BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA TÀI CHÍNH – THƯƠNG MẠI
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG
TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM EUVIPHARM
Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
Giảng viên hướng dẫn
:
Ths. Trần Nam Trung
Sinh viên thực hiện
:
Võ Tấn Thành
MSSV
:
1611180509
Lớp
:
18DKTA1
TP. Hồ Chí Minh, năm 2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA TÀI CHÍNH – THƯƠNG MẠI
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG
TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM EUVIPHARM
Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
Giảng viên hướng dẫn
:
Ths. Trần Nam Trung
Sinh viên thực hiện
:
Võ Tấn Thành
MSSV
:
1611180509
Lớp
:
18DKTA1
TP. Hồ Chí Minh, năm 2022
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài báo cáo thực tập này em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận
tình của thầy Trần Nam Trung đã dẫn dắt và tạo điều kiện giúp đỡ em trong suốt quá
trình thực tập tại Công ty Cổ phần Dược phẩm EUVIPHARM.
Là một sinh viên lần đầu tiên thực tập tại công ty và chưa có nhiều kinh nghiệm
thực tế, qua hai tháng thực tập tại q cơng ty đã giúp tơi có thêm nhiều kiến thức và
trải nghiệm bổ ích. Tuy thời gian thực tập không quá dài nhưng tôi đã được sự giúp đỡ
tận tình của các anh chị phịng kế tốn cũng như các phịng ban khác đã tạo điều kiện
và môi trường giúp tôi rất nhiều trong việc nắm vững, liên hệ thực tế, hệ thống lại những
kiến thức đã học ở trường, có thêm nhiều kinh nghiệm thực tiễn để hoàn thành tốt
chuyên đề tốt nghiệp.
Với sự biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cảm ơn các anh chị trong Công ty Cổ
phần Dược phẩm EUVIPHARM, đã luôn theo sát hướng dẫn và tạo mọi điều kiện
thuận lợi cho em trong quá trình thực hiện đề tài.
Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của thầy Trần Nam Trung
để em có thể bổ sung, nâng cao kiến thức của mình để thuận lợi hơn cho cơng việc
trong tương lai lâu dài của mình.
TP.HCM, ngày
tháng
Sinh viên ký tên
năm 2022
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ..........................................................................1
1.1 Tổng quan về bán hàng .........................................................................................1
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm của bán hàng ................................................................1
1.1.2 Vai trò và mục tiêu của bán hàng ...................................................................2
1.1.3 Các hình thức của hoạt động bán hàng ..........................................................3
1.1.4 Các phương thức thanh toán ..........................................................................4
1.2 Tổng quan về kế tốn bán hàng ...........................................................................5
1.2.1 Khái niệm ......................................................................................................5
1.2.2 Vai trị và nhiệm vụ .......................................................................................5
1.2.3 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..........................................6
1.2.4 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ........................................................11
1.2.4.1 Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT ...........................................11
1.2.4.2 Các khoản giảm trừ doanh thu ...........................................................11
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY.............14
2.1 Lịch sử hình thành, phát triển và quy mơ hoạt động của công ty ..................14
2.1.1 Giới thiệu khái quát về công ty ..........................................................................14
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển ......................................................................14
2.2 Chức năng nhiệm vụ và mục tiêu hoạt động của công ty ................................15
2.2.1 Chức năng ..........................................................................................................15
2.2.2 Nhiệm vụ ............................................................................................................15
2.2.3 Mục tiêu..............................................................................................................16
2.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ..........................................................................16
2.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ............................................................................16
2.3.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban ............................................................17
2.4. Tổ chức bộ máy phịng kế tốn của cơng ty .....................................................19
2.4.1. Hình thức bộ máy kế tốn .................................................................................20
2.4.2 Sơ đồ bộ máy kế toán .........................................................................................20
2.4.3 Chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của các phần hành kế tốn .........................21
2.4.4 Hình thức kế tốn, chính sách và chế độ kế tốn ...............................................22
2.5 Đặc điểm hoạt động kinh doanh về xác định hoạt động kinh doanh..............23
2.5.1 Đặc điểm hoạt động kinh doanh .........................................................................23
2.5.2 Kỳ xác định kết quả kinh doanh .........................................................................24
2.6 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ...........................................24
2.6.1 Nội dung ......................................................................................................24
2.6.2 Chứng từ sử dụng và chu trình luân chuyển ................................................24
2.6.3 Tài khoản sử dụng........................................................................................25
2.6.4 Trình tự ghi sổ tại công ty............................................................................26
2.6.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh ..............................................................26
2.7 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .............................................................29
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM..........30
3.1 Nhận xét ...............................................................................................................30
3.2 Kiến nghị ..............................................................................................................31
3.3 Bài học kinh nghiệm ............................................................................................32
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Tên viết tắt
Tên đầy đủ
DV
Dịch vụ
GTGT
Giá trị gia tăng
HH
Hàng hóa
NSNN
Ngân sách nhà nước
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TTĐB
Tiêu thụ đặc biệt
UNC
Ủy nhiệm chi
XK
Xuất khẩu
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH
Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ kết cấu tài khoản 511 .................................................................... 9
Sơ đồ 1.2 : Trình tự hạch tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ............... 10
Sơ đồ 1.3 : Sơ đồ kết cấu tài khoản 521 ..................................................... 12
Sơ đồ 1.4 : Trình tự hạch tốn giảm trừ doanh thu ................................................. 14
Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ bộ máy quản lý ........................................................................... 17
Sơ đồ 2.2 : Sơ đồ bộ máy kế tốn ........................................................................... 21
Sơ đồ 2.3 : Trình tự hạch tốn vào Sổ Chi Tiết, Sổ Cái TK 511 ............................ 27
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Với sự phát triển không ngừng của xã hội hiện nay, việc bán hàng hóa của các
doanh nghiệp trên tồn quốc phải đối mặt với khơng ít khó khăn thử thách. Một là, sự
gia tăng ngày càng nhiều các doanh nghiệp với các loại hình kinh doanh đa dạng làm
cho sự cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt. Thêm vào đó, cùng với chính sách mở
của nền kinh tế, các doanh nghiệp Việt Nam còn phải đối mặt với sự cạnh tranh của
các hãng nước ngoài. Hai là, cơ chế quản lý kinh tế cịn nhiều bất cập gây khơng ít
khó khăn trở ngại cho các doanh nghiệp. Do vậy để có thể đứng vững trên thương
trường thì doanh nghiệp phải tổ chức tốt cơng tác bán hàng, có chiến lược bán hàng
thích hợp cho phép doanh nghiệp chủ động thích ứng với mơi trường nhằm nắm bắt
cơ hội, huy động có hiệu quả nguồn lực hiện có và lâu dài để bảo toàn và phát triển
vốn, nâng cao hiệu quả kinh doanh. Gắn liền với công tác bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh, kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh giữ một vai trò hết
sức quan trọng vì nó phản ánh tồn bộ q trình bán hàng của doanh nghiệp cũng như
việc xác định kết quả kinh doanh cung cấp thông tin cho nhà quản lý về hiệu quả, tình
hình kinh doanh của từng đối tượng hàng hóa để từ đó có được những quyết định kinh
doanh chính xác kịp thời và có hiệu quả.
Nhận thức được được tầm quan trọng của công tác kế toán bán hàng và vận dụng
lý luận đã được học tập tại trường kết hợp với thực tế thu nhận được từ cơng tác kế
tốn tại Cơng ty Cổ phần Dược phẩm EUVIPHARM, em đã chọn đề tài “Kế toán bán
hàng” để nghiên cứu và viết báo cáo đề tài của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu lý luận và thực tiễn về tổ chức cơng
tác kế tốn bán hàng tại Cơng ty Cổ phần Dược phẩm EUVIPHARM để đánh giá thực
trạng những ưu điểm, nhược điểm của cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh của công ty, phân tích sự cần thiết khách quan phải tổ chức hạch tốn kế
tốn trong cơ chế nói chung và tổ chức cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh nói riêng. Từ đó đưa ra những phương hướng và một số giải pháp cần thiết
để hoàn thiện hơn nữa tổ chức cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Dược phẩm EUVIPHARM.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài được tiến hành nghiên cứu tại Công ty Cổ phần Dược phẩm EUVIPHARM
trong khoảng thời gian 1 năm từ ngày 01/01/2021 đến 31/12/2021 với nội dung nghiên
cứu cơng tác kế tốn bán hàng, trên cơ sở đó khái quát những phương hướng và nêu
một số giải pháp cần thiết nhằm tổ chức cơng tác kế tốn bán hàng tại Cơng ty Cổ
phần Dược phẩm EUVIPHARM có hiệu quả hơn.
4. Phạm vi nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu là kết hợp lý luận, khảo sát tư liệu các giáo trình, một số
sách báo,… để tập hợp những vấn đề chung đã có, khảo sát thực tế cơng tác kế tốn
bán hàng tại Cơng ty Cổ phần Dược phẩm EUVIPHARM.
5. Phương pháp nghiên cứu
-
Phương pháp quan sát và phỏng vấn: nhằm tìm hiểu tình hình hoạt động thực tế
tại cơng ty để có cái nhìn khách quan, chính xác và thu thập số liệu thích hợp.
-
Phương pháp điều tra, thu thập số liệu: là ghi chép các số liệu trên cơ sở sổ sách
tại cơng ty.
-
Phương pháp phân tích: tiến hành phân tích các ưu, nhược điểm trong cơng tác
kế tốn bán hàng nhằm hiểu rõ hơn các vấn để nghiên cứu từ đó tìm ra nguyên nhân và
giải pháp khắc phục.
-
Phương pháp hạch toán kế toán: Là phương pháp sử dụng chứng từ, tài khoản,
sổ sách để hệ thống hóa và kiểm sốt thơng tin về các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát
sinh.
6. Kết cấu của báo cáo tốt nghiệp
Nội dung đề tài gồm 3 chương:
Chương 1:Cơ sở lý thuyết về kế toán bán hàng
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng tại Công ty Cổ phần Dược phẩm
EUVIPHARM.
Chương 3: Nhận xét, kiến nghị và bài học kinh nghiệm
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM EUVIPHARM
1.1 Tổng quan về bán hàng
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm của bán hàng
a) Khái niệm của bán hàng
-
Bán hàng là nền tảng trong kinh doanh đó là sự gặp gỡ của người bán và người
mua ở những nơi khác nhau giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu nếu cuộc gặp gỡ
thành công trong cuộc đàm phán về việc trao đổi sản phẩm.
-
Bán hàng là quá trình liên hệ với khách hàng tiềm năng tìm hiểu nhu cầu của
khách hàng, trình bày và chứng minh sản phẩm, đàm phán mua bán, giao hàng và thanh
toán. Bán hàng là sự phục vụ, giúp đỡ khách hàng nhằm cung cấp cho khách hàng những
thứ mà họ muốn.
-
Bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình hoạt động kinh doanh trong các doanh
nghiệp thương mại. Đây là q trình chuyển giao quyền sở hữu hàng hố giữa người
mua và doanh nghiệp thu tiền về hoặc được quyền thu tiền.
- Như vậy, ta có thể hiểu chung nhất rằng bán hàng hàng là một q trình (mang tính cá
nhân) trong đó người bán tìm hiểu, khám phá, gợi tạo và đáp ứng nhu cầu của người
mua để đáp ứng quyền lợi thỏa đáng, lâu dài của cả hai bên.
b) Đặc điểm của bán hàng
-
Đó là sự trao đổi mua bán có thỏa thuận, doanh nghiệp đồng ý bán và khách hàng
đồng ý mua đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh tốn có sự chuyển đổi quyền sở hữu
hàng hóa từ doanh nghiệp sang khách hàng.
-
Doanh nghiệp giao hàng hóa cho khách hàng và nhận được từ họ một khoản tiền
hay một khoản nợ tương ứng, khoản tiền này được gọi là doanh thu tiêu thụ dùng để bù
đắp các khoản chi phí đã bỏ ra trong q trình kinh doanh.
-
Căn cứ trên số tiền hay khoản nợ, mà khách hàng chấp nhận thanh toán dể hạch
toán kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Số doanh thu này là cơ sởđể doanh
nghiệp xác định kết quả kinh doanh của mình.
-
1
1.1.2 Vai trò và mục tiêu của bán hàng
a) Vai trò của bán hàng
-
Đối vớidoanh nghiệp, bán hàng là khâu cuối cùng trong khâu sản xuất kinh
doanh nên nó quyết định sự thành bại của doanh nghiệp. Mọi hoạt động cơng tác khác
đều nhằm mục đích là bán được hàng hố và chỉ có bán hàng mới thực hiện được mục
tiêu trước mắt đó là lợi nhuận.Vì lợi nhuận là chỉ tiêu chất lượng phản ánh kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài ra, từ khâu bán hàng, hàng hố
chuyển từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ, vịng chu chuyển vốn của doanh
nghiệp được hồn thành và tiếp tục vịng mới, doanh nghiệp tiếp tục đi vào hoạt động
sản xuất kinh doanh.
-
Vì vậy, hoạt động bán hàng là hoạt động nghiệp vụ cơ bản nhất, nó chi phối và
quyết định các nghiệp vụ khách hàng của doanh nghiệp. Nếu khâu bán được tổ chức
tốt, hàng hoá bán ra được nhiều sẽ làm cho lợi nhuận của doanh nghiệp tăng lên, ngược
lại nếu khâu bán hàng không được tổ chức tốt sẽ làm lợi nhuận của doanh nghiệp giảm.
Tổ chức tốt khâu bán hàng làm tăng lượng hàng hoá bán ra, tăng khả năng thu hồi vốn
nhanh, từ đó làm tăng vịng quay của vốn lưu động cho phép tiết kiệm một khoản vốn
đầu tư sản xuất kinh doanh hàng hoá khác, hoặc cho phép mở rộng quy mơ kinh doanh
hàng hố của doanh nghiệp.
-
Hoạt động bán hàng được thực hiện, sản phẩm của doanh nghiệp bán được
chứng tỏ thị trường đã chấp nhận sản phẩm, doanh nghiệp tạo được chữ tín trên thị
trường. Có thể thấy bán hàng là khâu có quan hệ mật thiết với khách hàng. Vì vậy, khâu
này ảnh hưởngtới niềm tin, uy tín và tái tạo nhu cầu của người tiêu dùng đối với doanh
nghiệp. Đây chính là vũ khí cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường.
-
Thực vậy khi người sản xuất bán được hàng trên thị trường có nghĩa là sản xuất
của họ đã ăn khớp với nhu cầu của xã hội. Điều này có ý nghĩa hết sức quan trọng đối
với người sản xuất hàng hố.Vì nó thể hiện sự thừa nhận của xã hội về lao động của
người sản xuất hàng hố là có ích, nó tạo điều kiện cho doanh nghiệp có thể tồn tại và
phát triển.
2
b) Mục tiêu của bán hàng
-
Mục tiêu bán hàng có thể chia thành hai loại cơ bản là mục tiêu hướng vào con
người và mục tiêu hướng vào lợi nhuận. Cơng ty thành cơng đều có những mục tiêu
được xác định rõ ràng với những chiến lược để đạt được mục tiêu ấy. Cách tốt nhất là
những người điều hành công ty xây dựng những mục tiêu kinh doanh sau khi đánh giá
cẩn thận những cơ hội kinh doanh cũng như những nguồn lực của công ty. Thông
thường những mục tiêu ấy được cụ thể hóa thành những chỉ tiêu tăng trưởng về lợi
nhuận và doanh số, sau đó được chi tiết hóa theo hệ thống tổ chức của cơng ty.
-
Mục tiêu bán hàng của các doanh nghiệp trong từng giai đoạn, từng thời kỳ phụ
thuộc vào chiến lược và mục tiêu tổng thể của doanh nghiệp trong thời kỳ đó. Trong
từng thời điểm, từng giai đoạn thì bán hàng lại thể hiện một chiến lược kinh doanh có
thể là nhằm mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận, đẩy mạnh khai thác công suất, đào tạo nguồn
nhân lực, xâm nhập thị trường...Doanh nghiệp có thể thực hiện một mục tiêu duy nhất
hoặc thực hiện đồng thời nhiều mục tiêu.
-
Mục tiêu bán hàng hướng vào doanh số là mục tiêu thông thường củadoanh
nghiệp. Có thể được thể hiện bằng giá trị tiêu thụ, số sản phẩm bán ra như thùng, tấn,…
-
Mục tiêu bán hàng hướng vào con người nhằm xây dựng, đào tạo, bồi dưỡng lực
lượng bán hàng có chất lượng cao, năng động nhiệt tình,… để cho họ có thể bán được
hàng nhiều nhất có thể. Dù trước hay sau thì mục tiêu của hoạt động bán hàng đối với
doanh nghiệp đều là lợi nhuận.
1.1.3 Các hình thức của hoạt động bán hàng
-
Bên cạnh hình thức bán hàng như bán hàng tại doanh nghiệp, cửa hàng, tùy theo
đặc trưng cầu sản phẩm cùng với tiến bộ kỹ thuật và sự phát triển của mối quan hệ xã
hội, nhu cầu cuộc sống ngày càng cao của con người, thì hình thức bán hàng qua điện
thoại, bán hàng tư vấn và bán hàng online ngày càng hoàn thiện và được người bán sử
dụng nhiều. Các phương pháp bán hàng thường được sử dụng tại doanh nghiệp là:
• Bán hàng trực tiếp
Đây là phương thức bán hàng giúp khách hàng tiếp cận nhanh nhất với sản phẩm,
dịch vụ của công ty. Ở đây, nhân viên bán hàng và khách hàng gặp gỡ trực tiếp để trao
3
đổi về thông tin sản phẩm và đàm phán về mức giá cũng như các điều khoản khách đi
kèm trong và sau q trình bán hàng.
• Bán hàng qua điện thoại
Đây là phương thức bán hàng đang đượcdoanh nghiệp áp dụng. Đây là một phương
pháp marketing trực tiếp mà thông qua đó một người bán hàng sử dụng điện thoại để
thuyết phục và quảng cáo sản phẩm, hàng hóa hay dịch vụ của cơng ty hay của mình
đến với khách hàng tiềm năng thông qua điện thoại, mà không cần gặp mặt trực tiếp.
Tuy nhiên, phương thức này vẫn có những ưu điểm và nhược điểm:
• Ưu điểm của phương thức này
- Thông tin qua điện thoại sẽ được nhận và thu hồi nhanh gấp 3 lần so với thông
tin thơng thường. Do đó thơng tin dịch vụ, sản phẩm sẽ nhanh chóng được khách hàng
tiềm năng biết đến.
- Hiểu rõ nhu cầu của khách hàng, do vậy hiệu quả của việc nghiên cứu thị trường
tiêu thụ sẽ có hiệu quả hơn và nhanh chóng hơn.
- Đẩy mạnh việc phục vụ khách hàng, có thể thiết lập sự tiếp xúc với những khách
hàng mau qn, khơng tin cậy.
• Nhược điểm của phương thức này
-
Phiền đến khách hàng khi khách hàng đang có việc bận.
-
Khó nắm bắt được tâm lý khách hàng do không được gặp mặt rực tiếp.
-
Việc mô tả lợi ích tính năng bị hạn chế vì chỉ có thể thơng qua giọng nói.
1.1.4 Các phương thức thanh tốn
- Quản lý q trình thanh tốn rất quan trọng giúp cho doanh nghiệp không bị
chiếm dụng vốn, tạo điều kiện quay vịng vốn, giữ uy tín với khách hảng.
- Cỏ 2 phương thức thanh tốn chủ yếu lả:
•
Thanh tốn bằng tiền mặt
•
Thanh tốn qua ngân hảng: Ngân hàng đóng vai trò trung gian trong việc
thực hiện chuyển tiền từ tải khoản của doanh nghiệp này sang tải khoản của doanh
nghiệp khác hoặc bù trừ lẫn nhau khi nhận được yêu cầu của các bên tham gia mua bán.
4
Bao gồm các hình thức: thanh tốn bằng séc, thanh tốn bằng UNC, thanh tốn bằng
thư tín dụng,....
1.2 Tổng quan về kế toán bán hàng
1.2.1 Khái niệm
-
Kế toán bán hàng là vị trí có nhiệm vụ quản lý, ghi chép tất cả các công việc liên
quan đến nghiệp vụ bán hàng của doanh nghiệp, từ ghi hóa đơn bán hàng, ghi sổ chi tiết
doanh thu hàng bán, thuế giá trị gia tăng (GTGT) phải nộp, ghi sổ chi tiết hàng hóa,
thành phẩm xuất bán đến xử lý hóa đơn chứng từ, lập báo cáo bán hàng liên quan theo
quy định
1.2.2 Vai trò và nhiệm vụ
a) Vai trò
-
Với sự hỗ trợ từ kế toán, doanh nghiệp sẽ hạn chế được sự thất thốt hàng hóa,
phát hiện được những hàng hóa ln chuyển chậm, có biện pháp xử lý thích hợp, đẩy
nhanh q trình tuần hồn vốn.
-
Các số liệu mà kế tốn bán hàng cung cấp giúp cho doanh nghiệp nắm bắt được
mức độ hồn chỉnh về tình hình bán hàng, từ đó tìm những thiếu sót trong q trình
mua, bán, dự trữ hàng hóa để đưa ra những phương án, điều chỉnh nhằm thu được lợi
nhuận cao nhất.
-
Từ các số liệu trên báo cáo tài chính mà kế tốn bán hàng cung cấp, nhà nước
nắm được tình hình kinh doanh vả tình hình tài chính của doanh nghiệp. Từ đó thực
hiện chức năng quản lý kiểm sốt vĩ mơ nên kinh tế, đồng thời nhà nước có thể kiểm
tra việc chấp hành về kinh tế tài chính và thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước.
-
Ngồi ra thơng qua số liệu mà kế toán bán hàng cung cấp, các kế toán bán hàng
của doanh nghiệp biết được khả năng mua, dự trữ, bán các mặt hàng của doanh nghiệp
để từ đó có quyết định đầu tư, cho vay hoặc có quan hệ hợp tác với doanh nghiệp khác.
5
-
Với chức năng thu thập xử lý số liệu, cung cấp thơng tin, kế tốn BH được coi là
cơng cụ quan trọng giúp doanh nghiệp quản lý tiêu thụ hàng hóa, xác định kết quả kinh
doanh.
b) Nhiệm vụ
-
Làm báo giá, hợp đồng, thuộc giá và đặc tính của sản phẩm mà doanh nghiệp
kinh doanh.
-
Tính tốn đúng đắn giá vốn của hàng hố và dịch vụ đã cung cấp, chi phí bán
hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và các chi phí khác nhằm xác định kết quả bán hàng.
-
Cung cấp thơng tin chính xác trung thực, lập quyết tốn đầy đủ kịp thời để đánh
giá đúng hiệu quả kinh doanh cũng như tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước.
-
Hằng ngày thực hiện ghi chép tất các các nghiệp vụ liên quan đến hóa đơn bán
hàng.
-
Lập sổ theo dõi hàng hóa nhập kho và xuất bán.
-
Định khoản và phân loại chứng từ theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
-
Cập nhật đơn giá hàng xuất, nhập để báo thay đổi giá cho nhân viên bán hàng.
-
Gửi báo giá cho khách hàng.
-
Theo dõi, ghi sổ chi tiết doanh thu.
-
Lập tờ khai hàng hóa mua vào theo biểu mẫu kê khai thuế GTGT.
-
Hàng ngày tổng hợp toàn bộ số liệu bán hàng – mua hàng trong ngày rồi giao
cho bộ phận quản lý cửa hàng hay bộ phận kế tốn cơng ty.
-
Định kỳ làm báo cáo tình hình bán hàng hàng tháng cho doanh nghiệp hay khi
có u cầu.
-
Quản lý thơng tin khách hàng, nhà cung cấp phục vụ cho công tác bán hàng.
-
Tham mưu cho lãnh đạo về các giải pháp để thúc đẩy q trình bán hàng
1.2.3 Kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a) Khái niệm:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị thu được hoặc sẽ thu được từ
các hoạt động kinh tế phát sinh như: bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ... cho
6
khách hàng
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ = (Số lượng HH, sản phẩm, DV tiêu
thụ trong kỳ) x Đơn giá bán
b) Điều kiện ghi nhận doanh thu:
-
Căn cứ vào Điều 79 - theo Thông tư 200/2014/TT-BTC. Công ty tiến hành ghi
nhận doanh thu khi đồng thời thoả mãn 05 điều kiện sau:
-
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua.
-
Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
-
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người
mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá, đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh
nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó khơng cịn tồn tại và
người mua khơng được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá (trừ trường hợp khách hàng
có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác).
-
Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
c) Chứng từ sử dụng:
-
Báo giá sản phẩm và dịch vụ vật tư.
-
Đơn đặt hàng
-
Phiếu giao hàng
-
Hóa đơn giá trị gia tăng
-
Chứng từ thanh toán: Phiếu thu, giấy báo có ngân hàng
7
d) Tài khoản sử dụng và kết cấu:
v Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán sử dụng tài
khoản 511: “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.
TK cấp 2:
- TK 5111:Doanh thu bán hàng hoá.
- TK 5112:Doanh thu bán các thành phẩm.
- TK 5113:Doanh thu cung cấp dịch vụ.
- TK 5114:Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
- TK 5117:Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.
- TK 5118:Doanh thu khác.
8
Kết cấu tài khoản 511 có cấu trúc như sau:
v
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kết cấu tài khoản 511
Nợ
-
TK 511
-
Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu
Có
Phản ánh doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ
phải nộp tính trên doanh thu bán hàng
thực tế của doanh nghiệp trong kỳ.
-
Thuế GTGT tính theo phương
pháp trực tiếp.
-
Các khoản chiết khấu thương mại,
giảm giá hàngbán, hàng bánbị trảlạikết
chuyển vào cuối kỳ.
-
Kết chuyển doanh thu thuần vào
TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Tổng phát sinh Có
Tổng phát sinh Nợ
Khơng có số dư cuối kì
Nguồn: />
9
e) Phương pháp hạch tốn:
Sơ đồ 1.2 Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
10
Nguồn: />1.2.4 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.4.1 Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Thuế XK, thuế TTĐB, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp là khoản thuế gián
thu tính trên doanh thu bán hàng. Các doanh nghiệp chỉ là đơn vị thu nộp thuế thay
cho người tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ (hoặc nhà nhập khẩu). Cuối kỳ doanh nghiệp
ghi nhận số thuế XK, thuế TTĐB, thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính:
Thuế XK = Số lượng XK * Giá tính thuế (Giá FOB) * Thuế suất thuế XK (%)
Nợ TK 511: Doanh thu (tổng số thuế XK phát sinh trong kỳ)
Có TK 333: Thuế XK (3333)
Thuế TTĐB = Số lượng * Giá tính thuế TTĐB * Thuế suất thuế TTĐB (%)
Nợ TK 511: Doanh thu (tổng số thuế TTĐB phát sinh trong kỳ)
Có TK 333: Thuế TTĐB (3332)
Thuế GTGTtheo
phươngpháp trực tiếp
=
Thuế giá trị gia tăng
củahàng hoá, dịch vụ
X
Thuế suất thuế
GTGT
Nợ TK 511: Doanh thu (Tổng thuế GTGT phải nộp)
Có TK 333: Thuế GTGT (3331)
1.2.4.2Các khoản giảm trừ doanh thu
a) Khái niệm
- Chiết khấu thương mại: là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh
toán cho người mua hàng do việc người mua đã mua hàng hoá, dịch vụ với khối lượng
lớn và theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc các
cam kết mua, bán hàng.
- Hàng bán bị trả lại: là số thành phẩm, sản phẩm hàng hóa doanh nghiệp đã xác
định tiêu thụ, đã ghi nhận doanh thu nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều
kiện đã cam kết trong hợp đồng như: hàng kém chất lượng, sai quy cách, không đúng
chủng loại.
11
- Giảm giá hàng bán: là khoản tiền mà bên bán giảm trừ cho bên mua hàng trong
trường hợp đặc biệt vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, sai quy cách hoặc hàng bị lỗi
thời so với thị hiếu... đã ghi trong hợp đồng.
b) Tài khoản sử dụng và kết cấu:
Tài khoản sử dụng
v
Kế toán sử dụng tài khoản sau TK 521: Các khoản giảm trừ doanh thu
Tài khoản cấp 2
-
TK 5211:
Chiết khấu thương mại.
-
TK 5212:
Hàng bán bị trả lại.
- TK 5213:
Giảm giá hàng bán.
v Kết cấu tài khoản 521 có kết cấu như sau
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kết cấu tài khoản 521
Nợ
-
TK 521
Khoản chiết khấu thương mại đã
chấp nhận thanh tốn cho khách hàng.
-
Có
Kết chuyển số chiết khấu phát
sinh trong kỳ sang TK 511.
-
Phản ánh giá trị hàng bán bị trả lại.
-
Các khoản giảm giá đã chấp thuận
cho người mua hàng.
Tổng phát sinh Có
Tổng phát sinh Nợ
Khơng có số dư cuối kì
Nguồn: />
12
c) Phương pháp hạch tốn
Sơ đồ 1.4 Trình tự hạch toán giảm trừ doanh thu
13