Tải bản đầy đủ (.pdf) (166 trang)

(Luận văn) quản lí hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn toán học ở các trường trung học phổ thông thành phố vĩnh long, tỉnh vĩnh long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.03 MB, 166 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỚ HỒ CHÍ MINH

Ngơ Văn Degol
lu
an
n

va
tn

to

QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG
p

ie

gh

KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC
w

do

TẬP MƠN TỐN HỌC Ở CÁC TRƯỜNG
d

oa

nl



TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THÀNH PHỐ

oi
lm

ul

nf

va

an

lu

VĨNH LONG, TỈNH VĨNH LONG

z
at
nh

z

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

m
co

l.

ai

gm

@
Thành phố Hồ Chí Minh-2018

an
Lu
n

va
ac
th
si


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỚ HỒ CHÍ MINH

Ngơ Văn Degol
lu
an
n

va

QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG

to

gh

tn

KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
p

ie

MƠN TỐN HỌC Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG
do

oa

nl

w

HỌC PHỔ THÔNG THÀNH PHỐ VĨNH LONG,
d

TỈNH VĨNH LONG

lu

oi
lm

ul


nf

Mã số: 8140114

va

an

Chuyên ngành: Quản lí giáo dục

z
at
nh

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

z

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

gm

@

PGS.TS LÊ KHÁNH TUẤN

m
co

l.

ai
an
Lu

Thành phố Hồ Chí Minh – 2018

n

va
ac
th
si


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan Luận văn này là công trình nghên cứu do cá nhân tôi thực
hiện. Các tài liệu được sử dụng trong luận văn được trích dẫn chính xác và được
ghi trong danh mục tài liệu tham khảo. Các số liệu khảo sát, những kết luận
nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực và chưa từng được công
bố trên tạp chí khoa học dưới bất kỳ hình thức nào.
Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.

lu
an
n

va
tn

to


Người thực hiện

p

ie

gh

Ngô Văn Degol

d

oa

nl

w

do
oi
lm

ul

nf

va

an


lu
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


LỜI CÁM ƠN
Đầu tiên, tôi xin được gởi lời cám ơn chân thành đến quý Thầy/Cô Khoa
Khoa học Giáo dục; Phòng Sau đại học Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ
Chí Minh đã nhiệt, trách nhiệm trong giảng dạy và giúp đỡ tôi trong thời gian
học Cao học tại trường.

Đồng thời, tôi trân trọng cám ơn PGS.TS Lê Khánh Tuấn. Thầy đã dành
nhiều thời gian hướng dẫn, tận tình chỉ dạy, nhận xét, góp ý để tôi hoàn thành

lu
an

luận văn của mình. Ngoài ra, Thầy còn động viên, tư vấn cho tôi rất nhiều để tôi

n

va

thực hiện ước mơ của mình.

tn

to

Tôi củng chân thành cám ơn lãnh đạo, giáo viên Toán, học sinh của 5

gh

trường THPT thành phố Vĩnh Long đã nhiệt hỗ trợ tôi trong quá trình thực hiện

p

ie

đề tài.


oa

nl

trường.

w

do

Tôi cám ơn các bạn đồng môn đã hỗ trợ tôi trong suốt thời gian học tập tại

d

Chân thành cám ơn.

oi
lm

ul

nf

va

an

lu
z
at

nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


MỤC LỤC
Trang

lu
an
n

va


p

ie

gh

tn

to

Lời cam đoan
Lời cám ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA,
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP MƠN TỐN Ở TRƯỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG .................................................................... 9
1.1. Khái lược về lịch sử nghiên cứu vấn đề ........................................................... 9
1.1.1. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài ........................................................... 9
1.1.2. Tình hình nghiên cứu tại Việt Nam.......................................................... 11
1.2. Môt số khái niệm cơ bản ................................................................................ 14
1.2.1. Quản lý và các chức năng của quản lý ..................................................... 14
1.2.2. Hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập ở trường trung học .......... 17
1.2.3. Hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn Toán ở trường
trung học phổ thông .................................................................................. 19
1.2.4. Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn Toán ở
trường trung học phổ thông ...................................................................... 19
1.3. Hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn Toán học của học

sinh ở trường trung học phổ thông ................................................................. 20
1.3.1. Vị trí, vai trò và tầm quan trọng của kiểm tra, đánh giá kết quả học
tập môn Toán của học sinh trung học phổ thông trước yêu cầu đổi
mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.............................................. 20
1.3.2. Mục đích của việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn Toán............ 21
1.3.3. Yêu cầu của việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn Toán.............. 23
1.3.4. Các hình thức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn Toán ở trường
trung học phổ thông .................................................................................. 24
1.3.5. Các phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn Toán ở
trường trung học phổ thông ...................................................................... 26
1.3.6. Điều kiện, phương tiện cho tổ chức đánh giá kết quả học tập môn
Toán ở trường trung học phổ thông .......................................................... 30
1.4. Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn Toán của học
sinh ở trường trung học phổ thông ................................................................. 31
1.4.1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ, giáo viên và học sinh về vai trò, ý
nghĩa và tầm quan trọng của hoạt động kiểm tra, đánh giá ..................... 31

d

oa

nl

w

do

oi
lm


ul

nf

va

an

lu

z
at
nh

z

m
co

l.
ai

gm

@

an
Lu

n


va
ac
th
si


lu
an
n

va

p

ie

gh

tn

to

1.4.2. Xây dựng tầm nhìn, kế hoạch về kiểm tra, đánh giá kết quả học tập
môn Toán và chỉ đạo, thực hiện xuyên suốt, hiệu quả ............................. 32
1.4.3. Cụ thể hóa, xây dựng tiêu chí đánh giá kết quả học tập môn Toán của
học sinh cả về năng lực và kiến thức, kỹ năng cần đạt được ................... 35
1.4.4. Thực hiện đầy đủ, nghiêm túc các quy chế, quy định về kiểm tra,
đánh giá kết quả học tập môn Toán .......................................................... 37
1.4.5. Tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm tra, đánh giá kết quả học tập

môn Toán cho cán bộ quản lý và giáo viên .............................................. 39
1.4.6. Đảm bảo tài chính, cơ sở vật chất cho hoạt động thi, kiểm tra, đánh
giá kết quả học tập môn Toán................................................................... 41
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả
học tập môn Toán ở trường trung học phổ thông ......................................... 43
1.5.1. Những yếu tố chủ quan ............................................................................ 43
1.5.2. Những yếu tố khách quan ........................................................................ 44
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA, ĐÁNH
GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP MƠN TỐN Ở CÁC TRƯỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THÀNH PHỐ VĨNH LONG ................ 48
2.1. Khái quát về tình hình giáo dục và giáo dục trung học phổ thông của
thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long ........................................................... 48
2.2. Giới thiệu tổ chức khảo sát thực trạng............................................................ 51
2.3. Thực trạng về hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn Toán ở
các trường trung học phổ thông thành phố Vĩnh Long .................................. 54
2.3.1. Thực trạng thực hiện mục đích kiểm tra, đánh giá .................................. 54
2.3.2. Thực trạng hình thức tổ chức và yêu cầu kiểm tra, đánh giá kết quả
học tập môn Toán ..................................................................................... 56
2.3.3. Phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn Toán đã triển
khai trong thực tế ...................................................................................... 58
2.3.4. Thực trạng CSVC, tài chính phục vụ kiểm tra, đánh giá kết quả học
tập môn Toán đã triển khai trong thực tế ................................................. 61
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn
Toán ở các trường trung học phổ thông thành phố Vĩnh Long ...................... 63
2.4.1. Thực trạng nhận thức cho cán bộ, giáo viên và học sinh về vai trò, ý
nghĩa và tầm quan trọng của hoạt động kiểm tra, đánh giá ..................... 63
2.4.2. Thực trạng triển khai xây dựng kế hoạch về kiểm tra đánh giá kết
quả học tập môn Toán và chỉ đạo thực hiện kế hoạch.............................. 65
2.4.3. Thực trạng chỉ đạo, tổ chức xây dựng các tiêu chí đánh giá kết quả
học tập môn Toán ở các trường trung học phổ thông .............................. 67

2.4.4. Thực trang về quản lý thực hiện quy chế, quy định về kiểm tra đánh

d

oa

nl

w

do

oi
lm

ul

nf

va

an

lu

z
at
nh

z


m
co

l.
ai

gm

@

an
Lu

n

va
ac
th
si


lu
an
n

va

p


ie

gh

tn

to

giá kết quả học tập môn Toán của học sinh ............................................. 69
2.4.5. Thực trạng chỉ đạo triển khai và kết quả tập huấn, bồi dưỡng nghiệp
vụ kiểm tra đánh giá kết quả học tập môn Toán cho cán bộ quản lý và
giáo viên ................................................................................................... 70
2.4.6. Thực trạng quản lý việc đảm bảo cơ sở vật chất, tài chính cho hoạt
động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn Toán của học sinh ........... 73
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động kiểm tra,
đánh giá kết quả học tập môn Toán .......................................................... 75
2.6. Đánh giá tổng quát về thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá
kết quả học tập môn Toán ở các trường trung học phổ thông thành phố
Vĩnh Long ....................................................................................................... 78
Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA, ĐÁNH
GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP MƠN TỐN Ở CÁC TRƯỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THÀNH PHỐ VĨNH LONG ................ 82
3.1. Các nguyên tắc đề xuất các biện pháp ............................................................ 82
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập
môn Toán ở các trường trung học phổ thông thành phố Vĩnh Long ............. 85
3.2.1. Tổ chức các hoạt động nâng cao nhận thức, cho giáo viên, cán bộ
quản lý và học sinh về vai trò, ý nghĩa và tầm quan trọng của thi,
kiểm tra, đánh giá trong hoạt động dạy học ............................................. 85
3.2.2. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả của công tác kế hoạch hóa hoạt động
kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn Toán .......................................... 88

3.2.3. Tổ chức xây dựng ma trận, cấu trúc đề kiểm tra trên cơ sở cụ thể hóa
tiêu chí đánh giá kết quả học tập môn Toán phù hợp với sức học của
học sinh cả về kiến thức, kỹ năng ............................................................. 93
3.2.4. Xây dựng cơ chế phối hợp giữa các bộ phận, thực hiện đầy đủ,
nghiêm túc các quy định về kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn
Toán .......................................................................................................... 96
3.2.5. Tập huấn, bồi dưỡng, huấn luyện nghiệp vụ thi, kiểm tra, đánh giá
kết quả học tập môn Toán cho cán bộ quản lý và giáo viên..................... 99
3.2.6. Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị, đảm bảo kinh phí cho việc
tổ chức thi, kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn Toán ..................... 103
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................... 105
3.4. Khảo nghiệm nhận thức về mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp............................................................................................................... 106
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................. 120
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 123
PHỤ LỤC

d

oa

nl

w

do

oi
lm


ul

nf

va

an

lu

z
at
nh

z

m
co

l.
ai

gm

@

an
Lu

n


va
ac
th
si


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết đầy đủ

STT

Viết tắt

lu
an
n

va

Cán bộ quản lý

CBQL

2

Giáo viên

GV


3

Thứ bậc

TB

4

Số thứ tự

STT

5

Thứ tự

TT

6

Số lượng

SL

7

Điểm trung bình

ĐTB


Rất cần thiết, cần thiết, ít cần thiết,

RCT, CT, ICT,KCT

8

không cần thiết

p

ie

gh

tn

to

1

khả thi, không khả thi

KT, KKT

Trung học phổ thông

THPT

11


Kết quả học tập

12

Trung học cơ sở

THCS

13

Ủy ban nhân dân

UBND

14

Biện pháp

oa

nl

10

w

do

9


d

KQHT

nf

va

an

lu

oi
lm

ul

BP

z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm


@
an
Lu
n

va
ac
th
si


DANH MỤC CÁC BẢNG
Tên bảng

Ký hiệu
Bảng 2.1
Bảng 2.2
Bảng 2.3

lu
an

Bảng 2.4

n

va
ie


gh

tn

to

Bảng 2.5

p

Bảng 2.6

Trang

Kết quả đánh giá chất lượng hai mặt giáo dục và tỉ lệ tốt
nghiệp trung học phổ thông năm học 2017-2018
Thực trạng đánh giá của CBQL về mục đích kiểm tra, đánh giá
kết quả học tập môn Toán.
Thực trạng đánh giá của CBQL, GV về hình thức tổ chức; yêu
cầu kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn Toán
Thực trạng đánh giá của CBQL, GV và HS về phương pháp
kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn Toán
Thực trạng đánh giá của CBQL, giáo viên về điều kiện cơ sở
vật chất, tài chính phục vụ kiểm tra, đánh giá kết quả học tập
môn Toán đã triển khai trong thực tế
Thực trạng đánh giá nhận thức của CBQL, giáo viên Toán về
vai trò, ý nghĩa và tầm quan trọng của hoạt động kiểm tra,
đánh giá kết quả học tập môn Toán
Thực trạng đánh giá của CBQL, GV về việc xây dựng kế
hoạch kiểm tra, đánh giá; chỉ đạo, thực hiện kế hoạch

Thực trạng đánh giá của CBQL, giáo viên về tiêu chí đánh giá
kết quả học tập môn Toán
Thực trạng đánh giá của CBQL về thực hiện quy chế, quy định
về kiểm tra, đánh giá
Thực trạng đánh giá của CBQL về tập huấn, bồi dưỡng nghiệp
vụ kiểm tra đánh giá cho cán bộ quản lý, giáo viên
Thực trạng đánh giá của CBQL về đảm bảo cơ sở vật chất, tài
chính cho hoạt động kiểm tra, đánh giá
Thực trạng đánh giá của CBQL, giáo viên và học sinh về yếu
tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết
quả học tập môn Toán
Mức độ cần thiết của các biện pháp
Mức độ khả thi của các biện pháp

51
55
56
60

61

63

nl

w

do

66


d

oa

Bảng 2.7

67

va

an

69

Bảng 2.10

72

z
at
nh

Bảng 2.11

oi
lm

ul


nf

Bảng 2.9

lu

Bảng 2.8

74

z

@

Bảng 2.12

77
112
115

m
co

Tổng hợp mức độ cần thiết và khả thi của các biện pháp

117

an
Lu


Bảng 3.3

l.
ai

gm

Bảng 3.1
Bảng 3.2

n

va
ac
th
si


1

MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Thế kỉ XXI cùng với sự phát triển khoa học công nghệ, sự phát triển mạnh
mẽ của nền kinh tế, hội nhập thế giới đòi hỏi chất lượng giáo dục phải nâng lên
đáp ứng nhu cầu nhân lực phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội. Việc cấp bách
là tạo chuyển biến cơ bản về chất lượng giáo dục là nòng cốt nhằm đáp ứng yêu
cầu trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập

lu
an


quốc tế. Với vai trò to lớn này, việc đổi mới phương pháp dạy học để nâng cao

n

va

chất lượng giáo dục ở tất cả các môn học, thì việc đổi mới kiểm tra đánh giá

tn

to

cũng được những người làm giáo dục quan tâm đặc biệt. Đổi mới phương pháp

gh

dạy học và đổi mới kiểm tra, đánh giá là hai hoạt động có quan hệ chặt chẽ với

p

ie

nhau; đổi mới kiểm tra, đánh giá là động lực đổi mới phương pháp dạy học và

w

do

ngược lại đổi mới phương pháp dạy học thì cũng phải đổi mới kiểm tra, đánh


oa

nl

giá. Hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả của người học là một nhiệm vụ không

d

thể thiếu trong giáo dục giáo dục nói riêng.

lu

va

an

Trong giáo dục việc kiểm tra đánh giá hoạt động giáo dục, hoạt động dạy

ul

nf

học được thực hiện trong suốt quá trình giáo dục, dạy học từ khâu tuyển chọn

oi
lm

học sinh vào học đến khâu kiểm tra đánh giá việc tiến hành quá trình giáo dục,
quá trình dạy học và khâu kết thúc quá trình kiểm tra đánh giá giúp người học


z
at
nh

biết được kết quả học tập và rèn luyện để tiếp tục phấn đấu đi lên, giúp cho nhà

z

giáo dục, giáo viên, các nhà quản lý giáo dục nắm được kết quả giáo dục, dạy

@

gm

học, quản lý giáo dục để khẳng định, điều chỉnh, rút kinh nghiệm hoạt động giáo

l.
ai

dục dạy học và quản lý giáo dục, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục. Về lý

m
co

luận quản lý giáo dục, kiểm tra đánh giá quá trình và kết quả hoạt động của các

an
Lu


bộ phận trong một cơ sở giáo dục, một trường học là một chức năng không thể
thiếu trong quản lý. Bởi lẽ nhiệm vụ quan trọng của các nhà trường là đào tạo

n

va
ac
th
si


2

nguồn nhân lực đáp ứng đòi hỏi của sự nghiệp đất nước, phù hợp với xu thế toàn
cầu hóa lực lượng sản xuất, trong đó phải nói đến là chất lượng của lực lượng lao
động phải được đào tạo đạt trình độ chuẩn, trang bị cho học sinh có trình độ tri
thức phổ thông cơ bản phù hợp với thực tiễn trên cơ sở đó hình hành và phát
triển nhân cách toàn diện cho học sinh. Trong dạy học, việc kiểm tra đánh giá là
khâu không thể thiếu, nó vừa là động lực, vừa là nhân tố nâng cao chất lượng
dạy học trong nhà trường. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm

lu
an

đánh giá trình độ nhận thức của học sinh hiện tại so sánh với mục tiêu đào tạo.

n

va


Từ đó đánh giá trình độ nhận thức của học sinh và khả năng giảng dạy của giáo

tn

to

viên. Kiểm tra đánh giá nhằm để phát hiện kịp thời những lệch lạc trì trệ và các

gh

nguyên nhân của nó để từ đó đề ra các quyết định khắc phục, nhằm điều chỉnh

p

ie

quá trình điều hành, cải tiến các biện pháp chỉ đạo nhằm đạt kết quả cao nhất của

w

do

quá trình dạy học. Kiểm tra đánh giá còn phát hiện mối quan hệ ngược để nắm

oa

nl

được các hiệu quả của các quyết định, các kế hoạch và tính khả thi của chúng.


d

Kiểm tra đánh giá khách quan đúng mức còn nhằm phân loại đối tượng học sinh

lu

va

an

để có kế hoạch định hướng đào tạo cho phù hợp với mục tiêu đào tạo. Vì thế

ul

nf

muốn thực hiện có kết quả mục tiêu nội dung giáo dục cần phải quan tâm tới

oi
lm

hoạt động kiểm tra đánh giá, qua đó có thông tin quản lý để thực hiện các chức
năng quản lý khác như: hoạch định, tổ chức bộ máy và tổ chức thực hiện kế

z
at
nh

hoạch, chỉ đạo các hoạt động giáo dục có kết quả.


z

Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động kiểm tra, đánh giá KQHT

@

gm

trong giáo dục nói chung và trong giáo dục THPT nói riêng. Nhiều năm qua, cả

l.
ai

nước đã có nhiều nghiên cứu về việc tổ chức quản lý các hoạt động giảng dạy

m
co

đặc biệt là quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá KQHT tại các cơ sở. Nghị quyết

an
Lu

hội nghị Trung ương 8 (khóa XI) nêu rõ: Việc thi, kiểm tra và đánh giá kết quả
giáo dục, đào tạo cần từng bước theo các tiêu chí tiên tiến được xã hội và cộng

n

va
ac

th
si


3

đồng giáo dục thế giới tin cậy và công nhận. Phối hợp sử dụng kết quả đánh giá
trong quá trình học với đánh giá cuối kỳ, cuối năm học; đánh giá của người dạy
với tự đánh giá của người học; đánh giá của nhà trường với đánh giá của gia đình
và của xã hội(Ban chấp hành Trung Ương, 2013) .Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8,
Ban Chấp hành Trung ương khóa XI(Nghị quyết số 29-NQ/TW) với nội dung
Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp
hóa - hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa

lu
an

và hội nhập quốc tế.

n

va

Đảng và Nhà nước xác định mục tiêu của đổi mới lần này là: Tạo chuyển

tn

to

biến căn bản, mạnh mẽ về chất lượng, hiệu quả giáo dục, đào tạo; đáp ứng ngày


gh

càng tốt hơn công cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và nhu cầu học tập của nhân

p

ie

dân. Giáo dục con người Việt Nam phát triển toàn diện và phát huy tốt nhất tiềm

w

do

năng, khả năng sáng tạo của mỗi cá nhân; yêu gia đình, yêu Tổ quốc, yêu đồng

oa

nl

bào; sống tốt và làm việc hiệu quả. Xây dựng nền giáo dục mở, thực học, thực

d

nghiệp, dạy tốt, học tốt, quản lý tốt; có cơ cấu và phương thức giáo dục hợp lý,

lu

va


an

gắn với xây dựng xã hội học tập; bảo đảm các điều kiện nâng cao chất lượng;

ul

nf

chuẩn hóa, hiện đại hóa, dân chủ hóa, xã hội hóa và hội nhập quốc tế hệ thống

oi
lm

giáo dục và đào tạo; giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa và bản sắc dân tộc.
Phấn đấu đến năm 2030, nền giáo dục Việt Nam đạt trình độ tiên tiến trong khu

z
at
nh

vực. Thông tư số 58/2011/TT-BGD&ĐT(Thông tư 58) ngày 12/12/2011 ban

z

hành Quy định đánh giá và xếp loại học sinh THCS, THPT. Công văn 5555/CV-

@

gm


BGDĐT ngày 8/10/2014 về hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn về đổi mới

l.
ai

phương pháp dạy học và đổi mới kiểm tra đánh giá; tổ chức quản lý các hoạt

m
co

động chuyên môn ở trường trung học qua mạng. Thế nhưng, những năm gần đây

an
Lu

công tác kiểm tra, đánh giá KQHT của các trường THPT chưa được quan tâm
đúng mức. Do đó, để góp phần nâng cao chất lượng giáo dục đòi hỏi các CBQL,

n

va
ac
th
si


4

giáo viên và học sinh cần quan tâm và chú trọng vào công tác kiểm tra, đánh giá

KQHT. Qua thực tế giảng dạy và làm công tác quản lý, tôi nhận thấy công tác
quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập học sinh ở các trường
THPT trên địa bàn Thành phố Vĩnh Long còn gặp nhiều khó khăn, bất cập và
chưa có hiệu quả.
Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi chọn đề tài Quản lý hoạt động
kiểm tra, đánh giá kết quả học tập mơn Tốn học ở các trường trung học phổ

lu
an

thơng thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long cho luận văn thạc sĩ của mình.

n

va

2. Mục đích nghiên cứu

tn

to

Hệ thớng hóa cơ sở lý luận, khảo sát đánh giá thực trạng quản lý hoạt động

gh

kiểm tra, đánh giá KQHT môn Toán và đề xuất biện pháp nhằm cải thiện công

p


ie

tác quản lý, góp phần nâng cao chất lượng học tập môn Toán của học sinh ở các

w

do

trường trung học phổ thông ở thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long.

oa

nl

3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu

d

3.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động dạy học và quản lý hoạt động dạy

lu

va

an

học môn Toán ở trường THPT.

ul


nf

3.2. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả
4. Giả thuyết khoa học

oi
lm

học tập môn Toán của học sinh ở các trường THPT thành phố Vĩnh Long.

z
at
nh

Công tác quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn Toán

z

của học sinh ở các trường THPT thành phố Vĩnh Long bước đầu đã đạt được một

@

gm

số thành tựu; tuy vậy, vẫn còn nhiều mặt tồn tại, hạn chế. Nếu hệ thống hóa được

l.
ai

cơ sở lý luận, đánh giá đúng thực trạng, từ đó đề xuất biện pháp quản lý bảo đảm


m
co

khoa học, có tính cần thiết và khả thi thì sẽ cải thiện được công tác quản lý,

an
Lu

hướng tới đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay.

n

va
ac
th
si


5

5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá
kết quả học tập mơn Tốn của học sinh ở trường trung học phổ thông
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra, đánh
giá kết quả học tập mơn Tốn của học sinh ở các trường THPT thành phố
Vĩnh Long.
5.3. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả

lu

an

học tập môn Toán của học sinh ở các trường THPT thành phố Vĩnh Long.

n

va

6. Phương pháp luận nghiên cứu
- Sưu tầm, nghiên cứu, phân tích các tài liệu, các công trình nghiên cứu

gh

tn

to

6.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận

p

ie

trong và ngoài nước có liên quan đến đề tài. Phân loại, hệ thống hóa, khái quát

w

do

hóa các nội dung lý luận về dạy học và quản lý hoạt động dạy học, trong đó


oa

nl

nghiên cứu sâu về kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn Toán của học sinh ở

d

trường trung học phổ thông.

lu

va

an

- Nghiên cứu các chỉ thị, nghị quyết của Đảng, Nhà nước, những qui định

ul

nf

của ngành giáo dục có liên quan đến quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết

oi
lm

quả học tập môn Toán của học sinh ở trường trung học phổ thơng.
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn


z
at
nh

- Phương pháp điều tra bằng bảng câu hỏi

z

Bảng hỏi được thiết kế với mục đích điều tra thực trạng hoạt động kiểm

@

gm

tra, đánh giá KQHT môn Toán và quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá KQHT

l.
ai

môn Toán tại các Trường THPT ở thành phố Vĩnh Long. Bảng hỏi thứ nhất dành

m
co

cho đối tượng là CBQL(Hiệu trưởng,phó hiệu trưởng,tổ trưởng tổ chuyên môn,tổ

an
Lu


phó chuyên môn,khối trưởng khối 10,11,12). Bảng hỏi thứ hai dành cho đối

n

va
ac
th
si


6

tượng là giáo viên dạy môn Toán. Bảng hỏi thứ ba dành cho đối tượng là học
sinh.
- Phương pháp phỏng vấn sâu.
Phương pháp này được sử dụng để nhằm thu thập thông tin một cách trực
tiếp. Đặc biệt là phỏng vấn CBQL(Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, Tổ trưởng,tổ
phó bộ môn,khối trưởng bộ môn), GV để hỗ trợ cho việc khảo sát thực trạng và
đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động kiểm tra, đánh

lu
an

giá KQHT môn toán tại các trường THPT Thành phố Vĩnh Long.

n

va

6.3. Nhóm phương pháp thống kê tốn học


tn

to

Phần mềm SPSS được sử dụng để xử lý các số liệu thu được từ quá trình

gh

khảo sát thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá KQHT môn toán tại các

p

ie

trường THPT Thành phố Vĩnh Long.

w

do

Dùng để xử lý số liệu điều tra, phân tích kết quả nghiên cứu, định lượng chính

d

trong luận văn.

oa

nl


xác cho từng nội dung, nâng cao tính thuyết phục của các số liệu được nêu ra

lu

va

an

7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu

ul

nf

Do giới hạn về thời gian, đề tài chỉ nghiên cứu về hoạt động và quản lý hoạt

oi
lm

động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập mơn Toán của học sinh trong chương
trình và giờ học chính khóa ở trường trung học phổ thơng; khơng đề cập đến

z
at
nh

kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn Toán dưới các hình thức khác và của các

z


đối tượng khác ở trong trường(nếu có). Các đề mục có chứa nội dung kiểm tra,

@

gm

đánh giá kết quả học tập môn Toán được hiểu là kiểm tra, đánh giá kết quả học

l.
ai

tập môn Toán của học sinh ở trường THPT theo như giới hạn ở trên.

m
co

Đề tài nghiên cứu lý luận, tổ chức khảo sát thực trạng và đề xuất các biện

an
Lu

pháp quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn toán các trường
THPT ở thành phố Vĩnh Long với chủ thể quản lý là hiệu trưởng trường THPT;

n

va
ac
th

si


7

cán bộ quản lý và các lực lượng tham gia hoạt động giáo dục khác của trường
thực hiện chức năng ủy quyền của chủ thể quản lý, trong đó tổ trưởng chuyên
môn là lực lượng nòng cốt trong quản lý hoạt động này.
Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng hoạt động và quản lý hoạt động kiểm
tra, đánh giá kết quả học tập môn Toán ở các trường THPT thành phố Vĩnh
Long năm học 2017 - 2018; đề xuất biện pháp quản lý hướng tới nâng cao chất
lượng giáo dục, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.

lu
an

8. Đóng góp mới của luận văn

n

va

- Hệ thớng hóa các vấn đề lý luận về hoạt động và quản lý hoạt động kiểm
- Khảo sát, đánh giá thực trạng hoạt động kiểm tra, đánh giá và quản lý hoạt

gh

tn

to


tra, đánh giá kết quả học tập môn Toán ở trường THPT.

p

ie

động kiểm tra, đánh giá KQHT môn Toán ở các trường THPT thành phố Vĩnh

w

do

Long.

oa

nl

- Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá KQHT môn

d

toán ở các trường THPT thành phố Vĩnh Long. Các biện pháp này có tính cần

lu

va

an


thiết và khả thi, nếu được thực hiện đồng bộ sẽ góp phần đổi mới quản lý hoạt

9. Cấu trúc của luận văn

oi
lm

Vĩnh Long.

ul

nf

kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn Toán ở các trường THPT thành phố

z
at
nh

Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Khuyển nghị, Danh mục tài liệu tham

z

khảo, Phụ lục, luận văn gồm có 03 chương:

@

l.
ai


học tập môn Toán ở trường trung học phổ thông.

gm

Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả

m
co

Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập

an
Lu

môn Toán ở các trường THPT thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long.

n

va
ac
th
si


8

Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập
môn Toán ở các trường trung học phổ thông thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long.


lu
an
n

va
p

ie

gh

tn

to
d

oa

nl

w

do
oi
lm

ul

nf


va

an

lu
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


9


Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM
TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP MƠN TỐN Ở TRƯỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Khái lược về lịch sử nghiên cứu vấn đề
Quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập học sinh là bộ phận
quan trọng không thể tách rời trong quản lý giáo dục. Quản lý hoạt động kiểm tra

lu

đánh giá kết quả học tập các môn học ở trường THPT là một nhiệm vụ hết sức

an

quan trọng của CBQL nhà trường và là khâu then chốt trong hoạt động quản lý

n

va

của hiệu trưởng giúp nhà trường phát triển đi lên. CBQL nhà trường có phương

to

tn

pháp quản lý tốt sẽ giúp các hoạt động trong nhà trường được vận hành thông

ie


gh

suốt, hiệu quả, qua đó đảm bảo chất lượng giáo dục của nhà trường, đáp ứng yêu

p

cầu chung của nền giáo dục nước nhà. Quản lý giáo dục nói chung và quản lý

do

nl

w

hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập nói riêng luôn là vấn đề được quan

d

oa

tâm nghiên cứu cả trên bình diện quốc tế và trong nước. Đã có nhiều các công

an

lu

trình nghiên cứu được công bố, bên cạch những công trình có tính chất tổng

va


quan về quản lý giáo dục thì các công trình nghiên cứu về quản lý hoạt động

oi
lm

ul

nf

kiểm tra đánh giá kết quả học tập học sinh của trường; quản lý hoạt động kiểm
tra đánh giá kết quả học tập các bộ môn ngày càng có vị trí quan trọng.

z
at
nh

1.1.1. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài
Trên thế giới đã có nhiều nhà nghiên cứu quan tâm nghiên cứu lý thuyết đo

z

lường, đánh giá trong giáo dục đặc biệt phát triển mạnh ở Hoa Kỳ và Anh .

@

l.
ai

gm


Hệ thống lý luận về giáo dục, hệ thống lý luận về kiểm tra đánh giá được
nhiều tác giả nước ngoài nghiên cứu và hoàn thiện. Tại một số nước có nền giáo

m
co

dục tiên tiến có điều kiện giảng dạy và học tập tốt luôn coi trọng công tác quản

an
Lu

lý hoạt động kiểm tra kết quả học tập học sinh.

n

va
ac
th
si


10

J.A.Comenxki (1592-1670) là người đưa ra quan điểm hệ thống lớp bài
trong thế giới cận đại. Theo ông, quá trình dạy học được xem xét một cách hệ
thống bao gồm: Mục đích, nội dung, phương pháp, phương tiện, hình thức dạy
học. Do đó kết quả quá trình dạy học phải được thông qua việc kiểm tra và đánh
giá kết quả học tập học sinh. Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập sẽ góp phần điều
chỉnh các yếu tố: Mục đích, nội dung, phương pháp, phương tiện, hình thức dạy
học sao cho hiệu quả và chất lượng (Phạm Khắc Quân, 2015).


lu
an

V.A.Xukhomlinxki đưa ra vấn đề đánh giá cho điểm tốt hoặc không cho

n

va

điểm. Theo ông, chỉ nên cho điểm tốt đối với bài làm tốt của học sinh; không cho

tn

to

điểm xấu (dưới trung bình) đối với bài làm không tốt của học sinh. Tác giả cho

gh

rằng điểm là phần thưởng cho hoạt động sáng tạo của người học. Đây là quan

p

ie

điểm mang tính nhân văn trong giáo dục (Phạm Văn Quân, 2013) .

w


do

Từ những năm 1970 trở lại đây có nhiều công trình nghiên cứu, xác định

oa

nl

một cách khoa học nội dung đánh giá kết quả học tập học sinh như: Những vấn

d

đề lý luận dạy học của việc đánh giá tri thức (V.M.Palomxki); con đường hoàn

lu

va

an

thiện việc kiểm tra tri thứ kỹ năng (X.V.Uxova)….Trong thời gian này cũng có

ul

nf

nhiều tác giả nghiên cứu nguyên tắc của việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập

oi
lm


học sinh nhằm đảm bảo tính khách quan như: Các hướng nâng cao tính khách
quan trong việc đánh giá tri thức của học sinh (N.D.Levitov). Cơ sở lý luận về

z
at
nh

công tác kiểm tra đánh giá có thể nói đến quan điểm của Rowntree; mục đích của

z

đánh giá là nhằm đánh giá thành tích, năng lực và sự tiến bộ người học (Cẩn Thị

gm

@

Hương, 2011) .

l.
ai

Xu hướng nghiên cứu kiểm tra, đánh giá kết quả học tập học sinh trên thế

m
co

giới hiện nay là giao cho giáo viên và học sinh chủ động. Phương pháp đánh giá


an
Lu

được sử dụng đa dạng, sáng tạo và linh hoạt.Đánh giá dựa theo năng lực là đánh
giá khả năng tiềm ẩn của học sinh dựa trên kết quả đầu ra của một giai đoạn học

n

va
ac
th
si


11

tập. Đánh giá năng lực người học nhằm giúp giáo viên có thông tin kết quả học
tập của học sinh để điều chỉnh hoạt động giảng dạy và giúp học sinh điều chỉnh
hoạt động học tập của mình; giúp giáo viên và nhà trường xếp hạng kết quả học
tập.
Nhiều nước trên thế giới đã đẩy mạnh việc đánh giá quá trình học tập học
sinh bằng các hình thức như: Quan sát, phỏng vấn, hồ sơ học tập, dự án, trình
diễn, học sinh tự đánh giá. Đánh giá kết quả học tập học sinh thông qua dự án

lu
an

hoặc nghiên cứu nhóm được chú trọng; học sinh có thể trao đổi, tương tác với

n


va

nhau, tìm hiểu từ thực tế, vận dụng kiến thức liên môn, hợp tác nghiên cứu có

tn

to

thể đưa ra nhận định sáng tạo. Đây là hình thức học tập tích hợp cao, giáo viên

gh

và học sinh tham gia đánh giá kết quả từng nhóm.

p

ie

1.1.2. Tình hình nghiên cứu tại Việt Nam

w

do

Ở Việt Nam khi thực dân pháp đô hộ, nền giáo dục Việt Nam bước vào giai

oa

nl


đoạn mới, việc quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập học sinh

d

củng thay đổi, với chủ trương quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học

lu

va

an

tập học sinh nhằm đào tạo một số người làm tay sai phục vụ cho bộ máy cai trị

ul

nf

còn lại đa số nhân dân mù chữ, thất học. Nhưng trong giai đoạn này cách thức tổ

oi
lm

chức quản lý kiểm tra đánh giá kết quả học tập học sinh rất nghiêm túc.
Sau năm 1945, việc tổ chức kiểm tra đánh giá kết quả học tập học sinh đã

z
at
nh


thay đổi so với chế độ xã hội thực dân. Nền giáo dục Việt Nam đã trãi qua 3 lần

z

cải cách, mỗi lần cải cách việc tổ chức quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả học tập

@

l.
ai

2015) .

gm

học sinh được điều chỉnh cho phù hợp với tình hình đất nước(Phạm Khắc Quân,

m
co

Trong thời gian gần đây, trước sự phát triển mạnh mẽ của khoa học và công

an
Lu

nghệ, sự tác động về giáo dục của những nước có nền giáo dục phát triển, hoạt
động quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả học tập học sinh có những phát triển

n


va
ac
th
si


12

mới, với những thay đổi căn bản về triết lý, quan điểm, phương pháp và những
hoạt động quản lý cụ thể như: Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá được thực
hiện đa dang trong suốt quá trình học; quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết
quả học tập nhấn mạnh vai trò chủ động của học sinh; sự hợp tác; kinh nghiệm
học tập của học sinh; việc lựa chọn câu hỏi, tiêu chí đánh giá được nêu rõ từ
trước; quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập chú trọng quá trình
và tập trung năng lực thực tế của người học.

lu
an

Sự ra đời của quan điểm này cùng xu hướng mới trong quản lý kiểm tra,

n

va

đánh giá kết quả học tập học sinh đã tạo ra sự thay đổi căn bản trong hệ thống lý
Trong thời gian gần đây, một số tác giả đã nghiên cứu tương đối hoàn chỉnh

gh


tn

to

luận về quản lý kiểm tra, đánh giá.

p

ie

về quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá cụ thể như sau: Công trình Đánh giá

w

do

trong giáo dục(Trần Bá Hoành, 1995); công trình Cơ sở lý luận của việc kiểm

oa

nl

tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh tác giả đã nghiên cứu khá chi tiết

d

những cơ sở lý luận của việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh

lu


va

an

(Hoàng Đức Thuận & Lê Đức Phát, 1995); Công trình Đổi mới phương pháp dạy

ul

nf

học và phương pháp đánh giá đối với giáo dục phổ thông, cao đẳng và đại học sư

oi
lm

phạm(Nguyễn Kế Hào, 2006); Công trình Đánh giá và đo lường kết quả học
tập(Trần Thị Tuyết Oanh, 2007) ; Công trình Kiểm tra, đánh giá theo mục

z
at
nh

tiêu(Nguyễn Đức Chính & Đinh Thị Kim Thoa, 2005); Công trình Đo lường và

z

đánh giá thành quả học tập (Nguyễn Thị Tuyết Oanh, 2007). Hầu hết các công

@


gm

trình này đều có hai phần nội dung chính là đề cập tới cơ sở lý luận của hoạt

l.
ai

động giảng dạy nói chung, hệ thống lý luận về hoạt động kiểm tra đánh giá nói

m
co

riêng, các khái niệm công cụ và quan trọng là xây dựng cơ sở lý luận của các

an
Lu

phương pháp, nội dung, hình thức kiểm tra đánh giá, các kỹ thuật xây dựng công
cụ đo và đánh giá. Công trình “Trắc nghiệm và đo lường thành quả học

n

va
ac
th
si


13


tập(Dương Thiệu Tống, 2005) tác giả đã đưa ra cách đánh giá trong giáo dục
qua. Vấn đề kiểm tra, đánh giá trong quá trình dạy học đã được sự quan tâm của
nhiều nhà khoa học với các khía cạnh khác nhau. Nhìn chung các quan điểm về
đánh giá kết quả học tập học sinh trong nhà trường đều cho thấy: Việc đánh giá
kết quả học tập học sinh phải theo một qui trình hợp lý thì mới đạt được tính
chính xác, khách quan. Nghiên cứu Đo lường và đánh giá thành quả học tập(Lê
Đức Ngọc, 2006), tác giả cho rằng việc đánh giá két quả học tập học sinh là cần

lu
an

thiết và phải có những công cụ đo lường một cách khách quan. Những nghiên

n

va

cứu trên, chỉ tập trung vào kiểm tra, đánh giá để nâng cao chất lượng giáo dục.

tn

to

Các tác giả chưa đề cập đến quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập

gh

của học sinh. Gần đây, có một số nghiên cứu, các tác giả đã chỉ ra thưc trạng


p

ie

quản lý hoạt động quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả học tập học sinh ở các

w

do

trương THPT hiện nay còn nhiều hạn chế thể hiện qua các luận văn:

oa

nl

- Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập học sinh ở các

d

trường THPT thành phớ Việt Trì, tỉnh Phú Thọ, Đại học Thái Nguyên(Nguyễn

va

an

lu

Tiến Minh, 2014).


ul

nf

- Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của Sinh

oi
lm

viên Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật và Du lịch Sài Gòn, Trường ĐHSP
TP.Hồ Chí Minh (Trần Thị Thúy Hằng, 2013).

z
at
nh

- Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra,đánh giá kết quả học tập của sinh

z

viên Trường cao đẳng văn hóa và du lịch Sài Gòn, Trường ĐHSP TP.Hồ Chí

gm

@

Minh(Phạm Văn Quân, 2013).

l.
ai


- Quản lý hoạt động kiểm tra,đánh giá kết quả học tập tại trường đại học

m
co

Trà Vinh, Trường ĐHSP TP.Hồ Chí Minh(Lê Thị Linh Phi, 2015).

an
Lu

Các nghiên cứu của các luận văn tập trung một số nội dung nâng cao chất
lượng quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập học sinh ở các trường

n

va
ac
th
si


14

phổ thông. Kết quả các nghiên cứu có ý nghĩa về mặt lý luận củng như thực tiễn
góp phần nâng cao chất lượng giáo dục ở trường phổ thông và đặc thù ở các địa
phương. Tuy nhiên ở địa bàn thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long chưa có tác
giả nào nghiên cứu hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập học sinh ở các
trường THPT thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long. Do vậy, đề tài nghiên cứu
luận văn Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn Toán học ở

các trường THPT thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long là cần thiết trong việc

lu
an

quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn Toán học ở các trường

n

va

THPT góp phần nâng cáo chất lượng và hiệu quả học tập của học sinh. Đề tài

tn

to

vừa có thể kế thừa những kinh nghiệm quản lý tốt về lý luận và thực tiễn tương

gh

tự, đồng thời cũng có tính mới trong việc áp dụng vào một địa bàn cụ thể.

p

ie

1.2. Môt số khái niệm cơ bản

w


do

1.2.1. Quản lý và các chức năng của quản lý

oa

nl

* Khái niệm quản lý

d

Tác giả Warren Bennis, một chuyên gia nổi tiếng về nghệ thuật lãnh đạo đã

lu

va

an

từng nói rằng: Quản lý là một cuộc thử nghiệm gắt gao trong cuộc đời mỗi cá

ul

nf

nhân và điều đó sẽ mài giũa họ trở thành các nhà lãnh đạo. Tiếng Việt cũng có từ
Viết Xuân, 2009).


oi
lm

quản lý và lãnh đạo riêng rẽ giống như manager và leader trong tiếng Anh(Đinh

z
at
nh

Theo Haror Koontz, quản lý là một hoạt động thiết yếu đảm bảo sự phối

z

hợp nỗ lực của các cá nhân nhằm đạt đến mục tiêu tổ chức nhất định(Đinh Viết

gm

@

Xuân, 2009).

l.
ai

Theo Mariparker Follit (1868 – 1933), nhà khoa học chính trị, nhà triết học

an
Lu

người khác(Đinh Viết Xuân, 2009).


m
co

Mỹ thì: Quản lý là một nghệ thuật khiến công việc được thực hiện thông qua

n

va
ac
th
si


15

Tư tưởng và quan điểm quản lý đã có từ cách đây hơn 2500 năm nhưng cho
đến cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX, vấn đề quản lý theo khoa học mới xuất
hiện. Người khởi xướng là Fredrich Winslow Taylor với cuốn sách Các nguyên
tắc quản lý theo khoa học. Theo ông thì người quản lý phải là nhà tư tưởng, nhà
lên kế hoạch chỉ đạo tổ chức công việc.
Trong cuốn Khoa học Tổ chức và Quản lý, tác giả Đặng Quốc Bảo quan
niệm: Quản lý là một quá trình lập kế hoạch, tổ chức, hướng dẫn và kiểm tra

lu
an

những nỗ lực của các thành viên trong một tổ chức và sử dụng các nguồn lực của

n


va

tổ chức để đạt được những mục tiêu cụ thể.

tn

to

Từ các định nghĩa được nhìn nhận từ nhiều góc độ, chúng ta thấy rằng tất cả

gh

các tác giả đều thống nhất về cốt lõi của khái niệm quản lý, đó là trả lời câu hỏi:

p

ie

Ai quản lý?(Chủ thể quản lý); Quản lý ai? Quản lý cái gì?(Đối tượng quản lý);

w

do

Quản lý như thế nào? (Phương thức/biện pháp quản lý); Quản lý bằng cái gì?

oa

nl


(Công cụ quản lý); quản lý để làm gì? (Mục tiêu quản lý). Từ đó chúng ta có thể

d

đưa ra định nghĩa:

lu

va

an

Quản lý là sự tác động liên tục có tổ chức, có định hướng, có mục đích, có

ul

nf

kế hoạch của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý để chỉ huy, điều khiển, liên

oi
lm

kết các yếu tố tham gia vào hoạt động thành một chỉnh thể thống nhất, điều hoà
hoạt động của các khâu một cách hợp quy luật nhằm đạt đến mục tiêu xác định

z
at
nh


trong điều kiện biến động của môi trường. Quản lý là hiện tượng tồn tại trong

z

mọi chế độ xã hội. Bất kỳ ở đâu, lúc nào con người có nhu cầu kết hợp với nhau

@

gm

để đạt mục đích chung đều xuất hiện quản lý. Quản lý trong xã hội nói chung là

l.
ai

quá trình tổ chức điều hành các hoạt động nhằm đạt được những mục tiêu và yêu

m
co

cầu nhất định dựa trên những quy luật khách quan. Xã hội càng phát triển, nhu

an
Lu

cầu và chất lượng quản lý càng cao (Hồ Văn Liên, 2009).

n


va
ac
th
si


16

* Các chức năng của quản lý
Khi nghiên cứu về quản lý, các tác giả khác nhau có những ý kiến khác
nhau về các chức năng của quản lý. Tuy nhiên, nhiều tác giả thống nhất quản lý
có 4 chức năng cơ bản, đó là: chức năng kế hoạch hoá, chức năng tổ chức, chức
năng chỉ đạo (lãnh đạo) và chức năng kiểm tra.
Một là, chức năng kế hoạch hoá: Kế hoạch hóa là hoạch định các công việc
cần thực hiện một cách chủ động và khoa học. Kế hoạch hoá là chức năng quan

lu
an

trọng nhất của việc lãnh đạo, soạn thảo và thông qua những quyết định quản lý

n

va

quan trọng nhất. Kế hoạch hoá bao gồm việc xây dựng mục tiêu, chương trình

tn

to


hành động, xác định từng bước đi, những điều kiện, phương tiện cần thiết trong

gh

một thời gian nhất định của hệ thống quản lý và bị quản lý trong nhà trường. Kế

p

ie

hoạch hoá bao gồm việc xác định tầm nhìn, hoạch định vấn đề quản lý một cách

w

do

dài hạn, từ đó lập kế hoạch triển khai cho từng giai đoạn ngắn hạn. Trong đó, lập

oa

nl

kế hoạch đóng vai trò quan trọng trong cụ thể hoá tầm nhìn, chi tiết hoá các hoạt

d

động, biện pháp để thực thi công việc(Trần Kiểm, 2008).

lu


va

an

Hai là, chức năng tổ chức của quản lý là thiết kế cơ cấu, phương thức và

ul

nf

quyền hạn hoạt động của các bộ phận(cơ quan) quản lý sao cho phù hợp với mục

oi
lm

tiêu của tổ chức. Đây là chức năng phát huy vai trò, nhiệm vụ, sự vận hành và
sức mạnh của tổ chức thực hiện hiệu quả nhiệm vụ của quản lý. Có thể nói tổ

z
at
nh

chức là một công cụ. Nhiệm vụ của nó càng chuyên sâu thì khả năng hoạt động

z

có hiệu quả càng cao. Chức năng tổ chức bao hàm việc phân công (ai làm gì, làm

@


gm

khi nào, ở đâu, kết quả mong đợi ra sao...) và phân cấp (trách nhiệm, thẩm quyền

m
co

cấu của tổ chức như đã nói ở trên(Trần Kiểm, 2008).

l.
ai

xử lý công việc được phân công). Việc phân công, phân cấp phải phù hợp với cơ

an
Lu

Ba là, chức năng điều khiển, chỉ đạo thực hiện. Đây là chức năng thể hiện
năng lực của người quản lí. Sau khi hoạch định kế hoạch và sắp xếp tổ chức,

n

va
ac
th
si



×