Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh mapple mitra adiperkasa việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.97 MB, 90 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA TÀI CHÍNH – THƯƠNG MẠI

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY
TNHH MAPPLE MITRA ADIPERKASA VIỆT NAM

Ngành: KẾ TỐN
Chun nghành: KẾ TỐN TÀI CHÍNH

Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thanh Tú
Sinh viên thực hiện: Biện Thị Trúc Phương
MSSV: 1911181146
Lớp: 19DKTC2

TP. Hồ Chí Minh, 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA TÀI CHÍNH – THƯƠNG MẠI

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY
TNHH MAPPLE MITRA ADIPERKASA VIỆT NAM


Ngành: KẾ TỐN
Chun nghành: KẾ TỐN TÀI CHÍNH

Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thanh Tú
Sinh viên thực hiện: Biện Thị Trúc Phương
MSSV: 1911181146
Lớp: 19DKTC2

TP. Hồ Chí Minh, 2022


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt q trình thực tập để hồn tất bài báo cáo này, em đã nhận được sự
đóng góp quý báu từ Thầy, các anh chị nhân viên tại cơng ty mà em thực tập. Với
lịng biết ơn sâu sắc, em xin gởi lời cám ơn tới: Các anh chị trong bộ phận kế toán đã
hướng dẫn em hoàn thành thời gian thực tập.
Đồng thời, em cũng gửi lời cảm ơn đến TS. Nguyễn Thanh Tú – người đã nhiệt
tình hướng dẫn sinh viên chúng em trong cách nghiên cứu và giải quyết vấn đề trong
q trình hồn thành bài báo cáo này.
Ngoài ra, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới ban lãnh đạo Công ty TNHH Mapple
Mitra Adiperkasa Việt Nam và toàn thể cán bộ nhân viên Công ty đã giúp đỡ và tạo
điều kiện cho sinh viên chúng em trong suốt quá trình thực tập.
Tp.HCM, ngày … tháng 11 năm 2022
Sinh viên ký tên

1


2



3


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN

i

MỤC LỤC

iv

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

vii

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ

viii

LỜI MỞ ĐẦU

ix

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG

1


1.1. Khái niệm tiền lương, các khoản trích theo lương

1

1.1.1. Khái niệm về tiền lương

1

1.1.2. Khái niệm các khoản trích theo lương

1

1.1.3. Nhiệm vụ

3

1.1.4. Chế độ tiền lương và các hình thức trả lương

3

1.1.4.1. Chế độ tiền lương

3

1.1.4.2. Các hình thức trả lương

4

1.2. Kế tốn các khoản phải trả cho người lao động


5

1.2.1. Nguyên tắc hạch toán

5

1.2.2. Chứng từ sử dụng

6

1.2.3. Sổ kế toán

6

1.2.4. Tài khoản sử dụng

6

1.2.5. Sơ đồ hạch tốn

8

1.3. Kế tốn các khoản trích theo lương

8

1.3.1. Nguyên tắc hạch toán

8


1.3.2. Chứng từ sử dụng

8

1.3.3. Sổ kế toán

8

1.3.4. Tài khoản sử dụng

9

1.3.5. Sơ đồ hạch toán

11

CHƯƠNG 2: KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MAPPLE MITRA ADIPERKASA VIỆT NAM
12

4


2.1. Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Mapple Mitra Adiperkasa Việt Nam 12
2.1.1. Thông tin chung về công ty TNHH Mapple Mitra Adiperkasa Việt Nam

12

2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển


12

2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty

14

2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty

15

2.1.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý

15

2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận

15

2.1.5. Giới thiệu về bộ phận kế tốn của cơng ty

16

2.1.5.1. Cơ cấu tổ chức bộ phận kế tốn của cơng ty

16

2.1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng chức danh

17


2.1.5.3. Hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty

18

2.1.5.4. Chế độ, chính sách kế tốn

19

2.2. Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại cơng ty

20

2.2.1. Kế tốn tiền lương

20

2.2.1.1. Đặc điểm và nội dung

20

2.2.2.2. Chứng từ sử dụng

21

2.2.2.3. Tài khoản sử dụng

22

2.2.2.4. Phương pháp hạch toán


22

2.2.2.5. Sổ sách sử dụng

24

2.2.2.6. So sánh thực tế và lý thuyết

26

2.2.2. Kế tốn các khoản trích theo lương tại công ty

26

2.2.2.1. Đặc điểm và nội dung

26

2.2.3.2. Chứng từ sử dụng

27

2.2.3.3. Tài khoản sử dụng

27

2.2.3.4. Ví dụ minh họa

27


2.2.3.5. Sổ kế toán

28

2.2.3.6. So sánh thực tế và lý thuyết

34

CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM

35

3.1. Nhận xét

35

3.1.1. Ưu điểm

35

3.1.2. Nhược điểm

37

5


3.1.3. Nguyên nhân

37


3.2. Kiến nghị

38

3.3. Bài học kinh nghiệm

38

KẾT LUẬN
NHẬT KÍ THỰC TẬP
PHỤ LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

Từ viết tắt

Nội dung

1

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

2

BHXH


Bảo hiểm xã hội

3

BHYT

Bảo hiểm y tế

4

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

5

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

6

DN

Doanh nghiệp

7

TT


Thơng tư

8

BTC

9

TGNH

10

TK

11

TNCN

Thu nhập doanh nghiệp

12

TNDN

Thu nhập cá nhân

13

NLĐ


Người lao động

14

GTGT

Giá trị gia tăng

15

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

16

TSCĐ

Tài sản cố định

Bộ Tài chính
Tiền gửi ngân hàng
Tài khoản

6


17


MST

Mã số thuế

18

NH

Ngân hàng

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 1.1: Các khoản trích theo lương
Sơ đồ 1.1: Hạch tốn khoản phải trả cho người lao động
Sơ đồ 1.2: Hạch tốn khoản trích theo lương
Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh năm 2020 - 2021
Sơ đồ 2.1: Bộ máy quản lý của công ty
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ kế tốn nhật ký chung
Sơ đồ 2.4: Quy trình tính lương tại cơng ty
Bảng 2.2: Các khoản trích theo lương

7


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Tiền lương đối với Công ty TNHH Mapple Mitra Adiperkasa Việt Nam là một
khoản chi phí trọng yếu, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí của cơng ty. Bên cạnh
đó, tiền lương còn là một nhân tố quan trọng để cải thiện đời sống vật chất, xã hội
cho các cán bộ công nhân viên ở cơng ty. Việc bố trí lao động hợp lý và trả công

tương ứng với sức lao động mà các cán bộ công nhân viên trong công ty đã cống hiến
cũng là một vấn đề mà Ban lãnh đạo cơng ty hết sức quan tâm và có tầm quan trọng
đặt biệt.
Từ khi công ty bắt đầu hoạt động, Ban lãnh đạo công ty luôn đặt ra câu hỏi chi
phí tiền lương bao nhiêu, tiền lương như thế nào là hợp lý, việc sử dụng lao động như
thế nào để vừa mang lại hiệu quả, lợi ích tối đa cho công ty vừa tạo nên một môi
trường làm việc mang lại nguồn thu nhập ổn định cho các cán bộ cơng nhân viên.
Ngồi việc giúp nhân viên có thu nhập để đảm bảo chất lượng cuộc sống không chỉ
cá nhân nhân viên đó mà cịn cả gia đình của họ, cơng ty cịn mong muốn tạo nên
động lực thúc đẩy để nhân viên cống hiến hết mình vào cơng ty.
Bên cạnh đó thì chính sách lao động tiền lương là một yếu tố quan trọng trong
chiến lược cạnh tranh của cơng ty vì nếu cơng ty có một lực lượng có trình độ và
được bố trí phù hợp kết hợp với chính sách tiền lương hợp lý thì doanh nghiệp có thể
thực hiện được tăng năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm và tạo được thế đứng
vững chắc trong nền kinh tế thị trường. Nếu doanh nghiệp vận dụng chế độ tiền lương
hợp lý sẽ tạo động lực cho tăng năng suất lao động.
Đối với các cán bộ công nhân viên trong công ty tiền lương bao giờ cũng là mối
quan tâm hàng đầu bởi vì tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu dùng để trang trãi chi
phí sinh hoạt chăm lo cho bản thân và gia đình. Tiền lương cịn là một động lực thúc
đẩy tăng năng suất lao động nếu họ được trả xứng đáng với sức lao động mà họ đã
đóng góp nhưng cũng có thể làm giảm năng suất lao động khiến cho quá trình hoạt
động và phát triển của doanh nghiệp bị chậm lại, không đạt hiệu quả nếu tiền công,
tiền lương mà họ nhận được thấp hơn sức lao động mà họ đã bỏ ra.
Gắn chặt với tiền lương là các khoản trích theo lương gồm BHXH, BHYT,
BHTN, KPCĐ. Đây là quỹ xã hội thể hiện sự quan tâm của toàn xã hội đến từng thành
8


viên. Các chế độ về tiền lương và các khoản trích theo lương đã được Nhà nước ban
hành, và được vận dụng linh hoạt ở mỗi doanh nghiệp phụ thuộc vào tổ chức quản lý,

sản xuất kinh doanh và vào tính chất cơng việc của các doanh nghiệp đó. Đây cũng
là một khoản gắn liền với tiền lương tại công ty.
Việc phân tích đánh giá chung tình hình thực hiện kế hoạch quỹ lương nhầm
cung cấp cho Ban lãnh đạo cơng ty những thơng tin khái qt về tình hình thực hiện
tiền lương của tồn bộ cơng ty, thấy được ưu, nhược điểm chủ yếu trong công tác
quản lý cũng như đi sâu vào nghiên cứu các chế độ chính sách định mức tiền lương,
tiền thưởng để trả đúng những gì mà người lao động đóng góp và đảm bảo quyền lợi
cho người lao động. Từ đó cho thấy cơng tác tổ chức tiền lương ở cơng ty có tầm
quan trọng to lớn, nó địi hỏi cấp quản lý cơng ty phải có phương pháp tính tiền lương
phù hợp để đảm bảo hạ giá thành tương ứng, nâng cao hiệu suất hoạt động của công
ty mà không ảnh hưởng đến cuộc sống của người lao động. Do đó việc hạch tốn tiền
lương và các khoản trích theo lương phải vơ cùng chính xác và cẩn trọng.
Từ những lý do trên, em đã nhận thức được tầm quan trọng của công tác hạch
tốn kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương trong công ty và các doanh
nghiệp khác cùng với sự hướng dẫn của giảng viên hướng dẫn, em đã chọn đề tài:
“Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty TNHH Mapple Mitra
Adiperkasa Việt Nam” làm đề tài báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình.
II. Mục tiêu nghiên cứu
1) Mục tiêu chung
Đề tài nghiên cứu giúp cho sinh viên hiểu rõ hơn về cách áp dụng các lý thuyết
đã học vào thực tế trong cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương.
2) Mục tiêu cụ thể
Nghiên cứu hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại cơng ty Công
ty TNHH Mapple Mitra Adiperkasa Việt Nam.
Nhận xét ưu nhược điểm, nguyên nhân tồn tại nhược điểm và đưa kiến nghị để
khắc phục.
III. Nội dung nghiên cứu
Tìm hiểu quy trình tính lương và các khoản trích theo lương, cách hạch toán và
các nội dung về cơ sở lý thuyết, các quy định được áp dụng vào thực tế kế toán tiền
9



lương và các khoản trích theo lương tại cơng ty TNHH Mapple Mitra Adiperkasa
Việt Nam.
IV. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thống kê: Thống kê chứng từ cần thu thập để nghiên cứu đề tài.
- Phương pháp thu thập: Thu thập chứng từ liên quan đến đề tài.
- Phương pháp phân tích: Phân tích chứng từ đã thu thập về lương và các khoản trích
theo lương để làm rõ thực trạng.
V. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Về thời gian thực hiện báo cáo: Vì thời gian thực tập có hạn nên em chỉ nghiên cứu
số liệu và các chứng từ có liên quan trong tháng 9/2022.
- Về khơng gian: Phịng kế tốn cơng ty TNHH Mapple Mitra Adiperkasa Việt Nam
- Phạm vi nghiên cứu: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
VI. Kết cấu của báo cáo
Ngoài phần mở đầu và kết luận, báo cáo thực tập bao gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
Chương 2: Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH
Mapple Mitra Adiperkasa Việt Nam.
Chương 3: Nhận xét, kiến nghị và bài học kinh nghiệm.

10


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
1.1. Khái niệm tiền lương, các khoản trích theo lương
1.1.1. Khái niệm về tiền lương
Tiền lương là giá cả sức lao động được hình thành theo thoả thuận giữa người
lao động và người sử dụng lao động phù hợp với các quan hệ và các quy luật trong

nền kinh tế thị trường.
1.1.2. Khái niệm các khoản trích theo lương
Các khoản trích theo lương bao gồm:
Quỹ bảo hiểm xã hội (BHXH):
- BHXH là quỹ dùng để trợ cấp cho người lao động có tham gia đóng góp quỹ
trong các trường hợp họ bị mất khả năng lao động như ốm đau, thai sản, tai nạn lao
động, hưu trí, mất trí, mất sức.
- Theo chế độ tài chính hiện hành, bắt đầu từ 1/6/2017 quỹ BHXH được hình
thành bằng cách tính theo tỷ lệ 25,5% trên tổng quỹ lương của doanh nghiệp. Người
sử dụng lao động phải nộp 17,5% trên tổng quỹ lương và tính vào chi phí sản xuất
kinh doanh, cịn 8% trên tổng quỹ lương thì do người lao động trực tiếp đóng góp (trừ
vào thu nhập của họ). Những khoản trợ cấp thực tế cho người lao động tại doanh
nghiệp trong các trường hợp họ bị ốm đau, tai nạn lao động, nữ công nhân viên nghỉ
đẻ hoặc thai sản được tính tốn trên cơ sở mức lương ngày của họ, thời gian nghỉ (có
chứng từ hợp lệ) và tỷ lệ trợ cấp BHXH. Khi người lao động được nghỉ hưởng BHXH,
kế toán phải lập phiếu nghỉ hưởng BHXH cho từng người và lập bảng thanh toán
BHXH để làm cơ sở thanh toán với cơ quan quản lý quỹ.
- Các doanh nghiệp phải nộp BHXH trích được trong kỳ vào quỹ tập trung do
quỹ BHXH quản lý (qua tài khoản của họ ở kho bạc).
Quỹ bảo hiểm y tế (BHYT):
- BHYT là quỹ được sử dụng để trợ cấp cho những người có tham gia đóng góp
quỹ trong các hoạt động khám, chữa bệnh.
- Theo chế độ hiện hành các doanh nghiệp phải thực hiện trích quỹ BHYT bằng
4,5% tổng quỹ lương, trong đó doanh nghiệp phải chịu 3% (tính vào chi phi sản xuất
kinh doanh) còn người lao động trực tiếp nộp 1,5% (trừ vào thu nhập của họ).
1


- Khi trích BHYT, các doanh nghiệp phải nộp cho BHYT (qua tài khoản của họ
ở kho bạc).

Quỹ bảo hiểm thất nghiệp (BHTN):
- BHTN là số tiền được trả cho người lao động khi họ bị mất việc làm, hỗ trợ
người lao động học nghề, duy trì việc làm, tìm việc làm trên cơ sở đóng vào Quỹ bảo
hiểm thất nghiệp.
- Chính sách bảo hiểm thất nghiệp áp dụng bắt buộc đối với người lao động và
người sử dụng lao động; có hiệu lực thi hành từ ngày tháng năm 2009, được quy định
trong Luật Bảo hiểm xã hội số 71/2006/QH11.
- Hàng tháng doanh nghiệp trích BHTN bằng 2% tổng quỹ lương trong doanh
nghiệp chịu 1% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, người lao động đóng 1% trừ
vào thu nhập của họ để nộp vào quỹ BHTN.
Kinh phí cơng đồn (KPCĐ):
- KPCĐ là nguồn tài trợ cho hoạt động cơng đồn ở các cấp.
- Theo chế độ tài chính hiện hành, kinh phí cơng đồn được trích theo tỷ lệ 2%
trên tổng số tiền lương phải trả cho người lao động và doanh nghiệp phải chịu tồn
bộ (tính vào chi phí sản xuất kinh doanh).
- Thơng thường, khi trích kinh phí cơng đồn theo tỷ lệ thì một nửa doanh nghiệp
phải nộp cho cơng đồn cấp trên, một nửa được sử dụng để chi tiêu cho hoạt động
công đoàn tại đơn vị.
Chi tiết từng khoản mục các khoản trích theo lương như sau:
Bảng 1.1: Các khoản trích theo lương
Các khoản trích

Trích vào chi phí

Trích vào lương

theo lương

DN


NLĐ

BHXH

17.5%

8%

25.5%

BHYT

3%

1.5%

4.5%

BHTN

1%

1%

2%

KPCĐ

2%


Tổng

23.5%

Tổng

2%
10.5%
2

34%


1.1.3. Nhiệm vụ
- Ghi chép phản ánh kịp thời chính xác số lượng thời gian lao động, chất lượng
sản phẩm, tính chính xác tiền lương phải trả cho người lao động.
- Tính chính xác số tiền BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ vào chi phí và thu từ
thu nhập của người lao động.
- Trả lương kịp thời cho người lao động, giám sát tình hình sử dụng quỹ lương,
cung cấp tài liệu cho các phịng quản lí, chức năng, lập kế hoạch quỹ lương kì sau.
- Tính và phân bổ chính xác đối tượng, tính giá thành.
- Phân tích tình hình sử dụng quỹ lương, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đề xuất
biện pháp tiết kiệm quỹ lương, cung cấp số liệu cho kế tốn tổng hợp và các bộ phận
có liên quan.
- Lập báo cáo về lao động, tiền lương, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ thuộc
phạm vi trách nhiệm của kế toán. Tổ chức phân tích tình hình sử dụng lao động, tăng
năng suất lao động. Đấu tranh chống những hành vi vô trách nhiệm, vi phạm kỉ luật
lao động, vi phạm chính sách về lao động tiền lương, BHXH, BHYT, BHTN,
KPCĐ…
1.1.4. Chế độ tiền lương và các hình thức trả lương

1.1.4.1. Chế độ tiền lương
Theo Nghị định số 90/2019/NĐ-CP chính phủ quy định mức lương tối thiểu
(LTT) vùng với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động áp dụng từ ngày
01/01/2020 như sau:
Mức lương tối thiểu vùng:
1. Quy định mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với người lao động làm việc
ở doanh nghiệp như sau:
a) Mức 4.420.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa
bàn thuộc vùng I.
b) Mức 3.920.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa
bàn thuộc vùng II.
c) Mức 3.430.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa
bàn thuộc vùng III.
3


d) Mức 3.070.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa
bàn thuộc vùng IV.
2. Địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng được quy định theo đơn vị hành
chính cấp quận, huyện, thị xã và thành phố trực thuộc tỉnh. Danh mục địa bàn áp dụng
mức lương tối thiểu thuộc vùng I, vùng II, vùng III và vùng IV được quy định tại phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Những loại phụ cấp trong doanh nghiệp:
+ Phụ cấp nặng nhọc độc hại, nguy hiểm: Là chế độ phụ cấp thâm niên cho
người lao động khi làm việc trong mơi trường có điều kiện nặng nhọc, độc hại, nguy
hiểm.
+ Phụ cấp thâm niên: Là một trong những hình thức khuyến khích của người sử
dụng lao động đối với người lao động để họ có thể gắn bó và làm nghề lâu dài, đồng
thời cũng là để tạo động lực cho người lao động làm việc hiệu quả hơn.
+ Phụ cấp trách nhiệm: Là phụ cấp lương cho người lao động vừa trực tiếp sản

xuất hoặc làm công việc chuyên môn, nghiệp vụ, kĩ thuật vừa kiêm nhiệm cơng tác
quản lí khơng thuộc chức vụ lãnh đạo hoặc làm cơng việc địi hỏi trách nhiệm cao
chưa được xác định trong mức lương
+ Phụ cấp thu hút: Là phụ cấp áp dụng đối với công nhân, cán bộ, công chức
đến làm việc ở những vùng kinh tế mới, cơ sở kinh tế, đảo xa đất liền, mà thời gian
đầu chưa có cơ sở hạ tầng, ảnh hưởng đến đời sống vật chất và tinh thần của người
lao động.
+ Phụ cấp lưu động: Là phụ cấp cho những người làm một số nghề hoặc công
việc phải thường xuyên thay đổi nơi ở, nơi làm việc, điều kiện sinh hoạt khơng ổn
định có nhiều khó khăn mà tính chất lưu động của công việc chưa được xác định trong
mức lương.
+ Phụ cấp khu vực: Là phụ cấp nhằm bù đắp cho công nhân viên chức, công
chức làm việc ở những vùng khí hậu xấu, xa xơi, hẻo lánh, đi lại, sinh hoạt khó khăn
và nhằm góp phần ổn định lao động những vùng có địa lý tự nhiên khơng thuận lợi.
+ Các khoản phụ cấp khác.
1.1.4.2. Các hình thức trả lương
Có 2 hình thức trả lương cho người lao động: theo thời gian và sản phẩm.
4


- Trả lương theo thời gian:
Là hình thức trả lương cho người lao động căn cứ vào thời gian làm việc, cấp
bậc lương (chức danh) và thang lương (hệ số lương). Hình thức này chủ yếu áp dụng
cho lao động gián tiếp, cơng việc ổn định hoặc có thể cho cả lao động trực tiếp mà
không định mức được sản phẩm như: nhân viên văn phịng,... Lương thời gian có
nhiều loại như: lương giờ, lương ngày, lương tuần và lương tháng.
+ Tiền lương giờ:
Lương giờ có thể tính trực tiếp để trả lương theo giờ hoặc căn cứ vào lương
ngày để phụ cấp làm thêm giờ cho người lao động.
Lương giờ trả trực tiếp như trả theo giờ giảng dạy đối với giảng viên. Phụ cấp

làm thêm giờ tính trên cơ sở lương ngày.
Mức lương giờ = mức lương ngày/số giờ làm việc trong ngày theo chế độ.
+ Tiền lương tuần:
Là tiền lương tính cho người lao động theo mức lương tuần và số ngày làm việc
trong tháng.
Tiền lương tuần = (Tiền lương tháng x 12 tháng) / (52 tuần)
+ Tiền lương ngày:
Là tiền lương trích cho người lao động theo mức lương ngày và số ngày làm
việc thực tế trong tháng.
Mức lương ngày = lương tháng/số ngày làm việc trong tháng theo chế độ.
+ Tiền lương tháng: Là tiền lương trả cho công nhân viên theo tháng, bậc lương
được tính theo thời gian là 1 tháng.
Lương tháng = Tiền lương ngày x Số ngày làm việc thực tế của người người
lao động trong 1 tháng.
- Trả lương theo sản phẩm:
Khác với hình thức tiền lương theo thời gian, hình thức tiền lương theo sản
phẩm thực hiện việc tính trả lương cho người lao động theo số lượng và chất lượng
sản phẩm cơng việc đã hồn thành.
Tổng tiền lương phải trả = Đơn giá TL/SP * Số lượng sản phẩm hoàn thành

5


1.2. Kế toán các khoản phải trả cho người lao động
1.2.1. Nguyên tắc hạch toán
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh tốn các
khoản phải trả cho người lao động của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, tiền
thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao
động.
Hạch tốn đúng và đủ chi phí tiền lương theo từng tháng, (gồm tiền lương, tiền

phép năm, tiền thưởng, tiền quà ….) vào đúng từng bộ phận có liên quan như:
- Chi phí tiền lương của nhân cơng trực tiếp: TK 622.
- Chi phí tiền lương của sản xuất chung: TK 627.
- Chi phí tiền lương của bộ phận bán hàng: TK 641.
- Chi phí tiền lương của bộ phận quản lý: TK 642.
Và đồng thời trích các khoản chi phí BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo lương.
Kiểm tra sự có thực của nhân sự nhân lương cũng như kiểm tra lại cách tính
tốn lương của phịng nhân sự.
Tính toán thuế TNCN đúng đủ và phù hợp theo quy định của pháp luật về thuế
TNCN khi tính tốn tiền lương.
Hoàn thiện bộ hồ sơ chứng từ của tiền lương để đủ cơ sở chắc chắn tính vào chi
phí hợp lý khi quyết toán thuế TNDN.
1.2.2. Chứng từ sử dụng
- Bảng chấm cơng.
- Bảng thanh tốn tiền lương.
- Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc cơng việc hồn thành.
- Phiếu làm thêm giờ.
- Hợp đồng lao động, các bản cam kết.
1.2.3. Sổ kế toán
- Sổ kế toán chi tiết tài khoản 334.
- Sổ cái tài khoản 334.
1.2.4. Tài khoản sử dụng
Để theo dõi tình hình thanh tốn tiền lương cho cơng nhân viên, kế toán sử dụng tài
khoản 334 – Phải trả cho người lao động.
6


Tài khoản 334 “Phải trả cho người lao động’’ có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 3341 - Phải trả công nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả và
tình hình thanh tốn các khoản phải trả cho cơng nhân viên của doanh nghiệp

về tiền lương, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các khoản phải
trả khác thuộc về thu nhập công nhân viên.
- Tài khoản 3348 – Phải trả người lao động khác: Phản ánh các khoản phải trả
và tình hình thanh tốn các khoản phải trả cho người lao động khác ngồi cơng
nhân viên của doanh nghiệp về tiền công, tiền thưởng (Nếu có) có tính chất về
tiền cơng và các khoản khác thuộc về thu nhập của người lao động.
- Kết cấu tài khoản:
Nợ

TK 334

Số phát sinh:



Số phát sinh:

- Các khoản tiền lương, tiền công, tiền - Các khoản tiền lương, tiền cơng,
thưởng có tính chất lương BHXH và tiền thưởng có tính chất lương
các khoản khác đã trả, đã chi, đã ứng BHXH và các khoản khác phải trả,
trước cho cho người lao động;

phải chi cho người lao động.

- Các khoản khấu trừ vào tiền lương,
tiền công của người lao động.
Cộng số phát sinh

Cộng số phát sinh


Số dư cuối kỳ nợ (nếu có): Phản ánh Số dư cuối kỳ có: Phản ánh phần
phần tiền lương và các khoản thu nhập tiền lương và các khoản thu nhập
mà doanh nghiệp ứng trước công nhân mà doanh nghiệp phải trả, phải chi
viên lúc đầu kỳ hay cuối kỳ, số trả thừa cho người lao động.
cho nhân viên.

7


1.2.5. Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 1.1: Hạch toán khoản phải trả cho người lao động
138,141,333,338

334

Các khoản khấu trừ
lương NLĐ

622,623,627,…
Lương phải trả người
lao động

111,112

335

Ứng và thanh toán tiền
lương

Phải trả tiền lương nghỉ

phép

511

3383,3384,3386,3382
Chi trả lương bằng sản
phẩm, hàng hóa

BHXH, BHYT, BHTN,
KPCĐ phải trả

3331
Thuế GTGT đầu ra

(Nguồn: Thông tư 200 của BTC ban hành ngày 22/12/2014)
1.3. Kế tốn các khoản trích theo lương
1.3.1. Nguyên tắc hạch toán
Tài khoản 338 dùng để phản ánh tình hình các khoản trích theo lương. Kế tốn
mở sổ kế toán chi tiết tài khoản 3382, 3383, 3384 và 3386 để theo dõi các khoản
KPCĐ, BHXH, BHYT và BHTN. Số tiền trích và thanh tốn KPCĐ, BHXH, BHYT
và BHTN; Các khoản khấu trừ vào tiền lương của công nhân viên theo quy định.
1.3.2. Chứng từ sử dụng
- Bảng kê trích nộp các khoản theo lương;
- Bảng phẩn bổ tiền lương và BHXH.
- Phiếu nghỉ hưởng BHXH.
1.3.3. Sổ kế toán
- Sổ cái tài khoản 338
8



- Sổ chi tiết tài khoản 3382, 3383, 3384, 3386
1.3.4. Tài khoản sử dụng
Để theo dõi tình hình trích lập, sử dụng quỹ KPCĐ, BHXH, BHYT và BHTN kế toán
sử dụng tài khoản 338.
Các khoản trích theo lương có 4 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 3382 - Kinh phí cơng đồn: Phản ánh tình hình trích và thanh tốn
kinh phí cơng đồn tại đơn vị.
- Tài khoản 3383 - Bảo hiểm xã hội: Phản ánh tình hình trích và thanh toán bảo
hiểm xã hội tại đơn vị.
- Tài khoản 3384 - Bảo hiểm y tế: Phản ánh tình hình trích và thanh tốn bảo
hiểm y tế tại đơn vị.
- Tài khoản 3386 - Bảo hiểm thất nghiệp: Phản ánh tình hình trích và thanh
tốn bảo hiểm thất nghiệp tại đơn vị.
- Kết cấu tài khoản:

9


Nợ

TK 338

Số phát sinh:



Số phát sinh:

- BHXH phải trả cho cơng nhân - Trích BHXH, BHYT, BHTN và
viên;


KPCĐ vào chi phí sản xuất, kinh

- KPCĐ chi tại các đơn vị;

doanh;

- Số BHXH, BHYT, BHTN và - Trích BHXH, BHYT khấu trừ vào
KPCĐ đã nộp cho cơ quan quản

lương công nhân viên;
- Các khoản thanh tốn với cơng

lý quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ;

nhân viên về tiền nhà, điện, nước
ở tập thể;
- Kinh phí cơng đồn vượt chi được
cấp bù;
- Số BHXH đã chi trả cơng nhân
viên khi được cơ quan BHXH
thanh tốn;
Cộng số phát sinh

Cộng số phát sinh

Số dư cuối kỳ nợ (nếu có): phản Số dư cuối kỳ có: BHXH, BHYT,
ánh số đã trả, đã nộp nhiều hơn số BHTN và KPCĐ đã trích chưa nộp
phải trả, phải nộp hoặc số BHXH cho cơ quan quản lý hoặc KPCĐ
đã chi trả công nhân viên chưa được để lại cho đơn vị chưa chi hết;

được thanh toán và KPCĐ vượt
chi chưa được cấp bù.

10


1.3.5. Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 1.2: Hạch toán khoản trích theo lương
441,641,711

338

156,152,153,211
Tài sản thừa chưa xác
định được nguyên nhân

Xử lý phát hiện thừa

111,112

622,627,641
BHXH, BHYT, BHTN,
KPCĐ phải trả

Chi nộp BH - KP

334

334
BHXH phải trả


Trừ vào lương

111,112
Chi tiêu KPCĐ

(Nguồn: Thông tư 200 của BTC ban hành ngày 22/12/2014)

11


CHƯƠNG 2: KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MAPPLE MITRA ADIPERKASA VIỆT NAM
2.1. Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Mapple Mitra Adiperkasa Việt Nam
2.1.1. Thông tin chung về công ty TNHH Mapple Mitra Adiperkasa Việt Nam
MAPPLE MITRA ADIPERKASA VIETNAM COMPANY LIMITED là một
trong những công ty thuộc sở hữu của tập đoàn Digimap. Tại Việt Nam, Edigi thuộc
chuỗi nhượng quyền tại Việt Nam. Các cửa hàng Edigi tại Việt Nam lại do đối tác
của Digimap tại Indonesia vận hành.
Tên đầy đủ: Công ty TNHH Mapple Mitra Adiperkasa Việt Nam
Tên giao dịch: Mapple Mitra Adiperkasa VietNam Company Limited
Địa chỉ: Tầng 9, tòa nhà Lim Tower 3, 29A Nguyễn Đình Chiểu, Phường Đa
Kao, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Mã số thuế: 0 3 1 6 9 9 8 3 2 0
Lĩnh vực: Bán bn thiết bị của apple
2.1.2 Q trình hình thành và phát triển
Được thành lập từ năm 1995, MAP đã đạt được sự tăng trưởng phi thường trong
nhiều năm, đỉnh điểm là IOP vào tháng 11 năm 2004. Ngày nay MAP là nhà bán lẻ
thời trang hàng đầu Indonesia với hơn 2400 cửa hàng bán lẻ và danh mục đầu tư đa
dạng bao gồm thể thao, thời trang, của hàng bách hoá, trẻ em, thực phẩm, đồ uống…

Một số thương hiệu mang tính tiêu biểu đó là Starbucks, Zara, Marks & Spencer,
SOGO, SEIBU, Oshkosh B’Gosh, Reebok và nhiều thương hiệu khác.
Được niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán Indonesia, với hơn 25.000 nhân
viên, MAP đã được Fortune bình chọn là cơng ty được ngưỡng mộ nhất Indonesia
(Top 20) năm 2012 và 40 Công ty hàng đầu của Forbes Indonesia năm 2011.
Digimap là Đại lý bán lẻ được uỷ quyền cao cấp và chính thức của Apple tại
Indonesia và là một phần của PT Mitra Adiperkasa Tbk (Tập Đoàn MAP), nhà bán
lẻ hàng đầu tại Indonesia.
Dưới đây là bảng tóm tắt về kết quả kinh doanh của cơng ty trong 2 năm gần
nhất, cụ thể là năm 2020 và năm 2021.

12


Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh năm 2020 - 2021
ĐVT: triệu VNĐ
Năm

Chênh lệch

Chỉ tiêu

STT

2020

2021

Số tiền


%

1

Doanh thu thuần

89.642

67.711

-22.265

24%

2

Giá vốn hàng bán

55.381

39.355

-16.742

29%

3

Lợi nhuận gộp


34.260

28.356

-6.236

17%

4

Chi phí bán hàng và QLDN

31.988

26.332

-5.457

16%

5

Hoạt động tài chính

-268

-111

157


58%

6

Hoạt động khác

-6

-86

-80

1333%

7

Lợi nhuận kế toán trước thuế

1.545

1.426

-119

7%

8

Thuế TNDN


309

285

-119

7%

9

Lợi nhuận kế tốn sau thuế

1.236

1.140

-119

7%

(Nguồn: Báo cáo tài chính cơng ty năm 2021)
Nhận xét:
Doanh thu thuần năm 2021 giảm 22 tỷ đồng so với năm 2020, tương ứng với tỷ
lệ 24%. Đây là tỷ lệ giảm khá đáng kể, biểu hiện cho tình hình kinh doanh hàng hóa
ở cơng ty chưa tốt. Tuy nhiên, nhận xét qua từng năm thì doanh thu vẫn cịn ở mức
khá cao và cơng ty đã hạn chế được các khoản giảm trừ, do cải thiện được chất lượng
sản phẩm nên hạn chế được lượng hàng bị trả lại và lỗi.
Giá vốn năm 2021 cũng có xu hướng giảm theo 16 tỷ đồng so với năm 2020, với
tỷ lệ 29%. Việc suy giảm này là do một phần giá hàng hóa mua vào giảm và phần lớn
cũng do tình hình tiêu thụ hàng chậm hơn năm trước.

Chi phí hoạt động gồm chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp được cắt giảm
5.457 triệu đồng tương ứng với 16% việc siết chặt chi phí bước đầu đã có hiệu quả.
Thu nhập từ hoạt động tài chính tăng 157 triệu đồng tương ứng 58% nhưng thu
nhập từ hoạt động khác giảm 1333% tương ứng 80 triệu đồng.
13


×