BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA TÀI CHÍNH-THƯƠNG MẠI
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM - CHI NHÁNH
QUẬN 10
Ngành: KẾ TỐN
Chun ngành: KẾ TỐN-TÀI CHÍNH
Giảng viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện:
MSSV: 1811143111
ThS. Trần Nam Trung
Phan Thị Thu Thảo
Lớp: 18DKTB1
TP. Hồ Chí Minh, 2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA TÀI CHÍNH-THƯƠNG MẠI
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM - CHI NHÁNH
QUẬN 10
Ngành: KẾ TỐN
Chun ngành: KẾ TỐN-TÀI CHÍNH
Giảng viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện:
MSSV: 1811143111
ThS. Trần Nam Trung
Phan Thị Thu Thảo
Lớp: 18DKTB1
TP. Hồ Chí Minh, 2022
LỜI CAM ĐOAN
Em là Phan Thị Thu Thảo xin cam đoan đồ án thực tập “THỰC TRẠNG HUY
ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU
VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẬN 10” là đề tài nghiên cứu do em thực hiện theo hướng
dẫn của giảng viên và thực hiện hoạt động thực tập thực tế tại quý ngân hàng. Toàn bộ
nội dung sử dụng trong đồ án đều được trích dẫn dựa trên các nguồn tài liệu và chứng từ,
số liệu tham khảo hoàn toàn đúng với Ngân hàng cung cấp. Nếu phát hiện có bất kỳ gian
lận nào em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về đề tài nghiên cứu của mình.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 04 năm 2022
(SV Ký và ghi rõ họ tên)
Phan Thị Thu Thảo
i
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc nhất tới các Thầy
Cơ Trường Đại học Cơng Nghệ TP.Hồ Chí Minh, đặc biệt là Thầy Cô là các Giảng viên
Khoa Tài Chính-Thương Mại đã trang bị cho em một kiến thức nền tảng đến chuyên
ngành làm cơ sở tiền đề để em có cơ hội thực hiện và hồn thành đúng thời hạn Báo cáo
thực tập tốt nghiệp. Bên cạnh đó, em cũng xin gửi lời cảm ơn đặc biệt đến GVHD
ThS.Trần Nam Trung đã tận tình hướng dẫn, quan tâm, và góp nhiều ý kiến quý báu giúp
em có thể hồn thành Báo cáo thực tập tốt nghiệp.
Để có cơ hội hoàn thành xong Báo cáo thực tập tốt nghiệp này, em cũng xin tỏ lòng
biết ơn sâu sắc của mình tới Ban Giám Đốc và tồn thể các anh chị tại Ngân hàng Thương
Mại Cổ Phần Xuất Nhập khẩu - Chi nhánh Quận 10, đặc biệt là các anh chị làm việc tại
Phòng dịch vụ khách hàng, đã tạo điều kiện thuận lợi, cùng với sự chỉ dạy tận tình và cung
cấp các thơng tin cần thiết cho em trong khoảng thời gian thực tập tại Ngân hàng.
Tuy nhiên trong quá trình nghiên cứu về đề tài, do kiến thức và kinh nghiệm thực
tiễn còn hạn hẹp và bị hạn chế về mặt thời gian, nên trong quá trình làm báo cáo khó tránh
được những sai sót. Rất mong nhận được sự quan tâm, góp ý của các thầy/cô giảng viên
bộ môn để đề tài của em được đầy đủ và hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn q thầy cơ và q Ngân hàng.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 04 năm 2022
(SV Ký và ghi rõ họ tên)
Phan Thị Thu Thảo
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC .................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..............................................................................v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ................................................................................ vi
PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... vii
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................................................................1
1.1. Tổng quan về Ngân hàng Thương mại ................................................................1
1.1.1. Khái niệm về Ngân hàng Thương mại ..........................................................1
1.1.2. Chức năng và vai trò của Ngân hàng Thương mại .......................................1
1.1.2.1. Chức năng trung gian tín dụng...............................................................1
1.1.2.2. Chức năng trung gian thanh toán ...........................................................2
1.1.2.3. Chức năng tạo tiền .................................................................................2
1.1.2.4. Vai trị của NHTM .................................................................................3
1.2. Tổng quan về kế tốn huy động vốn tại NHTM ..................................................3
1.2.1. Khái niệm của vốn ........................................................................................3
1.2.2. Vai trị của vốn ..............................................................................................3
1.3. Các hình thức huy động vốn ................................................................................4
1.3.1. Huy động từ tiền gửi của khách hàng là các tổ chức, cá nhân ......................4
1.3.2. Huy động từ tiền gửi tiết kiệm ......................................................................4
1.3.3. Huy động từ phát hành giấy tờ có giá ...........................................................4
1.3.4. Huy động từ nguồn vốn khác ........................................................................5
1.4. Kế toán nghiệp vụ huy động vốn .........................................................................5
1.4.1. Nghiệp vụ của kế toán huy động vốn............................................................5
1.4.2. Tài khoản sử dụng .........................................................................................5
1.4.3. Chứng từ sử dụng ..........................................................................................6
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NH THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẬN 10 .....7
2.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam ..............................7
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ...................................................................7
2.1.2. Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn của Eximbank đối với cấp độ chi nhánh
iii
Quận 10. ................................................................................................................11
2.1.3. Trách nhiệm của các thành viên tham gia vào quy trình kế tốn giao dịch
một cửa tại Eximbank – Chi nhánh Quận 10. .......................................................13
2.1.4. Hình thức kế tốn áp dụng tại ngân hàng ...................................................14
2.1.5. Chế độ chính sách kế toán tại ngân hàng ....................................................15
2.2. Thực trạng quy trình kế tốn huy động vốn tại Eximbank – CN Quận 10 ........16
2.2.1. Quy trình gửi tiền tiết kiệm/ Tiền gửi có kỳ hạn – Trích tiền từ tài khoản
thanh tốn tại quầy giao dịch ................................................................................16
2.2.2. Quy trình rút lãi/ Tất tốn TGTK / TGCKH chuyển vào TKHH của chính
Khách hàng tại quầy giao dịch ..............................................................................20
2.2.3. Các hình thức huy động vốn tại Eximbank – CN Quận 10 .......................24
2.2.3.1. Tài khoản tiền gửi khơng kỳ hạn (cịn gọi là tiền gửi thanh toán) .......24
2.2.3.2. Tài khoản tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn ................................................26
2.2.3.3. Tài khoản tiết kiệm Online ..................................................................29
2.2.4. Chứng từ sử dụng ........................................................................................30
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM ...........32
3.1. Nhận xét về công tác của kế toán huy động vốn ...............................................32
3.1.1. Ưu điểm.......................................................................................................32
3.1.1.1. Về bộ máy kế tốn ...............................................................................32
3.1.1.2. Hệ thống thơng tin kê toán ...................................................................32
3.1.1.3. Về sở sách, chứng từ, hạch toán ..........................................................33
3.1.1.4. Trình độ nhân viên kế tốn ..................................................................33
3.1.1.5. Đổi mới cơng tác kế tốn phù hợp với tiến trình hội nhập. .................33
3.1.2. Những hạn chế. ...........................................................................................34
3.2. Những kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả cơng tác kế tốn huy động vốn ......34
3.2.1. Về thực hiện các nguyên tắc, chế độ kế tốn ..............................................34
3.2.2. Nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ và trình độ cho cán bộ kế tốn .35
3.2.3. Đổi mới cơng nghệ phù hợp với tiến trình hội nhập ...................................35
3.3. Bài học kinh nghiệm ..........................................................................................35
KẾT LUẬN ..................................................................................................................37
PHỤ LỤC .....................................................................................................................40
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................54
iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT
Ý NGHĨA
Eximbank
Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam
Eximbank–CN Quận 10
Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam-Chi
nhánh Quận 10
NH
Ngân hàng
TMCP
Thương Mại cổ phần
CN
Chi nhánh
ĐVDK
Đơn vị kinh doanh
KH
Khách hàng
NHNN
Ngân hàng nhà nước
NHTM
Ngân hàng thương mại
TK
Tài khoản
TGTK
Tiền gửi tiết kiệm
TGTT
Tiền gửi thanh toán
TCTD
Tổ chức tín dụng
v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Lưu đồ 2. 1Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Eximbank – CN Quận 10 ..............................9
Lưu đồ 2. 2: Mơ hình giao dịch "một cửa" tại ngân hàng Eximbank - CN Quận 10 .......13
Lưu đồ 2. 3: Trình tự ghi sổ kế tốn trên phần mềm kế tốn............................................15
Lưu đồ 2. 4: Hình thức chứng từ ghi sổ kế toán trên phần mềm ......................................15
Lưu đồ 2. 5: Quy trình gửi tiền tiết kiệm ..........................................................................16
Lưu đồ 2. 6: Quy trình rút tiền tiết kiệm ...........................................................................20
vi
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sự phát triển bền vững, lành mạnh và ổn định của hệ thống tài chính hay cụ thể hơn
là hệ thống Ngân hàng là điều kiện góp phần cho sự phát triển bền vững của nền kinh tế,
đặc biệt trong tình hình nền kinh tế hiện nay. Nhiều tổ chức kinh doanh khác, nguồn vốn
đóng vai trị quan trọng trong hoạt động kinh doanh của NH, nó quyết định đến tất cả các
hoạt động kinh doanh của NH. Với bản chất, chức năng của mình thì bất kì nền sản xuất
nào kế tốn cũng là công cụ quan trọng để ghi chép, phản ánh, đo lường thông tin và kiểm
tra. Là bộ phận cấu thành hệ thống kế toán kinh tế quốc dân, kế tốn NH cũng phát huy
đầy đủ vai trị của kế tốn nói chung. Trong đó, kế tốn huy động đóng vai trị hết sức
quan trọng. Kế tốn huy động vốn phản ánh chính xác được loại huy động, tổng hợp số
liệu nhằm cung cấp thông tin cho nhà quản lý NH. Với thông tin này là cơ sở giúp xác
định được lãi suất đầu vào bình quân và đưa ra được mức lãi suất cho vay đối với nền
kinh tế.
Ngày nay các nhà quản trị NH không chỉ quan tâm đến quản trị tài sản mà còn quan
tâm đến tài sản nợ, chính vì vậy kế tốn huy động vốn sẽ giúp cho các nhà quản trị đưa ra
những giải pháp phù hợp đối với mỗi loại vốn, nâng cao hiệu quả của cơng tác huy động
vốn NH.
Ngồi ra, kế tốn huy động vốn khơng chỉ cung cấp thơng tin cho nhà quản trị NH
mà nó cịn cung cấp thông tin cho các công tác khác như thanh tra, kiểm sốt, kiểm tốn,...
Thơng tin về nguồn vốn huy động do bộ phận kế tốn cung cấp và cịn là nhân tố có vai
trị quan trọng trong cơng tác huy động vốn của NH vì nó tạo ra niềm tin cho người gửi
tiền, tạo hình ảnh về quy mơ hoạt động của NH. Nguồn vốn huy động của NH thì bắt
nguồn từ nhiều nguồn khác nhau: nhận tiền gửi, phát hành giấy tờ có giá, đi vay.
Nhận thấy được tầm quan trọng của nghiệp vụ kế toán huy động vốn nên em quyết
định chọn đề tài: “Thực trạng kế toán huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập
khẩu Việt Nam – Chi nhánh Quận 10”.
2. Mục tiêu nghiên cứu.
−
Hệ thống lại cơ sở lý luận và thực tiễn về kế toán huy động vốn tại NHTM
−
Làm rõ thực trạng kế toán huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt
vii
Nam – Chi nhánh Quận 10.
−
Phản ánh và đánh giá thực trạng hoạt động của kế toán huy động vốn nhằm rút ra
những thành tựu đạt được cũng như ưu và nhược điểm.
−
Đưa ra các đề xuất, giải pháp góp phần tăng cường và nâng cao hiệu quả thực hiện
nghiệp vụ kế toán huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam –
Chi nhánh Quận 10
3. Đối tượng nghiên cứu
Tập trung nghiên cứu cơng tác kế tốn huy động vốn tại NHTM thông qua việc xem
xét quy trình lập chứng từ, phương pháp hạch tốn, lưu chứng từ, xử lý số liệu.
4. Phương pháp nghiên cứu
−
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Tìm đọc, tham khảo, nghiên cứu các tài liệu liên
qua đến đề tài. Các tài liệu liên quan đến đề tài chủ yếu được thu thập từ sách vở,
các trang web, giấy tờ của NH và các trang web về kinh tế và kế toán.
−
Phương pháp phân tích: Dựa trên những thơng tin thu thập được, tiến hành phân
tích và rút ra nhận xét về đặc điểm của kế toán huy động vốn.
−
Phương pháp hạch toán kế toán: Sử dụng các chứng từ, tài khoản, sổ sách kế toán
để hạch toán, theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến hoạt động huy
động vốn tại NH.
5. Phạm vi nghiên cứu
−
Về không gian: Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu – Chi nhánh Quận 10.
−
Về thời gian: Thực tập từ 05/03/2022 đến 07/05/2022.
−
Nội dung: Do hạn chế về thời gian cũng như kiến thức nên Báo cáo thực tập tốt
nghiệp chỉ trình bày nghiên cứu về sản phẩm tiền gửi tại NH. Đồng thời tìm hiểu
thực trạng cơng tác kế tốn huy động tiền gửi, quy trình mở tài khoản và các cách
hạch tốn kế tốn. Từ đó đề ra một số biện pháp để góp phần hồn thiện cơng tác kế
tốn huy động vốn tại NH TMCP Eximbank - Chi nhánh Quận 10.
6. Kết cấu của Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tên đề tài: “Thực trạng kế toán huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu
- Chi nhánh Quận 10”
Ngoài Phần mở đầu, Mục lục, Kết luận, Tài liệu tham khảo, Phụ lục, kết cấu báo cáo
viii
thực tập tốt nghiệp gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về kế toán huy động vốn tại NHTM.
Chương 2: Thực trạng kế toán huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu
- Chi nhánh Quận 10.
Chương 3: Nhận xét, kiến nghị và bài học kinh nghiệm.
ix
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về Ngân hàng Thương mại
1.1.1. Khái niệm về Ngân hàng Thương mại
Cho đến thời điểm hiện nay có rất nhiều khái niệm về NHTM:
−
Theo Luật các tổ chức tín dụng Việt Nam: “NHTM là loại hình NH được thực hiện
tất cả các hoạt động NH và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật
này nhằm mục tiêu lợi nhuận”, trong đó “hoạt động NH là việc kinh doanh, cung ứng
thường xuyên một hoặc một số nghiệp vụ: nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch
vụ thanh tốn qua tài khoản”.
−
Luật NH của Pháp định nghĩa: “NHTM là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp
thường xuyên là nhận tiền bạc của cơng chúng dưới hình thức kí thác và sử dụng tài
ngun đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính”.
−
Ở Mỹ: NHTM là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp các dịch vụ tài chính
và hoạt động trong ngành cơng nghiệp dịch vụ tài chính.
Từ những nhận định trên có thể cho thấy NHTM là thuật ngữ chỉ các tổ chức tài
chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất đặc biệt là tín dụng, tiết
kiệm, các dịch vụ thanh toán và thực hiện nhiều chức năng chính nhất so với bất kì tổ chức
kinh doanh nào trong nền kinh tế.
1.1.2. Chức năng và vai trò của Ngân hàng Thương mại
1.1.2.1. Chức năng trung gian tín dụng
Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của Ngân
hàng thương mại. Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, NHTM đóng vai trị là cầu
nối giữa người thừa vốn và người có nhu cầu về vốn. Với chức năng này, ngân hàng thương
mại vừa đóng vai trị nhận tiền gửi, vừa đóng vai trị là người cho vay và hưởng lợi nhuận
là khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay và góp phần tạo lợi ích cho
tất cả các bên tham gia: người gửi tiền và người đi vay. Cho vay luôn là hoạt động quan
trọng nhất của ngân hàng thương mại, nó mang đến lợi nhuận nhất cho ngân hàng.
Thông qua sự điều chuyển vốn giữa người thừa vốn sang người có nhu cầu thêm việc
1
làm, cải thiện mức sống của dân cư và ổn định thu chi của Chính phủ.
1.1.2.2. Chức năng trung gian thanh tốn
NHTM đóng vai trị là thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân, thực hiện các thanh
toán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh tốn
tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng
và các khoản thu khác theo lệnh của họ.
Các NHTM cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh toán tiện lợi như séc,
ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán,… Tùy theo nhu cầu, khách hàng
có thể chọn cho mình phương thức thanh tốn phù hợp. Nhờ đó mà các chủ thể kinh tế
không phải giữ tiền trong túi, mang theo tiền để gặp chủ nợ, gặp người phải thanh tốn dù
ở gần hay xa mà họ có thể sử dụng một phương thức nào đó để thực hiện các khoản thanh
toán. Do vậy các chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí, thời gian, lại đảm bảo
thanh tốn an tồn. Chức năng này đã thúc đẩy lưu thơng hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh
tốn, tốc độ lưu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế. Hiện nay, các trung tâm
thanh toán quốc tế đã được thiết lập để làm tăng hiệu quả thanh toán ngân hàng, biến ngân
hàng trở thành trung tâm thanh tốn quan trọng và có hiệu quả, phục vụ tốt cho nền kinh
tế đang ngày càng phát triển.
1.1.2.3. Chức năng tạo tiền
Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của NHTM. Với mục
tiêu là tìm kiếm lợi nhuận như là một u cầu chính cho sự tồn tại và phát triển của mình,
các NHTM với nghiệp vụ kinh doanh mang tính đặc thù của mình đã vơ hình trung thực
hiện chức năng tạo tiền cho nền kinh tế.
Chức năng tiền được thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của NHTM là chức năng
tín dụng và chức năng thanh tốn. Thơng qua chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng
sử dụng số vốn huy động được để cho vay, số tiền cho vay ra lại được khách hàng sử dụng
để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ trong khi số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán
của khách hàng vẫn được coi là một bộ phận của tiền giao dịch, được họ sử dụng để mua
hàng hóa, thanh tốn dịch vụ…Với chức năng này, hệ thống NHTM đã làm tăng tổng
phương tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội.
Ngân hàng thương mại tạo tiền phụ thuộc vào tỉ lệ dự trữ bắt buộc của ngân hàng trung
2
ương đã áp dụng đối với NHTM. Do vậy ngân hàng trung ương có thể tăng tỉ lệ này khi
lượng cung tiền vào nền kinh tế lớn.
1.1.2.4. Vai trò của NHTM
−
Là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế.
−
Là cầu nối giữa doanh nghiệp và thị trường.
−
Là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế của Nhà nước.
−
Là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài chính quốc tế.
1.2. Tổng quan về kế toán huy động vốn tại NHTM
1.2.1. Khái niệm của vốn
Vốn của NHTM là những giá trị tiền tệ do bản thân ngân hàng thương mại tạo lập
hoặc huy động được dùng để cho vay, đầu tư hoặc thực hiện các dịch vụ kinh doanh khác.
Nó chi phối hồn tồn hoạt động của NHTM. Nó quyết định sự tồn tại và phát triển của
NH.
Cơ cấu vốn của NHTM bao gồm:
−
Vốn thuộc sỡ hữu NH: Là vốn tự có của NH, nó là vốn điều lệ khi NH mới đi vào
hoạt động và được bổ sung thường xuyên.
−
Vốn huy động: Các khoản tiền gửi này không thuộc sở hữu của NH nhưng NH được
quyền sử dụng đối với những khoản tiền tạm thời nhàn rỗi này. Chủ yếu là vốn tiền
gửi của khách hàng. Đây là khoản vốn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn.
Các hoạt động sử dụng vốn và phát triển được là nhờ nguồn vốn huy động này.
−
Nguồn vốn vay: Tiền gửi mà Ngân hàng nhận được là nguồn vốn mà NH có được
một cách thu động.
−
Thứ nhất: Vay để đáp ứng nhu cầu thanh toán của NH.
Thứ hai: Vay hộ cho KH.
Thứ ba: Vay để cho vay.
Thứ tư: Vay để giảm chi phí nguồn tiền cho giai đoạn sau.
Nguồn vốn khác.
1.2.2. Vai trị của vốn
− Nguồn vốn có ảnh hưởng tới quy mô hoạt động của NH.
3
− Vốn giúp NH chủ động trong kinh doanh.
− Giúp NH nâng cao vị thế cạnh tranh trên thị trường.
− Vốn là cơ sở để NH tiến hành hoạt động kinh doanh của mình.
− Vốn quyết định năng lực thanh tốn và đảm bảo uy tín của NH trên thị trường.
Vì vậy, để NH tồn tại và phát triển, ngồi vốn chủ sở hữu, các NH phải chú trọng tới
việc tăng trưởng nguồn vốn nghĩa là phải làm tốt công tác huy động vốn.
1.3. Các hình thức huy động vốn
1.3.1. Huy động từ tiền gửi của khách hàng là các tổ chức, cá nhân
−
Tiền gửi khơng kỳ hạn: Cịn được gọi là TK tiền gửi thanh toán. Tiền mà người gửi
tiền có thể gửi và rút ra bất cứ lúc nào trong phạm vi số dư TK. Mục đích chính là
để thực hiện các khoản chi trả trong hoạt động sản xuất kinh doanh và tiêu dùng.
−
Tiền gửi có kỳ hạn: Là người gửi tiền chỉ nhận được tiền sau một thời gian nhất định.
Và mục đích chính là để hưởng lãi.
1.3.2. Huy động từ tiền gửi tiết kiệm
Là khoản tiền cá nhân được gửi vào TK tiết kiệm, được xác nhận trên sổ tiết kiệm,
được hưởng lãi theo quy định của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm. Do vậy, TK Tiền gửi
tiết kiệm không được dùng để thực hiện các khoản thanh tốn.
−
TGTK khơng kỳ hạn: Người gửi tiền có thể rút ra một phần hoặc tồn bộ số tiền
trong sổ tiết kiệm mà không cần phải báo trước và bất kì ngày làm việc nào của tổ
chức nhận TGTK. Chính vì điều này nên NH thường trả lãi rất thấp cho loại tiền gửi
này.
−
TGTK có kỳ hạn: Người gửi tiền chỉ có thể rút ra sau một thời gian nhất định theo
thoả thuận với tổ chức nhận TGTK. Do đó loại tiền gửi này tương đối ổn định và NH
có thể xác định được thời gian rút tiền của KH. Vì vậy, NH trả lãi loại sản phẩm này
cao hơn so với lãi suất loại TGTK không kỳ hạn và tiền gửi thanh toán.
1.3.3. Huy động từ phát hành giấy tờ có giá
−
Các giấy tờ có giá là các công cụ Nợ do NH phát hành để huy động vốn trên thị
trường. Nguồn vốn này tương đối ổn định. Lãi suất này phụ thuộc vào tính cấp thiết
của việc huy động vốn nên lãi suất của loại sản phẩm này thường cao hơn lãi suất
của TGTK thông thường.
4
−
Các giấy tờ có giá do NHTM phát hành gồm có kỳ phiếu và chứng chỉ tiền gửi có
mệnh giá. Theo chuẩn mực kế toán số 16, phát hành giấy tờ có giá theo 3 hình
thức: phát hành giấy tờ có giá theo hình thức ngang giá, chiết khấu và phụ trội. Với
các hình thức phát hành khác nhau thì phương thức trả lãi cũng khác nhau: trả lãi
trước, trả lãi định kỳ hoặc trả lãi sau.
1.3.4. Huy động từ nguồn vốn khác
Bao gồm nguồn tài trợ, ủy thác đầu tư, vốn để cho vay đồng tài trợ, nhận vốn liên
doanh, kiên kết,… Bằng đồng Việt Nam hay bằng ngoại tệ của Chính Phủ, các tổ chức
quốc tế và các tổ chức khác giao cho NHTM sử dụng theo các mục đích chỉ định.
1.4. Kế tốn nghiệp vụ huy động vốn
1.4.1. Nghiệp vụ của kế toán huy động vốn
−
Ghi chép phản ánh đầy đủ kịp thời, chính xác các nghiệp vụ phát sinh trong quá trình
huy động vốn (nhận tiền gửi, phát hành giấy tờ có giá,..), tính và trả lãi cho khoản
vốn huy động.
−
Tính và trả lãi cho KH theo đúng nguyên tắc, chính xác để đảm bảo thu nhập cho
NH.
−
Kế tốn huy động vốn phải có trách nhiệm quản lý toàn bộ hồ sơ huy động vốn của
KH.
−
Kế tốn huy động vốn cần phối hợp với phịng tín dụng quản lý nguồn vốn huy động
đem lại hiệu quả cao cho nguồn vốn huy động. Cụ thể: Kế toán huy động vốn cung
cấp thơng tin chính xác, kịp thời số liệu về những nguồn vốn huy động ngắn, trung
và dài hạn để cán bộ tín dụng có kế hoạch cho vay hợp lý, đồng thời cung cấp cho
ban giám đốc quản lý điều hành có hiệu quả.
Như vậy, kế toán huy động vốn cùng với các nghiệp vụ kế tốn NH khác thơng qua
các hoạt động của mình giúp cho NH vừa thực hiện được chức năng kinh doanh, vừa phát
triển nguồn vốn cung ứng cho nền kinh tế. Với vai trị đó, hệ thống kế tốn NH nói chung
và kế tốn huy động vốn nói riêng cần phải được hồn thiện hơn nữa để đáp ứng địi hỏi
ngày càng cao của kinh doanh NH và sự phát triển nền kinh tế.
1.4.2. Tài khoản sử dụng
101101001: Tiền mặt tại đơn vị bằng đồng Việt Nam
5
103101001: Tiền mặt ngoại tệ tại đơn vị
388001001: Chi phí phân bổ
421101001: Tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng trong nước bằng đồng Việt
Nam
422101001: Tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng trong nước bằng ngoại tệ
423101001: Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn bằng đồng Việt Nam
423201001: Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn dưới 12 tháng bằng đồng Việt Nam
423202001: Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn từ 12 tháng trở lên bằng đồng Việt Nam
491102001: Lãi phải trả cho tiền gửi định kỳ bằng đồng Việt Nam
491103001: Lãi phải trả cho tiền gửi không kỳ hạn bằng đồng Việt Nam
491301001: Lãi phải trả cho tiền gửi tiết kiệm định kỳ bằng đồng Việt Nam
491302001: Lãi phải trả cho tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn bằng đồng Việt Nam
801001001: Trả lãi tiền gửi không kỳ hạn
801002001: Trả lãi tiền gửi có kỳ hạn
801003001: Trả lãi tiền gửi tiết kiệm
Kết cấu chung nhóm TK 42: Tiền gửi của Khách hàng.
−
Số phát sinh Bên Có: Số tiền KH gửi vào NH.
−
Số phát sinh Bên Nợ: Số tiền KH đã sử dụng.
−
Số dư Bên Có: Số tiền KH hiện đang gửi tại NH.
Kết cấu chung nhóm TK 49: Lãi phải trả cho tiền gửi
Số phát sinh Bên Có: Số tiền lãi tích lũy NH đã ước tính vào chi phí.
Số phát sinh Bên Nợ: Số tiền lãi thực tế NH đã thanh tốn cho KH.
Số dư Bên Có: Số tiền lãi NH chưa thanh toán cho KH.
1.4.3. Chứng từ sử dụng
−
Giấy gửi tiền, giấy rút tiền, giấy nộp tiền, séc tiền mặt.
−
Ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, séc bảo chi.
−
Thẻ thanh toán, sổ tiền gửi.
−
Các loại kỳ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi.
−
Hóa đơn GTGT.
−
Các hợp đồng tín dụng đi vay và nhận vốn.
6
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NH THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM –
CHI NHÁNH QUẬN 10
2.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam
Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam được thành lập vào ngày 24/05/1989
theo quyết định số 140/CT của Chủ Tịch Hội Đồng Bộ Trưởng với tên gọi đầu tiên là Ngân
hàng Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (Vietnam Export Import Bank), là một trong những Ngân
hàng thương mại cổ phần đầu tiên của Việt Nam.
Ngân hàng đã chính thức hoạt động từ ngày 17/01/1990. Ngày 06/04/1992, Thống
Đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ký giấy phép số 11/NH-CP cho phép Ngân hàng hoạt
động trong 50 năm với số vốn điều lệ đăng ký là 50 tỷ đồng VN tương đương 12,5 triệu
USD với tên mới là Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (Vietnam
Export Imort Commercial Joint – Stock Bank), gọi tắt là Vietnam.
Đến nay vốn điều lệ của Eximbank đạt 12.335 tỷ đồng. Vốn chủ sở hữu đạt 13.317
tỷ đồng. Eximbank hiện là một trong những Ngân hàng có vốn chủ sở hữu lớn nhất trong
khối Ngân hàng TMCP tại Việt Nam.
Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam có địa bàn hoạt động rộng khắp cả
nước với Trụ Sở Chính đặt tại TP. Hồ Chí Minh và 207 chi nhánh và phịng giao dịch trên
tồn quốc và đã thiết lập quan hệ đại lý với 869 Ngân hàng tại 84 quốc gia trên thế giới.
Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu – Chi nhánh Quận 10
−
Tên viết tắt: Eximbank – CN Quận 10
−
Trụ sở chính đặt tại: Tầng 8, Văn phòng số L8-01-11+16 Tòa nhà Vincom Center,
Số 72 Lê Thánh Tôn, P. Bến Nghé, Quận 1, Tp. HCM, Việt Nam.
−
Địa chỉ CN Quận 10: 65- 65A và 63/6 Ba Tháng Hai, Phường 11, Quận 10, Tp.
HCM.
−
Website: www.eximbank.com.vn
−
Điện thoại: (08) 3929 5959
−
Fax: (08) 3929 5858
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
7
Khi mới thành lập năm 2004, Eximbank_Chi nhánh Quận 10 là CN cấp 2 với quy
mô nhỏ, trực thuộc Eximbank_CN Chợ Lớn, có trụ sở tại 727 Đường 3 tháng 2, phường
6, quận 10, Tp.HCM theo quyết định công văn số 1154/NHNN_HCM02 vào ngày
20/04/2004 của Ngân hàng Nhà nước – Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh.
Vào ngày 11/08/2004, Eximbank_CN Quận 10 chính thức đi vào hoạt động, chỉ với
thời gian ngắn sau 2 năm thành lập, chi nhánh có được những thành tích nổi bật vì vậy hội
đồng quản trị xem xét ra quyết định nhằm nâng cấp Eximbank_CN Quận 10 từ chi nhánh
cấp 2 trở thành chi nhánh trực thuộc Hội sở vào ngày 01/03/2006, theo quyết định số
313/QĐ_NHNN và theo quyết định 32/EIB/HĐQT_06 ngày 16/03/2006.
Tên giao dịch: Ngân hàng Xuất nhập khẩu Việt Nam – Chi nhánh Quận 10.
Địa chỉ: 65 đường Ba tháng hai, Phường 11, Quận 10, Tp.HCM.
Căn cứ theo công văn số 2112/HCM_TTGSNH1 ngày 28/08/2014 của NHNN Việt
Nam về việc chấp thuận thay đổi địa điểm Eximbank_CN Quận 10, hiện nay
Eximbank_CN Quận 10 đang tọa lạc tại số 65-65A và 63/6 Ba Tháng Hai, P.11, Q.10,
Tp.Hồ Chí Minh.
Từ đó đến nay, Eximbank_CN Quận 10 đã không ngừng phát triển về chất và trở
thành một trong những chi nhánh có quy mơ lớn trong tồn hệ thống của Eximbank, có
con dấu riêng, hạch tốn nội bộ, có bảng cân đối tài khoản riêng để theo dõi thu chi và kết
quả kinh doanh.
Mặc dù hoạt động trên địa bàn có nhiều đối thủ cạnh tranh nhưng Eximbank_CN
Quận 10 vẫn không ngừng phấn đấu và nỗ lực để đạt những thành cơng nhất định và đóng
góp nhiều nhất cho lợi nhuận chung của toàn hệ thống Ngân hàng. Thêm vào đó, chỉ trong
vịng 3 năm sau khi được thành lập, Eximbank_CN Quận 10 đã không ngừng mở rộng quy
mơ với việc triển khai các phịng giao dịch trực thuộc.
Phòng Giao Dịch
Địa chỉ
Sư Vạn Hạnh
373 Sư Vạn Hạnh (nối dài), P.12 Q.10
Ba Tháng Hai
530 Ba Tháng Hai, P.14 Q.10
Thành Thái
61 Thành Thái, P.14 Q.10
Bàn Cờ
619 Nguyễn Đình Chiểu, P.2 Q.3
Lê Văn Sỹ
213 Lê Văn Sỹ, P.14 Q.3
Minh Phụng
90 Minh Phụng, P.5 Q.6
8
Eximbank – CN Quận 10 đã và đang phấn đấu cung cấp những sản phẩm dịch vụ tốt
nhất, thỏa mãn nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng. Kết quả hoạt động của chi
nhánh đã góp phần khơng nhỏ vào kết quả và sự phát triển chung của Ngân hàng TMCP
Xuất nhập khẩu Việt Nam.
Hiện nay, CN có khoảng 125 nhân viên, hầu hết đều là những người trẻ năng động,
nhiệt huyết và có trình độ nghiệp vụ, chun mơn cao. Ngồi ra, Ngân hàng cịn thường
xun tổ chức các buổi kiểm tra nghiệp vụ nhằm góp phần giúp cho nhân viên củng cố lại
kiến thức cũng như ôn luyện nghiệp vụ, cùng với việc tạo điều kiện cho các nhân viên
tham gia các lớp nghiệp vụ, các khóa huấn luyện nhằm nâng cao kỹ năng và kiến thức bản
thân.
Tổ chức bộ máy quản lý tại chi nhánh:
Lưu đồ 2. 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Eximbank – CN Quận 10
(Nguồn: Phịng Hành chính Ngân quỹ)
Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận:
−
Giám đốc chi nhánh: Là người chịu trách nhiệm chỉ đạo chung toàn bộ hoạt động
của Eximbank Quận 10. Trực tiếp chỉ đạo các phòng, bộ phận sau:
+ Phòng Khách hàng cá nhân, Phòng Khách hàng Doanh nghiệm tại Chi nhánh.
+ Bộ phận Hành chính – Nhân sự thuộc phịng Hành chính Ngân quỹ của chi nhánh
−
Phó giám đốc chi nhánh: Hỗ trợ cho giám đốc, chịu trực tiếp chỉ đạo trực tiếp các
phòng chức năng sau:
9
+ Bộ phận Ngân quỹ thuộc phịng Hành chính Ngân quỹ chi nhánh.
+ Bộ phận Kế toán tổng hợp, điều chuyển vốn, chuyển tiền trong nước và nước
ngoài và nội bộ kế toán đối với nghiệp vụ liên quan đến thu nhập – chi phí hoạt
động của Ngân hàng.
+ Dịch vụ khách hàng cá nhân/ doanh nghiệp.
+ Các hoạt động huy động vốn.
−
Phó giám đốc chi nhánh: Hỗ trợ cho giám đốc, chịu trách nhiệm chỉ đạo trực tiếp
các phòng chức năng sau:
+ Các phòng giao dịch trực thuộc.
+ Bộ phận hỗ trợ tín dụng.
+ Bộ phận hỗ trợ kinh doanh.
−
Phòng dịch vụ khách hàng: Là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách hàng
là các tổ chức cá nhân, doanh nghiệp, trực tiếp bán sản phẩm, thực hiện các yêu cầu
của khách hàng ( nộp, rút tiền mặt, mở sổ tiết kiệm,…).
−
Phịng Hành chính Ngân quỹ:
+ Bộ phận Kế tốn: Thực hiện các nghiệp vụ và cơng việc liên quan đến cơng tác
quản lý tài chính, chi tiêu nội bộ tại chi nhánh; cung cấp các dịch vụ ngân hàng
liên quan đến nghiệp vụ thanh toán, xử lý hạch toán các giao dịch.
+ Bộ phận Ngân quỹ: Quản lý an toàn kho quỹ, quản lý quỹ tiền mặt theo quy định
của Ngân hàng Nhà nước và Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam. Ứng
và thu tiền cho các Quỹ tiết kiệm, các Điểm giao dịch, thu chi tiền mặt cho các
doanh nghiệp có thu, chi tiền mặt lớn.
+ Bộ phận Hành chính: Quản lý cơng tác hành chính. Tổ chức, quản lý, thực hiện
cơng tác văn thư tại Đơn vị. Quản lý chi phí, thực hiện cơng tác mua sắm tài sản
tại Đơn vị. Quản lý công tác nhân sự.
−
Phịng khách hàng cá nhân: Cán bộ tín dụng thực hiện những nhiệm vụ sau:
+ Thực hiện nhiệm vụ cho vay bằng VND, ngoại tệ và vàng cho các đối tượng
khách hàng theo quy định của NHNN và Eximbank, riêng cho vay bằng ngoại tệ
phải tuân thủ chặt chẽ các quy định về quản lý ngoại hối của NHNN.
+ Thực hiện việc thẩm định hồ sơ vay vốn của KH nhanh chóng, kịp thời, chính
xác.
10
+ Theo dõi chặt chẽ tình hình sử dụng vốn của KH nhằm hạn chế rủi ro.
+ Đề xuất và xây dựng các chiến lược nhằm thu hút KH, để gia tăng khả năng cạnh
tranh của NH với các NH khác.
−
Phịng khách hàng doanh nghiệp:
+ Tổ chức tín dụng doanh nghiệp:
•
Thực hiện nghiệp vụ thanh tốn quốc tế, tài trợ XNK, bảo lãnh và tái bảo lãnh
•
Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến việc phát hành, tu chỉnh, thanh tốn
L/C, tiếp nhận, thơng báo và theo dõi thanh tốn các bộ chứng từ nhờ thu hộ
của NH nước ngoài gửi đến.
•
Kiểm tra tính hợp lệ của bộ chứng từ thanh tốn để giảm rủi ro đến mức thấp
nhất.
•
Phối hợp với tổ xử lý thông tin để xử lý các vấn đề liên quan đến SWIFT.
+ Tổ kiểm soát nội bộ: Giám sát từ xa và thực hiện việc kiểm tra định kỳ, đột xuất
về nghiệp vụ của các phòng ban, về cơ cấu tổ chức tại đơn vị để có những báo
cáo điều chỉnh cần thiết.
−
Bộ phận hỗ trợ kinh doanh (BO): Thực hiện các chức năng cụ thể sau:
+ Hỗ trợ cơng tác tín dụng (soạn thảo, chuẩn bị hồ sơ, chứng từ liên quan đến thủ
tục bảo đảm cấp tín dụng).
+ Kiểm sốt tín dụng.
+ Kiểm sốt thực hiện công tác quản lý nợ.
+ Tổ chức thực hiện lưu trữ, bảo quản hồ sơ tín dụng.
2.1.2. Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn của Eximbank đối với cấp độ chi nhánh
Quận 10.
Hiện nay, tất cả các chi nhánh của Eximbank đều đang áp dụng mơ hình giao dịch
“một cửa”. Trong mơ hình kế tốn giao dịch một cửa, quy trình xử lý nghiệp vụ của
Eximbank được xây dựng trên nguyên tắc giải phóng nhanh khách hàng: Hệ thống được
tổ chức thành 2 bộ phận FRONT END và BACK END.
Bộ phận FRONT END
Đây là bộ phận quan hệ trực tiếp với khách hàng thông qua hoạt động của các Giao
dịch viên (Teller) tại các quầy. Các Teller này sẽ tự lập phiếu và tiến hành thu chi các giao
dịch tiền mặt trong hạn mức mà ngân hàng đã quy định phù hợp với đặc điểm kinh doanh
11
của ngân hàng và trình độ của giao dịch viên, vượt hạn mức này các Teller sẽ không được
quyền xử lý mà phải chuyển sang bộ phận quỹ xử lý
Đối với các yêu cầu của khách hàng các Teller có trách nhiệm nhận yêu cầu của
khách hàng đã được điền đầy đủ trên các mẫu chứng từ thích hợp và thực hiện xử lý phần
nghiệp vụ liên quan tới tiền mặt hoặc tài khoản của khách hàng trong hạn mức giao dịch
của mình tiến hành ký nhận, nếu vượt hạn mức giao dịch sẽ đuợc chuyển cho kiểm soát
viên duyệt và thủ quỹ của phịng quỹ chính sẽ thực hiện thu chi giao dịch.
Sau khi Teller ký nhận, giao dịch sẽ được tiến hành nhanh chóng và ngay sau khi kết
thúc bước này khách hàng có thể ra về và giao dịch viên sẽ chuyển sang tiếp nhận yêu cầu
của khách hàng khác. Tồn bộ cơng việc liên quan đến giao dịch nhưng thuộc về xử lý nội
bộ của khách hàng sẽ được Teller chuyển vào bộ phận BACK END để hoàn tất.
Bộ phận BACK END
Đây là bộ phận không quan hệ trực tiếp với khách hàng. Bộ phận này có nhiệm
vụ hồn tất nốt các phần giao dịch do bộ phận FRONT END chuyển vào hoặc thực
hiện các giao dịch nội bộ của ngân hàng không liên quan đến khách hàng, cụ thể:
Đối chiếu các bảng kê giao dịch tự động với các thông tin đã được Teller nhập trên
máy.
Nhận các thông tin đầu vào như các báo cáo, bảng biểu do hệ thống tự động in ra sau
khi xử lý và hạch tốn cuối ngày và tồn bộ các chứng từ, bảng kê của các giao dịch viên
chuyển đến. Sau đó, tiến hành phân loại các báo cáo, phân loại chứng từ, bảng kê để chấm
và đối chiếu tài khoản. Chuyển kết quả (bao gồm các sổ phụ, phiếu tính lãi, báo có) đến
bộ phận quản lý thơng tin khách hàng để trả cho khách hàng. Đóng và lưu nhật ký chứng
từ.
12
Lưu đồ 2. 2: Mơ hình giao dịch "một cửa" tại ngân hàng Eximbank - CN Quận 10
(Nguồn: Phòng Hành chính Ngân quỹ)
2.1.3. rách nhiệm của các thành viên tham gia vào quy trình kế tốn giao dịch
một cửa tại Eximbank – Chi nhánh Quận 10.
−
Đối với Giám đốc chi nhánh:
+ Quyết định mơ hình tổ chức hạch tốn kế tốn cho phù hợp với điều kiện của
đơn vị mình. Đồng thời chịu trách nhiệm điều hành thanh toán đảm bảo an tồn,
phục vụ khách hàng nhanh chóng tiện lợi. Trang bị cơ sở vật chất, thiết bị đầy
đủ cho hoạt động thanh tốn đảm bảo an tồn và hiệu quả.
+ Ra quyết định phân cấp, phân quyền quản lý kiểm soát phù hợp với điều kiện
của đơn vị. Bố trí nhân sự phù hợp với mơ hình thanh tốn.
+ Tuân thủ các nội dung kiểm soát quy định trong quy trình chi tiết của từng thể
thức thanh tốn.
−
Đối với trường phịng Hành chính Ngân quỹ:
+ Điều hành và quản lý nhân sự của Phòng.
+ Quản lý, điều hành hoạt động bán hàng.
+ Tổ chức, triển khai, quản lý và thực hiện kiểm soát các hoạt động: Kế toán, xử
lý giao dịch, đảm bảo kho quỹ.
+ Tổ chức, triển khai, quản lý và thực hiện cơng tác hành chính.
−
Đối với Kiểm soát viên: Tổ chức, triển khai, giám sát và ký kiểm soát các hoạt động:
xử lý giao dịch, kế tốn & ngân quỹ. Điều phối tất cả các cơng việc tại quầy giao
dịch và phải đảm bảo công việc được thực hiện kịp thời, chất lượng.
13
−
Đối với giao dịch viên: Chấp hành sự điều hành của các cấp có thẩm quyền trong
quy trình thanh tốn.
+ Thực hiện giao dịch với KH tại quầy giao dịch, nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu của
KH.
+ Thực hiện công tác bán hàng liên quan đến các sản phẩm huy động vốn, dịch vụ
khách hàng và bán chéo sản phẩm khác (nếu có).
+ Chịu trách nhiệm tài sản đối với tiền mặt, ngoại tệ, tài sản quý (nếu có), giấy tờ
có giá, ấn chỉ quan trọng trong phạm vi được giao thu chi, kiểm đếm, chọn lọc,
đóng gói.
−
Đối với bộ phận Ngân quỹ: Chấp hành sự điều hành của các cấp có thẩm quyền trong
quy trình, thực hiện đúng quy trình. Thực hiện quy định hiện hành về an tồn kho
quỹ. Tinh thần phục vụ khách hàng tận tình, chu đáo, trung thực. Phối hợp với các
thành viên có liên quan để hồn thành tốt nhiệm vụ.
2.1.4. Hình thức kế toán áp dụng tại ngân hàng
−
Ngân hàng áp dụng hình thức kế tốn trên phần mềm kế tốn Core Banking Flexcube
(FCC). Các nghiệp vụ phát sinh đều được xử lý bằng phần mềm nên không sử dụng
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
−
Hằng ngày, giao dịch viên và nhân viên kế toán tổng hợp và nhập liệu căn cứ trên
các chứng từ gốc hạch toán vào phần mềm các tài khoản thích hợp. Những bút tốn
này được tổng hợp về máy chủ của Kiểm sốt viên và Phịng Hành chính Ngân quỹ
chi nhánh. Sau đó Kiểm sốt viên và Phịng Hành chính Ngân quỹ chi nhánh sẽ duyệt
các bút tốn trên chương trình và hồn tất chứng từ kế toán trong ngày.
−
Phần mềm được thiết kế sẵn tự động tạo bảng cân đối tài khoản ngày, tháng, quý,
năm và các báo cáo khác phục vụ nhu cầu quản lý của NH.
−
Hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ được tổ chức theo mơ hình sau:
14