Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Phát triển chăn nuôi dê thịt trên địa bàn huyện yên thế, tỉnh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 106 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

HÀ NGỌC BẢO

PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI DÊ THỊT TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN YÊN THẾ, TỈNH BẮC GIANG

Ngành:

Mã số:

Người hướng dẫn khoa học:

Quản lý kinh tế

8 31 01 10

TS. Ngơ Văn Hải

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP - 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu nghiêm túc do tôi thực hiện với sự
hướng dẫn khoa học của TS. Ngô Văn Hải. Đây không phải là bản sao chép của bất
kỳ một cá nhân, tổ chức nào. Các số liệu, nguồn thông tin trong luận văn được thu
thập từ thực tế, Các thông tin trích dẫn trong Luận văn này đều được chỉ rõ nguồn
gốc, đáng tin cậy.
Hà Nội, ngày10 tháng 10 năm 2020
Tác giả luận văn


Hà Ngọc Bảo

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng
nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được chân thành cám ơn Học Viện
Nông Nghiệp Việt Nam, tồn thể các thầy cơ giáo của khoa Kinh tế và Phát triển Nông
thôn, Bộ môn Kinh tế đã giúp đỡ tơi trong q trình thực hiện hồn thành Luận văn.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến TS Ngô Văn Hải người đã dành nhiều thời gian, tâm huyết để trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình, tạo điều
kiện thuận lợi cho tơi hồn thành đề tài này.
Tơi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới tập thể lãnh đạo, các cán bộ, cơng chức,
các phịng chức năng của Ủy ban nhân dân huyện Yên Thế ; Ủy Ban nhân dân các xã Hồng
Kỳ, xã Đồng Hưu, xã Đồng Tiến, các hộ, HTX chăn nuôi dê tại 3 xã đã tạo điều kiện giúp
đỡ tơi trong q trình điều tra, thu thập số liệu để hoàn thành đề tài nghiên cứu.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn tới gia đình, bạn bè đã động viên, giúp đỡ tôi trong suốt
quá trình thực hiện luận văn.
Xin trân trọng cám ơn!
Hà Nội, ngày10 tháng 10 năm 2020
Tác giả luận văn

Hà Ngọc Bảo

ii


MỤC LỤC

Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ............................................................................................................................ iii
Danh mục chữ viết tắt ....................................................................................................... v
Danh mục bảng ................................................................................................................ vi
Danh mục đồ thị .............................................................................................................. vii
Trích yếu luận văn ......................................................................................................... viii
Thesis abstract................................................................................................................... x
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của nghiên cứu đè tài.................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 3

1.2.1.

Mục tiêu chung .................................................................................................... 3

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể .................................................................................................... 4

1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài....................................................... 4

1.3.1.


Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................... 4

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 4

1.4.

Câu hỏi nghiên cứu.............................................................................................. 4

1.5.

Những đóng góp mới của luận văn ..................................................................... 5

1.5.1.

Về mặt lý luận ..................................................................................................... 5

1.5.2.

Về mặt thực tiễn .................................................................................................. 5

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn ............................................................................... 6
2.1.

Cơ sở lý luận về phát triển chăn nuôi dê thịt ....................................................... 6

2.1.1.


Một số khái niệm ................................................................................................. 6

2.1.2.

Đặc điểm kinh tế kỹ thuật trong chăn nuôi dê thịt .............................................. 8

2.1.3.

Vai trị của phát triển chăn ni dê thịt ............................................................. 10

2.1.4.

Các phương thức tổ chức chăn nuôi dê thịt ....................................................... 11

2.1.5.

Nội dung phát triển chăn nuôi dê thịt ................................................................ 12

2.1.6.

Các yếu tố ảnh hưởng đến việc phát triển chăn nuôi dê thịt ............................. 14

2.2.

Cơ sở thực tiễn phát triển chăn nuôi dê thịt ...................................................... 17

2.2.1.

Phát triển chăn nuôi dê thịt ở các địa phương ................................................... 17


2.2.2.

Bài học kinh nghiệm phát triển chăn nuôi dê thịt cho huyện Yên Thế,
tỉnh Bắc Giang ................................................................................................... 20
iii


Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 22
3.1.

Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ............................................................................ 22

3.1.1.

Đặc điểm tự nhiên ............................................................................................. 22

3.1.2.

Điều kiện kinh tế - Xã hội huyện Yên Thế ........................................................ 25

3.2.

Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 27

3.2.1.

Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ................................................................. 27

3.2.2.


Phương pháp thu thập số liệu ............................................................................ 28

3.2.3.

Phương pháp xử lý số liệu ................................................................................. 30

3.2.4.

Phương pháp phân tích ...................................................................................... 30

3.2.5.

Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................ 31

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................... 33
4.1.

Thực trạng phát triển chăn nuôi dê thịt trên địa bàn huyện Yên Thế tỉnh
Bắc Giang .......................................................................................................... 33

4.1.1.

Phát triển chăn nuôi dê theo chiều rộng ............................................................ 33

4.1.2.

Phát triển chất lượng chăn nuôi dê thịt trên địa bàn huyện Yên Thế ................ 39

4.1.3.


Tình hình tiêu thụ thịt dê qua các năm .............................................................. 54

4.1.4.

Hiệu quả kinh tế chăn nuôi dê thịt trên địa bàn huyện Yên Thế ....................... 55

4.1.5.

Đánh giá chung về phát triển chăn nuôi dê thịt ở địa bàn H Yên Thế .............. 58

4.2.

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới phát triển chăn nuôi dê thịt ở huyện
Yên Thế, tỉnh Bắc Giang ................................................................................... 59

4.2.1.

Các yếu tố khách quan....................................................................................... 59

4.2.2.

Các yếu tố chủ quan .......................................................................................... 65

4.2.3.

Phân tích SWOT trong chăn ni dê trên địa bàn huyện Yên Thế ................... 68

4.3.

Định hướng và các giải pháp phát triển chăn nuôi dê thịt trên địa bàn

huyện Yên Thế .................................................................................................. 70

4.3.1.

Định hướng phát triển chăn nuôi dê thịt của huyện Yên Thế ............................. 70

4.3.2.

Các giải pháp phát triển chăn nuôi dê thịt trên địa bàn huyện Yên Thế ........... 71

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ...................................................................................... 84
5.1.

Kết luận ............................................................................................................. 84

5.2.

Kiến nghị ........................................................................................................... 85

Tài liệu tham khảo .......................................................................................................... 86
Phụ lục 88

iv


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa Tiếng Việt


BQ

Bình quân

ĐVT

Đơn vị tính

FAO

Tổ chức Lương thực và Nơng nghiệp Liên Hiệp Quốc

GO

Giá trị sản xuất

HQKT

Hiệu quả kinh tế

HTX

Hợp tác xã

IC

Chi phí trung gian

MI


Thu nhập hỗn hợp

NN&PTNT

Nông nghiệp và phát triển nông thơn

NXB

Nhà xuất bản

QML

Qui mơ lớn

QMN

Qui mơ nhỏ

QMTB

Qui mơ trung bình

QMV

Qui mơ vừa

TC

Tổng chi phí


UBND

Ủy ban nhân dân

VA

Giá trị gia tăng

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1.

Tình hình sử dụng đất đai của huyện qua 3 năm 2017 - 2019 .................. 24

Bảng 3.2.

Giá trị và cơ cấu giá trị sản xuất của huyện Yên Thế qua 3 năm
2017 - 2019 ............................................................................................... 26

Bảng 3.3.

Số lượng mẫu khảo sát .............................................................................. 28

Bảng 3.4.

Tài liệu, nguồn và phương pháp thu thập.................................................. 28

Bảng 4.1.


Số lượng và qui mô đàn dê của huyện Yên Thế ....................................... 34

Bảng 4.2.

Số lượng dê của các xã trên địa bàn huyện Yên Thế ................................ 35

Bảng 4.3.

Các hình thức tổ chức chăn ni dê từ năm 2017 - 2019.......................... 36

Bảng 4.4.

Số lượng hộ chăn nuôi dê theo qui mô...................................................... 37

Bảng 4.5.

Số lượng dê nuôi theo từng qui mô qua các năm ...................................... 38

Bảng 4.6.

Một số thông tin cơ bản về hộ điều tra năm 2019 ..................................... 40

Bảng 4.7.

Qui mô chăn nuôi dê thịt trong các đơn vị điều tra năm 2019 .................. 41

Bảng 4.8.

Phương thức chăn ni dê thịt ở các nhóm đối tượng khảo sát ............... 43


Bảng 4.9.

Chi phí chăn ni dê thịt ở các hộ điều tra năm 2019............................... 45

Bảng 4.10.

Tình hình áp dụng kỹ thuật vào nuôi dê thịt trong hộ năm 2019 .............. 47

Bảng 4.11.

Tình hình giống dê thịt được nuôi trong các hộ trên địa bàn 3 xã
khảo sát ..................................................................................................... 48

Bảng 4.12.

Số lượng các loại bệnh có trong đàn dê năm 2019 tại 3 xã KS ................ 51

Bảng 4.13.

Qui cách và vệ sinh chuồng nuôi dê của các hộ KS.................................. 52

Bảng 4.14.

Sản lượng đê thịt hơi tiêu thụ qua các năm của huyện Yên Thế ............... 54

Bảng 4.15.

Kết quả chăn nuôi dê tại 3 xã KS năm 2019 ............................................. 56


Bảng 4.16.

Các chỉ tiêu hiệu quả chăn nuôi dê thịt ..................................................... 57

Bảng 4.17.

Tình hình xây dựng chuồng trại chăn ni dê thịt của các đơn vị
khảo sát ..................................................................................................... 64

Bảng 4.18.

Tình hình tham gia học tập kỹ thuật chăn ni của các hộ ....................... 66

Bảng 4.19.

Tình hình đầu tư vốn cho chăn nuôi dê thịt của các hộ điều tra ............... 67

Bảng 4.20.

Phân tích ma trận SWOT trong phát triển chăn nuôi dê huyện Yên Thế ...... 69

Bảng 4.21.

Dự kiến phát triển CN dê thịt ở huyện Yên Thế ....................................... 72

Bảng 4.22.

Dự kiến các lớp tập huấn chăn nuôi dê tại huyện Yên Thế
đến 2025 .................................................................................................... 81


vi


DANH MỤC BIỂU THỊ
Biểu đồ 4.1. Tỉ lệ các qui mơ ni dê trong hộ gia đình của từng năm ở
huyện Yên Thế… ................................................................................... .37
Biểu đồ 4.2. Số đầu dê ni bình qn trong các qui mơ ni của hộ gia đình ............. 38
Biểu đồ 4.3. Chỉ tiêu hạch tốn kinh tế chăn nuôi dê ở các qui mô khác nhau ........... 57

vii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Hà Ngọc Bảo
Tên luận văn: Phát triển chăn nuôi dê thịt trên địa bàn huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang
Mã số: 8 31 01 10

Ngành: Quản lý kinh tế.

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Phát triển chăn nuôi dê thịt nhằm đáp ứng nhu cầu thực phẩm cho tiêu dùng hàng
ngày và là nguồn thu nhập quan trọng của hàng triệu hộ gia đình ở Việt Nam hiện nay.
Yên Thế là một huyện trung du miền núi, rất phù hợp với việc phát triển cây chăn nuôi
dê thịt. Tuy nhiên việc phát triển chăn nuôi dê thịt trên địa bàn huyện n Thế cũng gặp
khơng ít khó khăn, bất cập. Vì vậy tơi chọn đề tài: “Phát triển chăn ni dê thịt trên địa
bàn huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang” nhằm đưa ra những giải pháp đẩy mạnh phát triển
chăn nuôi dê thịt trên địa bàn huyện Yên Thế tỉnh Bắc Giang.
Mục tiêu nghiên cứu là trên cơ sở đánh giá thực trạng phát triển chăn nuôi dê thịt
trên địa bàn huyện Yên Thế, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển chăn nuôi dê
thịt tại địa phương, đưa ra những giải pháp nhằm đẩy mạnh phát triển chăn nuôi dê thịt

trên địa bàn huyện Yên Thế tỉnh Bắc Giang.
Nghiên cứu cơ sở lý luận đã tập trung hệ thống hóa các vấn đề liên quan đến
Nghiên cứu cơ sở lý luận về phát triển chăn nuôi dê thịt, luận văn đã đề cập đến một số
khái niệm về CN dê thịt, phát triển chăn nuôi dê thịt, đặc điểm của sản xuất CN dê thịt,
vai trò phát triển chăn nuôi dê thịt, đồng thời luận văn đã chỉ rõ nội dung của việc phát
triển chăn nuôi dê thịt, đưa ra các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển chăn nuôi dê thịt.
Luận văn đã hệ thống được cơ sở thực tiễn trong nước về phát triển CN lợn thịt hiện
nay, tổng kết kinh nghiệm thực tiễn về phát triển chăn nuôi dê thịt của một số huyện
trong nước, rút ra bài học kinh nghiệm cho huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang.
Phân tích thực trạng, phát triển chăn nuôi dê thịt tại huyện Yên Thế tỉnh Bắc
Giang cho thấy không ngừng tăng lên cả về số lượng và chất lượng dê thịt. Đàn dê của
huyện Yên Thế trong những năm gần đây không ngừng tăng lên. Năm 2019 số con dê
thịt tăng 108,3% so với 2018. ,các giống dê lai cao sản đã được đưa vào chăn nuôi và
thay thế dần các giống dê nội năng suất thấp. Các hộ chăn nuôi cũng tăng lên, Năm
2019 số hộ ni dê thịt là 195 trong khi đó năm 2017 mới có 176 hộ, tăng 107,7% so
với 2018. Về chất lượng chăn nuôi dê thịt các hộ đã mở rộng qui mô phát triển chăn
nuôi dê đồng thời chú trọng đầu tư bổ sung thức ăn tinh giàu dinh dưỡng trong khẩu
phần ăn của dê vì thế đàn dê tăng lên cả về số lương và chất lượng.Qua khảo sát các hộ
chăn nuôi cho thấy phát triển qui mô lớn mang lại hiệu quả kinh tế cao, giải quyết việc
viii


làm cho nhiều người, nâng cao mức sống của người dân, góp phần vào mục tiêu xóa
đói, giảm nghèo và xây dựng nông thôn mới.Các yếu tố ảnh hưởng quá trình chăn ni
dê thịt trên địa bàn huyện n Thế bao gồm vấn đề qui hoạch chi tiết cho phát triển
chăn nuôi dê của huyện. Cơ sở hạ tầng nông thơn chưa đồng bộ Trình độ người chăn
ni dê cịn thấp, sự tiếp cận với khoa học kỹ thuật của hộ chưa tốt.
Từ phân tích thực trạng và đưa ra định hướng phát triển chăn nuôi dê thịt trên địa
bàn huyện Yên Thế,luận văn đưa ra một số giải pháp để đẩy mạnh phát triển chăn nuôi
dê. Các giải pháp bao gồm hồn thiện qui hoạch vùng chăn ni dê tập trung; tăng

cường đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn huyện Yên đầu tư cải tạo giống dê để
nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm; chú trọng đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ
khuyến nông, thú y, hợp tác xã đồng thời mở các lớp tập huấn cho người chăn nuôi dê
để nâng cao hiểu biết, kỹ thuật chăn nuôi; thực hiện tốt công tác chăm sóc, ni dưỡng
và vệ sinh chuồng trại; tăng cường các mối liên kết, mở rộng, ổn định thị trường thu
mua sản phẩm chăn nuôi từ dê.

ix


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Ha Ngoc Bao
Thesis title: Developing meat goat farming in Yen The district, Bac Giang province
Major: Economics management

Code: 8 31 01 10

Educational Institution: Vietnam National University of Agriculture
Currently, the model of raising goats for meat is being expanded and popularized
in Vietnam. Meat goats are bred to meet daily food needs as well as to provide the main
source of income for millions of households. Yen The is one of midland and
mountainous district of Bac Giang province which are suitable for developing meat goat
production. However, the development of breeding goats for meat in Yen The district
also faced many difficulties and shortcomings. Therefore, the study on “Developing
meat goat farming in Yen The district, Bac Giang province" was conducted.
The main research objective was to assess the situation of meat goat farming
development in Yen The district, to analyze the key factors affecting meat goat farming
development, based on that, to propose solutions to develop meat goat farming in the
local area of Yen The district, Bac Giang province.
To conduct the analysis, both secondary data and primary data were flexibility

used. Secondary data were collected from various sources such as books, statistical
yearbook, websites, scientific publishcation, reports... related to the research topic.
Primary data were gathered through structured questionnaires interviews with 90
households and through depth interviews with 1 leader, 5 veterinarians and 5 extension
officers at the commune. Descriptive statistic, comparative statistic and SWOT matrix
analysis methods were applied to analyse the collected information.
The research results showed that the goat herd of Yen The district has
continuously increased in both quantity and quality of goat meat in recent years. In
2019, the number of goats increased by 108.3% compared to 2018. Many high-yielding
goat cross-breeds were raised and gradually replaced low-yield domestic goat breeds.
The total number of households also increased, in 2019, the number of households
raising meat goats was 195, an increase by 19 households compared to 2017 and an
increase by 7.7% compared to 2018. In terms of quality of meat goat farming,
households have focused on adding refined and nutritious food into the goat's diet so
that the goat meat had higher quality. Additionally, the survey illutrated that
development of large-scale meat goat farming brought higher economic efficiency,

x


created jobs for many people, improved living standards, contributed to the goal of
hunger eradication, poverty reduction and new countryside construction.
The results also pointed out some factors affecting the process of meat goat
farming in Yen The district included group of objective factors (natural conditions,
macroeconomic policies of the State, rural infrastructure, barn conditions of farmers)
and group of subjective factors (level of education, skills and experience of the breeder,
capital resources used for breeding, access to science and technology).
Based on the investigation into the current situation and analysis of factors
affecting, the research proposed a number of solutions to promote the development of
meat goat farming in Yen The district in the near future. Specific solutions included (1)

To complete the planning of concentrated goat breeding areas; (2) To increase
investment in rural infrastructure construction in Yen The district; (3) To invest and
renovate goat breeds to improve productivity and product quality; (4) To focus on
training for agricultural extensionists, veterinary medicine, cooperatives,
simultaneously, opening training courses for goat breeders to improve knowledge and
techniques of breeding; (5) To fully implement the work of caring, nurturing and
cleaning barns; (6) To mobilize capital investment for scaling up the goat herd; (7) To
strengthen linkages, expanding and stabilizing the market for purchasing goat products.

xi


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐÈ TÀI
Trong những năm gần đây, ngành chăn ni nói chung và chăn ni dê
thịt nói riêng đã có sự chuyển đổi mạnh mẽ từ chăn nuôi dê thịt tự cung, tự cấp,
nhỏ lẻ phân tán sang chăn nuôi dê thịt tạo sản phẩm hàng hóa. Đây có thể coi là
bước đột phá mới trong phát triển của ngành chăn nuôi dê thịt. Chăn nuôi dê thịt
phát triển sẽ đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng với số lượng sản phẩm tăng của
thị trường ngày càng nhiều và của nhân dân về sản phẩm thịt dê, nâng cao tính
cạnh tranh năng suất và cạnh tranh về chất lượng sản phẩm thịt trong chăn nuôi
dê giữa các đơn vị sản xuất.
Phát triển chăn nuôi dê thịt nhằm đáp ứng nhu cầu thực phẩm cho tiêu
dùng hàng ngày và là nguồn thu nhập quan trọng của hàng triệu hộ gia đình ở
Việt Nam hiện nay. Trên cơ sở đó góp phần phát triển nông nghiệp bền vững;
tạo việc làm, tăng thu nhập; khuyến khích làm giàu đi đơi với xố đói giảm
nghèo; phân bổ lại lao động, dân cư, xây dựng nông thôn mới. Chăn ni dê
thịt có vai trị quan trọng trong đời sống nơng hộ. Dê là lồi ăn tạp, gần như
mọi lá cây, cỏ, cây chuối, rau củ và tất cả các loại phụ phẩm nơng nghiệp có
thể làm thức ăn cho dê thịt nên rất dễ ni, ít bệnh tật, lại nhẹ cơng chăm sóc

chỉ tốn chi phí làm chuồng và con giống dê ban đầu… phù hợp với người lao
động nơng thơn. Trong khi giá, trâu bị, lợn và gà lao dốc thì thịt dê vẫn ổn
định. Bên cạnh những thành tựu to lớn trong quá trình phát triển chăn nuôi dê
thịt vẫn phải đối mặt với rất nhiều khó khăn, thách thức và rủi ro đặc biệt là
rủi ro về dịch bệnh.
Ngành chăn nuôi dê ở nhiều nước nhiệt đới và bán nhiệt đới, chăn nuôi dê
cung cấp nhiều loại sản phẩm phục vụ đời sống con người như thịt, sữa, lơng, da,
sừng, móng, cung cấp lượng phân bón khá lớn phục vụ sản xuất nơng nghiệp.
Trong các thực phẩm từ chăn nuôi, dê thịt hiện đang là món ngon được
nhiều người ưa chuộng, và sử dụng phổ biến; bởi thịt dê có mùi vị thơm ngon,
dễ chế biến các món ngon hấp dẫn. Thịt dê non có giá trị dinh dưỡng rất cao;
ở nhiều nơi, giá thịt cao hơn giá các loại thịt khác bởi vì về chất lượng tỷ lệ
nạc trong thân thịt cao, tỷ lệ mỡ thấp, do đó thịt dê có hàm lượng năng lượng
thấp nhưng giàu protein; ngồi ra thịt dê cịn có tác dụng phục hồi sức khỏe
1


nhanh cho người già, tăng cường sinh lực cho phái mạnh, bổ dưỡng cho tất cả
mọi người. Sừng và da dê là những sản phẩm quan trọng, đặc biệt da được sử
dụng để làm những đồ da mỹ nghệ có giá trị sử dụng rất tốt.
Ở nước ta nuôi dê thịt đã có từ lâu đời, do nước ta có điều kiện khí hậu
nóng ẩm, nhiều đồi núi, nơi có nhiều cây cỏ phát triển, hệ sinh thái đa rạng vì vậy
rất thích hợp với việc chăn ni dê thịt. Chăn ni dê thịt góp phần tích cực vào
xóa đói giảm nghèo, tăng thu nhập, nâng cao đời sống cho nông dân nông thôn,
đặc biệt là nông thôn miền núi. Vì chăn ni dê thịt có vốn đầu tư thấp và cho lãi
suất cao nên phù hợp với khả năng đầu tư, trình độ quản lý, kỹ thuật và khả năng
khai thác thị trường của đa số nông dân. Chăn ni dê góp phần đa dạng hóa sản
xuất nơng nghiệp, tạo công việc cho lao động nông thôn, đặc biệt là các huyện
miền núi như Yên thế.
Chăn nuôi dê thịt là ngành mới được quan tâm, người chăn nuôi dê thịt

hầu hết là người nghèo ở trung du đồi núi, tập quán chăn thả chủ yếu là quảng
canh, tận dụng rừng, đồi, công lao động và vốn nhàn rỗi, chưa phát huy đúng
tiềm năng của nó.
Chăn ni dê thịt là ngành quan trọng tạo nguồn thu nhập và góp phần
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn.
Công tác quản lý và chỉ đạo phát triển chăn nuôi dê thịt còn nhiều bất cập,
chưa được quan tâm đúng mức, các giống dê thịt và quản lý giống dê thịt chưa
được chú trọng, quan tâm. Bên cạnh đó, cơng tác nghiên cứu về thức ăn, chăm
sóc ni dưỡng, phịng trị bệnh tật, chuồng trại hầu như chưa tương xứng với nhu
cầu và tốc độ tăng trưởng của nghề chăn nuôi dê.
Yên Thế là một huyện trung du miền núi, nằm phía tây bắc tỉnh Bắc Giang,
có diện tích đất tự nhiên trên 30.637,05ha, đất nông nghiệp 25.861,90ha, đất phi
nông nghiệp 4.677,74ha., đất chưa sử dụng là 47,41ha. Trong đó diện tích đất lâm
nghiệp, đồi núi là 1.285,11ha chiếm 43,36%, Diện tích vùng đồi núi, trung du,
diện tích rộng rất phù hợp với việc phát triển cây công nghiệp, cây ăn quả và chăn
nuôi dê thịt đặc biệt là chăn thả. Với điều kiện tự nhiên, địa hình thuận lợi nên
chăn ni dê thịt ở n Thế đã có sự phát triển đáng kể.
Nghề chăn nuôi dê thịt đã mang lại thu nhập cao cho các nơng hộ, đặc biệt
là nó đã giúp nhiều hộ dân tộc thiểu số xóa được đói, giảm được nghèo đặc
biệt có nhiều hộ đã thốt khỏi cảnh nghèo và vươn lên thành hộ giàu thu nhập
cao. Tuy nhiên, chăn ni dê thị cịn mang tính tự phát, nhỏ lẻ gây khơng ít
2


khó khăn cho các hộ trong việc sản xuất, chế biến và tiêu thụ các sản phẩm từ
thịt dê.
Ngoài ra, phát triển chăn nuôi dê thịt trên địa bàn huyện n Thế cũng
gặp khơng ít khó khăn, bất cập. Sự phân hố của khí hậu, thời tiết, theo mùa
đã ảnh hưởng không nhỏ tới đời sống và sản xuất chăn nuôi dê thịt của nhân
dân. Mùa mưa lũ nước từ thượng nguồn đổ về thường gây nên hiện tượng

ngập úng cục bộ, gây sói lở đất, gây mất mùa màng làm ảnh hưởng lớn nguồn
thức ăn cho dê, chuồng trại để chăn nuôi dê thịt, đặc biệt là dễ gây ra dịch
bệnh ảnh hưởng đến năng suất, chất lượng và giá trị sản phẩm thịt dê. Hình
thức và kỹ thuật chăn nuôi dê thịt cho khu vực Yên Thế chưa linh hoạt.
Các vùng có điều kiện kinh tế, địa hình khác nhau cần áp dụng một
cách linh hoạt nhất giữa các mơ hình chăn ni dê thịt như: Ni thâm canh,
ni bán thâm canh và ni quảng canh; mỗi hình thức chăn ni dê thịt lại
cần phải có những kỹ thuật, chế độ nuôi dưỡng và biện pháp quản lý đàn dê
thịt trong suốt q trình chăn ni để phù hợp với phong tục, tập quán của
từng vùng. Ngoài ra khả năng tiếp thu tiến bộ khoa học kỹ thuật và kinh
nghiệm chăn nuôi dê lấy thịt của lao động còn hạn chế, bởi khu vực huyện
Yên Thế tập trung nhiều dân tộc khác nhau, trong đó có xã như xã Hồng Kỳ tỷ
lệ người dân tộc thiểu số chiếm trên 80%. Vì vậy tiếp thu khoa học kỹ thuật
cịn chậm, vốn đầu tư cho phát triển chăn nuôi dê thịt cịn hạn chế. Trong khi
đó đây là yếu tố Quyết định phần lớn đến thành công hay thất bại của việc
chăn nuôi dê thịt. Giá trị của thịt dê, sản phẩm từ dê rất lớn, nhưng người dân
chỉ nhận thức được việc lấy thịt và ni sinh sản, cịn chưa biết khai thác
nhiều lợi thế từ sản phẩm khác như da...
Chế độ, chính sách và đầu tư của Nhà nước cũng như của chính quyền địa
phương cịn chưa hiệu quả, chưa sâu sát tới phát triển chăn nuôi dê thịt gắn với
xóa đói giảm nghèo phát triển kinh tế của địa phương.
Vì vậy tơi chọn đề tài: “Phát triển chăn nuôi dê thịt trên địa bàn huyện Yên
Thế, tỉnh Bắc Giang” nhằm đưa ra những giải pháp đẩy mạnh phát triển chăn
nuôi dê thịt trên địa bàn huyện Yên Thế tỉnh Bắc Giang.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng phát triển chăn nuôi dê thịt trên địa bàn
3



huyện Yên Thế, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển chăn nuôi dê thịt
tại địa phương, đưa ra những giải pháp nhằm đẩy mạnh phát triển chăn nuôi dê
thịt trên địa bàn huyện Yên Thế tỉnh Bắc Giang.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển chăn ni dê thịt.
Đánh giá thực trạng và phân tích yếu tố ảnh hưởng đến phát triển chăn nuôi dê
thịt trên địa bàn huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang;
Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển chăn nuôi dê thịt trên địa bàn huyện
Yên Thế, tỉnh Bắc Giang.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề trong phát triển chăn nuôi dê thịt với chủ
thể nghiên cứu là hợp tác xã, gia trại, nông hộ chăn ni dê thịt và đại diện chính
quyền địa phương trong quản lý chăn nuôi dê thịt tại huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1. Về không gian
Đề tài được triển khai nghiên cứu trên địa bàn huyện Yên Thế, Tỉnh
Bắc Giang,
1.3.2.2. Về thời gian
Các số liệu về thực trạng phát triển chăn nuôi dê thịt của hộ nông dân tại
huyện Yên Thế, Tỉnh Bắc Giang được thu thập từ năm 2017- 2019. Các giải pháp
nhằm phát triển chăn nuôi dê thịt áp dụng cho giai đoạn 2020- 2025.
1.4. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
1) Thực trạng tình hình phát triển chăn nuôi dê thịt trên địa bàn huyện Yên
Thế tỉnh Bắc Giang như thế nào?
2) Yếu tố nào ảnh hưởng đến phát triển chăn nuôi dê thịt trên địa bàn
huyện Yên Thế tỉnh Bắc Giang?
3) Các giải pháp nào góp phấn phát triển đàn dê thịt trên địa bàn huyện
Yên Thế tỉnh Bắc Giang?


4


1.5. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN
1.5.1. Về mặt lý luận
Luận văn đã góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về phát triển chăn nuôi dê
thịt. Đồng thời đã đánh giá thực trạng phát triển chăn nuôi dê thịt trên địa bàn huyện
Yên Thế tỉnh Bắc Giang.
1.5.2. Về mặt thực tiễn
Trên cơ sở phân tích thực trạng luận văn đã đưa ra giải pháp tăng cường
phát triển chăn nuôi dê thịt trên địa bàn huyện Yên Thế tỉnh Bắc Giang trong giai
đoạn hiện nay và những năm tiếp theo. Kết quả nghiên cứu của luận văn có thể
được dùng làm tài liệu tham khảo cho công tác phát triển chăn nuôi dê thịt huyện
Yên Thế và các huyện có đặc điểm tương đồng.

5


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ
PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI DÊ THỊT
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI DÊ THỊT
2.1.1. Một số khái niệm
2.1.1.1. Khái niệm về phát triển
Phát triển được nhìn nhận theo nhiều cách khác nhau, bởi các góc nhìn và
cách nghiên cứu khác nhau.
Phát triển là một phạm trù của triết học, là quá trình vận động tiến lên từ
thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hồn thiện hơn
của một sự vật. Q trình vận động đó diễn ra vừa dần dần, vừa nhảy vọt để đưa
tới sự ra đời của cái mới thay thế cái cũ. Sự phát triển là kết quả của quá trình
thay đổi dần về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất, quá trình diễn ra theo đường

xoắn ốc và hết mỗi chu kỳ sự vật lặp lại dường như sự vật ban đầu nhưng ở mức
(cấp độ) cao hơn (Nguyễn Văn Tài & cs., 2006).
Theo Ngân hàng thế giới (2006) thì “Phát triển trước hết là sự tăng trưởng về
kinh tế nó cịn bao gồm cả những thuộc tính quan trọng và liên quan khác, đặc biệt
là sự bình đẳng về cơ hội, sự tự do về chính trị và các quiền tự do của con người”.
Phát triển là quá trình tăng thêm về năng lực của con người hoặc của môi
trường để đáp ứng các nhu cầu của con người hoặc nâng cao chất lượng cuộc
sống của con người. Sản phẩm của sự phát triển là con người được khỏe mạnh,
được chăm sóc sức khỏe tốt, có nhà để ở và tiện nghi sinh hoạt, được tham gia
vào các hoạt động sản xuất theo chuyên môn đào tạo và được hưởng thụ các
thành qủa của quá trình phát triển. Như vậy phát triển không chỉ bao hàm việc
khai thác, chế biến các nguồn tài nguyên, xây dựng cơ sở hạ tầng, mua và bán
sản phẩm mà còn bao gồm các hoạt động không kém phần quan trọng như chăm
sóc sức khỏe, an ninh xã hội, đặc biệt là an ninh con người và bảo tồn thiên
nhiên… phát triển là một tổ hợp các hoạt động, một số những mục tiêu xã hội,
một số các mục tiêu kinh tế, dựa trên tài nguyên thiên nhiên, vật chất, trí tuệ
nhằm phát huy hết những khả năng của con người, được hưởng một cuộc sống
đầy đủ và tốt đẹp hơn.
Phát triển được hiểu là một phạm trù triết học dùng để chỉ quá trình vận
động tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến
6


hồn thiện hơn của sự vật. Q trình đó diễn ra vừa dần dần, vừa nhảy vọt, đưa
tới sự ra đời của cái mới thay thế cái cũ. Quan điểm này cũng cho rằng, sự phát
triển là kết quả của quá trình thay đổi dần dần về lượng dẫn đến sự thay đổi về
chất, là quá trình diễn ra theo đường xoáy ốc và hết mỗi chu kỳ sự lặp lại dường
như sự vật ban đầu nhưng ở cấp độ cao hơn (Nguyễn Ngọc Long & cs., 2009).
Phát triển là một quá trình tăng trưởng bao gồm nhiều yếu tố cấu thành
khác nhau về kinh tế, chính trị, xã hội, kỹ thuật văn hóa,… Phát triển là xu hướng

tự nhiên tất yếu của thế giới vật chất nói chung, của xã hội lồi người nói riêng.
Phát triển kinh tế xã hội đồng thời với quá trình nâng cao điều kiện sống về vật
chất và tinh thần của con người, bằng phát triển lực lượng sản xuất, quan hệ sản
xuất, nâng cao các giá trị văn hóa cộng đồng. Sự chuyển đổi của các hình thái xã
hội, từ xã hội cơng xã nguyên thủy lên chiếm hữu nô lệ, lên phong kiến rồi đến
xã hội tư bản,… được coi là một quá trình phát triển.
Vậy, Phát triển được hiểu là quá trình vận động, tiến triển theo hướng tăng
lên từ thấp lên cao.
2.1.1.2. Khái niệm về phát triển chăn nuôi dê thịt
Ngày nay người ta càng nhận rõ ràng rằng một nền kinh tế phát triển phải
đảm bảo hài hịa, tồn diện các mục tiêu: “ hiệu quả kinh tế - bền vững - bảo vệ
môi trường”. Sự phát triển chăn nuôi dê thịt thể hiện ở sự tăng qui mô đàn dê
thịt, tăng số đầu con cả về chiều rộng và chiều sâu (tăng cả về số lượng đàn dê
thịt, tăng số đầu con, tăng số hộ, tăng cả về qui mô nuôi của các hộ, các gia trại,
hợp tác xã...), nó có thể tự phát theo qui luật tự nhiên của động vật, nhưng cũng
có sự tác động của con người. Về chiều rộng là sự tăng số đầu con ở một khu vực
hoặc ở toàn bộ lãnh thổ quốc gia. Về chiều sâu đó là sự tăng trưởng về chất
lượng đàn dê thịt theo hướng có tỷ lệ giống dê thịt chất lượng tốt năng xuất thịt
cao, tạo được sự cân đối trong tỷ lệ các nhóm sao cho đảm bảo quá trình tái sản
xuất đàn dê thịt đều đặn. Sự phát triển về chiều sâu còn thể hiện ở chất lượng thịt
dê, năng suất bình qn tồn đàn dê thịt cao, …
Như vậy có thể hiểu Phát triển chăn ni dê thịt là q trình lớn lên, tăng
tiến mọi mặt trong chăn ni dê thịt, nó bao gồm sự mở rộng về qui mô chăn
nuôi dê thịt, đầu tư về kỹ thuật từ đó dẫn đến tăng trưởng về kinh tế trong chăn
ni dê thịt. Q trình phát triển đàn dê thịt cả về lượng và chất với sự gắn kết
chặt chẽ, hài hòa giữa phát triển kinh tế và đảm bảo xã hội phát triển ổn định, giữ
7


gìn và nâng cao chất lượng mơi trường trong chăn nuôi dê thịt một cách ổn định,

lâu dài ở tất cả các giai đoạn từ khâu chọn giống dê hướng thịt, ni dưỡng,
chăm sóc, khai thác, chế biến đến tiêu thụ. Khai thác có hiệu quả và đáp ứng nhu
cầu hiện tại mà không gây ảnh hưởng đến các thế hệ tương lai sau này.
2.1.2. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật trong chăn ni dê thịt
Dê là lồi động vật nhai lại, chân có móng thuộc họ sừng rỗng (Bovidae).
Chúng là lồi gia súc, có sau chó và cùng thời với cừu, được nuôi để lấy thịt, da
và các sẩn phẩm khác từ sừng ... Đây là giống gia súc có khả năng sinh sản cao,
cho nhiều thịt, mắn đẻ. sinh sống ở khắp nơi, từ những vùng nóng như Châu Phi
đến những vùng lạnh như Châu Âu, từ vùng đồng bằng cho đến vùng đồi núi.
Dê được phân làm hai nhóm là dê hoang và dê nhà: Dê hoang hay dê núi,
rừng sống thành bầy đàn dê và sống ở đồi, núi, rừng chưa được thuần hóa. Dê
nhà cũng sống thành bầy đàn dê nhưng được con người chăn nuôi và sống ở
chuồng, trại tại nhà, trang trại được ni với mục đích kinh tế.
Dê là lồi động vật ăn tạp, dễ nuôi, khả năng kháng bệnh cao, sinh sản
nhanh, hai năm sinh sản khoảng 3 lứa, mỗi lứa từ 2 đến 3 con. Bên cạnh đặc tính
dễ dãi trong ăn uống và thuận lợi trong dọn dẹp vệ sinh chuồng trại, thì cịn là
con vật dễ nhân đàn dê. Thời gian con trưởng thành và cho sinh sản chỉ từ 7 đến
12 tháng, thời điểm này con sẽ đạt trọng lượng từ 30-35kg/con. Trung bình một
năm cái sinh 02 lứa, mỗi lứa từ 2 - 3 con, mẹ thường đẻ 4-6 con nên đàn dê
cũng vì thế mà tăng số lượng nhanh chóng.
Dê thịt là con vật dễ ni, chuồng trại đơn giản nên mơ hình này phù hợp
với những hộ ít vốn. Chúng ít bị ốm sức đề kháng cao chăn thả tự kiếm lá cây, cỏ
ngoài đồng không cần thức ăn tinh bổ sung nên chăn nuôi dê thịt không vất vả và
tốn kém như nuôi gà, lơn.
Nuôi dê thịt chỉ đầu tư về con giống dê, cịn nguồn thức ăn đã có sẵn trong tự
nhiên, chỉ cần bỏ công sức và thời gian để cắt lá cây, có thể tận dụng nguồn thức ăn
sẵn có như rau muống, cỏ dại, cây chuối, rơm, thân cây ngơ, ngọn mía, khoai lang, bí
đỏ, các loại phụ phẩm trong nơng nghiệp...
Chăn ni dê thịt cần ít vốn, quay vòng vốn nhanh, tận dụng được lao
động phù hợp cho phát triển chăn nuôi dê thịt của các hộ nông dân nghèo.

Dê là con vật ít mắc các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm, nhanh nhẹn dẻo
dai, giỏi chịu đựng với khí hậu khắc nghiệt ngay cả vùng đất khơ cằn nắng nóng,
8


ở những vùng này khơng thể ni các lồi gia xúc khác.
Do bản năng hoang dã, nghịch ngợm, ăn nhiều loại cây lá khác nhau nên
dê hay phá phách mùa màng, hoa màu, vì vậy khi ni cần có bãi chăn thả.
Tuy cùng thuộc vào phụ bộ nhai lại và họ sừng rỗng như trâu bị, nhưng
dê có một số điểm khác biệt về cấu trúc của bộ máy tiêu hóa giữa dê và trâu bị.
Từ sự khác biệt này sẽ giúp hiểu rõ về tập quán ăn uống, khả năng tiêu hóa thức
ăn và tìm được phương thức ni dưỡng, chăm sóc, quản lý đúng mức cho đàn
dê thịt.
Dê có miệng nhỏ và nhọn với đơi mơi linh hoạt hơn trâu, bị nên có khả

năng chọn lựa thức ăn tốt hơn trâu, bị. Dê có khả năng chọn từng lá trên một
cây bui, một cành cây hay một phần lá cỏ trong một bụi cỏ. Tuyến nước bọt
tương đối lớn; dạ cỏ đơn giản, nhỏ và ít gai hơn bị với lỗ thơng từ dạ tổ ong với
dạ lá sách tương đối lớn. Dạ cỏ của trâu, bò lớn và phân chia thành nhiều ngăn
rõ rệt hơn, do đó tốc độ di chuyển thức ăn qua dạ cỏ của dê nhanh hơn trâu, bò.
Như vậy, kết hợp với hệ vi sinh vật chuyên biệt để có khả năng tiêu hóa các
chất trong tế bào chất thực vật tốt hơn, nhưng tiêu hóa vỏ tế bào, chất xơ kém hơn
bị do chất xơ đi nhanh qua dạ cỏ hơn.
Dê có ruột ngắn (khoảng 12-15 lần chiều dài cơ thể) hơn so với bị (là 25-30

lần), nhưng dê có mang tràng lớn hơn bò. Khối lượng lá gan tương đối to hơn bò,
nhờ gan lớn hơn và thức ăn di chuyển nhanh qua bộ tiêu hóa nên dê có tần suất
bữa ăn cao và có khả năng chịu đựng và thích nghi tốt hơn với một số loại độc tố
có trong thực vật cao hơn trâu bò. Với khả năng ăn được khối lượng thức ăn lớn
hơn nhiều so với thể trọng và tuyến nước bọt lớn giúp trung hòa nhanh độ acid

trong dạ cỏ, nên ít bị chướng hơi hơn trâu bò.
Dê là loại rất tò mò so với các thú nhai lại khác nên chúng có thể đi một
khoảng xa để tìm thức ăn. Thêm vào đó chúng có thể ăn được rất nhiều chủng
loại thực vật chủ yếu và các loại cây gỗ, cây bụi và cỏ đáp ứng các nhu cầu
dưỡng chất cho cơ thể. Nhờ vào các đặc tính này mà dê có khả năng thích nghi
rộng rãi từ các vùng khí hậu ơn đới đến vùng khí hậu bán khơ hạn và vùng khí
hậu nhiệt đới gió mùa có độ ẩm cao.
Dê có thể ăn nhiều loại thực vật mà trâu bị khơng ăn được. Nó có thể
phân biệt được các vị đắng, ngọt, mặn, chua và có sức chịu đựng cao các thức ăn
đắng hơn, khó tiêu hơn trâu, bị.
9


Dê là lồi có khả năng sinh sản nhanh hơn nhiều so với trâu bò. Tuổi động
dục lần đầu là 6 - 8 tháng tuổi, phối giống dê lần đầu là 8 - 10 tháng tuổi (nhưng
nên phối giống dê khi chúng đạt 60% trọng lượng trưởng thành, khoảng 12 - 14
tháng tuổi), đẻ lứa đầu là 360 - 420 ngày. Tuy nhiên các giống dê khác nhau thì
tuổi đẻ lứa đầu khác nhau. Thơng thường, qui trình sinh dục của dê cái biến động
từ 18 - 24 ngày, thời gian động dục biến động trong khoảng 24 - 36 giờ. Thời
gian mang thai trung bình 144 - 153 ngày, do vậy dê thường sinh được 1.3 lứa
trong năm.
Nếu được ni dưỡng tốt, nhóm dê ni chun khai thác thịt có thể sinh
được 1.4 lứa 1 năm.
2.1.3. Vai trị của phát triển chăn nuôi dê thịt
+ Cung cấp nguồn thực phẩm ổn định, đảm bảo chất lượng và VSATTP
Khi kinh tế ngày càng phát triển, mức sống của con người ngày càng được
nâng lên. Trong điều kiện lao động của nền kinh tế và trình độ cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa ngày càng cao địi hỏi cường độ lao động về trí óc ngày càng cao thì
nhu cầu về chất lượng thực phẩm từ sản phẩm động vật sẽ ngày càng chiếm tỷ lệ
cao trong những bữa ăn hàng ngày của người dân. Chăn ni dê nói chung và

chăn ni dê thịt nói riêng sẽ đáp ứng được những yêu cầu đó. Chăn ni dê thịt
là nguồn cung cấp thực phẩm ổn định cho con người. Các sản phẩm chăn ni dê
thịt đều là các sản phẩm có giá trị dinh dưỡng cao, hàm lượng protein cao và giá
trị sinh vật học của protein cao hơn nhiều các thức ăn có nguồn gốc thực vật. Vì
vậy thực phẩm chăn ni dê thịt luôn là các sản phẩm quý trong nhu cầu dinh
dưỡng của con người.
+ Tạo thu nhập và lợi nhuận trong chăn ni dê thịt
Mục đích cuối cùng của chăn nuôi dê thịt là đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất,
trong khi đó q trình chăn ni dê thịt chịu sự tác động của nhiều yếu tố, trong
đó thị trường tiêu thụ và giá sản phẩm chăn nuôi dê thịt tác động rất lớn.
Điều kiện thuận lợi là khi người chăn nuôi dê thịt xuất bán các sản phẩm
trong những thời điểm giá thịt tăng cao sẽ làm tăng lợi nhuận, góp phần tái đầu tư
phát triển chăn ni dê thịt. Ngược lại do điều kiện khó khăn nên người sản xuất
chăn nuôi dê thịt bán vội sản phẩm khi giá cịn ở mức thấp, từ đó sẽ làm giảm thu
nhập của người sản xuất. Do vậy, phát triển chăn nuôi dê thịt ổn định và hướng
thâm canh, áp dụng khoa học kỹ thuật, cải tạo giống tốt sẽ góp phần làm tăng
hiệu quả kinh tế cho người chăn nuôi dê thịt.

10


+ Giải Quyết việc làm cho người nông dân
Phát triển chăn nuôi dê thịt tạo thêm và giải Quyết nhiều việc làm cho
người lao động, tăng thu nhập cho người dân, góp phần xố đói giảm nghèo.
Thực tế phát triển chăn nuôi dê thịt không những tạo việc làm ổn định
cho lao động trực tiếp chăn nuôi dê thịt, mà còn giải Quyết việc làm cho hàng
loạt lao động trong vùng. Tuy nhiên có một số nơi chăn ni dê thịt chưa
mang lại kết quả như mong muốn. Nguyên nhân chủ yếu do người chăn nuôi
dê không đủ vốn và cả kỹ thuật chăn nuôi, sản phẩm vật nuôi cho năng suất
thấp, chất lượng không cao, đặc biệt là với các hộ nghèo. Vì vậy, phát triển

chăn ni dê thịt bền vững sẽ tạo ra và ổn định công ăn việc làm cho người
nơng dân và góp phần xố đói giảm nghèo.
2.1.4. Các phương thức tổ chức chăn nuôi dê thịt
Hình thức chăn ni dê thịt được thể hiện bằng chế độ nuôi dưỡng và biện
pháp quản lý đàn dê thịt trong suốt q trình chăn ni. Chăn ni dê thịt ở gia
đình, nước ta có thể áp dụng theo một trong ba hình thức sau:
2.1.4.1. Ni dê thịt thâm canh
Đây là phương thức chăn nuôi dê thịt phổ biến ở những nơi khơng có điều
kiện chăn thả, đây là mơ hình có khả năng đầu tư thâm canh cao, gần các đô thị,
và đa rạng thị trường tiêu thụ... với phương thức này được nuôi nhốt, đầu tư
thâm canh tại chuồng trại là chủ yếu. Nguồn thức ăn nuôi thâm canh bao gồm
các loại thức ăn giàu tinh bột, hỗn hợp thức ăn giàu chất dinh dưỡng, bổ sung rỉ
mật và tảng đá liếm bổ sung khoáng, muối...; các loại thức ăn thô như lá cây, cỏ
tự nhiên hay cỏ trồng như cỏ voi, cỏ Ghinê, các loại lá cây giàu protein như cây
keo đậu, chè Colombia, cây đậu Philippin... Rơm, ngọn, lá hoặc thân cây mía và
các phụ phẩm từ sản xuất nông nghiệp đều là nguồn thức ăn tốt cho dê thịt. Việc
chọn lọc, thải loại con giống dê thịt và ghép đôi giao phối trong đàn dê giống
phải dựa trên cơ sở ghi chép theo dõi kết quả sản xuất của cá thể, nhằm từng
bước nâng cao năng suất của đàn dê thịt giống.
2.1.4.2. Nuôi dê thịt bán thâm canh
Đây là phương thức nuôi phổ biến và phù hợp nhất trong điều kiện chăn
nuôi dê ở nước ta nói chung và chăn ni dê thịt nói riêng ở huyện Yên Thế, nuôi
dê thịt bán tham canh được nuôi theo kiểu chăn dắt hoặc cột buộc luân phiên ở
khu vực quanh nhà, hoặc nuôi nhốt kết hợp với chăn thả. Ngoài các loại cỏ lá, rễ
11


cây tự nhiên mà dê tự kiếm được khi chăn thả, chúng còn được cung cấp một
lượng thức ăn hỗn hợp giàu dinh dưỡng nhất định. Các loại thức ăn bổ sung như
khoáng, muối, protein và cỏ, lá hoặc phụ phẩm nông nghiệp khác cũng được

cung cấp thêm cho dê tại chuồng vào ban đêm. Với phương thức này chúng ta có
thể quản lý được chặt chẽ và theo rõi được từng con trong đàn đối với dê nuôi
sinh sản và nuôi lấy thịt trong qui mô nhỏ.
2.1.4.3. Nuôi dê thịt quảng canh
Ni dê thị theo hình thức ni quảng canh là phương thức nuôi phổ biến
ở những vùng trung du và miền núi hoặc những nơi có đồi, bãi, rừng cây rộng lớn.
được chăn thả hoàn toàn, dê phải tự tìm kiếm và chọn lọc những loại thức ăn tự
nhiên đa dạng. Nếu có điều kiện chúng ta nên bổ sung thêm một lượng thức ăn
nhất định tại chuồng vào ban đêm như thức ăn tinh hỗn hợp, tấm cám ngũ cốc,
khoai, sắn, củ quả các loại... thức ăn bổ sung đạm như bã sắn, bã đậu, bã bia, bã
rượu, muối, khống và cỏ, lá, phụ phẩm trong nơng nghiệp khác...
Việc quản lý đàn dê thịt và công tác giống dê phải được tiến hành theo
từng cá thể.
Nuôi dê thịt theo phương pháp quảng canh cho năng suất thấp nhưng vốn
đầu tư về giống dê thịt, chi phí thức ăn, đầu tư chuồng trại, cơng chăm sóc thấp
hơn nhiều so với 2 phương thức trên. Phương thức này thường được áp dụng để
nuôi lấy thịt (sử dụng các giống dê Cỏ và lai).
2.1.5. Nội dung phát triển chăn nuôi dê thịt
2.1.5.1. Phát triển theo chiều rộng về chăn nuôi dê thịt
a. Phát triển số lượng đầu con
Phát triển theo chiều rộng: là q trình tăng về qui mơ đầu con, tăng số
lượng các đơn vị chăn nuôi dê thịt lớn.
Mở rộng qui mô nuôi dê thịt theo thời gian phải đảm bảo lợi ích chung
của tồn xã hội và lợi ích của người chăn ni dê thịt, phù hợp với điều kiện tự
nhiên, kinh tế của từng vùng, từng địa phương nhằm khai thác lợi thế so sánh,
nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh trên thị trường.
Như vậy phát triển trong chăn nuôi dê thịt là tăng số đầu con qua từng
năm, tăng số cơ sở chăn nuôi, tăng số hộ nuôi với qui mô lớn hơn đồng thời
làm tăng sản phẩm dê thịt cho tiêu dùng.


12


b. Phát triển số đơn vị chăn nuôi
Cùng với quá trình phát triển đàn dê thịt tăng về số lượng đầu con thì số
hộ chăn ni dê thịt, số gia trại chăn nuôi dê thịt, hợp tác xã chăn nuôi dê thịt,
cũng tăng theo. Từ đó nhằm tăng qui mơ, tăng về giá trị sản xuất của chăn nuôi
dê thịt.
2.1.5.2. Phát triển theo chiều sâu chất lượng trong chăn nuôi dê thịt
Phát triển theo chiều sâu: Là quá trình tăng năng suất, chất lượng sản
phẩm chăn nuôi bằng cách đầu tư thêm về vốn hoàn thiện về cơ sở hạ tầng, áp
dụng khoa học kỹ thuật vào chăn nuôi nhằm tăng năng xuất, chất lượng các tiến
bộ khoa học kỹ thuật vào chăn nuôi nhằm tăng năng suất trên một đơn vị diện
tích ngày một cao hơn, từ đó tăng hiệu quả sản suất (Hoàng Ngọc Hoà, 2006).
a. Tăng vốn đầu tư cho phát triển chăn nuôi dê thịt
Phát triển chăn ni dê thịt địi hỏi các cơ sở sản xuất, các hộ gia đình
phải có đủ các điều kiện về cơ sở hạ tầng nông thôn thiết yếu để phục vụ sản xuất
như đường giao thông, nguồn nước (giếng, hồ đập trữ nước…), hệ thống điện, hệ
thống chuồng trại, hệ thống các loại máy móc phục vụ chăn ni dê đáp ứng cho
yêu cầu để sản xuất, chế biến, đảm bảo tăng năng suất, nâng cao chất lượng sản
phẩm, tăng giá trị sản phẩm, tăng sức cạnh tranh trên thị trường, từ đó đảm bảo
cho phát triển chăn ni dê thịt theo chiều sâu.
Tuy nhiên, nguồn lực cần có để đầu tư cơ sở hạ tầng là rất lớn nên việc đầu
tư trên diện rộng cần có vai trị chủ đạo của Nhà nước và sự tham gia của các doanh
nghiệp, từ các tổ chức kinh tế khác và cộng đồng dân cư. Với phương châm “Nhà
nước và nhân dân cùng làm”, trong thời gian qua nhiều cơ sở hạ tầng phục vụ phát
triển chăn nuôi dê thịt đã được đầu tư xây dựng, nhưng nhiều cơng trình chất lượng
còn thấp, xuống cấp nhanh, chưa được quan tâm và cải tạo nâng cấp kịp thời.
b. Ứng dụng khoa học kỹ thuật mới vào SX nâng cao chất lượng SP
Qui trình sản xuất, chăn ni dê thịt bao gồm các khâu từ công tác về

giống dê; công tác cung ứng các loại thức ăn chăn ni; chăm sóc, phịng trừ dịch
bệnh và phòng chống thiên tai; các hoạt động khuyến nông, tập huấn, chuyển
giao khoa học kỹ thuật; bảo quản và chế biến sản phẩm… Các nội dung này giữ
vị trí rất quan trọng trong q trình chăn ni dê thịt. Việc thực hiện các nội dung
trên một cách đồng bộ, hợp lý sẽ góp phần nâng cao kết quả và hiệu quả, cũng
như đáp ứng yêu cầu cho phát triển chăn nuôi dê thịt.
13


×