BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG, CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG VÀ THUẾ THU
NHẬP CÁ NHÂN TẠI CƠNG TY TNHH TRUYỀN
THƠNG NỘI DUNG XANH
Ngành: KẾ TỐN
Chun ngành: KẾ TỐN TÀI CHÍNH
Giảng viên hướng dẫn: TS. Phạm Thị Phụng
Sinh viên thực hiện:
MSSV: 1911186323
Lê Thị Thảo Nhi
Lớp: 19DKTC2
Tp.Hồ Chí Minh, 2022
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG, CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG VÀ THUẾ THU
NHẬP CÁ NHÂN TẠI CƠNG TY TNHH TRUYỀN
THƠNG NỘI DUNG XANH
Ngành: KẾ TỐN
Chun ngành: KẾ TỐN TÀI CHÍNH
Giảng viên hướng dẫn: TS. Phạm Thị Phụng
Sinh viên thực hiện:
MSSV: 1911186323
Lê Thị Thảo Nhi
Lớp: 19DKTC2
Tp.Hồ Chí Minh, 2022
LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian học tập tại Trường Đại học Cơng nghệ TP HCM, dưới sự tận tình của
các thầy cô, với nhiều kiến thức, bài học, kinh nghiệm quý báu để làm nền tảng cho
cuộc sống và công việc trong tương lai. Em xin chân thành gửi đến tất cả các thầy cô
trong tại Trường Đại học Công nghệ TP HCM, đặc biệt là các thầy cô trong khoa Tài
chính – Thương mại lời biết ơn chân thành nhất.
Em xin chân thành cảm ơn cô Phạm Thị Phụng đã nhiệt tình hướng dẫn, giúp
đỡ em trong suốt quá trình thực hiện báo cáo thực tập này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc cũng như các Anh, Chị trong
Công ty TNHH Truyền thông Nội Dung Xanh đã tạo điều kiện cho em thực tập tại
Quý Công ty. Đặc biệt là Phịng Kế tốn đã tận tình giúp đỡ em trong thời gian vừa
qua, một khoảng thời gian tuy ngắn ngủi nhưng thật sự bổ ích cho em trong việc bước
đầu tiếp cận công việc thực tế của người kế toán, bổ sung kiến thức thực tiễn về kế
tốn cũng như về cuộc sống.
Dù có nhiều có gắng trong q trình thực hiện báo cáo nhưng khơng thể tránh
khỏi được những thiếu sót nhất định, do kinh nghiệm chưa có nhiều và lần đầu tiên
em được tiếp xúc thực tế môi trường làm việc. Em rất mong bài báo cáo này sẽ nhận
được sự góp ý từ q thầy cơ để hồn thiện hơn.
Em xin trân trọng cảm ơn !
TP HCM, ngày tháng 11 năm 2022
Sinh viên thực tập
Nhi
Lê Thị Thảo Nhi
ii
iii
MỤC LỤC
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG .................................................................................... IV
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ V
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ VI
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ THUẾ
TNCN ............................................................................................................................. 1
1.1. KHÁI NIỆM, NHIỆM VỤ VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI KẾ
TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ THUẾ TNCN: ................................................................. 1
1.1.1. KHÁI NIỆM: ..................................................................................................... 1
1.1.2. NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ THUẾ TNCN: .................... 1
1.1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI TIỀN LƯƠNG VÀ THUẾ TNCN: ........ 2
1.1.3.1. Nhóm nhân tố thuộc thị trường lao động:................................................... 2
1.1.3.2. Nhóm nhân tố thuộc mơi trường doanh nghiệp: ......................................... 2
1.1.3.3. Nhóm nhân tố thuộc bản thân người lao động: .......................................... 2
1.1.3.4. Nhóm nhân tố thuộc giá trị cơng việc:........................................................ 2
1.2. PHÂN LOẠI TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC HÌNH THỨC TIỀN LƯƠNG VÀ
TNCN ............................................................................................................................. 3
1.2.1.PHÂN LOẠI....................................................................................................... 3
1.2.1.1. Phân loại tiền lương .................................................................................... 3
1.2.1.2. Phân loại thuế TNCN.................................................................................. 3
1.2.2.HÌNH THỨC TIỀN LƯƠNG ............................................................................. 4
1.2.2.1. Tiền lương theo thời gian, ngày, tháng, giờ: .............................................. 4
1.2.2.2. Hình thức tiền lương theo sản phẩm ........................................................... 4
1.2.2.3. Hình thức tiền lương hỗn hợp ..................................................................... 4
1.2.2.4. Các hình thức đãi ngộ khác ngoài lương .................................................... 5
1.2.3.PHÂN LOẠI THEO LAO ĐỘNG TRỰC TIẾP VÀ LAO ĐỘNG GIÁN TIẾP ..
..................................................................................................................................... 5
1.3. CÁC KHOẢN BẢO HIỂM TRÍCH THEO LƯƠNG CỦA NGƯỜI LAO
ĐỘNG ............................................................................................................................ 6
1.3.1. Bảo hiểm xã hội ............................................................................................. 6
1.3.2. Bảo hiểm y tế ................................................................................................. 6
1.3.3. Bảo hiểm thất nghiệp ..................................................................................... 7
1.3.4. Kinh phí cơng đồn ........................................................................................ 7
1.4. KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG .................................................................................... 8
1.4.1. Chứng từ sử dụng........................................................................................... 8
1.4.2. Tài khoản sử dụng.......................................................................................... 8
i
1.4.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh.......................... 9
1.4.4. Sơ đồ hạch toán ............................................................................................ 12
1.5. KẾ TOÁN THUẾ TNCN .................................................................................... 15
1.5.1. Chứng từ sử dụng......................................................................................... 15
1.5.2. Tài khoản sử dụng........................................................................................ 15
1.5.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh........................ 16
1.5.4. Sơ đồ hoạch tốn .......................................................................................... 17
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ THUẾ TNCN TẠI
CÔNG TY TNHH TRUYỀN THÔNG NỘI DUNG XANH ................................... 18
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH TRUYỀN THÔNG NỘI
DUNG XANH .............................................................................................................. 18
2.1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN ................................................. 18
2.1.2. THƠNG TIN CHUNG VỀ CÔNG TY ............................................................ 18
2.1.3. NGÀNH NGHỀ KINH DOANH .................................................................... 19
2.1.4. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÁC PHÒNG BAN ......................................................... 20
2.1.5. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN Ở CƠNG TY .......................... 22
2.1.6. HÌNH THỨC KẾ TỐN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY TNHH TRUYỀN
THÔNG NỘI DUNG XANH .................................................................................... 23
2.1.7. CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ........................................................................................ 24
2.2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ THUẾ TNCN TẠI CÔNG
TY TNHH TRUYỀN THÔNG NỘI DUNG XANH ................................................ 25
2.2.1. KHÁI QUÁT VỀ LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH
TRUYỀN THÔNG NỘI DUNG XANH ................................................................... 25
2.2.1.2. Trình độ năng lực của người lao động ...................................................... 26
2.2.1.3 Nguồn hình thành quỹ tiền lương .............................................................. 26
2.2.1.4. Thời gian chi trả lương và hình thức trả lương ......................................... 27
2.2.1.5. Nguồn hình thành quỹ tiền lương ............................................................. 27
2.2.1.6. Cách tính lương tại Cơng ty ...................................................................... 27
2.2.2. KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI
CƠNG TY TNHH TRUYỀN THÔNG NỘI DUNG XANH ..................................... 28
2.2.2.1. Đặc điểm và nội dung ............................................................................... 28
2.2.2.2. Quy trình luân chuyển chứng từ ............................................................... 29
2.2.2.3. Chứng từ sử dụng...................................................................................... 30
2.2.2.4. Tài khoản sử dụng..................................................................................... 30
2.2.2.5. Phương pháp hạch tốn ............................................................................. 30
2.2.3. KẾ TỐN THUẾ TNCN TẠI CÔNG TY TNHH TRUYỀN THÔNG NỘI
DUNG XANH ........................................................................................................... 32
2.2.3.1. Đặc điểm và nội dung ............................................................................... 32
ii
2.2.3.2. Quy trình luân chuyển chứng từ ............................................................... 34
2.2.3.3. Chứng từ sử dụng...................................................................................... 35
2.2.3.4.Tài khoản sử dụng...................................................................................... 35
2.2.3.5. Phương pháp hạch toán ............................................................................. 35
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM ........... 38
3.1. NHẬN XÉT .......................................................................................................... 38
3.1.1. ƯU ĐIỂM ........................................................................................................ 38
3.1.1.1. Cơng tác hạch tốn kế tốn ....................................................................... 38
3.1.1.2. Chế độ kế tốn của Cơng ty ...................................................................... 38
3.1.1.3. Cơng tác kế tốn tiền lương và thuế TNCN ............................................ 39
3.1.2. NHƯỢC ĐIỂM ............................................................................................... 39
3.1.2.1. Cơng tác hạch tốn kế tốn ....................................................................... 39
3.1.2.2. Chế độ kế tốn của Cơng ty ...................................................................... 40
3.1.2.3. Cơng tác kế tốn tiền lương và thuế TNCN ............................................. 40
3.2. NGUYÊN NHÂN ................................................................................................. 40
3.3. KIẾN NGHỊ ......................................................................................................... 40
3.4. BÀI HỌC KINH NGHIỆM ................................................................................ 41
KẾT LUẬN ................................................................................................................. 46
PHỤ LỤC .................................................................................................................... 47
iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán kế toán tiền lương ...................................................12
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch tốn kế tốn các khoản trích theo lương ........................15
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán kế toán thuế TNCN .................................................17
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty ........................................21
Sơ đồ 2.2. Tổ chức phịng kế tốn.......................................................................22
Sơ đồ 2.3. Hình thức kế tốn nhật ký chung .......................................................24
Sơ đồ 2.4. Quy trình luân chuyển chứng từ tiền lương .......................................29
Sơ đồ 2.5. Quy trình luân chuyển bảng tính thuế TNCN ....................................34
Bảng 1.1. Tỷ lệ các khoản trích Bảo hiểm ............................................................8
Bảng 2.1. Đặc điểm lao động Công ty TNHH Nội Dung Xanh .........................26
Bảng 2.2. Bảng phân bổ tiền lương .....................................................................31
Bảng 2.3. Biểu thuế lũy tiến từng phần đối với thuế TNCN ..............................33
iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu
Giải thích
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
DN
Doanh nghiệp
KPCĐ
Kinh phí cơng đồn
KT
Kế tốn
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TK
Tài khoản
TNCN
Thu nhâp cá nhân
v
LỜI MỞ ĐẦU
Đối với doanh nghiệp, tiền lương là một phần chiếm tỷ trọng lớn của chi phí sản
xuất và kinh doanh. Nếu doanh nghiệp vận dụng chế độ tiền lương hợp lý sẽ tạo động
lực cho tăng năng suất lao động.
Đối với người lao động tiền lương có một ý nghĩa vơ cùng quan trọng bởi nó là
nguồn thu nhập đảm bảo cuộc sống không những chỉ cá nhân mà cả gia đình của họ.
Tiền lương là một động lực thúc đẩy tăng năng suất lao động nếu họ được trả xứng
đáng với sức lao động mà họ đã đóng góp nhưng cũng có thể làm giảm năng suất lao
động khiến cho quá trình sản xuất bị chậm lại, không đạt hiệu quả nếu tiền công tiền
lương mà họ nhận được thấp hơn sức lao động mà họ đã bỏ ra.
Gắn chặt với tiền lương ngồi các khoản trích theo lương gồm BHXH, BHYT,
BHTN, KPCĐ thì thuế TNCN là một vấn đề hết sức quan. Đây là nơi thể hiện tầm
quan trọng của các cá nhân và doanh nghiệp có nộp đủ thuế theo quy định của pháp
luật hay không. Đồng thời cũng thể hiện sự quan tâm của doanh nghiệp đến mỗi cá
thành viên trong Công ty và phúc lợi thơng qua số thuế TNCN họ đóng
Với nhận thức đó, kết hợp với việc tìm hiểu thực tế tại Công Ty TNHH Truyền
thông Nội Dung Xanh nên em quyết định chọn đề tài “Kế toán tiền lương, các khoản
trích theo lương và thuế TNCN tại Cơng ty TNHH Truyền thông Nội Dung Xanh”
làm chuyên đề thực tập của mình.
Ngồi phần mở đầu, kết luận và phụ lục, nội dung chính của khóa luận tốt
nghiệp gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Chương 2: Thực trạng kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty
TNHH Truyền Thông Nội Dung Xanh
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị, bài học kinh nghiệm
vi
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ THUẾ
TNCN
1.1.
Khái niệm, nhiệm vụ và các nhân tố ảnh hưởng tới kế toán tiền lương và
thuế TNCN:
1.1.1. Khái niệm:
Tiền lương là khoản tiền mà các đơn vị trả cho người lao động căn cứ vào thời
gian, khối lượng và chất lượng cơng việc của họ, hay nói chách khác tiền lương chính là
khoản tiền cơng của một người lao động được nhận dựa theo số lương và chất lượng
mà người lao động đã bỏ ra để thực hiện cơng việc của mình.
Thuế thu nhập cá nhân là thuế trực thu đánh vào thu nhập thực nhận của các cá
nhân trong một kỳ tính thuế nhất định thường một năm, từng tháng hoặc từng lần,
không phân biệt nguồn gốc phát sinh thu nhập.
1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán tiền lương và thuế TNCN:
Nhiệm vụ kế toán tiền lương: Ghi chép phản ánh kịp thời số lượng thời gian lao
động, tính chính xác tiền lương phải trả cho người lao động. Tính chính xác số tiền
BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí và thu từ thu nhập của người lao động. Trả lương
kịp thời cho người lao động, giám sát tình hình sử dụng quỹ lương, cung cấp tài liệu
cho các phòng quản lý, chức năng, lập kế hoach quỹ lương kỳ sau. Phân tích tình hình
sử dụng quỹ lương, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ, đề xuất biện pháp tiếp kiệm quỹ
lương, cung cấp số liệu cho kế toán tổng hợp và các bộ phận quản lý khác. Lập báo
cáo về lao động, tiền lương, BHXH, BHYT,KPCĐ thuộc phạm vi trách nhiệm của kế
toán.
Nhiệm của kế toán thuế TNCN: Kế toán thuế TNCN có vai trị như là một cầu
nối, liên kết giữa cá nhân và nhà nước dễ dàng hơn, giúp cá nhân thực hiện đúng
nghĩa vụ phải đóng thuế. Nhờ các cơng việc của kế tốn thuế TNCN đã giúp cho nhà
nước quản lý được nền kinh tế dễ dàng hơn. Kế toán thuế TNCN đồng thời cũng giúp
cho các doanh nghiệp có thể kinh doanh một cách ổn định và thực hiện báo cáo thuế
đúng quy định của nhà nước một cách rõ ràng và minh bạch.
1
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới tiền lương và thuế TNCN:
1.1.3.1. Nhóm nhân tố thuộc thị trường lao động:
Cung – cầu lao động ảnh hưởng trực tiếp đến tiền lương. Khi cung về lao
động lớn hơn cầu về lao động thì tiền lương có xu hướng giảm, khi cung về lao động
nhỏ hơn cầu về lao động thì tiền lương có xu hướng tăng, cịn khi cung về lao động
bằng với cầu lao động thì thị trường lao động đạt tới sự cân bằng.
Khi chi phí sinh hoạt thay đổi, do giá cả hàng hoá, dịch vụ thay đổi sẽ kéo theo
tiền lương thực tế thay đổi. Cụ thể khi chi phí sinh hoạt tăng thì tiền lương thực tế sẽ
giảm.
Trên thị trường luôn tồn tại sự chênh lệch tiền lương giữa các khu vực tư nhân,
Nhà nước, liên doanh,… chênh lệch giữa các ngành, giữa các công việc có mức độ
hấp dẫn khác nhau, u cầu về trình độ lao động cũng khác nhau.
1.1.3.2. Nhóm nhân tố thuộc mơi trường doanh nghiệp:
Các chính sách của doanh nghiệp: các chính sách lương, phụ cấp, giá
thành…được áp dụng triệt để phù hợp sẽ thúc đẩy lao động nâng cao năng suất, chất
lượng, hiệu quả, trực tiếp tăng thu nhập cho bản thân.
Khả năng tài chính của doanh nghiệp ảnh hưởng mạnh tới tiền lương. Với doanh
nghiệp có khối lượng vốn lớn thì khả năng chi trả tiền lương cho người lao động sẽ
thuận tiện dễ dàng. Còn ngược lại nếu khả năng tài chính khơng vững thì tiền lương
của người lao động sẽ rất bấp bênh.
1.1.3.3. Nhóm nhân tố thuộc bản thân người lao động:
Trình độ lao động: Với lao động có trình độ cao thì sẽ có được thu nhập cao hơn
so với lao động có trình độ thấp hơn bởi để đạt được trình độ đó người lao động phải
bỏ ra một khoản chi phí tương đối cho việc đào tạo đó.
Thâm niên cơng tác và kinh nghiệm làm việc thường đi đôi với nhau. Một người
qua nhiều năm công tác sẽ đúc rút được nhiều kinh nghiệm, hạn chế được những rủi
ro có thể xảy ra trong cơng việc, nâng cao bản lĩnh trách nhiệm của mình trước cơng
việc đạt năng suất chất lượng cao vì thế mà thu nhập của họ sẽ ngày càng tăng lên.
1.1.3.4. Nhóm nhân tố thuộc giá trị cơng việc:
2
Mức hấp dẫn của cơng việc: cơng việc có sức hấp dẫn cao thu hút được nhiều lao
động, khi đó doanh nghiệp sẽ không bị sức ép tăng lương, ngược lại với công việc
kém hấp dẫn để thu hút được lao động doanh nghiệp phải có biện pháp đặt mức lương
cao hơn.
Mức độ phức tạp của công việc: Với độ phức tạp của cơng việc càng cao thì định
mức tiền lương cho cơng việc đó càng cao. Độ phức tạp của cơng việc có thể là những
khó khăn về trình độ kỹ thuật, khó khăn về điều kiện làm việc, mức độ nguy hiểm cho
người thực hiện do đó mà tiền lương sẽ cao hơn so với công việc giản đơn.
Điều kiện thực hiện công việc: tức là để thực hiện công việc cần xác định phần
việc phải làm, tiêu chuẩn cụ thể để thực hiện công việc, cách thức làm việc với máy
móc, mơi trường thực hiện khó khăn hay dễ dàng đều quyết định đến tiền lương.
Các nhân tố khác: Ở đâu có sự phân biệt đối xử về màu da, giới tính, độ tuổi,
thành thị và nơng thơn, ở đó có sự chênh lệch về tiền lương rất lớn, không phản ánh
được mức lao động thực tế của người lao động đã bỏ ra, không đảm bảo nguyên tắc
trả lương nào cả nhưng trên thực tế vẫn tồn tại.
1.2. Phân loại tiền lương và các hình thức tiền lương và TNCN
1.2.1.Phân loại
1.2.1.1. Phân loại tiền lương
Gồm 2 loại chính
Lương trực tiếp: là tiền lương phải trả cho những người lao động trực tiếp tham
gia vào quá trình sản xuất, là bộ phận công nhân trực tiếp sản xuất, hoặc trực tiếp thực
hiện các lao vụ dịch vụ.
Lương gián tiếp: là phần lương trả cho những người lao động tham gia gián tiếp
vào quá trình sản xuất, hay những người lao động tham gia gián tiếp vào quá trình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp như bộ phận kỹ thuật, giám sát, quản lý, hành
chính, kế tốn…
1.2.1.2. Phân loại thuế TNCN
Thông thường, thuế thu nhập cá nhân được chia làm hai loại riêng biệt: thuế thu
nhập cá nhân theo khoản và thuế thu nhập cá nhân tổng hợp.
3
Thuế thu nhập cá nhân theo khoản: Đó là thuế thu nhập cá nhân được xác định
theo từng nguồn thu nhập, ứng với mỗi nguồn thu nhập khác nhau. Do đó, tổng số
thuế phải nộp chính là tổng số thuế thu nhập mà họ phải nộp theo từng nguồn. Thuế
thu nhập cá nhân theo khoản tồn tại với hai nguyên tắc: tính thuế độc lập và có phân
biệt thuế suất với các loại thu nhập khác nhau. Từ đó, có thể cho phép điều chỉnh tăng
giảm mức đóng góp về thuế tùy theo nguồn gốc thu nhập, có sự phù hợp giữa kỹ thuật
tính thuế với đặc điểm của mỗi loại thu nhập.
Thuế thu nhập cá nhân tổng hợp: Đó là loại thuế được tính trên tổng thu nhập
tương ứng với tổng số các khoản thu nhập cộng lại. Thông thường, theo cách tính này,
người có thu nhập cao phải nộp thuế nhiều hơn người có thu nhập thấp.
1.2.2. Hình thức tiền lương
1.2.2.1. Tiền lương theo thời gian, ngày, tháng, giờ:
Tiền lương theo tháng là tiền lương trả cố định theo tháng cho người làm cố định
trên cơ sở hợp đồng, tháng lương, bậc lương cơ bản do nhà nước quy định.
Tiền lương ngày là tiền lương trả cho một ngày làm việc và được xác định bằng
cách lấy tiền lương tháng chia cho số ngày làm việc trong tháng theo chế độ.
Tiền lương giờ là tiền lương trả cho một người làm việc và tính bằng cách lấy tiền
lương ngày chia cho số giờ làm việc trong ngày.
1.2.2.2. Hình thức tiền lương theo sản phẩm
Tiền lương theo sản phẩm trực tiếp là tiền lương phải trả cho người lao động tính
trực tiếp cho sản phẩm đã hồn thành đúng quy cách, chất lượng và đơn giá tiền lương
theo sản phẩm quy định.
Tiền lương theo sản phẩm gián tiếp là tiền lương trả cho người lao động ở bộ phận
vận hành máy móc hoặc vận chuyển nguyên vật liệu hoặc thành phẩm.
Tiền lương theo sản phẩm có thưởng có phạt là tiền lương trả theo sản phẩm trực
tiếp, ngoài ra còn được thưởng về chất lượng tốt, năng suất cao và tiết kiệm vật tư,
nhiên liệu, phạt khi bị vi phạm theo các quy định của Cơng ty.
1.2.2.3. Hình thức tiền lương hỗn hợp
Đây là sự kết hợp một cách nhuần nhuyễn giữa 2 hình thức trả lương theo thời
4
gian và hình thức trả lương sản phẩm. Áp dụng 2 hình thức trả lương này, tiền lương
của người lao động được chia thành 2 bộ phận:
Bộ phận cứng: Bộ phận này tương đối ổn định nhằm đảm bảo thu nhập tối thiểu
cho người lao động, ổn định đời sống của người lao động và gia đình họ. Bộ phận này
sẽ được quy định bậc lương cơ bản và ngày công làm việc của người lao động mỗi
tháng.
Bộ phận biến động: Tùy thuộc vào năng suất, chất lượng và hiệu quả lao động
của từng cá nhân người lao động và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.2.4. Các hình thức đãi ngộ khác ngồi lương
Ngồi tiền lương, BHXH, cơng nhân viên có thành tích trong sản xuất, trong cơng
tác được hưởng khoản tiền thưởng, việc tính tốn tiền lương căn cứ vào quyết định và chế
độ khen thưởng hiện hành.
Tiền thưởng thi đua từ quỹ khen thưởng, căn cứ vào kết quả bình xét A, B, C và hệ
số tiền thưởng để tính.
Tiền thưởng về sáng kiến nâng cao chất lượng sản phẩm, tiết kiệm vật tư, tăng năng
suất lao động căn cứ vào hiệu quả kinh tế cụ thể để xác định.
1.2.3. Phân loại theo lao động trực tiếp và lao động gián tiếp
Lao động trực tiếp
Lao động trực tiếp gồm những người trực tiếp tiến hành hoạt động SXKD tạo ra
sản phẩm hay trực tiếp thực hiện các công việc dịch vụ nhất định.
Theo nội dung công việc mà người lao động thực hiện, loại lao động trực tiếp
được chia thành: Lao động SXKD chính, lao động SXKD phụ trợ, lao động của các
hoạt động khác.
Theo năng lực và trình độ chun mơn, lao động trực tiếp được phân thành các
loại:
- Lao động tay nghề cao: Gồm những người đã qua đào tạo chuyên môn và có
nhiều kinh nghiệm trong cơng việc thực tế, có khả năng đảm nhận các cơng việc phức
tạp địi hỏi trình độ cao.
- Lao động có tay nghề trung bình: Gồm những người đã qua đào tạo chuyên
5
môn, nhưng thời gian công tác thực tế chưa nhiều hoặc những người chưa được đào tạo
ttrường lớp chuyên môn nhưng có thời gian làm việc thực tế tương đối lâu được trưởng
thành do học hỏi từ thực tế.
Lao động gián tiếp:
Lao động gián tiếp: Gồm những người chỉ đạo, phục vụ và quản lý kinh doanh
trong doanh nghiệp.
Theo nội dung công việc và nghề nghiệp chuyên môn, loại lao động này được
chia thành:
Nhân viên kỹ thuật, nhân viên quản lý kinh tế, nhân viên quản lý hành chính.
Theo năng lực và trình độ chun mơn, lao động gián tiếp được phân thành các
loại:
- Chuyên viên chính: Là những người có trình độ từ đại học trở lên có trình độ
chun mơn cao, có khả năng giải quyết các cơng việc mang tính tổng hợp, phức tạp.
- Chuyên viên: Cũng là những người lao động đã tốt nghiệp đại học, trên đại học,
có thời gian cơng tác tương đối lâu, trình độ chun mơn tương đối cao.
- Cán sự: Gồm những người mới tốt nghiệp đại học, có thời gian công tác thực tế
chưa nhiều.
- Nhân viên: Là những người lao động gián tiếp với trình độ chun mơn thấp,
có thể đã qua đào tạo các trường lớp chuyên môn, nghiệp vụ hoặc chưa qua đào tạo.
1.3. Các khoản bảo hiểm trích theo lương của người lao động
Các khoản trích theo lương gồm có quỹ tiền lương, quỹ bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, kinh phí cơng đồn
1.3.1. Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của
người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào
quỹ bảo hiểm xã hội.
1.3.2. Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm y tế là hình thức bảo hiểm được áp dụng trong lĩnh vực chăm sóc sức
6
khỏe, khơng vì mục đích lợi nhuận, do Nhà nước tổ chức thực hiện và các đối tượng
có trách nhiệm tham gia theo quy định của Luật BHYT.
Theo Luật BHYT thì mức trích lập tối đa của quỹ BHYT là 6% tiền lương tiền
công hàng tháng của người lao động, trong đó người lao động chịu 1/3 (tối đa là 2%) và
người sử dụng lao động chịu 2/3 (tối đa là 4%).
1.3.3. Bảo hiểm thất nghiệp
Theo Luật Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp bắt buộc áp dụng đối với đối
tượng lao động và người sử dụng lao động như sau:
- Người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp là công dân Việt Nam làm việc
theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc mà các hợp đồng này không xác định
thời hạn hoặc xác định thời hạn từ đủ mười hai tháng đến ba mươi sáu tháng với người
sử dụng lao động.
- Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp bao gồm cơ quan nhà
nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã
hội khác; cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt
Nam; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá
nhân có thuê mướn, sử dụng và trả cơng cho người lao động có sử dụng từ mười lao
động trở lên.
1.3.4. Kinh phí cơng đồn
Kinh phí cơng đồn là kinh phí do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đóng bằng 2%
quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động (Theo Điều 26,
Luật Cơng đồn).
Tỷ lệ các khoản trích Bảo hiểm cụ thể như sau:
Theo Quyết định 595/QĐ-BHXH Và Công văn 2159/BHXH-BT của BHXH Việt
Nam áp dụng từ ngày 01/06/2017:
7
Các khoản trích theo lương
Bảo hiểm xã hội (BHXH, BH
Trích vào Chi
Trích vào lương
phí của DN
của NLĐ
Tổng
17,5 %
8%
25,5%
Bảo hiểm y tế (BHYT)
3%
1,5 %
4,5%
Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN)
1%
1%
2%
Kinh phí cơng đồn (KPCĐ)
2%
0%
2%
23,5%
10,5%
34%
TNLĐ, BNN)
Tổng
Bảng 1.1 Tỷ lệ các khoản trích Bảo hiểm
1.4. Kế tốn tiền lương
1.4.1. Chứng từ sử dụng
-
Bảng chấm cơng
-
Bảng thống kê khối lượng sản phẩm
-
Đơn giá tiền lương theo sản phẩm
-
Biên bản nghiệm thu khối lượng công việc
-
Hợp đồng giao khốn
-
Danh sách người lao động theo nhóm lao động thời vụ
-
Bảng lương đã phê duyệt
-
Phiếu chi/ UNC trả lương
-
Phiếu lương từng cá nhân
-
Bảng tính thuế TNCN
-
Bảng tính BHXH, BHYT, BHTN
-
Các quyết định lương, tăng lương, quyết định thôi việc, chấm dứt hợp
đồng, thanh lý hợp đồng
1.4.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 334 – Phải trả người lao động.
Tài khoản 334 - Phải trả người lao động, có 2 tài khoản cấp 2:
8
-
Tài khoản 3341 - Phải trả công nhân viên
-
Tài khoản 3348 - Phải trả người lao
động khác
Kết cấu và nội dung phản ảnh của tài khoản:
Bên Nợ:
-
Các khoản tiền lương, tiền cơng, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã
hội và các khoản khác đã trả, đã chi, đã ứng trước cho người lao động;
-
Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền cơng của người lao động.
Bên Có:
Các khoản tiền lương, tiền cơng, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội
và các khoản khác phải trả, phải chi cho người lao động.
Số dư bên Có: Các khoản tiền lương, tiền cơng, tiền thưởng có tính chất lương và
các khoản khác còn phải trả cho người lao động.
Tài khoản 334 có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ tài khoản 334 rất cá biệt nếu có phản ánh số tiền đã trả lớn hơn số phải trả về tiền lương, tiền công, tiền thưởng
và các khoản khác cho người lao động.
Tài khoản 334 phải hạch toán chi tiết theo 2 nội dung: Thanh toán lương và
thanh toán các khoản khác.
1.4.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
a)
Tính tiền lương, các khoản phụ cấp theo quy định phải trả cho người lao
động, ghi:
Nợ TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang
Nợ các TK 622, 623, 627, 641, 642
Có TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348).
b)
Tiền thưởng trả cho công nhân viên:
-
Khi xác định số tiền thưởng trả công nhân viên từ quỹ khen
thưởng, ghi:
Nợ TK 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3531)
9
Có TK 334 - Phải trả người lao động (3341).
- Khi xuất quỹ chi trả tiền thưởng, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341)
Có các TK 111, 112,...
c)
Tính tiền bảo hiểm xã hội (ốm đau, thai sản, tai nạn,...) phải trả cho công nhân
viên, ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3383)
Có TK 334 - Phải trả người lao động (3341).
d)
Tính tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cho công nhân viên, ghi:
Nợ các TK 623, 627, 641, 642
Nợ TK 335 - Chi phí phải trả (đơn vị có trích trước tiền lương nghỉ phép)
Có TK 334 - Phải trả người lao động (3341).
đ) Các khoản phải khấu trừ vào lương và thu nhập của công nhân viên và người lao
động khác của doanh nghiệp như tiền tạm ứng chưa chi hết, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm thất nghiệp, tiền thu bồi thường về tài sản thiếu theo quyết định xử lý.
ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348)
Có TK 141 - Tạm ứng
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
Có TK 138 - Phải thu khác.
e)
Tính tiền thuế thu nhập cá nhân của cơng nhân viên và người lao động khác của
doanh nghiệp phải nộp Nhà nước, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3335).
g)
Khi ứng trước hoặc thực trả tiền lương, tiền công cho công nhân viên và người
lao động khác của doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348)
Có các TK 111, 112,...
h)
Thanh tốn các khoản phải trả cho cơng nhân viên và người lao động khác của
10
doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348)
Có các TK 111, 112,...
i)
Trường hợp trả lương hoặc thưởng cho công nhân viên và người lao động khác
của doanh nghiệp bằng sản phẩm, hàng hoá, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng
không bao gồm thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
k)
Xác định và thanh toán các khoản khác phải trả cho công nhân viên và người lao
động của doanh nghiệp như tiền ăn ca, tiền nhà, tiền điện thoại, học phí, thẻ hội viên...:
-
Khi xác định được số phải trả cho công nhân viên và người lao động của doanh
nghiệp, ghi:
Nợ các TK 622, 623, 627, 641, 642
Có TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348).
-
Khi chi trả cho công nhân viên và người lao động của doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348)
Có các TK 111, 112,...
11
1.4.4. Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch tốn kế tốn tiền lương
1.5. Kế tốn các khoản trích theo lương
1.5.1.Chứng từ sử dụng
-
Bảng chấm công.
-
Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc khối lượng cơng việc hồn thành.
-
Bảng tạm ứng lương.
-
Bảng thanh toán tiền thưởng.
-
Bảng thanh toán lương và BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ
1.5.2.Tài khoản sử dụng
12
Tài khoản 338 – Phải trả, phải nộp khác:
Tài khoản 338 - Phải trả người lao động, có 8 tài khoản cấp 2:
-
Tài khoản 3381: Tài sản thừa chờ giải quyết
-
Tài khoản 3382: Kinh phí cơng đồn
-
Tài khoản 3383: Bảo hiểm xã hội
-
Tài khoản 3384: Bảo hiểm y tế
-
Tài khoản 3385: Phải trả về cổ phần hóa
-
Tài khoản 3386: Bảo hiểm thất nghiệp
-
Tài khoản 3387: Doanh thu chưa thực hiện được
-
Tài khoản 3388: Phải trả, phải nộp khác
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản:
Bên Nợ:
-
Các khoản KPCD, BHXH, BHYT... phải nộp cho cơ quan phải trả cho người lao
động
-
Các khoản KPCD, BHXH, BHYT... phải trả cho người lao động
Bên Có:
-
Trích KPCD, BHXH, BHYT... tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, khấu trừ vào
lương của người lao động
-
Các khoản KPCD, BHXH, BHYT, được nhà nước cấp bù
-
Phản ánh giá trị tài sản thừa chờ xử lý
-
Các khoản phải trả khác
-
Số dư bên Nợ là số trả thừa, nộp thừa, vượt chi chưa thanh tốn
-
Số dư bên Có là số tiền còn phải trả, phải nộp, giá trị tài sản thừa chờ xử lý
1.5.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
a) Khi trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCD, ghi:
13
Nợ TK 622, 627, 641,642..: Phần tính vào chi phí của doanh nghiệp
Nợ TK 334: Phần trừ vào thu nhập của người lao động
Có TK 338 (3382, 3383, 3384, 3388)
b) Phản ánh phần BHXH trợ cấp cho người lao động tại doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 338 (3383): Bảo hiểm xã hội
Có TK 334: Phải trả người lao động
c) Phản ánh chi tiêu KPCD tại đơn vị, ghi:
Nợ TK 338 (3382): Kinh phí cơng đồn
Có TK 1111, 1121
d) Khi nộp BHXH, BHYT, BHTN, KPCD, ghi:
Nợ TK 338 (3382, 3383, 3384, 3388)
Có TK 1111, 1121
e) Trường hợp số đã trả, đã nộp về KPCD, BHXH (kể cả số vượt chi) lớn hơn số phải
trả, phải nộp được cấp bù, ghi:
Nợ TK 1111, 1121: Số tiền được cấp bù đã nhận
Có TK 338 (3383): Số được cấp bù
1.5.4. Sơ đồ hạch toán:
14