Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty tnhh tmdv hà thương trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.05 MB, 52 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA TÀI CHÍNH – THƯƠNG MẠI

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN VỐN
BẰNG TIỀN TẠI CƠNG TY TNHH TMDV HÀ
THƯƠNG TRƯỜNG
Ngành:

KẾ TỐN
KẾ TỐN TÀI CHÍNH

Chun ngành:

Giảng viên hướng dẫn: ThS. Trần Nam Trung
Sinh viên thực hiện :

Yên Thị Ngọc Ánh
Lớp: 18DKTA3

MSSV: 18111181234

TP. Hồ Chí Minh, 2022
i


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA TÀI CHÍNH – THƯƠNG MẠI



BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN VỐN
BẰNG TIỀN TẠI CƠNG TY TNHH TMDV HÀ
THƯƠNG TRƯỜNG
Ngành:

KẾ TỐN
KẾ TỐN TÀI CHÍNH

Chun ngành:

Giảng viên hướng dẫn: ThS. Trần Nam Trung
Sinh viên thực hiện :

Yên Thị Ngọc Ánh
Lớp: 18DKTA3

MSSV: 18111181234

TP. Hồ Chí Minh, 2022
ii


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài Báo cáo thực tập này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến ThS. Trần
Nam Trung đã hướng dẫn em trong suốt quá trình làm báo cáo. Em chân thành cảm ơn
các chị trong phịng kế tốn đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại
công ty. Em xin cảm ơn các chị trong công ty đã giúp đỡ em trong quá trình làm việc.

Cuối cùng, em kính chúc q Thầy, Cơ dồi dào sức khỏe và thành cơng trong sự nghiệp
cao q. Đồng kính chúc các Anh, Chị công ty TNHH TMDV HÀ THƯƠNG TRƯỜNG
luôn dồi dào sức khỏe và đạt được nhiều thành công trong cơng việc.
Trân trọng kính chào !
TPHCM, ngày tháng

năm 2022.

Sinh viên thực hiện.

iii


Mục lục

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN ...................... 3
1.1 Những vấn đề chung về vốn bằng tiền ...................................................................... 3
1.1.1

Khái niệm vốn bằng tiền ........................................................................... 3

1.1.2

Đặc điểm và nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền .................................... 3

1.1.2.1 Đặc điểm vốn bằng tiền ............................................................................ 3
1.1.2.2 Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền......................................................... 3
1.2

Kế toán tiền mặt ............................................................................................ 4


1.2.1

Nguyên tắc hạch toán ................................................................................ 4

1.2.2

Chứng từ hạch toán ................................................................................... 4

1.2.3

Sổ kế toán .................................................................................................. 4

1.2.4

Tài khoản sử dụng ..................................................................................... 4

1.3

Kế toán tiền gửi ngân hàng ........................................................................... 6

1.3.1

Nguyên tắc hạch toán ................................................................................ 6

1.3.2

Chứng từ hạch toán ................................................................................... 7

1.3.3


Sổ kế toán .................................................................................................. 7

1.3.4

Tài khoản sử dụng ..................................................................................... 7

1.4

Kế toán tiền đang chuyển ............................................................................. 9

1.4.1

Nguyên tắc hạch toán ................................................................................ 9

1.4.2

Chứng từ hạch toán ................................................................................. 10

1.4.3

Sổ kế toán ................................................................................................ 10

1.4.4

Tài khoản sử dụng ................................................................................... 10

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN TẠI
CƠNG TY TNHH TMDV HÀ THƯƠNG TRƯỜNG .......................................... 12
2.1. Giới thiệu tổng quan về công ty...................................................................... 12

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty ............................................... 12
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty ............................................................... 12
2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty ............................................................ 13
2.1.3.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban ................................................... 13
iv


2.1.4. Giới thiệu về bộ phận kế toán ...................................................................... 13
2.1.4.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán.................................................................. 13
2.1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng chức danh................................................. 14
2.1.4.3 Hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty .................................................... 15
2.1.4.4 Chế độ, chính sách kế tốn ..................................................................... 15
2.2. Thực tế cơng việc kế tốn vốn bằng tiền tại cơng ty TNHH TMDV HÀ
THƯƠNG TRƯỜNG ............................................................................................ 16
2.2.1. Chính sách quản lý vốn bằng tiền tại công ty .............................................. 16
2.2.1.1. Tiền mặt .................................................................................................... 16
2.2.1.2. Tiền gởi ngân hàng ................................................................................... 16
2.2.2. Kế toán tiền mặt ........................................................................................... 17
2.2.2.1. Trình tự luân chuyển chứng từ ................................................................. 17
2.2.2.2. Chứng từ hạch toán ................................................................................... 18
2.2.2.3. Sổ kế toán.................................................................................................. 18
2.2.2.4. Tài khoản sử dụng .................................................................................... 18
2.2.2.5. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh ...................................................................... 18
2.2.3. Kế toán tiền gởi ngân hàng .......................................................................... 19
2.2.3.1. Trình tự luân chuyển chứng từ ................................................................. 19
2.2.3.2. Chứng từ hạch toán ................................................................................... 21
2.2.3.3. Sổ kế toán.................................................................................................. 21
2.2.3.4. Tài khoản sử dụng .................................................................................... 21
2.2.3.5. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh ...................................................................... 21
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM ................. 23

3.1 Nhận xét ....................................................................................................................... 23
3.1.1 ƯU ĐIỂM........................................................................................................... 23
3.1.2 NHƯỢC ĐIỂM .................................................................................................. 23
3.2 Kiến nghị ..................................................................................................................... 23
3.3 Bài học kinh nghiệm .................................................................................................. 23
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 25
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 29
v


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu

Ý nghĩa

1

CP

Chi phí

2

GTGT

Giá trị gia tăng

3


SXKD

Sản xuất kinh doanh

4

TK

Tài khoản

5

TSCĐ

Tài sản cố định

vi


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, HÌNH ẢNH
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán tổng hợp tiền mặt .......................................................... 06
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán tổng hợp tiền gửi ngân hàng ......................................... 09
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán tổng hợp tiền đang chuyển ............................................ 11
Sơ đồ 2.1: Sơ đổ tổ chức bộ máy quản lý của công ty. ............................................. 13
Sơ đồ 2.2: Sơ đổ tổ chức bộ kế tốn của cơng ty. ..................................................... 14
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hình thức kế tốn tại cơng ty ......................................................... 15
Sơ đồ 2.4: Trình tự luân chuyển chứng từ chi tiền mặt ........................................... 17
Sơ đồ 2.5: Trình tự luân chuyển chứng từ thu tiền gửi ngân hàng .......................... 19
Sơ đồ 2.6: Trình tự luân chuyển chứng từ chi tiền gửi ngân hàng ........................... 20


vii


PHẦN MỞ ĐẦU
1.

Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh hiện nay, nền kinh tế không ngừng tăng trưởng và phát triển dẫn

đến sự ra đời của nhiều doanh nghiệp từ lớn đến nhỏ, vì vậy nhu cầu về chất lượng kế
toán cũng tăng theo để đảm bảo thể hiện đúng và chính xác về tình hình tài chính và hoạt
động của doanh nghiệp, cũng do sự phát triển không ngừng này mà sự cạnh tranh giữa
các doanh nghiệp ngày càng khắc nghiệt, những khoản mục nhạy cảm như vốn bằng tiền
và các khoản phải thu là một trong những khoản mục quan trọng thể hiện chính xác khả
năng thanh tốn và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp.
Tuy nhiên những khoản mục này lại dễ bị gian lận, khai khống, hoặc cố tình làm
sai lệch nhằm thể hiện tình hình tài chính khả quan trái với thực tế của doanh nghiệp. Từ
những thực tế trên và nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề, em mong muốn tìm
hiểu rõ hơn về những khuất mắt này cũng như tìm ra những thơng tin kinh tế chính xác
nhất tại một Cơng ty nên quyết định chọn đề tài “ Kế toán vốn bằng tiền “ tại công ty
TNHH TMDV HÀ THƯƠNG TRƯỜNG để làm đề tài tốt nghiệp cho mình.
2.

Mục tiêu nghiên cứu
Phân tích thực trạng vốn bằng tiền tại công ty TNHH TMDV HÀ THƯƠNG

TRƯỜNG cũng như đưa ra những thơng tin đầy đủ, chính xác về thực trạng và cơ cấu
của vốn bằng tiền, các nguồn thu và chi tiêu trong quá trình kinh doanh để nhà quản lý
có thể nắm bắt được tình hình kinh tế và đưa ra những quyết định tối ưu nhất về đầu tư

và chi tiêu cũng như là sử dụng vốn kinh doanh trong tương lai.
3.

Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp thu thập số liệu
Phương pháp thống kê, mô tả lại thực trạng cơng tác “ Kế tốn vốn bằng tiền” tại CƠNG
TY TNHH TMDV HÀ THƯƠNG TRƯỜNG
Từ mơ tả trên ta dùng phương pháp tự luận để đưa ra biện pháp giúp hồn thiện cơng tác
“Kế tốn vốn bằng tiền”
4.

Phạm vi nghiên cứu

Tại phịng Kế tốn của CƠNG TY TNHH TMDV HÀ THƯƠNG TRƯỜNG
Thời gian nghiên cứu: chứng từ năm 2021
1


5.

Kết cấu Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Ngoài phần mở đầu và kết luận, báo cáo thực tập gồm có 3 chương:
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG
TY TNHH TMDV HÀ THƯƠNG TRƯỜNG
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM

2



CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
1.1 Những vấn đề chung về vốn bằng tiền
1.1.1 Khái niệm vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản ngắn hạn trong tổng tài sản của doanh nghiệp.
Vốn bằng tiền được tồn tại dưới hình thái tiền tệ và được thể hiện khá rõ nét trong cơng
tác kế tốn tại doanh nghiệp.
Các khoản được coi là vốn bằng tiền bao gồm:
-Tiền mặt
-Tiền gửi ngân hàng
-Tiền đang chuyển
1.1.2 Đặc điểm và nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền
1.1.2.1 Đặc điểm vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền có 3 đặc điểm chính sau đây:
Là một phần trong vốn lưu động của doanh nghiệp thể hiện được năng lực thanh khoản
trực tiếp của doanh nghiệp nhằm tạo năng lực cạnh tranh tốt nhất.
Vốn bằng tiền yêu cầu một sự quản lý chặt chẽ và kỹ càng từ doanh nghiệp, nếu khơng
sẽ rất dễ xảy ra tình trạng gian lận do tính chất ln chuyển cao.
Việc hạch tốn vốn bằng tiền đòi hỏi phải tuân theo các nguyên tắc và chế độ quản lý
tiền tệ mà nhà nước đã quy định sẵn một cách gắt gao, nhằm phòng tránh tối đa các tình
huống bị mất cắp hay bị làm dụng nguồn vốn bằng tiền.
1.1.2.2 Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền
Từ những đặc điểm trên của vốn bằng tiền, kế tốn vốn bằng tiền có nhiệm vụ quaN
trọng để hạn chế những rủi ro vốn có của vốn bằng tiền.
Kế toán vốn bằng tiền phải phản ánh kịp thời các khoản thu, chi bằng tiền tại doanh
nghiệp.
Tổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ nhằm thực hiện chức
năng kiểm soát và phát hiện các trường hợp chi tiêu lãng phí, đồng thời giám sát tình
hình chấp hành chế độ quản lý vốn bằng tiền, chế độ thanh toán.


3


Thực hiện việc kiểm tra, đối chiếu số liệu kế toán vốn bằng tiền với sổ quỹ do thủ quỹ
ghi chép và sổ phụ ngân hàng, kịp thời theo dõi phát hiện sự thừa, thiếu vốn bằng tiền
của doanh nghiệp.
1.2 Kế toán tiền mặt
1.2.1

Nguyên tắc hạch toán

Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại doanh nghiệp
được quản lý và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền của doanh nghiệp.
Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký của
người nhận, người giao, người có thẩm quyền cho phép nhập, xuất quỹ theo quy định
của chế độ chứng từ kế toán. Một số trường hợp đặc biệt phải có lệnh nhập quỹ, xuất
quỹ đính kèm.
Kế tốn quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép hàng
ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ tiền mặt, ngoại tệ
và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm.
Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ quỹ phải
kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế tốn tiền
mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân
và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.
Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt
Nam.
1.2.2 Chứng từ hạch toán

Các chứng từ được sử dụng trong cơng tác hạch tốn tiền mặt tại quỹ bao gồm:

Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tạm ứng, giấy đề
nghị thanh toán, biên lai thu tiền, biên lai thu tiền…
1.2.3 Sổ kế toán
- Sổ cái TK 111
- Sổ kế toán tiền mặt
- Sổ nhật ký chung
1.2.4 Tài khoản sử dụng

Tài khoản 111 - Tiền mặt
4


TK 111
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng - Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng
tiền tệ nhập quỹ;

tiền tệ xuất quỹ;

- Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ - Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thiếu
thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê;

hụt quỹ phát hiện khi kiểm kê;

- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh - Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá
giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo

lại số dư ngoại tệ báo cáo (trường hợp

cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng


tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt

so với Đồng Việt Nam);

Nam);

- Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ - Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ
tăng tại thời điểm báo cáo.

giảm tại thời điểm báo cáo.

Tổng PS:

Tổng PS:

SD: Các khoản tiền mặt, ngoại tệ,
vàng tiền tệ còn tồn quỹ tiền mặt tại
thời điểm báo cáo.
Tài khoản 111 - Tiền mặt, có 3 tài khoản cấp 2:
+Tài khoản 1111 - Tiền Việt Nam.
+Tài khoản 1112 - Ngoại tệ..
+Tài khoản 1113 - Vàng tiền tệ.
1.2.5 Sơ đồ hạch toán tiền mặt

5


Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán tổng hợp tiền mặt

(Nguồn: Tổng hợp Internet, năm 2022)

1.3 Kế toán tiền gửi ngân hàng
1.3.1

Nguyên tắc hạch toán

6


Khi nhận được chứng từ của ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra, đối chiếu với
chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của doanh
nghiệp, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của ngân hàng thì doanh nghiệp
phải thơng báo cho ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý kịp thời. Cuối tháng,
chưa xác định được nguyên nhân chênh lệch thì kế toán ghi sổ theo số liệu của ngân hàng
trên giấy báo Nợ, báo Có hoặc bản sao kê. Số chênh lệch (nếu có) ghi vào bên Nợ TK
138 “Phải thu khác” (1381) (nếu số liệu của kế toán lớn hơn số liệu của ngân hàng) hoặc
ghi vào bên Có TK 338 “Phải trả, phải nộp khác” (3381) (nếu số liệu của kế toán nhỏ
hơn số liệu của ngân hàng). Sang tháng sau, tiếp tục kiểm tra, đối chiếu, xác định nguyên
nhân để điều chỉnh số liệu ghi sổ.
Phải tổ chức hạch toán chi tiết số tiền gửi theo từng tài khoản ở từng ngân hàng để tiện
cho việc kiểm tra, đối chiếu.
Khoản thấu chi ngân hàng không được ghi âm trên tài khoản tiền gửi ngân hàng mà được
phản ánh tương tự như khoản vay ngân hàng.
1.3.2 Chứng từ hạch tốn

- Giấy báo Nợ, Giấy báo Có, Bảng sao kê của ngân hàng, Ủy nhiệm chi, Ủy
nhiệm thu
1.3.3 Sổ kế toán
- Sổ cái TK 112
- Sổ tiền gửi ngân hàng
- Sổ nhật ký chung

1.3.4 Tài khoản sử dụng

Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng

7


TK 112
- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, - Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ,
vàng tiền tệ gửi vào Ngân hàng;

vàng tiền tệ rút ra từ Ngân hàng;

- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh - Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá
giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo

lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (trường hợp

cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng

tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt

so với Đồng Việt Nam).

Nam).

- Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ - Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ
tăng tại thời điểm báo cáo

giảm tại thời điểm báo cáo


Tổng PS:

Tổng PS:

SD: Số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng
tiền tệ hiện còn gửi tại Ngân hàng tại
thời điểm báo cáo.

Tài khoản 112 - Tiền gửi Ngân hàng, có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1121 - Tiền Việt Nam.
- Tài khoản 1122 - Ngoại tệ.
- Tài khoản 1123 - Vàng tiền tệ.
1.3.5 Sơ đồ hạch toán tổng hợp tiền gửi ngân hàng

8


Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán tổng hợp tiền gửi ngân hàng
111

112 (1121)
Gửi tiền mặt vào Ngân hàng

111

Rút tiền gửi ngân hàng về
quỹ tiền mặt

131


121, 228,

138,244
121, 228

Đầu tư tài chính, góp vốn, liên

635
Lỗ

doanh ký quỹ, ký cược
Thu hồi các khoản nợ, ký

152,153,156

quỹ, ký cược, đầu tư ngắn

515
Lãi

Mua vật tư, dụng cụ, hàng hóa

hạn, dài hạn

133
Thuế GTGT

3386,341


211,217

Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn, dài hạn

Mua tài sản cố định, bất động sản
đầu tư

411

331,338
Nhận vốn góp

Thanh tốn các khoản nợ vay, nợ
phải trả

511,515,711

642,635,811

Doanh thu và thu nhập khác

Chi phí phát sinh

3331
Thuế GTGT
( nếu có)

(Nguồn: Tổng hợp Internet, năm 2022)
1.4 Kế tốn tiền đang chuyển
1.4.1


Nguyên tắc hạch toán

Phản ánh các khoản tiền của doanh nghiệp đã nộp vào Ngân hàng, Kho bạc Nhà nước,
đã gửi bưu điện để chuyển cho Ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo Có, đã trả
cho doanh nghiệp khác hay đã làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản tại Ngân hàng để trả
cho doanh nghiệp khác nhưng chưa nhận được giấy báo Nợ hay bản sao kê của Ngân
hàng.
Tiền đang chuyển gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ đang chuyển trong các trường hợp sau:
9


+ Thu tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào Ngân hàng;
+ Chuyển tiền qua bưu điện để trả cho doanh nghiệp khác;
+ Thu tiền bán hàng chuyển thẳng vào Kho bạc để nộp thuế (giao tiền tay ba giữa
doanh nghiệp với người mua hàng và Kho bạc Nhà nước).
1.4.2 Chứng từ hạch toán
- Bảng kê nộp séc
- Uỷ nhiệm chi
- Giấy “Báo Có” của Ngân hàng
1.4.3 Sổ kế tốn
- Sổ cái TK 113
- Sổ chi tiết TK 113
- Sổ nhật ký chung
1.4.4 Tài khoản sử dụng

Tài khoản 113 - Tiền đang chuyển

TK 113
- Các khoản tiền mặt hoặc séc bằng - Số tiền kết chuyển vào tài khoản 112

tiền Việt Nam, ngoại tệ đã nộp vào

- Tiền gửi Ngân hàng, hoặc tài khhoản

Ngân hàng hoặc đã gửi bưu điện để

có liên quan;

chuyển vào Ngân hàng nhưng chưa - Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá
nhận được giấy báo Có;

lại số dư ngoại tệ là tiền đang chuyển

- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh

tại thời điểm báo cáo.

giá lại số dư ngoại tệ là tiền đang
chuyển tại thời điểm báo cáo.
Tổng PS:

Tổng PS:

SD: Các khoản tiền còn đang chuyển
tại thời điểm báo cáo.

Tài khoản 113 - Tiền đang chuyển, có 2 tài khoản cấp 2
10



- Tài khoản 1131 - Tiền Việt Nam.
- Tài khoản 1132 - Ngoại tệ.
1.4.5 Sơ đồ hạch toán tiền đang chuyển
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán tổng hợp tiền đang chuyển

(Nguồn: Tổng hợp Internet, năm 2022)

11


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN TẠI
CÔNG TY TNHH TMDV HÀ THƯƠNG TRƯỜNG
2.1. Giới thiệu tổng quan về cơng ty
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
o Tên giao dịch: Công ty TNHH TMDV Hà Thương Trường
o Địa chỉ: Số 434 TCH10, khu phố 10, Phường Tân Chánh Hiệp, Quận 12, TP.HCM
o Điện thoại: 0908686191
o Công ty TNHH TMDV Hà Thương Trường có con dấu theo tên gọi, có điều lệ tổ chức
hoạt động, bộ máy quản lý và điều hành được đăng ký kinh doanh theo quy định của
pháp luật, được mở tài khoản ở ngân hàng, các quỹ theo quy định của nhà nước và
quy chế quản lý tài chính.
o Công ty TNHH TMDV Hà Thương Trường là doanh nghiệp nhận khẩu, phân phối,
cung cấp và cho thuê các thiết bị may và thiết bị phụ trợ ngành may có uy tín và chất
lương hang đầu phục vụ ngành may.
o Ngày 01/2014, Công ty TNHH TMDV Hà Thương Trường được thành lập với vốn
điều lệ 2,5 tỷ với khoảng 15 nhân viên. Giấy phép kinh doanh 0312620672 cấp ngày
13/01/2014 được đăng ký và quản lý bởi chi cục thuế khu vực quận 12, huyện Hóc
Mơn
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của cơng ty
Chức năng: Bn bán , cho th máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác, sửa chữa máy

móc thiết bị. Chuyên về ngành dệt ,may, giầy da.
Nhiệm vụ: Sản xuất đáp ứng nhu cầu của khách hàng, thực hiện đầy đủ các cam kết đối
với khách hàng về sản phẩm, bảo toàn và tăng trưởng nguồn , mở rộng hoạt động kinh
doanh của công ty, đảm bảo việc sản xuất kinh doanh diễn ra một cách đồng bộ, liên tục
và không gây ảnh hưởng tới môi trường, đảm bảo an ninh, không gây ồn ào ảnh hưởng
tới đời sống người dân xung quanh, chấp hành pháp luật, thực hiện chế độ hạch toán
thống kê theo một quy định thống nhất và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nước.

12


2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
2.1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty

(Nguồn: CÔNG TY TNHH TMDV HÀ THƯƠNG TRƯỜNG, năm 2022)
2.1.3.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
o Ban giám đốc: người lãnh đạo cao nhất, lập ra các định hướng phát triển cho Công ty,
đồng thời giám sát bộ máy quản lí, các hoạt động kinh doanh, chính sách nhân sự, tài
chính, chất lượng…
o Phịng kinh doanh: có nhiệm vụ lập kế hoạch, tiếp thị, khai thác nguồn hàng, phụ trách
cơng tác hợp đồng, tìm kiếm và thiết lập mối quan hệ với khách hàng.
o Phịng Kế tốn: thực hiện và giám sát cơng việc về tài chính trong Cơng ty
o Phòng dịch vụ, kĩ thuật:
o Bộ phận giao nhận: chịu trách nhiệm bàn giao sản phẩm theo hợp đồng, trực tiếp thực
hiện các công việc thi công, lắp đặt nếu cần.
o Bộ phận kĩ thuật: cũng cấp, tư vấn, hỗ trợ kĩ thuật.
o Phịng hành chính, nhân sự: chịu trách nhiệm lên kế hoạch và tuyển dụng nguồn nhân
lực cho công ty, quản lý chung bảng lương cho các cấp quản trị và nhân viên, trợ giúp
lãnh đạo trong việc đánh giá nhân sự, quan hệ lao động, phân cơng nhân sự…

2.1.4. Giới thiệu về bộ phận kế tốn
2.1.4.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán

13


Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn cơng ty
Kế tốn trưởng
( Kiêm kế tốn tổng hợp)

KKế tốn thanh
tốn

Kế tốn cơng nợ

Thủ quỹ

(Nguồn: CƠNG TY TNHH TMDV HÀ THƯƠNG TRƯỜNG, năm 2022)
2.1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng chức danh
o Kế tốn trưởng: Có nhiệm vụ tổ chức điều hành tồn bộ hệ thống kế tốn của Công
ty, tham mưu và chịu trách nhiệm với Giám đốc về các hoạt động tài chính của Cơng
ty, tổ chức kiểm tra việc thực hiện kế toán trong nội bộ và kiểm tra tính trung thực
của các báo cáo trước khi chuyển cho Giám đốc xét duyệt.
o Kế toán tổng hợp: Có trách nhiệm hướng dẫn việc chấp hành các chế độ, thể lệ về
kế tốn tài chính cho các nhân viên có liên quan, đồng thời tập hợp chi phí theo số
liệu phát sinh, tổ chức ghi chép, tổng hợp các số liệu nhập xuất, theo dõi các loại vốn,
các quỹ của Công ty, theo dõi các khoản thuế như thuế GTGT, thuế môn bài…xác
định lãi lỗ, lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế.
o Kế tốn cơng nợ: Theo dõi các khoản công nợ giữa Công ty với khách hàng và nhà
cung cấp, lập các báo cáo về các khoản cơng nợ để báo cáo lên kế tốn trưởng và

Giám đốc. Hằng ngày kế tốn cơng nợ tiến hành cập nhật doanh số và doanh thu trong
ngày phát sinh theo quy định. Lên lịch thông báo và đôn đốc việc thu hồi công nợ
đồng thời đối chiếu công nợ với khách hàng, giải quyết các thắc mắc khi khách hàng
có u cầu.
o Kế tốn thanh tốn: Theo dõi việc chấp hành trong thu chi và quản lý tiền mặt,
TGNH, quản lý ngoại tệ cũng như phản ánh kịp thời đầy đủ, chính xác số liệu hiện có
và tình hình lưu chuyển vốn. Kế tốn thanh tốn đảm nhận thực hiện việc nộp thuế (
nhập khẩu, VAT,…) hàng nhập khẩu và phụ trách việc lập, quản lý, tất toán,… các
hợp đồng tín dụng các khoản lãi của tiền gửi và tiền vay. Tiến hành việc hạch toán
14


các bút tốn có liên quan đến việc thu chi tiền mặt, TGNH và phản ánh các khoản thu
chi này vào phần mềm kế tốn, định kì thực hiện việc khoá sổ và lập các báo cáo quỹ
và sổ quỹ tiền mặt.
o Thủ quỹ: đảm nhận việc thu chi tiền mặt, lưu trữ hồ sơ, cập nhật chứng từ, báo cáo
quỹ hàng ngày, lưu trữ các chứng từ sổ sách có liên quan.
2.1.4.3Hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hình thức kế tốn cơng ty

(Nguồn: CÔNG TY TNHH TMDV HÀ THƯƠNG TRƯỜNG, năm 2022)
2.1.4.4Chế độ, chính sách kế tốn
Chế độ kế tốn: Thơng Tư 200/TT-BTC của Bộ Trưởng BTC.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép: Đồng Việt Nam.
Trị giá hàng xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước.
Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.
Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hằng năm.
Hình thức kế tốn cơng ty áp dụng nhật ký chung
Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ


15


2.2. Thực tế cơng việc kế tốn vốn bằng tiền tại cơng ty TNHH TMDV HÀ
THƯƠNG TRƯỜNG
2.2.1. Chính sách quản lý vốn bằng tiền tại công ty
2.2.1.1. Tiền mặt
- Tại cơng ty chỉ có tiền mặt là tiền Việt Nam đồng, khơng có tiền mặt là ngoại tệ vàng
bạc, kim khí q, đá q.
- Tiền mặt tại quỹ của cơng ty nhất thiết phải được bảo quản đủ điều kiện an toàn.
- Phải chấp hành đầy đủ các quy chế, chế độ quản lý lưu thông tiền tệ của Nhà nước quy
định.
- Tổ chức quản lý chặt chẽ các khâu thu chi tiền mặt từ giám đốc, kế toán trưởng và đặc
biệt là thủ quỹ.
- Thu chi tiền mặt thường là những khoản dưới 20 triệu đồng
- Cuối ngày thủ quỹ phải chốt các số thu - chi tiền mặt và số tồn quỹ.
2.2.1.2. Tiền gởi ngân hàng
Theo chế độ quản lý tiền mặt và thanh tốn khơng dùng tiền mặt tồn bộ vốn bằng tiền
của cơng ty trừ số được phép để lại quỹ để chi tiêu hàng ngày cịn lại đều gửi tại Ngân
hàng.
Các nghiệp vụ thanh tốn qua ngân hàng gồm thanh toán bằng giấy báo nợ, giấy báo có
nhận được từ ngân hàng, ủy nhiệm chi (UNC), ủy nhiệm thu (UNT), lệnh chuyển tiền.
Đối với UNC, căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết giữa các cơng ty và các bên có liên
quan, kế toán trưởng lập UNC trả tiền cho nhà cung cấp. UNC được lập thành 3 liên, 1
liên lưu lại quyển của công ty, một liên được gửi đến ngân hàng nơi cơng ty mở tài khoản
tại, liên cịn lại ln chuyển trong công ty làm cơ sở ghi sổ.
Đối với giấy báo có, khi khách hàng thanh tốn tiền hàng cho công ty qua tài khoản ngân
hàng, hoặc do công ty nộp tiền vào tài khoản… thì ngân hàng sẽ thông báo số tiền mà
công ty nhận được tại tài khoản ngân hàng và ghi tăng số tiền trong tài khoản của công

ty.
Cuối kỳ, ngân hàng gửi sổ phụ đến công ty để thông báo về số dư TK. Khi nhận được
chứng từ của ngân hàng, kế toán phải kiểm tra đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu
có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của công ty với số liệu trên các chứng từ
16


gốc của ngân hàng thì cơng ty phải thơng báo ngay cho ngân hàng để cùng đối chiếu,
xác minh và xử lí kịp thời.
2.2.2. Kế tốn tiền mặt
2.2.2.1. Trình tự luân chuyển chứng từ

(Nguồn: CÔNG TY TNHH TMDV HÀ THƯƠNG TRƯỜNG, năm 2022)
Kế toán thanh toán kiểm tra dữ liệu, xác định các hố đơn, cơng nợ đến hạn để thực hiện
thanh toán. Kế toán lập PC, PC gồm 3 liên được chuyển cho thủ kho để xét duyệt đối
với những khoản chi lớn cần có sự xét duyệt của kế toán trưởng và GĐ.
Thủ quỷ xét duyệt PC chi tiền đồng thời ghi sổ quỷ, PC sau khi được xét duyệt sẽ được
chuyển cho người nhận tiền 1 liên, 1 liên chuyển cho kế tốn cơng nợ để ghi giảm các

17


khoản nợ phải trả, liên còn lại chuyển cho kế toán thanh toán để xác nhận và cập nhật
việc thanh tốn, tình hình cơng nợ của cơng ty.
2.2.2.2. Chứng từ hạch tốn
- Hóa đơn GTGT.
- Giấy đề nghị thanh tốn.
- Giấy đề nghị tạm ứng.
- Phiếu thu (chi)...
2.2.2.3. Sổ kế tốn

- Sổ kế tốn tiền mặt
2.2.2.4. Tài khoản sử dụng
Cơng ty sử dụng TK 1111 để phản ánh tình hình Thu – Chi – Tồn quỹ tiền mặt
2.2.2.5. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Ngày 16/03/2021 Học phí Superkids C4 từ chi nhánh công ty Cổ Phần Quốc Tế Anh
Văn Hội Việt Mỹ theo hoá đơn GTGT số 0314556 đã trả bằng tiền mặt. (Đính kèm phụ
lục 01)
Định khoản:
Nợ TK 642: 6.800.000
Có TK 1111: 6.800.000
- Ngày 07/07/2021 Cước dịch vụ viễn thông trả sau (DV chịu thuế) từ Công Ty Dịch Vụ
Mobifone Khu Vực 2 - Chi Nhánh Tổng Công Ty Viễn Thơng Mobifone theo hố đơn
GTGT số 0095121 đã trả bằng tiền mặt. (Đính kèm phụ lục 02)
Định khoản:
Nợ TK 642: 279.746
Nợ TK 1331: 27.975
Có TK 1111: 307.721
- Ngày 08/07/2021 Cước dịch vụ thông tin di động từ Công Ty Dịch Vụ Mobifone Khu
Vực 2 - Chi Nhánh Tổng Cơng Ty Viễn Thơng Mobifone theo hố đơn GTGT số
0932956 đã trả bằng tiền mặt. (Đính kèm phụ lục 03)
Định khoản:
Nợ TK 642: 125.379,09
18


×