BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA TÀI CHÍNH – THƯƠNG MẠI
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN GONSA
Ngành:
KẾ TỐN
Chun ngành: KẾ TỐN TÀI CHÍNH
Giảng viên hướng dẫn: ThS. TRẦN NAM TRUNG
Sinh viên thực hiện: VƯƠNG MỸ LINH
MSSV: 1811180432
Lớp: 18DKTA2
TP. Hồ Chí Minh, 2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA TÀI CHÍNH – THƯƠNG MẠI
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN GONSA
Ngành:
KẾ TỐN
Chun ngành: KẾ TỐN TÀI CHÍNH
Giảng viên hướng dẫn: ThS. TRẦN NAM TRUNG
Sinh viên thực hiện: VƯƠNG MỸ LINH
MSSV:
1811180432
Lớp: 18DKTA2
TP. Hồ Chí Minh, 2022
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong Báo cáo
tốt nghiệp được thực hiện tại Công Ty Cổ Phần GONSA. Không sao chép bất kỳ nguồn
nào khác. Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
TP Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 5 năm 2022
Sinh viên
Vương Mỹ Linh
i
LỜI CẢM ƠN
- Trong thời gian học tập tại Trường Đại học Công Nghệ TP.HCM, em đã được quý
Thầy/cô trang bị những kiến thức về chuyên môn, nghiệp vụ. Với kiến thức quý báu đó là
hành trang để em làm việc trong môi trường thực tế sau này.
- Em xin chân thành cảm ơn Trường Đại học Công Nghệ TP.HCM nói chung, đặc
biệt là Khoa Tài Chính Thương Mại nói riêng đã tạo điều kiện tổ chức Khóa thực tập để
em được trải nghiệm làm việc thực tế tại doanh nghiệp và để em hồn thành chương trình
đào tạo của mình. Bên cạnh đó, em cảm ơn ThS. Trần Nam Trung đã giúp đỡ em trong quá
trình làm bài báo cáo và hoàn thành tốt kỳ báo cáo này
- Qua thời gian thực tập tại Công ty cổ phần GONSA, em xin chân thành cảm ơn quý
Công ty đã tạo điều kiện và môi trường làm việc năng động, cung cấp số liệu để em hoàn
thiện bài báo cáo, bên cạnh đó anh/ chị trong phịng Kế tốn đã giúp đỡ em xử lí các nghiệp
vụ thực tế tại doanh nghiệp. Em xin cảm ơn chị Lê Châu Hồng Ngọc đã hướng dẫn em
trong q trình thực tập tại cơng ty. Trong q trình thực tập, em có nhiều sai xót mong
các ý kiến đóng góp từ anh/chị. Kính chúc quý Công ty và anh/chị sức khoẻ tốt để lãnh đạo
và đưa Doanh Nghiệp ln hồn thành vượt mức kế hoạch đề ra.
- Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn đến tất cả mọi người đã giúp đỡ em trong
suốt q trình hồn thành bài báo cáo của mình.
TP.HCM, ngày 21 tháng 5 năm 2022
Sinh viên ký tên
Vương Mỹ Linh
ii
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG .................................................................................................... 1
1.1 Khái niệm và đặt điểm về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ... 1
1.1.1 Khái niệm về tiền lương ...................................................................................... 1
1.1.2 Khái niệm về các khoản trích theo lương ........................................................... 1
1.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến tiền lương ............................................................... 1
1.1.4 Nhiệm vụ của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ....................... 2
1.2 Các hình thức tiền lương, quỹ tiền lương và các khoản trích theo lương ......... 2
1.2.1 Các hình thức tiền lương.................................................................................... 2
1.2.2 Quỹ tiền lương và các khoản trích theo lương ................................................... 5
1.2.2.1 Quỹ tiền lương ........................................................................................... 5
1.2.2.2. Các quỹ trích theo lương .......................................................................... 5
1.3 Hạch tốn, tính lương và trợ cấp BHXH .............................................................. 7
1.3.1 Hạch toán lao động ............................................................................................ 7
1.3.2 Tính lương và trợ cấp BHXH ............................................................................ 8
1.4 Tổ chức kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương ................................. 8
1.4.1 Chứng từ sử dụng ............................................................................................... 8
1.4.2 Tài khoản sử dụng .............................................................................................. 9
1.4.3 Luân chuyển chứng từ ...................................................................................... 13
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN GONSA .................................................. 15
2.1 Khái quát về Công ty cổ phần GONSA .............................................................. 15
iii
2.1.1 Giới thiệu chung ............................................................................................... 15
2.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần GONSA ............. 16
2.1.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty cổ phần GONSA .......................... 17
2.1.1.3 Quy mô hoạt động của công ty................................................................ 17
2.1.2 Bộ máy quản lý của Công ty cổ phần GONSA ............................................... 18
2.1.2.1 Sơ đồ tổ chúc ........................................................................................... 18
2.1.2.2 Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận ..................................................... 18
2.1.3 Bộ máy kế tốn của Cơng ty cổ phần GONSA ............................................... 21
2.1.3.1 Sơ đồ tổ chức ........................................................................................... 21
2.1.3.2 Chức năng nhiệm vụ của bộ phận kế toán............................................... 21
2.1.3.3 Mức độ ứng dụng cơng nghệ thơng tin vào kế tốn của Cơng ty Cổ Phần
GONSA .............................................................................................................................. 26
2.2 Thực trạng kế tốn tiền luong và các khoản trích theo lương tại Cơng Ty Cổ Phần
GONSA .............................................................................................................................. 28
2.2.1 Quản lý lao động tại cơng ty ............................................................................ 29
2.2.2 Kế tốn tiền lương .......................................................................................... 30
2.2.2.1 Chứng từ kế toán sử dụng ........................................................................ 30
2.2.2.2 Tài khoản sử ............................................................................................ 30
2.2.2.3 Phương pháp kế toán ................................................................................ 30
2.2.2.4 Sổ kế tốn ................................................................................................. 31
2.2.3. Kế tốn các khoản trích theo lương ................................................................. 31
2.2.3.1 Đặc điểm.................................................................................................. 31
2.2.3.2 Chứng từ kế toán ...................................................................................... 32
iv
2.2.3.3 Tài khoản sử dụng ..................................................................................... 32
2.2.3.4 Phương pháp kế toán ................................................................................. 33
3.1 Nhận xét .................................................................................................................. 34
3.1.1 Nhận xét chung ................................................................................................ 34
3.1.2 Ưu điểm ........................................................................................................... 34
3.1.3 Nhược điểm .................................................................................................... 35
3.2 Kiến nghị ................................................................................................................ 35
3.3 Bài học kinh nghiệm ............................................................................................. 36
KẾT LUẬN..................................................................................................................
PHỤ LỤC 1-1: BẢNG LƯƠNG ..........................................................................................
PHỤ LỤC 1-2: BẢNG LƯƠNG ..........................................................................................
PHỤ LỤC 1-3: BẢNG LƯƠNG ..........................................................................................
PHỤ LỤC 1-4: BẢNG LƯƠNG ..........................................................................................
PHỤ LỤC 1-5: BẢNG LƯƠNG ..........................................................................................
PHỤ LỤC 2: BẢNG CHẤM CƠNG ...................................................................................
PHỤ LỤC 3: ĐĨNG BHXH ................................................................................................
PHỤ LỤC 4: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN ........................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................
v
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Sơ đồ phải trả người lao động ............................................................................
Hình 1.2: Sơ đồ phải trả, phải nộp khác .............................................................................
Hình 1.3: Sơ đồ chi phí phải trả ..........................................................................................
Hình 2.1: Cơng ty cổ phần GONSA.....................................................................................
Hình 2.2. Logo cơng ty GONSA...........................................................................................
Hình 2.3: Sơ đồ tổ chức của cơng ty cổ phần GONSA .......................................................
Hình 2.4: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn cơng ty Gonsa .....................................................
Hình 2.5: Phần mềm hỗ trợ khai thuế HTTK .....................................................................
Hình 2.6: Phần mềm Monet.................................................................................................
Hình 2.7: Sơ đồ hệ thống sổ sách kế tốn ...........................................................................
Hình 2.8: Sơ đồ kế tốn máy ................................................................................................
Hình 2.9: Phần mềm quản lí hóa đơn điện tử EVAT .........................................................
vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
BCTC
Báo cáo tài chính
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
CBCNV
Cán bộ cơng nhân viên
CNV
Cơng nhân viên
CS
Phịng chăm sóc khách hàng
GTGT
Gía trị gia tăng
HH, DV
Hàng hóa dịch vụ
KCN
Khu cơng nghiệp
KPCĐ
Kinh phí cơng đồn
OTC
Phịng bán hàng
TK
Tài khoản
TNCN
Thu nhập cá nhân
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
TP.HCM
Thành phố Hồ Chí Minh
TSCĐ
Tài sản cố định
VNĐ
Việt Nam đồng
vii
LỜI MỞ ĐẦU
I. Sự cần thiết của đề tài
-
Trong nền kinh tế thị trường, tiền lương có một ý nghĩa vô cùng to lớn cả về mặt kinh
tế cũng như mặt xã hội. Về phía người lao động, tiền lương là một khoản thu nhập chủ yếu
đảm bảo cuộc sống của họ và gia đình, thúc đẩy người lao động trong cơng việc. Về phía
cơng ty tiền lương chiếm tỉ trọng khá lớn trong tổng chi phí doanh nghiệp bỏ ra để tiến
hành sản xuất - kinh doanh. Do đó các doanh nghiệp ln tìm cách đảm bảo mức tiền lương
tương xứng với kết quả của người lao động để làm động lực thúc đẩy họ nâng cao năng
suất lao động gắn bó với cơng ty nhưng cũng đảm bảo tối thiểu hố chi phí tiền lương trong
giá thành sản phẩm.
- Đi đôi với tiền lương luôn là các khoản trích theo lương bao gồm: BHXH, BHYT,
BHTN, KPCĐ. Đây là các quỹ xã hội thể hiện sự quan tâm của tồn xã hội dành cho người
lao động. Và nó chiếm một tỷ trọng tương đối lớn đối với tổng chi phí sản xuất kinh doanh
của cơng ty. Việc tăng cường cơng tác quản lý lao động kế tốn tiền lương và các khoản
trích theo lương một cách khoa học sẽ tiết kiệm được chi phí nhân cơng, đẩy mạnh hoạt
động sản xuất và hạ giá thành sản phẩm.
-
Thấy được tầm quan trọng của cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương trong các doanh nghiệp cùng với sự hướng dẫn của ThS. Trần Nam Trung, em đã
chọn đề tài “ Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại cơng ty Cổ
Phần GONSA” làm đề tài báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình.
II. Mục tiêu nghiên cứu
-
Tìm hiểu thực tế quá trình kế tốn lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty
Cổ Phần GONSA của bộ phận kế tốn. Tìm ra ưu và nhược điểm để từ đó đưa ra những lời
nhận xét và kiến nghị góp phần thúc đẩy quá trình phát triển tại doanh nghiệp.
III. Phương pháp nghiên cứu
-
Phương pháp thu thập số liệu được cung cấp từ phía cơng ty thơng qua các phịng
ban của cơng ty.
-
Phương pháp nghiên cứu tài liệu, phỏng vấn,..
-
Kết hợp tìm hiểu qua internet, sách báo, tài liệu… có liên quan.
-
Quan sát trực tiếp tình hình thực tế tại cơng ty.
viii
IV. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Thực hiện nghiên cứu tại Công ty Cổ phần GONSA , địa điểm
tại số Lô F14-2-2, F14-2-3, Đường số 24, KCN Hiệp Phước, Xã Hiệp Phước, Huyện Nhà
Bè, TP.HCM.
- Phạm vi thời gian: Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 07/03/2022 đến ngày
07/05/2022.
V. Kết cấu báo cáo
- Nội dung báo cáo gồm có 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Chương 2: Thực trạng kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng
ty Cổ Phần GONSA
Chương 3: Nhận xét, kiến nghị và bài học kinh nghiệp
ix
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
1.1 Khái niệm và đặt điểm về kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
1.1.1 Khái niệm về tiền lương
- Tiền lương là giá cả sức lao động được hình thành theo thoả thuận giữa người lao
động và người sử dụng lao động phù hợp với các quan hệ và các quy luật trong nền kinh
tế thị trường. Nói cách khác, tiền lương là số tiền mà người lao động nhận được từ người
sử dụng lao động thanh toán tương đương với số lượng và chất lượng lao động mà họ đã
tiêu hao để tạo ra của cải vật chất hoặc các giá trị có ích khác.
1.1.2 Khái niệm về các khoản trích theo lương
- Cùng với việc chi trả tiền lương, người sử dụng lao động cịn phải trích một số
tiền nhất định tính theo tỷ lệ phần trăm (%) của tiền lương để hình thành các quỹ theo
chế độ quy định nhằm đảm bảo lợi ích của người lao động. Đó là các khoản trích theo
lương, được thực hiện theo chế độ tiền lương ở nước ta, bao gồm:
Bảo Hiểm Xã Hội:
Bảo Hiểm Y Tế:
Kinh Phí Cơng Đồn:
Bảo Hiểm Thất Ngiệp:
1.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến tiền lương
- Tiền lương không chỉ thuần tuý là vấn đề kinh tế, vấn đề lợi ích mà nó cịn là vấn
đề xã hội liên quan trực tiếp đến chính sách kinh tế vĩ mô của Nhà nước. Do vậy, tiền
lương bị ảnh hưởng của rất nhiều yếu tố:
Nhóm yếu tố thuộc về cơng ty: chính sách của cơng ty có khả năng tài
chính, cơ cấu tổ chức, bầu khơng khí văn hố của cơng ty…
Nhóm yếu tố thuộc về thị trường lao động: quan hệ cung cầu trên thị
trường, mặt bằng chi phí tiền lương, chi phí sinh hoạt, thu nhập quốc dân, tình hình kinh
tế pháp luật…
Nhóm yếu tố thuộc về người lao động: số lượng
1
Chất lượng lao động, thâm niên công tác, kinh nghiệm làm việc và các mối
quan hệ khác.
Nhóm yếu tố thuộc về cơng việc: lượng hao phí lao động trong q trình
làm việc, cường độ lao động, năng suất lao động
1.1.4 Nhiệm vụ của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
- Để đáp ứng được các yêu cầu quản lý, kế toán tiền lương trong các doanh nghiệp
cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
Tổ chức hạch toán đúng thời gian, số lượng, chất lượng và kết quả lao động
của người lao động, tính đúng và thanh tốn kịp thời tiền lương và các khoản liên quan
khác cho người lao động.
Tính tốn phân bổ hợp lý, chính xác chi phí tiền lương, tiền cơng và các
khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ cho các đối tượng sử dụng liên quan.
Ghi chép, phản ánh chính xác, trung thực, kịp thời ngày công thực tế làm
việc, nghỉ việc, ngừng việc, nghỉ BHXH... của người lao động để có căn cứ tính trả
lương, BHXH trả thay lương, tiền thưởng... cho từng người và quản lý lao động trong
doanh nghiệp.
Theo dõi, ghi chép việc hình thành quỹ tiền lương, tình hình chi trả quỹ
lương của cơng ty, việc trích lập và chi trả các quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh
phí cơng đồn.
Định kì phân tích tình hình sử dụng lao động, tình hình quản lý, và chỉ tiêu
quỹ tiền lương, cung cấp những số liệu cần thiết cho việc hạch tốn chi phí sản xuất, tính
giá thành, hạch tốn thu nhập và một số nội dung khác có liên quan.
1.2 Các hình thức tiền lương, quỹ tiền lương và các khoản trích theo lương
1.2.1 Các hình thức tiền lương
Hình thức trả lương theo thời gian
- Đây là hình thức tiền lương mà thu nhập của một người phụ thuộc vào hai yếu tố:
số thời gian người lao động làm việc thực tế, cấp bậc kĩ thuật và thang lươngcủa người
lao động. Tiền lương phải trả được tính bằng: thời gian làm việc thực tế mức lương thời
2
gian. Để áp dụng trả lương theo thời gian, doanh nghiệp phải theo dõi ghi chép thời gian
làm việc của người lao động và mức lương thời gian của họ. Tiền lương trả theo thời
gian chủ yếu áp dụng đối với những người làm công tác quản lý. Đối với những cơng
nhân trực tiếp sản xuất thì hình thức trả lương này chỉ áp dụng ở những bộ phận lao động
bằng máy móc là chủ yếu hoặc cơng việc khơng thể tiến hành định mức một cách chặt
chẽ và chính xác, hoặc vì tính chất của sản xuất nếu thực hiện trả lương theo sản phẩm
sẽ không đảm bảo được chất lượng sản phẩm.
Tiền lương giờ = Tiền lương ngày/ Số giờ làm việc bình thường.
Tiền lương ngày = Tiền lương tháng/ Số ngày làm việc trong tháng.
Tiền lương tuần = (Tiền lương tháng x 12 tháng)/52 tuần
Trả lương theo sản phẩm:
- Lương trả theo sản phẩm là chế độ tiền lương mà thu nhập của mỗi người tuỳ
thuộc vào hai yếu tố: Số lượng sản phẩm làm ra trong tháng và đơn giá tiền công cho
một sản phẩm. Trả lương theo sản phẩm là hình thức trả lương cho người lao động dựa
trực tiếp vào số lượng và chất lượng sản phẩm ( hay dịch vụ ) mà họ hoàn thành đảm
bảo yêu cầu chất lượng và đơn giá tiền lương tính cho một đơn vị sản phẩm, cơng việc
đó. Đây là hình thức được áp dụng rộng rãi trong các doanh nghiệp nhất là doanh nghiệp
sản xuất chế tạo sản phẩm. Việc xác định tiền lương sản phẩm phải dựa trên cơ sở các
tài liệu về hạch toán kết quả lao động. Tiền lương sản phẩm có thể áp dụng đối với lao
động trực tiếp sản xuất sản phẩm, gọi là tiền lương sản phẩm trực tiếp, hoặc có thể áp
dụng đốivớingười gián tiếp phục vụ sản xuất sản phẩm gọi là tiền lương sản phẩm trực
tiếp. Có thể nói rằng hiệu quả của hình thức trả lương theo sản phẩm cao hay thấp phụ
thuộc rất nhiều vào công tác định mức lao động có chính xác hay khơng. Định mức vừa
là cơ sở để trả lương sản phẩm, vừa là công cụ để quản lý. Để đảm bảo hình thức tiền
lương này có hiệu quả cần 4 điều kiện sau:
Có hệ thống định mức chính xác.
Phải thường xun củng cố, hồn thiện công tác tổ chức sản xuất để đảm
bảo dây chuyền sản xuất luôn luôn cân đối.
3
Phải tổ chức tốt công tác phục vụ cho sản xuất như: việc cung cấp nguyên
liệu, bán thành phẩm, tổ chức sửa chữa thiết bị kịp thời khi hư hỏng và tổ chức nghiệm
thu sản phẩm kịp thời.
Hoàn thiện cơng tác thống kê kế tốn, đặc biệt là cơng tác thống kê theo
dõi tình hình thực hiện mức để làm cơ sở cho việc điều chỉnh mức.
Lương sản phẩm = số lượng sản phẩm hoàn thành * đơn giá/1sp
Hình thức trả lương khốn:
- Tiền lương khốn (thực chất là một dạng của hình thức tiền lương sản phẩm) là
hình thức trả lương cho người lao động theo khốilượng và chất lượng cơng việc mà họ
hồn thành. Hình thức này áp dụng cho những công việc nếu giao cho từng chi tiết, từng
bộ phận sẽ khơng có lợi phải bàn giao tồn bộ khối lượng cơng việc cho cả nhóm hồn
thành trong thời gian nhất định. Hình thức này bao gồm các cách trả lương sau:
+Trả lương khoán gọn theo sản phẩm cuối cùng.
+Trả lương khoán quỹ lương.
+Trả lương khốn thu nhập.
- Trả lương theo hình thức này có tác dụng làm cho người lao động phát huy sáng
kiến và tích cực cải tiến lao động để tối ưu hố q trình làm việc, giảm thời gian cơng
việc, hồn thành cơng việc giao khốn.
Lương = Mức lương khốn * Tỷ lệ % hồn thành cơng việc
Một số chế độ khác khi tính lương:
Chế độ thưởng:
- Tiền thưởng thực chất là khoản tiền bổ sung cho tiền lương nhằm quán triệt hơn
nguyên tắc phân phối lao động và nâng cao hiệu quả trong sản xuất kinh doanh của các
doanhnghiệp. Tiền thưởng là một trong những biện pháp khuyến khích vật chất đối với
người lao động trong quá trình làm việc. Qua đó nâng cao năng xuất lao động, nâng cao
chất lượng sản phẩm, rút ngắn thời gian làm việc. Các loại tiền thưởng: Tiền thưởng bao
gồm tiền thưởng thi đua (lấy từ quĩ khen thưởng) và tiền thưởng trong sản xuất kinh
doanh (thưởng nâng cao chất lượng sản phẩm, thưởng phát minh sáng kiến).
Chế độ phụ cấp:
4
+ Phụ cấp trách nhiệm: Nhằm bù đắp cho những người vừa trực tiếp sản
xuất hoặc làm công việc chuyên môn nghiệp vụ vừa kiệm nhiệm công tác quản lý không
thuộc chức vụ lãnh đạo bổ nhiệm hoặc những người làm việc đòi hỏi trách nhiệm cao chưa
được xác định trong mức lương. Phụ cấp trách nhiệm được tính và trả cùng lương tháng.
Đối với doanh nghệp, phụ cấp này được tính vào đơn giá tiền lương và tính vào chi phí
lưu thơng.
+ Phụ cấp khác: Là các khoản phụ cấp thêm cho người lao động như làm
ngoài giờ, làm thêm,..
1.2.2 Quỹ tiền lương và các khoản trích theo lương
1.2.2.1
-
Quỹ tiền lương
Quỹ tiền lương của doanh nghiệp là toàn bộ tiền lương tính theo người lao động
của doanh nghiệp do doanh nghiệp quản lý và chi trả. Quỹ tiền lương trong các doanh
nghiệp bao gồm:
Tiền lương trả theo thời gian, trả theo sản phẩm, lương khoán.
Các loại phụ cấp làm đêm, thêm ca, thêm giờ, phụ cấp độc hại...
Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian ngừng hoạt động
sản xuất do đi học, nghỉ phép năm, hội nghị...
Tiền lương trả cho người lao động sản xuất ra sản phẩm hỏng
trong phạm vi quyđịnh.
Các khoản tiền lương có tính chất thường xun...
-
Trong các doanh nghiệp, để phục vụ cho cơng tác hạch tốn và phân tích tiền
lương có thể chia ra thành tiền lương chính và tiền lương phụ.
+ Tiền lương chính: Là tiền lương trả cho thời gian người lao động làm nhiệm
vụ chính của họ, gồm tiền lương trả theo cấp bậc và các khoản phụ cấp kèm theo.
+ Tiền lương phụ: Là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian họ thực
hiện các nhiệm vụ như: hội họp, tập quân sự, nghỉ phép năm theo chế độ...
1.2.2.2. Các quỹ trích theo lương
5
Quỹ bảo hiểm xã hội: Quỹ bảo hiểm xã hội được hình thành bằng cách
trích theo tỉ lệ quy định trên quỹ lương cơ bản và các khoản phụ cấp (chức vụ, khu vực…)
của người lao động thực tế phát sinh trong tháng. Theo chế độ hiện hành tỉ lệ trích BHXH
là 25%, trong đó tính vào chi phí là 17% do đơn vị hoặc chủ sử dụng lao động nộp, 8%
do người lao động đóng góp và được trừ vào thu nhập của họ. Quỹ này do cơ quan
BHXH quản lý và chi tiêu cho các trường hợp người lao động ốm đau, thai sản, tai nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp, hưu trí, tử suất... quỹ này do cơ quan bảo hiểm xã hội quản
lý.
Quỹ bảo hiểm y tế: Được trích theo tỉ lệ theo quy định tiền công của công
nhân viên và các phụ cấp lao động của người lao động thực tế phát sinh trong tháng.
Theo chế độ hiện hành, trích BHYT là 4,5% trên tiền lương cơ bản và các khoản phụ cấp
(nếu có) trong đó 3% tính vào chi phí cịn 1,5% trừ vào thu nhập của người lao động.
Quỹ này do cơ quan BHYT quản lý và sử dụng để thanh toán các khoản tiền khám, chữa
bệnh, viện phí, thuốc thang…cho người lao động trong thời gian ốm đau, thai sản, sinh
đẻ.
Quỹ bảo hiểm thất nghiệp: Được trích theo tỉ lệ theo quy định tiền công
của công nhân viên và các phụ cấp lao động của người lao động thực tế phát sinh trong
tháng. Theo chế độ hiện hành, trích BHTN là 1% trên tiền lương cơ bản và các khoản
phụ cấp (nếu có).
Kinh phí cơng đồn: Được trích dựa trên cơ sở tiền lương của công nhân
viên và tỉ lệ trích theo quy định. Theo chế độ hiện hành, trích kinh phí cơng đồn 2%
trên lương thực tế phải trả cơng nhân viên và tính hết vào chi phí. Kinh phí cơng đồn
phục vụ chi tiêu cho hoạt động của tổ chức cơng đồn nhằm chăm lo, bảo vệ quyền lợi
của người lao động.
- Các quỹ trên doanh nghiệp phải trích lập và thu nộp đầy đủ hàng quý. Một phần
các khoản chi thuộc quỹ BHXH doanh nghiệp được cơ quan quản lý uỷ quyền trên cơ
sở chứng từ gốc hợp lý nhưng phải thanh toán quyết toán khi nộp các quỹ đó hàng quý
cho các cơ quan quản lý chúng các khoản chi phí trên chỉ hỗ trợ ở mức tối thiểu nhằm
giúp đỡ người lao động trong trường hợp ốm đau, tai nạn lao động.
6
1.3 Hạch tốn, tính lương và trợ cấp BHXH
1.3.1 Hạch toán lao động
-
Căn cứ vào chúng từ ban đầu là bảng chấm cơng hàng tháng tại mỗi bộ phận,
phịng ban, tổ, nhóm gửi đến phịng kế tốn để tập hợp và hạch tốn sổ lương lao động
trong tháng đó tại doanh nghiệp và cũng từ bảng chấm cơng kế tốn có thể nắm được
từng ngày có bao nhiêu người làm việc, bao nhiêu người nghỉ với lý do gì. Hằng ngày tổ
trưởng hoặc người có trách nhiệm sẽ chấm cơng cho từng người tham gia làm việc thực
tế trong ngày tại nơi mình quản lý sau đó cuối tháng các phịng ban sẽ gửi bảng chấm
cơng về phịng kế tốn. Tại phịng kế tốn, kế tốn tiền lương sẽ tập hợp và hạch tốn số
lượng cơng nhân viên lao động trong tháng.
- Chứng từ để hạch toán thời gian lao động là bảng chấm công Bảng chấm công là
bảng tổng hợp dùng để theo dõi ngày công thực tế làm việc, nghỉ việc, ngừng việc, nghỉ
bảo hiểm xã hội của từng người cụ thể và từ đó để có căn cứ tính trả lương, bảo hiểm xã
hội trả thay lương cho từng người và quản lý lao động cho công ty. Hằng ngày tổ trưởng
(phịng, ban, nhóm) hoặc người được ủy quyền căn cứ vào tình hình thực tế của các bộ
phận mình quản lý để chấm cơng cho từng người trong ngày và ghi vào các ngày tương
ứng trong các cột từ 1 đến 31 theo các ký hiệu quy định trong bảng. Cuối tháng người
chấm công và phụ trách bộ phận ký vào bảng chấm công và chuyển bảng chấm công
cùng các chứng từ liên quan như phiếu nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội về bộ phận kế tốn
kiểm tra đối chiếu quy ra cơng để tính lương và bảo hiểm xã hội. Kế toán tiên lương căn
cứ vào các ký hiệu chấm công của từng người rồi tính ra số ngày cơng theo từng loại
tương ứng. Ngày cơng quy định là 8 giờ nếu giờ lẻ thì đánh thêm dấu phẩy. Ví dụ 24
cơng 4 giờ thì ghi 24,4.
-
Chấm cơng có thể chấm cơng tổng hợp: Chấm công ngày và chấm công giờ, chấm
công ghi bù nên tại phịng kế tốn có thể tập hợp tổng số liệu thời gian lao động của từng
người. Tùy thuộc vào điều kiện, đặc điểm sản xuất, cơng tác và trình độ hạch tốn đơn
vị có thể sử dụng một trong các phương pháp chấm công sau đây.
-
Chấm công ngày: Mỗi khi người lao động làm việc tại đơn vị hoặc làm việc khác
như họp thì mỗi ngày dùng một ký hiệu để chấm cơng trong ngày đó.
7
-
Chấm công theo giờ: trong ngày người lao động làm bao nhiêu cơng việc thì chấm
cơng theo các ký hiệu đã quy định và ghi số giờ công việc thực hiện cơng việc đó bên
cạnh ký hiệu tương ứng.
-
Chấm cơng nghỉ bù: chỉ áp dụng trong trường hợp làm thêmm giờ hưởng lương
thời gian những khơng thanh tốn lương làm thêm.
1.3.2 Tính lương và trợ cấp BHXH
-
Căn cứ vào phiếu xác nhận sản phẩm hoặc cơng việc hồn thành. Do phiếu là
chứng từ xác nhận số lượng sản phẩm hoặc cơng việc hồn thành của đơn vị hoặc cá
nhân người lao động nên nó làm cơ sở để kế tốn lập bảng thanh tốn tiền lương hoặc
tiền cơng cho người lao động. Phiếu này được lập thành 2 liên: 1 liên lưu và 1 liên chuyển
đến kế toán tiền lương để làm thủ tục thanh toán cho người lao động và phiếu phải có
đầy đủ chữ ký của người giao việc, người nhận việc, người kiểm tra chất lượng và người
duyệt. Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thànhđượcdùng trong trường hợpdoanh nghiệm
áp dụng thoe hình thức lương trả theo sản phầm trực tiếp hoặc lương khốn theo khối
lượng cơng việc. Đây là những hình thức trả lương tiến bộ nhất đúng nguyên tắc phân
phối theo lao động, những đồi hỏi phải có sự giám sát chặt chẽ và kiểm tra lượng sản
phẩm một cách nghiêm ngặt.
1.4 Tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
1.4.1 Chứng từ sử dụng
-
Chứng từ sử dụng:
Hợp đồng lao động
Bảng chấm cơng
Quyết định tăng lương
Bảng thanh tốn tiền lương
Bảng thanh toán tiền thưởng
Giấy đi đường
Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
8
Hợp đồng giao khoán
Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ
Số chi tiết 334, sổ cái 334
Sổ cái 338 (2,3,4,6)
1.4.2 Tài khoản sử dụng
- Để theo dõi tình hình thanh tốn tiền lương và các khoản khác với người lao
động, sử dụng TK 334 và 338 , 335
Tài khoản 334 (Phải trả công nhân viên): dùng để phản ánh tình hình thanh
tốn với người lao động của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, phụ cấp BHXH, tiền
thưởng và các khoản khác thuộc về thu nhập của họ.
Kết cấu
TK 334
Số phát sinh
Số phát sinh
+ Phản ánh việc thanh toán tiền lương và
+ Phản ánh tổng số tiền lương và các
các khoản thu nhập khác cho công nhân khoản thu nhập khác cho công nhân viên
trong kỳ.
viên.
+ Phản ánh các khoản khấu trừ vào
lương của công nhân viên.
Số dư cuối kỳ:
Phản ánh phần tiền lương và các khoản
thu nhập mà doanh nghiệp cịn nợ cơng
nhân viên lúc đầu kỳ hay cuối kỳ.
Tài khoản 334: (Phải trả người lao động, có 2 tài khoản cấp 2)
- Tài khoản 3341 (Phải trả công nhân viên): Phản ánh các khoản phải trả và tình hình
thanh tốn các khoản phải trả cho công nhân viên của công ty về tiền lương, tiền thưởng
có tính chất lương, BHXH và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của công nhân
viên.
9
- Tài khoản 3348 (Phải trả người lao động khác): Phản ánh các khoản phải trả và tình
hình thanh tốn các khoản phải trả cho người lao động khác ngoài cơng nhân viên của
DN về tiền cơng, tiền thưởng có tính chất về tiền cơng và các khoản phải trả khác thuộc
về thu
nhập của người lao động.
Hình 1.1: Sơ đồ phải trả người lao động
Tài khoản 338 (Phải trả, phải nộp khác): Để theo dõi tình hình trích lập, sử
dụng quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ kế toán sử dụng tài khoản 338
Các khoản trích theo lương có 4 tài khoản cấp 2
10
- Tài khoản 3382 (Kinh phí cơng đồn): Phản ánh tình hình trích và thanh tốn kinh
phí cơng đồn ở đơn vị.
- Tài khoản 3383 (Bảo hiểm xã hội): Phản ánh tình hình trích và thanh tốn bảo
hiểm xã hội ở đơn vị.
-Tài khoản 3384 (Bảo hiểm y tế): Phản ánh tình hình trích và thanh tốn bảo hiểm y
tế ở đơn vị.
-Tài khoản 3386 (Bảo hiểm thất nghiệp): Phản ánh tình hình trích và thanh tốn
bảo hiểm thất nghiệp ở đơn vị.
Kết cấu
TK 338
Số phát sinh:
Số phát sinh:
+ Phản ánh việc chi tiêu KPCĐ, BHXH
+ Phản ánh việc trích lập các quỹ BHXH,
đơn vị.
BHYT, KPCĐ.
+ Phản ánh việc nộp các quỹ BHXH,
+ Phản ánh phần BHXH, KPCĐ vượt
BHYT, KPCĐ cho các cơ quan quản lý
chi được cấp bù.
cấp trên.
Số dư cuối kỳ:
Số dư cuối kỳ:
+ Phản ánh phần KPCĐ, BHXH vượt chi
+ Các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ chưa
chưa được cấp bù
nộp hoặc chưa chỉ tiêu
11
Hình 1.2: Sơ đồ phải trả, phải nộp khác
Tài khoản 335 (chi phí phải trả): Chi phí phải trả là nhãng khoản chi phí đã
được ghi nhận là những chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ nhưng thực tế chưa phát
sinh, là những chi phí phải trả trong kinh doanh của đơn vị do tính chất của yêu cầu nên
trích trước.
12
Kết cấu
TK 335
Số phát sinh:
Số phát sinh:
+ Các khoản chi trả thực tế phát sinh đã + Chi phí phải trả dự tính trước và ghi
được tính vào chi phí phải trả;
nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh.
+ Số chênh lệch về chi phí phải trả lớn
hơn số chi phí thực tế được ghi giảm chi
phí.
Số dư cuối kỳ:
+ Chi phí phải trả đã tính vào chi phí sản
xuất, kinh doanh nhưng thực tế chưa phát
sinh.
Hình 1.3: Sơ đồ chi phí phải trả
1.4.3 Ln chuyển chứng từ
Quy trình luân chuyển chứng từ:
1) Bộ phận quản lý nhân sự nhận bảng chấm công, bảng tổng hợp khối lượng sản
phẩm hồn thành, bảng chấm cơng làm thêm giờ và bảng xếp loại thành tích từ các bộ
phận của cơng ty.
13
2) Bộ phận quản lý nhân sự lập bảng thanh toán tiền lương, bảng thanh toán tiền
lương làm thêm giờ, bảng thanh toán tiền thưởng cho kế toán trưởng ký.
3) Kế toán chuyển bảng thanh toán tiền lương, bảng thanh toán tiền lương làm
thêm giờ, bảng thanh toán tiền thưởng cho kế toán tiền lương ký.
4) Kế toán tiền lương chuyển bảng thanh toán tiền lương, bảng thanh toán tiền
lương làm thêm giờ, bảng thanh toán tiền thưởng cho kế tốn thanh tốn kí.
5) Nhận phiếu chi, giấy báo nợ, các bảng thanh toán từ kế toán thanh toán và tiến
hành ghi sổ kế toán, lưu chứng từ.
14