BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA TÀI CHÍNH – THƯƠNG MẠI
ĐỒ ÁN KẾ TỐN TÀI CHÍNH
KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY TNHH
HỐ CHẤT VÀ MƠI TRƯỜNG VŨ HỒNG
Ngành:
KẾ TỐN
Giảng viên hướng dẫn: Ths. TRẦN NAM TRUNG
Sinh viên thực hiện: Nhóm 1
Võ Thị Phương Hoàng –2011181310– 20DKTA1
Châu Thị Thảo Nguyên – 2011181782 – 20DKTA1
Nguyễn Bé Ngân Anh – 2011182254 – 20DKTA1
Lê Thị Ngọc Ánh – 2011182262 – 20DKTA1
Lê Kim Thành – 2011180473 – 20DKTA1
TP. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA TÀI CHÍNH – THƯƠNG MẠI
ĐỒ ÁN KẾ TỐN TÀI CHÍNH
KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY TNHH
HỐ CHẤT VÀ MƠI TRƯỜNG VŨ HỒNG
Ngành:
KẾ TỐN
Giảng viên hướng dẫn: Ths. TRẦN NAM TRUNG
TP. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2022
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tơi. Những phần có sử dụng tài
liệu tham khảo có trong đồ án đã được liệt kê và nêu rõ trong phần liệu tham khảo.
Đồng thời những số liệu và kết quả có trong đồ án đều là kết quả của q trình nghiên
cứu hồn tồn trung thực, khoa học, khơng sao chép bất kì nguồn nào khác.
Nếu có bất kì sự thiếu trung thực nào trong bài đồ án này, tơi xin chịu hồn tồn
trách nhiệm và chịu tất cả những kỉ luật của bộ môn cũng như nhà trường đã đề ra.
TP.HCM, ngày 22 tháng 10 năm 2022
Nhóm sinh viên thực hiện
Võ Thị Phương Hồng
Châu Thị Thảo Nguyên
Nguyễn Bé Ngân Anh
Lê Thị Ngọc Ánh
Lê Kim Thành
iii
LỜI CẢM ƠN
Trên thực tế sự thành công nào cũng gắn liền với những sự hỗ trợ, giúp đỡ dù ít
hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp từ người khác. Trong thời gian bắt đầu học tại
trường em đã nhận được rất nhiều sự chỉ dạy, quan tâm, giúp đỡ của thầy cô, bạn bè. Em
xin gửi lời tri ân chân thành nhất đến quý thầy cô, đặt biệt là Thầy Trần Nam Trung
người đã tận tình, giúp đỡ em trong suốt q trình làm đồ án kế tốn tài chính, nếu khơng
có thầy em nghĩ bài đồ án của em khó có thể hồn thiện được. Và tất cả thầy cơ khoa
Tài chính – Thương mại của trường Đại học Công Nghệ Tp.HCM đã truyền đạt những
kiến thức quý báu của mình cho chúng em trong khoản thời gian học tại trường. Cuối
cùng em xin cảm ơn anh chị phịng kế tốn tại Cơng ty TNHH Hố Chất và Mơi Trường
Vũ Hồng đã tạo điều kiện, giúp đỡ cho em tìm hiểu thực tiễn, cung cấp những thơng
tin chứng từ cần thiết để em có thể hồn thành tốt đồ án kế tốn tài chính này. Trong
suốt q trình học tập, cũng như quá trình làm đồ án kế tốn tài chính khó tránh khỏi
những sai sót, đồng thời kinh nghiệm thực tiễn và trình độ lý luận cịn hạn chế nên bài
đồ án sẽ khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được sự đóng góp ý kiến
của q thầy cơ để em có thêm kinh nghiệm hồn thành tốt hơn khố luận tốt nghiệp sắp
tới. Em xin chúc quý thầy cô, dồi dào sức khoẻ hồn thành tốt sự nghiệp cao q của
mình. Đồng kính chúc anh chị tại Cơng ty TNHH Hố chất và Mơi trường Vũ Hồng
ln dồi dào sức khỏe đạt được nhiều thành công trong công việc.
TP.HCM, ngày 22 tháng 10 năm 2022
Nhóm sinh viên thực hiện
Võ Thị Phương Hồng
Châu Thị Thảo Nguyên
Nguyễn Bé Ngân Anh
Lê Thị Ngọc Ánh
Lê Kim Thành
iv
KHOA TÀI CHÍNH - THƯƠNG MẠI
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên GVHD: Trần Nam Trung
Học hàm/học vị: Thạc sỹ
Đơn vị cơng tác: Khoa Tài Chính - Thương mại (Hutech)
NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH KIẾN TẬP CỦA SINH VIÊN
Họ và tên sinh viên: Võ Thị Phương Hoàng
Mã sinh viên: 2011181310
Họ và tên sinh viên: Châu Thị Thảo Nguyên
Mã sinh viên: 2011181782
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Bé Ngân Anh
Mã sinh viên: 2011182254
Họ và tên sinh viên: Lê Thị Ngọc Ánh
Mã sinh viên: 2011182262
Họ và tên sinh viên: Lê Kim Thành
Mã sinh viên: 2011180473
Thời gian kiến tập: Từ 01/10/2022 đến 31/10/2022.
Tại đơn vị: Cơng ty TNHH Hố chất và Mơi trường Vũ Hồng
Trong q trình viết báo cáo thực tập sinh viên đã thể hiện:
1. Thực hiện viết đồ án theo quy định:
Tốt
Khá
Trung bình
Khơng đạt
2. Thường xun liên hệ và trao đổi chuyên môn với giảng viên hướng dẫn:
Thường xun
Ít liên hệ
Khơng
3. Đồ án đạt chất lượng theo u cầu:
Tốt
Khá
Trung bình
Khơng đạt
TP. HCM, ngày …. tháng …. năm 2022
Giảng viên hướng dẫn
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
vi
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ KIẾN TẬP
Tên đơn vị kiến tập: Cơng ty TNHH Hố chất và Mơi trường Vũ Hồng
Địa chỉ: 980 Kha Vạn Cân, Phường Linh Chiểu, Quận Thủ Đức, TP.HCM
Điện thoại liên lạc: 028 3897 1504 - 028 3897 0761 - 028 33896 9965
Email:
NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH KIẾN TẬP CỦA SINH VIÊN:
Họ và tên sinh viên: Võ Thị Phương Hoàng
Mã sinh viên: 2011181310
Họ và tên sinh viên: Châu Thị Thảo Nguyên
Mã sinh viên: 2011181782
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Bé Ngân Anh
Mã sinh viên: 2011182254
Họ và tên sinh viên: Lê Thị Ngọc Ánh
Mã sinh viên: 2011182262
Họ và tên sinh viên: Lê Kim Thành
Mã sinh viên: 2011180473
Thời gian kiến tập tại đơn vị: Từ 01/10/2022 đến 31/10/2022.
Tại bộ phận kiến tập: Phòng kế tốn.
Trong q trình kiến tập tại đơn vị sinh viên đã thể hiện:
1. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật:
Tốt
Khá
Trung bình
Khơng đạt
2. Số buổi kiến tập thực tế tại đơn vị:
>3 buổi/tuần
1-2 buổi/tuần
Ít đến đơn vị
3. Đồ án phản ánh được thực trạng hoạt động của đơn vị:
Tốt
Khá
Trung bình
Khơng đạt
4. Nắm bắt được những quy trình nghiệp vụ chun ngành (Kế tốn, Kiểm tốn, Tài
chính, Ngân hàng …..):
Tốt
Khá
Trung bình
Khơng đạt
TP. HCM, ngày 22 tháng 10 năm 2022
Đơn vị kiến tập
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
vii
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
STT
Từ viết tắt
Nội dung
1
DN
Doanh nghiệp
2
GTGT
Giá trị gia tăng
3
TTĐB
Tiêu thụ đặc biệt
4
BVMT
Bảo vệ môi trường
5
TSCĐ
Tài sản cố định
6
TNHH
Trách nghiệm hữu hạn
7
TK
8
QLDN
Quản lý doanh nghiệp
9
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
10
BHYT
Bảo hiểm y tế
11
BHXH
Bảo hiểm xã hội
12
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
13
KPCĐ
Kinh phí cơng đồn
14
HH
Hàng hóa
15
TP
Thành phẩm
Tài khoản
viii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Bộ máy quản lý tại Cơng ty TNHH Hóa chất và Mơi trường Vũ Hồng .......6
Sơ đồ 1.2 Bộ máy Kế Tốn tại Cơng ty TNHH Hóa chất và Mơi trường Vũ Hồng .....8
ix
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY TNHH HỐ CHẤT VÀ MƠI TRƯỜNG
VŨ HỒNG ....................................................................................................................4
1.1
Thơng tin chung về Cơng ty TNHH Hố chất và Mơi trường Vũ Hồng ...4
1.1.1 Khát qt cơng ty TNHH Hố chất và Mơi trường Vũ Hồng....................... 4
1.1.2 Q trình hình thành và phát triển ..................................................................4
1.2
Chức năng và nhiệm vụ của cơng ty TNHH Hố chất và Mơi trường Vũ
Hồng ........................................................................................................................... 5
1.2.1 Chức năng .......................................................................................................5
1.2.2 Nhiệm vụ .........................................................................................................5
1.3
Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Hố chất và Mơi trường Vũ
Hồng ........................................................................................................................... 6
1.3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ......................................................................6
1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận ................................................................ 6
1.4
Tổ chức bộ máy kế tốn tại tại cơng ty TNHH Hố chất và Mơi trường
Vũ Hồng.....................................................................................................................8
1.4.1 Sơ đồ bộ máy kế tốn...................................................................................... 8
1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận ................................................................ 8
1.5
Những ứng dụng tin học trong cơng tác kế tốn của cơng ty TNHH Hố
chất và Mơi trường Vũ Hồng ..................................................................................9
1.5.1 Phần mềm kế toán ........................................................................................... 9
1.5.2 Phần mềm hỗ trợ kê khai thuế ........................................................................9
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG, DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ KẾT KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH HỐ CHẤT VÀ MƠI
TRƯỜNG VŨ HỒNG.................................................................................................11
2.1
Kế toán doanh thu bán hàng .........................................................................11
2.1.1 Đặc điểm về kế toán doanh thu bán hàng ..................................................... 11
2.1.2 Tài khoản sử dụng ......................................................................................... 11
2.1.3 Chứng từ sử dụng .......................................................................................... 12
ix
2.1.4 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh ..........................................................................12
2.1.5 Sổ sách sử dụng ............................................................................................ 14
2.2
Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ........................................................ 14
2.2.1 Đặc điểm về kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .....................................14
2.2.2 Tài khoản sử dụng ......................................................................................... 15
2.2.3 Chứng từ sử dụng .......................................................................................... 15
2.2.4 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh ..........................................................................15
2.2.5 Sổ sách sử dụng ............................................................................................ 16
2.3
Kế toán giá vốn hàng bán ..............................................................................16
2.3.1 Đặc điểm về kế toán giá vốn hàng bán ......................................................... 16
2.3.2 Tài khoản sử dụng ......................................................................................... 17
2.3.3 Chứng từ sử dụng .......................................................................................... 17
2.3.4 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh ..........................................................................18
2.3.5 Sổ sách sử dụng ............................................................................................ 18
2.4
Kế tốn chi phí bán hàng ...............................................................................19
2.4.1 Đặc điểm về kế tốn chi phí bán hàng .......................................................... 19
2.4.2 Tài khoản sử dụng ......................................................................................... 19
2.4.3 Chứng từ sử dụng .......................................................................................... 19
2.4.4 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh ..........................................................................20
2.4.5 Sổ sách sử dụng ............................................................................................ 20
2.5
Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp .......................................................... 21
2.5.1 Đặc điểm về kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp ......................................21
2.5.2 Tài khoản sử dụng ......................................................................................... 21
2.5.3 Chứng từ sử dụng .......................................................................................... 22
2.5.4 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh ..........................................................................22
2.5.5 Sổ sách sử dụng ............................................................................................ 23
2.6
Kế tốn doanh thu tài chính ..........................................................................23
2.6.1 Đặc điểm về kế tốn doanh thu tài chính ...................................................... 23
2.6.2 Tài khoản sử dụng ......................................................................................... 23
2.6.3 Chứng từ sử dụng .......................................................................................... 24
x
2.6.4 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh ..........................................................................24
2.6.5 Sổ sách sử dụng ............................................................................................ 25
2.7
Kế tốn chi phí tài chính ................................................................................25
2.7.1 Đặc điểm về kế tốn chi phí tài chính ........................................................... 25
2.7.2 Tài khoản sử dụng ......................................................................................... 25
2.7.3 Chứng từ sử dụng .......................................................................................... 26
2.7.4 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh ..........................................................................26
2.7.5 Sổ sách sử dụng ............................................................................................ 27
2.8
Kế toán thu nhập khác ...................................................................................27
2.8.1 Đặc điểm về kế toán thu nhập khác .............................................................. 27
2.8.2 Tài khoản sử dụng ......................................................................................... 27
2.8.3 Chứng từ sử dụng .......................................................................................... 28
2.8.4 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh ..........................................................................28
2.8.5 Sổ sách sử dụng ............................................................................................ 29
2.9
Kế tốn chi phí khác ...................................................................................... 29
2.9.1 Đặc điểm về kế tốn chi phí khác .................................................................29
2.9.2 Tài khoản sử dụng ......................................................................................... 29
2.9.3 Chứng từ sử dụng .......................................................................................... 30
2.9.4 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh ..........................................................................30
2.9.5 Sổ sách sử dụng ............................................................................................ 31
2.10 Kế toán xác định kết quả kinh doanh .......................................................... 31
2.10.1 Đặc điểm về kế toán xác định kết quả kinh doanh ....................................31
2.10.2 Tài khoản sử dụng ..................................................................................... 31
2.10.3 Chứng từ sử dụng ...................................................................................... 32
2.10.4 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh .......................................................................32
2.10.5 Sổ sách sử dụng ......................................................................................... 34
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT CHUNG, GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TỐN BÁN
HÀNG TẠI CƠNG TY TNHH HỐ CHẤT VÀ MƠI TRƯỜNG VŨ HỒNG VÀ
BÀI HỌC KINH NGHIỆM .......................................................................................... 35
xi
3.1
Nhận xét chung tại cơng ty TNHH Hố chất và Mơi trường Vũ Hồng ..35
3.1.1 Ưu điểm ........................................................................................................35
3.1.2 Nhược điểm...................................................................................................36
3.2
Giải pháp hồn thiện tại cơng ty TNHH Hố chất và Mơi trường Vũ
Hồng ......................................................................................................................... 36
3.3
Bài học kinh nghiệm sau khi kiến tập .......................................................... 37
xii
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đây nền kinh tế nước ta có những chuyển biến to lớn.
Trước xu thế hội nhập tồn cầu hố các DN trong nước đang đứng trước thử thách đó là
sự cạnh tranh. Hiện nay trong nền kinh tế thị trường, DN muốn tồn tại và phát triển nhất
định phải có một phương pháp kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế tốt. Các doanh nghiệp đã
góp phần quan trọng tạo nên một nền kinh tế thị trường đầy năng động và phát triển
mạnh mẽ. Trong cơ chế thị trường sôi nổi ấy DN phải đối mặt với khơng ít những khó
khăn và thử thách. Trong đó, lợi nhuận là mục đích cuối cùng của hầu hết các doanh
nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. Bán hàng là một khâu giữ vai trò
quan trọng đối với người sản xuất và người tiêu dùng, phản ánh được sự đối lập giữa
cung và cầu về hàng hố, qua đó thể hiện được sức cạnh tranh của DN trên thị trường,
đánh giá được trình độ quản lí, hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Thực
hiện tốt quá trình này DN sẽ có điều kiện thu hồi vốn, bù đắp được các chi phí đã bỏ ra
và trực tiếp làm tăng lợi nhuận của đơn vị. Thực tế thị trường đã và đang chứng minh rõ
DN nào sản xuất ra sản phẩm, nhưng không tiêu thụ được, không bù đắp được chi phí
đã bỏ ra sẽ dễ dàng dẫn tới tình trạng bị phá sản. Do vậy để có thể đứng vững trên thị
trường thì DN phải tổ chức tốt cơng tác bán hàng, có chiến lược bán hàng thích hợp, biết
nắm bắt cơ hội và đảm bảo phát triển được nguồn vốn.
Trong thời đại hội nhập tồn cầu hố về kinh tế, kế tốn trở thành một cơng cụ
khơng thể thiếu giúp doanh nghiệp có cái nhìn tổng thể về tình hình kinh doanh tại đơn
vị. Chính vì vậy, tại Cơng ty TNHH Hố chất và Mơi trường Vũ Hồng đã sử dụng kế
tốn nói chung và kế tốn bán hàng nói riêng như một cơng cụ đắc lực, có vai trị quan
trọng hơn bao giờ hết trong hoạt động bán hàng tại đơn vị.
Qua quá trình kiến tập em đã nhận thức được tầm quan trọng của công tác bán
hàng, kết hợp với những kiến thức đã được trang bị ở trường và thực tế thu thập được từ
cơng tác kế tốn tại cơng ty. Do đó em quyết định chọn đề tài “Kế tốn bán hàng tại
Cơng ty TNHH Hố chất và Mơi trường Vũ Hồng” để làm đề tài đồ án kế tốn tài chính.
2. Mục tiêu nghiên cứu
1
Mục tiêu chung: Đi sâu vào kiến thức thực tế và từ đó học hỏi được nhiều
kinh nghiệm. Đánh giá đúng thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
doanh tại cơng ty và tìm ra những ưu điểm cũng như những nhược điểm trong công tác
kế tốn. Từ đó, đề ra những biện pháp khắc phục để nâng cao chất lượng tổ chức kết
toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
Mục tiêu cụ thể:
- Mơ tả và phân tích về thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty.
- Đánh giá những ưu điểm, nhược điểm về kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh tại đơn vị.
- Đề xuất những biện pháp nhằm nhằm hồn thiện chu trình kế tốn bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị hiện
nay như thế nào?
Chu trình kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở cơng ty có những
ưu điểm và nhược điểm nào?
Những biện pháp nào sẽ góp phần hồn thiện chu trình kế tốn bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị?
4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu đề tài là cơng tác kế tốn bán hàng tại Cơng ty TNHH
Hóa chất và Mơi trường Vũ Hồng.
Đề tài này có phạm vi nghiên cứu về các nghiệp vụ bán hàng hóa tại Cơng ty
TNHH Hóa chất và Mơi trường Vũ Hoàng. Số liệu sử dụng để phản ánh thực trạng cơng
tác kế tốn bán hàng tại cơng ty là số liệu trong 3 tháng đầu năm 2021.
5. Phương pháp nghiên cứu
Bài đồ án vận dụng các phương pháp thu thập dữ liệu, phân tích, quan sát, xử lý
trực tiếp, so sánh đối chiếu, phỏng vấn tham khảo ý kiến, cùng với phương pháp hạch
2
toán kế toán: phương pháp chứng từ kế toán, phương pháp tính giá, phương pháp đối
ứng tài khoản, phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán để làm rõ thực trạng kế tốn
bán hàng tại Cơng ty TNHH Hố Chất và Mơi Trường Vũ Hồng.
6. Ý nghĩa đề tài
Đề tài có ý nghĩa khoa học trong việc hệ thống, làm rõ được các vấn đề cơng
tác kế tốn bán hàng tại Cơng ty TNHH hố chất và mơi trường Vũ Hồng. Góp phần
làm tài liệu tham khảo hỗ trợ cho các nghiên cứu viên sau này. Ngoài ra, trên cơ sở hồn
thiện cơng tác hạch tốn đề tài cịn có ý nghĩa thực tiễn trong cơng tác kế tốn và cơng
tác tổ chứ quản lí hoạt động bán hàng tại đơn vị. Từ đó thấy được kế tốn bán hàng có
ý nghĩa với doanh nghiệp đối với việc quản lý chặt chẽ hàng hoá và kết quả bán hàng,
xác định kết quả bán hàng, trực tiếp thu nhận, xử lí và cung cấp thơng tin về q trình
bán hàng giúp nhà quản trị có cái nhìn tổng quan hơn về hoạt động bán hàng của doanh
nghiệp.
7. Kết cấu đồ án
Bố cục của đồ án gồm 3 chương:
Chương 1: Giới thiệu về cơng ty TNHH Hố chất và Mơi trường Vũ Hồng
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng, doanh thu, chi phí và kết
quả kinh doanh tại cơng ty TNHH Hố chất và Mơi trường Vũ Hồng
Chương 3: Nhận xét chung, giải pháp hồn thiện kế tốn bán hàng tại cơng ty
TNHH Hố chất và Mơi trường Vũ Hoàng và bài học kinh nghiệm
3
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY TNHH HỐ CHẤT VÀ MƠI TRƯỜNG
VŨ HỒNG
1.1 Thơng tin chung về Cơng ty TNHH Hố chất và Mơi trường Vũ Hồng
1.1.1
Khát qt cơng ty TNHH Hố chất và Mơi trường Vũ Hồng
Cơng ty TNHH Hóa chất và Mơi trường Vũ Hồng có tên quốc tế là VU HOANG
CHEMICAL AND ENVIRONMENT CO., LTD, địa chỉ văn phòng đại diện miền Nam ở
số 980 Kha Vạn Cận, Phường Linh Chiểu, Quận Thủ Đức, TP.HCM. Ngoài ra, cơng ty cịn
mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh ở miền Bắc (Hà Nội) và miền Trung (Đà Nẵng).
Cơng ty TNHH Hóa chất và Mơi trường Vũ Hồng chuyên sản xuất, kinh doanh hóa chất
phục vụ các ngành công nghiệp và môi trường, thiết kế-thi công xây lắp các dự án môi
trường, vận hành thuê trạm xử lý nước thải.
1.1.2
Q trình hình thành và phát triển
Cơng ty TNHH Vũ Hoàng thành lập ngày 27/08/2001 tại Thành phố Hồ Chí Minh
bắt đầu sản xuất, nhập khẩu và phân phối hóa chất cho các ngành cơng nghiệp và tư vấn,
thiết kế, xây dựng các hệ thống xử lý nước thải. Để khẳng định thương hiệu, Cơng ty TNHH
Vũ Hồng đã đổi tên thành Cơng ty TNHH Hóa Chất và Mơi Trường Vũ Hồng được Ban
quản lý các khu cơng nghiệp Tây Ninh cấp giấy chứng nhận đầu tư số 452021000083 và
được Sở kế hoặc đầu tư tỉnh Tây Ninh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh với mã số
thuế 3900441450 vào năm 2008. Ngoài ra, Vũ Hoàng được ủy quyền để bán sản phẩm của
Nalco độc quyền trong lãnh thổ Việt Nam. Chưa đầy 3 năm, công ty mở rộng quy mơ đầu
tư ra phía Bắc tại Hà Nội với tên gọi Cơng ty Cơng Nghệ Hóa Chất và Mơi Trường Vũ
Hồng và xây dựng nhà máy sản xuất, pha chế hóa chất tại KCN Đại Đồng – Hồn Sơn,
Xã Tri Phương, Huyện Tiên Du, Bắc Ninh. Sự mở rộng này cũng là khẳng định về sự phát
triển lâu dài và bền vững trong lĩnh vực hóa chất và mơi trường của doanh nghiệp. Hiện
tại, Vũ Hồng có hơn 400 nhân viên, chuyên viên đang tham gia đóng góp vào sự phát
triển của công ty. Tất cả nhân viên đều được phổ biến về các chính sách và định hướng
phát triển lâu dài của công ty nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của quý khách hàng.
4
1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty TNHH Hố chất và Mơi trường Vũ Hồng
1.2.1
Chức năng
Cơng ty TNHH Hóa chất và Mơi trường Vũ Hồng ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu
ngày càng cao của thị trường hóa chất cũng như nhu cầu về xử lý nước thải, chất thải rắn
cũng như các chất thải nguy hại khác. Với sự đóng góp khơng ngừng của các nhân viên và
chuyên viên trong các lĩnh vực liên quan đã tạo nên một thương hiệu đáng tin cậy của nhiều
ngành Công nghiệp và của nhiều khách hàng trong lĩnh vực hóa chất và mơi trường.
1.2.2
Nhiệm vụ
Chính sách định hướng phát triển lâu dài và bền vững mà Vũ Hoàng hướng tới chính
là: An Tồn Lao Động, An Tồn Hóa Chất, Chính Sách Sức Khỏe, Chính Sách Mơi Trường
và Chất Lượng. Với biểu ngữ: "Cùng với chúng tơi chăm sóc mơi trường Việt", Vũ Hoàng
đã phần nào thể hiện rõ mong muốn bảo vệ mơi trường của mình. Vũ Hồng đã đầu tư về
chiều sâu, đổi mới các công nghệ, thiết bị, áp dụng cơng nghệ hiện đại vào các sản phẩm
hóa chất để mang lại những sản phẩm chất lượng cao với mức giá cạnh tranh, đồng thời
giảm thiểu được các tác động bất lợi của việc sản xuất công nghệ hóa chất lên mơi trường.
Bên cạnh đó, Vũ Hồng cũng rất quan tâm đến những chính sách về mơi trường, các quy
định rõ ràng cho phép cơng nghệ nào thì được đầu tư, các tiêu chuẩn về khí thải, nước
thải…cũng như xử lý các tác nhân gây ô nhiễm môi trường tại nhà máy như: hệ thống xử
lý khí thải, nước thải và các chất thải rắn.
5
1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Hố chất và Mơi trường Vũ Hồng
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
1.3.1
Chủ Tịch Hội Đồng Thành Viên
Ban Giám Đốc
Văn
Phịng
Đại Diện
Phịng
Kinh
Doanh
Phịng
Tài
Chính Kế
Tốn
Kho
Hàng
Sóng
Thần
Phịng
Phân
Tích KCS
Nhà Máy
Sản Xuất
Linh
Trung III
Phịng
Điều
Hành
Sản
Xuất
Phịng
Mơi
Trường
Phịng
Hành
Chính
Nhân Sự
Kho
Hàng
Nhà
Máy
(Nguồn: Vu Hoang Chemicals and Environment Co.,Ltd, Năm 2008)
Sơ đồ 1.1 Bộ máy quản lý tại Cơng ty TNHH Hóa chất và Mơi trường Vũ Hồng
1.3.2
Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận
- Chủ tịch hội đồng thành viên: là người điều hành công ty và đưa ra những
quyết định chủ chốt trong doanh nghiệp
- Ban Giám đốc: là người điều hành, đưa ra những kiến nghị, quản lý, chỉ đạo
tất cả các hoạt động của cơng ty theo đúng chính sách của nhà nước và pháp luật cho phép.
Đồng thời kiểm soát nguồn tài chính của cơng ty.
- Văn phịng đại diện: là một văn phòng trung gian chịu trách nhiệm liên lạc
với các đối tác, thực hiện hoạt động nghiên cứu, cung cấp thông tin, hỗ trợ doanh nghiệp
tiếp cận với thị trường và đối tác mới có thể tiến hành rà soát thị trường, phát hiện hành vi
6
xâm phạm ảnh hưởng xấu đến việc kinh doanh của Công ty, hành vi cạnh tranh không lành
mạnh của các doanh nghiệp đối thủ, đại diện công ty khiếu kiện về sự vi phạm nói trên.
- Phịng kinh doanh có chức năng tìm hiểu thị trƣờng, nghiên cứu thị trường
và tìm kiếm khách hàng, trực tiếp giao dịch và tìm hiểu nhu cầu của khách hàng. Đề xuất
các chiến lược kinh doanh có hiệu quả hơn. Lập hợp đồng, thoả thuận các điều kiện hợp
tác và theo dõi việc thực hiện hợp đồng sau khi đã ký kết với khách hàng.
- Phịng tài chính kế tốn: Chịu trách nhiệm và quản lý tình hình tài chính của
Cơng ty. Cung cấp đầy đủ, kịp thời và chính xác các thơng tin về tài chính cho Giám đốc.
Tổ chức hạch tốn các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, xác định kết quả kinh doanh, kiểm sốt
q trình thu - chi và quản lý công nợ của công ty. Lập báo cáo tài chính, bảo quản, lƣu
trữ tồn bộ hồ sơ, chứng từ gốc có liên quan đến kế tốn. Tham mưu cho Giám đốc các
quyết định lựa chọn phương án huy động và sử dung vốn một cách hiệu quả nhất.
- Nhà máy sản xuất Linh Trung III: sản xuất hóa chất phục vụ cho ngành cơng
nghiệp và mơi trường.
- Phịng mơi trường: Tổ chức đăng ký, xác nhận và kiểm tra việc thực hiện
cam kết bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường và các
kế hoạch phịng ngừa, ứng phó và khắc phục sự cố môi trường trên địa bàn; thực hiện công
tác bảo vệ môi trường làng nghề trên địa bàn, lập báo cáo hiện trạng mơi trường theo định
kỳ.
- Phịng hành chính nhân sự: Phụ trách các vấn đề về nhân sự của Cơng ty. Tổ
chức tuyển dụng, bố trí, điều động, đề bạc nhân sự cho Công ty. Giải quyết các vấn đề liên
quan đến quyền lợi và nghĩa vụ của nhân viên trong Cơng ty.
- Kho hàng sóng thần: Lưu trữ và điều hàng khi có phiếu yêu cầu xuất kho.
- Phịng phân tích – KCS: Phịng KCS chịu trách nhiệm kiểm tra chất lượng
đặt ra và duy trì các tiêu chuẩn về chất lượng sản phẩm đồng thời đảm bảo rằng các thủ tục
được áp dụng để đảm bảo tn thủ các tiêu chuẩn đó.
- Phịng điều hành sản xuất: là chuyển đổi nguyên vật liệu thô và các yếu tố
đầu vào khác thành sản phẩm cuối cùng đồng thời cịn có trách nhiệm nâng cao hiệu quả
của dây chuyền sản xuất nhằm đạt được mục tiêu sản lượng đề ra và đảm bảo giá trị cũng
như chất lượng của thành phẩm làm ra luôn tốt nhất.
7
- Kho hàng nhà máy: Tập kết (gom) hàng hóa và phối hợp các mặt hàng với
nhau nhằm đảm bảo lưu trữ hàng hóa an tồn, quản lý, giám sát hàng hóa dễ dàng.
1.4 Tổ chức bộ máy kế tốn tại tại cơng ty TNHH Hố chất và Mơi trường Vũ Hồng
Sơ đồ bộ máy kế tốn
1.4.1
Kế Tốn Trưởng
Kế Tốn Tổng
Hợp
Kế Toán
Thanh
Toán
Thủ Quỹ
Kế Toán
Bán Hàng
Kế Toán
Doanh
Thu
Kế Toán
Mua
Hàng,
Kho
(Nguồn: Vu Hoang Chemicals and Environment Co.,Ltd, Năm 2008)
Sơ đồ 1.2 Bộ máy Kế Tốn tại Cơng ty TNHH Hóa chất và Mơi trường Vũ Hồng
1.4.2
Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận
- Kế tốn trưởng: quản lý các bộ phận kế toán khác tại cơng ty và giám sát
việc quyết tốn vào cuối năm nhằm tăng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp và đảm
bảo tính hợp pháp của sổ sách kế tốn. Đặc biệt, việc lập báo cáo tài chính do kế tốn
trưởng lập và trình bày cho ban lãnh đạo.
- Kế tốn tổng hợp: có trách nhiệm đối với việc ghi nhận, đánh giá và thống
kê một cách tổng quát các dữ liệu và số liệu trên tài khoản, sổ sách và báo cáo tài chính
dựa theo các chỉ tiêu giá trị của doanh nghiệp.
- Thủ quỹ: thực hiện thu, chi tiền mặt đúng chính sách trong phạm vi trách
nhiệm; kiểm đến thu, chi tiền mặt chính xác và bảo quản an tồn quỹ tiền mặt của doanh
nghiệp; và hạch tốn chính xác đầy đủ các nghiệp vụ của quỹ tiền mặt
- Kế tốn thanh tốn: thực hiện cơng tác quản lý và theo dõi các khoản thu và
chi của doanh nghiệp.
8
- Kế toán bán hàng: ghi chép đầy đủ kịp thời khối lượng thành phẩm hàng
hóa dịch vụ bán ra và tiêu thụ nội bộ, tính tốn đúng đắn trị giá vốn của hàng đã bán, chi
phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp và các khoản chi phí khác nhằm xác định
kết quả bán hàng.
- Kế tốn doanh thu: theo dõi và ghi chép doanh thu hàng ngày, lập và phân
loại khoản thu theo danh mục.
- Kế toán mua hàng, kho: theo dõi, ghi chép và phản ánh kịp thời những chi
tiêu mua hàng về số lượng, loại hàng, quy cách và thời điểm ghi nhận mua hàng; theo
dõi, kiểm tra q trình nhập xuất hàng hóa và kiểm sốt số lượng hàng tồn trong kho.
Chính sách kế toán áp dụng:
- Chế độ kế toán áp dụng: Thơng tư số 200/2014/TT-BTC ban hành ngày
22/12/2014.
- Hình thức kế tốn áp dụng: hình thức kế tốn trên máy vi tính với phần
mềm kế tốn Việt Nam và ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung, gồm có các loại sổ kế
toán sau: Sổ nhật ký chung, sổ nhật ký đặc biệt, số cái, các sổ thẻ kế toán chi tiết.
- Phương pháp tính thuế: Kế tốn thuế theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định: Khấu hao theo đường thẳng.
1.5 Những ứng dụng tin học trong cơng tác kế tốn của cơng ty TNHH Hố chất và
Mơi trường Vũ Hồng
1.5.1
Phần mềm kế tốn
Cơng ty sử dụng phần mềm kế toán Bravo 8 (ERP-VN) giúp kế toán dễ dàng tiếp
nhận, kiểm soát và cập nhật dữ liệu nhằm xử lý tài chính, quản lý nguồn tiền của doanh
nghiệp.
1.5.2
Phần mềm hỗ trợ kê khai thuế
Đơn vị sử dụng phần mềm HTKK phiên bản bản mới nhất để hỗ trợ cho việc kê
khai thuế qua mạng được phát hành bởi Tổng cục thuế.
Tóm tắt chương 1
Khái qt chung về cơng ty TNHH Hóa chất và Mơi trường Vũ Hồng, cho thấy
cơng ty đã tham gia vào vào thương trường từ đầu thế kỷ 21. Với nhiều năm kinh nghiệm
cũng như mong muốn bảo vệ môi trường, nâng cao đời sống công ty đang dần khẳng định
9
được vị thế của mình trong lĩnh vực hóa và môi trường tại Việt Nam. Để đạt được những
thành tựu này bộ máy quản lý luôn luôn nhạy bén nắm bắt cơ hội thị trường, sáng suốt đề
ra những đường lối chiến lược đúng đắn kết hợp với năng lực chuyên môn của từng bộ
phận. Và không thể thiếu là bộ máy kế tốn đầy chun nghiệp, ln tn thủ nguyên tắc
và chuẩn mực kế toán. Các kế toán viên mỗi người mỗi việc nhưng không thể thiếu một
trong số họ mà họ liên kết với nhau tạo ra chuỗi hoạt động theo đúng tiến độ và yêu cầu
của doanh nghiệp. Ngồi nắm vững chun mơn, các kế tốn viên liên tục cập nhật những
văn bản bổ sung, sửa đổi của nhà nước. Công ty đã dựa trên đặc điểm sản xuất kinh doanh,
quy mô và thời gian hoạt động nên đã lựa chọn mơ hình tổ chức bộ máy kế toán trên.
10
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG, DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ KẾT KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH HỐ CHẤT VÀ MƠI
TRƯỜNG VŨ HỒNG
2.1 Kế tốn doanh thu bán hàng
2.1.1
Đặc điểm về kế toán doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa cho
khách hàng bởi sự thỏa thuận giữa doanh nghiệp và bên mua. Và doanh nghiệp thu được
hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu
nhờ phát sinh từ các hoạt động cung cấp hàng hóa dịch vụ thơng thường của doanh
nghiệp là phân phối phân phối hóa chất và dịch vụ mơi trường.
2.1.2
Tài khoản sử dụng
Hệ thống tài khoản của công ty áp dụng theo hệ thống tài khoản kế toán được ban
hành theo Thơng tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính. Doanh nghiệp
sử dụng tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để theo dõi khoản doanh
thu bán hàng của đơn vị.
Tài khoản 511 được chi tiết cụ thể cho các tài khoản:
TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
-
TK 51111: Doanh thu bán hàng hóa - Bán thẳng
-
TK 51112: Doanh thu bán hàng hóa - Kho
-
TK 51113: Doanh thu bán hàng hóa - Nalco
-
TK 51114: Doanh thu bán hàng hóa - nội bộ
-
TK 51115 Doanh thu bán hàng hóa - Ecolab
TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
-
TK 51121: Doanh thu bán các thành phẩm - UDC
-
TK 51122: Doanh thu bán các thành phẩm - UDMR
-
TK 51123: Doanh thu bán các thành phẩm - nội bộ
TK 5113: Doanh thu xử lý nước
TK 5114: Doanh thu cơng trình
TK 5115: Doanh thu Trạm xử lý nước
11
TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
TK 5118: Doanh thu khác
Và một số tài khoản liên quan khác như:
TK 111 – Tiền mặt
TK 131 – Phải thu của khách hàng
TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp, ….
Chứng từ sử dụng
2.1.3
2.1.4
-
Hợp đồng kinh tế giữa công ty với khách hàng
-
Các đơn đặt hàng của khách hàng
-
Biên bản bàn giao
-
Hoá đơn thuế GTGT
-
Phiếu thu, Giấy báo có
-
Phiếu xuất kho
-
Và một số chứng từ liên quan khác.
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Nghiệp vụ 01: Căn cứ vào hóa đơn GTGT đầu ra số 0013423, ngày 18/01/2021
Cơng ty TNHH Hóa chất và Mơi trường Vũ Hồng bán cho Công ty TNHH Điện tử Sun
Ching VN số lượng là 50 kg hoá chất Acid Citric mã ACIDCITRIC đơn giá 22.000đ/kg,
thuế GTGT 10%. Khách hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản (xem tại phụ lục số 01).
Với nghiệp vụ này kế toán hoạch toán ghi nhận doanh thu như sau:
Nợ TK 1121: 1.210.000
Có TK 51111: 1.100.000
Có TK 3331: 110.000
Nghiệp vụ 02: Căn cứ vào hóa đơn GTGT đầu ra số 0013454, ngày 18/01/2021
Cơng ty TNHH Hóa chất và Mơi trường Vũ Hồng bán cho CƠNG TY CỔ PHẦN CẤP
NƯỚC ĐỒNG NAI số lượng là 600 kg Nước Javel - Natri hypoclorit - (NaOCl 10%) đơn
12
giá 5.800/kg, thuế GTGT 10%. Khách hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản (xem tại
phụ lục số 02). Với nghiệp vụ này kế toán hoạch toán ghi nhận doanh thu như sau:
Nợ TK 1121: 3.828.000
Có TK 51111: 3.480.000
Có TK 3331: 348.000
Nghiệp vụ 03: Căn cứ vào hóa đơn GTGT đầu ra số 0014146, ngày 08/02/2021
Cơng ty TNHH Hóa chất và Mơi trường Vũ Hồng xuất 820 kg Nước Javel - Natri
hypoclorit- (NaOCl 10%) mã JAVEL10VDNN bán cho Công ty Cổ phần cấp nước Đồng
Nai với tổng thanh toán là 5.231.600 (đã bao gồm thuế GTGT). Bán theo hình thức trả
ngay (xem tại phụ lục số 03). Kế toán hạch toán ghi nhận doanh thu như sau:
Nợ TK 1121: 5.231.600
Có TK 51111: 4.756.000
Có TK 3331: 475.600
Nghiệp vụ 04: Căn cứ vào hóa đơn GTGT đầu ra số 0014547, ngày 26/02/2021
Cơng ty TNHH Hóa chất và Mơi trường Vũ Hồng xuất 2350 kg Axit sunfuric (H2SO4
50%) bán cho CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH NƯỚC GIẢI KHÁT SUNTORY
PEPSICO VIỆT NAM TẠI ĐỒNG NAI với tổng thanh toán là 3.877.500 (đã bao gồm
thuế GTGT). Bán theo hình thức trả ngay (xem tại phụ lục số 04). Kế toán hạch toán ghi
nhận doanh thu như sau:
Nợ TK 1121: 3.877.500
Có TK 51111: 3.525.000
Có TK 3331: 352.500
Nghiệp vụ 05: Căn cứ vào hóa đơn GTGT đầu ra số 0014747, ngày 03/03/2021
Cơng ty TNHH Hóa chất và Mơi trường Vũ Hồng bán cho Cơng ty TNHH ắc quy GS
Việt Nam số lượng là 500 kg hoá chất Sắt III clorua (FeCl3 40%) đơn giá 3.00đ/kg, thuế
GTGT 10%. Khách hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản (xem tại phụ lục số 05). Với
nghiệp vụ này kế toán hoạch toán ghi nhận doanh thu như sau:
13