát tranh, lầnu, quan sát tranh, lầu, quan sát tranh, lầnn
- HDHS thực hiện các hoạt động a, b
lượt nói nội dung tranh theo nhóm t nói nội dung tranh theo nhóm i dung tranh theo nhóm
đơi
(mội dung tranh theo nhóm t bạn hỏi, một bạn trả lời)n hỏi, một bạn trả lời)i, mội dung tranh theo nhóm t bạn hỏi, một bạn trả lời)n trả lời) lời)i)
1. các loài ĐV sống trong rừng; 2. Các ng trong rừng; 2. Các ng; 2. Các
chú bội dung tranh theo nhóm đội dung tranh theo nhóm i đi tuầu, quan sát tranh, lầnn tra rừng; 2. Các ng; 3. Mọc yêu cầu, quan sát tranh, lầni
người)i cùng nhau trồng rừngng rừng; 2. Các ng
b) HS làm việc nhóm 2 c nhóm 2 kể tên 1 số sản
vật quý hiếm của núi rừng
- Yêu cầu các nhóm nói trước lớp.
- Đạn hỏi, một bạn trả lời)i diệc nhóm 2 n các nhóm thực hiện trước c hiệc nhóm 2 n trước c
- Nhận xét, tuyên dương.
lớc p
2. Khám phá
*HĐ2: Đọc và thực hiện yêu cầu
a. Luyện đọc đúng
- Yêu cầu HS đọc tên bài, QS tranh và
- Đọc tên bài, quan sát tranh và dự đốn
nói nội dung tranh
nội dung trong bài: Cảnh bìa rừng có
bàn thờ đá mọi người đang cùng nhau
dọn cỏ, chuẩn bị lễ cúng thần rừng…
- GV giới thiệu tranh và đọc mẫu.
- Lắng nghe
- Một HS đọc cả bài, cả lớp đọc thầm
theo bạn
- Yêu cầu HS tìm từ khó đọc và thực
- HS tìm từ khó đọc và thực hiện đọc
hiện đọc theo cặp
theo yêu cầu của GV.
Ví dụ: linh thiêng, trừng phạt, …
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn
- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn đến hết bài
- Yêu cầu HS đọc cả bài
- HS đọc theo yêu cầu của GV
- Nhận xét, tuyên dương
- HS đọc chú giải: trang 114. SGK
- Hướng dẫn HS đọc lời giải nghĩa từ
ngữ, kết hợp tranh ảnh liên quan
b. Đọc hiểu
- HS trao đổi theo cặp và trả lời:
GV hỏi:
- để cúng tạ ơn thần rừng
1. Người Dao và người Mông lập bàn
thờ đá trong rừng để làm gì?
- Nhận xét, tuyên dương
+ cúng vào mồng 1 tết, ngày rằm tháng
2. Lễ vật người Dao và người Mông
cúng là gì?
- Nhận xét, tuyên dương
3. Theo em việc thờ thần rừng có ý
nghĩa gì?
- Nhận xét, tun dương
3. Thực hành, luyện tập
*HĐ3: Viết đúng (phần a)
a) Chọn tiếng phù hợp với mỗi chỗ
chấm và viết vào vở.
- GV hướng dẫn HS thực hiện
- Yêu cầu HS trình bày kết quả
- Nhận xét tuyên dương
giêng... các sản vật do họ làm ra
+ tăng tình đồn kết giữa các dân tộc, là
1 nét đẹp trong đời sống văn hóa tâm
linh.
- HS thực hiện yêu cầu.
- HS nêu đáp án: thung lũng, triền núi,
bản làng, bừng nở, li ti, treo leo, đỉnh
núi
4. Vận dụng
* HĐ4: Viết sáng tạo
- Viết được 3-5 câu về những việc cần - HS đọc câu hỏi, đọc gợi ý
làm để bảo vệ rừng
- GV HD HS viết cá nhân vào vở
- HS viết cá nhân vào vở, đổi vở kiểm
- GVNX 1 số bài
tra soát lỗi.
- Nhận xét giờ học.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có)
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
========================================================
Thời gian thực hiện: Thứ ba, 25/ 4 / 2023
Tốn
Tiết 157: Thu thập, phân loại, ghi chép số liệu thống kê (tiết 2)
I. Yêu cầu cần đạt
1. Năng lực đặc thù
- Vận dụng thu thập, phân loại, kiểm đếm và ghi lại kết quả trong một số tình huống
thực tiễn.
2. Năng lực chung
*Góp phần hình thành và phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mơ
hình hố tốn học, giao tiếp tốn học, giải quyết vấn đề tốn học.
3. Phẩm chất
* Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ học tập, trung thực u thích
học mơn Tốn, có hứng thú với các con số
II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- GV cho HS nghe bài hát “quả” và hỏi trong - HS nghe và hát theo.
bài hát có những loại quả gì? tổng cộng có + Trả lời câu hỏi.
bao nhiêu loại quả xuất hiện trong bài hát.
- HS lắng nghe.
- GV nhận xét, dẫn dắt vào bài mới.
2. Luyện tập
Bài 2(93): - GV yêu cầu HS nêu đề bài.
- 1 HS nêu đề bài.
- GV chia nhóm 4, các nhóm làm việc vào
phiếu học tập nhóm.
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn
nhau.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 3(93):- GV yêu cầu HS đọc đề bài câu a.
- Làm việc chung cả lớp.
- HS chia nhóm 4, làm việc trên phiếu học
tập.
+ Nói cho bạn nghe cách làm, nhắc lại
cách ghi kết quả khi kiểm đếm.
+ Đặt câu hỏi cho bạn liên quan đến thông
tin về số lượng chiếc diều: VD: chiếc diều
hình nào nhiều nhất, hình nào ít nhất.
a.HS quan sát tranh và cho biết trong tranh
có các loại thú nhồi bông nào?
- HS quan sát và nêu tên các con thú nhồi
bơng có trong tranh.
- HS nêu kết quả, bạn khác NX, bổ sung.
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét tuyên dương.
b. Kiểm đếm từng loại thú nhồi bông, đọc - 2 HS đọc yêu cầu và đọc biểu đồ tranh.
biểu tranh rồi trả lời các câu hỏi:
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm đơi.
- HS làm việc nhóm đơi hỏi - trả lời.
+ Có bao nhiêu con hà mã? (2 con).
+ Số khỉ nhiều hơn số hươu cao cổ là bao
nhiêu con? (1 con)
- GV nhận xét bài làm của HS và củng cố
+ Trong tranh vẽ có tất cả bao nhiêu con
cho HS kiến thức về kiểm đếm
thú nhồi bông?
- HS hỏi thêm nhau: làm thế nào để bạn
biết số khỉ nhiều hơn số hươu cao cổ là 1
con? Làm thế nào để biế có tất cả bao
nhiêu con thú nhồi bơng.
* GV kết luận: có nhiều cách khác nhau để - HS lắng nghe.
biểu diễn kết quả kiểm đếm như Biểu đồ
tranh. Khi sử dụng, cần ghi rõ tên biểu đồ,
loại đối tượng kiểm đếm, kiểm đếm số lượng
mỗi loại bằng các tranh.
3. Vận dụng
*Bài 4(94)
- GV cho HS nêu yêu cầu
- HS nêu yêu cầu bài 4.
- GV chia nhóm 4, các nhóm làm việc vào - Các nhóm làm việc vào phiếu học tập.
phiếu học tập nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày:
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn a) 45 cuốn sách đã bán được trong ngày
nhau.
thứ tư.
b) Ngày thứ hai.
c) Ngày thứ ba bán được nhiều hơn ngày
thứ nhất 10 cuốn sách.
d) Cả 4 ngày bán được 135 cuốn sách.
- GV chốt lại, nhấn mạnh các thông tin liên
quan đến biểu đồ:
+ Tên biểu đồ cho biết biểu đồ thông kê về? + Số sách bán được trong 4 ngày.
+ Các ngày cần thống kê là?
+ Ngày thứ nhất, ngày thứ hai, ngày thứ
ba, ngày thứ tư.
+ Số sách bán được của từng ngày được kí + Mỗi kí hiệu tượng trưng cho 5 quyển.
hiệu bằng quyển sách? Mỗi kí hiệu tượng
trưng cho mấy quyển?
- GV yêu cầu HS NX biểu đồ tranh ở BT3 và
BT4.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét sau tiết học.
+ HS trả lời: ở bài 3 mỗi tranh trong biểu
đồ biểu diễn 1 con thú nhồi bơng, cịn ở
bài 4 mỗi quyển sách biểu diễn cho 5
quyển sách bán được.
- HS rút ra cách đọc thông tin trên biểu đồ
tranh để thu được thông tin cần thiết.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có)
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
_______________________________________________________________
Tiếng việt (Viết)
Tiết 220: Nghe - viết: Ngọn lửa Ô - lim – pích.
Viết hoa tên riêng nước ngồi.
I. u cầu cần đạt
1. Năng lực đặc thù
- Viết đúng chính tả 1đoạn trong bài Ngọn lửa Ơ-lim-pích theo hình thức nghe - viết
- Biết cách trình bày đoạn văn, biết viết hoa chữ cái đầu tên bài đọc và đầu các câu.
- Làm đúng các bài tập chính tả viết hoa tên riêng Việt Nam và tên riêng nước ngoài.
2. Năng lực chung
* Góp phần phát triển năng lực ngơn ngữ: Lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn
thành các bài tập trong SGK.
3. Phẩm chất
* Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất yêu nước: Biết yêu thể thao, và ý thức
rèn luyện thể thao để phát triển toàn diện bản thân.
II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ.
- HS: Bảng con, vở viết
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- GV tổ chức trị chơi “Em thơng thái”
- HS tham gia trị chơi
+ Hình ảnh vận động viên bơi lội. Câu hỏi
+ Vận động viên bơi lội Nguyễn Huy Hồng.
gợi ý: Đây là vận động viên nào?
+ Hình ảnh vận động viên bóng đá. Câu hỏi + Cầu thủ Nguyễn Quang Hải.
- HS lắng nghe.
gợi ý: Đây là cầu thủ nào?
- GV NX dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá
- GV đọc đoạn viết.
- HS lắng nghe.
- Đoạn văn cho biết gì?
- Đoạn văn cho biết thể thao có khả năng kết
nối con người trên thế giới với nhau, đem lại
khơng khí hồ bình, hữu nghị trên thế
- GV hướng dẫn cách viết bài văn:
giới,....
+ Viết hoa chữ cái đầu câu, giữa các cụm từ
trong mỗi câu có dấu phẩy, kết thúc câu có
dấu chấm và viết hoa chữ viết tên riêng.
+Chữ dễ viết sai: Bảy, Hy Lạp, Ơ-lim-pích, - HS lắng nghe.
Ô-lim-pi-a.
- HS viết bảng con
- GV đọc từng câu cho HS viết.
- GV đọc lại bài văn cho HS soát lỗi.
- HS viết bài
- GV cho HS đổi vở soát lỗi.
- GV nhận xét chung.
3. Luyện tập:
* Bài 2(113): Kể và viết tên vận động viên
ở Việt Nam hoặc trên thế giới mà em biết.
- GV mời HS nêu yêu cầu.
- Giao nhiệm vụ: Cùng nhau kể tên vận
động viên ở Việt Nam hoặc trên thế giới;
sau đó nhóm tổng hợp kết quả.
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- HS nghe, sốt lỗi.
- HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Các nhóm 2 làm việc theo yêu cầu.
+Vận động viên Việt Nam: Ánh Viên (vận
động viên bơi lội), Quang Hải, Văn Lâm,
Tiến Linh, Công Phượng, Văn Hậu (cầu thủ
bóng đá),...
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
+Vận động viên nước ngoài: Phe-đơ-rơ (vận
- GV yêu cầu viết vào vở. Lưu ý HS cách động viên quần vợt), Rô-nan-đô, Méc-xi
viết hoa tên riêng Việt Nam và tên riêng (cầu thủ bóng đá),.
nước ngồi.
- HS viết vào vở.
* Bài 3(113): Tìm tên riêng nước ngồi
viết đúng và chép vào vở
- GV mời HS nêu yêu cầu.
- Giao nhiệm vụ: Tìm thêm tìm từ viết đúng - 1 HS đọc yêu cầu.
tên riêng nước ngoài và chép vào vở.
- Các nhóm 4 làm việc theo yêu cầu.
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- Đại diện các nhóm trình bàyNhững từ viết
- GV nhận xét, tuyên dương.
đúng tên riêng nước ngoài: Vích-to Huy-gơ,
Oan-tơ, Liu-xi-a, Pu-skin.
3. Vận dụng: Nói với bạn về một vận động viên em yêu thích
- GV gợi ý cho HS nhớ lại một vận động - HS lắng nghe để lựa chọn.
viên mà em đã biết (tên, quê quán, giải
thưởng,...)
- Hướng dẫn HS kể lại cho bạn nghe.
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có)
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
_______________________________________________________________
Tốn (tăng cường)
Tiết 64: Ơn luyện Tuần 32
I. Yêu cầu cần đạt
1. Năng lực đăc thù
- Luyện tập về các yếu tố thống kê, bảng kiểm. Vận dụng vào giải quyết các tình huống
trong thực tế
2. Năng lực chung
- Góp phần hình thành và phát triển NL tư duy và lập luận tốn học, NL mơ hình hóa
tốn học, giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề toán học .
3. Phẩm chất
- Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ học tập, trung thự, yêu thích
mơn tốn, có hứng thú với các con số.
II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ
- HS: BT củng cố KT &PTNL Toán 3
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
1. Khởi động
- Cho HS hát
- GV giới thiệu nội dung ôn.
2. Luyện tập, thực hành
*Bài 1(51): Kết quả tổng kết của HKI
- Gọi HS đọc YC bài.
- YCHS hoàn thành vào VBT.
- GV nhận xét chữa bài.
*Bài 2 (51): QS biểu đồ tranh sau
- Gọi HS đọc YC bài
- YCHSQS đọc biểu đồ tranh TLCH,
hoàn thành vào VBT.
- GV nhận xét chữa bài.
3. Vận dụng
*Bài 3 (52): - Gọi HS đọc YC bài
- HDHS đọc kĩ các thông tin đã cho, làm
vào VBT. HS chia sẻ
- GV nhận xét chữa bài.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có)
Hoạt động của HS
- HS hát
- HS hoàn thành vào VBT.
+ Điểm 10 của các môn là:
15 + 16 + 10 = 41
+ Môn có điểm 8 ít nhất là ngoại ngữ
+ Mơn có nhiều điểm 10 nhất là Tốn
+ Mơn có điểm 9 nhiều nhất là Tiếng việt
-Nhà bác Hoa bán được 80 ống cơm lam.
-Nhà bác Năm bán được 120 ống cơm lam.
-Nhà bác Kha bán được 180 ống cơm lam.
-Cả 4 bác bán được 380 ống cơm lam.
- HS đọc kĩ các thông tin đã cho điền vào
bảng thống kê số liệu VBT. HS chia sẻ
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
===============================================================
Thời gian thực hiện: Thứ tư, 26/ 4 / 2023
Toán
Tiết 158: Bảng số liệu thống kê (tiết 1)
I. Yêu cầu cần đạt
1. Năng lực đặc thù
- Nhận biết được cách thu thập, phân loại, ghi chép số liệu thống kê (trong một số
tình huống đơn giản) theo các tiêu chí cho trước.
- Đọc và mơ tả được các số liệu ở dạng bảng.
- Nêu được một số nhận xét đơn giản từ bảng số liệu thống kê.
2. Năng lực chung
*Góp phần hình thành và phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mơ
hình hố tốn học, giao tiếp tốn học, giải quyết vấn đề tốn học.
3. Phẩm chất
* Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ học tập, trung thực u thích
học mơn Tốn, có hứng thú với các con số
II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ ghi Bài tập 2
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- GV tổ chức cho HS tham gia một trò chơi - HS theo dõi.
liên quan đến việc thống kê số lượng.
- GV hướng dẫn HS cách chơi, luật chơi.
VD: Một đội tham gia thi HS giỏi Tốn,
lớp 3A có 5 bạn tham gia, lớp 3B có 6 bạn,
lớp 3C có 10 bạn.
- Yêu cầu HS lập bảng thống kê xem có
bao nhiêu lớp có HS thi HS giỏi, số lượng
bao nhiêu bạn
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Hình thành kiến thức
- HS đọc và tìm hiểu các thơng tin cho
trong bảng số liệu thống kê trong SGK.
- HS thực hiện theo nhóm 4: thu thập, phân
loại, ghi chép số liệu thống kê về hoạt động
ưa thích sau giờ học của các bạn trong tổ;
- Yêu cầu HS trình bày kết quả, GV gợi ý
để HS chia sẻ cách thu thập số liệu, ghi
chép số liệu tiêu chí phân loại khi thống kê.
- Yêu cầu HS đặt câu hỏi và trả lời về
thông tin của bảng thống kê trong SGK
trang 95: tên bảng thống kê và thơng tin
trên bảng thống kê, tiêu chí thống kê thể
hiện trên bảng, số liệu thống kê trong mỗi ô
của bảng thống kê.
- GV nhận xét, kết luận.
3. Luyện tập
Bài 1(95) Số?
- GV cho HS quan sát số liệu thống kê và
mơ tả những thơng tin trên bảng đó.
- Tổ chức cho HS HĐ theo cặp, đặt và trả
lời câu hỏi liên quan đến bảng số liệu thống
kê cho trong bài tập.
- GV nhấn mạnh các thông tin liên quan
đến bảng số liệu thống kê:
+ Tên bảng cho biết đối tượng thống kê là.
+ Tiêu chí thống kê là.
- HS tham gia chơi trò chơi thống kê ra
bảng con
- HS đọc bảng số liệu thống kê SGK trang
95.
- HS theo dõi thực hiện theo nhóm 4
HS thảo luận thống nhất cách thực hiện;
tiến hành thu thập và ghi chép lại KQ
- Đại diện các nhóm (tổ) trình bày kết quả
làm việc của tổ.
- HS nhóm (tổ) khác nhận xét, bổ xung.
- HS đọc tên của bảng: hoạt động ưa thích
sau giờ học của các bạn trong tổ Một.
- Thông tin trên bảng:
+ Hàng trên ghi tên các HĐ ưa thích.
+ Hàng dưới ghi số người tham gia mỗi
dạng hoạt động.
- Tiêu chí thống kê: (Số người tham gia
các HĐ: chơi thể thao; đọc sách, xem tivi).
- Hiểu được số liệu trong từng ơ đó nói lên
điều gì. VD: với HĐ ưa thích sau giờ học
là “Đọc sách” có số người tham gia là 4.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS QS và thực hiện theo yêu cầu
- HS trả lời tham gia hỏi đáp về các câu
hỏi.
+ Số thùng kem mà 1cửa hàng đã nhập về.
+ Số lượng của mỗi loại kem: kem dừa,
kem dâu, kem va-ni, kem sô-cô-la.
+ VD: số thùng kem dâu cửa hàng đã nhập
về là 5 thùng.
+ Nhìn vào ơ bất kì ta biết thơng tin liên
quan đến ơ đó?
- GV nhận xét, tun dương.
b) Đọc bảng cho trong câu a và TLCH:
- HS đọc yêu cầu b.
- GV tổ chức cho HS hỏi đáp theo yêu cầu - 1 HS hỏi, 1 HS trả lời
- Cửa hàng đã nhập về bao nhiêu thùng + Cửa hàng đã nhập về 5 thùng kem dâu.
kem dâu?
- Thùng kem loại nào được cửa hàng nhập
về nhiều nhất? Thùng kem loại nào được
cửa hàng nhập về ít nhất?
- Cửa hàng đã nhập về tất cả bao nhiêu
thùng kem các loại?
- GV nhận xét, kết luận kiến thức bài.
4. Vận dụng
- GV cho HS thống kê số bạn nam và bạn
nữ trong lớp
- GV nhận xét
IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có)
+ Kem sơ-cơ-la nhập về nhiều nhất. Kem
va-ni nhập về ít nhất.
+ Cửa hàng đã nhập về tất cả 18 thùng
kem.
+ HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS thống kê số bạn nam và bạn nữ trong
lớp và chia sẻ
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
_____________________________________________
Tiếng việt
Tiết 221+222: Đọc: Rô – bốt ở quanh ta
Ôn chữ viết hoa A, Ă, Â, Q ( kiểu 2)
I. Yêu cầu cần đạt
1. Năng lực đặc thù
- HS Đọc đúng, rõ ràng VB thông tin Rơ-bốt ở quanh ta.
- Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu được những thông tin quan trọng được nêu trong VB: sự xuất hiện lần đầu
tiên của rô-bốt, vai trị của rơ-bốt trong cuộc sống, tương lai của rơ-bốt,...
- Ơn chữ viết hoa A, Ă, Â, Q kiểu 2 thơng qua viết ứng dụng
2. Năng lực chung
* Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ: Lắng nghe, đọc bài, HĐ nhóm trả lời các
câu hỏi, nêu được nội dung bài. Viết đúng theo yêu cầu.
3. Phẩm chất
* Góp phần phát triển phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước. Nhân ái:
biết yêu quý đồ chơi.
II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh họa trong sgk.
- HS: SGK, vở viết
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi.
Nêu nội dung bài Ngọn lửa ơ-lim-pích
Bài văn cho biết thể thao có khả năng kết
nối con người trên thế giới với nhau, đem
lại khơng khí hồ bình, hữu nghị trên thế
giới,...
- GV NX, tun dương dẫn vào bài
- HS lắng nghe.
2. Khám phá
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản
- GV đọc mẫu, HD đọc: Đọc diễn cảm, - HS lắng nghe cách đọc.
nhấn giọng ở từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
+ Đoạn 1: từ đầu đến khám phá đại dương
- GV HD chia 2 đoạn
(Sự ra đời và khả năng của rô-bốt).
+ Đoạn 2: phần còn lại (Dự báo về sự phát
triển của rô-bốt trong tương lai).
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn
- HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ: rô-bốt, kịch viễn tưởng, - HS đọc từ khó.
nguy hiểm, di chuyển, quét nhà,...
- Luyện đọc câu dài:
Rồi/ người ta bắt đầu nghiên cứu,/ chế tạo - HS đọc câu dài.
rơ-bốt thật,/ thường có hình dạng như
người,/ làm việc chẳng biết mệt mỏi,/
chẳng sợ hiểm nguy.
- GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa SGK.
- HS đọc giải nghĩa từ.
- Luyện đọc theo nhóm 4.
- HS luyện đọc theo nhóm 4.
- GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn
cách trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Nhân vật người máy (rô-bốt) xuất + ... xuất hiện lần đầu tiên vào năm 1920.
hiện lần đầu tiên khi nào?
+ Câu 2: Sự xuất hiện của rô-bốt trong vở + Sự xuất hiện của rô-bốt khiến con người
kịch đem đến những thay đổi gì trong suy nghĩ tới việc giao hết việc nặng nhọc,
nghĩ và hành động của con người?
nguy hiểm cho rô-bốt; bắt đầu nghiên cứu,
chế tạo rô-bốt thật, thường có hình dạng
như người, làm việc chẳng biết mệt mỏi,
chẳng sợ hiểm nguy.
+ Câu 3: Bài đọc cho biết rô-bốt được con + Di chuyển vật nặng, chữa cháy, cứu nạn,
người chế tạo đã có khả năng làm những thăm dò vũ trụ, khám phá đại dương,... là
việc gì?
những việc vất vả, nguy hiểm đến tính
mạng của con người. Giờ đây, rô-bốt đã
thay con người thực hiện những cơng việc
đó. Rơ-bốt ban đầu chỉ là sự tưởng tượng,
sẽ có trong tương lai xa xơi. Tuy nhiên
nhờ sự sáng tạo của con người, rô-bốt đã
xuất hiện trong đời sống của chúng ta.).
+ Câu 4: Theo em, vì sao khơng bao lâu + vì cùng với sự phát triển của khoa học kĩ
nữa, rô-bốt sẽ được sử dụng rộng rãi trong thuật và cơng nghệ con người có thể chế
đời sống?
tạo nhiều loại rơ-bốt khác nhau. Rơ-bốt có
khả năng thay thế con người trong mọi
việc, nhất là những việc thường ngày.)
+ Câu 5: Em mong muốn có một con rơ-bốt + HS trả lời theo ý thích.
như thế nào cho riêng mình?
- GV mời HS nêu nội dung bài đọc.
*ND: Việc trình bày về một con rơ-bốt
- GV chốt
theo mong muốn cho thấy các em rất sáng
tạo. Trong tương lai, mong muốn ấy rất có
khả năng sẽ trở thành hiện thực. Có bạn
thích rơ-bốt hình một chú mèo/ rơ-bốt
hình khủng long, siêu nhân,... Có bạn
thích rơ-bốt biết qt nhà/ biết đánh răng
cho người khác/ biết giải đáp thắc mắc/
biết dạy tiếng Anh...
- 2-3 HS nhắc lại.
- HS luyện đọc theo cặp.
3. Luyện tập: a. Luyện đọc lại
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- GV nhận xét, tuyên dương.
b. Luyện viết
* Ôn chữ viết hoa
- GV giới thiệu lại cách viết chữ hoa A, Ă, Â, Q kiểu 2
- GV viết mẫu lên bảng.
- HS quan sát
- GV cho HS viết bảng con (hoặc vở nháp). - HS viết bảng con.
* Viết ứng dụng
- GV mời HS đọc từ, đọc câu:
- HS đọc: Ánh nắng, ấm áp, Quốc ca
Ánh nắng tràn ngập khắp sân trường.
Ăn kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa.
- GV HDHS cách viết
- HS lắng nghe.
- GV cho HS viết vào vở.
- HS viết vào vở.
- GV yêu cầu NX chéo nhau
- HS nhận xét chéo nhau.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng
+ Tìm và nêu tên bạn có chứa chữ cái đã - HS chia sẻ: An, Anh, Quân, Quang, ...
học hôm nay?
- Nhận xét, tuyên dương
IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có)
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
_______________________________________________________________
Hoạt động trải nghiệm
Tiết 32: Chủ đề: "Những người sống quanh em và nghề em yêu thích"
(Tiết 1)
I. Yêu cầu cần đạt
1. Năng lực đặc thù
+ Chơi trị chơi “Giải câu đố về nghề nghiệp”
+ Tìm hiểu về nghề em yêu thích.
2. Năng lực chung
* Năng lực Năng lực tự chủ và tự học: Tích cực tham gia học tập, biết xử lý các tình
huống và liên hệ bản thân. NL giao tiếp và hợp tác: Chia sẻ với bạn bè về nghề mình
u thích và giới thiệu nghề mình u thích; NL giải quyết vấn đề và sáng tạo: Qua bài
học biết áp dụng kiến thức vào thực tiễn.
3. Phẩm chất
* Phẩm chất trách nhiệm: Thể hiện thái độ yêu thương, sự tôn trọng với những nghề
nghiệp khác nhau của mọi người xung quanh; Thực hiện được việc làm tốt với những
người xung quanh.
II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, giấy A3, bút dạ, thẻ từ;
- HS: VBT. HS sưu tầm những câu đố về nghề nghiệp.
III. Hoạt động dạy học
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Khởi động
- GV cho HS hát, vận động theo bài hát Bố - HS hát, vận động theo bài hát Bố
em là phi cơng.
2. Khám phá
* Chơi trị chơi “Giải câu đố về nghề
nghiệp”
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Giải câu
đố về nghề nghiệp”
-GV kiểm tra sự chuẩn bị cùa HS về việc sưu
tầm những câu đố về nghề nghiệp.
- GV HD các nhóm thực hiện:
+Bạn thứ 1: Đọc câu đố 1 và mời 1bạn trả lời.
+Bạn thứ 2: Đọc câu đố và mời 1bạn trả lời.
+Tiếp theo HS trong nhóm lần lượt nêu câu đố
về nghề nghiệp rồi mời bạn trả lời.
-GV tổ chức cho cả lớp chia sẻ
- GV tổ chức trao đổi sau trò chơi:
+ Trò chơi vừa rồi đã nhắc đến những nghề
nghiệp nào?
+ Kể tên nghề nghiệp của những người sống
quanh em?
- GV mời một số HS trả lời và kết luận
-GV YC HS nhắc lại tên nghề nghiệp mà các
bạn đã nói đến.
- GV nhận xét
3. Luyện tập
* Tìm hiểu về nghề em yêu thích
Nhiệm vụ 1: Trao đổi về nghề em yêu thích
- GV mời HS đọc yêu cầu của nhiệm vụ 1
- GV cho HS nhóm 4 trao đổi về nghề mình
u thích theo gợi ý:
+ Tên nghề em u thích.
+ Nêu lí do em thích nghề đó.
- GV QS, hỗ trợ các nhóm
- GV tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp về nghề
nghiệp mà mình u thích. GV nêu thêm một
số câu hỏi cho HS khi chia sẻ trước lớp:
+Em có biết những ai sống quanh em đang
làm nghề mà em u thích khơng?
+Em có muốn sau này lớn lên làm nghề đó
khơng?
- GV khen ngợi những HS có cách giới thiệu
rõ ràng, lưu lốt về nghề nghiệp của mình.
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu về nghề em yêu thích.
- GV yêu cầu tất cả HS đọc thầm nhiệm vụ 2,
-GVHD: Mỗi HS sẽ vẽ một sơ đồ tư duy về
nghề em yêu thích bằng cách ghi tên nghề đó
vào giữa tờ giấy, sau đó vẽ 4 nhánh xung
quanh nghề đó tương ứng với 4 nội dung:
em là phi cơng.
- HS làm việc nhóm 4
- HS đọc u cầu, trao đổi nhóm 4
- HS lắng nghe GV phổ biến cách chơi.
-HS các nhóm chia sẻ
- Kết thúc trị chơi, HS trao đổi thảo
luận về các nghề nghiệp.
- HS chia sẻ
- 1-2 HS đọc yêu cầu
- Học sinh lắng nghe và thực hiện
- HS chia sẻ trong nhóm
- HS chia sẻ trước lớp về nghề nghiệp
của mình u thích
-HS vẽ sơ đồ tư duy của mình.
-HS chia sẻ trong nhóm
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- HS lắng nghe.
+ Cơng việc chính của nghề.
+ Những đức tính của nghề.
+ Những đóng góp của nghề.
+ Những khó khăn có thể gặp phải.
Ở mỗi ND HS viết vào các nhánh từ, cụm từ
phù hợp.
3. Vận dụng
- HS Chia sẻ với bạn về nghề em yêu
- Chia sẻ với bạn về nghề em u thích.
thích
- GV mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả
- GV khen ngợi những bạn có cách trình bày
rõ ràng, giới thiệu lưu lốt
- GV tổng kết tiết hoạt động.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có)
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
===========================================================
Thời gian thực hiện: Thứ năm, 27/ 4 / 2023
Toán
Tiết 159: Bảng số liệu thống kê (tiết 2)
I. Yêu cầu cần đạt
1. Năng lực đặc thù
- Nhận biết được cách thu thập, phân loại, ghi chép số liệu thống kê (trong một số
tình huống đơn giản) theo các tiêu chí cho trước.
- Đọc và mơ tả được các số liệu ở dạng bảng.
- Nêu được một số nhận xét đơn giản từ bảng số liệu thống kê.
2. Năng lực chung
*Góp phần hình thành và phát triển năng lực tư duy và lập luận tốn học, năng lực mơ
hình hóa toán học, giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề tốn học.
3. Phẩm chất
* Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ học tập, trung thực yêu thích
học mơn Tốn, có hứng thú với các con số
II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- GV tổ chức cho HS tham gia một trò - HS tham gia trò chơi.
chơi để dẫn dắt vào nội dung bài học.
- GV nhận xét, tuyên dương.
2. Luyện tập
Bài 2: HS quan sát bảng số liệu thống kê
và mô tả những thơng tin trên bảng đó.
- GV u cầu HS nêu đề bài.
- 1 HS nêu đề bài.
- GV cho HS làm bài nhóm 2 phần a.
- HS thực hiện: đại diện 1 vài nhóm lên
- Các nhóm trình bày kết quả, NX
bảng đặt và trả lời câu hỏi liên quan đến
b) Đọc bảng trên và trả lời các câu hỏi:
bảng số liệu thống kê.
- Có bao nhiêu ơ tơ đi qua cổng trường từ + Có 12 ơ tơ đi qua cổng trường từ 8 giờ
8 giờ đến 9 giờ sáng?
đến 9 giờ sáng.
- Có bao nhiêu ơ tơ đi qua cổng trường từ
12 giờ trưa đến 1 giờ chiều?
- Số ô tô đi qua cổng trường trong khoảng
thời gian nào là nhiều nhất?
- Số ô tô đi qua cổng trường trong khoảng
thời gian nào là ít nhất?
- Trong khoảng thời gian nào chỉ có 6 ơ tơ
đi qua cổng trường?
- GV chốt thông tin liên quan đến bảng
thống kê.
Bài 3. a) GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở
b) Đọc bảng trên và trả lời các câu hỏi:
- Chiều cao của bạn Bình là bn cm?
- Trong năm bạn trên, bạn nào cao nhất,
bạn nào thấp nhất?
- Bạn cao nhất cao hơn bạn thấp nhất bao
nhiêu xăng-ti-mét?
- Bạn nào cao hơn bạn Duyên và thấp hơn
bạn Cường?
- GV liên hệ thực tế lớp học hỏi thêm HS
một số câu hỏi.
- GV chốt lại,
4. Vận dụng
Bài 4.
- GV chia nhóm 4, các nhóm làm việc vào
phiếu học tập nhóm.
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn
nhau.
+ Có 6 ơ tơ đi qua cổng trường từ 12 giờ
trưa đến 1 giờ chiều.
+ Số ô tô đi qua cổng từ 11 giờ trưa đến 12 giờ
trưa là nhiều nhất.
+ Số ô tô đi qua cổng trường trong thời gian
từ 12 giờ trưa đến 1 giờ chiều là ít nhất.
+ Trong khoảng thời gian từ 12 giờ trưa đến
1 giờ chiều chỉ có 6 ơ tơ đi qua cổng trường.
- HS đọc đề bài.
- HS làm bài vào vở
- 1 vài HS nêu bài làm:
+ Chiều cao của Bình là 135cm.
+ Bạn cao nhất là An, bạn thấp nhất là
Duyên.
+ Bạn cao nhất cao hơn bạn thấp nhất 11cm.
+ Bạn cao hơn bạn Duyên và thấp hơn bạn
Cường là bạn Dũng và Bình.
- HS theo dõi trả lời.
- HS nêu yêu cầu bài 4.
- Các nhóm làm việc vào phiếu học tập.
- Đại diện các nhóm trình bày:
a) Tuyến đường sắt Hà Nội-Sài Gịn dài
1726km.
b) Tuyến đường sắt Huế-Đà Nẵng dài
1479km.
c) Tuyến đường sắt Hà Nội-Sài Gịn dài hơn
- GV chốt lại, giúp HS nói ý nghĩa của tuyến đường sắt Hà Nội-Vinh 1407km.
việc sử dụng bảng số liệu thống kê trong
cuộc sống.
- GV cho HS chia sẻ thêm những trải
nghiệm liên quan đến chiều dài quãng - HS liên hệ thực tế và nêu.
đường, một số thông tin biết được khi đọc
bảng số liệu thống kê này.
- GV nhận xét, tuyên dương.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có)
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
_______________________________________________________________
Tiếng việt (Luyện tập)
Tiết 223: Dấu hai chấm, dấu phẩy. Đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì?
I. Yêu cầu cần đạt
1. Năng lực đặc thù
- Hiểu công dụng và biết sử dụng dấu hai chấm.
- Biết đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì?
- Hình thành và phát triển tình cảm yêu quê hương.
- Đọc mở rộng theo yêu cầu.
2. Năng lực chung
* Góp phần phát triển năng lực ngơn ngữ. Tham gia làm việc nhóm trong HĐ học tập
3. Phẩm chất
* Góp phần phát triển phẩm yêu nước: yêu quê hương.
II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ
- HS: Vở viết
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- GV tổ chức hát
- HS tham gia hát
- GV nhận xét, tuyên dương
-HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập
Bài 1: Trong những câu thơ, câu văn dưới
đây, dấu hai chấm dùng để làm gì?
- GV mời cầu HS đọc yêu cầu bài 1.
- 1 HS đọc yêu cầu bài 1
- GV yêu cầu HS đọc kĩ các câu thơ ở bài - HS làm việc theo nhóm 2.
tập a; các câu văn ở bài tập b; bài tập c.
- HS lắng nghe.
- Gv HD: Báo hiệu bộ phận câu đứng sau là - Đại diện nhóm trình bày:
phần giải thích, báo hiệu bộ phận câu đứng Dấu hai chấm trong các câu thơ ở bài tập a
sau là phần liệt kê.
dùng để báo hiệu bộ phận câu đứng sau là
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm làm việc:
phần giải thích. Dấu hai chấm trong các
- Mời đại diện nhóm trình bày.
câu văn ở bài tập b và c dùng để báo hiệu
- Mời các nhóm nhận xét, bổ sung.
bộ phận câu đứng sau là phần liệt kê).
- Nhận xét, chốt đáp án
Bài 2: Chọn dấu hai chấm hoặc dấu phẩy
thay cho ô vuông trong đoạn văn. Vì sao em
chọn dấu câu đó?
- GV mời HS nêu yêu cầu bài tập 2.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- Bộ phận nào trong câu giải thích rõ sở
thích đặc biệt của Mèo Mun? Mèo mẹ mua - HS suy nghĩ
những loại cá nào? Bộ phận nào của câu có Chọn dấu phẩy trong câu Cá giòn, thơm và
ý nghĩa liệt kê các loại cá đó? Chỉ ra bộ phận ngọt quá!. (Vì giịn và thơm cùng chỉ đặc
câu giải thích một việc quen thuộc của Mèo điểm của món cá.) Chọn dấu hai chấm
Mun. Trước những bộ phận câu trên, cần đặt trong các câu cịn lại. Vì đằng sau ơ vuông
dấu hai chấm hay dấu phẩy? Những từ nào là những bộ phận câu có ý nghĩa giải thích,
cùng chỉ đặc điểm của món cá mà Mèo Mun liệt kê.
khen?
- Một số HS trình bày kết quả.
- Mời HS làm bài vào vở.
Đoạn văn hoàn thiện:
- Mời HS khác nhận xét
Mèo Mun có sở thích đặc biệt: ăn cá. Thế
là mèo mẹ mua về cho Mun ít cá tươi: 1
con rô, 2 con diếc,... Mẹ nướng cá lên.
Mun vui lắm. Vừa ăn, chú vừa ln miệng
khen: “Cá giịn, thơm và ngọt quá!”. Và