BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÌNH DƢƠNG
KHOA KINH TẾ
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƢƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CƠNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN XÂY DỰNG THÀNH NAM
GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN: TRẦN THỊ HIỀN
SVTH:
TRẦN VŨ HƢNG
LỚP:
20LCK 0702
MSSV :
2070072048
NGHÀNH:
KINH TẾ
NIÊN KHÓA 20….- 20….
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trƣờng mọi doanh nghiệp phải tự lo nguồn vốn, tìm hiểu
khách hàng và ln phấn đấu giảm chi phí sản xuất kinh doanh, nâng cao chất
lƣợng sản phẩm, các doanh nghiệp phải luôn năng động, nhạy bén phát huy lợi thế
của mình để đáp ứng mọi nhu cầu ln ln biến động của thị trƣờng và có thể
đứng vững trong cạnh tranh. Để sản xuất ra của cải vật chất thì cần phải có đủ ba
yếu tố cơ bản. Đó là: Tƣ liệu lao động, đối tƣợng lao động và sức lao động. Đối với
các doanh nghiệp, tiền lƣơng phải trả cho ngƣời lao động là một bộ phận chi phí cấu
thành nên giá trị sản phẩm, do vậy các doanh nghiệp phải sử dụng sức lao động có
hiệu quả để tiết kiệm chi phí tiền lƣơng trong giá thành sản phẩm. Một trong những
yếu tố quan trọng để doanh nghiệp tồn tại và phát triển, đó là hình thức trả lƣơng
của doanh nghiệp có thực sự kết hợp giữa lợi ích chung của xã hội với lợi ích của
doanh nghiệp và ngƣời lao động hay khơng.
Vì vậy, việc xây dựng tháng lƣơng, bảng lƣơng, lựa chọn hình thức trả lƣơng
đúng đắn có tác dụng làm địn bẩy kinh tế, khuyến khích ngƣời lao động chấp hành
tốt kỷ luật lao động, có tinh thần trách nhiệm hơn với công việc, tăng năng suất lao
động thực sự là việc làm cần thiết. Theo quan điểm của Nghị quyết Trung ƣơng
khố XIII về chính sách tiền lƣơng đã nêu rõ “ Tiền lƣơng gắn với sự phát triển
kinh tế xã hội của đất nƣớc, trả lƣơng đúng cho ngƣời lao động là việc thực hiện
cho đầu tƣ phát triển, góp phần quan trọng làm lành mạnh, trong sạch đội ngũ cán
bộ”. Xuất phát từ ý nghĩa và mục đích quan trọng của cơng tác tiền lƣơng nói chung
và đặc biệt trong nền kinh tế thị trƣờng nói riêng, em nhận thấy cần tìm hiểu hơn
nữa các chính sách của chính phủ về tiền lƣơng ban hành, cũng nhƣ cần nắm vững
phƣơng pháp hạch toán tiền lƣơng trong doanh nghiệp. Nhận thức đƣợc tầm quan
trọng của vấn đề trên em đã lựa chọn đề tài “ HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ
TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY
TNHH XÂY DỰNG THÀNH NAM”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng về kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
tại cơng ty.Từ đó giúp chúng ta hiểu đƣợc, nắm bắt đƣợc các quy định, chuẩn mực
về kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng, biết đƣợc cách tính tốn tiền
lƣơng và các khoản trích theo lƣơng, cách hạch tốn vào chi phí và các khoản nợ
phải trả trong các doanh nghiệp nói chung cũng nhƣ các doanh nghiệp đặc thù nói
riêng.
Từ những hiểu biết đó ta vận dụng vào công việc, vào nghiên cứu thực tế
sau này làm sao cho vừa đáp ứng đƣợc yêu cầu quản lý cấp trên vừa đem lại lợi ích
cho doanh nghiệp, để có hiệu quả cao nhất.
Mục tiêu cụ thể
-
Tìm hiểu cơ sở lý luận về tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
-
Phản ánh thực tế hạch tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng ở
ở doanh nghiệp
-
Đề ra nhận xét chung và đề xuất một số biện pháp nhằm hồn thiện
cơng tác hạch tốn kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại
doanh nghiệp
3. Đối tƣợng nghiên cứu:
Đối tƣợng nghiên cứu của khóa luận này là Cơng tác kế tốn Tiền lƣơng và các
khoản trích theo lƣơng của Cơng Ty TNHH Xây Dựng Thành Nam
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
-
Phƣơng pháp nghiên cứu lí luận: tham khảo các tài liệu, các nguyên tắc và
chuẩn mực kế tốn hiện hành…
-
Phƣơng pháp phân tích, đánh giá: Dựa trên các số liệu thu thập đƣợc tại
công ty, tiến hành phân tích các số liệu phục vụ cho quá trình nghiên cứu.
-
Phƣơng pháp quan sát, phỏng vấn: Quan sát cơng việc của các nhân viên kế
tốn, phỏng vấn các nhân viên kế toán, những vấn đề liên quan đến cơng tác
kế tốn tiền lƣơng.
-
Phƣơng pháp chứng từ kế toán: dùng để kiểm tra giám sát các hoạt động
kinh tế phát sinh trong quá trình hạch tốn tiền lƣơng.
-
Phƣơng pháp tài khoản kế tốn: dùng để phân loại đối tƣợng kế tốn có thể,
để ghi chép, tính tốn, phản ánh và giám sát thƣờng xun, liên tục, có hệ
thống tình hình hiện có và sự vận động của từng đối tƣợng kế toán.
-
Phƣơng pháp tổng hợp và cân đối kế toán: dùng để tổng hợp các số liệu
5. Phạm vi nghiên cứu
Thời gian nghiên cứu: nghiên cứu cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản
trích theo lƣơng tại cơng ty TNHH Xây Dựng Thành Nam năm 2021 và
những năm trƣớc đó.
Khơng gian nghiên cứu: Công Ty TNHH Xây Dựng Thành Nam, số 115
Hồng Văn Thái, TP Đồng Xồi, Tỉnh Bình Phƣớc
6. Kết cấu của đề tài
Gồm 3 Chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích
theo lƣơng trong doanh nghiệp.
Chƣơng 2: Thực trạng kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại
Công Ty TNHH Xây Dựng Thành Nam
Chƣơng 3: Nhận xét và Kiến nghị
LỜI CẢM ƠN
Kính thƣa q thầy cơ!
Để có đƣợc kết quả nhƣ ngày hôm nay em xin cảm ơn và gửi lời chúc sức
khỏe đến quý thầy cô Khoa Kinh Tế Trƣờng Đại Học Bình Dƣơng, đặc biệt cơ Trần
Thị Hiền đã giảng dạy và hƣớng dẫn em trong suốt thời gian làm khóa luận này.
Em xin gửi lời cám ơn đến q thầy cơ trƣờng đại học Bình Dƣơng, ban lãnh
đạo Công Ty TNHH Xây Dựng Thành Nam, tập thể anh, chị trong cơng ty nhất là
anh chị phịng kế tốn đã giới thiệu và giúp đỡ em tìm hiểu về cơng tác kế tốn tại
Cơng Ty TNHH Xây Dựng Thành Nam. Quá trình học tập kiến thức tại trƣờng kết
hợp thực tế tại Cơng ty em đã hồn thành bài khóa luận này. Với trình độ và kiến
thức cịn hạn chế, do vậy khơng thể tránh khỏi sai sót và khuyết điểm, rất mong
nhận đƣợc sự quan tâm giúp đỡ của quý Thầy Cô và các anh chị phịng Kế Tốn
của Cơng ty để em hồn thành bài báo cáo này có hiệu quả.
Cuối cùng em xin chân thành, trân trọng cảm ơn và kính chúc quý Thầy Cô
dồi dào sức khỏe, chúc các anh chị trong Công ty công tác tốt.Chúc Công Ty
TNHH Xây Dựng Thành Nam ngày càng lớn mạnh.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn!.
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Tp. Đồng Xoài, ngày…….tháng 12 năm 2021
Cơ quan thực tập
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
CHẤM ĐIỂM CỦA GIẢNG VIÊN
Các mục cần chấm điểm
Stt
1
Quá trình thực tập (nộp Nhật ký thực tập)
Điểm số
2
Nội dung của khoá luận tốt nghiệp : Mục tiêu, phạm vi
đề tài rõ ràng.
2
Xây dựng cơ sở lý luận đầy đủ, phù hợp, súc tích.
7
Kết cấu hợp lý.
Mô tả đầy đủ và đánh giá sâu sắc tình hình thực tế của
Doanh Nghiệp
Nhận xét, đề xuất và kết luận có tính thuyết phục.
Hình thức của khố luận tốt nghiệp
3
Hình thức trình bày theo hƣớng dẫn.
1
Khơng sai lỗi chính tả, câu văn rõ ràng, mạch lạc
Tổng cộng
10
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƢƠNG
VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG CỦA DOANH NGHIỆP…………1
1.1 Các khái niệm về tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng………..…………...1
1.1.1 Khái niệm về tiền lƣơng………………………………………………….........1
1.1.2 Khái niệm về các khoản trích theo lƣơng………………………………..........1
1.2 Chức năng của tiền lƣơng………………………………………….…….……...4
1.3 Chế độ tiền lƣơng và các hình thức trả lƣơng……………………………...........5
1.3.1 Chế độ tiền lƣơng theo cấp bậc……………………..………………………....5
1.3.2 Các hình thức trả lƣơng……………………………………..………………....5
1.3.2.1 Trả lƣơng theo thời gian………………………………………..…………....5
1.3.2.2 Hình thức tiền lƣơng theo sản phẩm……………………………….…….....6
1.4 Kế toán tổng hợp tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng………………..…...8
1.4.1 Nhiệm vụ của kế toán tổng hợp tiền lƣơng……………………..……………..8
1.4.2 Chứng từ kế tốn……………………………………………..………………..8
1.4.3 Tài khoản sử dụng……………………………………………………………..9
1.4.4 trình tự hoạch tốn……………………………………...…………...…….....12
1.4.5 Phƣơng pháp kế toán…………………………………………………………14
1.5 Hạch toán lao động và thời gian lao động……………………………………...15
1.5.1 Phân loại theo bậc lƣơng………………………………………………..……15
1.5.2 Tổ chức hạch toán lao động………………………………………….………15
1.6. Khấu trừ thuế thu nhập cá nhân……………………………………….…...….16
1.6.1. Thuế thu nhập cá nhân cƣ trú có thu nhập từ tiền lƣơng, tiền cơng…………16
1.7 Các khoản trích trƣớc tiền lƣơng……………………………………...…..…...19
1.7.1 Khái niệm…………...…………………………………...……………...……19
1.7.2 Mục đích trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép…………………………………..19
1.7.3. Tài khoản sử dụng…………………………………………………………...19
1.7.4 Ngun tắc hoạch tốn……………………………………………………….20
1.7.5 Trình tự hoạch toán…………………………………………………………..20
CHƢƠNG 2: KẾ TỐN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG THÀNH NAM………………..21
2.1 Đặc điểm chung của công ty TNHH Xây Dựng Thành Nam……………...21
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển…………………………………………...21
2.1.2 Bộ máy tổ chức ở công ty………………………………………………...….23
2.1.2.1 Sơ đồ tổ chức……………………………………………………………….23
2.1.2.2 Nhiệm Vụ Của Các Bộ Phận……………………………………………….24
2.1.2.3 Đánh giá nhận xét về tổ chức bộ máy……………………………………...25
2.1.3 Tình hình nhân sự…………………………………………………………….25
2.1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh……………………………………………..26
2.1.5 Sơ đồ bộ máy kế toán…………………………………………………….......27
2.1.5.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán………………………………………….......27
2.1.5.2 chức năng và nhiệm vụ của từng thành phần tại công ty…………………..27
2.1.6 Hệ thống thơng tin kế tốn trong doanh nghiệp……………………………...29
2.1.7 Tổ chức cơng tác tài chính – kế tốn…………………………………………32
2.1.7.1 Tổ chức cơng tác tài chính kế tốn…………………………………………32
2.1.7.2 Các chính sách khác đang áp dụng………………………………………...33
2.1.7.3 Hệ thống chứng từ kế toán…………………………………………………34
2.1.8 Hệ thống báo cáo tài chính…………………………………………………...35
2.2 Thực trạng cơng tác tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại cơng ty TNHH
Xây Dựng Thành Nam……………………………………………………………..36
2.2.1 Tình hình lao động, hình thức trả lƣơng và cách tính tiền lƣơng và các khoản
trích theo lƣơng…………………………………………………………………….36
2.3 Nội dung quỹ lƣơng và công tác quản lý quỹ lƣơng của Công ty…………......45
2.3.1 Nội dung quỹ lƣơng………………………………………………………….45
2.3.2 Công tác quản lý quỹ lƣơng………………………………………………….45
2.3.3 Chứng từ kế toán sử dụng…………………………………………………....46
2.3.4 Hoạch toán tiền lƣơng, tiền thƣởng và thanh toán với ngƣời lao động………46
2.4 Hạch toán tiền lƣơng, tiền thƣởng và thanh toán với ngƣời lao động………….47
2.4.1 Kế toán phải trả cho ngƣời lao động…………………………………………47
2.4.1.1 Nội dung kế toán phải trả cho ngƣời lao động……………………………..47
2.4.1.2 Chứng từ sử dụng…………………………………………………………..48
2.4.1.3 Tài khoản sử dụng……………………………………………………….....48
2.4.1.4 Sổ sách sử dụng…………………………………………………………….48
2.4.1.5 Tóm tắt quy trình phải trả ngƣời lao động………………………………....48
2.2.4.1.6 Trích dẫn một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại cơng ty………………..50
2.4.2 Kế tốn các khoản trích theo lƣơng BHXH, BHYT, KPCD…………………51
2.4.2.1 Trợ cấp ốm đau, thai sản…………………………………………………...52
2.4.2.2 Tài khoản sử dụng………………………………………………………….53
2.5. Kế toán thuế thu nhập cá nhân………………………………………………...53
2.5.1. Nội dung kế toán thuế thu nhập cá nhân…………………………………….53
2.5.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng…………………………………………………..54
2.5.3. Tài khoản sử dụng…………………………………………………………...54
2.5.4. Quy trình lập thuế thu nhập cá nhân tại cơng ty…………………………….54
2.5.5. Hình thức quyết tốn thuế thu nhập cá nhân tại cơng ty…………………….54
2.6. Đánh giá thực trạng kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
tại Cơng TNHH Xây Dựng Thành Nam…………………………………………...56
2.6.1. Về quy trình kiểm sốt tiền lƣơng…………………………………………..57
2.6.2. Kế tốn các khoản trích Theo lƣơng………………………………………...57
2.6.3. Về hoạch toán tiền lƣơng…………………………………………………....57
2.6.4. Kế toán thuế thu nhập cá nhân………………………………………………58
2.7 Đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
tại cơng ty TNHH Xây Dựng Thành Nam…………………………………………58
2.7.1 Về quy trình kiểm sốt tiền lƣơng……………………………………………59
2.7.2 Về hoạch tốn tiền lƣơng…………………………………………………….59
2.7.3 Kế tốn các khoản trích theo lƣơng………………………………………….59
CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ……………………………………61
3.1 Một số nhận xét về cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
3.2 Kiến nghị cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng…………62
3.3. Một số giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng tại cơng ty TNHH Xây Dựng Thành Nam…………………………………..64
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Các tỷ lệ BHXH, BHYT, KPCĐ……………………………………….18
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức tại công ty……………………………………………….23
Bảng 1.1: Bảng báo cáo doanh thu……………………………………………….26
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty………………………………27
Lƣu đồ 2.1: lƣu đồ quy trình kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng…..49
Bảng 1.2: Bảng chấm cơng…………………………..…..…………………..……70
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắc
TT-BTC
QĐ-BTC
DN
TT
HĐ
TK
SHTK
TNHH
TM DV
HHDV
TNDN
HTTK
GTGT
BHXH
BHYT
KPCĐ
BHTN
QĐ-BHXH
BCTC
TNCN
NSNN
NV
BP
CT
TL
NLĐ
CQQL
P.GĐ
P.TCHCQT
SXKD
VNĐ
TNTT
CNV
TT-BLĐTBXH
NĐ-CP
QTT-TNCN
BK-QTT-TNCN
Diễn giải
Thông tƣ-Bộ tài chính
Quyết định- Bộ tài chính
Doanh nghiệp
Thơng tƣ
Hóa đơn
Tài khoản
Số hiệu tài khoản
Trách nhiệm hữu hạn
Thƣơng mại Dịch vụ
Hàng hóa dịch vụ
Thu nhập doanh nghiệp
Hỗ trợ kê khai
Gía trị gia tăng
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Kinh phí cơng đồn
Bảo hiểm thất nghiệp
Quyết định BHXH
Báo cáo tài chính
Thu nhập cá nhân
Ngân sách nhà nƣớc
Nhân viên
Bộ phận
Chứng từ
Tiền lƣơng
Ngƣời lao động
Cơ quan quản lý
Phó giám đốc
Phịng tổ chức hành chính quản trị
Sản xuất kinh doanh
Việt Nam đồng
Thu nhập tính thuế
Cơng nhân viên
Bộ lao động thƣơng binh xã hội
Nghị định chính phủ
Quyết toán thuế thu nhập cá nhân
Bảng kê quyết toán thuế thu nhập cá nhân
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG CỦA DOANH NGHIỆP
1.1 Các khái niệm về tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
1.1.1 Khái niệm về tiền lƣơng
Trong nền kinh tế thị trƣờng, sức lao động đƣợc nhìn nhận nhƣ là một thứ
hàng hố đặc biệt, nó có thể sáng tạo ra giá trị từ quá trình lao động sản xuất. Lao
động là hoạt động chân tay, trí óc của con ngƣời, con ngƣời sử dụng tƣ liệu sản xuất
nhằm tác động làm biến đổi các vật tự nhiên thành các vật phẩm đáp ứng nhu cầu
sinh hoạt của con ngƣời. Trong quá trình tham gia vào hoạt động sản xuất ngƣời lao
động phải tiêu hao một lƣợng hao phí về sức lao động. Vì vậy, để tái sản xuất sức
lao động thì ngƣời lao động phải có vật phẩm tiêu dùng. Nghĩa là doanh nghiệp phải
trả cho họ thù lao tƣơng ứng với sự cống hiến sức lao động. Đó chính là tiền lƣơng
(Tiền cơng).
Có nhiều định nghĩa khác nhau về tiền lƣơng, nhƣng định nghĩa nêu lên có
tính khái qt đƣợc nhiều ngƣời thừa nhận đó là:
Tiền lƣơng là giá cả sức lao động đƣợc hình thành theo thoả thuận giữa ngƣời
lao động và ngƣời sử dụng lao động phù hợp với các quan hệ và các quy luật trong
nền kinh tế thị trƣờng.
Nói cách khác, tiền lƣơng là số tiền mà ngƣời lao động nhận đƣợc từ ngƣời sử
dụng lao động thanh toán tƣơng đƣơng với số lƣợng và chất lƣợng lao động mà họ
đã tiêu hao để tạo ra của cải vật chất hoặc các giá trị có ích khác. Tiền lƣơng là
nguồn thu nhập chủ yếu của ngƣời lao động. Các doanh nghiệp sử dụng tiền lƣơng
làm địn bẩy kinh tế để khuyến khích tinh thần tích cực lao động, là nhân tố để tăng
năng suất lao động.
1.1.2. Khái niệm về các khoản trích theo lƣơng
Ngồi tiền lƣơng ngƣời lao động còn đƣợc hƣởng một khoản trợ cấp khi ốm
đau thai sản, đƣợc quyền khám chữa bệnh. Khoản này đƣợc lấy từ quỹ BHXH,
BHYT, KPCĐ. Các khoản này đƣợc trích trong tổng tiền lƣơng phải trả cho ngƣời
lao động theo chế độ quy định gọi là các khoản trích theo lƣơng. Các khoản trích
theo lƣơng, đƣợc thực hiện theo chế độ tiền lƣơng ở nƣớc ta, bao gồm:
1
SƠ ĐỒ 1.1: Các tỷ lệ BHXH, BHYT, KPCĐ
Các khoản trích theo lƣơng
BHXH
18%
ngƣời
sử
dụng
lao
động
8%
ngƣời
lao
động
CQQL
3%
ngƣời
sử
dụng
lao
động
KPCĐ
BHTN
BHYT
1%
ngƣời
sử
dụng
lao
động
1.5%
ngƣời
lao
động
CQQL
CQQL
1%
ngƣ
ời
lao
độn
g
2%
ngƣời
sử
dụng
lao
động
1% nộp
cấp trên
1% chi
phí hoạt
Các khoản trích theo lƣơng
Các khoản trích theo lƣơng của cơng nhân viên tỷ lệ 32% trên tổng số tiền
lƣơng cơ bản cho cán bộ cơng nhân viên, trong đó 22% đƣợc trích và tính trực tiếp
vào giá thành sản phẩm theo quy định sau:
-
Các khoản trích theo lƣơng của cơng nhân trực tiếp sản xuất đƣợc hạch toán
vào tài khoản 622.
-
Các khoản trích theo lƣơng BHXH của cán bộ cơng nhân quản lý phân xƣởng
và cơng nhân sửa chữa máy móc, thiết bị của phân xƣởng sản xuất chính đƣợc
hạch tốn vào tài khoản 627.
2
-
Các khoản trích theo lƣơng của cán bộ phục vụ bán hàng sẽ đƣợc hạch toán
vào tài khoảng 641.
- Các khoản trích theo lƣơng của cán bộ quản lý đơn vị đƣợc hạch toán vào
tài khoản 642.
Quỹ bảo hiểm xã hội ( BHXH) nhà nƣớc quy định doanh nghiệp phải trích lập
bằng 26% mức lƣơng tối thiểu và hệ số lƣơng của ngƣời lao động, trong đó 18%
trích vào chi phí kinh doanh của đơn vị, 8% ngƣời lao động phải nộp từ thu nhập
của mình.
-
Quỹ BHXH đƣợc quy định nhƣ sau:
+ Trích vào lƣơng của NLĐ tỷ lệ: 8% để đóng vào quỹ hƣu trí và tử tuất
+ DN phải đóng tỷ lệ: 18%; để đóng 3% vào quỹ ốm đau và thai sản; 1% vào quỹ
tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; 14% vào quỹ hƣu trí và tử tuất.
Quỹ BHYT: đƣợc sử dụng để thanh tốn các khoản khám chữa bệnh, viện phí,
thuốc than… cho ngƣời lao động trong thời gian ốm đau, sinh đẻ. Tỷ lệ trích nộp
là 4,5% trên tổng tiền lƣơng cơ bản, trong đó 3% tính vào chi phí SXKD, cịn
1,5% khấu trừ vào lƣơng của ngƣời lao động.
Kinh phí cơng đồn (KPCĐ): dùng để chi tiêu cho các hoạt động cơng đồn. Tỷ
lệ trích nộp là 2% trên tổng tiền lƣơng thực tế, đƣợc tính tồn bộ vào chi phí
SXKD.
Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN): Khoản hỗ trợ tài chính tạm thời dành cho những
ngƣời bị mất việc mà đáp ứng đủ yêu cầu theo Luật định. Đối tƣợng đƣợc nhận
bảo hiểm thất nghiệp là những ngƣời bị mất việc không do lỗi của cá nhân họ.
Ngƣời lao động vẫn đang cố gắng tìm kiếm việc làm, sẵn sàng nhận công việc
mới và luôn nỗ lực nhằm chấm dứt tình trạng thất nghiệp. Những ngƣời lao
động này sẽ đƣợc hỗ trợ một khoản tiền theo tỉ lệ nhất định. Ngồi ra, chính sách
BHTN cịn hỗ trợ học nghề và tìm việc làm đối với NLĐ tham gia BHTN. Tỷ lệ
trích bảo hiểm thất nghiệp hiện hành 2%, trong đó: 1% tính vào chi phí sản xuất
kinh doanh do doanh nghiệp chịu thay ngƣời lao động, còn 1% trừ vào tiền
lƣơng của ngƣời lao động.
Các quỹ trên doanh nghiệp phải trích lập và thu nộp đầy đủ hàng quý. Một
phần các khoản chi thuộc quỹ bảo hiểm xã hội doanh nghiệp đƣợc cơ
3
quan quản lý uỷ quyền cho họ trên cơ sở chứng từ gốc hợp lý nhƣng phải thanh
toán quyết toán khi nộp các quỹ đó hàng quý cho các cơ quan quản lý chúng các
khoản chi phí trên chỉ hỗ trợ ở mức tối thiểu nhằm giúp đỡ ngƣời lao động
trong trƣờng hợp ốm đau, tai nạn lao động.
1.2. Chức năng của tiền lƣơng
Trong bất cứ doanh nghiệp nào cũng cần sử dụng một lực lƣợng lao động
nhất định tuỳ theo quy mô, yêu cầu sản xuất cụ thể. Tiền lƣơng có các chức năng
sau đây:
Chức năng địn bẩy cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Tiền lƣơng gắn liền với lợi ích của ngƣời lao động. Nó là động lực kích
thích năng lực sáng tạo, ý thức lao động trên cơ sở đó thúc đẩy tăng năng suất lao
động. Bởi vậy, tiền lƣơng một mặt gắn liền với lợi ích thiết thực của ngƣời lao động
và mặt khác nó khẳng định vị trí của ngƣời lao động trong doanh nghiệp. Bởi vậy,
khi nhận tiền lƣơng thoả đáng, công tác trả lƣơng của doanh nghiệp công bằng, hợp
lý sẽ tạo động lực cho quá trình sản xuất và do đó tăng năng suất lao động sẽ tăng,
chất lƣợng sản phẩm đƣợc nâng cao, từ đó doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp
khơng ngừng tăng lên.
Chức năng kích thích ngƣời lao động
Khi lợi nhuận của doanh nghiệp tăng thì nguồn phúc lợi trong doanh
nghiệp sẽ phát triển, là nguồn bổ sung thu nhập của ngƣời lao động, tạo ra động lực
lao động, tăng khả năng gắn kết giữa ngƣời lao động với doanh nghiệp.
Thực hiện mối quan hệ hợp lý trong việc trả lƣơng khơng chỉ có lợi cho
doanh nghiệp mà cịn đem lại lợi ích cho ngƣời lao động, khuyến khích họ tăng
năng suất lao động.
Chức năng tái sản xuất sức lao động
Trong quá trình tham gia vào hoạt động sản xuất ngƣời lao động phải tiêu
hao một lƣợng hao phí về sức lao động. Vì vậy, để tái sản xuất sức lao động thì
ngƣời lao động phải có vật phẩm tiêu dùng. Nghĩa là doanh nghiệp phải trả cho họ
thù lao tƣơng ứng với sự cống hiến sức lao động. Đó chính là tiền lƣơng.
Tiền lƣơng là thu nhập chính của ngƣời lao động, là nguồn ni sống bản
thân và gia đình họ. Thu nhập bằng tiền lƣơng tăng lên sẽ đảm bảo cho đời sống vật
4
chất và văn hoá của ngƣời lao động tăng lên và do đó tái tạo sức lao động cho xã
hội. Thực hiện đúng đắn chế độ tiền lƣơng đối với ngƣời lao động sẽ giúp cho
doanh nghiệp có nguồn lao động ổn định.
1.3. Chế độ tiền lƣơng và các hình thức trả lƣơng
1.3.1 Chế độ tiền lƣơng theo cấp bậc
Là chế độ tiền lƣơng áp dụng cho công nhân. Tiền lƣơng cấp bậc đƣợc xây
dựng dựa trên số lƣợng và chất lƣợng lao động. Có thể nói rằng chế độ tiền lƣơng
cấp bậc nhằm mục đích xác định chất lƣợng lao động, so sánh chất lƣợng lao động
trong các nghành nghề khác nhau và trong từng nghành nghề. Đồng thời nó có thể
so sánh điều kiện làm việc nặng nhọc, có hại cho sức khoẻ với điều kiện lao động
bình thƣờng. Chế độ tiền lƣơng cấp bậc có tác dụng rất tích cực nó điều
chỉnh tiền lƣơng giữa các nghành nghề một cách hợp lý, nó cũng giảm bớt đƣợc
tính chất bình quân trong việc trả lƣơng thực hiện triệt để quan điểm phân phối theo
lao động.
1.3.2 Các hình thức trả lƣơng
Việc tính và trả lƣơng ở doanh nghiệp có thể thực hiện theo nhiều hình thức
khác nhau, tuỳ theo đặc điểm hoạt động kinh doanh, tính chất cơng việc, trình độ
quản lý mà các doanh nghiệp có thể lựa chọn các hình thức sau:
1.3.2.1 Trả lƣơng theo thời gian
Là hình thức tiền lƣơng tính theo thời gian làm việc, cấp bậc kỹ thuật và thang
bảng lƣơng của nhà nƣớc quy định và hợp đồng lao động đối với cán bộ cơng nhân
viên, ngƣời làm cơng. Hình thức này chủ yếu áp dụng cho lao động gián tiếp, công
việc ổn định hoặc có thể cho cả lao động trực tiếp mà khơng định mức đƣợc sản
phẩm.
Trong doanh nghiệp hình thức tiền lƣơng theo thời gian đƣợc áp dụng cho
nhân viên làm văn phịng nhƣ hành chính quản trị, tổ chức lao động, thống kê, tài
vụ- kế toán. Trả lƣơng theo thời gian là hình thức trả lƣơng cho ngƣời lao động căn
cứ vào thời gian làm việc thực tế, theo ngành nghề và trình độ thành thạo nghề
nghiệp, nghiệp vụ kỹ thuật chuyên môn của ngƣời lao động.
Tuỳ theo mỗi ngành nghề tính chất cơng việc đặc thù doanh nghiệp mà áp
dụng bậc lƣơng khác nhau. Độ thành thạo kỹ thuật nghiệp vụ chuyên môn chia
5
thành nhiều thang bậc lƣơng, mỗi bậc lƣơng có mức lƣơng nhất định, đó là căn cứ
để trả lƣơng, tiền lƣơng theo thời gian có thể đƣợc chia ra.
Tiền lƣơng tháng
Là tiền lƣơng trả cho công nhân viên theo tháng, bậc lƣơng đƣợc tính theo thời
gian là 1 tháng.
Tiền lƣơng tuần
Là tiền lƣơng tính cho ngƣời lao động theo mức lƣơng tuần và số ngày làm
việc trong tháng.
Tiền lƣơng ngày
Là tiền lƣơng trích cho ngƣời lao động theo mức lƣơng ngày và số ngày làm
việc thực tế trong tháng.
Tiền lƣơng giờ
Áp dụng để trả lƣơng cho lao động trực tiếp trong thời gian làm việc
không hƣởng lƣơng theo sản phẩm. Ƣu điểm của hình thức này đó là tận dụng đƣợc
thời gian lao động của công nhân nhƣng nhƣợc điểm là vẫn chƣa gắn tiền lƣơng với
kết quả của từng ngƣời lao động, theo dõi phức tạp. Lƣơng giờ trả trực tiếp nhƣ trả
theo giờ giảng dạy đối với giảng viên.
1.3.2.2. Hình thức tiền lƣơng theo sản phẩm
Là hình thức trả lƣơng theo số lƣợng và chất lƣợng công việc đó hồn
thành, hình thức trả lƣơng theo sản phẩm áp dụng cho các bộ phận có cơng nhân
tham gia trực tiếp vào sản xuất sản phẩm, trả lƣơng theo hình thức này khuyến
khích ngƣời lao động tăng năng suất góp phần tạo ra nhiều sản phẩm cho xã hội.
Hình thức tiền lƣơng theo sản phẩm bao gồm:
Hình thức tiền lƣơng theo sản phẩm trực tiếp:
6
Với cách này, tiền lƣơng phải trả cho ngƣời lao động đƣợc tính trực tiếp theo
số lƣợng sản phẩm đó hoàn thành đúng quy định chất lƣợng sản phẩm, đơn giá tiền
lƣơng sản phẩm đó quy định, khơng chịu sự hạn chế nào.
Tổng TL phải trả = Số lƣợng sản phẩm thực tế hồn thành * đơn giá TL
Hình thức tiền lƣơng sản phẩm gián tiếp
Là tiền lƣơng trả cho lao động gián tiếp ở các bộ phận sản xuất, nhƣ bảo
dƣỡng máy móc thiết bị họ khơng trực tiếp tạo ra sản phẩm nhƣng họ gián tiếp ảnh
hƣởng đến năng xuất lao động trực tiếp vì vậy họ đƣợc hƣởng lƣơng dựa vào căn cứ
kết quả của lao động trực tiếp làm ra để tính lƣơng cho lao động gián tiếp.
Trả lƣơng theo thành phẩm gián tiếp khuyến khích những ngƣời lao động gián
tiếp phối hợp với lao động trực tiếp để nâng cao năng suất lao động, cùng quan tâm
tới kết quả chung.Tuy nhiên, hình thức này không đánh giá đƣợc đúng kết quả lao
động của ngƣời lao động gián tiếp.
Hình thức tiền lƣơng sản phẩm có thƣởng có phạt:
Để khuyến khích ngƣời cơng nhân có ý thức trách nhiệm trong sản xuất, công
tác, doanh nghiệp có chế độ tiền thƣởng khi ngƣời cơng nhân đạt đƣợc những chỉ
tiêu mà doanh nghiệp đó quy định nhƣ thƣởng về chất lƣợng sản phẩm tốt, thƣởng
về tăng năng suất lao động, tiết kiệm vật tƣ.
Trong trƣờng hợp ngƣời lao động làm ra sản phẩm hỏng, lãng phí vật tƣ,
khơng đảm bảo ngày cơng quy định... thì có thể phải chịu mức tiền phạt trừ vào
mức tiền lƣơng theo sản phẩm mà họ đƣợc hƣởng.
Thực chất của hình thức trả lƣơng này là sự kết hợp giữa tiền lƣơng trích theo
sản phẩm với chế độ tiền thƣởng, phạt mà doanh nghiệp quy định.
Hình thức này đánh vào lợi ích ngƣời lao động, làm tốt đƣợc thƣởng, làm ẩu
phải chịu mức phạt tƣơng ứng, do đó, tạo cho ngƣời cơng nhân có ý thức cơng việc,
hăng say lao động.
7
Kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
1.4.
1.4.1. Khái niệm kế toán tiền lƣơng
Kế toán tiền lƣơng là nhân viên phụ trách việc hạch toán tiền lƣơng dựa vào
các yếu tố nhƣ bảng chấm công, bảng theo dõi công tác, phiếu làm thêm giờ, hợp
đồng lao động, hợp đồng khốn…. để lập bảng tính lƣơng, thanh tốn lƣơng và chế
độ bảo hiểm xã hội cho ngƣời lao động.
1.4.2. Nhiệm vụ của kế toán tiền lƣơng
-
Tổ chức hoạch toán và thu thập đầy đủ, đúng đắn các chỉ tiêu ban đầu theo
yêu cầu quản lý về lao động theo từng ngƣời lao động, từng đơn vị lao động. Để
thực hiện nhiệm vụ này thì doanh nghiệp cần nghiên cứu vận dụng hệ thống chứng
từ ban đầu về lao động tiền lƣơng của nhà nƣớc phù hợp với yêu cầu quản lý và trả
lƣơng cho từng loại lao động ở doanh nghiệp.
-
Tính đúng, tính đủ, kịp thời tiền lƣơng và các khoản liên quan cho từng
ngƣời lao động, từng tổ sản xuất, từng hợp đồng giao khoản, đúng chế độ nhà nƣớc,
phù hợp với các quy định quản lý của doanh nghiệp.
-
Tính tốn phân bổ chính xác, hợp lý chi phí tiền lƣơng các khoản trích
theo lƣơng, theo đúng đối tƣợng sử dụng có liên quan.
-
Thƣờng xuyên cũng nhƣ định kỳ tổ chức phân tích tình hình sử dụng lao
động và chỉ tiêu quỹ lƣơng, cung cấp các thông tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận
liên quan đến quản lý lao động tiền lƣơng.
1.4.3. Chứng từ kế toán
Một số chứng từ kế toán sử dụng để hoạch toán lao động gồm có:
- Mẫu số 01- LĐTL: “ Bảng chấm công” Đây là cơ sở chứng từ để trả lƣơng
theo thời gian làm việc thực tế của từng công nhân viên. Bảng này đƣợc lập hàng
tháng theo thời gian bộ phận( tổ sản xuất, phòng ban)
- Mẫu số 02-LĐTL: Bảng thanh toán lƣơng
- Mẫu số 03-LĐTL: Phiếu nghỉ hƣởng bảo hiểm xã hội
- Mẫu số 04-LĐTL: Bảng thanh toán bảo hiểm xã hội
- Mẫu số 05-LĐTL: Bảng thanh toán tiền thƣởng
- Mẫu số C05 – HD: Bảng thanh toán phụ cấp
- Mẫu số 06-LĐTL: Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành
8
- Mẫu số 07-LĐTL: Phiếu báo giờ làm thêm
- Mẫu số 08-LĐTL: Hợp đồng làm khoán
- Mẫu số 09-LĐTL: Biên bản điều tra lao động
- Một số các chứng từ khác liên quan khác nhƣ phiếu thu, phiếu chi, giấy xin
tạm ứng, cơng lệch (giấy đi đƣờng) hố đơn …
1.4.4. Tài khoản sử dụng
Để theo dõi tình hình thanh tốn tiền cơng và các khoản khác với ngƣời
lao động, tình hình trích lập, sử dụng quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ kế toán sử dụng
tài khoản 334 và tài khoản 338.
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến TK 334, đƣợc sơ đồ hóa
qua Sơ đồ chữ T tài khoản 334 “Phải trả ngƣời lao động” nhƣ sau:
9
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến TK 338, đƣợc sơ đồ hóa
qua Sơ đồ chữ T tài khoản 338 “Phải trả phải nộp khác” nhƣ sau:
10
11
1.4.4. trình tự hoạch tốn
-
Tính tiền lƣơng phải trả cho cơng nhân viên.
-
Tính tiền thƣởng phải trả cơng nhân viên:
Hàng quý hoặc hàng năm tuỳ theo tình hình kinh doanh doanh nghiệp đƣợc
tính từ lợi nhuận để lập quỹ phúc lợi và quỹ khen thƣởng cho ngƣời lao động. Sau
khi đƣợc trích lập, quỹ khen thƣởng dùng để chi thƣởng cho công nhân viên nhƣ
thƣởng thi đua, thƣởng sáng kiến cải tiến kỹ thuật…
Tiền thƣởng từ quỹ khen thƣởng phải trả CNV ( thƣởng thi đua… ) kế toán
ghi sổ theo định khoản:
Nợ TK 431- Quỹ khen thƣởng, phúc lợi (4311)
Có TK 334- Phải trả CNV
-
Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn
Nợ TK 6421- Chi phí bán hàng
Nợ TK 6422- Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 338 ( 338.2; 338.3; 338.4)
-
Tính số BHXH phải trả trực tiếp CNV (trƣờng hợp CNV ốm đau, thai
sản…) kế tốn phản ánh theo quy định khoản thích hợp tuỳ theo quy định cụ thể
về việc phân công quản lý sử dụng quỹ BHXH.
-
Trƣờng hợp phân cấp quản lý sử dụng quỹ BHXH, doanh nghiệp
đƣợc giữ lại một phần BHXH trích đƣợc để trực tiếp sử dụng chi tiêu cho CNV
nhƣ : ốm đau, thai sản, … theo quy định; khi tính số BHXH phải trả trực tiếp
CNV, kế toán ghi sổ theo định khoản :
Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3383)
Có TK 334 – Phải trả CNV
Sổ quỹ BHXH để lại doanh nghiệp chi khơng hết hoặc chi thiếu sẽ thanh tốn
quyết tốn với cơ quan quản lý chuyên trách cấp trên.
Trƣờng hợp chế độ tài chính quy định tồn bộ số trích BHXH phải nộp lên cấp
trên và việc chi tiêu trợ cấp BHXH cho CNV tại doanh nghiệp đƣợc quyết toán sau
theo chi phí thực tế, thì khi tính số BHXH phải trả trực tiếp CNV, kế toán ghi sổ
theo định khoản:
12
Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388)
Có TK 334 – Phải trả CNV
-
Trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép của công nhân viên.
Trong các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh có tính thời vụ , để tránh sự biến
động của giá thành sản phẩm, doanh nghiệp thƣờng áp dụng phƣơng pháp trích
trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép của cơng nhân trực tiếp sản xuất nhƣ một khoản chi phí
phải trả, cách tính nhƣ sau :
Mức lƣơng nghỉ phép = Tiền lƣơng thực tế phải trả X Tỉ lệ trích trƣớc phải trả
CNV
Định kỳ hàng tháng, khi tính trích trƣớc lƣơng nghỉ của cơng nhân sản xuất, kế
tốn ghi sổ :
Nợ TK 6421 – Chi phí bán hàng
Có TK 335 – Chi phí phải trả
Các khoản phải thu đối với CNV nhƣ tiền bắt bồi thƣờng vật chất, tiền BHYT
(Phần ngƣời lao động phải chịu ) nay thu hồi … kế toán phản ánh định khoản :
Nợ TK 334 – Phải trả CNV
Có TK 138 – Phải thu khác
- Kết chuyển các tiền tạm ứng chi không hết trừ vào thu nhập của cơng
nhân viên, kế tốn ghi sổ theo định khoản :
Nợ TK 334 – Phải trả CNV
Có TK 141- Tạm ứng
- Tính thuế thu nhập mà CNV, ngƣời lao động phải nộp Nhà nƣớc, kế toán
ghi sổ theo định khoản:
Nợ TK 334 – Phải trả CNV
Có TK 333 – Thuế và các khoản khác …(333.8)
- Khi thanh toán ( Chi trả ) Tiền lƣơng và các khoản thu nhập khác cho CNV,
kế toán ghi sổ theo định khoản:
Nợ TK 334 – Phải trả CNV
Có TK 111- Tiền mặt
13