HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KẾ TỐN VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------------------
TRẦN THỊ QUỲNH
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
VIỆC ÁP DỤNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN TẠI DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH
PHÚC
HÀ NỘI 2020
HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KẾ TỐN VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------------------
KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
VIỆC ÁP DỤNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN TẠI DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH
PHÚC
Người thực hiện
: TRẦN THỊ QUỲNH
Khóa
: 62
Ngành
: KẾ TỐN
Người hướng dẫn : Th.S NGUYỄN THỊ THU TRANG
HÀ NỘI 2020
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cơ khoa Kế tốn và Quản trị kinh
doanh – Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam đã truyền đạt những kiến thức quan
trọng, những kinh nghiệm quý báu và tạo điều kiện tốt nhất trong suốt khoảng
thời gian học tập tại trường. Đặc biệt là Ths. Nguyễn Thị Thu Trang, bộ mơn
Quản trị kinh doanh đã nhiệt tình hướng dẫn em thực hiện báo cáo khóa luận
này.
Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo và các anh chị trong các Công ty
trên địa bàn Vĩnh Phúc đã tạo điều kiện thuận lợi cho em. Đặc biệt là các anh chị
đã điền và cho ý kiến vào phiếu khảo sát của em và đã giúp đỡ em có những
hiểu biết tổng quan chung về đặc điểm của tỉnh Vĩnh Phúc, giải đáp thắc mắc,
giúp em có thêm hiểu biết về các yếu tố ảnh hưởng đến việc áp dụng CMKT tại
các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn nghiên cứu. Với vốn kiến thức hạn
hẹp và thời gian có hạn nên em khơng tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong
nhận được những ý kiến đóng góp, phê bình của q thầy cơ để bài cáo khóa
luận tốt nghiệp này được hồn thiện hơn. Đó sẽ là hành trang q giá giúp chúng
em hồn thiện kiến thức của mình sau này.
Cuối cùng, em xin trân thành cảm ơn tới gia đình, bạn bè, người thân, bạn
bè đã khích lệ, động viên, giúp đỡ em hồn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà nội, ngày 31 tháng 12 năm 2020
Tác giả khóa luận
Trần Thị Quỳnh
i
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
MỤC LỤC ............................................................................................................. ii
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................ iii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ....................................................................................... vi
PHẦN I MỞ ĐẦU................................................................................................. 1
1.1. Đặt vấn đề....................................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 2
1.2.1 Mục tiêu chung ............................................................................................. 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ............................................................................................. 2
1.3 Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 3
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu................................................................................... 3
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 3
1.4 Kết quả mong muốn đạt được ......................................................................... 3
PHẦN II TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....... 5
2.1. Tổng quan tài liệu .......................................................................................... 5
2.1.1. Cơ sở lý luận ............................................................................................... 5
2.1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 30
2.2.Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 34
2.2.1 Quy trình nghiên cứu đề tài ........................................................................ 34
2.2.2.Phương pháp thu thập số liệu ..................................................................... 35
2.2.3. Phương pháp tổng hợp và xử lí số liệu ..................................................... 37
2.2.4. Phương pháp phân tích dữ liệu.................................................................. 37
PHẦN III KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................. 43
3.1.Địa điểm nghiên cứu. .................................................................................... 43
3.1.1. Sơ lược về địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc............................................................ 43
3.1.2 Đặc điểm kinh tế ........................................................................................ 47
ii
3.2 Sơ lược về doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. ............. 57
3.2.1 Khái quát về doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. ....... 57
3.3 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc áp dụng CMKT tại các
DNVVN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. .................................................... 61
3.3.1 Phát triển giả thuyết và mơ hình nghiên cứu ............................................. 61
3.3.2. Mơ hình nghiên cứu .................................................................................. 66
3.3.3Thực trạng yếu tố ảnh hưởng đến vận dụng CMKT tại các doanh
nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ...................................... 68
3.3.4 Thống kê mẫu nghiên cứu .......................................................................... 71
3.4 Đánh giá thực trạng các yếu tố anhr hưởng đến việc áp dụng CMKT tại
các DNVVN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc............................................... 92
3.4.1. Thuận lợi ................................................................................................... 92
3.4.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến việc áp dụng CMKT tại các DNVVN trên
địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. ........................................................................... 93
PHẦN IV KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................... 98
4.1 Kết luận ......................................................................................................... 98
4.2 Kiến nghị, giải pháp ...................................................................................... 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO: ................................................................................ 101
PHỤ LỤC .......................................................................................................... 103
iii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Bảng hệ thống CMKT Việt Nam .......................................................... 6
Bảng 2.3 Bảng phương pháp thu thập số liệu ..................................................... 36
Bảng 2.4: Bảng tổng hợp hướng điều tra ............................................................ 37
Bảng 3.1 Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc tỉnh Vĩnh Phúc ( năm
2019 ) ...................................................................................................... 46
Bảng 3.2 Kết quả sản xuất nông nghiệp cả năm 2019 ........................................ 48
Bảng 3.3. Chỉ số sản xuất công nghiệp giai đoạn 2017-2019 ............................. 52
Bảng 3.4 Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng CMKT trong
DN. .......................................................................................................... 63
Bảng 3.5 Bảng thang đo chính thức sử dụng trong mơ hình nghiên cứu ................ 67
Bảng 3.6:Mô tả về quy mô doanh nghiệp ........................................................... 68
Bảng 3.7 Mô tả về kinh nghiệm .......................................................................... 68
Bảng 3.8 Mơ tả hệ thống kiểm sốt..................................................................... 69
Bảng 3.9 Mô tả về mức độ quan tâm BCTC của chủ DN .................................. 69
Bảng 3.10 Mô tả về đào tạo nâng cao trình độ kế tốn ....................................... 70
Bảng 3.11 Mơ tả về áp lực, ảnh hưởng của Thuế ............................................... 70
Bảng 3.12 Mức độ áp dụng CMKT trong DNVVN ........................................... 71
Bảng 3.13 Thống kê quy mô của các mẫu .......................................................... 72
Bảng 3.14Thống kê về lĩnh vực của các mẫu ..................................................... 72
Bảng 3.15 Thống kê về chức vụ tham gia khảo sát của các mẫu ....................... 73
Bảng 3.16: Bảng hệ số Cronbach’s Anpha ......................................................... 75
Bảng 3.17 Thống kê mối quan hệ biến – tổng của thang đo quy mô doanh
nghiệp ...................................................................................................... 75
Bảng 3.18: Bảng hệ số Cronbach’s Anpha ......................................................... 75
Bảng 3.19 Thống kê mối quan hệ biến – tổng của thang đo kinh nghiệm ......... 76
Bảng3.20: Bảng hệ số Cronbach’s Anpha .......................................................... 76
iv
Bảng 3.21 Thống kê mối quan hệ biến – tổng của thang đo hệ thống kiểm
soát ( lần 1 ) ............................................................................................. 77
Bảng3.22: Bảng hệ số Cronbach’s Anpha .......................................................... 77
Bảng 3.23 Thống kê mối quan hệ biến – tổng của thang đo hệ thống kiểm
soát ( lần 2 ) ............................................................................................. 78
Bảng 3.24: Bảng hệ số Cronbach’s Anpha ......................................................... 78
Bảng 3.25 Thống kê mối quan hệ biến – tổng của thang đo đào tạo,nâng cao
trình độ .................................................................................................... 79
Bảng 3.26: Bảng hệ số Cronbach’s Anpha ......................................................... 79
Bảng 3.27 Thống kê mối quan hệ biến – tổng của thang đo đào tạo,nâng cao
trình độ(lần 1).......................................................................................... 80
Bảng 3.28: Bảng hệ số Cronbach’s Anpha ......................................................... 80
Bảng 3.29 Thống kê mối quan hệ biến – tổng của thang đo qua tâm của củ
DN (lần 2) ............................................................................................... 80
Bảng 3.30: Bảng hệ số Cronbach’s Anpha ......................................................... 81
Bảng 3.31: Thống kê mối quan hệ biến – tổng của thang đo đào tạo,nâng cao
trình độ .................................................................................................... 81
Bảng 3.32: Bảng hệ số Cronbach’s Anpha ......................................................... 81
Bảng 3.33: Thống kê mối quan hệ biến – tổng của thang đo đo áp dụng
CMKT trong DNVVN ............................................................................ 82
Bảng 3.34 Hệ số KMO and Bartlett's Test của thang đo biến độc lập KMO ..... 83
Bảng 3.35 Thống kê phương sai giải thích ......................................................... 83
Bảng 3.36 Ma trận xoay nhân tố ......................................................................... 84
Bảng 3.37 Hệ số KMO and Bartlett's Test của thang đo biến phụ thuộc
KMO and Bartlett's Test ......................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.38 Thống kê tổng phương sai giải thích của biến phụ thuộc Total
Variance Explained ................................................................................. 86
Bảng 3.39 Bảng phân tích tương quan giữa các biến trong mơ hình .................. 86
v
Bảng 3.40 Hệ số mơ hình hồi quy bội................................................................. 88
Bảng 3.41 Kiểm định sự phù hợp của mơ hình................................................... 88
Bảng 3.42 Thống kê hệ số hồi quy và đa cộng tuyến ........................................ 89
vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1 Quy mô DN ..................................................................................... 71
Biểu đồ 3.2 Lĩnh vực hoạt động .......................................................................... 72
Biểu đồ 3.3 Chức vụ ............................................................................................ 73
Biểu đồ 3.4 Phân phối chuẩn biến phụ thuộc Y .................................................. 91
Biểu đồ 3.5 Biểu đồ phần dư chuẩn hóa Normal P-P Plot .................................. 91
Biểu đồ 3.6 Biểu đồ giả định liên hệ tuyến tính.................................................. 92
vii
DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮt
HĐKD
Hoạt động kinh doanh
SXKD
Sản xuất kinh doanh
DN
Doanh nghiệp
DNVVN
Doanh nghiệp vừa và nhỏ
UBND
Ủy ban nhân dân
CMKT
Chuẩn mực kế tốn
ĐVT
Đơn vị tính
BCTC
Báo cáo tài chính
KT – XH
Kinh tế - xã hội
viii
PHẦN I
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Chuẩn mực kế toán là tập hợp các nguyên tắc, các yêu cầu cơ bản để
hướng dẫn người làm kế toán nhận thức, ghi chép và phản ánh các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh. Chuẩn mực kế toán tạo ra một hệ thống các quan điểm hành
xử thống nhất cho tất cả kế toán viên trước các sự kiện thuộc đối tượng của kế
toán.
Như chúng ta đã biết, kinh doanh về vấn đề dòng tiền, quỹ vốn doanh thu,
chi phí...rất nhiều số liệu quan trọng mà chúng ta cần phải có những quy định
chung về các cơng ty và nhà nước dễ dàng kiểm sốt được. Việc tuân thủ chuẩn
mực kế toán sẽ giúp cho người lập và người sử dụng BCTC hiểu được thông tin
ghi trên BCTC. Đây được xem là lý do quan trọng mà các công ty, doanh nghiệp
nên tuân thủ CMKT. Ở mỗi quốc gia sẽ có những chuẩn mực riêng, phù hợp với
yêu cầu luật pháp của quốc gia đó. Và ở Việt Nam đã và đang thiết lập hành
lang pháp lý về kế toán, kiểm toán, nhằm nâng cao chất lượng thơng tin báo cáo
tài chính. Hiện nay, hệ thống khung hành lang pháp lý áp dụng trong việc hạch
toán kế toán ở DN bao gồm: Luật Kế toán số 88/2015, Hệ thống 26 Chuẩn mực
Kế toán, Chế độ kế tốn DN được ban hành theo Thơng tư số 200/2014/TT-BTC
và chế độ kế toán DN nhỏ và vừa được ban hành theo Thơng tư số
133/2016/TT-BTC. Trong đó, Luật Kế tốn, Chế độ kế tốn được quan tâm
trong cơng tác hạch toán kế toán nhưng hệ thống chuẩn mực kế toán chưa được
vận dụng như một quy định bắt buộc và trên thực tế thường bị coi nhẹ. Bên cạnh
đó, việc áp dụng chuẩn mực kế toán trong DN chịu ảnh hưởng bởi rất nhiều yếu
1
tố, bao gồm cả những yếu tố chủ quan và yếu tố khách quan.
Việc tuân thủ và vận dụng các CMKT đóng một vai trị rất quan trọng
trong cơng tác kế toán và hoạt động quản lý của DN. Nếu DN vận dụng nghiêm
túc các CMKT sẽ tạo ra được nhiều cơ hội kinh DN vì bản thân các chuẩn mực
các kế tốn đã thể hiện tính minh bạch và chính xác trong các nội dung đo lường
và cơng bố thông tin. Tuy nhiên, thực trạng việc áp dụng chuẩn mực kế toán
(CMKT) của các doanh nghiệp (DN) Việt Nam còn nhiều bất cập. Điều này xuất
phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau bởi những yếu tố về môi trường pháp lý,
kinh doanh và văn hóa, quy mơ doanh nghiệp, kinh nghiệm, trình độ kế tốn.
Bởi sự đan xen và thiếu tính thống nhất giữa CMKT và Luật kế tốn cũng như
chế độ kế tốn. Bên cạnh đó cịn có những ảnh hưởng bởi mức độ quan tâm của
chủ doanh nghiệp và ảnh hưởng của thuế. Kế toán Việt Nam cần có những cải
tiến nhất định nhằm tạo sự hài hịa để hướng đến sự đồng bộ mang tính hệ
thống.
Nhận thấy tầm quan trọng của các yếu tố trên nên em đã lựa chọn đề tài
nghiên cứu về “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng chuẩn mực
kế toán trên doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc” từ đó
đánh giá sự tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng chuẩn mực
kế toán trên doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến vận dụng chuẩn mực kế toán trên
doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc trên cơ sở đó đánh giá
thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm vận dụng tốt các chuẩn mực kế toán tại các
DN vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn các yếu tố ảnh hưởng
đến việc vận dụng CMKT tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
2
- Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến việc áp dụng chuẩn mực kế toán
trên doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến vận dụng chuẩn mực kế toán trên
doanh ghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm vận dụng chuẩn mực kế toán tại
các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
1.3 Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung phân tích về các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng
chuẩn mực kế toán trên doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian
Đề tài được thực hiện tại địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Phạm vi thời gian
Đề tài được nghiên cứu từ ngày 10/08/2020 đến ngày 11/01/2021
Phạm vi nội dung
Các yếu tố ảnh hưởng đến vận dụng chuẩn mực kế toán trên doanh nghiệp
vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
1.4 Kết quả mong muốn đạt được
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận thực tiễn về CMKT và các yếu tố ảnh hưởng
đến việc vận dụng chuẩn mực kế toán trên doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Phúc.
- Thông qua kết quả phản ánh thực trạng xác định mức độ ảnh hưởng của
việc áp dụng chuẩn mực kế toán trên doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn Vĩnh
Phúc.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc áp dụng chuẩn mực kế toán tại
các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
3
- Đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm vận dụng chuẩn mực kế toán tại các
doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
4
PHẦN II
TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Tổng quan tài liệu
2.1.1. Cơ sở lý luận
2.1.1.1 Khái quát về chuẩn mực kế toán
Chuẩn mực kế toán (Accounting Standards) là những quy định về
cách thức ban hành trong việc lập cũng như giải thích các thơng tin trình bày
trên các báo cáo tài chính. Đây là quy định được các tổ chức có trách nhiệm
nghiên cứu và ban hành mà cụ thể như ở Việt Nam thì nó là Bộ Tài Chính.
Chuẩn mực kế tốn tại Việt Nam có nhiều nét tương đồng so với Quốc
tế, mà nét tương đồng cũng rất lớn. Các chuẩn mực này bao gồm nhiều nguyên
tắc khác nhau, người ta gọi đó là nguyên tắc trong kế tốn, có tên tiếng Anh là
Generally Accepted Accounting Principles, gọi tắt là GAAP.
Theo khoản 1 điều 7, luật kế tốn số 88/2015/QH13 thì “Chuẩn mực kế
tốn gồm những quy định và phương pháp kế toán cơ bản để lập báo cáo tài
chính.”
Như vậy, các chuẩn mực kế toán là các văn bản tập hợp các nguyên tắc
và phương pháp kế toán ở mức độ tổng quát để định hướng cho các doanh
nghiệp trong việc ghi sổ kế toán các giao dịch của doanh nghiệp cũng như trong
việc lập báo cáo tài chính.
5
Mục đích chung của việc soạn thảo và ban hành các chuẩn mực kế toán
là để thống nhất hoạt động kế tốn trong một phạm vi địa lý (đó có thể là trong
một quốc gia, trong một khu vực hay trên tồn cầu).
Kết cấu của một chuẩn mực kế tốn gồm các phần sau:
- Mục đích của chuẩn mực
- Phạm vi của chuẩn mực
- Các định nghĩa sử dụng trong chuẩn mực
- Phần nội dung chính gồm các nguyên tắc, các phương pháp, các yêu cầu
về lập và trình bày báo cáo tài chính.
a/ Hệ thống chuẩn mực kế tốn Việt Nam
Hệ thống kế toán chuẩn mực của Việt Nam bao gồm 26 chuẩn mực được
Bộ tài chính ban hành. Cụ thể được cập nhật qua 5 đợt khác nhau, hiện đây
chính là chuẩn mực kế tốn Việt Nam hiện hành mà các công ty đang áp dụng
thực hiện.
Bảng 2.1 Bảng hệ thống CMKT Việt Nam
Đợt 1
Chuẩn mực kế
1
toán số 02
Chuẩn mực kế
2
toán số 03
Chuẩn mực kế
3
toán số 04
Chuẩn mực kế
4
toán số 14
Đợt 2
Chuẩn mực kế
5
toán số 01
Chuẩn mực kế
6
toán số 06
Chuẩn mực kế
7
toán số 10
Chuẩn mực kế
8
toán số 15
Hàng tồn kho
Tài sản cố định hữu hình
Tài sản cố định vơ hình
Doanh thu và thu nhập khác
Chuẩn mực chung
Th tài sản
Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái
Hợp đồng xây dựng
6
Chuẩn mực kế
toán số 16
Chuẩn mực kế
10
toán số 24
Đợt 3
Chuẩn mực kế
11
toán số 05
Chuẩn mực kế
12
toán số 07
Chuẩn mực kế
13
toán số 08
Chuẩn mực kế
14
toán số 21
Chuẩn mực kế
15
toán số 25
Chuẩn mực kế
16
toán số 26
Đợt 4
Chuẩn mực kế
17
toán số 17
Chuẩn mực kế
18
toán số 22
Chuẩn mực kế
19
toán số 23
Chuẩn mực kế
20
toán số 27
Chuẩn mực kế
21
toán số 28
Chuẩn mực kế
22
toán số 29
Đợt 5
Chuẩn mực kế
23
toán số 11
Chuẩn mực kế
24
toán số 18
Chuẩn mực kế
25
toán số 19
Chuẩn mực kế
26
tốn số 30
9
Chi phí đi vay
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Bất động sản đầu tư
Các khoản đầu tư vào cơng ty liên kết
Thơng tin tài chính về những khoản vốn góp LD
Trình bày báo cáo tài chính
BCTC hợp nhất và kế tốn khoản ĐT vào cơng ty con
Thông tin về các bên liên quan
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Trình bày bổ sung báo cáo tài chính của các ngân hàng và
tổ chức tài chính tương tự
Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm
Báo cáo tài chính giữa niên độ
Báo cáo bộ phận
Thay đổi chính sách kế tốn, ước tính kế tốn và các sai
sót
Hợp nhất kinh doanh
Các khoản dự phịng, tài sản và nợ tiềm tàng
Hợp đồng bảo hiểm
Lãi trên cổ phiếu
(Nguồn: Sinh viên tổng hợp)
7
b. Nguyên tắc chuẩn mực kế toán trong doanh nghiệp
Các nguyên tắc kế toán là những tuyên bố chung như những chuẩn mực,
mực thước và những hướng dẫn để phục vụ cho việc lập các báo cáo tài chính
đạt được các mục tiêu đầy đủ, dễ hiểu, đáng tin cậy và có thể so sánh.
Chuẩn mực kế tốn bao gồm những nguyên tắc chung và nguyên tắc cụ
thể Với nguyên tắc chung: Tên gọi đã nói lên nhiệm vụ với nguyên tắc chung,
chúng là những giả thiết, khái niệm và những hướng dẫn dùng để lập BCTC.
Còn với những nguyên tắc cụ thể trong CMKT lại là những quy định chi tiết
dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đó chính là những ngun tắc
cụ thể trong CMKT. Nguyên tắc chung được hình thành do quá trình thực hành
kế tốn, cịn ngun tắc cụ thể lại được hình thành và xây dựng từ các quy định
của tổ chức quản lý. Nói về ngun tắc chung thì nó chỉ là những giả thiết, khái
niệm cũng như là những hướng dẫn khi mà bạn lập BCTC. Nguyên tắc này được
hình thành trong q trình thực hành kế tốn. Khi làm sẽ có những phát sinh
chung vì vậy mà nó sẽ tự được hình thành.
Cịn những ngun tắc cụ thể thì đó là những quy định chi tiết khi thực
hiện các nghiệp vụ phát sinh trong quá trình thực hiện BCTC. Đây là những
nguyên tắc mà khi thực hiện thì các cơ quan quyền lực có thể can thiệp vào và
sửa chữa theo ý của họ. Ví dụ như các luật kế tốn mà Bộ Tài chính đưa ra thì sẽ
có những nguyên tắc cụ thể để người thực hiện kế tốn sẽ thực hiện nó một cách
chính xác theo yêu cầu của Bộ.
c. Vai trò của Chuẩn mực kế tốn trong doanh nghiệp
Chuẩn mực kế tốn có vai trị quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam Có
thể nói chuẩn mực kế toán là một hành lang pháp lý nắm giữ một nhiệm vụ quan
trọng đối với nền kinh tế Việt Nam.
- Giúp hội nhập kế toán Viết Nam với thế giới
8
Qúa trình soạn thảo chuẩn mực kế tốn do Bộ Tài chính tiến hành đã huy
động sự tham gia của đông đảo các nhà nghiên cứu, chuyên gia về lĩnh vực kinh
tế, chuyên gia sẽ nghiên cứu từ lý thuyết đến thực tiễn cùng với sự kết hợp giữ
các chuyên gia trong nước với chuyên gia nước ngoài. Những người làm trong
lĩnh vức kế toán ngày càng tăng thêm về số lượng và chất lượng, đào tạo ra
những nhân viên kế tốn nắm chắc chun ngành lĩnh vực của mình cùng với
đó là những nhân tài trong nghề để đưa Việt Nam liên kết với các nước trong
khu vực. Hiện nay Việt Nam đã là thành viên của liên đoàn kế toán Quốc tế,
nhiều tổ chức nghề nghiệp kế toán quốc tế lớn đang có nhiều hoạt động tích cực
tại Việt Nam, cùng với đó là liên đồn kế tốn các nước ASEAN. Những tổ chức
này sẽ giúp đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao. Chính điều này đã giúp kế
toán Việt Nam hội nhập với thế giới.
-Thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước
Hiện nay Việt Nam đã ban hành 26 chuẩn mực kế toán, sự ra đời của 26
chuẩn mực kế tốn này giúp mình bạch các thơng tin báo cáo tài chính của
doanh nghiệp, từ những báo cáo này phản ánh đúng về thực trạng của doanh
nghiệp và cơ sở để so sánh tình hình tài chính giữa các cơng ty, giữa các doanh
nghiệp.Từ những bản báo cáo chuyên nghiệp minh bạch sẽ tạo niềm tin cho các
nhà đầu từ trong và ngoài nước, giúp mọi thức minh bạch rõ ràng.Đối với những
doanh nghiệp muốn phát triển, lớn mạnh và niêm yết trên thị trường chứng
khốn cần phải đưa ra những thơng tin cơng khai minh bạch thông tin và những
báo cáo đưa ra phải trung thực. Chuẩn mực kế toán là tiêu chuẩn chung để các
doanh nghiệp lập và trình bày báo cáo tài chính, đây là căn cứ để những nhà đầu
tư quan tâm những tìm hiểu để đưa đến quyết định có đầu tư hay khơng. Do đó
chuẩn mực kế tốn tạo điều kiện để phát triển thị trường chứng khoán và thu hút
nhiều nhà đầu từ trong vào ngoài nước.
- Quản lý tài chính ở tầm vĩ mơ của nhà nước
9
Hệ thống chuẩn mực kế tốn có vai trị khơng nhỏ trong việc quản lý tài
chính tầm vĩ mơ của Nhà nước thông qua hệ thống các cơ quan chức năng như
thuế, thanh tra tài chính. Đối với các cơ quan chức năng của Nhà nước, hệ thống
chuẩn mực kế toán là một trong những cơ sở để kiểm tra, kiểm soát, đánh giá
trách nhiệm của kế toán và những người có liên quan; đồng thời thơng qua đó
nhằm nâng cao chất lượng nghề nghiệp của chính các cơ quan quản lý này. Vì
vậy, đội ngũ cán bộ thuế, thanh tra tài chính… phải thường xuyên bồi dưỡng
nâng cao kiến thức nghiệp vụ kế toán thường xuyên mới đáp ứng được u cầu
cơng việc.
-Góp phần phát triển hoạt động kế tốn, kiểm tốn
Có thể nói nghề kế tốn đang là một trong những nghề thu hút khá đông
các bạn trẻ, đây được xem là nghề “hot” vì nghề này sau khi sinh viên học xong
ln tìm được việc làm ổn định, chính vì vậy mà có rất nhiều bạn trẻ đam mê và
theo đuổi, khi làm trong lĩnh vực này năm rõ chuẩn mực kế tốn sẽ giúp bạn có
được những kiến thức chuẩn mực. Việc thống nhất giữa các chuẩn mực sẽ giúp
bạn có được những thống nhất ngầm với nhau.
2.1.1.2 Khái quát về doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam.
Doanh nghiệp vừa và nhỏ là những doanh nghiệp có quy mơ nhỏ bé về
mặt vốn, lao động hay doanh thu. Doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể chia thành ba
loại cũng căn cứ vào quy mơ đó là doanh nghiệp siêu nhỏ (micro), doanh nghiệp
nhỏ và doanh nghiệp vừa. Theo tiêu chí của Nhóm Ngân hàng Thế giới, doanh
nghiệp siêu nhỏ là doanh nghiệp có số lượng lao động dưới 10 người, doanh
nghiệp nhỏ có số lượng lao động từ 10 đến dưới 200 người và nguồn vốn 20 tỷ
trở xuống, cịn doanh nghiệp vừa có từ 200 đến 300 lao động nguồn vốn 20 đến
100 tỷ. Ở mỗi nước, người ta có tiêu chí riêng để xác định doanh nghiệp nhỏ và
vừa ở nước mình. Ở Việt Nam, theo Điều 6, Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày
11/03/2018 của Chính phủ, quy định:
10
+ Doanh nghiệp siêu nhỏ trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy
sản và lĩnh vực công nghiệp, xây dựng có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội
bình quân năm không quá 10 người và tổng doanh thu của năm không quá 3 tỷ
đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 3 tỷ đồng.
Doanh nghiệp siêu nhỏ trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ có số lao động tham
gia bảo hiểm xã hội bình qn năm khơng q 10 người và tổng doanh thu của
năm không quá 10 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 3 tỷ đồng.
+ Doanh nghiệp nhỏ trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và
lĩnh vực cơng nghiệp, xây dựng có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình
quân năm không quá 100 người và tổng doanh thu của năm không quá 50 tỷ
đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 20 tỷ đồng, nhưng không phải là doanh
nghiệp siêu nhỏ theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Doanh nghiệp nhỏ trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ có số lao động
tham gia bảo hiểm xã hội bình qn năm khơng quá 50 người và tổng doanh thu
của năm không quá 100 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 50 tỷ đồng,
nhưng không phải là doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định tại khoản 1 Điều này.
+ Doanh nghiệp vừa trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và
lĩnh vực cơng nghiệp, xây dựng có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình
qn năm khơng q 200 người và tổng doanh thu của năm không quá 200 tỷ
đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 100 tỷ đồng, nhưng không phải là doanh
nghiệp nhỏ, doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.
Doanh nghiệp vừa trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ có số lao động
tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 100 người và tổng doanh
thu của năm không quá 300 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 100 tỷ
đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ theo quy
định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.
Các doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể giữ những vai trò với mức độ khác
11
nhau, song nhìn chung có một số vai trị tương đồng như sau:
• Giữ
vai trị quan trọng trong nền kinh tế: các doanh nghiệp nhỏ và vừa
thường chiếm tỷ trọng lớn, thậm chí áp đảo trong tổng số doanh nghiệp (Ở Việt
Nam chỉ xét các doanh nghiệp có đăng ký thì tỷ lệ này là trên 95%). Vì thế,
đóng góp của họ vào tổng sản lượng và tạo việc làm là rất đáng kể.
vai trò ổn định nền kinh tế: ở phần lớn các nền kinh tế, các doanh
• Giữ
nghiệp nhỏ và vừa là những nhà thầu phụ cho các doanh nghiệp lớn. Sự điều chỉnh
hợp đồng thầu phụ tại các thời điểm cho phép nền kinh tế có được sự ổn định. Vì
thế, doanh nghiệp nhỏ và vừa được ví là thanh giảm sốc cho nền kinh tế.
• Làm
cho nền kinh tế năng động: vì doanh nghiệp nhỏ và vừa có quy mơ
nhỏ, nên dễ điều chỉnh (xét về mặt lý thuyết) hoạt động.
• Tạo
nên ngành cơng nghiệp và dịch vụ phụ trợ quan trọng: doanh nghiệp
nhỏ và vừa thường chun mơn hóa vào sản xuất một vài chi tiết được dùng để
lắp ráp thành một sản phẩm hoàn chỉnh.
• Là
trụ cột của kinh tế địa phương: nếu như doanh nghiệp lớn thường đặt
cơ sở ở những trung tâm kinh tế của đất nước, thì doanh nghiệp nhỏ và vừa lại
có mặt ở khắp các địa phương và là người đóng góp quan trọng vào thu ngân
sách, vào sản lượng và tạo cơng ăn việc làm ở địa phương.
• Đóng
góp khơng nhỏ giá trị GDP cho quốc gia.
2.1.1.3 Đặc điểm doanh nghiệp vừa và nhỏ
Doanh nghiệp vừa và nhỏ là bộ phận không thể thiếu trong cộng đồng các
doanh nghiệp của một nền kinh tế, nhóm doanh nghiệp này có những đặc điểm
cơ bản như:
Thứ nhất, doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm đa số trong tổng số doanh
nghiệp, đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế. Theo số liệu được Ủy ban
châu Âu (EC) công bố 8/2014, hơn 20 triệu doanh nghiệp vừa và nhỏ ở châu Âu
chiếm 99% tổng số doanh nghiệp. Theo báo cáo mới nhất vào tháng 1/2014 của
Tradeup về tình hình tài chính của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Mỹ, nhóm
12
doanh nghiệp này chiếm tới 99% tổng số doanh nghiệp, sử dụng trên 50% tổng
số lao động xã hội, tạo công ăn việc làm cho 65% lượng lao động ở khu vực tư
nhân. Tại Việt Nam, theo Viện Phát triển doanh nghiệp thuộc Phịng Thương
mại và Cơng nghiệp Việt Nam (2011), Việt Nam có 543.963 doanh nghiệp,
trong đó doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm 97%, đóng góp hơn 40% GDP cả nước
và sử dụng 51% tổng số lao động xã hội.
Thứ hai, doanh nghiệp vừa và nhỏ có quy mơ vốn nhỏ, gặp khó khăn
trong việc tiếp cận với nguồn vốn chính thức, đặc biệt là ở các nước đang phát
triển. Điều này là một cản trở không nhỏ trong việc triển khai, áp dụng các tiến
bộ khoa học, công nghệ mới vào hoạt động thương mại nói chung và xúc tiến
thương mại trực tuyến nói riêng.
Thứ ba, doanh nghiệp vừa và nhỏ chịu sự cạnh tranh khốc liệt của các
cơng ty, tập đồn lớn và từ chính các doanh nghiệp với nhau. Trong q trình
hội nhập, các tập đồn lớn thường có xu hướng vươn mình ra thế giới, thành lập
các chi nhánh, công ty con ở các quốc gia có nhiều lợi thế, vì vậy, các doanh
nghiệp vừa và nhỏ ở các quốc gia này phải tìm ra những phương thức, công cụ
mới trong hoạt động kinh doanh.
Thứ tư, với nguồn vốn nhỏ hẹp, các doanh nghiệp này thường tập trung
vào các ngành hàng gần gũi với người tiêu dùng hơn là đầu tư vào các ngành
công nghiệp nặng, sản xuất khai thác cần nhiều vốn. Ở Việt Nam, theo Cục xúc
tiến thương mại (2012) trong cơ cấu ngành nghề, khoảng 43% doanh nghiệp vừa
và nhỏ hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, 24% trong lĩnh vực thương mại và
phân phối, số còn lại hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ và liên quan đến nông
nghiệp.
2.1.1.4 Khái quát về các yếu tố ảnh hưởng đến việc áp dụng CMKT tại các
doanh nghiệp.
Việt Nam trong quá trình hội nhập và phát triển trong khu vực và quốc tế
cũng đã chịu tác động bởi các yếu tố môi trường trong quá trình hình thành và
13
phát triển CMKT. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng các CMKT trong
các DNNVV có những đặc trưng riêng sau:
Nhân tố kinh tế
Việt Nam là quốc gia đang phát triển, chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hóa
tập trung sang nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Mặc dù
Nhà nước chủ trương đa dạng hóa các thành phần kinh tế nhưng kinh tế Nhà
nước giữ vai trò chủ đạo trong phát triển kinh tế. Trong chiến lược phát triển
kinh tế đã nêu rõ Việt Nam cần phát triển nhanh, hài hòa các thành phần kinh tế
và các loại hình doanh nghiệp, đồng thời phải tăng cường tiềm lực và nâng cao
hiệu quả kinh tế Nhà nước và kinh tế Nhà nước giữ vai trò chủ đạo, là lực lượng
vật chất quan trọng để Nhà nước định hướng và điều tiết nền kinh tế, góp phần
ổn định kinh tế vĩ mơ (Đảng Cộng sản Việt Nam, 2011). Ngoài ra, hầu hết các
doanh nghiệp Việt Nam hiện nay là DNNVV. Duy Phương (2015) doanh nghiệp
vừa và nhỏ chiếm trên 97% tổng số doanh nghiệp của cả nước và các doanh
nghiệp này đóng góp 50% GDP và tạo ra 62% việc làm cho người lao động. Đối
với thị trường tài chính Việt Nam trong những năm gần đây có những biến
chuyển tích cực, đặc biệt là thị trường chứng khốn đã có những tiến triển nhất
định. Trong giai đoạn 2000 - 2005 vốn hóa thị trường đạt xấp xỉ 1% GDP nhưng
đến năm 2006 quy mô thị trường đã đạt 22,7% GDP và tiếp tục đạt mức trên
43% GDP vào năm 2007. Do khủng hoảng kinh tế thế giới, mức vốn hóa trong
những năm sau có giảm, tuy nhiên mức vốn hoá thị trường năm 2013 tăng so với
năm 2012, đạt khoảng 964 nghìn tỉ đồng (tăng 199 nghìn tỉ đồng so với cuối
năm 2012), tương đương 31% GDP. Sự gia tăng của các chỉ số đã đưa thị trường
chứng khoán Việt Nam trở thành một trong mười quốc gia có mức độ phục hồi
mạnh nhất thế giới. Tổng dịng vốn nước ngồi ln chuyển trong năm 2014
tăng 54% và giá trị danh mục tăng khoảng 3,8 tỉ USD so với cuối năm 2015. Số
tài khoản nhà đầu tư đạt khoảng 1,27 triệu tài khoản, trong đó số lượng tài khoản
nhà đầu tư nước ngồi tăng 55% (Vũ Trọng, 2015). Với thị trường tài chính
14
được lành mạnh cũng như thị trường chứng khoán ổn định thì ngày càng Có nhiều
nhà đầu tư cả trong và ngồi nước do đó địi hỏi chất lượng thơng tin phải hợp lý để
đáp ứng nhu cầu ra quyết định kinh doanh. Điều này cũng đồng nghĩa các nguyên
tắc, phương pháp kế tốn cần phải được chuẩn hóa theo hệ thống CMKT. Vấn đề
này cũng tương tự như quan điểm của Robert et al (1998) cho rằng hệ thống kế
toán phát triển phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế quốc gia.
Nhân tố chính trị.
Nhóm nhân tố chính trị có tác động mạnh mẽ đến q trình hội tụ kế toán
quốc tế và điều này khá đúng với Việt Nam. Quá trình hình thành các CMKT
Việt Nam phản ảnh ý chí của Nhà nước Việt Nam trong q trình hội nhập kinh
tế tồn cầu để đạt được các mục tiêu chính trị và kinh tế. Nguyen Cong Phuong
& Jacques Richard (2011) cho rằng Việt Nam ban hành các CMKT xuất phát từ
áp lực để được chấp nhận là thành viên của WTO. Khi chuẩn bị gia nhập WTO
và thực hiện chủ trương đa phương hóa quan hệ quốc tế, Việt Nam đã dứt khoát
và mạnh mẽ thực hiện quá trình hình thành CMKT với xuất phát điểm hầu như
bằng không. Một lần nữa, khi Việt Nam trong tiến trình gia nhập tổ chức Hiệp
định đối tác kinh tế xuyên Thái Bình Dương (TPP) cũng như Cộng đồng kinh tế
ASEAN (AEC), các CMKT Việt Nam được khởi động bằng việc ban hành 8 dự
thảo CMKT và các chuẩn mực này tương tự như chuẩn mực quốc tế về kế tốn
(IAS/IFRS). Điều này cũng phù hợp với giải thích của Ramanna (2011) về tác
động của chính trị đối với q trình hội tụ kế tốn quốc tế.
Quy mơ doanh nghiệp.
Các DN lớn có khả năng tuân thủ CMKT cao hơn các DNNVV. Bởi các
DN bị ràng buộc rất nhiều những quy tắc, nguyên tắc của các yếu tố bên ngồi
và bên trong DN để mang lại cáytc thơng tin chất lượng trên BCTC. Doanh
nghiệp nhỏ và vừa là những doanh nghiệp có quy mơ nhỏ về vốn, lao động hay
doanh thu, do đó dẫn tới bất cân xứng thơng tin nên chất lượng trên BCTC của
DNNVV không được quan tâm nhiều. Áp dụng chuẩn mực kế toán Việt Nam,
15