BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA TÀI CHÍNH – THƯƠNG MẠI
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN
DOANH THU BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN THANH YẾN
Ngành: KẾ TỐN
Chun ngành: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
Giảng viên hướng dẫn: Ths. Trịnh Ngọc Anh
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hoàng Oanh
MSSV: 1911180425
Lớp: 19DKTA2
TP . Hồ Chí Minh, 2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA TÀI CHÍNH – THƯƠNG MẠI
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN
DOANH THU BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN THANH YẾN
Ngành: KẾ TỐN
Chun ngành: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
Giảng viên hướng dẫn: Ths. Trịnh Ngọc Anh
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hoàng Oanh
MSSV: 1911180425
Lớp: 19DKTA2
TP . Hồ Chí Minh, 2022
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập ở giảng đường đại học đến nay, em đã
nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của q thầy cơ, gia đình và bạn bè. Với
lịng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý thầy cơ ở Khoa Tài chính – Thương mại
Trường Đại học công nghệ TP. HCM đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình để
truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường.
Và đặc biệt, trong học kỳ này, khoa đã tổ chức cho chúng em được tiếp cận với môn
học mà em đang theo đuổi, việc này là vô cùng hữu ích đối với em cũng như các bạn
sinh viên đang thuộc chuyên ngành kế toán. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến
giảng viên hướng dẫn của nhóm em_Cô Trịnh Ngọc Anh, cô đã tận tâm hướng dẫn
chúng em qua những buổi gặp nói chuyện, thảo luận trên lớp cũng như từng điều nhỏ
nhặt mà cô đã nhắc nhở chúng em nếu khơng có những lời hướng dẫn dạy bảo của cơ
thì bài báo cáo này của em khó có thể hồn thiện được. Khơng thể khơng nhắc tới sự
chỉ đạo của Chị Yến_Kế tốn trưởng của cơng ty Cổ phần Thanh Yến và sự giúp đỡ
nhiệt tình của các anh chị ở phịng ban kế tốn đã luôn tạo điều kiện thuận lợi nhất cho
em trong khoảng thời gian ngắn thực tập tại công ty, em xin bày tỏ lòng biết ơn tới
anh chị. Với điều kiện, thời gian cũng như kinh nghiệm còn hạn chế của một học viên,
bài báo cáo này sẽ không thể tránh được những thiếu sót, em rất mong nhận được sự
chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các q thầy/cơ để em có điều kiện bổ sung nâng cao
kiến thức của mình, phục vụ tốt hơn cho cơng tác thực tế sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
TP.HCM, ngày 10 tháng 11 năm 2022
(Sinh viên ký và ghi rõ họ tên)
NGUYỄN THỊ HOÀNG OANH
i
ii
iii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH ........................................................................... viii
PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... ix
1.
Lý do chọn đề tài: ............................................................................................ ix
2.
Mục tiêu nghiên cứu: ....................................................................................... ix
3.
Phương pháp nghiên cứu: ................................................................................ ix
4.
Phạm vi nghiên cứu: ......................................................................................... x
5.
Kết cấu của báo cáo: ......................................................................................... x
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN THANH YẾN ................................................................................................... 1
1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: ........................................... 1
1.1.1
Khái niệm: ................................................................................................ 1
1.1.2
Nguyên tắc hạch toán: .............................................................................. 1
1.1.3
Các phương thức bán hàng:...................................................................... 1
1.1.4
Chứng từ hạch toán: ................................................................................. 2
1.1.5
Tài khoản sử dụng: ................................................................................... 2
1.1.6
Sổ kế toán sử dụng: .................................................................................. 3
1.1.7
Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: ..................... 3
1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu: ............................................................ 4
1.2.1
Khái niệm: ................................................................................................ 4
1.2.2
Nguyên tắc hạch toán: .............................................................................. 4
1.2.3
Tài khoản sử dụng: ................................................................................... 5
1.2.4
Sổ kế toán sử dụng: .................................................................................. 5
1.2.5
Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu: ...................................... 5
1.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: ............................................................ 6
1.3.1
Khái niệm: ................................................................................................ 6
1.3.2
Nguyên tắc hạch toán: .............................................................................. 6
1.3.3
Chứng từ hạch toán: ................................................................................. 7
1.3.4
Tài khoản sử dụng: ................................................................................... 7
iv
1.3.5
Sổ kế toán sử dụng: .................................................................................. 7
1.3.6
Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính: ...................................... 7
1.4 Kế tốn thu nhập khác: ..................................................................................... 8
1.4.1
Khái niệm: ................................................................................................ 8
1.4.2
Nguyên tắc hạch toán: .............................................................................. 9
1.4.3
Chứng từ hạch toán: ................................................................................. 9
1.4.4
Tài khoản sử dụng: ................................................................................... 9
1.4.5
Sổ kế toán sử dụng: ................................................................................ 10
1.4.6
Sơ đồ hạch toán thu nhập khác: ............................................................. 10
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH THU TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN THANH YẾN .......................................................................................... 11
2.1 Giới thiệu tổng quan về công ty: .................................................................... 11
2.1.1
Lịch sử hình thành và phát triển của công ty: ........................................ 11
2.1.2
Chức năng, nhiệm vụ của công ty: ......................................................... 12
2.1.3
Tổ chức bộ máy quản lý của công ty: .................................................... 12
2.1.3.1
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty: .................................... 12
2.1.3.2
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận: ......................................... 13
2.1.4
Giới thiệu về bộ phận kế toán của công ty: ............................................ 15
2.1.4.1
Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty: ................................... 15
2.1.4.2
Chức năng, nhiệm vụ của từng chức danh: ..................................... 15
2.1.4.3
Hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty: ........................................... 16
2.1.4.4
Chế độ, chính sách kế tốn áp dụng tại công ty: ............................. 16
2.2 Thực trạng công tác kế tốn doanh thu tại Cơng ty Cổ phần Thanh Yến: ..... 17
2.2.1
Kế toán doanh thu bán hàng: .................................................................. 17
2.2.1.1
Đặc điểm:......................................................................................... 17
2.2.1.2
Trình tự luân chuyển chứng từ: ....................................................... 18
2.2.1.3
Chứng từ sử dụng, sổ kế toán: ......................................................... 20
2.2.1.4
Tài khoản sử dụng: .......................................................................... 20
2.2.1.5
Ví dụ minh họa: ............................................................................... 20
2.2.2
Kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu: ................................................. 22
2.2.3
Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: ................................................. 22
2.2.3.1
Nội dung: ......................................................................................... 22
2.2.3.2
Trình tự luân chuyển chứng từ: ....................................................... 22
v
2.2.3.3
Chứng từ sử dụng, sổ kế toán: ......................................................... 22
2.2.3.4
Tài khoản sử dụng: .......................................................................... 22
2.2.3.5
Ví dụ minh họa: ............................................................................... 23
2.2.4
Kế tốn thu nhập khác: ........................................................................... 23
2.2.4.1
Nội dung: ......................................................................................... 23
2.2.4.2
Trình tự luân chuyển chứng từ: ....................................................... 24
2.2.4.3
Chứng từ sử dụng, sổ kế tốn: ......................................................... 24
2.2.4.4
Tài khoản sử dụng: .......................................................................... 24
2.2.4.5
Ví dụ minh họa: ............................................................................... 24
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM............... 26
3.1 Nhận xét: ........................................................................................................... 26
3.1.1 Ưu điểm: .................................................................................................... 26
3.1.2 Nhược điểm: .............................................................................................. 27
3.2 Kiến nghị: ......................................................................................................... 27
3.3 Bài học kinh nghiệm: ........................................................................................ 27
NHẬT KÝ THỰC TẬP .............................................................................................. 29
KẾT LUẬN ................................................................................................................ 33
PHỤ LỤC ................................................................................................................... 34
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 57
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
GTGT
Giá trị gia tăng
TK
Tài khoản
TSCĐ
Tài sản cố định
BĐS
Bất động sản
CBNV
Cán bộ nhân viên
PP
Phương pháp
VND
Việt Nam đồng
vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH
Hình 1: Sơ đồ hạch tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Hình 2: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
Hình 3: Sơ đồ hạch tốn doanh thu hoạt động tài chính
Hình 4: Sơ đồ hạch tốn thu nhập khác
Hình 5: Logo Cơng ty Cổ phần Thanh Yến
Hình 6: Sơ đồ tổ chức bộ máy của cơng ty
Hình 7: Sơ đồ ghi sổ kế tốn trên máy vi tính
Hình 8: Sổ chi tiết tài khoản 511
Hình 9: Sổ cái tài khoản 515
Hình 10: Sổ cái tài khoản 711
Sơ đồ 1: Sơ đồ bộ máy kế tốn của cơng ty
Sơ đồ 2: Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ kế tốn bán hàng
Sơ đồ 3: Sơ đồ trình tự ln chuyển chứng từ kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Sơ đồ 4: Sơ đồ luân chuyển chứng từ thu nhập khác
viii
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Trong nền kinh tế thị trường thương mại dịch vụ phát triển vô cùng mạnh hiện nay,
quy luật cạnh tranh chính là động lực thúc đẩy các doanh nghiệp khơng ngừng tìm
cách để tồn tại và phát triển cao hơn. Hầu hết mọi hoạt động sản xuất kinh doanh đều
nhắm tới mục tiêu là thu được lợi nhuận vậy cũng có nghĩa là nếu đã kinh doanh thì
chắc chắn phải có lãi. Vì thế một doanh nghiệp nếu hoạt động khơng có hiệu quả, làm
ăn khơng có lãi thì sẽ khơng thể trụ được trên nền thị trường kinh tế được. Chính điều
này đã khiến các doanh nghiệp phải tự mình tổ chức một cơ chế hoạt động kinh doanh
riêng sao cho việc sử dụng vốn đạt hiệu quả cao nhất và phải chắc chắn thu về lợi
nhuận. Trong đó hoạt động bán hàng là khâu cuối cùng của hoạt động kinh doanh và
có tính quyết định đến cả q trình kinh doanh. Có bán được hàng thì doanh nghiệp
mới có thể lập kế hoạch mua vào, sản xuất, dự trữ cho một kỳ kinh doanh và từ đó sẽ
tích lũy để tiếp tục quá trình kinh doanh. Trong nền kinh tế thị trường việc tiêu thụ sản
phẩm là vấn đề quyết định sự tồn tại và phát triển của một doanh nghiệp. Và vai trị
của kế tốn doanh thu bán hàng cũng vậy nếu doanh nghiệp xác định rõ thì đó chính
là điều kiện để chiến lược kinh doanh đạt hiệu quả. Vì lẽ đó em lựa chọn đề tài : “
Thực trạng cơng tác kế tốn doanh thu bán hàng tại Công ty Cổ phần Thanh Yến “ để
nghiên cứu trong bài báo cáo lần này.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Đề tài này nghiên cứu với 2 mục tiêu:
-
Nghiên cứu về công tác kế tốn doanh thu bán hàng tại Cơng ty Cổ phần Thanh Yến,
từ những kiến thức lý thuyết đã học áp dụng vào thực tiễn từ đó so sánh, đối chiếu để
có thể nêu ra ý kiến đánh giá, nhận xét và đưa ra được những giải pháp tốt nhất để
hồn thiện cơng tác kế tốn góp phần nhỏ giúp công ty làm việc đạt hiệu quả tốt hơn.
-
Đi cọ xát với thực tế trong thời gian học hỏi tại cơng ty nhằm tích lũy thêm những kinh
nghiệm và kỹ năng cịn thiếu sót.
3. Phương pháp nghiên cứu:
-
Phương pháp điều tra, tìm hiểu trực tiếp từ những người có liên quan trong cơng tác
kế tốn như kế tốn trưởng, các nhân viên kế tốn có đủ kinh nghiệm.
ix
-
Thu thập số liệu, thông tin từ tài liệu, báo cáo của cơng ty từ đó phân tích, so sánh, đối
chiếu với lý thuyết đã học và ghi chép.
-
Tự nghiên cứu tài liệu, thông tin liên quan đến chuyên nghành.
-
Phương pháp hạch toán kế toán.
4. Phạm vi nghiên cứu:
Nghiên cứu chuyên sâu về công tác doanh thu bán hàng ở Công ty Cổ phần Thanh
Yến, thông qua số liệu và các thơng tin ở những chứng từ có liên quan trong năm 2022.
5. Kết cấu của báo cáo:
Đề tài của bài báo cáo này gồm 3 chương chính:
-
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu.
-
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn doanh thu tại Cơng ty Cổ phần Thanh Yến.
-
Chương 3: Nhận xét, kiến nghị và bài học kinh nghiệm.
x
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU TẠI CƠNG
TY CỔ PHẦN THANH YẾN
1.1 Kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
1.1.1 Khái niệm:
-
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp sẽ thu được trong kỳ kế
toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị
của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được.
-
Kế tốn doanh thu bán hàng là vị trí kế tốn đảm nhận tồn bộ các nghiệp vụ liên
quan đến quản lý hóa đơn bán hàng, bao gồm: ghi nhận hóa đơn bán hàng, ghi
chép sổ chi tiết doanh thu, thuế GTGT, lập các báo cáo bán hàng và những báo
cáo liên quan khác theo yêu cầu của doanh nghiệp.
1.1.2 Ngun tắc hạch tốn:
-
Hạch tốn chính xác tình hình tiêu thụ sản phẩm, hàng hố, dịch vụ, tình hình
thanh toán với người mua, với Ngân sách về các khoản thuế phải nộp.
-
Hạch tốn chính xác giá vốn hàng bán của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu
thụ.
-
Hạch toán chi tiết về nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả bán hàng vào mẫu
sổ Kế toán chi tiết phù hợp.
-
Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc công việc và tình hình Hợp đồng bán hàng, đơn
đốc thanh tốn tiền bán hàng, việc thanh tốn chính xác kết quả bán hàng.
-
Định kỳ lập báo cáo doanh thu theo yêu cầu của doanh nghiệp.
-
Phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời toàn bộ doanh thu tiêu thụ, chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại trên cơ sở đã xác định doanh thu thuần
để xác định kết quả kinh doanh.
-
Giám sát tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ sản phẩm, hàng hố, dịch vụ, tình
hình thanh toán với khách hàng.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu thuần sang tài khoản 911 để xác định kết
quả hoạt động kinh doanh.
1.1.3
Các phương thức bán hàng:
1
-
Bán hàng trực tiếp: người bán hàng trực tiếp gặp khách hàng để trao đổi, đây là
phương thức bán hàng truyền thống nhất.
-
Bán lẻ: là kiểu bán hàng mà sản phẩm được bán cho người tiêu dùng qua các kênh
phân phối như siêu thị, cửa hàng nhỏ (shop), cửa hàng tiện lợi,...
-
Đại diện bán hàng: là một đơn vị khác thay mặt nhà sản xuất để bán sản phẩm
hàng hóa cho người tiêu dùng.
-
Bán hàng qua điện thoại: sản phẩm dịch vụ được bán qua các nhân viên tư vấn
qua điện thoại cho khách hàng và chốt đơn luôn qua điện thoại mà không cần gặp
mặt.
-
Bán hàng tại nhà: nhân viên bán hàng sẽ gặp khách hàng trực tiếp tại nhà để tư
vấn về sản phẩm, dịch vụ đó và tiến hành trao đổi bán hàng trực tiếp với khách
hàng.
-
Bán hàng giữa các doanh nghiệp: là hình thức bán hàng giữa các doanh nghiệp
với nhau.
-
Bán hàng/giải pháp cho Nhà nước, chính phủ: là các doanh nghiệp chuyên cung
cấp các sản phẩm dịch vụ hàng hóa hoặc giải pháp cao cấp bảo mật an tồn cho
nhà nước và chính phủ.
-
Bán hàng trên Internet: là hình thức tiếp thị và bán sản phẩm thơng qua các trang
mạng trên Internet từ đó tiếp cận và bán hàng trực tiếp thông qua Internet.
1.1.4 Chứng từ hạch toán:
Tùy theo phương thức bán hàng trong doanh nghiệp mà kế toán nghiệp vụ bán hàng
sử dụng các chứng từ sau:
-
Hóa đơn GTGT (đối với doanh nghiệp nộp thuế theo pp khấu trừ)
-
Hóa đơn bán hàng thơng thường (đối với doanh nghiệp nộp thuế theo pp trực tiếp
hoặc kinh doanh các mặt hàng không chịu thuế GTGT)
1.1.5 Tài khoản sử dụng:
-
Tài khoản 511 (doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ): Tài khoản này được dùng để
phản ánh tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế của doanh nghiệp và
các khoản ghi giảm doanh thu:
Bên Nợ:
2
Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán
hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đẫ cung cấp cho khách hàng và
đã được xác định là đã bán trong kỳ kế toán.
Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo pp trực
tiếp.
Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ.
Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ.
Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ.
Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 (xác định kết quả kinh doanh).
Bên Có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ
của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
-
Các loại tài khoản cấp 2:
+ TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
+ TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
+ TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
+ TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
+ TK 5118: Doanh thu khác
1.1.6 Sổ kế toán sử dụng:
Sổ Nhật ký chung, Sổ cái tài khoản 511, Sổ chi tiết tài khoản 511.
1.1.7 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
3
/>
1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:
1.2.1
-
Khái niệm:
Các khoản giảm trừ doanh thu là những khoản phát sinh được điều chỉnh làm
giảm doanh thu của doanh nghiệp trong kỳ kế toán, bao gồm: chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Tùy theo từng chế độ kế toán mà
doanh nghiệp sẽ áp dụng các phương pháp giảm trừ doanh thu khác nhau:
Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm
chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
Hàng bán bị trả lại: là các sản phẩm được xác định tiêu thụ nhưng do vi phạm
về phẩm chất, chủng loại, quy cách nên bị người mua trả lại.
1.2.2
-
Nguyên tắc hạch toán:
Các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh cùng kỳ tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ được điều chỉnh giảm doanh thu của kỳ phát sinh.
-
Kế toán phải theo dõi riêng khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp chi
trả cho người mua nhưng chưa được phản ánh là khoản giảm trừ số tiền phải
4
thanh tốn trên hóa đơn. Trường hợp này, bên bán ghi nhận doanh thu ban đầu
theo giá chưa trừ chiết khấu thương mại (doanh thu gộp).
-
Nếu trong hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng đã thể hiện khoản giảm giá
hàng bán cho người mua là khoản giảm trừ vào số tiền người mua phải thanh
tốn thì doanh nghiệp khơng sử dụng tài khoản này, doanh thu bán hàng phản
ánh theo giá đã giảm (doanh thu thuần).
-
Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ sang tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm, hàng hoá,
dịch vụ thực tế thực hiện trong kỳ báo cáo.
1.2.3
Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu. Tài khoản này
dùng để phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán hàng,
cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ gồm Chiết khấu thương mại, Giảm giá
hàng bán và Hàng bán bị trả lại:
Bên Nợ:
-
Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng
-
Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng
-
Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính
trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm đã bán.
Bên Có: Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại, giảm
giá hàng bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511 “Doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.
TK 5211 - Chiết khấu thương mại
TK 5212 - Hàng bán bị trả lại
TK 5213 - Giảm giá hàng bán
1.2.4
Sổ kế toán sử dụng:
Sổ Nhật ký chung, Sổ cái tài khoản 521, Sổ chi tiết tài khoản 521.
1.2.5
Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu:
5
/>
1.3 Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính:
1.3.1 Khái niệm:
Doanh thu từ hoạt động tài chính là những khoản thu do hoạt động đầu tư
tài chính hoặc kinh doanh về vốn đem lại. Doanh thu hoạt động tài chính
gồm tiền lãi (lãi cho vay, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu,
tín phiếu, lãi về chuyển nhượng chứng khoán, lãi do bán ngoại tệ), thu nhập
từ cho thuê tài sản, cổ tức được hưởng, lợi nhuận được chia từ hoạt động liên
doanh, lãi về chuyển nhượng vốn, chênh lệch tăng tỷ giá ngoại tệ và các
khoản doanh thu khác (doanh thu nhượng bán bất động sản, giá cho thuê
đất).
1.3.2 Nguyên tắc hạch toán:
-
TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính, phải hạch tốn chi tiết theo 2 loại:
Thu từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi và doanh thu hoạt động
tài chính khác và theo dõi chi tiết từng khoản đầu tư và thời hạn đầu tư.
-
Hạch toán số tiền thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp (nếu có).
-
Đối với việc nhượng bán các khoản đầu tư, doanh thu được ghi nhận là số
chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá vốn.
-
Cuối kỳ, kết chuyển tồn bộ chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư nguồn
vốn tạm thời nhàn rỗi phát sinh trong kỳ vào bên Nợ TK 5151.
6
-
Tồn bộ các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác ngoài thu từ hoạt động
đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi phát sinh trong kỳ được kết chuyển vào
tài khoản 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
1.3.3 Chứng từ hạch toán:
Để hạch toán kế toán sẽ căn cứ vào các phiếu kế toán (phiếu thu, phiếu
chi…), hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thơng thường…
1.3.4 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 515 – Doanh thu họat động tài chính, là tài khoản dùng để phản
ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh
thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp:
Bên Nợ:
-
Số thuế GTGT phải nộp tính theo pp trực tiếp (nếu có)
-
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911
Bên Có:
-
Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia
-
Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh,
liên kết
-
Chiết khấu thanh toán được hưởng
-
Lãi tỷ giá đối hoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh
-
Lãi tỷ giá đối hoái phát sinh khi bán ngoại tệ
-
Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ.
1.3.5 Sổ kế toán sử dụng:
Sổ Nhật ký chung, Sổ cái tài khoản 515, Sổ chi tiết tài khoản 515.
1.3.6 Sơ đồ hạch tốn doanh thu hoạt động tài chính:
7
/>
1.4 Kế toán thu nhập khác:
1.4.1 Khái niệm:
Thu nhập khác theo Thông tư 78 năm 2014, được định nghĩa là các khoản
thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế mà khoản thu nhập này không thuộc
các ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh ghi trong đăng ký kinh doanh của doanh
nghiệp.
8
1.4.2 Nguyên tắc hạch toán:
Tài khoản 711 – Thu nhập khác, dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác
-
gồm: Thu nhập từ nhượng bán thanh lý TSCĐ; Chênh lệch lãi do đánh giá lại
vật tư, hàng hóa, TSCĐ; Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản; Các
khoản thuế phải nộp; Thu các khoản nợ khó địi đã xử lý xóa sổ;...
Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) đối với các khoản thu nhập khác nộp theo
-
phương pháp trực tiếp.
Khi có khả năng chắc chắn thu được các khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng,
-
kế toán phải xét bản chất của khoản tiền phạt theo nguyên tắc:
Đối với bên bán: Tất cả các khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng thu được từ
bên mua nằm ngoài giá trị hợp đồng được ghi nhận là thu nhập khác.
Đối với bên mua:
Các khoản tiền phạt về bản chất là khoản giảm giá hàng mua, làm giảm khoản
thanh toán cho người bán được hạch toán giảm giá trị tài sản hoặc khoản
thanh tốn (khơng hạch tốn vào thu nhập khác) trừ khi tài sản có liên quan
đã được thanh lý, nhượng bán.
Các khoản tiền phạt khác được ghi nhận là thu nhập khác trong kỳ phát sinh.
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ qua
-
tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.
1.4.3 Chứng từ hạch tốn:
Hóa đơn GTGT, Phiếu thu.
1.4.4 Tài khoản sử dụng:
TK 711 - Thu nhập khác dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác, các
khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp:
Bên Nợ:
-
Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo pp trực tiếp đối với các khoản
thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo pp trực tiếp.
-
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ
sang Tài khoản 911.
Bên Có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ, Tài khoản 711 khơng
có số dư cuối kỳ.
9
1.4.5 Sổ kế toán sử dụng:
Sổ Nhật ký chung, Sổ cái tài khoản 711, Sổ chi tiết tài khoản 711.
1.4.6 Sơ đồ hạch toán thu nhập khác:
/>
10
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH THU TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THANH YẾN
2.1 Giới thiệu tổng quan về cơng ty:
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty:
Được thành lập vào tháng 9 năm 2014, Công ty Cổ phần Thanh Yến là một trong
những đơn vị thành viên của Thanh Yến Group, hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực
đầu tư kinh doanh bất động sản như: Hợp tác phát triển đầu tư dự án, M&A dự
án, phân phối và tiếp thị độc quyền các dự án, v.v thuộc phân khúc căn hộ có diện
tích từ 50-70m2, giá bán dưới 15 triệu/m2 và đất nền giá bán khoảng 300
triệu/nền.
Với xu hướng phát triển của thị trường, Thanh Yến sẽ đẩy mạnh thực hiện gói
giải pháp tồn diện liên kết 4 nhà, gồm “Nhà đầu tư – Chủ đầu tư – Nhà thầu xây
dựng – Nhà phân phối & tiếp thị độc quyền” theo hướng phát triển bền vững,
nhằm mang đến những giá trị tốt đẹp cho đối tác và khách hàng, góp phần xây
dựng thị trường bất động sản chuyên nghiệp, lành mạnh.
Để thực hiện mục tiêu trở thành một thương hiệu mạnh trên thị trường bất động
sản, Thanh Yến đang xây dựng bộ máy hoạt động nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu
của thị trường bằng cách tập trung phát triển nguồn nhân lực với 600 CBNV,
chun nghiệp hóa quy trình bán hàng, nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ.
Trong thời gian tới, Công ty Cổ phần Thanh Yến sẽ hợp tác đầu tư, phát triển
những dự án lớn nhằm cung cấp cho khách hàng những sản phẩm chất lượng,
mang đến cho nhà đầu tư những cơ hội mới và góp phần nâng cao chất lượng
sống cho người dân. Đồng thời Thanh Yến sẽ tiếp tục mở rộng mạng lưới phân
11
phối, đáp ứng tốt nhất những nhu cầu của thị trường, ngày càng khẳng định giá
trị thương hiệu và tầm vóc của mình trên thị trường bất động sản.
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của cơng ty:
Tầm Nhìn: Cơng ty Cổ phần Thanh Yến từ khi thành lập tới nay luôn phấn đấu
trở thành một trong những thương hiệu BĐS hàng đầu trên thị trường nhà đất Việt
Nam.
Sứ Mệnh: Kiến tạo cuộc sống thịnh vượng cho mỗi gia đình tại Việt Nam cùng
gói giải pháp tồn diện liên kết của 4 yếu tố bao gồm: Nhà đầu tư – Chủ đầu tư –
Nhà thầu xây dựng – Nhà phân phối và tiếp thị độc quyền.
Giá Trị Cốt Lõi: Công ty Cổ phần Thanh Yến đã cung cấp cho thị trường các sản
phẩm BĐS chất lượng nhằm đem lại sự yên tâm cũng như đảm bảo lợi ích cao
nhất cho khách hàng cũng như đối tác.
Với kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực BĐS thì Tập Đồn Thanh Yến đã triển
khai xây dựng cũng như phát triển đa dạng các loại hình sản phẩm bao gồm: căn
hộ cao cấp; căn hộ nghỉ dưỡng; khu công nghiệp; sản xuất và cung ứng vật liệu
xây dựng; phát triển thương mại – dịch vụ;...
2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty:
2.1.3.1
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty:
12
Nguồn: Công ty Cổ phần Thanh Yến
2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:
-
Ban kiểm soát: Thực hiện giám sát Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc trong việc
quản lý và điều hành cơng ty. Rà sốt, kiểm tra và đánh giá hiệu lực và hiệu quả
của hệ thống kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ, quản lý rủi ro và cảnh báo sớm
của công ty.
-
Tổng giám đốc: Quản lý và giám sát tất cả các hoạt động kinh doanh, con người
cũng như các hoạt động hợp tác của công ty. Tổ chức thực hiện các chỉ đạo được
đưa ra bởi Hội đồng quản trị.
-
Phó Tổng giám đốc: Điều hành hoạt động kinh doanh theo sự phân công, ủy quyền
của Tổng giám đốc. Quản lý nguồn nhân lực của công ty, thiết lập kế hoạch kinh
doanh, thực hiện các công việc liên quan đến nghiệp vụ văn thư như phân tích cơng
việc, đánh giá cơng việc để giao nhiệm vụ cho đúng nhân viên, đúng việc.
-
Phó Tổng giám đốc xây dựng: Trực tiếp quản lý, điều hành và chịu trách nhiệm
triển khai các nội dung công việc của mảng thiết kế, kinh tế xây dựng, kế hoạch
tiến độ và nhân sự của khối xây dựng tập đồn.
-
Phịng Tài chính kế tốn: Quản lý các nghiệp vụ kế tốn-tài chính, tồn bộ nguồn
thu-chi tài chính của cơng ty, tiến hành hạch tốn kinh doanh thơng qua sổ sách,
13