Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Phân tích năng lực tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại sơn dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.28 MB, 113 trang )

HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGƠ TÙNG HIỆP

PHÂN TÍCH NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA
CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI SƠN DƯƠNG

Ngành:

Kế toán

Mã số:

8 34 03 01

Người hướng dẫn khoa học:

PGS. TS. Trần Hữu Cường

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của bản thân, được xuất phát từ
yêu cầu phát sinh trong cơng việc để hình thành nghiên cứu. Các số liệu có nguồn gốc
rõ ràng và tuân thủ đúng nguyên tắc và kết quả trình bày trong luận văn được thu nhập
trong quá trình nghiên cứu là trung thực chưa từng được ai công bố trước đây. Tôi hồn
tồn chịu trách nhiệm về tính xác thực và ngun bản của luận văn.
Hà Nội, ngày 06 tháng 10 năm 2020
Tác giả luận văn


Ngô Tùng Hiệp

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận
được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn
bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc Thầy PGS.TS Trần Hữu Cường đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức,
thời gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo,
Bộ môn Marketing, Khoa Kế toán – Quản Trị Kinh Doanh . Học viện Nơng nghiệp Việt
Nam đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận
văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ Công ty TNHH thương mại
Sơn Dương đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành
luận văn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 06 tháng 10 năm 2020
Tác giả luận văn

Ngô Tùng Hiệp

ii



MỤC LỤC
Lời cam đoan .......................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ............................................................................................................................. ii
Mục lục ................................................................................................................................. iii
Danh mục bảng ...................................................................................................................... v
Danh mục hình ..................................................................................................................... vi
Trích yếu luận văn ............................................................................................................... vii
Thesis abstract ...................................................................................................................... ix
Phần 1. Đặt vấn đề .............................................................................................................. 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1

1.2 .

Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 2

1.2.1.

Mục tiêu chung ........................................................................................................ 2

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể ........................................................................................................ 2

1.3.

Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................. 2

1.4.


Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 3

1.4.1.

Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................. 3

1.4.2.

Phạm vi nghiên cứu................................................................................................. 3

1.5.

Kết cấu của luận văn ............................................................................................... 3

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về năng lực tài chính của doanh nghiệp.............. 4
2.1.

Cơ sở lý luận............................................................................................................ 4

2.1.1.

Khái quát chung về năng lực tài chính trong doanh nghiệp ................................. 4

2.1.2.

Nội dung nghiên cứu về năng lực tài chính doanh nghiệp ................................... 8

2.1.3.


Các nhân tố ảnh hưởng tới năng lực tài chính doanh nghiệp ............................. 15

2.2.

Cơ sở thực tiễn ...................................................................................................... 18

2.2.1.

Kinh nghiệm phân tích năng lực tài chính của một số doanh nghiệp ................ 18

2.2.2.

Bài học rút ra về phân tích năng lực tài chính cho DN Cơng ty TNHH thương
mại Sơn Dương ..................................................................................................... 21

Phần 3. Giới thiệu chung về công ty và phương pháp nghiên cứu ............................ 22
3.1.

Giới thiệu chung về công ty ................................................................................. 22

3.1.1.

Quá trình hình thành và phát triển, chức năng của Công ty ............................... 22

3.1.2.

Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty....................................... 26

iii



3.1.3.

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong giai đoạn 2017 –
2019........................................................................................................................ 31

3.2.

Những thuận lợi và khó khăn ............................................................................... 32

3.2.1.

Thuận lợi ................................................................................................................ 32

3.2.2.

Khó khăn................................................................................................................ 33

3.3.

Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 33

3.3.1.

Phương pháp thu thập thông tin ........................................................................... 33

3.3.2.

Phương pháp xử lý và phân tích thơng tin ........................................................... 35


3.3.3.

Hệ thống chỉ tiêu để phân tích năng lực tài chính ............................................... 39

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận...................................................................... 50
4.1.

Thực trạng về năng lực tài chính của cơng ty tnhh tm sơn dương ....................... 50

4.1.1.

Phân tích tình hình tài sản..................................................................................... 50

4.1.2.

Phân tích tình hình nguồn vốn.............................................................................. 55

4.1.3.

Phân tích kết quả và hiệu quả tài chính ............................................................... 58

4.1.4.

Đánh giá chung về năng lực cơng ty .................................................................... 68

4.2.

Phân tích yếu tố ảnh hưởng đến năng lực tài chính của cơng ty ........................ 71

4.3.


Định hướng và đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực tài chính của cơng ty
tnhh thương mại sơn dương .................................................................................. 74

4.3.1.

Định hướng nâng cao năng lực tài chính của Cơng ty trong thời gian tới......... 74

4.3.2.

Giải pháp nâng cao năng lực tài chính của Cơng ty TNHH TM Sơn Dương ... 75

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ......................................................................................... 92
5.1.

Kết luận .................................................................................................................... 92

5.2.

Kiến nghị .................................................................................................................. 92

Tài liệu tham khảo ............................................................................................................... 96
Phụ lục ................................................................................................................................ 98

iv


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ....................................... 31
Bảng 4.1: Cơ cấu tài sản ngắn hạn của công ty giai đoạn 2017 – 2019 .......................... 51

Bảng 4.2: Cơ cấu tài sản dài hạn của công ty giai đoạn 2017 - 2019 .............................. 53
Bảng 4.3: Bảng đánh giá chấm điểm năng lực tài sản ...................................................... 54
Bảng 4.4: Cơ cấu nợ phải trả của công ty giai đoạn 2017 - 2019 .................................... 56
Bảng 4.5: Cơ cấu vốn chủ sở hữu của công ty giai đoạn 2017 - 2019 ............................ 57
Bảng 4.6: Bảng đánh giá chấm điểm năng lực nguồn vốn ............................................... 58
Bảng 4.7: Tỷ lệ ROS, ROA, ROE của công ty giai đoạn 2017 - 2019 ............................ 59
Bảng 4.8: Bảng đánh giá chấm điểm năng lực kinh doanh .............................................. 62
Bảng 4.9: Vòng quay các khoản phải thu của công ty giai đoạn 2017 - 2019 ................ 62
Bảng 4.10: Vòng quay hàng tồn kho của công ty giai đoạn 2017 - 2019 ........................ 63
Bảng 4.11: Vịng quay vốn lưu động của cơng ty giai đoạn 2017 - 2019 ....................... 64
Bảng 4.12: Vòng quay tài sản cố định của công ty giai đoạn 2017 - 2019 ..................... 65
Bảng 4.13: Vịng quay tài sản của cơng ty giai đoạn 2017 - 2019 ................................... 65
Bảng 4.14: Khả năng thanh tốn ngắn hạn của cơng ty giai đoạn 2017 – 2019 ............. 66
Bảng 4.15: Khả năng thanh toán nhanh của công ty giai đoạn 2017 - 2019 ................... 67
Bảng 4.16: Khả năng thanh tốn tức thời của cơng ty giai đoạn 2017 - 2019 ................ 68
Bảng 4.17: Bảng đánh giá chấm điểm năng lực thanh toán ............................................. 68
Bảng 4.18: Tổng kết khảo sát của lãnh đạo, cán bộ công ty Sơn Dương về năng lực tài
chính cơng ty ....................................................................................................................... 69
Bảng 4.19: Tổng kết chung về năng lực công ty ............................................................... 70
Bảng 4.20: Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng .................................................................... 74

v


DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức của cơng ty TNHH Thương mại Sơn Dương ......................... 23
Hình 4.1: Cơ cấu tài sản của công ty giai đoạn 2017 - 2019 ............................................ 50
Hình 4.2: Cơ cấu nguồn vốn của cơng ty giai đoạn 2017 - 2019 ..................................... 55

vi



TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Ngơ Tùng Hiệp
Tên Luận văn: Phân tích năng lực tài chính của Cơng ty TNHH thương mại Sơn
Dương
Ngành: Kế toán

Mã số: 8 34 03 01

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích thực trạng từ đó đề xuất giải pháp nâng cao năng lực tài
chính tại Cơng ty TNHH Thương mại Sơn Dương.
Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phân tích năng lực tài
chính của doanh nghiệp.
- Phân tích năng lực tài chính của Cơng ty TNHH thương mại Sơn Dương.
- Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính của công ty TNHH
thương mại Sơn Dương trong thời gian tới..
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập thông tin
- Thu thập thông tin thứ cấp: Để thu thập được những dữ liệu thứ cấp cần thiết cho
cuộc nghiên cứu ta tiến hành như sau:Thứ nhất, xác định những thông tin cần thiết cho
cuộc nghiên cứu. Thứ hai, tìm nguồn dữ liệu. Những thông tin ở trên được thu thập qua
báo, tạp chí, mạng Internet…Thứ ba, tiến hành thu thập các thông tin. Thông qua các
nguồn dữ liệu, tiến hành sưu tập những thông tin mong muốn. Những thông tin thu thập
được đều phải sắp xếp một cách khoa học, có tính hệ thống và ghi rõ nguồn, tên tác giả,
ngày đăng tin… điều này là vô cùng quan trọng bởi nó là sự đảm bảo cho khả năng kiểm

tra lại thơng tin cũng như tính chân thực của thơng tin. Cuối cùng, trên cơ sở thơng tin tìm
kiếm được ta đánh giá và lọc lấy những thông tin tốt để đưa vào bài viết của mình.
- Thu thập thơng tin sơ cấp: Đề tài có thực hiện phỏng vấn chuyên gia về thực
trạng năng lực tài chính của cơng ty, do vậy sẽ phải chọn mẫu nghiên cứu.
Phương pháp xử lý và phân tích thơng tin
- Kỹ thuật so sánh: Phương pháp so sánh là phương pháp sử dụng phổ biến nhất
trong phân tích tài chính nhằm nghiên cứu sự biến động và xác định mức độ biến động của
chi tiêu tài chính. Để vận dụng phép so sánh trong phân tích tài chính cần quan tâm đến tiêu
chuẩn so sánh, điều kiện so sánh của chỉ tiêu phân tích cũng như kỹ thuật so sánh.

vii


- Kỹ thuật loại trừ: Phương pháp loại trừ áp dụng khi phân tích biến động của
các chỉ tiêu tài chính giữa các kỳ, hoặc giữa thực tế đạt được và kế hoạch đề ra của
doanh nghiệp. Phương pháp loại trừ là phương pháp ước lượng hóa ảnh hưởng của từng
nhân tố tới chỉ tiêu phân tích. Khi xác định ảnh hưởng của một nhân tố tới chỉ tiêu phân
tích. Khi xác định ảnh hưởng của một nhân tố tới chỉ tiêu phân tích thì sẽ giả định các
nhân tố cịn lại khơng thay đổi. Để áp dụng phương pháp này, chỉ tiêu phân tích phải
được xác định dưới dạng tích số hoặc thương số của nhân tố ảnh hưởng.
- Kỹ thuật tỷ lệ: Phương pháp này được áp dụng phổ biến trong phân tích tài
chính vì nó dựa trên ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lượng tài chính trong các quan
hệ tài chính.
- Kỹ thuật đồ thị: Đồ thị là phương pháp nhằm phản ánh trực quan các số liệu
phân tích bằng biểu đồ hoặc đồ thị. Qua đó để mơ tả xu hướng, mức độ biến động của
các chỉ tiêu cần phân tích hoặc thể hiện mối liên hệ hoặc thể hiện mối liên hệ kết cấu
của các bộ phận trong một tổng thể nhất định. Phương pháp này càng ngày càng được
dung phổ biến nhằm biểu hiện tính đa dạng, phức tạp củ nội dung phân tích.
- Kỹ thuật phân tích theo mơ hình Dupont: Với phương pháp này, nhà phân tích
sẽ nhận biết được các nguyên nhân dẫn đến hiện tượng tốt, xấu trong hoạt động của

doanh nghiệp.
- Kỹ thuật phân tích khảo sát.
Kết quả chính và kết luận
- Kết quả nghiên cứu thực trạng năng lực tài chính tại cơng ty TNHH thương
mại Sơn Dương giai đoạn 2017- 2019 cho thấy hoạt động kinh doanh đã đạt được hiệu
quả nhất định về doanh thu và lợi nhuận măc dù công ty vẫn chịu ảnh hưởng của những
khó khăn của nền kinh tế.
- Năng lực tài chính của cơng ty TNHH thương mại Sơn Dương vẫn tồn tại
những bất cập như: hiệu quả sử dụng tiền mặt còn thấp, tỷ lệ thanh khoản của công ty
không ổn định.
- Tác giả đánh giá năng lực tài chính của cơng ty ở mức trung bình, do có tiềm
năng tốt, nhưng cách quản lý, khai thác chưa hiệu quả, chưa phát huy hết tiềm năng sẵn
có. Năng lực tài sản và nguồn vốn của công ty được đánh giá là tốt, cơng ty có nguồn
tiền mặt cũng như vốn chủ sở hữu dồi dào, đảm bảo có thể nhanh chóng đưa vốn vào
kinh doanh ngay khi cần. Tuy nhiên, năng lực cơ cấu tài sản và cơ cấu vốn của công ty
yếu, do cơ cấu tài sản cũng như nguồn vốn không hợp lý, không tối đa hóa được lợi
nhuận và tận dụng triệt để sức mạnh của địn bẩy tài chính.

viii


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Ngo Tung Hiep
Thesis title: Financial capacity analysis of Son Duong Trading Company Limited
Major: Accounting

Code: 8 34 03 01

Educational Institution: Vietnam National University of Agriculture
Research objectives

- To systemize the theoretical and practical literature on analyzing the financial
capacity of enterprises.
- To analysize financial capacity of Son Duong Trading Company Limited.
- To propose solutions to enhance financial capacity of Son Duong Trading
Company Limited in the coming time.
Research methodology
Secondary data were collected from books, newspapers, specialized magazines,
and statistics reports at different levels, scientific works (of all levels, dissertations, and
thesis), and reports of local authorities and related state agencies and departments.
Primary data were collected by questionnaires with 40 respondents, including
company leaders, managers, and employees. Sampling was done according to the
intentional nonprobability sampling method and quota distribution, specifically as
follows:
- Leaders: choose 08 respondents,, including General Director, Executive
Director, Head and Vice Head of Accounting Department, Head and Vice Head of
Administration and Human Resources Department.
- The staff of the company: choose 32 respondents, including staff from
Accounting Department and Administration and Human Resources Department,
partners, and suppliers of the company.
The main analysis methods used in the study consist of comparative statistics,
method of exclusion, ratio estimation, graphing method, DuPont Analysis model, and
survey analysis method; and Excel Software is used for data processing.
Main findings and conclusion
The research results on the current financial status at Son Duong Trading
Company Limited for the period of 2017-2019 show that the company has achieved
certain efficiency in terms of revenue and profit although the company was affected by
difficulties of the economy.
The financial capacity of Son Duong Trading Company Limited still had some
shortcomings such as low efficiency in using cash and unstable liquidity ratio.


ix


The author assessed that the financial capacity of the company was at an average
level, because it can be seen that the company had good potential, but the management
and exploitation methods employed in the company were not effective and had not fully
promoted the available potential. The company's asset capacity and capital resources
were considered to be good, and the company had an abundant source of cash as well as
equity, ensuring that it can quickly put capital into business as soon as needed.
However, the capacity of the company's asset and capital structure were weak, due to
the inadequate structure of assets as well as capital sources, inability to maximize profits
and fully utilize the power of financial leverage.

x


PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong những năm gần đây, cùng với xu hướng tự do hóa, tồn cầu hóa nền
kinh tế, Việt Nam bước đầu gia nhập TPP, những điều kiện đó đã đem lại cho
nền kinh tế Việt Nam nhiều cơ hội nhưng cũng đặt ra khơng ít những thách thức
địi hỏi chính phủ và các ngành nghề kinh tế chủ chốt có sự quyết tâm và nỗ lực
rất lớn. Khi tham gia vào kinh tế toàn cầu, các khu vực kinh tế, các quốc gia, tập
đoàn kinh tế và rất nhiều doanh nghiệp được đánh giá qua tiềm lực tài chính là
yếu tố hàng đầu. Những cuộc khủng hoảng tài chính thế giới và khu vực, những
tập đoàn lớn trên thế giới bị phá sản cũng phải kể đến nguyên nhân từ tình hình
tài chính. Mỗi doanh nghiệp cần căn cứ vào tình hình tài chính để phương án
kinh doanh tối ưu, từ đó đảm bảo cho mục tiêu cuối cùng là tối đa hóa lợi nhuận.
Đứng trước những cơ hội và thách thức không nhỏ, đối với mỗi doanh
nghiệp, hơn lúc nào hết thì tình hình tài chính cần phải được coi trọng. Để nâng

cao tính cạnh tranh và có chiến lược phát triển tốt, nhà quản trị cần luôn nắm rõ
được thực trạng tài chính của doanh nghiệp. Trong đó, việc phân tích, đánh giá
năng lực tài chính là một cơng cụ phân tích tài chính đê đánh giá tình hình tài
chính của cơng ty và vạch ra chiến lược phù hợp để cải thiện tình hình tài chính
ngày càng tốt hơn. Bên cạnh đó, trong điều kiện tăng cường hội nhập khu vực và
quốc tế hiện nay, thông tin tài chính khơng chỉ là đối tượng quan tâm của nhà
quản lý doanh nghiệp, mà còn là đối tượng mà các đối tác, ngân hàng, nhà đầu
tư, cổ đông, nhà cung cấp hướng tới. Từ đó, cịn giúp các cơ quan chức năng
đánh giá trên phương diện vĩ mô về thực trạng chung của doanh nghiệp, để đưa
ra những điều chỉnh kịp thời hoặc đề xuất các biện pháp hỗ trợ hiệu quả. Việc
thường xuyên phân tích năng lực tài chính của doanh nghiệp sẽ giúp các nhà
quản trị phát huy được những điểm mạnh, hạn chế điểm yếu của doanh nghiệp.
Đặc biệt, cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới và những biến động kinh tế toàn cầu,
dịch bệnh COVID 19 trong thời gian gần đây ảnh hưởng rõ nét, sâu sắc đến kinh
tế - xã hội Việt Nam, nhiều doanh nghiệp đã phá sản hàng loạt, kiệt quệ tài chính.
Tại thời điểm khó khăn này, để tồn tại, phát triển và cạnh tranh với các
doanh nghiệp hiện tại và các cơng ty nước ngồi thì các doanh nghiệp cần tích
cực hơn nữa trong việc tìm ra hướng đi đúng đắn, tạo được sức mạnh tài chính và
nâng cao hiệu quả trong hoạt động kinh doanh. Để có thể xây dựng một chiến

1


lược tốt địi hỏi doanh nghiệp phải có một q trình nghiên cứu, phân tích tình
hình tài chính cơng ty một cách chính xác.
Thơng qua việc phân tích tình hình tài chính, doanh nghiệp có thê rút ra
những kinh nghiệm quý báu, từ đó hạn chế được việc đưa ra những quyết định
sai làm trong tương lai để hoàn thành mục tiêu của doanh nghiệp. Ngồi ra,
những thơng tin từ việc phân tích tài chính cịn được nhà đầu tư cũng như co
quan quản lý nhà nước sử dụng để có cái nhìn tổng qt nhất, đúng đắn nhất

trước khi đưa ra các quyết định đầu tư hay những chính sách điều hành kinh tế
vĩ mơ.
Trong bối cảnh đó, việc phân tích năng lực tài chính trong doanh nghiệp là
một việc vơ cùng cần thiết. Nhận thức rõ điều đó, tơi đã chọn đề tài “Phân tích
năng lực tài chính của Công ty TNHH thương mại Sơn Dương” làm Luận văn
tốt nghiệp của mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích thực trạng từ đó đề xuất giải pháp nâng cao năng lực
tài chính tại Cơng ty TNHH Thương mại Sơn Dương.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Thứ nhất, góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phân tích
năng lực tài chính của doanh nghiệp.
Thứ hai, phân tích năng lực tài chính của Cơng ty TNHH thương mại Sơn
Dương.
Thứ ba, từ phân tích trên, đề xuất giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài
chính của cơng ty TNHH thương mại Sơn Dương trong thời gian tới.
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Luận văn hướng đến giải quyết các câu hỏi mang tính lý luận, cũng như
thực tiễn sau:
- Năng lực tài chính doanh nghiệp được đánh giá như thế nào?
- Thực trạng năng lực tài chính tại cơng ty TNHH Thương mại Sơn
Dương như thế nào?

2


- Làm thế nào để nâng cao năng lực tài chính của cơng ty TNHH Thương
mại Sơn Dương?
1.4 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

1.4.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là năng lực tài chính của cơng ty TNHH thương
mại Sơn Dương.
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
1.4.2.1 Phạm vi về nội dung
Phân tích năng lực tài chính thơng qua báo cáo tài chính.
1.4.2.2 Phạm vi về khơng gian
Tại cơng ty TNHH thương mại Sơn Dương.
1.4.2.3 Phạm vi về thời gian
Giai đoạn từ năm 2017 đến năm 2019.
1.5 KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Luận văn gồm 5 phần:
Phần 1: Đặt vấn đề
Phần 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn về năng lực tài chính trong doanh nghiệp
Phần 3: Giới thiệu chung về công ty và phương pháp nghiên cứu
Phần 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Phần 5: Kết luận và kiến nghị

3


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC TÀI
CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái quát chung về năng lực tài chính trong doanh nghiệp
2.1.1.1 Khái niệm năng lực tài chính của doanh nghiệp
Theo trang web viknews.com thì năng lực là khả năng làm việc tốt, nhờ có
phẩm chất đạo đức và trình độ chuyên môn. Năng lực là khả năng đủ để làm một
cơng việc nào đó hay năng lực là những điều kiện được tạo ra hoặc vốn có để
thực hiện một hoạt động nào đó.

Khái qt về năng lực tài chính được hiểu là khả năng đảm bảo nguồn lực
tài chính cho doanh nghiệp của doanh nghiệp nhằm đạt được mục đích doanh
nghiệp đề ra (Phạm Thị Vân Anh, 2012), đó chính là khả năng huy động vốn để
đáp ứng cho các hoạt đọng của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, cịn có thể hiểu là
khả năng đảm bảo an tồn tài chính doanh nghiệp. Có thể xem xét năng lực tài
chính doanh nghiệp trên hai gốc độ:
Năng lực tài chính tổng thể: Xem xét tồn bộ năng lực tài chính để thực
hiện mục tiêu bao trùm là tối đa hóa lợi ích hay tối đa hóa tài sản của chủ sở hữu
doanh nghiệp. Ở góc độ này, năng lực tài chính doanh nghiệp bao hàm năng lực
tài chính sở hữu doanh nghiệp và năng lực tài chính từ nợ vay.
Theo Phạm Thị Vân Anh thì năng lực tài chính cho sự tăng trưởng của
doanh nghiệp bao gồm hai bộ phần cấu thành là năng lực tài chính nội sinh và
năng lực tài chính ngoại sinh. Năng lực tài chính nội sinh cho tăng trưởng của
doanh nghiệp là phần lợi nhuận để lại tái đầu tư. Đây chính là bộ phận năng lực
tài chính chủ sở hữu nộ sinh. Năng lực tài chính ngoại sinh cho tăng trưởng là
nguồn lực tài chính mà doanh nghiệp có khả năng huy động từ ngồi doanh
nghiệp để đáo ứng nhu cầu vốn cho tăng trưởng.
Tóm lại, có thể hiểu: Năng lực tài chính của một doanh nghiệp là nguồn
lực tài chính của bản thân doanh nghiệp, là khả năng tạo tiền, tổ chức lưu chuyển
tiền tệ hợp lý, đảm bảo khả năng thanh toán thể hiện ở quy mô vốn, chất lượng
tài sản và khả năng sinh lời đủ để đảm bảo và duy trì hoạt động kinh doanh được
tiến hành bình thường.

4


Tài chính doanh nghiệp được hiểu là những quan hệ kinh tế phát sinh gắn
liền với quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng quỹ tiền tệ trong quá trình hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp nhằm đạt được mục tiêu nhất định mà doanh
nghiệp đề ra. Các quan hệ tài chính doanh nghiệp chủ yếu bao gồm:

- Mối quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp và ngân sách nhà nước
Mối quan hệ này thể hiện ở chỗ Nhà nước cấp phát, hỗ trợ vốn và góp vốn
cổ phần theo những nguyên tắc và phương thức nhất định để tiến hành sản xuất
kinh doanh và phân chia lợi nhuận. Đồng thời, mối quan hệ tài chính này cũng
phản ánh những quan hệ kinh tế dưới hình thức giá trị phát sinh trong quá trình
phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân giữa Ngân
sách Nhà nước với các doanh nghiệp được thể hiện thông qua các khoản thuế mà
doanh nghiệp nộp vào ngân sách theo quy định.
- Mối quan hệ tài chính giữa các doanh nghiệp và thị trường tài chính
Các quan hệ này được thể hiện thông qua việc tài trợ các nhu cầu vốn của
doanh nghiệp. Với thị trường tiền tệ thông qua hệ thống ngân hàng, các doanh
nghiệp nhận được các khoản vay tiền để tài trợ cho các nhu cầu vốn ngắn hạn và
các doanh nghiệp phải hoàn trả vốn vay và tiền lãi trong thời gian hạn nhất định.
Với thị trường vốn, thông qua hệ thống các tổ chức tài chính trung gian
khác, doanh nghiệp tìm kiếm các nguồn tài trợ khác để đáp ứng nhu cầu vốn dài
hạn bằng cách phát hành các chứng khoán. Sau đó, các doanh nghiệp phải hồn
trả mọi khoản lãi cho các chủ thể tham gia đầu tư vào doanh nghiệp bằng một
khoản tiền cố định hay phụ thuộc vào khả năng kinh doanh của doanh nghiệp (thị
trường chứng khốn).
Thơng qua thị trường tài chính, các doanh nghiệp có thể đầu tư vốn nhàn
rỗi của minh bằng cách ký gửi vào hệ thống ngân hàng hoặc đầu tư vào chứng
khoán của các doanh nghiệp khác.
- Mối quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp và các thị trường khác
Với các thị trường khác như thị trường hàng hóa, dịch vụ, sức lao động, là
chủ thể hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp phải sử dụng vốn để
mua sắm các yếu tố sản xuất như vật tư, máy móc thiết bị, trả công lao động, chi
trả các dịch vụ. Đồng thời, thông qua các thị trường này, doanh nghiệp xác định
nhu cầu sản phẩm và dịch vụ mà doanh nghiệp cung ứng để làm cơ sở hoạch

5



định ngân sách đầu tư, kế hoạch sản xuất, tiếp thị nhằm làm cho sản phẩm, dịch
vụ của doanh nghiệp luôn thỏa mãn nhu cầu của thị trường.
- Mối quan hệ tài chính trong nội bộ doanh nghiệp
Đây được đánh giá là mối quan hệ khá phức tạp, phản ánh quan hệ tài
chính giữa các bộ phận sản xuất kinh doanh, giữa các bộ phận quản lý, giữa các
thành viên trong doanh nghiệp, giữa quyền sở hữu vốn và quyền sử dụng vốn.
2.1.1.2. Vai trị của phân tích năng lực tài chính doanh nghiệp.
Các đối tượng sử dụng thơng tin tài chính khác nhau sẽ đưa ra các quyết
định với mục đích khác nhau. Vì vậy, phân tích năng lực tài chính của doanh
nghiệp đối với mỗi đối ượng sẽ đáp ứng các mục tiêu khác nhau và có vai trị
khơng giống nhau. Cụ thể:
Đối với nhà quản lý
Là người trực tiếp quản lý và điều hành doanh nghiệp, nhà quản lý hiểu rõ
nhất năng lực tài chính doanh nghiệp, do đó họ có nhiều thơng tin phục vụ cho
việc phân tích. Phân tích năng lực tài chính doanh nghiệp đối với nhà quản lý
nhằm đáp ứng những mục tiêu sau:
- Tạo ra những chu kỳ đều đặn để đánh giá hoạt động quản lý.
- Đảm bảo cho các quyết định của Ban giám đốc phù hợp với tình hình
thực tế của đơn vị, như quyết định về đầu tư, phân phối lợi nhuận, tài trợ.
- Cung cấp thông tin cơ sở cho những dự đốn tài chính.
- Căn cứ để kiểm tra, kiểm soát hoạt động, quản lý doanh nghiệp.
Hoạt động này làm rõ điều quan trọng của dự đốn tài chính, mà dự đốn
là nền tảng của hoạt động quản lý, làm sang tỏ, khơng chỉ chính sách tài chính
mà cịn làm rõ cá chính sách chung trong doanh nghiệp.
Đối với các nhà đầu tư
Nhà đầu tư là những người giao vốn của mình cho doanh nghiệp quản lý
sử dụng, được hưởng lợi và cũng chịu rủi ro. Đó là những cổ đơng, các cá nhân
hoặc các đơn vị, doanh nghiệp khác. Các đối tượng này quan tâm trực tiếp đến

những tính tốn về giá trị của doanh nghiệp. Thu nhập của các nhà đầu tư là tiền
lời được chia và thăng dư giá trị của vốn. Hai nhân tố này chịu ảnh hưởng chủ
yếu của lợi nhuận thu được của doanh nghiệp.

6


Hoạt động phân tích năng lực tài chính của doanh nghiệp đối với nhà đầu
tư là để đánh giá doanh nghiệp và ước đoán giá trị cổ phiếu, dựa vào việc nghiên
cứu các báo cáo tài chính, khả năng sinh lời, phân tích rủi ro của doanh nghiệp.
Đối với người cho vay
Đây là những người cho doanh nghiệp vay vốn để đáp ứng nhu cầu vốn
cho hoạt động sản xuất – kinh doanh. Khi cho vay, họ phải biết chắc được khả
năng hoàn trả tiền vay. Thu nhập của họ là lãi suất cho vay. Do đó, phân tích
năng lực tài chính đối với người cho vay là xác định khả năng hoàn trả nợ của
khách hàng. Tuy nhiên, phân tích đối với những khoản cho vay dài hạn và những
khoản cho vay ngắn hạn có nhiều điểm khác nhau.
Đối với những khoản cho vay ngắn hạn, người cho vay ngắn hạn đặc biệt
quan tâm đến khả năng thanh toán ngay của doanh nghiệp, hay chính là khả năng
ứng phó của doanh nghiệp khi nợ vay đến hạn trả. Còn đối với khoản cho vay dài
hạn, người cho vay dài hạn có niềm tin vào khả năng hồn trả và khả năng sinh
lời của doanh nghiệp mà việc hoàn trả vốn và lãi phụ thuộc và khả năng sinh lời
của doanh nghiệp.
Đối với nhà nước
Phân tích năng lực tài chính doanh nghiệp đóng vai rờ quan trọng đối với
việc quản lý hệ thơng tài chính quốc gia. Việc xây dựng các bảng phân tích năng
lực tài chính doanh nghiệp trên thị trường hiện tại, đặc biệt là các doanh nghiệp
trong những lĩnh vực cơ yếu của quốc gia. Từ đó, đưa ra những điều chỉnh thích
hợp đối với nền kinh tế vĩ mơ để thích ứng, theo kịp với nền kinh tế thế giới và
đưa ra các chính sách phù hợp để hỗ trợ doanh nghiệp trong những thời điểm

khó khăn. Ngoài ra thuế từ các doanh nghiệp là một nguồn thu chủ yếu của
ngân sách nhà nước, việc nắm rõ tình hình tài chính doanh nghiệp thơng qua
các bản phân tích sẽ giúp nhà nước có những điều chỉnh hợp lý với việc thu
thuế theo giai đoạn.
Đối với người lao động
Phân tích năng lực tài chính sẽ cho người lao động thấy được hiệu quả sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đây là động lực thúc đẩy, kích thích người
lao động hăng say sản xuất, luôn quan tâm đến kết quả lao động của mình và của
doanh nghiệp, từ đó nâng cao năng suất lao động, góp phần nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh.

7


2.1.2. Nội dung nghiên cứu về năng lực tài chính doanh nghiệp
Việc phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp tại thời điểm hiện tại
cho thấy thực trạng về nguồn vốn, tài sản, nguồn hình thành tài sản, các khoản nợ
của doanh nghiệp. Từ đó đánh giá được những mặt mạnh mà doanh nghiệp đang
có và những mặt yếu kém mà doanh nghiệp đang mắc phải. Thông qua việc phân
tích tình hình tài chính của doanh nghiệp ta sẽ thấy được cơ cấu tài sản, nguồn
vốn của doanh nghiệp có hợp lý khơng, tổng tài sản của doanh nghiệp cao hay
thấp, doanh nghiệp đang kinh doanh có lãi hay lỗ. Từ đó rút ra là doanh nghiệp
có năng lực tài chính hay khơng, nếu doanh nghiệp có năng lực tài chính thì đang
có xu hướng tăng lên hay giảm đi để biết cách đưa ra các biện pháp nhằm nâng
cao năng lực tài chính của doanh nghiệp trong những năm tới.
2.1.2.1 Phân tích tình hình tài sản
Phân tích cơ cấu tài sản là việc so sánh tổng số tài sản cuối kỳ với đầu
năm, đồng thời xem xét tỷ trọng của từng loại tài sản chiếm trong tổng số tài sản
để thấy mức độ đảm bảo trong quá trình sản xuất kinh doanh của đơn vị.
Tài sản doanh nghiệp cơ bản cơng bố trên bảng cân đối kế tốn thể hiện

cơ sở vật chất, tiềm lực kinh tế doanh nghiệp dùng vào hoạt động sản xuất kinh
doanh. Phân tích khái quát về tài sản hướng đến đánh giá cơ sở vật chất, tiềm lực
kinh tế quá khứ, hiện tại và những ảnh hưởng đến tương lai của doanh nghiệp.
Xuất phát từ mục đích này, phân tích khái quát về tình hình tài chính được thể
hiện qua các vấn đề cơ bản sau:
- Đánh giá năng lực kinh tế thực sự của tài sản doanh nghiệp hiện tại.
- Đánh giá tính hợp lý của những chuyển biến về giá trị, cơ cấu tài sản.
Đánh giá năng lực kinh tế thực sự của tài sản doanh nghiệp hiện tại.
Để nhận định được năng lực kinh tế thực sự của tài sản doanh nghiệp,
trước tiên người phân tích nên tiến hành thẩm định giá trị kinh tế thực của tài sản
doanh nghiệp nắm giữ, xem xét tình hình chuyển đổi của chúng trên thị trường.
Cụ thể, việc xem xét này thường được tiến hành theo nội dung cơ bản sau:
- Xem xét và đánh giá các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn của doanh
nghiệp hiện nay trên thị trường có giá trị kinh tế hay không, so với giá trị kế toán
trên báo cáo kế toán cao hay thấp hơn, khả năng chuyển đổi trên thị trường của
các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn như thế nào. Một khi các khoản đầu tư

8


chứng khốn ngắn hạn doanh nghiệp đang nắm giữ có giá trị kinh tế cao hơn giá
trị kế toán, khả năng chuyển đổi trên thị trường diễn thuận lợi thì đây là một dấu
hiệu tốt về tiềm lực kinh tế các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn của doanh
nghiệp, dấu hiệu này ít nhất cũng tác động tích cực đến tiềm năng kinh tế của
doanh nghiệp trong kỳ kế toán tiếp theo.
- Xem xét các khoản phải thu trên bảng cân đối kế tốn có thực hay khơng
và tình hình thu hồi có diễn ra thuận lợi hay khơng. Thông thường, khi xem xét
năng lực kinh tế của các khoản phải thu chúng ta nên quan tâm đến những dấu
hiệu của các con nợ về uy tín, về khả năng tài chính. Một khi, các dấu hiệu về
con nợ đều lạc quan thì khả năng kinh tế của các khoản nợ phải thu sẽ cao, mức

sai lệch giữa giá trị thực với giá trị kế tốn nhỏ và nó cũng ảnh hưởng trực tiếp
đến khả năng thanh toán của doanh nghiệp trong kỳ kế tiếp. Ngược lại, nếu
những dấu hiệu về con nợ bi quan thì giá trị kinh tế của nợ phải thu thường sẽ
thấp, mức chênh lệch giữa giá trị thực với giá trị kế toán sẽ tăng cao và đơi khi nó
chỉ cịn tồn tại trên danh mục tài sản doanh nghiệp chỉ là con số kế toán.
- Xem xét các mục hàng tồn kho của doanh nghiệp có tính hữu dụng trong
sản xuất kinh doanh và có giá trị kinh tế thực sự trên thị trường hay không.
- Xem xét tài sản lưu động khác có khả năng thu hồi hay khơng, có ảnh
hưởng đến chi phí, thu nhập của doanh nghiệp tương lai hay không.
- Xem xét tài sản cố định của doanh nghiệp hiện có ngun giá bao nhiêu,
hệ số hao mịn như thế nào, giá trị hữu dụng và giá trị kinh tế của nó trên thị
trường. Nếu một doanh nghiệp có lực lượng tài sản cố định với tổng nguyên giá
lớn, hệ số hao mịn nhỏ, tính hữu dụng và giá trị kinh tế trên thị trường cao thì
doanh nghiệp có một tiềm lực kinh tế cao. Ngược lại, nếu một doanh nghiệp có
lực lượng tài sản cố định với tổng ngun giá lớn, hệ số hao mịn cao, tính hữu
dụng và giá trị kinh tế trên thị trường thấp thì doanh nghiệp có một tiềm lực kinh
tế kém. Ngày nay, những tiến bộ khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển nhanh
chóng thì giá trị tài sản cố định trên sổ sách kế tốn có xu hướng giảm thấp so
với giá thị trường nên đôi khi số liệu tài sản trên bảng cân đối kế toán thường xa
rời năng lực kinh tế thực sự của nó. Nhiều lúc người phân tích dễ bị đánh lừa bởi
số liệu khổng lồ về giá trị tài sản cố định trên bảng cân đối kế tốn nhưng đó chỉ
là những tài sản khơng cịn hữu dụng mà doanh nghiệp không thể thanh lý,
nhượng bán được. Ngược lại, những tài sản cố định như quyền sử dụng đất, tài

9


sản vơ hình lại có hướng tăng cao nếu khơng xem xét rõ năng lực kinh tế tài sản
cố định rất dễ đánh giá thấp tiềm năng kinh tế của doanh nghiệp với số liệu trên
bảng cân đối kế toán.

Phân tích sự biến động các khoản mục tài sản.
Phân tích biến động các khoản mục tài sản nhằm giúp người phân tích tìm
hiểu sự thay đổi về giá trị, tỷ trọng của tài sản qua các thời kỳ như thế nào, sự
thay đổi này bắt nguồn từ những dấu hiệu tích cực hay thụ động trong q trình
sản xuất kinh doanh, có phù hợp với việc nâng cao năng lực kinh tế để phục vụ
cho chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hay khơng. Phân
tích biến động các mục tài sản doanh nghiệp cung cấp cho người phân tích nhìn
về q khứ sự biến động tài sản doanh nghiệp. Vì vậy, phân tích biến động về tài
sản của doanh nghiệp thường được tiến hành bằng phương pháp so sánh theo
chiều ngang và theo quy mô chung. Quá trình so sánh tiến hành quá nhiều thời
kỳ thì sẽ giúp cho người phân tích có được sự đánh giá đúng đắn hơn về xu
hướng, bản chất của sự biến động.
Việc phân tích kết cấu tài sản để giúp xem tỷ trọng của từng loại tài sản là
cao hay thấp, có phù hợp với loại hình sản xuất kinh doanh không. Khi xem xét cơ
cấu tài sản, bên cạnh việc so sánh tổng số tài sản cũng như từng loại tài sản cuối kỳ
so với đầu kỳ thì cần xem xét tỷ trọng từng loại tài sản chiếm trong tổng số và xu
hướng biến động của chúng để thấy được mức độ hợp lý của việc phân bổ. Việc này
cũng cần đặt trong loại hình hoạt động sản xuất kinh doanh để đánh giá tỷ trọng đó
là cao hay thấp. Cụ thể, nếu doanh nghiệp sản xuất thì cần phải có lượng dự trữ
nguyên vật liệu đầy đủ, nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất sản phẩm. Khi đó, tỷ trọng
máy móc, tài sản cố định cao. Cịn đối với loại hình doanh nghiệp thương mại và
dịch vụ thì tỷ trọng tài sản ngắn hạn thường cao hơn. Còn doanh nghiệp thương mại
thì cần có lường hàng dự trữ đầy đủ để cung cấp cho nhu cầu bán hàng.
Đối với khoản nợ phải thu, tỷ trọng càng cao thì chứng tỏ doanh nghiệp
đang bị chiếm dụng vốn lớn. Do đó, hiệu quả sử dụng vốn thấp. Ngồi ra, khi
nghiên cứu đánh giá phải xem xét tỷ suất đầu tư trang bị tài sản cố định, đầu tư
ngắn hạn và dài hạn.
2.1.2.2 Phân tích tình hình nguồn vốn
Tổng vốn của doanh nghiệp bao gồm vốn lưu động và vốn cố định, ta
cũng biết vốn nhiều hay ít, tăng hay giảm nó sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến kết


10


quả kinh doanh và tình hình tài chính doanh nghiệp. Phân tích sự biến động và
tình hình phân bổ vốn là để đánh giá việc sử dụng vốn của doanh nghiệp có
hợp lý khơng.
Tình hình nguồn vốn của doanh nghiệp được thể hiện thông qua cơ cấu
và sự biến động về nguồn vốn của doanh nghiệp. Cơ cấu vốn là tỷ trọng của từng
loại nguồn vốn trong tổng số nguồn vốn, thơng qua cơ cấu nguồn vốn thì chúng
ta có thể đánh giá được hướng tài trợ của doanh nghiệp, mức độ rủi ro từ chính
sách tài chính đó, ta cũng thể thấy được khả năng tự chủ hay phụ thuộc về mặt tài
chính của doanh nghiệp. Thứ hai, thơng qua sự biến động của các chỉ tiêu thì ta
thấy được tình hình huy động vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, nó cho thấy được tính chủ động trng chính sách tài chính hay do sự bị
động trong hoạt động sản xuất kinh doanh gây ra. Bằng việc so sánh sự biến
động cả về số tuyệt đối và tương đối của các chỉ tiêu phần nguồn vốn, tính tỷ
trọng của từng chỉ tiêu thuộc nợ phải trong tổng nợ phải trả, tương tự cho vốn
chủ sở hữu. Sau đó, so sánh chúng qua nhiều năm khác nhau để thấy được cơ cấu
và sự biến động nguồn vốn của doanh nghiệp.
Đánh giá tính hợp lý và hợp pháp nguồn vốn của doanh nghiệp
Để nhận định được tính hợp lý và hợp pháp của nguồn vốn doanh
nghiệp, trước hết nên tiến hành xem xét những danh mục nguồn vốn trên báo
cáo tài chính doanh nghiệp hiện có tại một thời điểm có thực khơng, nó tài trợ
cho những tài sản nào, những nguồn vốn này doanh nghiệp được phép khai
thác hợp pháp hay không. Cụ thể việc xem xét này thường được tiến hành
theo nội dung sau:
- Xem xét và đánh giá các khoản nợ ngắn hạn doanh nghiệp đang khai
thác như vay ngắn hạn, phải trả người bán, người mua trả trước, thuế các
khoản phải nộp nhà nước có phù hợp với đặc điểm luân chuyển vốn trong

thanh toán của doanh nghiệp hay do bị động trong hoạt động sản xuất kinh
doanh hình thành.
- Xem xét và đánh giá các khoản nợ dài hạn doanh nghiệp đang khai thác
như vay dài hạn, nợ dài hạn khác có phù hợp với mục đích sử dụng dài hạn, phù
hợp với đặc điểm luân chuyển vốn trong thanh toán dài hạn của doanh nghiệp
hay do bị động trong sản xuất kinh doanh hình thành.

11


- Xem xét và đánh giá các khoản nợ khác như chi phí phải trả, tài sản thừa
chờ xử lý, nhận ký quỹ ký cược dài hạn có thực sự tồn tại và phù hợp với mục
đích sử dụng vốn hay khơng. Đặc biệt là chi phí phải trả cần phải được xem xét
trong mối quan hệ với kế hoạch dài hạn của chi phí này, tính hiện thực của nó
trong tương lai. Chi phí phải trả có thể làm giảm lợi nhuận trong kỳ của doanh
nghiệp và lại làm tăng lợi nhuận trong tương lai. Vì vậy, nếu khơng phân tích rõ
nguồn gốc thì dễ nhận xét sai lầm về bức tranh tài chính của doanh nghiệp.
- Xem xét và đánh giá vốn chủ sở hữu doanh nghiệp đang khai thác như
nguồn vốn kinh doanh, quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phịng tài chính, nguồn vốn
đầu tư xây dựng cơ bản... có phù hợp với loại hình doanh nghiệp hay không, phù
hợp với quy định tối thiểu về mức vốn cho từng doanh nghiệp, có phù hợp với
mục đích trích lập từng loại quỹ hay khơng.
Phân tích sự biến động các khoản mục nguồn vốn
Phân tích biến động các mục nguồn vốn nhằm giúp người phân tích tìm
hiểu sự thay đổi về giá trị, tỷ trọng của nguồn vốn qua các thời kỳ như thế nào,
sự thay đổi này bắt nguồn từ những dấu hiệu tích cực hay thụ động trong q
trình sản xuất kinh doanh, có phù hợp với việc nâng cao năng lực tài chính, tính
tự chủ tài chính, khả năng tận dụng, khai thác nguồn vốn trên thị trường cho hoạt
động sản xuất kinh doanh hay khơng và có phù hợp với chiến lược, kế hoạch sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp hay không.

2.1.2.3 Phân tích kết quả kinh doanh
Việc phân tích kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sẽ giúp cho
ta thấy được doanh nghiệp hoạt động lãi thế nào. Nếu doanh nghiệp kinh doanh
có lãi thì doanh nghiệp sẽ có khả năng huy động được vốn trên thị trường khi
cần, từ đó nâng cao năng lực tài chính của doanh nghiệp. Ngược lại, nếu doanh
nghiệp hoạt động khơng có lãi thì gặp nhiều khó khăn trong việc huy động vốn
cho sản xuất, dẫn đến giảm năng lực tài chính của doanh nghiệp.
Chúng ta đều biết, hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mỗi
kỳ là kết quả tổng hợp của nhiều hoạt động, trong đó có hoạt động sản xuất kinh
doanh và hoạt động khác. Kết quả hoạt động đó có thể biểu thị dưới hình thức giá
trị và biểu hiện dưới hình thức thơng qua các chỉ tiêu khác.
Doanh thu: Doanh thu từ hoạt động kinh doanh là toàn bộ số tiền bán sản
phẩm, hàng hóa, cung ứng dịch vụ sau khi trừ các khoản thuế thanh toán, giảm

12


giá hàng bán, hàng bán bị trả lại (nếu có chứng từ hợp lệ) và được khách hàng
chấp nhận thanh tốn (khơng phân biệt đã thu hay chưa thu tiền).
* Phân loại doanh thu: Doanh thu có thể được chia thành 3 loại doanh thu,
bao gồm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính
và thu nhập khác.
* Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là giá trị sản phẩm hàng hóa,
dịch vụ mà doanh nghiệp đã bán ra trong kỳ.
* Doanh thu hoạt động tài chính: là các khoản thu nhập thuộc hoạt động
tài chính của doanh nghiệp, gồm: hoạt động góp vốn liên doanh; hoạt động đầu
tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn và dài hạn; thu lãi tiền gửi, tiền cho vay; thu
lãi bán ngoại tệ; các hoạt động đầu tư khác.
* Thu nhập khác: là các khoản thu nhập từ các hoạt động ngồi hoạt động
kinh doanh chính và hoạt động tài chính của doanh nghiệp như: thu về nhượng

bán, thanh lý tài sản cố định; thu tiền phạt vi phạm hợp đồng; thu các khoản nợ
khó địi đã xử lý xoá sổ; thu tiền bảo hiểm bồi thường.
Chi phí: Q trình sản xuất sản phẩm là q trình phát sinh thường xun,
liên tục của khoản chi phí sản xuất với mục đích tạo ra một loại hay nhiều loại sản
phẩm khác nhau. Chi phí sản xuất bao gồm rất nhiều khoản khác nhau như: chi phí
về nguyên vật liệu, chi phí về nhân cơng, chi phí về khấu hao tài sản,... Nói một
cách tổng qt, chi phí sản xuất là tồn bộ các khoản hao phí vật chất mà doanh
nghiệp đã bỏ ra để thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm. Chi phí sản xuất có các
đặc điểm: vận động, thay đổi khơng ngừng, mang tính đa dạng và phức tạp gắn
liền với tính phức tạp và đa dạng của ngành nghề sản xuất kinh doanh.
* Phân loại: Chi phí bao gồm:
- Chi phí sản xuất: là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ lao động, vật hóa và
hao phí lao động sống cần thiết mà doanh nghiệp đã bỏ ra để tiến hành hoạt động
sản xuất trong một thời kỳ nhất định. Chi phí sản xuất gồm:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm tất cả các chi phí về vật liệu
chính, vật liệu phụ và nhiên liệu được sử dụng để trực tiếp sản xuất sản phẩm.
+ Chi phí nhân cơng trực tiếp: bao gồm tất cả các khoản chi phí liên quan
đến người lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm như tiền lương phải thanh tốn,
khoản trích theo lương tính vào chi phí theo qui định.

13


+ Chi phí sản xuất chung: là chi phí phục vụ và quản lý ở phân xưởng.
- Chi phí thời kỳ: là những dịng phí tổn phát sinh ảnh hưởng trực tiếp đến
lợi nhuận trong kỳ do được khấu trừ vào kỳ tính lợi nhuận. Chi phí thời kỳ gồm
chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
+ Chi phí bán hàng là chi phí phát sinh trong q trình tiêu thụ sản phẩm,
hàng hóa bao gồm:
* Chi phí nhân viên bán hàng: gồm các khoản tiền lương phải trả cho nhân

viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản hàng hóa, vận chuyển hàng đi tiêu
thụ và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn.
* Chi phí vật liệu bao bì phục vụ cho việc đóng gói sản phẩm, bảo quản
sản phẩm, nhiên liệu để vận chuyển sản phẩm đi tiêu thụ.
* Chi phí dụng cụ, đồ dùng phục vụ cho hoạt động bán hàng như bàn ghế,
máy vi tính...
* Chi phí khấu hao tài sản cố định ở bộ phận quản lý sản phẩm hàng hóa,
bộ phận bán hàng như: khấu hao nhà kho, cửa hàng, phương tiện vận chuyển...
* Chi phí dịch vụ mua ngồi phục vụ cho hoạt động bán hàng: chi phí sữa
chữa tài sản cố định, tiền thuê kho bãi...
* Chi phí bằng tiền đã chi ra để phục vụ cho hoạt động bán hàng: chi phí
giới thiệu sản phẩm hàng hóa, chi phí chào hàng, quảng cáo, chi tiếp khách cho
bộ phận bán hàng, chi phí tổ chức cho hội nghị khách hàng...
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí có liên quan đến hoạt động quản
lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của tồn doanh
nghiệp bao gồm:
* Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp gồm tiền lương và các khoản
phụ cấp, ăn giữa ca phải trả cho giám đốc, nhân viên ở các phòng ban và các
khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn.
* Chi phí vật liệu phục vụ cho hoạt động quản lý doanh nghiệp.
* Chi phí đồ dùng văn phịng phục vụ cho cơng tác quản lý doanh nghiệp.
* Chi phí khấu hao tài sản cố định phục vụ cho công tác quản lý doanh
nghiệp: nhà, văn phòng làm việc của doanh nghiệp, vật kiến trúc, phương tiện
vận tải, thiết bị truyền dẫn, thiết bị văn phòng...

14


×