Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần amygrande việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (831.63 KB, 93 trang )

HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KẾ TỐN VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

----------------------

NGUYỄN ĐỨC CHIỀU

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI :
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN AMYGRANDE VIỆT NAM

Hà Nội – 2022


HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KẾ TỐN VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

----------------------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI :
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN AMYGRANDE VIỆT NAM

Giảng viên hướng dẫn

: TH.S Đào Hồng Vân

Sinh viên


: Nguyễn Đức Chiều

Mã sinh viên

: 646252

Lớp

: K64QTKDB

Hà Nội – 2022


LỜI CẢM ƠN
Sau quá trình học tập và nghiên cứu, với sự cố gắng của bản thân, sự giúp
đỡ của các thầy cơ, các tổ chức, cá nhân, gia đình và bạn bè để em hồn thành
tốt khóa luận của mình với đề tài “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
tại Công ty cổ phần AMYGRANDE Việt Nam”
Trước tiên em xin bày tỏ lịng biết ơn tới Cơ giáo TH.S Đào Hồng Vân –
Giảng viên Khoa Kế toán & QTKD là giáo viên trực tiếp hướng dẫn chỉ bảo em
trong suốt quá trình thực hiện đề tài này.
Qua đây em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường, các thầy cơ
giáo trong Khoa Kế tốn & QTKD đã nhiệt tình dạy bảo và truyền đạt kiến thức
bổ ích cho em trong quá trình học tập tại Trường.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Công ty Công ty cổ phần
AMYGRANDE Việt Nam, các cô chú, anh chị trong Công ty, đặc biệt là anh
Ngô Quang Thuận đã nhiệt tình giúp đỡ và cung cấp những thơng tin thực nhất
cho nghiên cứu này.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên, giúp
đỡ em trong quá trình học tập cũng như thực hiện khóa luận.

Với quỹ thời gian và kinh nghiệm hạn chế nên khóa luận khơng tránh khỏi
những thiếu sót. Kính mong sự đóng góp ý kiến của các thầy cơ giáo và các bạn
để khóa luận được hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, Ngày 15 tháng 8 năm 2022
Sinh viên

Nguyễn Đức Chiều

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... i
MỤC LỤC ............................................................................................................ ii
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................ v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ...................................................................................... vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ ......................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, KÝ TỰ VIẾT TẮT ...................................... viii
PHẦN 1: MỞ ĐẦU.............................................................................................. 1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................... 2
1.2.1Mục Tiêu chung ........................................................................................... 2
1.2.2Mục tiêu cụ thể ............................................................................................. 2
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................ 2
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu ................................................................................. 2
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 2
PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 3
2.1 Cơ sở lý luận .................................................................................................. 3
2.1.1 Khái niệm kinh doanh ................................................................................ 3

2.1.2 Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh .............................................. 3
2.1.3 Khái niệm hiệu quả kinh doanh ................................................................. 3
2.1.4 Đặc điểm của hoạt động kinh doanh ........................................................ 6
2.1.5 Bản chất của hiệu quả kinh doanh ............................................................ 7
2.1.6 Phân loại hiệu quả kinh doanh .................................................................. 8
2.1.7 Vai trò của nâng cao hiệu quả kinh doanh đối với các doanh nghiệp..... 9
2.1.8 Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp10
2.1.8.1. Chỉ tiêu doanh lợi................................................................................... 11
2.1.8.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh bộ phận ......................... 12
2.1.9 Các nhân tố ảnh hưởng ............................................................................ 17
2.1.9.1. Các yếu tố bên ngoài .............................................................................. 17
ii


2.1.9.2. Các yếu tố bên trong .............................................................................. 23
2.1.10 Cơ sở thực tiễn......................................................................................... 25
2.1.10.1 Hiệu quả hoạt động kinh doanh ở Việt Nam......................................... 25
2.1.10.2 Tình hình cung cầu vật liệt xây dựng ở Việt Nam................................. 26
2.2 Phương pháp nghiên cứu............................................................................ 28
2.2.1 Thu thập số liệu ......................................................................................... 28
2.2.2 Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 29
2.2.2.1. Phương pháp xử lý số liệu...................................................................... 29
2.2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 29
PHẦN 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............................. 31
3.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ..................................................................... 31
3.1.1 Giới thiệu chung về công ty ...................................................................... 31
3.1.2 Đặc điểm cơ cấu tổ chức của cơng ty ....................................................... 32
3.1.3 Tình hình lao động của cơng ty của Công ty ........................................... 35
3.1.4 Đặc điểm tài sản nguồn vốn của cơng ty ................................................. 37
3.2 Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty ............................. 39

3.2.1 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ........................... 39
3.2.1.1 Lĩnh vực kinh doanh ................................................................................ 39
3.2.1.2 Giá cả ...................................................................................................... 41
3.2.1.3 Dịch vụ .................................................................................................... 42
3.2.1.4 Nhà cung cấp và đối thủ cạnh tranh ....................................................... 42
3.2.2 Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty ............................................... 43
3.2.2.1 Sản lượng cung cấp sản phẩm , nguyên vật liêu của công ty ................ 43
3.2.2.2 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty .............................. 46
3.2.2.3 Phân tích chỉ tiêu doanh thu ................................................................... 50
3.2.2.4 Phân tích chỉ tiêu lợi nhuận .................................................................... 52
3.2.3 Đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ............ 53
3.2.3.1 Chỉ tiêu doanh lợi.................................................................................... 53
3.2.3.2 Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh bộ phận .......................... 58
iii


3.2.3.3 Những mặt hạn chế ................................................................................. 68
3.2.3.4 Nguyên nhân của hạn chế ....................................................................... 69
3.2.4 Phân tích ma trận SWOT về hiệu quả hoạt động sản xuât kinh doanh
của công ty .......................................................................................................... 71
3.3.1 Phương hướng nhiệm vụ của Công ty trong thời gian tới...................... 74
3.3.1.1 Cơ sở hoạch định phương hướng mục tiêu ............................................. 74
3.3.1.2 Phương hứng, nhiệm vụ của công ty trong thời gian tới ........................ 74
3.3.2 Một số định hướng giải pháp đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả kinh
doanh của Công ty.............................................................................................. 75
3.3.2.1 Doanh thu từ hoạt động kinh doanh ....................................................... 76
3.3.2.2 Chi phí của Cơng ty................................................................................. 77
3.3.2.3 Hiệu quả sử dụng vốn ............................................................................. 77
3.3.2.4 Hiệu quả sử dụng lao động ..................................................................... 77
PHẦN 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................... 80

4.1 Kết luận ........................................................................................................ 80
4.2 Kiến nghị ...................................................................................................... 81
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................... 83

iv


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2. 1: Ma trận chiến lược SWOT ................................................................ 30
Bảng 3. 1: Tình hình lao động của cơng ty qua 3 năm 2019 – 2021 .................. 36
Bảng 3. 2: Tình hình tài sản nguồn vốn của cơng ty trong 3 năm 2019 – 2021 . 38
Bảng 3. 3: Bảng so sánh một số sản phẩm nổi bật của công ty AMYGRANDE
và công ty TNHH Hà Phương ............................................................................. 41
Bảng 3. 4: Sản lượng cung cấp sản phẩm nguyên vật liệu của công ty qua 3
năm ...................................................................................................................... 44
Bảng 3. 5: Bảng kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm 2019 –
2021 ................................................................................................................... 47
Bảng 3. 6: Phân tích chỉ tiêu doanh thu của cơng ty giai đoạn 2019 – 2021 ...... 50
Bảng 3. 7: Phân tích chỉ tiêu lợi nhuận của công ty giai đoạn 2019 – 2021....... 52
Bảng 3. 8: Bảng phân tích hệ số doanh lợi vốn kinh doanh ............................... 54
Bảng 3. 9: Bảng phân tích hệ số doanh lợi của doanh thu .................................. 56
Bảng 3. 10: Bảng phân tích hệ số doanh lợi của chi phí ..................................... 57
Bảng 3. 11: Bảng phân tích hiệu quả sử dụng lao động ..................................... 59
Bảng 3. 12: Bảng phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định ................................ 61
Bảng 3. 13: Bảng phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động .............................. 63
Bảng 3. 14: Chỉ tiêu khả năng sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) ................... 65
Bảng 3. 15: Chỉ tiêu khả năng sinh lời trên tổng tài sản (ROA) ......................... 67
Bảng 3. 16: Bảng ma trận SOWT ....................................................................... 71
Bảng 3. 17 : Cơ sở giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty 76


v


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3. 1: Doanh thu của công ty qua 3 năm 2019 – 2021 ............................ 48
Biểu đồ 3. 2: Kết quả doanh thu và lợi nhuận giai đoạn 2019 – 2021................ 49
Biểu đồ 3. 3: Tình hình doanh thu, chi phí và lợi nhuận của cơng ty ................. 53
Biểu đồ 3. 4: Tình hình lợi nhuận và vốn kinh doanh của công ty ..................... 55
Biểu đồ 3. 5: Tình hình lợi nhuận trước thuế và vốn chủ sở hữu của công ty.... 66
Biểu đồ 3. 6: Tình hình lợi nhuận trước thuế và tổng tài sản của công ty .......... 68

vi


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2. 1: Mơ hình 5 lực lượng cạnh tranh ngành ............................................ 20
Sơ đồ 3. 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty ....................................... 32

vii


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, KÝ TỰ VIẾT TẮT
QTKD

: Quản trị kinh doanh

TNHH

: Trách nghiệm hữu hạn


HĐQT

: Hội đồng quản trị

KH&ĐT

: Kế hoạch và đầu tư

ĐVT

: Đơn vị tính

CCDV

: Cung cấp dịch vụ

BQ

: Bình quân

VKD

: Vốn kinh doanh

VLĐ

: Vốn lao động

VCĐ


: Vốn cố định



: Doanh thu

DT

: Doanh thu

LN

: Lợi nhuận

QLDN

: Quản lý doanh nghiệp

VNĐ

: Việt Nam đồng

viii


PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Trong xu thế hội nhập kinh tế hiện nay để doanh nghiệp tồn tại và phát
triển trong nền kinh tế thị trường, địi hỏi người lãnh đạo cần phải có hiểu biết
về tổ chức, phối hợp, kiểm ra, ra quyết định và điều hành mọi hoạt động của

doanh nghiệp với mục tiêu là hướng cho doanh nghiệp hoạt động đạt hiệu quả
cao nhất. Để làm được điều đó các doanh nghiệp cần phải nắm được các nhân tố
ảnh hưởng, mức độ và xu hướng tác động của từng nhân tố đến kết quả kinh
doanh. Muốn vậy ta cần phải làm gì để có được những thơng tin hữu ích về hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp nhằm cung cấp kịp thời để giúp cho các nhà
quản trị ra quyết định đúng? Để giải quyết vấn đề đó chỉ có một cách là thơng
qua phân tích, nghiên cứu đánh giá tồn bộ quá trình và kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp dựa trên số liệu kế tốn – tài chính, chỉ có thơng qua
phân tích doanh nghiệp mới khai thác hết những khả năng tiềm ẩn của doanh
nghiệp chưa được phát hiện. Qua phân tích doanh nghiệp mới thấy rõ nguyên
nhân nguồn gốc của các vấn đề phát sinh và các giải pháp cụ thể để cải tiến quản
lý và đưa doanh nghiệp của mình ngày càng phát triển hơn nữa đồng thời đem
lại lợi nhuận.
Phân tích hoạt động kinh doanh giúp các nhà quản trị đánh giá đúng đắn về
các điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp để nắm bắt các xu thế biến động của
thị trường và đồng thời có những điều chỉnh hợp lý để hạn chế những rủi ro
nhằm đưa doanh nghiệp ngày càng đi lên. Phân tích hoạt động kinh doanh ngày
càng trở nên cần thiết và quan trọng hơn bao giờ hết, đặc biệt là trong bối cảnh
kinh doanh cạnh tranh ngày càng gay gắt như hiện nay cùng với chính sách mở
cửa chủ động hội nhập nền kinh tế thế giới của nước ta hiện nay.
Xuất phát từ những vấn đề trên, chúng tơi tiến hành nghiên cứu đề tài:
“Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần
AMYGRANDE Việt Nam”
1


1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục Tiêu chung
Trên cơ sở phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty
cổ phần AMYGRANDE Việt Nam, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao

hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
• Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh
tại doanh nghiệp nói chung
• Phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại tại
Cơng ty cổ phần AMYGRANDE Việt Nam
• Đề xuất một số pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại
Công ty cổ phần AMYGRANDE Việt Nam
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

1.3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần
AMYGRANDE Việt Nam.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
• Về không gian
Đề tài được thực hiện tại Công ty cổ phần AMYGRANDE Việt Nam (Số
85 TT3, Khu Đô Thị Văn Phú, Phường Phú La, Quận Hà Đông, Thành phố Hà
Nội, Việt Nam)
• Về thời gian
+ Thời gian thực hiện đề tài khóa luận từ ngày 15/8/2022 đến hết ngày
15/12/2022
+ Số liệu sử dụng trong khóa luận là số liệu của năm 2019, 2020, 2021

2


PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Khái niệm kinh doanh
Theo phương diện kinh tế, kinh doanh là các hoạt động kinh tế nhằm mục

tiêu sinh lời của các chủ thể kinh doanh trên thị trường.
Kinh doanh có các đặc điểm chủ yếu sau:
• Kinh doanh phải do một chủ thể thực hiện gọi là chủ thể kinh doanh.
Chủ thể kinh doanh gồm các cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp…
• Kinh doanh phải găn với thị trường
• Kinh doanh phải găn với vận động của đồng vốn
• Mục đích chủ yếu của kinh doanh là lợi nhuận.
2.1.2 Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích, hiểu theo nghĩa chung nhất là chia nhỏ sự vật, hiện tượng trong
mối quan hệ hữu cơ giữa các bộ phận cấu thành của sự vật, hiện tượng đó.
Như vậy, phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu tất cả các
hiện tượng, các sự vật có liên quan trực tiếp và gián tiếp với hoạt động sản xuất
kinh doanh của con người. Q trình phân tích được tiến hành từ bước khải sát
thực tế đến tư duy trừu tượng, tức là từ việc quan sát thực tế, thu thập thông tin
số liệu, đến việc đề ra các định hướng hoạt động tiếp theo.
Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh là diễn biến, kết quả của quá
trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và tác động của các nhân tố ảnh
hưởng đến diễn biến và kết quả của quá trình đó.
2.1.3 Khái niệm hiệu quả kinh doanh
Trong cơ chế thị trường như hiện nay, mọi doanh nghiệp hoạt động kinh
doanh đều một mục tiêu chung là tối đa hoá lợi nhuận. Lợi nhuận là yếu tố quyết
định đến sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Để đạt được mức lợi
nhuận cao, các doanh nghiệp cần phải hợp lí hố q trình sản xuất - kinh doanh
3


từ khâu lựa chọn các yếu tố đầu vào, thực hiện quà trình sản xuất cung ứng, tiêu
thụ. Mức độ hợp lí hố của q trình được phản ánh qua một phạm trù kinh tế cơ
bản được gọi là: Hiệu quả kinh doanh.
Hiện nay, cũng có nhiều ý kiến khác nhau về thuật ngữ hiệu quả kinh

doanh xuất phát từ các góc độ nghiên cứu khác nhau về vấn đề hiệu quả kinh
doanh và sự hình thành phát triển của nghành quản trị doanh nghiệp. Tuy nhiên,
người ta có thể chia các quan điểm thành các nhóm cơ bản sau đây:
- Nhóm thứ nhất cho rằng: Hiệu quả kinh doanh là kết quả thu được trong
hoạt động kinh doanh, là doanh thu tiêu thụ hàng hóa. Theo Nhà kinh tế học
Adam Smith: "Hiệu quả là kết quả đạt được trong hoạt động kinh tế, là doanh
thu tiêu thụ hàng hoá". Theo quan điểm này, hiệu quả kinh doanh đồng nhất với
kết quả kinh doanh và với các chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh.
Quan điểm này không đề cập đến chi phí kinh doanh, nghĩa là nếu hoạt động
kinh doanh tạo ra cùng một kết quả thì có cùng một mức hiệu quả, mặc dù hoạt
động kinh doanh đó có hai mức chi phí khác nhau.
- Nhóm thứ hai cho rằng: Hiệu quả kinh doanh là quan hệ tỉ lệ giữa phần
tăng thêm của kết quả và phần tăng thêm của chi phí. Quan điểm này nói lên 5
quan hệ so sánh một cách tương đối giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để
đạt được kết quả đó, nhưng lại chỉ xét đến phần kết quả và chi phí bổ sung.
- Nhóm thứ ba cho rằng: Hiệu quả kinh doanh là một đại lượng so sánh
giữa kết quả thu được và chi phí bỏ ra để thu được kết quả đó.Quan điểm này đã
phản ánh được mối liên hợp bản chất của hiệu quả kinh doanh, vì nó gắn được
kết quả với chi phí bỏ ra, coi hiệu quả kinh doanh là sự phản ánh trình độ sử
dụng các chi phí. Tuy nhiên, kết quả và chi phí đều ln ln vận động, nên
quan đIểm này chưa biểu hiện được tương quan về về lượng và chất giữa kết
quả và chi phí.
- Nhóm thứ tư cho rằng: Hiệu quả kinh doanh phải thể hiện được mối
quan hệ giữa sự vận động của chi phí tạo ra kết quả đó, đồng thời phản ánh được
trình độ sử dụng các nguồn lực sản xuất. Như quan điểm của PGS - TS Phạm
4


Thị Gái (Giáo trình phân tích hoạt động kinh doanh NXB Thống Kê năm 2004):
“ Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử

dụng các nguồn nhân tài, vật lực của doanh nghiệp để đạt kết quả cao nhất trong
quá trình kinh doanh với tổng chi phí thấp nhất.” Quan điểm này đã chú ý đến
sự so sánh tốc độ vận động của hai yếu tố phản ánh hiệu quả kinh doanh, đó là
tốc độ vận động của kết quả và tốc độ vận động của chi phí. Mối quan hệ này
phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực sản xuất của doanh nghiệp. Như vậy,
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ
sử dụng các nguồn lực sản xuất, trình độ tổ chức và quản lí của doanh nghiệp để
thực hiện cao nhất các mục tiêu kinh tế xã hội với chi phí thấp nhất. Hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp gắn chặt với hiệu quả kinh tế của toàn xã hội, vì
thế nó cần được xem xét tồn diện cả về mặt định tính lẫn định lượng, khơng
gian và thời gian.Về mặt định tính, mức độ hiệu quả kinh doanh những nỗ lực
của doanh nghiệp và phản ánh trình độ quản lí của doanh gnhiệp đồng thời gắn
với việc đáp ứng các mục tiêu và yêu cầu của doanh nghiệp và của tồn xã hội
về kinh tế, chính trị và xã hội. Về mặt định lượng, hiệu quả kinh doanh là biểu
thị tương quan giữa kết quả mà doanh nghiệp thu được với chi phí mà doanh
nghiệp bỏ ra để thu kết quả đó. Hiệu quả kinh doanh chỉ có được khi kết qủa cao
hơn chi phí bỏ ra. Mức chênh lệch này càng lớn thì hiệu quả kinh doanh càng
cao và ngược lại. Cả hai mặt định tính và định lượng của hiệu quả đều có quan
hệ chặt chẽ vói nhau, khơng tách rời nhau, trong đó hiệu quả về lượng phải gắn
với mục tiêu kinh tế, chính trị, xã hội, môi truờng nhất định. Do vậy chúng ta
không thể chấp nhận việc các nhà kinh tế tìm mọi cách để đạt được mục tiêu
kinh tế cho dù phải chi phí bất cứ giá nào hoặc thậm chí đánh đổi mục tiêu chính
trị, xã hội, mơi trường để đạt được mục tiêu kinh tế.
Về mặt thời gian, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp đạt được trong
từng thời kì, từng giai đoạn không được làm giảm sút hiệu quả kinh doanh của
từng giai đoạn, các thời kì, chu kì kinh doanh tiếp theo. Điều đó địi hỏi bản thân
các doanh nghiệp khơng được vì lợi ích trước mắt mà bỏ đi lợi ích lâu dài.Trong
5



thực tiễn kinh doanh của doanh nghiệp, điều này thường khơng được tính đến là
con nguời khai thác, sử dụng tài ngun thiên nhiên và tài ngun nhân văn
khơng có kế hoạch, thậm chí khai thác sử dụng bừa bãi, làm cạn kiệt nguồn tài
nguyên thiên nhiên và phá huỷ môi trường. Cũng không thể quan niệm rằng cắt
bỏ chi phí và tăng doanh thu lúc nào cũng có hiệu quả, một khi cắt giảm tuỳ tiện
và thiếu cân nhắc các chi phí cải tạo mơi trường, tạo cân bằng sinh thái, đầu tư
cho giáo dục đào tạo.
Tóm lại, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế
phản ánh trình độ sử dụng các yếu tố sản xuất nói riêng, trình độ tổ chức và quản
lí nói chung để đáp ứng các nhu cầu xã hội và đạt được các mục tiêu mà doanh
nghiệp đã xác định. Hiệu quả kinh doanh biểu thị mối tương quan giữa kết quả
mà doanh gnhiệp đạt được với các chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra đẻ đạt được
kết quả đó và mối quan hệ giữa sự vận động của kết quả với sự vận động của chi
phí tạo ra kết quả đó trong những điều kiện nhất định.
Nâng cao hiệu quả kinh doanh được hiểu là làm cho các chỉ tiêu đo lường
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp tăng lên thường xuyên và mức độ đạt
được các mục tiêu định tính theo hướng tích cực.
2.1.4 Đặc điểm của hoạt động kinh doanh
Thứ nhất, do một chủ thể thực hiện và gọi là chủ thể kinh doanh, chủ thể
kinh doanh có thể là cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp.
Thứ hai, kinh doanh phải gắn với thị trường, các chủ thể kinh doanh có
mối quan hệ mật thiết với nhau, đó là quan hệ với các bạn hàng, với các chủ thể
cung cấp đầu vào, với khách hàng, với đối thủ cạnh tranh, với nhà nước. Các
mối quan hệ này giúp cho các chủ thể kinh doanh duy trì hoạt động kinh doanh
đưa doanh nghiệp của mình ngày càng phát triển
Thứ ba, kinh doanh phải có sự vận động của đồng vốn: Vốn là yếu tố
quyết định cho công việc kinh doanh, khơng có vốn thì khơng thể có hoạt động
kinh doanh. Chủ thể kinh doanh sử dụng vốn mua nguyên vật liệu, thiết bị sản
xuất, thuê lao động...
6



Thứ tư, mục đích chủ yếu của hoạt động kinh doanh là lợi nhuận.
2.1.5 Bản chất của hiệu quả kinh doanh
Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế phản ánh
trình độ sử dụng các nguồn lực trong hoạt động kinh doanh; trình độ tổ chức,
quản lý của doanh nghiệp để thực hiện ở mức độ cao nhất các mục tiêu kinh tế –
xã hội với mức chi phí thấp nhất.
Mục tiêu của kinh doanh thương mại là tạo ra lợi nhuận. Trong nền kinh tế
thị trường, lợi nhuận là chỉ tiêu hiệu quả quan trọng, là mục tiêu trước mắt và
lâu dài đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Tuy nhiên, lợi
nhuận khơng phải là chỉ tiêu tồn diện khi đánh giá hiệu quả kinh tế thương mại.
Hiệu quả kinh tế thương mại đạt được cao hay thấp không phải thể hiên ở mức
lợi nhuận thu về nhiều hay ít. Đứng trên góc độ tổng thể nền kinh tế, hiệu 8 quả
kinh tế thương mại chính là tiết kiệm lao động xã hội trong q trình trao đổi,
lưu thơng hàng hố hay chính là tăng năng suất lao động xã hội trong q trình
trao đổi, lưu thơng hàng hố.
Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp và hiệu quả kinh tế – xã hội có mối
quan hệ tác động ảnh hưởng lẫn nhau, vì vậy hiệu quả kinh doanh doanh nghiệp
cần được phân tích, đánh giá một cách tồn diện, cả về mặt định tính lẫn mặt
định lượng, cả về khơng gian và thời gian:
• Xét về mặt định tính, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp thể hiện ở
những nỗ lực đóng góp của doanh nghiệp vào sự nghiệp phát triển kinh tế.
• Xét vể mặt định lượng, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là đại
lượng biểu diễn mối tương quan giữa kết quả thu được trong hoạt động kinh
doanh với chi phí bỏ ra để có được kết quả đó. Đại lượng này được cụ thể hố
thành một hệ thống các chỉ tiêu như doanh thu, chi phí, lợi nhuận, tỉ suất lợi
nhuận…
• Xét về mặt thời gian, hiệu quả kinh doanh được tính vào một thời điểm
nhất định, thông thường vào cuối mỗi chu kỳ kinh doanh. Tuy nhiên, hiệu quả

kinh doanh của doanh nghiệp không chỉ là lợi ích trước mắt mà cịn là lợi ích lâu
7


dài. Doanh nghiệp không thể tồn tại lâu dài nếu hoạt động chỉ vì mục tiêu lợi
nhuận, mà khơng xem xét tới lợi ích của người tiêu dùng, của nhà cung ứng, các
trung gian thương mại tham gia vào kênh phân phối…
• Xét về mặt khơng gian, hiệu quả kinh doanh được thể hiện ở vị thế của
doanh nghiệp trên thị trường, mức độ bao phủ thị trường của doanh nghiệp.
2.1.6 Phân loại hiệu quả kinh doanh
Phân loại hiệu quả kinh doanh. Hiệu quả có thể được đánh giá ở các góc độ
khác nhau, phạm vi khác nhau và ở các thời kì khác nhau. Để hiểu rõ hơn bản
chất của phạm trù hiệu quả kinh doanh, chúng ta cần đứng trên nhiều góc độ cụ
9 thể mà phân biệt các loại hiệu quả: Hiệu quả xã hội, hiệu quả kinh tế, hiệu quả
kinh tế xã hội, và hiệu quả kinh doanh.
• Hiệu quả xã hội: Hiệu quả xã hội là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng
các nguồn lực có sản xuất xã hội nhằm đạt được các mục tiêu xã hội nh ất định
các m ục tiêu đó là: Giải quyết cơng ăn việc làm, nâng cao phúc lợi xã hội, nâng
cao mức sống cho người lao động, cải thiện điều kiện cho người lao động…
Hiệu quả xã hội thường gắn với các mơ hình kinh tế hỗn hợp và trước hết cần
được đánh giá và giải quyết ở góc độ vĩ mơ.

• Hiệu quả kinh tế: Hiệu quả kinh tế phản ánh trình độ lợi dụng nguồn lưc
để đạt được các mục tiêu kinh tế của một thời kì nào đó. Hiệu quả kinh tế
thường được nghiên cứu ở góc độ quản lí vĩ mơ và phải chú ý rằng không phải
bao giờ hiệu quả kinh tế và hiệu quả kinh doanh là vận động cùng chiều. Mỗi
khi doanh nghiệp đạt được hiệu quả kinh doanh cao khơng có nghĩa là nền kinh
tế đã đạt đượu hiệu quả kinh tế cao bởi và kết quả của mỗi nền kinh tế đạt được
trong mỗi thời kì khơng phải lúc nào cũng là tổng đơn thuần của các kết quả của
từng doanh nghiệp.


• Hiệu quả kinh tế xã hội: phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sản
xuất xã hội để đạt được các mục tiêu kinh tế nhất định, nó gắn liền với nền kinh
tế hỗn hợp và được xem xét ở góc độ vĩ mơ.
8


• Hiệu quả kinh doanh: Hiệu quả kinh doanh và hiệu quả kinh tế xã hội là
hai phạm trù khác nhau, giải quyết ở hai góc độ khác nhau. Song lại có quan hệ
biện chứng với nhau. Hiệu quả kinh tế xã hội đạt được ở mức độ tối đa là mức
hiệu quả thỏa mãn tiêu chuẩn pareto. Trong thực tế do các doanh nghiệp giảm
chi phí kinh doanh biện thấp hơn chi phí kinh doanh biên xã hội nên có sự tách
biệt giữa hiệu quả kinh doanh và hiệu xã hội. Do đó cần có sự đúng đắn trong
can thiệp của nhà nước. Tuy nhiên mỗi doanh nghiệp là tế bào của nền kinh tế
xã hội nên đều phải có nghĩa vụ góp phần thực hiện các mục tiêu xã hội 10 tùy
theo quy định của nhà nước cho từng loại hình doanh nghiệp (kinh doanh hay
cơng ích) cũng như từng hình thức pháp lí của doanh nghiệp. Ngày nay, các
doanh nghiệp không chỉ quan tâm đến hiệu quả kinh doanh mà còn quan tâm tới
hiệu quả kinh tế xã hội vì doanh nghiệp nhận thức được rằng việc thực hiện các
mục tiêu xã hội làm tăng uy tín, danh ti ếng cho doanh nghiệp và tác động tích
cực lâu dài đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Hiệu quả kinh doanh tổng hợp và hiệu quả sử dụng các yếu tố sản xuất :
Hiệu quả kinh doanh tổng hợp: Hiệu quả kinh doanh tổng hợp phản ánh trái
phép và cho phép kết luận và hiệu quả trong quá trình kinh doanh c ủa doanh
nghiệp (hay một đơn vị bộ phận của doanh nghiệp) trong một thời kì xác định;
Hiệu quả sử dụng các yếu tố sản xuất: Hiệu quả sử dụng các yếu tố sản xuất là
hiệu quả chỉ xét ở từng lĩnh vực hoạt động (Lao động v ốn máy móc thiết bị,
nguyên vật liệu …) cụ thể của doanh nghiệp. Hiệu quả sử dụng các yếu tố sản
xuất chỉ phản ánh hiệu quả ở từng lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp chứ
không phản ánh hiệu quả của doanh nghiệp.

2.1.7 Vai trò của nâng cao hiệu quả kinh doanh đối với các doanh nghiệp
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, môi trường cạnh tranh gay gắt thì
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là điều kiện tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp. Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh có thể làm tăng khả năng
cạnh tranh, đứng vững của doanh nghiệp trên thị trường. Hiệu quả sản xuất kinh
doanh càng cao doanh nghiệp càng có khả năng mở rộng vốn kinh doanh, đầu tư
9


mua sắm trang thiết bị máy móc hiện đại, tăng phạm vi qui mơ kinh doanh bằng
đồng vốn của mình, thực hiện văn minh thương nghiệp. Ngược lại, một doanh
nghiệp nếu không biết nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh thì tới một lúc nào
đó doanh nghiệp sẽ bị đào thải trước qui luật cạnh tranh của thị trường.
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh góp phần giải quyết mối quan hệ
giữa tập thể, nhà nước và người lao động. Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh làm lợi thu được sau quá trình sản xuất kinh doanh tăng, quỹ phúc lợi tập
thể được nâng lên, đời sống người lao động từng bước được cải thiện, nghĩa vụ
nộp thuế cho ngân sách nhà nước tăng.
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là một yêu cầu của quy luật tiết
kiệm. Hiệu quả sản xuất kinh doanh và quy luật tiết kiệm có mối quan hệ mật
thiết với nhau – đó là hai mặt của một vấn đề. Thực hiện tiết kiệm là một biện
pháp để có hiệu quả sản xuất kinh doanh cao. Ngược lại, việc đạt được hiệu quả
kinh doanh cao chứng tỏ doanh nghiệp đã thực hiện được nguyên tắc tiết kiệm.
Bởi vì, hiệu quả sản xuất kinh doanh là một chỉ tiêu so sánh biểu hiện mức độ
chi phí trong một đơn vị, kết quả hữu ích trong một thời kỳ. Một doanh nghiệp
sản xuất kinh doanh có hiệu quả thì số chi phí bỏ ra sẽ ít hơn so với doanh
nghiệp sản xuất khơng có hiệu quả. Do vậy, muốn tiết kiệm được tối đa chi phí
sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp nhất thiết phải nâng cao được hiệu quả sản
xuất kinh doanh.
Tóm lại, hiệu quả sản xuất kinh doanh được coi như là một trong những

công cụ để các nhà quản trị thực hiện chức năng của mình. Việc xem xét và tính
tốn hiệu quả sản xuất kinh doanh không những cho biết việc sản xuất đạt được
ở trình độ nào mà cịn cho phếp các nhà quản trị phân tích và tìm ra các nhân tố
để đưa ra các biện pháp thích hợp trên cả hai phương diện: tăng kết quả sản xuất
và giảm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
2.1.8 Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Khi xem xét hiệu quả kinh doanh của mỗi doanh nghiệp, cần phải dựa vào
một hệ thống các tiêu chuẩn, các doanh nghiệp phải coi các tiêu chuẩn là mục
10


tiêu phấn đấu. Có thể hiểu tiêu chuẩn hiệu quả là giới hạn, là mốc xác định ranh
giới có hay khơng có hiệu quả.
Theo TS. Kim Thị Dung (Giáo trình Tài chính doanh nghiệp, NXB Nơng
Nghiệp, năm 2003) ta có hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp như sau:
2.1.8.1. Chỉ tiêu doanh lợi
Xét trên phương diện lý thuyết và thực tiễn của các hoạt động kinh doanh,
các nhà kinh tế cũng như các nhà quản trị kinh doanh thực tế ở các doanh
nghiệp, khi họ xem xét hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp đều quan tâm
đến việc đánh giá và tính tốn các chỉ tiêu chung phản ánh doanh lợi của toàn
doanh nghiệp. Ta có các chỉ tiêu doanh lợi theo vốn kinh doanh, chỉ tiêu doanh
lợi theo doanh thu thuần, và chỉ tiêu doanh lợi theo chi phí.
• Chỉ tiêu doanh lợi theo vốn kinh doanh:
Để tiến hành bất cứ hoạt động sản xuất kinh doanh nào, doanh nghiệp cũng
cần phải có vốn. Vốn kinh doanh là điều kiện tiên quyết có ý nghĩa quyết định
đến q trình sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp. Vốn kinh doanh của
doanh nghiệp được hiểu là số tiền ứng trước về toàn bộ tài sản hữu hình và tài
sản vơ hình phục vụ cho sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp nhằm mục đích
kiếm lời.

Hệ số doanh lợi theo vốn kinh doanh cho biết một đồng vốn kinh doanh
mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này phản ánh trình độ lợi dụng yếu
tố vốn của doanh nghiệp. Hệ số này càng lớn thì chứng tỏ cơng ty đã sử dụng
hiệu quả nguồn vốn kinh doanh của mình. Cơng thức tính:
Chỉ tiêu doanh lợi theo
vốn kinh doanh

Lợi nhuận trong kỳ
=

• Chỉ tiêu doanh lợi theo doanh thu thuần:

Tổng vốn kinh doanh trong kỳ

Doanh thu thuần là Doanh thu bán sản phẩm, dịch vụ được tạo ra bằng
công nghệ được chuyển giao, tính theo hố đơn bán hàng trừ đi thuế giá trị gia
11


tăng,thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu (nếu có trong hoá đơn bán hàng),
giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại.
Hệ số doanh lợi theo doanh thu thuần cho biết doanh nghiệp tạo ra được
bao nhiêu đồng lợi nhuận từ một đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này có ý nghĩa
khuyến khích doanh nghiệp tăng doanh thu, giảm chi phí hoặc tốc độ tăng doanh
thu phải lớn hơn tốc độ tăng chi phí. Tỷ số này mang giá trị dương nghĩa là cơng
ty kinh doanh có lãi, tỷ số càng lớn nghĩa là lãi càng lớn. Tỷ số này mang giá trị
âm nghĩa là công ty kinh doanh thua lỗ. Cơng thức tính:
Chỉ tiêu lợi theo

Lợi nhuận

=

Doanh thu thuần

Doanh thu thuần

• Chỉ tiêu doanh lợi theo chi phí:
Chi phí là các hao phí về nguồn lực để doanh nghiệp đạt được một hoặc
những mục tiêu cụ thể. Nói một cách khác, hay theo phân loại của kế tốn tài
chính thì đó là số tiền phải trả để thực hiện các hoạt động kinh tế như sản xuất,
giao dịch, v.v... nhằm mua được các loại hàng hóa, dịch vụ cần thiết cho quá
trình sản xuất, kinh doanh.
Hiệu quả sử dụng chi phí cho biết một đồng chi phí bỏ ra sẽ mang về bao
nhiêu đồng lợi nhuận. Hệ số này càng lớn thì doanh nghiệp làm ăn càng hiệu
quả và ngược lại. Cơng thức tính:
Chỉ tiêu lợi nhuận theo
chi phí

Lợi nhuận
=

Tổng chi phí

2.1.8.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh bộ phận
a, Hiệu quả sử dụng lao động
Lao động là sự tiêu dùng sức lao động trong hiện thực. Lao động là hoạt
động có mục đích, có ý thức của con người nhằm tọa ra các sản phẩm phục vụ
cho các nhu cầu của đời sống xã hội. Hiệu quả sử dụng lao động trong doanh
12



nghiệp thương mại được đánh giá qua một hệ thống chỉ tiêu nhất định. Những
chỉ tiêu này bị lệ thuộc bởi các mục tiêu hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
trong từng thời kỳ. Bởi vậy khi phân tích và đánh giá hiệu quả sử dụng lao động
phải căn cứ vào mục tiêu của doanh nghiệp và của người lao động. Ta có các chỉ
tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng lao động là: Lợi nhuận bình qn tính cho một
lao động, doanh thu bình quân một lao động, hệ số sử dụng lao động.
- Chỉ tiêu lợi nhuận bình quân tính cho một lao động: Chỉ tiêu này cho biết
bình quân một lao động trong kỳ tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu
này càng cao tức là doanh nghiệp đã sử dụng hiệu quả lao động của mình. Cơng
thức tính:
Chỉ tiêu lợi nhuận bình

Lợi nhuận thuần
=

qn tính cho một lao

Số lao động

động
- Chỉ tiêu doanh thu bình quân một lao động:

Chỉ tiêu này phản ánh một lao động có thể tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu
trong một thời kỳ phân tích. Cơng thức tính:
Lợi nhuận thuần

Chỉ tiêu doanh thu bình
quân một lao động


=

Số lao động

b, Hiệu quả sử dụng vốn cố định
Trong nền kinh tế hàng hoá - tiền tệ để mua sắm, xây dựng tài sản cố định,
một trong những yếu tố của quá trình kinh doanh địi hỏi các Doanh nghiệp phải
có một số tiền ứng trước. Vốn tiền tệ được ứng trước để mua sắm tài sản cố định
hữu hình và tài sản cố định vơ hình được gọi là vốn cố định. Do vậy, đặc điểm
vận động của tài sản cố định sẽ quyết định sự vận động tuần hoàn của vốn cố
định. Ta có các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn cố định là: Sức sản xuất
vốn cố định, sức sinh lợi vốn cố định
13


- Sức sản xuất vốn cố định của doanh nghiệp: Sức sản xuất vốn cố định
của doanh nghiệp thể hiện hiệu suất sử dụng vốn cố định. Chỉ tiêu này cho biết
một đồng vốn cố định trong kỳ sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần, nếu độ
lớn của chỉ tiêu này cao thể hiện hiệu suất sử dụng vốn cao của doanh nghiệp,
hay nói cách khác vốn của doanh nghiệp 15 được quay vịng nhanh. Cơng thức
tính:
Doanh thu thuần

Sức sản xuất vốn
cố định

=

Vốn cố định


- Sức sinh lợi vốn cố định của doanh nghiệp:
Chỉ tiêu sức sinh lợi vốn cố định của doanh nghiệp thể hiện khả năng sinh
lời của vốn cố định, cho biết một đồng vốn cố định trong kỳ sẽ tạo ra được bao
nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này cao thể hiện khả năng sinh lời cao của vốn cố
định. Cơng thức tính:
Lợi nhuận thuần

Sức sinh lợi vốn
cố định

=

Vốn cố định

c, Hiệu quả vốn lưu động của doanh nghiệp:
Vốn lưu động là một thước đo tài chính đại diện cho thanh khoản vận hành
có sẵn cho một doanh nghiệp, tổ chức hoặc thực thể khác, bao gồm cả cơ quan
chính phủ. Cùng với các tài sản cố định như nhà máy và thiết bị, vốn lưu động
được coi là một phần của vốn hoạt động. Ta có các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử
dụng vốn lưu động là: Mức sinh lợi của vốn lưu động, hệ số đảm nhiệm vốn lưu
động, số vòng quay vốn lưu động và thời gian một vòng quay của vốn lưu động
.- Mức sinh lợi của vốn lưu động của doanh nghiệp:
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của vốn lưu động, nó được xây
dựng trên cơ sở lợi nhuận của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng cao cho biết
14


doanh nghiệp đã sử dụng vốn lưu động có hiệu quả, ngược lại chỉ tiêu này thấp
có nghĩa là lợi nhuận trên một đồng vốn là nhỏ. Doanh nghiệp được đánh giá là
sử dụng vốn lưu động kém hiệu quả hay không là chỉ tiêu này phản ánh một

phần. Công thức tính:
Sức sinh lợi của vốn lưu
động

Lợi nhuận thuần
=

Vốn lưu động

- Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động của doanh nghiệp: Chỉ tiêu này cho biết
cần bao nhiêu đồng vốn lao động đảm nhiệm để tạo ra một đồng doanh thu
thuần. Cơng thức tính:
Vốn lưu động

Hệ số đảm nhiệm vốn
lưu động

=

Doanh thu thuần

- Số vòng quay vốn lưu động của doanh nghiệp: Chỉ tiêu này phản ánh tốc
độ chu chuyển của vốn lưu động, nó phản ánh số vịng quay của vốn lưu động
trong một kỳ. Tỷ số này càng cao chứng tỏ việc sử dụng vốn lưu động có hiệu
quả và ngược lại. Cơng thức tính:
Doanh thu thuần

Số vịng quay vốn lưu
động


=

Vốn lưu động

- Thời gian một vòng quay của doanh nghiệp: Chỉ tiêu này cho biết số ngày
để vốn lưu động quay được một vòng. Thời gian này càng ngắn thì hiệu quả sử
dụng vốn lưu động càng cao và ngược lại. Cơng thức tính:
Thời gian một
vịng quay

Thời gian kỳ phân tích
=

Số vịng quay vốn lưu động
15


×