BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA TÀI CHÍNH – THƯƠNG MẠI
ĐỒ ÁN KẾ TỐN TÀI CHÍNH
THỰC TRẠNG KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY
TNHH DƯỢC PHẨM ANH MỸ AMPHARMA
Ngành:
KẾ TOÁN
Giảng viên hướng dẫn: TS. DƯƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM
Sinh viên thực hiện:
Trần Thị Thùy Dương – 2081800443 – 20DKTC2
Huỳnh Thị Tuyết Trinh – 2081800476 – 20DKTC2
Trần Gia Linh – 2081800457 – 20DKTC2
TP. Hồ Chí Minh, tháng 09 năm 2022
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA TÀI CHÍNH – THƯƠNG MẠI
ĐỒ ÁN KẾ TỐN TÀI CHÍNH
THỰC TRẠNG KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG
TY TNHH DƯỢC PHẨM ANH MỸ APHARMA
Ngành:
KẾ TOÁN
Giảng viên hướng dẫn: TS. DƯƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM
Sinh viên thực hiện:
Trần Thị Thùy Dương – 2081800443 – 20DKTC2
Huỳnh Thị Tuyết Trinh – 2081800476 – 20DKTC2
Trần Gia Linh – 2081800457 – 20DKTC2
TP. Hồ Chí Minh, tháng 09 năm 2022
1
LỜI CAM ĐOAN
Chúng em xin cam đoan rằng nội dung đồ án kế tốn tài chính “ Thực trạng kế tốn
bán hàng tại Cơng ty TNHH Dược phẩm Anh Mỹ Apharma” được tiến hành một cách
minh bạch, công khai.Mọi thứ được dựa trên sự cố gắng cũng như nỗ lực của bản thân cùng
với sự giúp đỡ tận tình của Cô TS. Dương Thị Mai Hà Trâm.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu được đưa ra trong đồ án là trung thực và không sao
chép hay sử dụng kết quả của bất kỳ đề tài nghiên cứu nào tương tự. Nếu như phát hiện
rằng có sự sao chép kết quả nghiên cứu đề tài bản thân chúng em xin chịu hồn tồn trách
nh
TP.HCM, ngày… thàng… năm 2022
Nhóm sinh viên thực hiện
Trần Thị Thùy Dương
Huỳnh Thị Tuyết Trinh
Trần Gia Linh
2
LỜI CẢM ƠN
Đồ án chun ngành Kế tốn tài chính với đề tài “ Thực trạng kế toán bán hàng tại
Công ty TNHH Dược phẩm Anh Mỹ Apharma’’là kết quả của q trình cố gắng khơng
ngừng nghỉ của bản thân và nhận được sự hướng dẫn tận tình của các thầy cô cùng với
các anh chị và bạn bè. Qua đây, chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới những người
đã giúp đỡ chúng em hoàn thành được đồ án này.
Đặc biệt, chúng em xin tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến Cô TS. Dương Thị
Mai Hà Trâm, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và đưa ra những lời khuyên, ý kiến
kịp thời để giúp chúng em hồn thiện Đồ án kế tốn tài chính tốt hơn.
Chúng em cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong trường Đại học Công
Nghệ TP.HCM nói chung, các thầy cơ trong khoa Tài Chính – Thương Mại nói riêng đã
dạy dỗ cho chúng em kiến thức về các môn đại cương cũng như các mơn chun ngành,
giúp chúng em có được cơ sở lý thuyết vững vàng và tạo điều kiện giúp đỡ chúng em
trong suốt quá trình học tập.
Với điều kiện thời gian cũng như kiến thức học tập còn hạn chế đồ án này khơng
thể tránh được những thiếu sót. Chúng em rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý
kiến của Cơ để chúng em có điều kiện bổ sung, nâng cao kiến thức của mình, phục vụ tốt
hơn cơng tác thực tế sau này.
TP.HCM, ngày… tháng… năm 2022
Nhóm sinh viên thực hiện
Trần Thị Thùy Dương
Huỳnh Thị Tuyết Trinh
Trần Gia Linh
3
KHOA TÀI CHÍNH - THƯƠNG MẠI
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên GVHD: Dương Thị Mai Hà Trâm
Học hàm/học vị: Tiến sĩ
Đơn vị cơng tác: Khoa Tài Chính - Thương mại (Hutech)
NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH KIẾN TẬP CỦA SINH VIÊN
Họ và tên sinh viên: Trần Thị Thùy Dương
Mã sinh viên: 2081800443
Họ và tên sinh viên: Huỳnh Thị Tuyết Trinh
Mã sinh viên: 2081800476
Họ và tên sinh viên: Trần Gia Linh
Mã sinh viên: 2081800457
Thời gian kiến tập: Từ …………… đến ………………..
Tại đơn vị: Công ty TNHH Dược phẩm Anh Mỹ Apharma
Trong quá trình viết báo cáo thực tập sinh viên đã thể hiện:
1. Thực hiện viết đồ án theo quy định:
Tốt
Khá
Trung bình
Khơng đạt
2. Thường xun liên hệ và trao đổi chun mơn với giảng viên hướng dẫn:
Thường xun
Ít liên hệ
Khơng
3. Đồ án đạt chất lượng theo u cầu:
Tốt
Khá
Trung bình
Khơng đạt
TP. HCM, ngày …. tháng …. năm 2022
Giảng viên hướng dẫn
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
4
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ KIẾN TẬP
Tên đơn vị kiến tập: Công ty TNHH Dược phẩm Anh Mỹ Apharma
Địa chỉ: 44 Đường D2, Phường 25, Quận Bình Thạnh, Hồ Chí Minh
Điện thoại liên lạc: 02835126425
Email:
NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH KIẾN TẬP CỦA SINH VIÊN:
Họ và tên sinh viên: Trần Thị Thùy Dương
Mã sinh viên: 2081800443
Họ và tên sinh viên: Huỳnh Thị Tuyết Trinh
Mã sinh viên: 2081800476
Họ và tên sinh viên: Trần Gia Linh
Mã sinh viên: 2081800457
Thời gian kiến tập tại đơn vị: Từ …………… đến …………………………………………...
Tại bộ phận kiến tập:…………………………………………………………………………..
Trong quá trình kiến tập tại đơn vị sinh viên đã thể hiện:
1. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷluật:
Tốt
Khá
Trung bình
Khơng đạt
2. Số buổi kiến tập thực tế tại đơn vị:
>3 buổi/tuần
1-2 buổi/tuần
Ít đến đơn vị
3. Đồ án phản ánh được thực trạng hoạt động của đơn vị:
Tốt
Khá
Trung bình
Khơng đạt
4. Nắm bắt được những quy trình nghiệp vụ chuyên ngành (Kế tốn, Kiểm tốn, Tài
chính, Ngân hàng …..):
Tốt
Khá
Trung bình
Khơng đạt
TP. HCM, ngày …. tháng …. năm 2022
Giảng viên hướng dẫn
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
5
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
STT
Ký tự viết tắt
Tên đầy đủ
1
TK
Tài khoản
2
GGHB
Giảm giá hàng bán
3
HBBTL
Hàng bán bị trả lại
4
CKTT
Chiết khấu thanh tốn
5
TP,HH
Thành phẩm, hàng hóa
6
CPBH
Chi phí bán hàng
7
PPTT
Phương pháp trực tiếp
8
GVHB
Gía vốn hàng bán
9
NPT
Nợ phải thu
10
DT
Doanh thu
TKSD
Tài khoản sử dụng
TTHT
Trình tự hạch tốn
11
12
6
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
7
PHẦN MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Trước xu hướng kinh tế thế giới ngày càng được quốc tế hóa, kinh tế Việt
Nam đang từng bước chuyển mình và hội nhâp. Đây là một cơ hội tốt nhưng đồng
thời cũng là một thách thức lớn đòi hỏi các doanh nghiệp phải ln khơng ngừng
hồn thiện bộ máy quản lý, tăng cường cơ sở vật chất kĩ thuật sử dụng một cách triệt
để hiệu quả nhất các tiềm năng để có thể tạo ra càng nhiều các sản phẩm hàng hóa,
dịch vụ với chất lượng tốt, đồng thời giúp cho doanh nghiệp tạo ra được nguồn lợi
nhuận cao và tăng tích lũy cho nhà nước. Việc phản ánh kết quả tiêu thụ, ghi nhận
doanh thu bán hàng, chi phí bán hàng đầy đủ kịp thời sẽ cung cấp cho các nhà quản
lý những thơng tin chính xác nhất về tình hình hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp. Từ đó giúp doanh nghiệp đưa ra những giải pháp kịp thời cùng những chiến
lược kinh doanh hợp lý để phát triển công tác kinh doanh của doanh nghiệp một
cách tốt nhất. Để có thể quản đốc được những điều đó“ kế tốn bán hàng” chiếm một
vai trị rất quan trọng trong hiệc kiểm sốt hàng hóa về số lượng, chất lượng và cả
các loại chi phí nhằm xác định kết quả bán hàng của doanh nghiệp đồng tời có thể
phản ánh kịp thời doanh thu bán hàng và cung cấp thơng tin chính xác trung thực để
đánh giá đúng hiệu quả kinh doanh cũng như thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước.
Trong thời gian được tham gia thực tập tại Công ty Dược phẩm Anh Mỹ
Ampharma chúng em nhận thấy được sự quan trọng của cơng tác kế tốn bán hàng
đối với doanh nghiệp. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này chúng em đã chọn đề tài báo
cáo của mình là “ Thực trạng kế tốn bán hàng tại Cơng ty Dược phẩm Anh Mỹ
Ampharma”. Do những kiến thức của chúng em và thời gian kiến tập cịn hạn chế
nên khơng tránh khỏi những sai sót có thể sảy ra. Chúng em kính mong nhận được
sự hướng dẫn của Cô để bài báo cáo của chúng em hoàn thiện hơn.
1.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Có thể tìm hiểu sâu hơn về những vấn đề liên quan đến cơng tác bán hàng tại
doanh nghiêp. Tìm hiểu thêm về bộ máy kế tốn trong Cơng ty, nhiệm vụ của kế
tốn nói chung và kế tốn bán hàng nói riêng. Các vấn đề liên quan đến việc hạch
tốn trong cơng tác bán hàng trên thực tế nó sẽ như thế nào cụ thể ở đây là Công ty
Dược phẩm Anh Mỹ Apharma so với những kiến thức mà chúng em được học từ
giảng đường. Từ đó rút ra những ưu, như ợc điểm trong hệ thống kế tốn và từ đó
dưới cái nhìn của bản thân sẽ đưa ra những kiến nghị mong giúp được Công ty ngày
một hoàn thiện hơn. Ngoài ra việc thực tập tại cơng ty có thể giúp chúng em hiểu rõ
hơn về nội dung học tập trên lớp so với thực hành thực tế tại doanh nghiệp, từ đó có
thể rút ra được những bài học và những kinh nghiệm thực tiễn.
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
8
- Đối tượng nghiên cứu: Công ty Dược phẩm Anh Mỹ Apharma
-Phạm vi nghiên cứu : Số liệu và thực tế cơng tác hạch tốn tại cơng ty vào tháng 9
năm 2022
4. Phương pháp nghiên cứu
-Phương pháp thu thập tư liệu kết hợp phương pháp điều tra thực địa
-Việc thu thập thông tin và số liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu thông qua các
thông tin thu thập từ Website riêng của đơn vị. Cùng với những chứng từ, số liệu
được các anh chị bộ phận Kế toán cung cấp. Việc phỏng vấn Ban lãnh đạo, Bộ phận
kế toán cũng góp phần bổ sung thêm những thơng tin chưa hoàn thiện của đề tài.
Ngoài ra, cùng với những cơ sở lý luận làm nền tảng để nhận xét ưu nhược điểm
được tham khảo từ một số giáo trình, văn bản quy định hiện hành liên quan đến
chuyên ngành Kế toán
5. Kết cấu đồ án
Bố cục của đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Giới thiệu tổng quát về Công ty TNHH Dược phẩm Anh Mỹ Apharma
Chương 2: Thực trạng kế tốn bán hàng tại Cơng ty Dược phẩm Anh Mỹ Apharma
Chương 3: Bài học kinh nghiệm từ vấn đề nghiên cứu
9
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................. 8
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................... 8
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................ 8
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ........................................ 9
4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 9
5. Kết cấu đồ án ........................................................................................... 9
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM ANH
MỸ APHARMA
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp ...................................... 11
1.1.1 Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Dược phẩm Anh Mỹ Apharma
1.1.2 Qúa trình hình thành và phát triển ........................................................... 11
1.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp .................................... 11
1.2.1 Lĩnh vực hoạt động .................................................................................. 11
1.2.2 Phương thức hoạt động ............................................................................ 11
1.2.3 Các loại sản phẩm dịch vụ của công ty ................................................... 12
1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp .................................................. 12
1.3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý .............................................................. 12
1.3.2 Chức năng của từng bộ phần .................................................................. 13
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN BÁN HÀNG CƠNG TY TNHH DƯỢC
PHẨM ANH MỸ APHARMA
2.1 Khái quát cơ sở lí luận về bán hàng ............................................................. 17
2.1.1 Một số khái niệm cơ bản ......................................................................... 17
2.1.1.1 Bán hàng và các phương thức bán hàng ............................................. 17
2.1.1.2 Doanh thu ........................................................................................... 17
2.1.1.3 Gía vốn ............................................................................................... 18
2.1.1.4 Chiết khấu thương mại ....................................................................... 18
2.1.1.5 Hàng bán bị trả lại .............................................................................. 20
2.1.1.6 Chiết khấu thanh toán ......................................................................... 20
2.1.2 Các phương thức bán hàng ...................................................................... 21
2.1.2.1 Bán lẻ ................................................................................................... 21
2.1.2.2 Bán buôn .............................................................................................. 22
2.1.2.3 Bán qua đại lí ....................................................................................... 23
2.1.3 Các phương thức thanh tốn ..................................................................... 24
2.1.3.1 Các phương thức thanh toán khi mua hàng ......................................... 24
2.1.3.2 Các phương thức thanh toán khi bán hàng .......................................... 25
2.2 Kế toán bán hàng .......................................................................................... 27
2.2.1 Bán hàng theo phương thức bán lẻ .......................................................... 27
a, Chứng từ sử dụng........................................................................................ 27
b, Trình tự hạch tốn........................................................................................ 27
c, Sổ chi tiết ..................................................................................................... 29
2.2.2 Bán hàng theo phương thức bán buôn ..................................................... 30
10
a, Chứng từ sử dụng........................................................................................ 30
b, Trình tự hạch tốn....................................................................................... 30
c, Sổ chi tiết .................................................................................................... 33
2.2.3 Bán hàng theo phương thức bán qua đại lý ............................................. 34
a, Chứng từ sử dụng........................................................................................ 34
b, Trình tự hạch tốn....................................................................................... 34
c, Sổ chi tiết .................................................................................................... 38
2.3 Thực trạng kế tốn bán hàng tại Cơng ty Dược phẩm Anh Mỹ Apharma ... 39
2.3.1 Đặc điểm hoạt động bán hàng của công ty ............................................ 39
2.3.2 Kế tốn bán hàng tại cơng ty ................................................................. 40
2.3.2.1 Nội dung ........................................................................................... 39
2.3.2.2 Phương pháp hạch tốn .................................................................... 40
2.3.2.3 Các hình thức ghi sổ kế toán bán hàng ............................................. 41
2.3.3 Chứng từ trong kế toán bán hàng ............................................................ 43
2.3.4 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty Dược phẩm Anh Mỹ Apharma…45
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ, VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM: .... 51
3.1 Nhận xét ..................................................................................................... 51
3.1.1 Ưu điểm ................................................................................................ 51
3.1.2 Nhược điểm .......................................................................................... 52
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 54
11
Chương 1: Giới thiệu về công ty TNHH Dược Phẩm Anh Mỹ
AMPHARMA
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp
1.1.1 Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Dược Phẩm Anh Mỹ
AMPHARMA
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
Tên doanh nghiệp: CƠNG TY TNHH DƯỢC PHẨM ANH MỸ
Tên đơn vị bằng tiếng Anh: Anh My Pharmaceutical Company Limited
Tên viết tắt: AMPHARMA CO.,LTD
Mã số thuế: 0303513667
Ngày cấp MST: 24/09/2004
Điện thoại: 02835126425
Gmail:
Địa chỉ: 44 Đường D2, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh
Đại diện pháp luật (Giám đốc): Lương Văn Ấu
Tình trạng hoạt động: Đang hoạt động (đã được cấp GCN ĐKT)
Nơi đăng ký quản lý: Chi cục Thuế Quận Bình Thạnh
Ngày bắt đầu hoạt động: 11/01/2004
• Loại hình hoạt động: Cơng ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên ngoài NN
12
1.1.2 Q trình hình thành và phát triển
Cơng ty TNHH Dược Phẩm Anh Mỹ có tên quốc tế Anh My Pharmaceutical Company
Limited và tên viết tắt AMPHARMA CO.,LTD là công ty chuyên kinh doanh, phân
phối thuốc, dụng cụ y tế và vật phẩm vệ sinh cho các công ty đại lý. Dược Phẩm Anh
Mỹ đã được cấp giấy phép kinh doanh ngày 24/09/2004 với mã số thuế 0303513667.
Từ những ngày mới thành lập, cơng ty gặp khơng ít khó khăn vì cịn nhiều mặt hạn chế
nhưng vẫn khơng ngừng phát triển. Năm 2016, doanh nghiệp tham gia thầu và trúng 2
gói thầu đầu tiên. Đầu năm 2021, tiếp tục tham gia đấu thầu và trúng thầu. Đến nay,
công ty được đưa vào hoạt động đến nay đã hơn 18 năm số lượng nhân viên hiện tại là
43 thành viên. Các sản phẩm ln được đánh giá cao và có được vị thế nhất định trên
thị trường nhưng Dược Phẩm Anh Mỹ vẫn luôn không ngừng phát triển, mở rộng hợp
tác với nhiều đối tượng và tạo dựng niềm tin của khách hàng.
1.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
1.2.1 Lĩnh vực hoạt động
- Đại lý, môi giới, đấu giá hàng hóa
- Phân phối dược phẩm cho các cơng ty, trung tâm y tế, bệnh viện
1.2.2 Phương thức hoạt động
Mua hàng:
- Thường xuyên kiểm tra và theo dõi số lượng sản phẩm, mặt hàng sắp hết sau đó ghi chép
vào sổ để đặt hàng.
- Công ty lập kế hoạch mua hàng thường kỳ: hàng tuần, hàng tháng và hàng quý hoặc đột
xuất hết hàng.
- Doanh nghiệp thường nhập hàng tại Công ty Liên Doanh MEYER-BPC MEYER-BPC
JOINT VENTURE COMPANY
- Sau khi hàng về đến kho sẽ được kiểm tra bao bì, nhãn mác, chất lượng sản phẩm và phải
có đầy đủ các loại giấy tờ liên quan.
Bán hàng:
- Bán cho các đại lý, các đối tác đã ký hợp đồng với doanh nghiệp như:Công ty TNHH
Thuốc Vàng, Trung tâm Y tế huyện Thuận Nam,…
- Đóng gói, vận chuyển và giao hàng cho đơn vị mua hàng.
- Tiếp nhận khiếu nại (nếu có) xử lý đúng theo quy trình.
1.2.3 Các loại sản phẩm dịch vụ của công ty
- Đại lý ký gởi hàng hóa, mơi giới thương mại, đấu giá hàng hóa.
- Kinh doanh dược, mua bán trang thiết bị y tế.
1.3/ Tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp
13
1.3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC TÀI
CHÍNH
PHĨ GIÁM ĐỐC KINH
DOANH
KHO VẬN
PHỊNG KINH
DOANH
MARKETING
TÀI CHÍNH-KẾ
TỐN
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí tại cơng ty
KẾ TỐN TRƯỞNG
14
KẾ TỐN THUẾ
KẾ TỐN BÁN HÀNG
KẾ TỐN CƠNG NỢ
KẾ TỐN QUỸ
Sơ đồ 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty
1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận
• Giám đốc: điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như hoạt động
thường ngày của công ty. Thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư
của cơng ty. Bên cạnh đó đưa ra các phương án bố trí cơ cấu tổ chức, quy chế
quản lý nội bộ công ty như bổ nhiệm, miễn nhiệm, đề xuất cách chức các chức
danh quản lý trong công ty. Ngồi ra cịn phải thực hiện các nhiệm vụ khác và
tuân thủ một số nghĩa vụ của người quản lý cơng ty theo quy định của pháp luật.
• Phó giám đốc tài chính:
- Quản lý các hoạt động trong phịng ban Tài chính – Kế tốn.
- Tổng hợp các kế hoạch kinh doanh và kế hoạch chi phí đầu tư. Từ đó báo cáo
cho giám đốc và hội đồng quản trị.
- Kiểm tra, xem xét các chứng từ tài chính liên quan đến hoạch thu chi của doanh
nghiệp.
- Kiểm kê và ký duyệt các sổ sách, chứng từ liên quan đến tài chính – kế tốn.
- Cùng giám đốc tài chính xây dựng các quy định, quy chế quản lý tài chính, các
định mức chi phí cho dự án,…
- Kiểm sốt dịng tiền của doanh nghiệp.
- Lập ngân sách và báo cáo tài chính theo tháng, quý, năm.
- Cập nhật và nắm vững các quy định, chính sách quản lý tài chính, chính sách
thuế,… của Bộ Tài chính, Tổng cục thuế,…
• Phó giám đốc kinh doanh:
15
- Lập kế hoạch kinh doanh thường niên để đảm bảo các hoạt động ấy khớp với
-
chiến lược phát triển của doanh nghiệp.
Nghiên cứu, phân tích và đánh giá tình hình thị trường, từ đó đề xuất kế hoạch
phát triển sản phẩm phù hợp.
Phối hợp cùng đội ngũ Marketing để thực hiện các dự án phát triển sản phẩm.
Đánh giá năng năng lực của các cửa hàng, đại lý,… và đề xuất các giải pháp
phù hợp để giúp họ bán hàng tốt hơn.
Báo cáo các hoạt động kinh doanh với giám đốc kinh doanh và hội đồng quản
trị.
Tư vấn, hỗ trợ trong việc xác định chiến lược kinh doanh và marketing, phát
triển doanh nghiệp
• Kho vận:
- Thực hiện các hoạt động xuất, nhập hàng hóa vào kho
- Quản lý số lượng hàng hóa tối thiểu
- Quản lý, sắp xếp hàng hóa trong kho
- Quản lý chất lượng hàng hóa
- Giao hàng và thu tiền từ khách hàng
• Phịng kinh doanh: chịu trách nhiệm cho việc nghiên cứu, phát triển và bán sản
phẩm hoặc dịch vụ. Bộ phận này bao gồm một nhóm các nhân viên với chun
mơn khác nhau cùng làm việc để phát triển và ra mắt sản phẩm, bán hàng, tăng
lợi nhuận, xây dựng và duy trì mối quan hệ với khách hàng.
• Phịng marketing: là bộ phận lên kế hoạch truyền thơng, quảng cáo góp phần
gia tăng nhận thức của khách hàng, thúc đẩy doanh số trực tiếp hoặc nhằm đạt
được các mục tiêu cụ thể khác mà doanh nghiệp đặt ra. Có trách nhiệm nghiên
cứu thị trường để biết điểm mạnh, điểm yếu của tổ chức hoặc sản phẩm, dịch vụ
so với mặt bằng chung, xác định những yếu tố thuận lợi và khó khăn trong bối
cảnh thị trường hiện tại. Bên cạnh đó phịng marketing cần phải nghiên cứu về
nhu cầu, sức tiêu thụ của thị trường, từ đó đưa ra kế hoạch cho các hoạt động tiếp
theo.
• Phịng tài chính-kế tốn: là một bộ phận trong cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp.
Bộ phận này có vai trị tham mưu cho Ban Giám đốc trong việc hạch toán kế toán,
quản lý nguồn vốn hiệu quả nhằm đảm bảo cho các hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp diễn ra thuận lợi và đạt hiệu quả tốt nhất.
- Thực hiện hạch toán các nghiệp vụ doanh nghiệp phát sinh trong kỳ
- Lập dự toán thu – chi hàng q, hàng năm
- Tính tốn các rủi ro liên quan đến các hoạt động tài chính
16
- Đáp ứng các yêu cầu thanh tra, kiểm tra
- Xây dựng cơ cấu phịng tài chính kế tốn
• Kế toán trưởng: là người đứng đầu bộ phận kế toán chịu trách nhiệm trước Ban
Giám Đốc về việc chỉ đạo tổ chức thực hiện cơng tác kế tốn trong cơng ty. Tham
gia chỉ đạo các hoạt động liên quan tới tài chính của cơng ty, là người chịu trách
nhiệm về kế tốn tổng hợp, có nhiệm vụ tập hợp số liệu, đối chiếu để ghi vào sổ
tổng hợp và sau đó lên BCTC.
• Kế tốn thuế: là người phụ trách về các vấn đề khai báo thuế trong doanh nghiệp.
Kế tốn thuế có trách nghiệm lập báo cáo thuế gửi cho ban giám đốc, các cơ quan
thuế và báo cáo tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước.
-
Lập hóa đơn GTGT.
-
Kiểm tra và báo cáo thuế GTGT đầu vào và ra, báo cáo tình hình sử dụng
hóa đơn theo thời gian quy định.
-
Quản lý đồng thời theo dõi sát sao các khoản phải nộp vào ngân sách nhà
nước.
-
Soạn thảo công văn liên quan đến các vấn đề về thuế.
-
Hỗ trợ trưởng phòng trong việc hỗ trợ số liệu và giải trình với các cơ quan
thuế khi thanh tra.
• Kế tốn bán hàng: là người đảm nhận tồn bộ các nghiệp vụ liên quan đến ghi
nhận hóa đơn bán hàng, ghi chép sổ chi tiết doanh thu, thuế giá trị gia tăng, lập
các báo cáo bán hàng và những báo cáo liên quan khác.
• Kế tốn quỹ: là người trực tiếp kiểm sốt và thực hiện mọi cơng việc liên quan
đến thu chi, phát sinh chi phí trong doanh nghiệp thơng qua chứng từ. Kế tốn
quỹ làm việc trực tiếp với kế toán bán hàng,…và các bộ phận khác để đảm bảo
tính minh bạch.
-
Quản lý và theo dõi các khoản thu, chi tiền mặt
-
Tham gia giám sát báo cáo tiền mặt tại quỹ vào cuối mỗi ngày của thủ quỹ
-
Nộp tiền vào ngân sách khi tồn quỹ vượt định mức theo quy định
-
Kiểm kê nguồn quỹ định kỳ và tiến hành lập báo cáo kiểm kê vào mỗi cuối
tháng
-
Chịu trách nhiệm về việc chi tiền ra theo đúng quy trình, quy định, giải trình
các khoản tiền chênh lệch khi có yêu cầu.
17
-
Sắp xếp, lưu trữ và bảo quản chứng từ kế tốn
• Kế tốn cơng nợ: là người đảm nhận các cơng việc kế tốn liên quan đến ccs
khoản nợ mà doanh nghiệp phải thu về hoặc chi trả.
-
Rà soát chứng từ ban đầu về tính chính xác, hợp pháp và hợp lệ để hạch toán
trước khi thực hiện thu, chi.
-
Lập phiếu thu tiền mặt, hoàn nhập tạm ứng, giải trừ tạm ứng và các khoản
thu khác.
- Định kỳ theo yêu cầu quản lý, đối chiếu công nợ với từng khách hàng, từng nhà cung cấp
để chốt số liệu và lập báo cáo công nợ phải trả, phải thu.
Chương 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN BÁN HÀNG CƠNG
TY TNHH DƯỢC PHẨM ANH MỸ AMPHARMA
2.1 Khái quát cơ sở lí luận về kế toán bán hàng
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản
2.1.1.1 Bán hàng và các phương thức bán hàng
- Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
thương mại, là quá trình người bán chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa cho người mua để
nhận quyền sở hữu về tiền tệ hoặc quyền đòi tiền ở người mua.
Như vậy, thông qua nghiệp vụ bán hàng, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa được thực
hiện; vốn hóa của doanh nghiệp thương mại được chuyển từ hình thái hiện vật (hàng hóa)
sang hình thái giá trj (tiền tệ), doanh nghiệp thu hồi được vốn bỏ ra, bù đắp được chi phí
và có nguồn tích lũy để mở rộng kinh doanh.
- Các phương thức bán hàng:
+ Bán bn hàng hóa: là hình thức bán hàng theo lô hoặc bán với số lượng lớn, thực chất
những người mua hàng hóa là những người cung cấp trung gian, hàng hóa sau khi bán bn
chưa đến tay người tiêu dùng trực tiếp
+ Bán lẻ hàng hóa: là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các tổ chức
kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ. Bán hàng
theo phương thức này có đặc điểm là hàng hố đã ra khỏi lĩnh vực lưu thơng và đi vào lĩnh
vực tiêu dùng, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá đã được thực hiện. Bán lẻ thường bán
đơn chiếc hoặc bán với số lượng nhỏ, giá bán thường ổn định.
2.1.1.2 Doanh thu
18
- Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát
sinh từ các hoạt động kinh doanh, sản xuất thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm
phát triển vốn chủ sở hữu”. Chúng ta cũng có thể hiểu doanh thu này là tiền thu về được
chưa trừ đi thuế.
- Công thức tính doanh thu:
Thơng thường doanh thu sẽ bằng sản lượng bán ra đem nhân với giá hay
TR = Q x P
Trong đó
•
•
•
TR: doanh thu
Q: sản lượng
P: là giá
2.1.1.3 Giá vốn
- Giá vốn hàng bán là chỉ tiêu quan trọng trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp. Giá trị của giá vốn sẽ thay đổi tùy theo chuẩn mực kế tốn áp dụng để tính
tốn giá trị giá vốn (HTK). Hiểu một cách đơn giản, đây là giá trị vốn của hàng bán đã tiêu
thụ trong một khoảng thời gian nhất định (1 kỳ/1 năm). Tức là tất cả các chi phí (nguồn
vốn) được sử dụng để tạo ra sản phẩm.
- Cơng thức tính giá vốn hàng bán
+ Cơng thức FIFO
Cách tính này được hiểu như sau: Những mặt hàng nào nhập vào trước thì sẽ được xuất
trước. Ưu điểm là có thể tính ngay được trị giá vốn hàng xuất kho của từng lần xuất hàng.
Nhờ đó có thể cung cấp số liệu cho kế toán ghi chép, quản lý. Trị giá vốn hàng tồn tương
đối sát với giá thị trường của mặt hàng đó.
+ Công thức LIFO
Trái ngược với FIFO, LIFO dựa theo nguyên lý nhập sau xuất trước. Tức là những mặt
hàng nào mới nhập về sẽ là thứ đầu tiên được xuất đi. Nhược điểm cách tính này là định
giá hàng tồn khơng đáng tin cậy và mặt hàng cũ có giá trị lỗi thời với giá hiện hành. Do
đó, theo thơng tư 200/2014/TT-BTC đã bỏ phương pháp này.
+ Cơng thức bình quân gia quyền
Phương pháp tính này được sử dụng để tính giá trị hàng tồn kho. Đây cũng là cơng thức
tính giá vốn hàng bán phổ biến nhất mà các phần mềm quản lý hàng hóa đang áp dụng.
Cách tính như sau:
MAC = (A + B)/C
Trong đó:
19
•
•
•
•
MAC: Giá vốn của sản phẩm tính theo bình qn tức thời
A: Giá trị kho hiện tại trước nhập = Tồn kho trước nhập * giá MAC trước nhập
B: Giá trị kho nhập mới = Tồn nhập mới * giá nhập kho đã phân bổ chi phí
C: Tổng tồn = Tồn trước nhập + tồn sau nhập.
2.1.1.4. Chiết khấu thương mại
- Chiết khấu thương mại là các khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng
mua hàng với khối lượng lớn. Cũng có thể hiểu rằng, chiết khấu thương mại là khoản giảm
trừ người mua được hưởng khi mua với số lượng lớn hoặc mua nhiều lần.
Hình 2.1.1.1- Sơ đồ chiết khấu thương mại
Hạch toán kế toán đối với bên bán hàng có chiết khấu thương mại, kê khai thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ :
- Căn cứ vào hóa đơn bán hàng kế tốn hạch tốn:
- Ghi tăng doanh thu, thuế GTGT đầu ra:
Nợ TK 131: Phải thu của khách hàng
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra
- Đồng thời kết chuyển giá vốn hàng bán:
Nợ TK TK 632
Có TK 156
- Căn cứ vào hóa đơn có chiết khấu, số tiền chiết khấu và kế toán ghi:
Nợ TK 521: Chiết khấu thương mại
20
Nợ TK 3331: Thuế GTGT đầu ra
Có TK 131: Phải thu của khách hàng
Hạch toán kế toán đối với bên mua hàng có chiết khấu thương mại, kê khai thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ:
- Khi mua hàng
Nợ TK 156: Hàng hóa
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331: Phải trả nhà cung cấp
- Khi nhận được hóa đơn chiết khấu.
Nếu khoản chiết khấu là của hàng còn tồn kho và ghi giảm cho giá vốn hàng tồn kho và
thuế GTGT được khấu trừ:
Nợ TK 331: Phải trả nhà cung cấp
Có TK 156: Hàng hóa (phân bổ cho giá vốn hàng tồn kho)
Có TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Nếu khoản chiết khấu là của hàng hóa đã tiêu thụ:
Nợ TK 331: Phải trả nhà cung cấp
Có TK 632: Giá vốn ( phân bổ cho hàng bán trong kỳ)
Có TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
2.1.1.5 Hàng bán bị trả lại
- Là giá trị khối lượng hàng bán đã xuất bán cho người mua, tuy nhiên bị người mua trả lại
do không đạt yêu cầu về chất lượng, do hỏng hóc, sai quy cách, chủng loại,…
- Loại tài khoản sử dụng là 5212, trình tự được hạch tốn như sau:
Bên mua
Khi xuất hóa đơn trả hàng bán:
Nợ TK 331- Phải trả người bán
Có 156 - Hàng hóa
Có 1331 - Thuế GTGT đầu vào
Bên bán
Khi nhận hàng bán bị trả lại
21
Nợ TK 5212 - Hàng bán bị trả lại
Nợ 3331 - Thuế GTGT đầu ra
Có 131 - Phải thu khách hàng
2.1.1.6 Chiết khấu thanh toán
- Chiết khấu thanh toán là khoản mà người bán giảm trừ cho người mua khi thanh tốn
trước thời hạn. Đây là khoản tiền khơng liên quan gì đến thời hạn thanh tốn cũng như thỏa
thuận giữa hai người mua và bán, vì vậy sẽ khơng thể ghi là giảm giá trị hàng hóa tăng giá
vốn.
- Cách hoạch toán chiết khấu thanh toán
Bên bán : căn cứ vào phiếu chi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 131 ( nếu bù trừ ln vào khoản phải thu)
Có TK 111,112 ( nếu trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản)
Bên mua: căn cứ vào phiếu thu
Nợ TK 331 ( nếu giảm trừ công nợ)
Nợ TK 111,112 ( nếu nhận tiền mặt hoặc chuyển khoản)
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
- Lưu ý: Khơng ghi khoản chiết khấu thanh tốn này lên hóa đơn để giảm giá cho khách
hàng.
2.1.2 Các phương thức bán hàng
2.1.2.1 Bán lẻ
- Là việc mua sản phẩm từ các nhà sản xuất, nhà bán buôn hoặc công ty bán lẻ lớn và bán
lại cho người tiêu dùng cuối cùng. Các tổ chức bán lẻ có quy mơ rất khác nhau. Chúng có
thể là một cửa hàng duy nhất hoặc các cửa hàng liên hoàn bao gồm nhiều chi nhánh, kể các
cửa hàng bách hoá tổng hợp, cửa hàng chuyên doanh, cửa hàng giảm giá và hợp tác xã tiêu
thụ.
- Bán lẻ có thể được phục vụ theo 6 hình thức khác nhau.
Bán lẻ thu tiền tập trung là hình thức bán hàng mà trong đó tách rời việc thu tiền và giao
hàng cho người mua. Mỗi quầy hàng có một nhân viên thu tiền làm nhiệm vụ thu tiền, viết
hoá đơn hoặc viết tích kê cho khách để khách đến quầy nhận hàng do nhân viên bán hàng
giao. Hết ca (hoặc hết ngày) bán hàng, nhân viên bán hàng căn cứ vào hố đơn và tích kê
giao hàng cho khách hoặc kiểm kê hàng hoá tồn quầy để xác định số lượng hàng đã bán
22
trong ngày, trong ca và lập báo cáo bán hàng. Nhân viên thu tiền làm giấy nộp tiền và nộp
tiền bán hàng cho thủ quỹ.
Bán lẻ thu tiền trực tiếp là hình thức mà nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền của khách
và giao hàng cho khách. Hết ca, hết ngày bán hàng, nhân viên bán hàng làm giấy nộp tiền
và nộp tiền cho thủ quỹ. Đồng thời, kiểm kê hàng hoá tồn quầy để xác định số lượng hàng
đã bán trong ca, trong ngày và lập báo cáo bán hàng.
Bán lẻ tự phục vụ (tự chọn) là hình thức mà khách hàng tự chọn lấy hàng hoá, mang đến
bán tình tiền để tính tiền và thanh tốn tiền hàng. Nhân viên thu tiền kiểm hàng, tính tiền,
lập hố đơn bán hàng và thu tiền của khách hàng. Nhân viên bán hàng có trách nhiệm
hướng dẫn khách hàng và bảo quản hàng hố ở quầy (kệ) do mình phụ trách. Hình thức
này được áp dụng phổ biến ở các siêu thị.
Bán trả góp là hình thức mà người mua được trả tiền mua hàng nhiều lần. Doanh nghiệp
thương mại, ngồi số tiền thu theo giá bán thơng thường cịn thu thêm ở người mua một
khoản lãi do trả chậm. Đối với hình thức này, về thực chất, người bán chỉ mất quyền sở
hữu khi người mua thanh toán hết tiền hàng. Tuy nhiên,về mặt hạch toán, khi giao hàng
cho người mua, hàng hố bán trả góp được coi là tiêu thụ, bên bán ghi nhận doanh thu.
Bán hàng tự động là hình thức bán lẻ hàng hố mà trong đó, các doanh nghiệp thương
mại sử dụng các máy bán hàng tự động chuyên dùng cho một hoặc một vài loại hàng hố
nào đó đặt ở các nơi cơng cộng. Khách hàng sau khi bỏ tiền vào máy, máy sẽ tự động đẩy
hàng ra cho người mua.
Gửi đại lý bán hay ký gửi hàng hố là hình thức bán hàng mà trong đó doanh nghiệp
thương mại giao hàng cho cơ sở đại lý, ký gửi để các cơ sở này trực tiếp bán hàng. Bên
nhận làm đại lý, ký gửi sẽ trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền hàng và được hưởng hoa hồng
đại lý. Số hàng chyển giao cho các cơ sở đại lý, ký gửi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp thương mại cho đến khi doanh nghiệp thương mại được cơ sở đại lý, ký gửi thanh
tốn tiền hay chấp nhận thanh tốn hoặc thơng báo về số hàng đã bán được, doanh nghiệp
mới mất quyền sở hữu về số hàng này.
2.1.2.2 Bán buôn
-Là hoạt động mua hàng hoá với khối lượng lớn từ một hay nhiều nhà sản xuất để dự trữ,
phân loại, chia nhỏ và bán lại cho nhiều người bán lẻ với khối lượng nhỏ hơn. Các chức
năng đó có thể do một nhà bán bn lớn đóng vai trị trung gian giữa người sản xuất và
người bán lẻ hoặc các công ty bán lẻ lớn thực hiện. Trong trường hợp thứ hai, chúng ta nói
các cơng ty bán lẻ thực hiện cả chức năng bán bn.
- Có hai phương thức bán bn hàng hóa chủ yếu là bán bn hàng hóa qua kho và bán
bn hàng hóa vận chuyển thẳng.
23
⚫ Phương thức bán bn hàng hố qua kho là phương thức bán bn hàng hố mà
trong đó, hàng hóa phải được xuất từ kho bảo quản của doanh nghiệp. Bán bn hàng
hố qua kho có thể thực hiện dưới hai hình thức.
- Bán bn hàng hố qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp là hình thức mà mua
cử đại diện đến kho của doanh nghiệp thương mại để nhận hàng. Doanh nghiệp thương mại
xuất kho hàng hoá giao trực tiếp cho đại diện bên mua. Sau khi đại diện bên mua nhận đủ
hàng, thanh toán tiền hoặc chấp nhận nợ, hàng hoá được xác định là tiêu thụ.
Bán bn hàng hố qua kho theo hình thức chuyển hàng là hình thức theo đó căn cứ
vào hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng, doanh nghiệp thương mại xuất kho
hàng hoá, dùng phương tiện vận tải của mình hoặc đi th ngồi, chuyển hàng đến kho của
bên mua hoặc một địa điểm nào đó bên mua quy định trong hợp đồng. Hàng hoá vẫn thuộc
quyền sở hữu của doanh nghiệp thương mại cho đến khi bên mua kiểm nhận, thanh toán
hoặc chấp nhận thanh tốn thì số hàng chuyển giao mới được coi là tiêu thụ.
Chi phí vận chuyển do doanh nghiệp thương mại chịu hay bên mua chịu là do sự thoả thuận
từ trước giữa hai bên. Nếu doanh nghiệp thương mại chịu chi phí vận chuyển, sẽ được ghi
vào chi phí bán hàng. Nếu bên mua chịu chi phí vận chuyển, sẽ phải thu tiền của bên mua.
⚫ Phương thức bán buôn hàng hố vận chuyển thẳng là hình thức doanh nghiệp
thương mại sau khi mua hàng, nhận hàng mua, không đưa về nhập kho mà chuyển bán
thẳng cho bên mua. Phương thức này có thể thực hiện theo hai hình thức:
Trường hợp bán buôn vận chuyển thẳng không qua kho theo hình thức chuyển hàng có
tham gia thanh tốn
– Khi mua hàng của bên bán doanh nghiệp không nhập kho mà chuyển thẳng đến cho bên
mua, căn cứ vào Hóa đơn GTGT (hoặc Hóa đơn bán hàng) do bên bán chuyển giao, kế
toán ghi nhận tổng giá thanh toán của hàng mua chuyển đi
– Khi bên mua kiểm nhận hàng hóa và chấp nhận mua, doanh nghiệp phải lập Hóa đơn
GTGT (hoặc Hóa đơn bán hàng) về lượng hàng chuyển bán.
Trường hợp bán buôn vận chuyển thẳng không qua kho theo hình thức chuyển hàng khơng
tham gia thanh tốn:
Theo hình thức này doanh nghiệp thương mại đứng ra làm trung gian môi giới giữa bên
bán và bên mua để hưởng hoa hồng (do bên bán hoặc bên mua trả). Còn bên mua sẽ chịu
trách nhiệm nhận hàng và thanh toán cho bên bán. Khi được bên bán hoặc bên mua chấp
nhận thanh toán tiền hoa hồng, doanh nghiệp thương mại phải lập Hóa đơn GTGT (hay
Hóa đơn bán hàng) phản ánh số hoa hồng môi giới được hưởng.
2.1.2.3 Bán qua đại lí
24