BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA TÀI CHÍNH – THƯƠNG MẠI
----------o0o----------
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NỢ PHẢI THU KHÁCH
HÀNG VÀ NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG
TY TNHH SX XUẤT NHẬP KHẨU ĐƠNG PHƯƠNG
Ngành: KẾ TỐN
Chun ngành: KẾ TỐN
TÀI CHÍNH
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Trần Nam Trung
Sinh viên thực hiện
: Trương Thị Quỳnh Mai
MSSV
: 1811181190
Lớp
: 18DKTA2
TP. Hồ Chí Minh, 2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA TÀI CHÍNH – THƯƠNG MẠI
----------o0o----------
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NỢ PHẢI THU KHÁCH
HÀNG VÀ NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG
TY TNHH SX XUẤT NHẬP KHẨU ĐƠNG PHƯƠNG
Ngành: KẾ
TỐN
Chun ngành:
KẾ TỐN TÀI CHÍNH
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Trần Nam Trung
Sinh viên thực hiện
: Trương Thị Quỳnh Mai
MSSV
: 1811181190
Lớp
: 18DKTA2
TP. Hồ Chí Minh, 2022
i
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian kiến tập tại CÔNG TY TNHH SX XUẤT NHẬP KHẨU ĐƠNG
PHƯƠNG, được tìm hiểu thực tế về cơng tác kế tốn tại đơn vị của công ty và kết hợp với
kiến thức em đã học ở trường. Trong quá trình thực hiện đề tài, chúng em đã nhận rất nhiều
sự giúp đỡ của thầy cô và các anh chị, cô chú trong công ty.
Trong cuộc sống khơng có sự thành cơng nào mà khơng gắn liền với sự hỗ trợ, giúp đỡ
dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp. Chúng em gửi lời chân thành với các thầy cô
của trường Đại học Công nghệ TPHCM, đặc biệt là thầy Trần Nam Trung đã nhiệt tình
hướng dẫn và giúp chúng em hồn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp này.
Chúng em xin gửi lời cám ơn chân thành đến Giám đốc công ty, các anh chị phịng kế
tốn và tồn thể nhân viên trong cơng ty đã tận tình giúp đỡ chúng em suốt thời gian qua.
Chúng em đi thực tập nên đôi lúc kiến thức của chúng em còn hạn chế và bỡ ngỡ. Do
đó, khơng thể tránh khỏi thiếu sót, chúng em rất mong thầy cơ bỏ qua. Đồng thời do trình
độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế, chúng em rất mong nhận được ý
kiến đóng góp của thầy cô để học thêm nhiều kinh nghiệm để hồn thành bài báo cáo thực
tập tốt hơn.
TP. Hồ Chí Minh, ngày.....tháng.... năm 2022
(SV ký và ghi rõ họ tên)
Trương Thị Quỳnh Mai
ii
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KẾ TOÁN NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG
VÀ NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN.....................................................................................1
1.1. Lý luận chung về các khoản nợ phải thu..................................................................1
1.1.1. Khái niệm và phân loại các khoản nợ phải thu.......................................................1
1.1.2. Nguyên tắc hạch tốn các khoản nợ phải thu..........................................................1
1.1.3 Vai trị, vị trí, nhiệm vụ của kế tốn các khoản nợ phải thu....................................2
1.2. Lý luận chung về các khoản nợ phải trả....................................................................3
1.2.1. Khái niệm và phân loại các khoản nợ phải trả.........................................................3
1.2.2 Nguyên tắc hạch toán các khoản nợ phải trả...........................................................4
1.2.3. Vai trị, vị trí, nhiệm vụ của kế tốn các khoản nợ phải trả....................................4
1.3. Nội dung cơng tác kế tốn các khoản nợ phải thu trong doanh nghiệp..................5
1.3.1 Chứng từ sử dụng.....................................................................................................5
1.3.2 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản....................................................................6
1.3.3 Phương pháp hạch tốn.............................................................................................7
1.4. Nội dung cơng tác kế toán nợ phải trả trong doanh nghiệp....................................11
1.4.1 Chứng từ sử dụng....................................................................................................11
1.4.2 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản...................................................................12
1.4.3 Phương pháp hạch tốn...........................................................................................14
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY
TNHH SX XUẤT NHẬP KHẨU ĐƠNG PHƯƠNG.....................................................21
2.1 Giới thiệu chung về Cơng ty TNHH SX Xuất Nhập Khẩu Đông Phương..............21
2.1.1 Chức năng nhiệm vụ và mục tiêu hoạt động của công ty....................................22
2.1.1.1 Chức năng............................................................................................................22
2.1.1.2 Nhiệm vụ.............................................................................................................22
2.1.1.3 Mục tiêu...............................................................................................................23
2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý...............................................................................23
2.1.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý..............................................................................23
iii
2.1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban.............................................................23
2.1.3 Tổ chức bộ máy phịng kế tốn tại Cơng ty...........................................................25
2.1.3.1 Sơ đồ, chức năng, nhiệm vụ................................................................................25
2.1.3.2 Hình thức sổ kế tốn.............................................................................................25
2.2 Thực trạng kế toán nợ phải thu khách hàng và nợ phải trả người bán tại công ty
TNHH SX Xuất Nhập Khẩu Đơng Phương....................................................................27
2.2.1 Kế tốn khoản phải thu khách hàng......................................................................27
2.2.1.1 Đặc điểm kế tốn cơng nợ phải thu của khách hàng........................................27
2.2.1.2. Tài khoản sử dụng...............................................................................................27
2.2.1.3 Chứng từ sử dụng……………………………………………………………….27
2.2.1.4 Trình tự ghi sổ tại cơng ty.....................................................................................28
2.2.1.5 Minh họa 1 số nghiệp vụ kế toán khoản phải thu khách hàng...............................28
2.2.2. Kế toán khoản phải trả người bán.........................................................................29
2.2.2.1. Đặc điểm kế tốn cơng nợ phải trả cho người bán................................................29
2.2.2.2. Tài khoản sử dụng...............................................................................................29
2.2.2.3. Chứng từ sử dụng................................................................................................29
2.2.2.4 Trình tự ghi sổ tại công ty.....................................................................................30
2.2.2.5. Minh họa 1 số nghiệp vụ kế toán khoản phải trả khách hàng……………………30
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM……….......32
3.1 Nhận xét.......................................................................................................................32
3.2 Kiến nghị......................................................................................................................32
3.3 Bài học kinh nghiệm.....................................................................................................33
iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BĐSĐT
Bất động sản đầu tư
BVMT
Bảo vệ môi trường
DN
Doanh nghiệp
GTGT
Giá trị gia tăng
GBN
Giấy báo nợ
HTK
Hàng tồn kho
KH
Khách hàng
KKĐK
Kiểm kê định kì
NSNN
Ngân sách nhà nước
SX
Sản xuất
SP
Sản phẩm
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ
Tài sản cố định
TTĐB
Tiêu thụ đặc biệt
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
TK
Tài khoản
XDCB
Xây dựng cơ bản
XK
Xuất khẩu
v
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Sơ đồ 1.1: Trình tự luân chuyển chứng từ
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kết cấu tài khoản 131
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ chữ T TK 131
Sơ đồ 1.4: Trình tự luân chuyển chứng từ
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ kết cấu tài khoản 331
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ chữ T TK 331
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức cơng tác kế tốn của cơng ty
Sơ đồ 2.3 Sơ đồ trình tự ghi sổ của công ty
vi
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Với nền kinh tế đang trong thời kỳ phát triển rất mạnh và thay đổi bất ổn như hiện nay thì
đối với doanh nghiệp ngồi việc phải thanh tốn các khoản nợ cho khách hàng nhằm để có
được chữ tín với khách hàng ngồi ra cịn phải thu hồi được các khoản nợ để tránh tình
trạng bị chiếm dụng vốn của doanh nghiệp. Ngồi ra việc thanh tốn cũng giúp doanh
nghiệp thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước. Sau khi nhìn thấy được tầm quan trọng của
một kế tốn cơng nợ, trong quá trình thực tập và tiếp xúc thực tế em đã tìm hiểu và chọn
đề tài: "Mơ tả thực trạng kế tốn cơng tác kế tốn nợ phải thu khách hàng và nợ phải trả
người bán tại Công ty TNHH SX Xuất nhập khẩu Đông Phương" để làm để tài báo cáo
thực tập dưới sự chỉ dẫn tận tình của giảng viên hướng dẫn TS.Trần Nam Trung.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Thực hiện đề tài này với mục đích nhằm tìm hiểu rõ hơn về cơng tác kế tốn cơng nợ tại
Công ty TNHH SX Xuất nhập khẩu Đông Phương là cơ hội tốt để áp dụng những kiến thức
đã học tại được trên giảng đường và đi vào thực tế, đưa ra những đánh giá nhận xét về thực
tế công tác kế tốn cơng nợ tại cơng ty nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất.
3. Đối tượng nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu của đề tài này "Mô tả thực trạng cơng tác kế tốn cơng nợ tại Cơng
ty TNHH SX Xuất nhập khẩu Đông Phương dựa vào các chứng từ, số liệu đã thu thập
được.
4. Phạm vi nghiên cứu.
Do giới hạn về thời gian trong tình hình dịch bệnh phức tạp khó khăn cũng như quy mơ đề
tài nên em chỉ tập trung nghiên cứu các nghiệp vụ kế tốn cơng nợ trên cơ sở số liệu thu
thập được.
5. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp quan sát và phỏng vấn: Nhằm tìm hiểu tình hình hoạt động thực tế tại cơng
ty để có cái nhìn khách quan, chính xác và thu thập số liệu phù hợp với đề tài.
Phương pháp điều tra, thu thập số liệu: Là ghi chép các số liệu trên cơ sở sổ sách tại công
ty.
vii
Phương pháp thống kê: Thống kê những thông tin, số liệu thu thập được phục vụ cho việc
lập các bảng phân tích.
Phương pháp phân tích: Tiến hành phân tích các ưu, nhược điểm trong cơng tác kế tốn
cơng nợ nhằm hiểu rõ hơn được các vấn đề nghiên cứu từ đó tìm ra ngun nhân và giải
pháp khắc phục.
Phương pháp hạch toán kế toán: Là phương pháp sử dụng chứng từ, tài khoản, sổ sách để
hệ thống hóa và kiểm sốt thơng tin về các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh.
6. Kết cấu báo cáo thực tập tốt nghiệp.
Nội dung gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về kế toán nợ phải thu khách hàng và nợ phải trả người bán.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán nợ phải thu khách hàng và nợ phải trả người bán
tại Công ty TNHH SX Xuất nhập khẩu Đông Phương.
Chương 3: Nhận xét, kiến nghị và bài học kinh nghị.
viii
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KẾ TOÁN NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG
VÀ NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
1.1. Lý luận chung về các khoản nợ phải thu.
1.1.1. Khái niệm và phân loại các khoản nợ phải thu
*Khái niệm: Khoản phải thu xác định quyền lợi của doanh nghiệp về một khoản tiền, hàng
hoá, dịch vụ.... mà doanh nghiệp sẽ thu về trong tương lai. Khoản nợ phải thu là một tài
sản của doanh nghiệp đang bị các đơn vị tổ chức kinh tế, cá nhân khác chiếm dụng mà
doanh nghiệp có trách nhiệm phải thu hồi.
Theo một định nghĩa khác: Các khoản phải thu là một loại tài sản của cơng ty tính dựa trên
tất cả các khoản nợ, các giao dịch chưa thanh toán hoặc bất cứ nghĩa vụ tiền tệ nào mà các
con nợ hay khách hàng chưa thanh tốn cho cơng ty. Các khoản nợ phải thu được kế tốn
của cơng ty ghi lại và phản ánh trên bảng cân đối kế toán bao gồm tất cả các khoản nợ cơng
ty chưa địi được, tính đến các khoản nợ chưa đến hạn thanh toán.
Các khoản phải thu trong doanh nghiệp thương mại gồm: Phải thu khách hàng, các khoản
phải thu nội bộ, các khoản phải thu khác, dự phịng phải trả khó địi... Trong đó khoản phải
thu khách hàng là khoản phải thu chiếm vị trí quan trọng trong tổng giá trị tài sản của doanh
nghiệp. Vì vậy, việc theo dõi các khoản mục này có ý nghĩa rất quan trọng.
* Phân loại:
Các khoản phải thu trong doanh nghiệp bao gồm:
- Các khoản phải thu khách hàng.
- Các khoản thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
- Các khoản phải thu nội bộ.
- Các khoản tạm ứng của công nhân viên.
- Các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ.
- Các khoản phải thu khác.
1.1.2. Nguyên tắc hạch toán các khoản nợ phải thu.
Theo quy định tại điều 17, thông tư 200/2014/TT-BTC thông tư hướng dẫn chế độ kế toán
doanh nghiệp, nguyên tắc kế toán các khoản nợ phải thu như sau:
- Các khoản phải thu được theo dõi chi tiết theo kỳ hạn phải thu, đối tượng phải thu, loại
1
nguyên tệ phải thu và các yếu tố khác theo nhu cầu quản lý của doanh nghiệp.
- Việc phân loại các khoản phải thu là phải thu khách hàng, phải thu nội bộ, phải thu khác
được thực hiện theo nguyên tắc:
+ Phải thu của khách hàng gồm các khoản phải thu mang tính chất thương mại phát sinh
từ giao giao dịch có tính chất mua - bán, như: Phải thu về bán hàng, cung cấp dịch vụ,
thanh lý, nhượng bán tài sản (TSCĐ, BĐSĐT, các khoản đầu tư tài chính) giữa doanh
nghiệp và người mua (là đơn vị độc lập với người bán, gồm cả các khoản phải thu giữa
công ty mẹ và công ty con, liên kết). Khoản phải thu này gồm cả các khoản phải thu về tiền
bán hàng xuất khẩu của bên giao ủy thác thông qua bên nhận ủy thác.
+ Phải thu nội bộ gồm các khoản phải thu giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới trực
thuộc khơng có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc.
+ Phải thu khác gồm các khoản phải thu khơng có tính thương mại, khơng liên quan đến
giao dịch mua - bán, như:
- Khi lập Báo cáo tài chính, kế tốn căn cứ kỳ hạn cịn lại của các khoản phải thu để phân
loại là dài hạn hoặc ngắn hạn. Các chỉ tiêu phải thu của Bảng cân đối kế tốn có thể bao
gồm cả các tài khoản khác ngoài các tài khoản phải thu. Việc xác định các khoản cần lập
dự phịng phải thu khó địi được căn cứ vào các khoản mục được phân loại là phải thu ngắn
hạn, dài hạn của Bảng cân đối kế toán.
- Kế toán phải xác định các khoản phải thu thoả mãn định nghĩa của các khoản mục tiền tệ
có gốc ngoại tệ để đánh giá lại cuối kỳ khi lập Báo cáo tài chính.
1.1.3 Vai trị, vị trí, nhiệm vụ của kế toán các khoản nợ phải thu.
* Vai trò:
- Ghi chép phản ánh kịp thời chặt chẽ các khoản nợ phải thu khách hàng theo từng đối
tượng, thời hạn thanh toán, chiết khấu.
- Kế toán phải thu khách hàng phải nắm bắt về tình hình phải thu, chính sách bán chịu,
thanh tốn quốc tế. Định kỳ tiến hành lập báo cáo về tình hình phải thu khách hàng. Đối
với những khách hàng thường xuyên cuối kỳ cần tiến hành đối chiếu cơng nợ.
* Nhiệm vụ:
- Kế tốn phải xác minh tại chỗ hoặc yêu cầu xác minh bằng văn bản đối với các khoản nợ
2
tồn đọng lâu ngày chưa và khó có khả năng thu hồi được để lập căn cứ dự phòng phải thu
khó địi về các khoản thu này.
- Các khoản phải thu chủ yếu có số dư bên nợ, nhưng trong quan hệ đối với từng đối tượng
phải thu có thể xuất hiện số dư bên có. Cuối kỳ kế tốn, khi lập báo cáo tài chính, khi tính
tốn các chỉ tiêu phải thu, phải trả cho phép lấy số dư chi tiết các khoản nợ phải thu để lên
hai chỉ tiêu bên "Tài sản" và bên "Nguồn vốn" của bảng cân đối kế toán.
1.2. Lý luận chung về các khoản nợ phải trả.
1.2.1. Khái niệm và phân loại các khoản nợ phải trả.
* Khái niệm:
- Nợ phải trả là một bộ phận thuộc nguồn vốn của doanh nghiệp xác định nghĩa vụ của
doanh nghiệp phải thanh toán cho nhà cung cấp và các đối tượng khác trong và ngoài doanh
nghiệp về vật tư, hàng hoá, sản phẩm đã cung cấp trong một khoảng thời gian xác định.
Khoản phải trả là những khoản mà doanh nghiệp chiếm dụng được của các cá nhân, tổ chức
khác trong và ngoài doanh nghiệp.
- Nợ phải trả là các khoản nợ phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh, mua hàng mà
doanh nghiệp phải trả, thanh toán cho các chủ nợ. Nếu phân loại theo thời gian hạch toán,
các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp được chia làm nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.
Trong bảng cân đối kế toán, phải trả được gọi là khoản nợ của doanh nghiệp. Cũng giống
như tài sản, nợ của doanh nghiệp được chia làm 2 là nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.
Nợ dài hạn là các khoản nợ và các nghĩa vụ về mặt tài chính khác mà doanh nghiệp phải
trả sau một khoảng thời gian từ một năm trở lên kể từ ngày lập bảng cân đối kế toán.
Nợ ngắn hạn là các khoản nợ mà doanh nghiệp phải thanh toán trong khoảng thời gian từ
1 năm trở xuống. Nợ ngắn hạn bao gồm các khoản phải trả và các khoản nợ dài hạn đến
hạn phải trả.
* Phân loại:
+ Nợ dài hạn là các khoản nợ và các nghĩa vụ về mặt tài chính khác mà doanh nghiệp phải
trả sau một khoảng thời gian từ một năm trở lên kể từ ngày lập bảng cân đối kế toán.
+ Nợ ngắn hạn là các khoản nợ mà doanh nghiệp phải thanh toán trong khoảng thời gian
từ một năm trở xuống. Nợ ngắn hạn bao gồm khoản phải trả và các khoản nợ dài hạn đến
3
hạn trả.
1.2.2 Nguyên tắc hạch toán các khoản nợ phải trả.
Theo quy định tại điều 50, thông tư hướng dẫn chế độ kế toán nợ phải trả doanh nghiệp,
nguyên tắc kế toán các khoản nợ phải trả như sau:
- Các khoản nợ phải trả là phải trả được theo dõi theo kỳ hạn phải trả, đối tượng phải trả,
loại nguyên tệ phải trả và các yếu tố khác theo nhu cầu quản lý của doanh nghiệp.
- Việc phân loại các khoản phải trả người bán, phải trả trả nội bộ, phải trả khác được thực
hiện theo nguyên tắc:
+ Phải trả người bán gồm các khoản phải trả mang tính chất thương mại phát sinh từ giao
dịch mua hàng hoá, dịch vụ, tài sản và người bán (là đơn vị độc lập với người mua, gồm
cả các khoản phải trả giữa công ty mẹ và công ty con, công ty liên doanh, liên kết). Khoản
phải trả này gồm cả các khoản phải trả khi nhập khẩu thông qua người nhận ủy thác.
+ Phải trả nội bộ gồm các khoản phải trả giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới trực thuộc
khơng có tư cách pháp nhân hạch tốn phụ thuộc.
+ Phải trả khác gồm các khoản phải trả không có tính thương mại, khơng liên quan đến
giao dịch mua, bán, cung cấp hàng hóa, dịch vụ:
- Khi lập Báo cáo tài chính, kế tốn căn cứ kỳ hạn cịn lại của các khoản phải trả để phân
loại là dài hạn hoặc ngắn hạn.
- Khi có các bằng chứng cho thấy một khoản tổn thất có khả năng chắc chắn xảy ra, kế toán
phải ghi nhận ngay một khoản phải trả theo nguyên tắc thận trọng.
- Kế toán phải xác định các khoản phải trả thỏa mãn định nghĩa của các khoản mục tiền tệ
có gốc ngoại tệ để đánh giá lại cuối kỳ khi lập Báo cáo tài chính.
1.2.3. Vai trị, vị trí, nhiệm vụ của kế tốn các khoản nợ phải trả.
* Vai trị:
- Kế tốn theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải trả.
- Cuối niên độ kế toán doanh nghiệp phải căn cứ vào khế ước vay dài hạn, nợ dài hạn, kế
hoạch trả các khoản nợ dài hạn để xác định số nợ dài hạn đã đến hạn phải trả thanh toán
trong niên độ kế toán tiếp theo và kết chuyển sang nợ dài hạn đến hạn trả.
- Cuối niên độ kế toán phải đánh giá lại số dư các khoản vay, nợ ngắn hạn và nợ dài hạn
4
có gốc ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng nhà
nước Việt Nam cơng bố tại thời điểm khóa sổ lập báo cáo tài chính. Chênh lệch tỷ giá do
đánh giá lại các khoản vay ngắn hạn, nợ ngắn hạn và dài hạn có gốc ngoại tệ được phản
ánh trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
* Nhiệm vụ:
- Kế toán phải theo dõi chiết khấu và phụ trội cho từng loại trái phiếu phát hành và tình
hình phân bổ từng loại chiết khấu và phụ trội khi xác định chi phí đi vay để tính vào chi
phí sản xuất kinh doanh hoặc vốn hóa theo từng kỳ. Trường hợp trả lãi khi đáo hạn trái
phiếu thì định kỳ doanh nghiệp phải tính lãi trái phiếu phải trả từng kỳ để ghi nhận vào chi
phí sản xuất kinh doanh hoặc vốn hóa vào giá trị của tài sản dở dang.
1.3. Nội dung cơng tác kế tốn các khoản nợ phải thu trong doanh nghiệp.
1.3.1 Chứng từ sử dụng.
- Hợp đồng kinh tế:
+ Hợp đồng kinh tế là sự thỏa thuận bằng văn bản, tài liệu giao dịch giữa các bên kí kết về
việc thực hiện cơng việc sản xuất, trao đổi hàng hóa, dịch vụ, nghiên cứu, ứng dụng tiến
bộ khoa học - kĩ thuật và các thoả thuận khác có mục đích kinh doanh với sự quy định rõ
ràng quyền và nghĩa vụ của mỗi bên để xây dựng và thực hiện kế hoạch của mình.
-
Hóa đơn GTGT:
+ Hố đơn giá trị gia tăng là loại hoá đơn dành cho các tổ chức khai, tính thuế giá trị gia
tăng theo phương pháp khấu trừ trong các hoạt động sau:
+ Bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ nội địa.
+ Hoạt động vận tải quốc tế.
+ Xuất vào khu phi thuế quan và các trường hợp được coi như xuất khẩu.
- Phiếu xuất kho:
+ Là chứng từ phản ánh số lượng nguyên vật liệu xuất kho.
- Phiếu thu:
+ Là chứng từ kẹp với hố đơn hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ thu tiền ngay.
- Giấy báo có:
Là chứng từ ngân hàng cung cấp thể hiện tiền trong ngân hàng tăng lên.
5
- Biên bản bù trừ công nợ:
+ Biên bản bù trừ công nợ được lập khi hai bên mua và bán có phát sinh các nghiệp vụ mua
bán qua lại lẫn nhau và đồng ý cấn trừ công nợ.
- Biên bản xoá nợ:
+ Là biên bản được sử dụng trong trường hợp muốn thoả thuận chấm dứt một khoản nợ
nào đó đối với bên hợp tác của mình.
- Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 131 "Phải thu khách hàng".
Sơ đồ 1.1: Trình tự luân chuyển chứng từ
Chứng từ gốc (Hóa
đơn bán hàng, phiếu
thu, giấy báo có)
Sổ chi tiết thanh
tốn người mua
Sổ sách
chứng từ có
liên quan
Sổ cái
(Nguồn: Phịng Kế toán)
1.3.2 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản
Tài khoản sử dụng
Để hạch toán khoản phải thu của khách hàng, kế toán sử dụng tài khoản 131: “Phải
thu của khách hàng”.
Tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” này khơng có tài khoản cấp 2.
Kết cấu tài khoản
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kết cấu tài khoản 131
6
Nợ
TK 131
-
Số tiền phải thu khách hàng về
-
Số tiền KH đã trả nợ.
SP, hàng hóa, BĐS dầu tư, TSCĐ
-
Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước
của KH.
đã giao, dịch vụ đã cung cấp và
được xác định là bán trong kỳ.
-
Có
-
Doanh thu của số hàng đã bán bị
Số tiền thừa trả lại cho khách
người mua trả lại (có thuế GTGT
hàng.
hoặc khơng có thuế GTGT).
-
Số tiền chiết khấu thanh tốn và
chiết khấu thương mại cho người
mua
Tổng phát sinh Có
Tổng phát sinh Nợ
-
Số tiền còn phải thu của khách
-
Số tiền khách hàng ứng trước
hàng
1.3.3 Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ chữ T TK 131
7
(Nguồn: Phịng kế tốn)
Khi bán sản phẩm, hàng hố, cung cấp dịch vụ chưa thu được ngay bằng tiền (kể các khoản
phải thu về tiền bán hàng xuất khẩu của bên giao ủy thác), kế toán ghi nhận doanh thu, ghi:
a) Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế, kế toán phản ánh doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có thuế, các khoản thuế gián thu phải
nộp được tách riêng ngay khi ghi nhận doanh thu (kể cả thuế GTGT phải nộp theo phương
pháp trực tiếp), ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh toán)
8
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá chưa có thuế)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
b) Trường hợp không tách ngay được các khoản thuế phải nộp, kế toán ghi nhận doanh thu
bao gồm cả thuế phải nộp. Định kỳ kế toán xác định nghĩa vụ thuế phải nộp và ghi giảm
doanh thu, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
Kế toán hàng bán bị khách hàng trả lại
Nợ TK 5213 - Hàng bán bị trả lại (giá bán chưa có thuế)
Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (số thuế GTGT của hàng bán bị trả
lại, chi tiết cho từng loại thuế)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
Kế toán chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán
– Đối với hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và doanh
nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 521 – Hàng bán bị trả lại (Giá bán chưa có thuế GTGT).
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311) (Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại).
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.
Có TK 111, 112,. . .
– Đối với hàng hố khơng thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, doanh thu hàng bán bị trả lại, ghi:
Nợ TK 521 – Hàng bán bị trả lại.
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.
Số chiết khấu thanh toán phải trả cho người mua do người mua thanh toán tiền mua hàng
trước thời hạn quy định, trừ vào khoản nợ phải thu của khách hàng, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
9
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Số tiền chiết khấu thanh tốn)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
Nhận được tiền do khách hàng trả (kể cả tiền lãi của số nợ - nếu có), nhận tiền ứng trước
của khách hàng theo hợp đồng bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ, ghi:
Nợ các TK 111 , 112,....
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (phần tiền lãi).
Trường hợp nhận ứng trước bằng ngoại tệ thì bên Có TK 131 ghi theo tỷ giá giao dịch thực
tế tại thời điểm nhận tiền ứng trước (tỷ giá mua của ngân hàng nơi thực hiện giao dịch)
Trường hợp khách hàng khơng thanh tốn bằng tiền mà thanh tốn bằng hàng (theo phương
thức hàng đổi hàng), căn cứ vào giá trị vật tư, hàng hố nhận trao đổi (tính theo giá trị hợp
lý ghi trong Hoá đơn GTGT hoặc Hoá đơn bán hàng của khách hàng) trừ vào số nợ phải
thu của khách hàng, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ
Nợ TK 156 - Hàng hóa
Nợ TK 611- Mua hàng (hàng tồn kho kế toán theo phương pháp KKĐK)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
Trường hợp phát sinh khoản nợ phải thu khó địi thực sự khơng thể thu nợ được phải xử lý
xoá sổ, căn cứ vào biên bản xử lý xóa nợ, ghi:
Nợ TK 229 - Dự phịng tổn thất tài sản (2293) (số đã lập dự phòng)
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (số chưa lập dự phịng)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
Kế tốn khoản phải thu về phí ủy thác tại bên nhận ủy thác xuất nhập khẩu:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113)
10
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
1.4. Nội dung cơng tác kế tốn nợ phải trả trong doanh nghiệp
1.4.1 Chứng từ sử dụng
- Hợp đồng kinh tế :
+ Hợp đồng kinh tế là sự thoả thuận bằng văn bản, tài liệu giao dịch giữa các bên kí kết về
việc thực hiện công việc sản xuất, trao đổi hàng hoá, dịch vụ, nghiên cứu, ứng dụng tiến
bộ khoa học - kĩ thuật và các thoả thuận khác có mục đích kinh doanh với sự quy định rõ
ràng quyền và nghĩa vụ của mỗi bên để xây dựng và thực hiện kế hoạch của mình.
- Hóa đơn GTGT :
+ Hóa đơn giá trị gia tăng là loại hóa đơn dành cho các tổ chức khai, tính thuế giá trị gia
tăng theo phương pháp khấu trừ trong các hoạt động sau:
+ Bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ trong nội địa
+ Hoạt động vận tải quốc tế
+ Xuất vào khu phi thuế quan và các trường hợp được coi như xuất khẩu
- Hóa đơn bán hàng :
+ Hóa đơn bán hàng là một chứng từ thương mại được phát hành bởi người bán
- Phiếu nhập kho :
+ Là chứng từ ghi lại, theo dõi tình hình tài sản của DN, cung cấp nhưng thông tin chi tiết
liên quan đến tài sản tăng, làm cơ sở để định kỳ vào sổ báo cáo chi tiết, thẻ kho… cụ thể
như sổ chi tiết ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ, hàng hố, tài sản cố định, bảng xuất nhập
tồn kho….
- Phiếu chi :
+ Là một văn bản hành chính có giá trị pháp lý được kế toán lập nhằm kiểm soát các khoản
chi tiêu của doanh nghiệp
- Giấy báo nợ :
+ Là chứng từ ngân hàng cung cấp cho doanh nghiệp thể hiện tiền trong ngân hàng của
doanh nghiệp giảm đi
11
Sơ đồ 1.4: Trình tự luân chuyển chứng từ
Chứng từ gốc
(hóa đơn bán
hàng, phiếu chi,
GBN)
Sổ chi tiết
thanh tốn
người bán
Sổ sách,
chứng từ có
liên quan
Sổ cái
(Nguồn: Phịng Kế tốn)
1.4.2 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản
Tài khoản sử dụng
Để hạch toán khoản phải trả người bán, kế toán sử dụng tài khoản 331: “Phải trả
người bán”.
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh tốn về các khoản nợ phải trả của
doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ theo hợp đồng kinh
tế đã ký.
Tài khoản 331 “Phải trả người bán” này khơng có tài khoản cấp 2.
Kết cấu tài khoản
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ kết cấu tài khoản 331
12
Nợ
TK 331
Có
- Số tiền đã trả cho người bán vật tư, hàng
- Số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng
hóa, người cung cấp dịch vụ, người nhận
hố, người cung cấp dịch vụ và người nhận
thầu xây lắp;
thầu xây lắp;
- Số tiền ứng trước cho người bán, người
- Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm tính
cung cấp, người nhận thầu xây lắp nhưng
nhỏ hơn giá thực tế của số vật tư, hàng hoá,
chưa nhận được vật tư, hàng hóa, dịch vụ,
dịch vụ đã nhận, khi có hố đơn hoặc thơng
khối lượng sản phẩm xây lắp hồn thành
báo giá chính thức
bàn giao;
- Số tiền người bán chấp thuận giảm giá
hàng hóa hoặc dịch vụ đã giao theo hợp
đồng;
- Chiết khấu thanh toán và chiết khấu
thương mại được người bán chấp thuận cho
doanh nghiệp giảm trừ vào khoản nợ phải
trả cho người bán;
- Giá trị vật tư, hàng hóa thiếu hụt, kém
phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại người
bán.
Tổng phát sinh Có
Tổng phát sinh Nợ
- Số tiền đã ứng trước cho người bán
- Số tiền còn phải trả cho người bán, người
cung cấp, người nhận thầu xây lắp.
13
1.4.3 Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ chữ T TK 331
(Nguồn: Phịng Kế tốn)
14
Mua vật tư, hàng hóa chưa trả tiền người bán về nhập kho trong trường hợp hạch
toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên hoặc khi mua TSCĐ:
a) Trường hợp mua trong nội địa, ghi:
- Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 156, 157, 211, 213 (giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (tổng giá thanh tốn).
- Trường hợp thuế GTGT đầu vào khơng được khấu trừ thì giá trị vật tư, hàng hóa, TSCĐ
bao gồm cả thuế GTGT (tổng giá thanh toán).
b) Trường hợp nhập khẩu, ghi:
- Phản ánh giá trị hàng nhập khẩu bao gồm cả thuế TTĐB, thuế XK, thuế BVMT (nếu có),
ghi:
Nợ các TK 152, 153, 156, 157, 211, 213
Có TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 3332 - Thuế TTĐB (nếu có)
Có TK 3333 - Thuế xuất nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu, nếu có)
Có TK 33381 - Thuế bảo vệ môi trường.
- Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312).
Mua vật tư, hàng hoá chưa trả tiền người bán về nhập kho trong trường hợp hạch
toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
a/ Trường hợp mua trong nội địa:
- Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 611 - Mua hàng (giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (tổng giá thanh toán).
15