Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

Thực trạng kế toán tập hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh điện công nghiệp thành vinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.99 MB, 37 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA TÀI CHÍNH - THƯƠNG MẠI

ĐỒ ÁN KẾ TỐN TÀI CHÍNH

THỰC TRẠNG KẾ TỐN TẬP HỢP DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH ĐIỆN CƠNG NGHIỆP
THÀNH VINH

Khoa:

TÀI CHÍNH – THƯƠNG MẠI

Ngành:

KẾ TỐN

Giảng viên hướng dẫn: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm
Sinh viên thực hiện:

NGUYỄN PHƯƠNG LINH

Đồ án Kế tốn Tài chính

MSSV: 2081800542

Lớp: 20DKTC2

GVHD: TH.S NGƠ THỊ MỸ THÚY



TP. Hồ Chí Minh, 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA TÀI CHÍNH - THƯƠNG MẠI

ĐỒ ÁN KẾ TỐN TÀI CHÍNH

THỰC TRẠNG KẾ TỐN TẬP HỢP DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH ĐIỆN CƠNG NGHIỆP
THÀNH VINH

Khoa:

TÀI CHÍNH – THƯƠNG MẠI

Ngành:

KẾ TỐN

Giảng viên hướng dẫn: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm
Sinh viên thực hiện:
NGUYỄN PHƯƠNG LINH

Đồ án Kế tốn Tài chính

MSSV: 2081800542


Lớp: 20DKTC2

GVHD: TH.S NGƠ THỊ MỸ THÚY

TP. Hồ Chí Minh, 2022


LỜI CAM ĐOAN
Em tên là : Nguyễn Phương Linh – MSSV 2081800542
Em xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong đồ án này là trung thực và
được thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn. Mọi sự tham khảo sử dụng
trong đồ án đều được trích dẫn các nguồn tài liệu trong báo cáo và danh mục tài liệu
tham khảo. Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế của nhà trường, em xin chịu
hoàn toàn trách nhiệm.
Tp.HCM, ngày 15 tháng 11 năm 2022
Sinh viên

Nguyễn Phương Linh

Đồ án Kế tốn Tài chính

GVHD: TH.S NGƠ THỊ MỸ THÚY


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành xong bài đồ án này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu
sắc tới các quý thầy cô trong Khoa Tài chính – Thương mại đã trang bị cho em từ kiến
thức cơ bản đến chuyên ngành để em có nền tảng và cơ hội thực hiện và hoàn thành
đúng thời hạn đồ án.

Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến GVHD TS. Dương Thị Mai Hà Trân đã chỉ bảo,
góp ý, bổ sung và hướng dẫn tận tình để em có thể rút kinh nghiệm từ những sai xót và
phát huy thế mạnh của bản thân vào việc hoàn thành đồ án.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị trong Công ty TNHH Điện Công nghiệp
Thành Vinh đã giúp đỡ em trong quá trình em kiến tập tại doanh nghiệp, và cin gửi lời
cảm ơn đặc biệt chị Lê Hồng Như – kế tốn trưởng cơng ty Thành Vinh – đã tận tình
hướng dẫn em các nghiệp vụ kế tốn thực tế tại cơng ty.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, thầy cô đã luôn tạo điều kiện,
quan tâm, giúp đỡ, động viên, góp ý chân thành để em có thể hoàn thành bài đồ án này
một cách tốt nhất.
Xin chân thành cảm ơn !

Đồ án Kế tốn Tài chính

GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
GTGT

Giá trị gia tăng



Hóa đơn

KQKD

Kết quả kinh doanh


GTGT

Giá trị gia tăng

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

DANH MỤC CÁC BIẾU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Biểu 1: HĐ GTGT số 0000007
Biểu 2: HĐ GTGT số 0000009

............................................................................34
29

Biểu 3 : Giấy báo có – lãi nhập vốn tháng 7/2022 ........................................................35
Biểu 4: Giấy báo có - lãi nhập vốn tháng 8/2022 ..........................................................35
Biểu 5: Giấy báo có – Cơng ty TNHH Sala thanh toán tiền HĐ số 9 ........................... 36
Biểu 6: giấy báo có lãi vay ngân hàng ACB tháng 7/2022 ..........................................36
Biểu 7: hóa đơn mua vào số 83
...............................................................................37
Biểu 8: Hóa đơn mua vào số 1098
32
Biểu 9: Hóa đơn mua vào số 5020 ................................................................................37

Đồ án Kế tốn Tài chính

GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY



Mục lục
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÔNG TY TNHH ĐIỆN CÔNG NGHIỆP THÀNH
VINH ............................................................................................................................. 10
1.1. Giới thiệu chung về công ty ...............................................................................10
1.2. Sơ đồ bộ máy quản lý .........................................................................................10
1.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ...................................................................10
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận ............................................................. 10
1.2.3. Chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty .......................................................11
CHƯƠNG 2. KẾ TỐN TẬP HỢP DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KQKD
TẠI CƠNG TY TNHH ĐIỆN CÔNG NGHIỆP THÀNH VINH .................................12
2.1. Những vấn đề chung về kế toán tập hợp doanh thu, chi phí và xác định KQKD
...................................................................................................................................12
2.1.1. Kế tốn doanh thu ........................................................................................12
2.1.1.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..........................................12
2.1.1.2. Doanh thu hoạt động tài chính ........................................................... 13
2.1.1.3. Thu nhập khác ....................................................................................14
2.1.2. Kế tốn chi phí............................................................................................. 15
2.1.2.1. Giá vốn hàng bán ...............................................................................15
2.1.2.2. Chi phí tài chính .................................................................................17
2.1.2.3. Chi phí khác .......................................................................................19
2.1.2.4. Chi phí thuế TNDN hiện hành ........................................................... 19
2.1.2.5. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối ...................................................20
2.1.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ..........................................................20
2.2. Thực trạng công tác kế tốn tập hợp doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại
Công ty TNHH Điện Công nghiệp Thành Vinh ........................................................22
2.2.1. Kế toán doanh thu ........................................................................................22
2.2.1.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (TK 511) ..........................22
2.2.1.2. Doanh thu các hoạt động tài chính (TK 515) .....................................24
2.2.1.3. Thu nhập khác (TK 711) ....................................................................26
2.2.2. Kế tốn chi phí............................................................................................. 26

2.2.2.1. Giá vốn hàng bán ...............................................................................26
2.2.2.2. Chi phí tài chính (TK 635) .................................................................27
2.2.2.3. Chi phí quản lý kinh doanh (TK 642) ................................................28
Đồ án Kế tốn Tài chính
GVHD: TH.S NGƠ THỊ MỸ THÚY
2.2.2.4. Chi phí khác (TK 811) .......................................................................29


2.2.3. Xác định kết quả kinh doanh (TK 911) .......................................................29
2.2.3.1. Chi phí thuế TNDN (TK 821) ............................................................ 30
CHƯƠNG 3. BÀI HỌC KINH NGHIỆM ....................................................................31

Đồ án Kế tốn Tài chính

GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Một doanh nghiệp được Nhà nước, nhà đầu tư, nhà cung cấp, các tổ chức tài chính,…
đánh giá cao hay khơng chính nhờ vào các con số phản ánh Doanh thu, Chi phí, kết quả
kinh doanh trong một hoặc nhiều năm của doanh nghiệp. Từ những con số tài chính đó,
người đọc có thể nhận định lợi nhuận thu được của doanh nghiệp trong năm vừa qua, so
sánh với các năm trước để thấy được sự phát triển của doanh nghiệp. Ngoài ra, những
thơng tin về doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh giúp cho các Nhà quản trị đưa ra
quyết định phù hợp để phát triển doanh nghiệp.
Có thể thấy, việc xác định chính xác các con số này rất quan trọng hơn, từ đó có thể
thấy được tầm quan trọng của cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh.
Nhận thức được điều đó, cùng với sự vận dụng những kiến thức đã học kết hợp với
những thu thập từ q trình kiến tập tại Cơng ty TNHH Điện Công nghiệp Thành Vinh,

em đã chọn đề tài “Thực trạng kế toán tập hợp doanh thu, chi phí và xác định KQKD
tại Cơng ty TNHH Điện Cơng nghiệp Thành Vinh” làm đề tài cho môn đồ án kế tốn
tài chính của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu

- Hệ thống lý luận chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp.
- Mơ tả thực trạng cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại Cơng ty TNHH Điện Công nghiệp Thành Vinh.
- Rút ra bài học từ cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty TNHH Điện Công nghiệp Thành Vinh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh
- Phạm vi nghiên cứu: Tại Công ty TNHH Điện Công nghiệp Thành Vinh.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện đồ án kiến tập này em sử dụng những phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp nghiên cứu thông qua tài liệu: là việc thu thập, nghiên cứu các tài
liệu như luật kế tốn ban hành, thơng tư, nghị định, hướng dẫn thi hành thuế, website,
sách, báo.
- Phương pháp thu thập số liệu:

Đồ án Kế tốn Tài chính

GVHD: TH.S NGƠ THỊ MỸ THÚY


+ Quan sát, phỏng vấn: đến trực tiếp tại đơn vị để quan sát thực tế các chứng từ,các
loại chứng từ, các loại sổ sách sử dụng, phỏng vấn kế tốn viên để tìm hiểu thực trạng

cơng tác kế tốn doanh thu,chi phí xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị.
+ Miêu tả: miêu tả lại bộ máy quản lý, bộ máy kế toán, chức năng và nhiệm vụ của
các phần hành, q trình ln chuyển chứng từ và cách thức hoạch tốn Doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh.
5. Kết cấu của đồ án
Kết cấu của đồ án ngoài phần mở đầu và kết luận, gồm 03 chương nội dung
Chương 1: tổng quan Công Ty TNHH Điện Cơng nghiệp Thành Vinh
Chương 2: kế tốn tập hợp doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công Ty TNHH
Điện Công nghiệp Thành Vinh
Chương 3: bài học kinh nghiệm

Đồ án Kế tốn Tài chính

GVHD: TH.S NGƠ THỊ MỸ THÚY


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÔNG TY TNHH ĐIỆN CÔNG NGHIỆP THÀNH
VINH
1.1. Giới thiệu chung về công ty
Tên công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY TNHH ĐIỆN CÔNG NGHIỆP THÀNH
VINH
Tên cơng ty viết bằng tiếng nước ngồi: THANH VINH INDUSTRIAL
ELECTRICITY COMPANY LIMITED
Tên công ty viết tắt: THANH VINH INE.,LTD
Đại diện

: Ông NGUYỄN VĂN THÀNH

Chức vụ : Giám đốc


Địa chỉ

: 113/16/2 Đường Cống Lỡ, Phường 15 , Quận Tân Bình, TP.HCM

Điện thoại

: 0979 430429

Mã số thuế : 0315952884
Địa chỉ mail công ty:



Địa Chỉ Mail Giám Đốc:



Địa Chị mail kế toán :



Ngành nghề kinh doanh:

Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, hệ thống sưởi và điều
hồ khơng khí, hệ thống điện

1.2. Sơ đồ bộ máy quản lý
1.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý

GIÁM ĐỐC


KẾ TOÁN

TƯ VẤN, KHẢO
SÁT, THIẾT KẾ

GIÁM SÁT

NHÂN SỰ

THI CÔNG

1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận
- Giám đốc: là người điều hành mọi hoạt động của Công ty, chỉ huy và lãnh đạo Công
ty hoạt động theo quy định của pháp luật hiện hành, bảo đảm an tồn về mọi mặt, có
trách nhiệm xây dựng và củng cố Công ty ngày càng ổn định và phát triển tồn diện.
Đồ án Kế tốn Tài chính
GVHD: TH.S NGƠ THỊ MỸ THÚY


- Khảo sát – Tư vấn – Thiết kế: Đảm bảo nhiệm vụ cơng việc khảo sát địa hình, khảo sát
thủy văn và tư vấn thiết kế cơng trình. Bộ phận thiết kế sẽ chịu trách nhiệm thiết kế và
điều chỉnh hình ảnh mặt bằng – 2D/3D cho phù hợp với nhu cầu của khách hàng.
- Giám sát: đảm nhiệm công tác giám sát công nhân thi công lắp đặt tại các cơng trình.
- Thi cơng: Dựa trên những thơng số kỹ thuật và vật tư mà bộ phận thiết kế đã lập ra,
thực thi việc lắp đặt các vật tư, thiết bị cho cơng trình
- Nhân sự: tuyển dụng, tham mưu cho lãnh đạo về tổ chức bộ máy điều hành cơng ty,
quản lý nhân sự, chế độ chính sách và quy chế của cơng ty.
- Kế tốn: phụ trách vấn đề quản lý tài chính trong cơng ty và tổ chức kế tốn.
1.2.3. Chính sách kế tốn áp dụng tại công ty

- Từ năm 2019 Công ty đã bắt đầu triển khai và áp dụng Thông tư 133/2016/TT-BTC
- Niên độ kế tốn: Bắt đầu tính từ ngày 01/01 và kết túc vào ngày 31/12 hằng năm.
- Kỳ kế tốn: Q.
- Phương pháp tính thuế GTGT: Cơng ty tính thuế GTGT Theo phương pháp khấu trừ.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: VNĐ.
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho
 Hàng tồn kho được ghi nhận theo giá gốc.
 Giá trị hàng tồn kho được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền.
 Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Ghi nhận và khấu hao tài sản cố định
 Tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vơ hình được ghi nhận theo ngun tắc
giá gốc.
 Trong quá trình sử dụng tài sản cố định được ghi nhận theo nguyên giá, hao mòn lũy
kế và giá trị còn lại.
- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu
Doanh thu của đơn vị chủ yếu là doanh thu từ hoạt động lắp đặt các hệ thống cấp
thốt nước, hệ thống điện cho các cơng trình xây dựng.... Doanh thu được ghi nhận khi
hai bên (công ty và khách hàng) kí vào biên bản nghiệm thu đưa vào sử dụng và quyết
tốn để lập hóa đơn bán hàng.

Đồ án Kế tốn Tài chính

GVHD: TH.S NGƠ THỊ MỸ THÚY


CHƯƠNG 2. KẾ TỐN TẬP HỢP DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KQKD TẠI CÔNG TY TNHH ĐIỆN CÔNG NGHIỆP THÀNH VINH
2.1. Những vấn đề chung về kế toán tập hợp doanh thu, chi phí và xác định
KQKD
2.1.1. Kế tốn doanh thu

Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 (VAS14), quyết định số 149/2001/QĐ-BTC
(31/12/2001): “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong
kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thơng thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu”.
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 (VAS14), phân loại theo nội dung gồm có
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ; Doanh thu hoạt động tài chính; Thu nhập khác,
Doanh thu bán hàng nội bộ.
2.1.1.1.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được
từ các giao dịch và nghiệp vụ kinh tế phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa,
cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản thu, phụ thu bên ngồi giá bán
như cơng vận chuyển, chi phí lắp đặt (nếu có) ,...
+ Bán hàng hóa: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào
và bán bất động sản đầu tư
+ Cung cấp địch vụ: Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một kỳ,
hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ theo
phương thức cho thuê hoạt động, doanh thu hợp đồng xây dựng.
 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
 Doanh thu ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không phân biệt đã thu tiền hay chưa
thu tiền.
 Phù hợp:Khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp.
 Thận trọng: Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn
về khả năng thu được lợi ích kinh tế.
 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp trong một kỳ kế tốn. Gồm có 4 tài khoản cấp 2:
 TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa.
 TK 5112 – Doanh thu bán thành phẩm.

 TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ.
 TK5118 – Doanh thu khác.
Đồ án Kế tốn Tài chính
GVHD: TH.S NGƠ THỊ MỸ THÚY
 Kết cấu tài khoản


Nợ

TK 511



- Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT,
TTĐB, XK,BVMT).
- Các khoản giảm trừ doanh thu.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911
“Xác định kết quả kinh doanh”

-Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất
động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế tốn.

∑ Phát sinh Nợ

∑ Phát sinh Có

Tài khoản 511 khơng có số dư đầu kỳ và cuối kỳ
2.1.1.2.
Doanh thu hoạt động tài chính

Doanh thu hoạt động tài chính: là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu
được trong kỳ hạch toán phát sinh liên quan đến hoạt động tài chính, chủ yếu gồm:
 Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, ...
 Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản.
 Cổ tức, LN được chia.
 Thu nhập về hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán ngắn hạn , dài hạn.
 Thu nhập chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng.
 Thu nhập về các khoản đầu tư khác
 Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ
 Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn
 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Kết cấu tài khoản
Nợ

TK 515



 Số thuế GTGT phải nộp  Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia.
theo phương pháp trực tiếp  Chiết khấu thanh toán được hưởng.
 Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào cơng
(nếu có).
ty con, cơng ty liên doanh, liên kết.
 Kết chuyển doanh thu hoạt  Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của
hoạt động kinh doanh.
động tài chính thuần sang Tài
khoản 911 “Xác định kết quả  Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ.
 Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm
kinh doanh”.

tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại
tệ của hoạt động kinh doanh.
 Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái
của hoạt động đầu tư xâydựng cơ bản (giai
đoạn trước hoạt động) đã hồn thành đầu tư
Đồ án Kế tốn Tài chính
GVHD: TH.S NGƠ THỊ MỸ THÚY
vào hoạt động doanh thu tài chính.


∑ Phát sinh Nợ

 Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh
trong kỳ.
∑ Phát sinh Có

Tài khoản 515 khơng có số dư đầu kỳ và cuối kỳ
2.1.1.3.
Thu nhập khác
Thu nhập khác: Là các khoản lợi nhuận mà doanh nghiệp khơng dự tính trước hoặc
dự tính trước nhưng ít có khả năng xảy ra. Những LN này góp phần làm tăng vốn chủ
sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu. Thu nhập khác của doanh
nghiệp bao gồm:
 Thu về thanh lí nhượn bán TSCĐ.
 Thu tiền phạt vi phạm hợp đồng
 Thu các khoản nợ khó địi
 Thu tiền bảo hiểm được bồi thường.
 Thu từ các khoản nợ không xác định được chủ.
 Các khoản thu nhập kinh doanh của năm trước bị bỏ sót.
 Các khoản thuế được ngân sách hồn lại.

 Thu nhập từ nhận tặng, biếu bằng tiền, hiện vật.
 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 711: Thu nhập khác.
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra
doanh thu của doanh nghiệp
 Kết cấu tài khoản
Nợ

TK 711



 Số thuế giá trị gia tăng phải nộp (nếu  Các khoản thu nhập khác phát sinh trong
có) đối với các khoản thu nhập khác ở
kỳ.
doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính  Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
theo phương pháp trực tiếp;
 Thu tiền được do khách hàng vi phạm
hợp đồng; Thu các khoản nợ khó địi đã
 Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển các khoản
xử lý xóa sổ.
thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang  Các khoản thuế được NSNN hoàn lại;
tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh
Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền,
doanh”.
bằng hiện vật của các tổ chức cá nhân
tặng cho doanh nghiệp.
 Các khoản thu nhập kinh doanh của
những năm trước bị bỏ sót.
∑ Phát sinh Nợ

∑ Phát sinh Có
ĐồTài
án khoản
Kế tốn
Tàikhơng
chínhcó số dư cuối kỳ.
711

GVHD: TH.S NGƠ THỊ MỸ THÚY


2.1.2. Kế tốn chi phí
Theo chuẩn mực kế tốn Việt Nam số 01 (VAS01 – Chuẩn mực chung): “Chi phí là
tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế tốn dưới hình thức các khoản
tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm
vốn chủ sở hữu, không bao gồm các khoản phân phối cho cổ đơng hoặc chủ sở hữu”.
Phân loại chi phí theo nội dung:






Giá vốn hàng bán
Chi phí tài chính
Chi phí quản lý kinh doanh
Chi phí khác
Chi phí thuế TNDN hiện hành

2.1.2.1.

Giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán: là giá trị thực tế xuất kho của sản phẩm, hàng hóa (hoặc gồm cả
chi phí mua hàng phân bổ cho hóa đơn đã bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thương
mại) hoặc giá thành thực tế dịch vụ hoàn thành và đã được xác định tiêu thụ các khoản
chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh tính vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả
kinh doanh trong kỳ.
 Tài khoản kế toán sử dụng:
Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán.
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bất
động sản đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây
lắp) bán ra trong kì.

Đồ án Kế tốn Tài chính

GVHD: TH.S NGƠ THỊ MỸ THÚY


 Kết cấu tài khoản 632:
a) Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên:

-

Nợ

TK 632

 Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch
vụ đã bán trong kỳ.
 Chi phí NVL, chi phí nhân cơng vượt trên

mức bình thường và chi phí sản xuất
chung cố định khơng phân bổ được tính
vào giá vốn hàng bán trong kỳ.
 Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn
kho sau khi trừ đi phần bồi thường do
trách nhiệm cá nhân gây ra.
 Chi phí xây dựng tự chế tạo TSCĐ vượt
trên mức bình thường khơng được tính
vào ngun giá TSCĐ hữu hình tự xây
dựng, tự chế tạo hồn thành.
 Số trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn
kho.
∑ Phát sinh Nợ



 Kết chuyển giá vốn của sản phẩm,
hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ sang
TK 911:" Xác định kết quả kinh
doanh".
 Khoản hoàn nhập dự phịng giảm giá
hàng tồn kho cuối năm tài chính.
 Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.

∑ Phát sinh Có

b) Đối với doanh nghiệp hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định
kỳ:
Nợ


TK 632

 Kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm tồn
kho đầu kỳ;
 Trị giá vốn của hàng hóa đã xuất trong kỳ;
 Trị giá vốn của thành phẩm sản xuất xong
nhập kho và dịch vụ đã hồn thành;
 Số trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn
kho.

∑ Phát sinh Nợ



 Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã
gửi bán nhưng chưa tiêu thụ;
 Kết chuyển giá vốn của thành phẩm
tồn kho cuối kỳ;
 Khoản hồn nhập dự phịng giảm giá
hàng tồn kho cuối năm tài chính;
 Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã
xuất bán trong kỳ vào bên Nợ TK 911
“Xác định kết quả kinh doanh”;
 Kết chuyển giá vốn của thành phẩm
đã xuất bán, dịch vụ hoàn thành được
xác định là đã bán trong kỳ vào bên
Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”.
∑ Phát sinh Có


ĐồTài
án khoản
Kế tốn
Tàikhơng
chínhcó số dư đầu kì và cuối kỳ
GVHD: TH.S NGƠ THỊ MỸ THÚY
632


2.1.2.2.
Chi phí tài chính
Là tồn bộ chi phí phát sinh trong kỳ liên quan đến các hoạt động về vốn, hoạt động
đầu tư tài chín và các nghiệp vụ mang tính chất tài chín trong doanh nghiệp bao gồm
các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí
cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, chi phí giao dịch bán chứng
khốn,lỗ chuyển nhượng chứng khốn ngắn hạn,...


Tài khoản sử dụng
Tài khoản 635 – Chi phí tài chính
Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính



Kết cấu tài khoản

Nợ

TK 635




 Chi phí tiền lãi vay, lãi mua hàng trả chậm,
lãi do thuê tài sản;
 Chiết khấu thah toán cho người mua;
 Lỗ khi bán ngoại tệ;
 Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các
khoản đầu tư;
 Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của
hoạt động kinh doanh;
 Lỗ tỷ giá hối đối do đánh giá lại cuối năm
tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc
ngoại tệ của hoạt động kinh doanh;
 Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán;
 Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch tỷ giá
hối đoái của hoạt động đầu tư xây dựng cơ
bản đã hồn thành đầu tư vào chi phí tài
chính;
 Các khoản chi phí của hoạt động dầu
 tư tài chính khác.

 Hồn nhập dự phịng giảm giá đầu tư
chứng khốn;
 Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển tồn bộ
chi phí tài chính phát sinh trong kì.

∑ Phát sinh Nợ

∑ Phát sinh Có


Tài khoản 635 khơng có số dư cuối kỳ
Chi phí quản lý kinh doanh:
Phản ánh các khoản chi phí quản lý kinh doanh gồm chi phí bán hàng và chi phí quản
lý doanh nghiệp:
Đồ án Kế tốn Tài chính
GVHD: TH.S NGƠ THỊ MỸ THÚY


Chi phí bán hàng: Là tồn bộ chi phí phát sinh trong q trình bán sản phẩm, hàng
hóa và cung cấp dịch vụ. Chi phí bán hàng bao gồm ;







Chi phí nhân viên bán hàng
Chi phí vật liệu,bao bì
Chi phí khấu hao tài sản cố định
Chi phí bảo hành sản phẩm
Chi phí dịch vụ mua ngồi
Chi phí bằng tiền khác

Chi phí quản lý doanh nghiệp: là tồn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản lý
kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung tồn doanh ngiệp bao gồm:
Chi phí nhân viên quản lý









Chi phí nguyên liệu, vật liệu, bao bì
Chi phí dụng cụ sản xuất
Chi phí khấu hao tài sản cố định
Chi phí dịch vụ mua ngồi
Chi phí bằng tiền khác
Tài khoản kế tốn sử dụng

Tài khoản 642 – Chi phí quản lý kinh doanh
Chi phí quản lý kinh doanh có 2 tài khoản cấp 2:
TK 6421 – Chi phí bán hàng
TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp



Kết cấu tài khoản

Nợ

TK 642



 Các chi phí quản lý kinh doanh phát sinh  Các khoản được ghi giảm chi phí kinh
trong kỳ
doanh.

 Số dự phịng phải thu khó địi, dự phịng  Hồn nhập dự phịng phải thu khó địi, dự
phải trả (chênh lệch giữa số dự phòng phải
phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự
tră lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập
phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự
kỳ trước chưa sử dụng hết)
phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết)
 kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh
vào TK911 “Xác định kết quả kinh
doanh”.
∑ Phát
sinh
Đồ án
KếNợ
toán Tài chính

∑ Phát
sinh Có
GVHD:
TH.S NGƠ THỊ MỸ THÚY


2.1.2.3.
Chi phí khác
Là những khoản lỗ do các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thơng thường của
doanh nghiệp, có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót từ năm trước. Chi phí khác của
doanh nghiệp gồm:









Chi phí thanh lý nhượng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu và chi phí thanh lý);
Giá trị cịn lại của TSCĐ khi thanh lý, nhượng bán ( nếu có);
Giá trị cịn lại của TSCĐ bị phá dỡ;
Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thu thuế, truy thu thuế
Chênh lệch do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ khi đưa đi góp vốn liên doanh,
đầu tư và công ty liên kết, đầu tư dài hạn...
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 811 – Chi phí khác

Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các nghiệp vụ riêng biệt
với những hoạt động thông thường của doanh nghiệp.



Kết cấu tài khoản 811:

Nợ

TK 811



 Các khoản chi phí khác phát sinh trong  Cuối kỳ kế toán, kết chuyển tồn bộ chi
kỳ.
phí khác phát sinh trong trì sang TK 911

“Xác định kết quả kinh doanh”.
∑ Số phát sinh Nợ

∑ Số phát sinh Có

2.1.2.4.
Chi phí thuế TNDN hiện hành
Là loại thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm tài
chính hiện hành. Căn cứ tính thuế TNDN là thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế và
thuế suất thuế TNDN hiện hành.
Thuế TNDN phải nộp

= Thu nhập chịu thuế

x Thuế suất thuế TNDN

Hàng quý, kế toán ghi nhận số thuế TNDN tạm nộp (nếu có) vào chi phí thuế TNDN.
Cuối năm tài chính, căn cứ tờ khai quyết toán thuế và số thuế đã tạm nộp để xác định số
thuế còn phải nộp hoặc ghi giảm chi phí thuế TNDN.



Tài khoản sử dụng
Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp


Kết cấu của tài khoản 821:
Đồ án Kế tốn Tài chính

GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY



Nợ

TK 821



 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp  Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thực
hiện hành phát sinh trong năm;
tế phải nộp trong năm;
 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp  Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được
hoãn lại.
ghi giảm do phát hiện sai sót khơng trọng yếu
của các năm trước;
 Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
sang tài khoản 911
 “Xác định kết quả kinh doanh”.
∑ Phát sinh Nợ

∑ Phát sinh Có

Tài khoản 821 khơng có số dư đầu và cuối kỳ.



2.1.2.5.
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Tài khoản sử dụng


Tài khoản 421 – Lợi nhuận chưa phân phối
Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả kinh doanh sau thuế thu nhập doanh nghiệp
và tình hình phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ của doanh nghiệp.
Các tài khoản cấp 2:
 Tài khoản 4211 : Lợi nhuận chưa phân phối năm trước.
 Tài khoản 4212 : Lợi nhuận chưa phân phối năm nay.



Kết cấu của tài khoản 421:

Nợ

TK 421



 Số lỗ về hoạt động kinh doanh của doanh  Lợi nhuận thực tế hoạt động kinh doanh
nghiệp;
của doanh nghiệp trong kì;
 Trích lập các quỹ của doanh nghiệp;
 Số lợi nhuận cấp dưới nộp lên;
 Chia cổ tức, lợi nhuận cho các cổ đông,  Xử lý các khoản lỗ về hoạt động kinh
cho các nhà đầu tư, các bên tham gia liên
doanh..
doanh;
 Bổ sung nguồn vốn kinh doanh;
 Nộp lợi nhuận lên cấp trên.
∑ Phát sinh Nợ


∑ Phát sinh Có

2.1.3. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của các hoạt động trong doanh nghiệp
Đồ án Kế tốn Tài chính
GVHD: TH.S NGƠ THỊ MỸ THÚY
trong một kỳ kế tốn nhất định, được xác định bằng khoản chênh lệch giữa tổng doanh


thu và tổng chi phí. Bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường và
kết quả hoạt động khác.
Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá
vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành
sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản
đầu tư, như : chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp; chi phí cho thuê hoạt động,
chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp.
Doanh thu
Chi phí
Kết quả hoạt
Doanh
Chi phí
động SXKD = thu
+ hoạt động – GVHB – quản lý
– hoạt động
tài chính
tài chính
thơng thường
thuần
kinh doanh

Trong đó
Doanh thu thuần =

Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ

Các khoản giảm trừ
doanh thu



(Chiết khấu, giảm giá, hàng bán bị trả lại, thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp)
Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản
chi phí khác và chi phí thuế TNDN.
Chi phí khác
Kết quả hoạt động khác
=
Thu nhập khác




Cơng thức xác định LN của doanh nghiệp:

LN gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán
Doanh thu
Lợi nhuận từ hoạt
Lợi nhuận
=
+ hoạt động

động kinh doanh
gộp
tài chính

Kết quả hoạt động khác

Lợi nhuận kế tốn
trước thuế

=

=

Lợi nhuận sau thuế TNDN



Chi phí hoạt
động tài

chính

Thu nhập khác

Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh

Chi phí quản
lý kinh


doanh

Chi phí khác



+

Lợi nhuận từ hoạt
động khác

= Lợi nhuận kế toán trước thuế - Chi phí thuế TNDN

Tài khoản sử dụng:

Tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh
Đồ án Kế toán Tài chính

GVHD: TH.S NGƠ THỊ MỸ THÚY


Kết cấu của tài khoản 911:
Nợ

TK 911



 Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất  Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng
động sản đầu tư và dịch vụ đã bán

hóa bất động sản đầu tư và dịch vụ đã
bán trong kỳ
 Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác
 Doanh thu hoạt động tài chinh, các
khoản thu nhập khác và kết chuyển giảm
 Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
nghiệp
 Kết chuyển lỗ
 Kết chuyển lãi
∑ Phát sinh Nợ

∑ Phát sinh Có

Tài khoản 911 khơng có số dư đầu và cuối kỳ.
2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp doanh thu, chi phí và xác định
KQKD tại Cơng ty TNHH Điện Cơng nghiệp Thành Vinh
2.2.1. Kế tốn doanh thu
2.2.1.1.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (TK 511)
a. Nội dung và đặc điểm: Doanh thu của công ty đến cơng trình lắp đặt hệ thống ống
khí, hệ thống điện, hệ thống thốt nước cho các cơng trình xây dựng hoặc nhà ở, …
b. Chứng từ sử dụng: hóa đơn GTGT
c. Tài khoản sử dụng: 5111 (Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ)
d. Phương pháp hạch toán: phương pháp chứng từ, phương pháp đối ứng tài khoản.
(1) Ngày 13/7/2022, phát sinh HĐ GTGT số 6 : cung cấp tủ điện, trị giá 67.729.300
(chưa thuế GTGT 10%), khách hàng là Chi nhánh Công ty Cổ phần Oristar (MST:
0101205758 -002). Đã thanh toán đủ.


-

Kế toán đinh khoản ứng trước của khách hàng như sau:
Nợ TK 1121:
37.251.115
Có TK 131OR:

-

-

37.251.115

Kế tốn ghi nhận doanh thu tại thời điểm phát hành hóa đơn:
Nợ TK 131OR:
74.502.230
Có TK 5111:
67.792.300
Có TK 33311:
6.779.230
Kế tốn ghi nhận khoản thanh tốn của khách hàng
Nợ TK 1121:

37.251.115

Có TK 131OR:

37.251.115

Đồ

Kế nhận
tốn Giá
Tài vốn
chính
- ánGhi
hàng bán:

GVHD: TH.S NGƠ THỊ MỸ THÚY


Nợ TK 632: 47.358.932
Có TK 154: 47.358.932
(2) Ngày 04/8/2022, phát sinh HĐ GTGT số 7 “Phí thi cơng hệ thống điện cho
cơng trình Cải tạo mới phịng sạch” trị giá 60.500.000 (chưa thuế GTGT 8%), khách
hàng là Công ty TNHH Xây Dựng SALA (MST: 0313472674). Đã thanh toán đủ.

-

Kế toán đinh khoản ứng trước của khách hàng như sau:
Nợ TK 1121:
Có TK 131SA:

-

-

-

Kế tốn ghi nhận doanh thu tại thời điểm phát hành hóa đơn:
Nợ TK 131SA:

65.340.000
Có TK 5111:
60.500.000
Có TK 33311:
4.840.000
Kế toán ghi nhận khoản thanh toán của khách hàng
Nợ TK 1121:

65.340.000

Có TK 131SA:

65.340.000

Ghi nhận Giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632: 44.531.500
Có TK 154: 44.531.500

(3) Ngày 17/8/2022, phát sinh HĐ GTGT số 9 “Lắp đặt nguồn cho máy nén khí
theo báo giá ngày 27/07/2022” trị giá 14.809.000 (chưa thuế GTGT 10%), khách hàng
là Công ty TNHH Hira Manufacturing (MST: 3603678111). Đã thanh toán đủ.

-

-

Kế toán ghi nhận doanh thu tại thời điểm phát hành hóa đơn:
Nợ TK 131SA:
16.289.900
Có TK 5111:

14.809.000
Có TK 33311:
1.480.900
Kế toán ghi nhận khoản thanh toán của khách hàng
Nợ TK 1121:
Có TK 131SA:

-

16.289.900
16.289.900

Ghi nhận Giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632:
10.786.635
Có TK 154:
10.786.635

Đồ án Kế tốn Tài chính

GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY


Đơn vị: Công ty TNHH Điện Công Nghiệp Thành Vinh

Mẫu số S03a- DNN

Địa chỉ: 113/16/2 Đường Cống Lỡ, Phường 15 , Quận Tân
Bình, TP.HCM


(Ban hành theo TT số: 133/2016/TT- BTC
Ngày26/8/2016 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI
Từ ngày 01/07/2022 đến 31/08/2022
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Số hiệu: 5111
Đơn vị tính: đồng Việt Nam

Tài
Chứng từ

Số hiệu

Ngày tháng

2

3

Số tiền

đối ứng

Diễn giải

ghi sổ

1


khoản

NKC

Ngày tháng

4

Trang

STT

số

dịng

5

6

7

Nợ



8

9


Số dư đầu kỳ

0

Số phát sinh trong tháng

18/07/2022

28/02/2021

31/03/2021

KC0020

18/07/2022

KC0034

28/02/2021

KC0044

31/03/2021

Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ


1

111

1121

67.729.300

2

213

1121

60.500.000

2

234

1121

14.809.000

Cộng số phát sinh

143.038.300

143.038.300


Số dư cuối kỳ
- Sổ này có .... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ...
- Ngày mở sổ:...
Người lập biểu
(Ký, họ tên)

2.2.1.2.
a.

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Ngày ... tháng ... năm ...
Người đại diện theo pháp luật
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Doanh thu các hoạt động tài chính (TK 515)

Nội dung và đặc điểm: là khoản lãi tiền gửi ngân hàng của công ty thơng qua tài
khoản ngân hàng ACB 662664888.

b. ánChứng
từTài
sử dụng:
Đồ
Kế tốn
chínhsổ phụ ngân hàng

GVHD: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY



c. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 515 (Doanh thu hoạt động tài chính)
d. Phương pháp hạch tốn: phương pháp đối ứng tài khoản, phương pháp chứng từ
(1) Ngày 25/7/2022, lãi tiền gửi ngân hàng nhập vốn theo trong phụ lục ngân hàng tháng
7/2022
Nợ TK 1121: 1.210
Có TK 515: 1.210
(2) Ngày 25/08/2022, lãi tiền gửi ngân hàng nhập vốn theo trong phụ lục ngân hàng
tháng 8/2022
Nợ TK 1121: 1.071
Có TK 515: 1.071
Đơn vị: Công ty TNHH Điện Công Nghiệp Thành Vinh

Mẫu số S03a- DNN

Địa chỉ: 113/16/2 Đường Cống Lỡ, Phường 15 , Quận Tân
Bình, TP.HCM

(Ban hành theo TT số: 133/2016/TT- BTC
Ngày26/8/2016 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI
Từ ngày 01/7/2022 đến ngày 31/8/2022
Tên tài khoản: Doanh thu các hoạt động tài chính
Số hiệu: 515
Đơn vị tính: đồng Việt Nam
Chứng từ

Ngày

tháng ghi
sổ

Nhật ký chung
Diễn giải

1

Số hiệu

Ngày tháng

2

3

4

Số tiền
Số hiệu
đối ứng

Trang
số

STT
dịng

5


6

7

Nợ



8

9
0

Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong
kỳ
25/7/2022

NKKT234

25/7/2022

Lãi nhập vốn

1

276

1121


1.210

25/8/2022

NKKT287

25/8/2022

Lãi nhập vốn

1

346

1121

1.071

Cộng phát sinh
trong kỳ

2.281

Số dư cuối kỳ

2.281
0

- Sổ này có .... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ...
- Ngày mở sổ:...

Người lập biểu
(Ký, họ tên)

Đồ án Kế tốn Tài chính

Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên)

Ngày ... tháng ... năm ...
Người đại diện theo pháp luật
(Ký, họ tên, đóng dấu)

GVHD: TH.S NGƠ THỊ MỸ THÚY


×