BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA TÀI CHÍNH – THƯƠNG MẠI
ĐỒ ÁN KẾ TỐN TÀI CHÍNH
KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI VLXD HIỀN QUANG HUY
Ngành: KẾ TỐN
Chun ngành: KẾ TỐN KIỂM TỐN
Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 01
Họ tên: Đinh Thị Hà Chi
MSSV: 2011182510
Họ tên: Đặng Châu Anh
MSSV: 2011181450
Họ tên: Phan Thị Kim Ngân
MSSV: 2011152796
Họ tên: Nguyễn Ngô Phương Ngọc MSSV: 2011191229
Họ tên: Phan Thị Thu Hoài
MSSV: 2011182074
TP. Hồ Chí Minh. ngày 04 tháng 10 năm 2022
Lớp: 20DKTA2
Lớp: 20DKTA2
Lớp: 20DKTA2
Lớp: 20DKTA2
Lớp: 20DKTA2
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA TÀI CHÍNH – THƯƠNG MẠI
ĐỒ ÁN KẾ TỐN TÀI CHÍNH
KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI VLXD HIỀN QUANG HUY
Ngành:
KẾ TỐN
Chun ngành: KẾ
TOÁN KIỂM TOÁN
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: TS. NGUYỄN THANH TÚ
TP. Hồ Chí Minh. ngày 04 tháng 10 năm 2022
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................... I
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. II
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ..................................................... III
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................... IV
PHẦN MỞ ĐẦU .......................................................................................................... V
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................. VI
2. Mục tiêu nghiên cứu ...........................................................................................VII
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. ................................................................... VIII
4. Phương pháp nghiên cứu. .................................................................................... IX
5. Ý nghĩa của đề tài. .................................................................................................. X
6. Kết cấu đồ án. ........................................................................................................ XI
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VLXD HIỀN
QUANG HUY ............................................................................................................... 1
1.1 Lịch sử hình thành .............................................................................................. 1
1.1.1 Thơng tin chung về cơng ty. ........................................................................... 1
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty. ................................................. 1
1.2 Kế hoạch kinh doanh .......................................................................................... 1
1.3 Tổ chức bộ máy quản lý...................................................................................... 3
1.4 Tổ chức bộ máy kế toán ...................................................................................... 4
1.5 Chế độ chính sách kế tốn .................................................................................. 5
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÁC KHOẢN PHẢI THU TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI VLXD HIỀN QUANG HUY. .......................................................... 6
A. Kế toán tiền lương phải trả ................................................................................. 6
1. Đặc điểm tiền lương............................................................................................. 6
2. Chứng từ sử dụng ................................................................................................ 7
3. Tài khoản sử dụng ............................................................................................... 8
4. Phương pháp hạch toán ( Tháng 09 )................................................................... 9
5. Sổ sách sử dụng ................................................................................................. 11
6. So sánh giữa lý thuyết và thực tế ....................................................................... 11
B. Các khoản trích theo lương ............................................................................... 13
1. Đặc điểm các khoản trích theo lương ................................................................ 13
2. Chứng từ sử dụng............................................................................................... 13
3. Tài khoản sử dụng. ............................................................................................ 14
4. Phương pháp hạch toán...................................................................................... 15
5. Sổ sách sử dụng. ................................................................................................ 17
6. So sánh giữa lý thuyết và thực tế ....................................................................... 17
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................ 18
3.1 Ưu điểm .............................................................................................................. 18
3.2 Nhược điểm ........................................................................................................ 18
3.3 Nguyên nhân ...................................................................................................... 19
3.4 Kiến nghị ............................................................................................................ 19
3.5 Bài học kinh nghiệm.......................................................................................... 19
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 19
PHỤ LỤC
LỜI CAM ĐOAN
Chúng em xin cam đoan rằng đồ án với đề tài: “Tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Công ty TNHH Thương Mại VLXD Hiền Quang Huy” là nghiên cứu độc lập
của nhóm chúng em. Đồng thời những số liệu được cung cấp từ báo cáo đều là của công
ty và đây là kết quả nghiên cứu hoàn toàn trung thực, khơng sao chép từ bất kì một cơng
trình nghiên cứu khác nào. Những số liệu, bảng biểu phục vụ cho đề tài này được chúng
em tự tìm hiểu, phân tích một cách khách quan, trung thực, có nguồn gốc rõ ràng.
Chúng em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước nhà trường nếu trường hợp phát
hiện ra bất cứ sai phạm hay vấn đề sao chép nào trong đề tài này.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 04 tháng 10 năm 2022.
Người đại diện
Đinh Thị Hà Chi
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài, chúng em đã nhận được nhiều sự
hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của thầy giáo, anh chị tại doanh nghiệp. Em xin chân thành
cảm ơn.
Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn Thầy Nguyễn Thanh Tú, người đã tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ chúng em thực hiện và tạo điều kiện tốt nhất cho chúng em hoàn
thành tốt đề tài này.
Em xin cảm ơn các anh chị trong Công ty TNHH Thương mại VLXD Hiền
Quang Huy, nhất là bộ phận kế toán đã tạo điều kiện thuận lợi như cung cấp những số
liệu cần thiết, hướng dẫn chúng em trong quá trình nghiên cứu.
Tuy nhiên vì kiến thức chun mơn cịn hạn chế và bản thân chúng em còn thiếu
nhiều kinh nghiệm thực tiễn nên nội dung bài đề tài khơng thể tránh khỏi những thiếu
sót, chúng em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của thầy cùng toàn anh chị tại
công ty để bài đồ án này được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn và gửi đến thầy, các anh chị và các bạn những lời
chúc tốt đẹp trong cuộc sống và trong cơng tác!
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 04 tháng 10 năm 2022.
Người đại diện
Đinh Thị Hà Chi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
VLXD
Vật liệu xây dựng
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
Th.S
Thạc sĩ
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
KPCĐ
Kinh phí cơng đoàn
TK
Tài khoản
NLĐ
Người lao động
TM
Tiền mặt
TGNH
Tiền gửi ngân hàng
BH
Bảo hiểm
TNCN
Thu nhập cá nhân
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.2 Bảng tóm tắt kết quả hoạt động kinh doanh năm 2020 - 2021
Bảng 2.1 Mô tả quá trình trả lương tại Cơng ty TNHH Thương Mại VLXD Hiền
Quang Huy
Bảng 4.1 Trích bảng lương tháng 09/2022 của công ty
Bảng 6.1 So sánh giữa lý thuyết và thực tế của tiền lương
Bảng 6.2 So sánh giữa lý thuyết và thực tế của các khoản trích
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Bảng 1.3 Sơ đồ bộ máy quản lý công ty TNHH Thương Mại VLXD Hiền Quang
Huy
Bảng 1.4 Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty TNHH Thương Mại VLXD Hiền Quang
Huy
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Tiền lương là nguồn thu nhập chính của người lao động, phải đảm bảo bù đắp
sức lao động mà họ đã bỏ ra nhằm tái sản xuất sức lao động. Tiền lương được trả đúng
với thành quả lao động sẽ kích thích người lao động làm việc, tăng hiệu quả cho doanh
nghiệp, thúc đẩy tinh thần hăng say làm việc, sáng tạo trong quá trình lao động.
Tiền lương là một bộ phận chi phí cấu thành nên giá thành của sản phẩm, dịch vụ,
quản lý tiền lương là một nội dung quan trọng trong công tác quản lý sản xuất, kinh
doanh.
Theo chế độ tài chính hiện hành, doanh nghiệp phải tính vào chi phi sản xuất một
bộ phận chi phí bao gồm: Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp, Kinh
phí cơng đoàn. Đây là các quỹ xã hội mà người lao động được hưởng, nó thể hiện sự
quan tâm của xã hội, của doanh nghiệp đến từng thành viên lao động trong doanh
nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương trong các doanh nghiệp là rất quan trọng.Chúng em chọn đề tài " Kế tốn tiền
lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Thương Mại VLXD Hiền Quang
Huy" làm chuyên đề đồ án của nhóm chúng em.
Trong thời gian kiến tập và làm đồ án tại “Công ty TNHH Thương Mại VLXD
Hiền Quang Huy”, chúng em đã có cơ hội và điều kiện được tìm hiểu và nghiên cứu
thực trạng về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty. Nó đã giúp
chúng em rất nhiều trong việc củng cố và mở mang kiến thức mà chúng em đã được
học tại trường.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung:
Nghiên cứu sâu về thực trạng hạch toán công tác kế toán tiền lương và các khoản
trích theo lương tại “Cơng ty TNHH Thương mại VLXD Hiền Quang Huy” năm 2022.
Để từ đó, đưa ra những giải pháp nhằm giúp hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và
các khoản trích theo lương của Cơng ty trong thời gian sắp tới.
Mục tiêu cụ thể:
Nghiên cứu, phản ánh thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
tại Cơng ty TNHH Thương mại VLXD Hiền Quang Huy.
Cách tính tiền lương.
Hiểu rõ cơ sở lý luận về tiền lương và các khoản trích theo lương.
Nhận xét và đưa ra giải pháp nhằm khắc phục những khuyết điểm và đẩy mạnh
những ưu điểm có sẵn để hoàn thiện công tác tại công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương.
Phạm vi khơng gian: Cơng ty TNHH Thương mại VLXD Hiền Quang Huy.
Phạm vi thời gian: Từ tháng 09/2022 đến tháng 11/2022.
Vì thời gian có hạn, nên chúng em chỉ tập trung nghiên cứu trong phạm vi số liệu
Tiền lương và các khoản trích theo lương Quý 3 năm 2022 của công ty, để từ đó đưa
ra những vấn đề có tính chất chung nhất về thực trạng hạch toán, kế toán tiền lương
và kiến nghị những giải pháp giải quyết vấn đề còn tồn tại về công tác kế toán tiền
lương của Công ty TNHH Thương Mại VLXD Hiền Quang Huy.
4. Phương pháp nghiên cứu.
Thu thập số liệu, chứng từ và sổ sách kế toán thực tế tại Cơng ty.
Tìm hiểu, theo dõi, phân tích các thơng tin thu thập được trong quá trình tìm hiểu
thực tế tại bộ phận kế toán của cơng ty đang kiến tập.
Quan sát, phỏng vấn các anh/chị trong phịng kế toán quy trình xét duyệt và ln
chuyển chứng từ trong kế toán tiền lương tại công ty.
Trong quá trình thực hiện đề tài, nhóm chúng em đã thực hiện một số phương
pháp định tính sau:
- Phương pháp điều tra dữ liệu
- Phương pháp phân tích
- Phương pháp thống kê
5. Ý nghĩa của đề tài.
Đề tài kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương của người lao động, với
những vấn đề quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại Công ty TNHH
Thương mại VLXD Hiền Quang Huy sẽ đóng góp một phần vào việc giải quyết vấn
đề đảm bảo công bằng trong việc trả lương của công ty cũng như ngoài công ty, ở nơi
sử dụng lao động làm việc, giúp công ty tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị
trường hiện nay.
Trên cơ sở lý luận trên xuất phát từ hạch toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Công ty TNHH Thương mại VLXD Hiền Quang Huy và đặc biệt quá trình
sản xuất kinh doanh của cơng ty.
Đề tài đã đưa ra những để xuất nhằm hoàn thiện cơng tác hạch toán tiền lương
và các khoản trích theo lương phù hợp với điều kiện cụ thể của công ty. Góp phần
nâng cao hiệu quả sử dụng lao động và đưa phương pháp quản lý đạt kết quả cao hơn.
6. Kết cấu đồ án.
Ngoài trang bìa, trang bìa lót; Mục lục; Danh mục từ viết tắt; Danh mục các Bảng
biểu; Danh mục các Hình, Sơ đồ thì đồ án được trình bày gồm:
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VLXD HIỀN
QUANG HUY
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU TẠI
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VLXD HIỀN QUANG HUY
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO.
PHỤ LỤC.
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VLXD
HIỀN QUANG HUY
1.1 Lịch sử hình thành
1.1.1 Thơng tin chung về công ty.
Công Ty TNHH Thương Mại Vật Liệu Xây Dựng Hiền Quang Huy có mã số
thuế 0309476228, do ơng/bà Trần Thị Hiền làm đại diện pháp luật, được cấp giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh ngày 30/09/2009.
Cơng ty có ngành nghề kinh doanh chính là "Bán bn kim loại và quặng kim
loại", do Chi cục Thuế Quận Bình Thạnh quản lý.
Địa chỉ trụ sở: 15A Ung Văn Khiêm, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí
Minh.
Chi Nhánh : 59 Nguyễn Tư Nghiêm, Khu Phố 4, Phường Bình Trưng Tây, Quận
2, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty.
Cơng ty TNHH Thương Mại VLXD Hiền Quang Huy được Chi cục Thuế Quận
Bình Thạnh cấp giấy kinh doanh ngày 30/09/2009. Loại hình doanh nghiệp: Công ty
TNHH 2 thành viên trở lên. Ngày bắt đầu hoạt động 01/11/2009, ngày nhận TK:
03/11/2009, Số công nhân viên 11- 30 người.
Trụ sở đầu tiên của công ty là ở 203 Ung Văn Khiêm, Phường15, Quận Bình
Thạnh.
Cơ sở máy móc hiện tại ở cơ sở chính thuận tiện cho việc kinh doanh địa chỉ là:
15A Ung Văn Khiêm, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh.
Chi Nhánh : 59 Nguyễn Tư Nghiêm, Khu Phố 4, Phường Bình Trưng Tây, Quận
2, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam, ngoài ra còn 1 số chi nhánh nhỏ lẻ hiện đã tạm
dừng hoạt động.
Ngày đầu tiên công ty chỉ có 1 trụ sở nhỏ kinh doanh các mặt hàng nhỏ lẻ cát đá,
xi măng sau gần 10 năm công ty ngày càng lớn mạnh mở rộng ra nhiều mặt hàng phong
phú đa dạng. Công Ty hiện đang kinh doanh các ngành nghề là: Bán buôn kim loại và
quặng kim loại (sắt thép xây dựng, thép hộp, thép vuông, thép cuộn các loại, thép hình
chữ U, I, V )và Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng(tôn, xà gồ, gạch
cát đá, xi măng các loại……..v.v).
Ngoài ra công ty là đại lý xi măng của holcim (sao mai), hà tiên chuyên phân
phối cho các cửa hàng và cung cấp các mặt hàng vật liệu xây dựng và đặc biệt chuyên
đóng bao các mặt hàng vật liệu xây dựng phục vụ các toà nhà cao tầng để thuận tiện
trong việc vận chuyển lên các tầng cao các toà nhà.
1.2 Kế hoạch kinh doanh
1
TÓM TẮT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2020 – 2021
ĐVT: đồng
Năm
Chênh lệch
Tiền
Tỷ lệ
STT
Diễn giải
1
Doanh thu
thuần
26.814.572.712 21.546.241.841
-5.268.330.871
↓19,6%
2
Giá vốn
hàng bán
23.046.924.149 18.562.550.871
-4.484.373.278
↓19,4%
3
Lợi nhuận
gộp
3.794.648.563
2.983.690.610
-810.957.953
↓21,3%
4
Chi phí
bán hàng
và quản lý
doanh
nghiệp
2.158.550.967
1.736.026.451
-422.524.516
↓19,6%
5
Hoạt động
tài chính
1.266.667
12.615.021
11.348.354
⬆️9%
6
Hoạt động
khác
55.438.356
12.511.795
-42.823.335
↓77,4%
1.574.109.468
1,110,196,398
-463.913.070
↓29,5%
314.821.894
222.039.279
-92.782.615
↓29,5%
1.259.287.575
888.157.114
-371.130.461
↓29,5%
7
8
9
Lợi nhuận
kế toán
trước thuế
Chi phí
thuế
TNDN
Lợi nhuận
sau thuế
2020
2021
Bảng 1.2 Bảng tóm tắt kết quả hoạt động kinh doanh năm 2020 - 2021
Nhận xét:
Qua bảng trên ta thấy, Tổng doanh thu thuần của công ty năm 2021 giảm so với
năm 2020 với tỷ lệ ↓19,6%. Giá vốn hàng bán năm 2021 có giảm hơn so với năm 2020
tức giảm 19,4%, tuy nhiên tỉ lệ doanh thu thuần năm 2021 lại giảm hơn so với năm 2020
là 19,6%, do đó làm cho lợi nhuận gộp năm 2021 giảm 21,3% so với năm 2020. Đây là
biến động khơng tốt. Doanh nghiệp cần tìm cách khắc phục, tìm ra giải pháp để có chiến
lược bán hàng hiệu quả hơn.
Năm 2021, doanh nghiệp cũng đã thắt chặt được các chi phí tốt hơn so với năm
2020, cụ thể: chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp giảm 19,6%. Tuy nhiên, bên
cạnh đó khoản thu nhập khác giảm sâu so với năm 2020 (tức giảm 77,4%). Điều đó kéo
2
theo Lợi nhuận kế toán trước thuế của doanh nghiệp năm 2021 giảm 29,5% so với năm
2020. Doanh nghiệp kinh doanh khơng có hiệu quả, cần tìm hướng khắc phục để đẩy
mạnh doanh thu hơn những năm tới.
1.3 Tổ chức bộ máy quản lý
Bảng 1.3 Sơ đồ bộ máy quản lý công ty TNHH Thương Mại VLXD
Hiền Quang Huy
Nguồn: Tại bộ phận Hành chính nhân sự của cơng ty
Chức năng, nhiệm vụ từng vị trí:
Giám đốc: chức vụ cao nhất trong công ty, làm đại diện trước pháp luật. Nhiệm vụ
là chịu trách nhiệm pháp lý, xây dựng và phát triển thương hiệu, tham gia các cuộc họp
xem xét của lãnh đạo, điều hành toàn bộ các hoạt động kinh doanh của toàn cơng ty,
bãi nhiệm trưởng, phó phịng và các chức danh quản lý trực thuộc, quyết định khen
thưởng, kỷ luật toàn thể cán bộ nhân viên.
Phó giám đốc: thay mặt giám đốc xử lý, trực tiếp điều hành các hoạt động sản xuất,
báo cáo nội dung và triển khai cơng việc khi có sự xem xét và quyết định của giám đốc.
3
Bộ phận Kế toán: Ghi chép, tính toán, và báo cáo tình hình hiện có. Ghi chép tình
hình ln chuyển và sử dụng tài sản, tiền vốn. Ghi chép lại toàn bộ quá trình sử dụng
vốn của cơng ty. Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh. Kiểm tra
kế hoạch thu chi tài chính. Kiểm tra việc giữ gìn và sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn.
Ngăn chặn vi phạm chế độ, quy định của Cơng ty.
Bộ phận hành chính nhân sự: Sắp xếp, bố trí chỗ làm việc hợp lý cho từng phịng
ban, bộ phận. Đánh giá kết quả công việc và năng lực nhân sự, xây dựng kế hoạch nhân
sự và chiến lược phát triển nguồn nhân lực. Xây dựng chương trình phúc lợi, khen
thưởng hàng năm. Thực hiện công tác văn thư, lưu trữ, quản lý hồ sơ pháp lý của doanh
nghiệp. đảm bảo công tác an ninh, an toàn lao động, phòng cháy, chữa cháy trong doanh
nghiệp.
Bộ phận bán hàng: Nghiên cứu, phân tích thị trường khách hàng tiềm năng của
doanh nghiệp. Xây dựng kế hoạch kinh doanh. Các chiến lược kinh doanh dài hạn đối
với từng sản phẩm, dịch vụ, để thu hút được khách hàng. Xây dựng kế hoạch chi tiết
các hoạt động kinh doanh, tính toán, lập các bảng giá, báo giá của sản phẩm, dịch vụ.
Bộ phận tạp vụ- bảo vệ: những người làm công việc vệ sinh, chịu trách nhiệm không
gian sạch sẽ thơm tho. Trông coi tài sản của công ty trong và ngoài văn phịng, … đảm
bảo khơng xả ra mất cắp, hư hỏng tài sản của công ty.
1.4 Tổ chức bộ máy kế tốn
Bảng 1.4 Sơ đồ bộ máy kế tốn cơng ty TNHH Thương Mại VLXD
Hiền Quang Huy
Nguồn: Tại bộ phận Hành chính nhân sự của cơng ty
4
Chức năng, nhiệm vụ từng vị trí
Kế toán trưởng: là người điều hành công tác kế toán của công ty, tiếp xúc trực tiếp
với các cơ quan chính quyền nhà nước có liên quan đến hoạt động của cơng ty. Kế toán
trưởng phân công trách nhiệm và nhiệm vụ cho nhân viên kế toán, theo dõi, giám sát và
đôn đốc nhân viên ghi chép số liệu kịp thời, chính xác. Nắm rõ các thơng tư về chế độ
tài chính và luật thuế do Nhà nước ban hành để vận dụng tốt. Ký và chịu trách nhiệm
về các chứng từ kế toán, báo cáo kế toán và chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc.
Kế toán bán hàng: Ghi chép đấy đủ kịp thời khối lượng thành phẩm hàng hoá dịch
vụ bán ra và tiêu thụ nội bộ, tính toán đúng đắn trị giá vốn của hàng đã bán,chi phí bán
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp và các khoản chi phí khác nhằm xác định kết quả
bán hàng. Kiểm tra giám sát tiến độ thực hiện, kế hoạch bán hàng.
Kế toán kho: Kiểm soát và kiểm kê hàng hóa. Lập các chứng từ xuất – nhập kho.
Hạch toán kế toán và kê khai thuế. Bên cạnh đó kế toán kho sẽ theo dõi và thực hiện
việc xuất nhập hàng hóa tại kho để thường xuyên cập nhật số lượng và phân loại.
1.5 Chế độ chính sách kế tốn
Áp dụng theo thông tư: Mẫu số: B01a - DNN
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính).
Cơng ty ghi sổ theo hình thức: Hình thức kế toán Nhật ký chung.
Nguyên tắc kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương:
Việc hiểu rõ các nguyên tắc hạch toán giúp kế toán hạch toán đúng chi phí cho từng
bộ phận, từ đó giúp cho việc quản lý chi phí lương được tối ưu nhất.
Lương trả cho bộ phận nào thì hạch toán vào bộ phận đó: bộ phận quản lý, bán
hàng…
Các khoản trích theo lương thì phải hạch toán giảm trừ vào lương nhân viên theo
đúng mức độ trích theo quy định của bảo hiểm xã hội, phần mà đơn vị đóng thì phải
được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Mỗi một bộ phận trong đơn vị có một tài khoản để hạch toán chi phí lương riêng
như:
Bộ phận bán hàng
Bộ phận quản lý doanh nghiệp.
Bộ phận sản xuất.
Mục đích hạch toán lương theo từng bộ phận là để quản lý được chi phí tiền lương
một cách chi tiết, cụ thể nhất. Để từ đó có những kế hoạch quản lý, điều chỉnh nhằm
mang lại hiệu quả công việc cao nhất mà vẫn tối ưu được chi phí tiền lương.
5
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÁC KHOẢN PHẢI THU TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI VLXD HIỀN QUANG HUY.
A. Kế toán tiền lương phải trả
1. Đặc điểm tiền lương.
Mơ tả q trình trả lương.
Bảng 2.1 Mơ tả q trình trả lương tại Công ty TNHH Thương Mại VLXD
Hiền Quang Huy
Bước 1 : Hành chính nhân sự sẽ lưu hồ sơ nhân viên
Buớc 2: Tạo nhân viên - Điền thông tin nhân viên (thơng tin cá nhân, phịng ban,
cách thức liên hệ...) Thêm thơng tin tính lương, hợp đồng.
Bước 3: Chẩm cơng - Chấm công theo ngày làm việc. Giờ công của người lao động
tính theo thẻ chấm cơng của người đó. Hành chính nhân sự vào cuối tháng sẽ chuyển
cho kế toán tiền lương. Nếu Trong trường hợp giờ công bị thiếu thì người lao động phải
làm giấy đề nghị xác định công theo quy định quản lý giờ công
Bước 4: Kế toán tiền lương sẽ tập hợp bảng chấm công và các chứng từ liên quan.
Bước 5: Sau đó Kế toán tiền lương lập bảng thanh toán tiền lương, thưởng cùng
các khoản liên quan rồi chuyển cho kế toán trưởng.
Bước 6: Kế toán trưởng kiểm tra bảng lương:
Nếu kế toán trưởng đồng ý: đưa cho Giám đốc duyệt và ký đồng ý.
Nếu kế toán trưởng không đồng ý: chuyển lại cho kế toán tiền lương.
Bước 7: Giám đốc duyệt, ký, sau đó chuyển lại cho kế toán trưởng.
6
Bước 8: Kế toán trưởng nhận lại bảng lương từ phía Giám đốc, sau đó chuyển lại
cho kế toán tiền lương.
Bước 9: Kế toán tiền lương sẽ chi trả lương cho nhân viên.
Bước 10: Hoàn thiện Lưu trữ các chứng từ như bảng lương, phiếu thu, phiếu chi,
bảng chấm công ngày làm, hoa hồng, bảng chấm cộng sản phẩm...
a. Hình thức trả tiền lương
Trên phương diện hoạch toán tiền lương thì tiền lương của cơng nhân viên gồm 2
loại: tiền lương chính và tiền lương phụ.
Tiền lương chính: là tiền lương trả cho công nhân viên trong thời gian công nhân
viên thực hiện nhiệm vụ chính của họ, bao gồm tiền lương trả theo cấp bậc và các khoản
phụ cấp kèm theo như lương phụ cấp chức vụ.
Tiền lương phụ là tiền lương trả cho công nhân viên trong thời gian công nhân viên
thực hiện nhiệm vụ khác ngoài nhiệm vụ chính của họ và thời gian cơng nhân viên nghỉ
theo chế độ được hưởng lương như nghỉ phép, đi họp, đi học..
Hai cách phân loại này giúp cho kế toán lương phân bổ chi phí tiền lương được
hợp lý, chính xác đồng thời cung cấp thơng tin cho việc phân tích chi phí tiền lương
một cách khoa học. Vì thế công ty TNHH TM Hiền Quang Huy đã sử sụng hình thức
sau để trả lương cho cơng nhân viên.
b. Cách tính lương
Để trả lương theo thời gian kế toán lương căn cứ vào ba yếu tố:
Ngày công thực tế của cơng nhân viên
Đơn giá tiền lương tính theo ngày công
Hệ số tiền lương (hệ số cấp bậc).
Lương tháng = Lương + Phụ cấp(nếu có) / Ngày cơng chuẩn của tháng x Số ngày
làm việc thực tế.
2. Chứng từ sử dụng
Bảng chấm công.
Bảng thanh toán lương.
Phiếu thu.
Ủy nhiệm chi.
7
3. Tài khoản sử dụng
Để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh tốn các khoản phải trả cho
người lao động của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội
và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao động kế toán sử dụng tài
khoản 334.
a. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 334 “Phải trả người lao động”
Tài khoản 334
Bên nợ
Bên có
Các khoản tiền lương, tiền cơng, tiền
Các khoản tiền lương, tiền cơng, tiền
thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã
hội và các khoản đã trả, đã chia, đã ứng hội và các khoản khác phải trả, phải chi
trước cho người lao động
cho người lao động.
Các khoản khấu trừ vào tiền lương,
tiền công của người lao động
*Số dư bên Có: Các khoản tiền lương, tiền cơng, tiền thưởng có tính chất lương và
các khoản khác cịn phải trả cho người lao động .
b. Sơ đồ chữ T TK 334 “Phải trả người lao động
6421
334
338
Khấu trừ
vào lương
BHXH
Chi lương bộ
phận bán hàng
6422
111,112
Thanh tốn
tiền lương
Chi lương bộ phận
quản lí doanh
nghiệp
338
3335
Khấu trừ thuế
TNCN trừ vào
lương
BHXH phải trừ người
lao động
141
Tiền tạm ứng
trừ vào lương
8
4. Phương pháp hạch toán ( Tháng 09 )
Căn cứ vào bảng thanh toán lương ở tháng 09 năm 2022 ở bộ phận quản lý
như sau: (có đính kèm phụ lục)
4.1 Trích: Bảng bảng lương tháng 09/2022 của cơng ty
Ví dụ 1: Tháng 09/2022 có 30 ngày: 24 ngày đi làm và 4 ngày chủ nhật. Công
ty TNHH Thương Mại VLXD Hiền Quang Huy trả lương cho Giám đốc Trần
Thị Hiền 8.000.000đ. Ta có:
Các khoản phụ cấp:
Phụ cấp trách nhiệm: 2.000.000đ
Phụ cấp ăn trưa: 720.000đ
Phụ cấp điện thoại: 500.000đ
Phụ cấp xăng xe: 300.000đ
Phụ cấp các hỗ trợ khác: 0đ
Tổng các khoản phụ cấp của Giám đốc Hiền là: 3.520.000đ
Tổng tiền lương tháng 09 là:
8.000.000/26 x 24 + 3.520.000 = 10.904.615,385đ
Lương đóng bảo hiểm là: 10.000.000đ
Các khoản phải trừ: (8% BHXH, 1.5% BHYT, 1% BHTN)
10.000.000 x 10,5% = 1.050.000đ
Số tiền thực lĩnh của Giám đốc Hiền là:
10.904.615,385 – 1.050.000 = 9.854.615,385đ
Ví dụ 2: Tháng 09/2022 có 30 ngày: 24 ngày đi làm và 4 ngày chủ nhật. Công
ty TNHH Thương Mại VLXD Hiền Quang Huy trả lương cho Phó Giám đốc Lê
Văn Tuấn 10.000.000đ. Ta có:
Các khoản phụ cấp:
Phụ cấp trách nhiệm: 1.500.000đ
Phụ cấp ăn trưa: 720.000đ
Phụ cấp điện thoại: 500.000đ
Phụ cấp xăng xe: 300.000đ
Phụ cấp các hỗ trợ khác: 3.000.000đ
Tổng các khoản phụ cấp của Phó Giám đốc Tuấn là: 6.020.000đ
Tổng tiền lương tháng 09 là:
10.000.000/26 x 24 + 6.020.000 = 15.250.769,231đ
Lương đóng bảo hiểm là: 11.500.000đ
Các khoản phải trừ: (8% BHXH, 1.5% BHYT, 1% BHTN)
9
11.500.000 x 10,5% = 1.207.500đ
Thuế TNCN là: 152.163,462đ
Số tiền thực lĩnh của Phó Giám đốc Tuấn là:
15.250.769,231 - 1.207.500 - 152.163,462 = 13.891.105,769đ
=> Vậy tổng tiền lương tháng 09 của bộ phận quản lý là 23.745.721,145đ
Đối với nhân viên trong các bộ phận khác “Tiền lương và các khoản trích theo
lương” được tính tương tự. Hạch toán như sau:
Bộ phận quản lý
a. Trích lương cho NLĐ
Nợ TK 642: 23.745.721,145
Có TK 334: 23.745.721,145
b. Trả lương NLĐ bằng TM
Nợ TK 334: 23.745.721,145
Có TK 1111: 23.745.721,145
c. Hạch toán thuế TNCN trừ vào lương
Nợ TK 334: 152.163,46
Có TK 3335: 152.163,46
Bộ phận văn phịng
a. Trích lương cho NLĐ
Nợ TK 6422: 28.634.192,308
Có TK 334: 28.634.192,308
b. Trả lương NLĐ bằng TM
Nợ TK 334: 28.634.192,308
Có TK 1111: 28.634.192,308
c. Hạch toán tạm ứng lương
Nợ TK 141: 8.000.000
Có TK 334: 8.000.000
d. Hạch toán thuế TNCN trừ vào lương
10
Nợ TK 334: 92.730,769
Có TK 3335: 92.730,769
Bộ phận bán hàng
a. Trích lương cho NLĐ
Nợ TK 6421: 78.516.057,692
Có TK 334: 78.516.057,692
b. Trả lương NLĐ bằng TM
Nợ TK 334: 78.516.057,692
Có TK 1111: 78.516.057,692
c. Hạch toán tạm ứng lương
Nợ TK 141: 11.500.000
Có TK 334: 11.500.000
d. Hạch toán thuế TNCN trừ vào lương
Nợ TK 334: 122.980,769
Có TK 3335: 122.980,769
5. Sổ sách sử dụng
Sổ cái.
6. So sánh giữa lý thuyết và thực tế
Giống nhau: Lý thuyết tiền lương hay thực tế tiền lương đều là biểu hiện bằng tiền
của giá trị hàng hóa sức lao động và là giá cả của hàng hóa sức lao động.
Khác nhau:
Nội dung
Lý thuyết
Thực tế
Khái niệm -Là số tiền mà người công nhân -Là tiền công được biểu hiện bằng
nhận được do bán sức lao động số lượng hàng hóa cơng việc mà
của mình cho chủ lao động.
cơng nhân mua được bằng tiền cơng
danh nghĩa của mình.
-Là mức tiền mà người lao động
ký kết hợp đồng với chủ lao động
được pháp luật thừa nhận. Nói
cách khác, tiền cơng (tiền lương)
danh nghĩa là toàn bộ số tiền theo
thỏa thuận mà người lao động
11
nhận được từ người sử dụng lao
động phù hợp với kết quả lao
động mà người đó đã cống hiến.
Quan hệ
giá cả
hàng hố
và tiền
cơng
-Khơng vạch rõ được đầy đủ mức -Thể hiện được chính xác mức sống
sống của cơng nhân.
của cơng nhân.
Người sử
dụng lao
động
Được quy định trên hợp đồng lao Không được quy định trên hợp đồng
động. Cùng với kết quả lao động lao động.
thực tế của người lao động, tiền
công danh nghĩa là căn cứ để tính
và trả lương cho người lao động
hàng kỳ.
Người lao
động
Là mức tiền lương, tiền công đã Là số tiền lương danh nghĩa quy đổi
giao kết trên hợp đồng với người ra hàng hoá tiêu dùng và dịch vụ mà
sử dụng lao động.
cơng nhân có thể mua/sử dụng
được.
Là cơ sở để xác định, tính toán số
tiền lương hàng kỳ nhận nhận
được, là căn cứ để tính thu nhập
chịu thuế thu nhập cá nhân.
Ý nghĩa
Là căn cứ xác định tiền lương,
tiền công phải trả người lao động
và xử lý tranh chấp pháp lý xảy
ra.
-Có thể thấy được sự biến động của
mức giá cả tư liệu tiêu dùng và dịch
vụ: giá cả hàng hóa tiêu dùng và
dịch vụ tăng lên (do lạm phát) thì
tiền lương thực tế sẽ giảm xuống, và
ngược lại, nếu giá cả hàng hóa tiêu
dùng và dịch vụ giảm xuống thì tiền
lương thực tế sẽ tăng lên.
Là căn cứ để người lao động hoặc
công đoàn đề xuất người sử dụng
lao động điều chỉnh tiền công danh
nghĩa (thường theo xu hướng tăng
lên bắt kịp tốc độ lạm phát) để đảm
bảo mức sống cho người lao động.
Bảng 6.1 So sánh giữa lý thuyết và thực tế của tiền lương
12