BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA TÀI CHÍNH-THƯƠNG MẠI
ĐỒ ÁN KẾ TỐN TÀI CHÍNH
KẾ TỐN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM
TOÁN VÀ TƯ VẤN RỒNG VIỆT
Ngành: KẾ
TOÁN
Giảng viên hướng dẫn: Ths.TRẦN NAM TRUNG
Sinh viên thực hiện:
Lưu Thị Thảo Quyên-2011180923-20DKTA1
Đặng Thị Mỹ Quyền-2011180440-20DKTA1
Vũ Thanh Thúy-2011180525-20DKTA1
Trần Thị Khánh Băng-2011181062-20DKTA1
Bùi Thị Kim Tuyền-2011181991-20DKTA1
Thành phố Hồ Chí Minh, Tháng 10 Năm 2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA TÀI CHÍNH-THƯƠNG MẠI
ĐỒ ÁN KẾ TỐN TÀI CHÍNH
KẾ TỐN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM
TOÁN VÀ TƯ VẤN RỒNG VIỆT
Ngành: KẾ
TOÁN
Giảng viên hướng dẫn: Ths.TRẦN NAM TRUNG
Sinh viên thực hiện:
Lưu Thị Thảo Quyên-2011180923-20DKTA1
Đặng Thị Mỹ Quyền-2011180440-20DKTA1
Vũ Thanh Thúy-2011180525-20DKTA1
Trần Thị Khánh Băng-2011181062-20DKTA1
Bùi Thị Kim Tuyền-2011181991-20DKTA1
Thành phố Hồ Chí Minh, Tháng 10 Năm 2022
LỜI CAM ĐOAN
Chúng em xin cam đoan đồ án kế tốn tài chính với đề tài: “ Kế tốn doanh thu và
xác định kế quả kinh doanh” là nghiên cứu độc lập của nhóm chúng em cùng với sự hướng
dẫn của thầy Trần Nam Trung. Các số liệu nội dung được trình bày trong đồ án là trung
thực, có nguồn gốc rõ ràng, hợp lệ và không sao chép từ bất kì nghiên cứu khác nào. Đảm
bảo tuân thủ các quy định về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.Chúng em xin chịu trách nhiệm về
nghiên cứu của mình.
TP.HCM, ngày...,tháng...năm 2022
Nhóm thực hiện:
Lưu Thị Thảo Quyên
Đặng Thị Mỹ Quyền
Trần Thị Khánh Băng
Vũ Thanh Thúy
Bùi Thị Kim Tuyền
i
LỜI CẢM ƠN
Trong q trình thực hiện đồ án, ngồi sự cố gắng và nổ lực của các thành viên trong
nhóm. Cịn có sự giúp đỡ của các giảng viên, của ban lãnh đạo, các anh chị phịng ban trong
cơng ty khảo sát, nhóm chúng em đã hồn thành được đề tài theo đúng kế hoạch.
Trước tiên, cho chúng em xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô trong khoa Tài chính
thương mại đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức về chun ngành kế tốn tài
chính để chúng em có thể áp dụng vào thực tế, và xin cảm ơn đến thầy Trần Nam Trung là
giảng viên trực tiếp hướng dẫn chúng tôi thực hiện đồ án này.
Chúng em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo Công ty Rồng Việt đã tạo điều kiện
cho chúng em tìm hiểu, nghiên cứu tại q cơng ty. Và xin cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của
các anh chị, cơ chú trong cơ quan nói chung và anh chị phịng kế tốn nói riêng đã giúp đỡ
hướng dẫn và cung cấp tài liệu nghiên cứu, trao đổi và giải đáp những vướng mắc trong quá
trình nghiên cứu đề tài.
Với điều kiện thời gian nghiên cứu và trình độ cịn hạn chế, đồ án này khơng tránh
khỏi sai sót. Chúng em rất mong nhận được sự quan tâm và đóng góp ý kiến của các thầy cơ
để đồ án của chúng em được hoàn thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn.
TP.HCM ngày...,tháng...năm 2022
Nhóm thực hiện:
Lưu Thị Thảo Quyên
Đặng Thị Mỹ Quyền
Trần Thị Khánh Băng
Vũ Thanh Thúy
Bùi Thị Kim Tuyền
ii
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
STT
Ký tự viết tắt
Tên đầy đủ
1
BCKT
Báo cáo kiểm tốn
2
BCTC
Báo cáo tài chính
3
BGD
Ban giám đốc
4
BTC
Bộ tài chính
5
DN
Doanh nghiệp
6
DV
Dịch vụ
7
GTGT
Giá trị gia tăng
8
GVHB
Gía vốn hàng bán
9
HC
Hành chính
10
HĐ
Hóa đơn
11
KQKD
Kết quả kinh doanh
12
MTV
Một thành viên
13
NĐ-CP
Nghị định chính phủ
14
PGĐ
Phó giám đốc
15
SX
Sản xuất
16
TK
Tài khoản
17
TM
Thương mại
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
19
TT-TC
Thông tư- Tài chính
20
TSCĐ
Tài sản cố định
21
VNĐ
Việt Nam đồng
22
XĐ
Xác định
18
iii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Sổ cái tài khoản 511
Bảng 2.2: Sổ cái tài khoản 515
Bảng 2.3: Sổ cái tài khoản 632
Bảng 2.4: Sổ cái tài khoản 635
Bảng 2.5: Sổ cái tài khoản 641
Bảng 2.6: Sổ cái tài khoản 642
Bảng 2.7: Sổ cái tài khoản 911
Bảng 2.8: Báo cáo kết quả kinh doanh
iv
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Logo Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn Rồng Việt. ...........................................1
Hình 1.2. Giao diện phần mềm kế tốn từ cơng ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Rồng Việt
năm 2020. .................................................................................................................................8
v
DANH MỤC CÁC LƯU ĐỒ
Lưu đồ 2. 1.Lưu đồ trình tự luân chuyển chứng từ ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ. ...14
Lưu đồ 2. 2 Lưu đồ trình tự luân chuyển chứng từ ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính.19
Lưu đồ 2. 3. Lưu đồ trình tự luân chuyển chứng từ ghi nhận chi phí tài chính. ....................27
Lưu đồ 2. 4.Lưu đồ trình tự luân chuyển chứng từ ghi nhận chi phí bán hàng......................29
Lưu đồ 2. 5.Lưu đồ trình tự luân chuyển chứng từ ghi nhận chi phí quản lý doanh nghiệp. 32
vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1. 1.Bộ máy nhân sự VDAC từ cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vẩn Rồng Việt năm
2019. .........................................................................................................................................3
Sơ đồ 1. 2.Bộ phận kế tốn tại VADC từ cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn Rồng Việt
năm 2019. .................................................................................................................................5
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ bộ hạch tốn năm theo hình thức kế tốn trên máy tính từ Cơng ty TNHH
Kiểm tốn và Tư vấn Rồng Việt năm 2019. .......................... Error! Bookmark not defined.
Sơ đồ 2. 1. Sơ đồ quy trình xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH KAWAKIN. 10
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ kết chuyển xác định kết quả kinh doanh. ...................................................36
vii
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trước sự phát triển nền kinh tế thế giới với trình độ ngày càng cao thì nền kinh tế
Việt Nam cũng đang dần phát triển theo xu hướng hội nhập với nền kinh tế tồn cầu.Với sự
phát triển đó sự cạnh tranh của các doanh nghiệp, các công ty kinh doanh, các tổ chức giữa
các mặt hàng tương tự nhau diễn ra hết sức gay gắt.Vấn đề mà các doanh nghiệp luôn quan
tâm là làm thế nào để hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao nhất ( tối đa hóa lợi nhuận và
giảm thiểu hóa chi phí).Vì vậy muốn tồn tại và phát triển doanh nghiệp phải có các phương
án kinh doanh hợp lý, những mặt hàng kinh doanh phải đáp ứng thị hiếu của người tiêu
dùng.
Kết quả kinh doanh là số lãi hoặc lỗ do các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
mang lại.Qua đó sẽ phản ánh đích thực tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, hiệu quả
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp để có những biện pháp khắc phục khó khăn và đề ra
những chiến lược thích hợp phát triển doanh nghiệp nhằm đạt được hiệu quả kinh tế cao
trong tương lai.Trong hệ thống các công cụ quản lý thì kế tốn là một trong những cơng cụ
quản lý hiệu quả nhất, có vai trị tích cực, đáng tin cậy tronng việc đánh giá kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp.
Nhận thức rõ được tầm quan trọng của việc xác định kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp và với nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan mà cơng tác kế tốn trong doanh
nghiệp ln tồn tại những điểm khơng hợp lý gây khó khăn cho cơng tác quản lý của lãnh
đạo của doanh nghiệp, được sự chấp thuận của BGĐ Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn
Rồng Việt cùng với sự hướng dẫn của Thầy Trần Nam Trung, nhóm em chọn đề tài nghiên
cứu là “ Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và
tư vấn Rồng Việt”
Do hạn chế về kiến thức của bản thân và thời gian học tập, nghiên cứu có hạn, vì vậy
trong bài báo cáo này khơng tránh những sai sót. Chúng em kính mong nhận được sự
hướng dẫn chỉ bảo của Thầy để bài báo cáo được hoàn thiện hơn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trên cả
hai phương diện lý thuyết và thực tiễn. Qua đó mơ tả lại q trình hạch tốn tại cơng ty. Vận
dụng những kiến thức đã học để đối chiếu với tình hình thực tế tại cơng ty. Từ đó đề xuất
một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế toán tại đơn vị.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Phạm vi nghiên cứu: tại Công ty KAWAKIN
4. Phương pháp nghiên cứu
Thu thập thông tin và số liệu thơng qua tài liệu, giáo trình về lý thuyết kế toán doanh
thu và xác định kết quả kinh doanh. Những sổ sách, báo cáo, chứng từ, hóa đơn do các anh
chị phịng kế tốn cung cấp. Quan sát trực tiếp quy trình thực hiện nghiệp vụ kế tốn doanh
thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Rồng Việt. Trao đổi trực tiếp với kế tốn tại
phịng kế tốn cơng ty để bổ sung hồn thiện đề tài.
viii
5. Ý nghĩa của đề tài
Ý nghĩa khoa học: Hệ thống hóa và góp phần làm rõ cơ sở lý luận về kế tốn doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty theo Luật kế toán, chuẩn mực kế toán
và các chế độ kế toán hiện hành.
Ý nghĩa thực tiễn: Phân tích, đánh giá ưu và nhược điểm về kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh tại Cơng ty KAWAKIN trên góc độ tài chính. Trên cơ sở đó đánh
giá và ra kết luận từ đó đưa ra các giải pháp hồn thiện phù hợp và khả thi kế toán doanh thu
và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị.
6. Kết cấu đồ án
Bố cục của đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Giới thiệu tổng quát về Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Rồng Việt.
Chương 2: Thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Cơng ty TNHH Kiểm tốn và tư vấn Rồng Việt thực hiện cho Công ty KAWAKIN
Chương 3: Giải pháp hồn thiện doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh và
bài học kinh nghiệm.
ix
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... viii
1. Lý do chọn đề tài.............................................................................................. viii
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ viii
3. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................... viii
4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. viii
5. Ý nghĩa của đề tài .............................................................................................. ix
6. Kết cấu đồ án ..................................................................................................... ix
CHƯƠNG 1:GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ
TƯ VẤN RỒNG VIỆT. ...........................................................................................................1
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH Kiểm toán và tư vấn
Rồng Việt. ............................................................................................................................1
1.1.1. Giới thiệu khái quát về Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn Rồng Việt. ..1
1.1.2. Q trình hình thành và phát triển cơng ty. ..................................................1
1.2. Chức năng nhiệm vụ ngành nghề kinh doanh của công ty ................................2
1.3. Lĩnh vực hoạt động ............................................................................................2
1.4. Bộ máy tổ chức của công ty ...............................................................................3
1.4.1. Cơ cấu, sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ..........................................................3
1.4.2. Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban ....................................................3
1.5. Bộ máy tổ chức phịng kế tốn ..........................................................................4
1.5.1. Sơ đồ bộ máy phịng kế toán.........................................................................4
1.5.2 Chức năng nhiệm vụ từng phần hành ............................................................5
1.6. Hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty ...............................................................6
1.6.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty ...................................................6
1.6.2. Hình thức sổ kế tốn .....................................................................................8
1.7. Ứng dụng tin học trong cơng tác kế tốn ...........................................................8
CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ TƯ VẤN RỒNG
VIỆT THỰC HIỆN CHO CÔNG TY KAWAKIN .................................................................9
2.1. Giới thiệu sơ lược về đơn vị sử dụng dịch vụ kế tốn Cơng ty KAWAKIN .....9
2.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh, kỳ xác định kết quả kinh doanh và các thông
tin khác tại công ty TNHH một thành viên KAWAKIN .....................................................9
2.3. Tổng quan về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. .....10
x
2.3.1.Khái niệm .....................................................................................................10
2.3.2. Các nguyên tắc ghi nhận doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
...............................................................................................................................11
2.3.3. Nhiệm vụ của kế toán .................................................................................12
2.4 Kế toán doanh thu bán hàng..............................................................................13
2.4.1.Nội dung .........................................................................................................13
2.4.2. Chứng từ sử dụng........................................................................................13
2.4.3. Trình tự luân chuyển chứng từ....................................................................13
2.4.4. Tài khoản sử dụng.......................................................................................14
2.4.5. Phương pháp hạch toán (hạch toán một số nghiệp vụ) ...............................14
2.5 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .............................................................19
2.5.1. Nội dung .....................................................................................................19
2.5.2. Chứng từ sử dụng........................................................................................19
2.5.3. Trình tự luân chuyển chừng từ....................................................................19
2.5.4. Tài khoản sử dụng.......................................................................................20
2.5.5. Hạch toán một số nghiệp vụ phát sinh ........................................................20
2.6. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ............................................................22
2.7. Kế toán giá vốn hàng bán ..............................................................................22
2.7.1.Nội dung ......................................................................................................22
2.7.2. Chứng từ sử dụng........................................................................................22
2.7.3. khoản sử dụng ............................................................................................22
2.7.4. Hạch toán một số nghiệp vụ phát sinh ........................................................22
2.8. Kế toán chi phí tài chính ..................................................................................26
2.8.1.Nội dung ......................................................................................................26
2.8.2.Chứng từ sử dụng.........................................................................................26
2.8.3. Trình tự luân chuyển chừng từ....................................................................26
2.8.4. Tài khoản sử dụng.......................................................................................27
2.8.5. Hạch toán một số nghiệp vụ phát sinh ........................................................27
2.9. Kế tốn chi phí bán hàng .................................................................................28
2.9.1. Nội dung ........................................................................................................28
2.9.2. Chứng từ sử dụng........................................................................................28
2.9.3. Trình tự luân chuyển chừng từ....................................................................29
2.9.4. Tài khoản sử dụng.......................................................................................29
2.9.5. Phương pháp hạch toán (hạch toán một số nghiệp vụ) ...............................29
xi
2.10. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp ...........................................................31
2.10.1. Nội dung ...................................................................................................31
2.10.2. Chứng từ sử dụng......................................................................................31
2.10.3. Trình tự luân chuyển chừng từ..................................................................31
2.10.4. Tài khoản sử dụng.....................................................................................32
2.10.5. Phương pháp hạch toán (hạch toán một số nghiệp vụ) .............................32
2.11. Kế toán chi phí khác ......................................................................................34
2.12. Kế tốn thu nhập khác....................................................................................34
2.13. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .............................................................34
2.13.1.Nội dung ....................................................................................................34
2.13.2. Chứng từ sử dụng......................................................................................34
2.13.3. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh ..........................................34
2.13.4. Quy trình xác định kết quả kinh doanh .....................................................35
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM ................................................41
3.1. Nhận xét ...........................................................................................................41
3.1.1. Ưu điểm ......................................................................................................41
3.1.2. Nhược điểm.................................................................................................42
3.2. Định hướng hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại cơng ty TNHH kiểm tốn và tư vấn Rồng Việt ..................................................42
3.3. Giải pháp hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại cơng ty TNHH kiểm toán và tư vấn Rồng Việt ..................................................42
3.4. Kiến nghị ..........................................................................................................43
3.5. Bài học kinh nghiệm ........................................................................................43
KẾT LUẬN ...................................................................................................................44
xii
CHƯƠNG 1:GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TỐN
VÀ TƯ VẤN RỒNG VIỆT.
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH Kiểm tốn và tư vấn
Rồng Việt.
1.1.1. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn Rồng Việt.
Tên cơng ty : CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ TƯ VẤN RỒNG VIỆT
( VIET DRAGON AUDITING CONSULTING COMPANY LIMITED )
Tên công ty viết tắt : VDAC CO.,LTD
Địa chỉ : 59 Nguyễn Quý Đức , Phường An Phú ,Quận 2 , TP HCM
Mã số thuế : 0310102227
Email :
Điện thoại : (08) 62871142
Website : www.vdac.com.vn
Vốn điều lệ : 5.000.000.000 VND (Bằng chữ : Năm tỷ đồng)
Người đại diện hợp pháp : Vũ Tiến Sỹ
Hình 1.1.Logo Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn Rồng Việt.
Cơng ty TNHH Kiểm tốn Tư vấn Rồng Việt (VDAC) là một trong những cơng ty
kiểm tốn hàng đầu tại Việt Nam, cung cấp các dịch vụ chuyên nghiệp về kiểm toán, kế
toán, thuế, tư vấn, đào tạo cho tất cả các khách hàng thuộc mọi thành phần kinh tế hoạt động
tại Việt Nam.
Phương châm của VDAC là cung cấp nguồn lực tốt nhất và dịch vụ ưu tiên để đáp ứng
những yêu cầu cụ thể của khách hàng. VDAC đảm bảo khách hàng sẽ nhận được sự quan
tâm cao nhất và được đáp ứng tốt nhất mong muốn cũng như lợi ích của khách hàng.
VDAC đã và đang cung cấp dịch vụ cho nhiều khách hàng, với nhiều loại hình doanh
nghiệp hoạt động trên mọi lĩnh vực, từ những doanh nghiệp hàng đầu trong các ngành nghề
thuộc các tập đoàn kinh tế Nhà nước, đến các doanh nghiệp mới thành lập, các doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi, các công ty cổ phần, các Công ty TNHH, các hợp đồng
hợp tác kinh doanh, các dự án quốc tế, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản.
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển cơng ty.
VDAC là tên giao dịch của Cơng Ty TNHH Kiểm Tốn và Tư Vấn Rồng Việt, một
công ty chuyên cung cấp các dịch vụ chuyên nghiệp về kiểm toán, kế toán, thuế và tư vấn.
1
VDAC đăng ký lần đầu ngày 23 tháng 06 năm 2010 đăng ký thay đổi lần thứ 11 ngày
06 tháng 12 năm 2021 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp. Được thành
lập bởi đội ngũ Kiểm Toán viên, thẩm định viên, chuyên gia tài chính và tư vấn giàu kinh
nghiệm đã và đang hoạt động trong ngành Kiểm Toán và Tư Vấn ngay từ những ngày đầu
khi dịch vụ này mới được hình thành tại Việt Nam, được thành lập theo giấy chứng nhận
kinh doanh số 0310102227.
Từ cuối những năm 1990, khi Việt Nam từng bước chuyển sang nền kinh kế thị
trường và hội nhập quốc tế, đặc biệt là từ khi có luật đầu tư nước ngoài, sự xuất hiện của
những nhà đầu tư nước ngồi đã tạo nên nhu cầu kiểm tốn độc lập để kiểm tốn báo cáo tài
chính.
Vì vậy để tạo điều kiện cho sự ra đời và phát triển của động kiểm tốn độc lập, chính
phủ đã ban hành nghị định 105/2004/NĐ-CP ngày 30/03/2004 về kiểm toán độc lập và nghị
định 133/2005/NĐ-CP ngày 31/10/2005 về việc sửa đổi bổ sung một số điều của nghị định
105/2004/NĐ-CP. Bộ tài chính cũng đã ban hành thông tư 64/2004/TT-TC ngày 29/06/2004
để hướng dẫn thi hành nghị định 105/2004/NĐ-CP. Với sự ra đời của luật kiểm tốn nhà
nước 2005 bắt đầu có hiệu lực, từ lúc này cơ quan kiểm toán nhà nước khơng cịn trực thuộc
chính phủ và trở thành cơ quan chun mơn về lĩnh vực kiểm tra tài chính nhà nước do
Quốc hội thành lập, hoạt động độc lập và tuân theo pháp luật với các hình thức: doanh
nghiệp tư nhân, công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần tùy
theo pháp luật của từng quốc gia.
Với xu thế phát triển của hoạt động kiểm tốn,Cơng Ty TNHH Kiểm Tốn và Tư
Vấn Rồng Việt (VDAC) được thành lập theo nghị định 133/2005/NĐ-CP ngày 31/05/2002
của chính phủ và thơng tư 60/2006/TT-TC ngày 28/06/2006 của bộ tài chính.
1.2. Chức năng nhiệm vụ ngành nghề kinh doanh của công ty
Sứ mạng của VDAC là cung cấp cho khách hàng dịch vụ chuyên nghiệp với chất
lượng và giá trị tăng cao nhất với chi phí hợp lý.
1.3. Lĩnh vực hoạt động
Lĩnh vực hoạt động chính: cung cấp các dịch vụ chuyên nghiệp về kiểm toán, kế toán,
thuế, tư vấn.
2
1.4. Bộ máy tổ chức của công ty
1.4.1. Cơ cấu, sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ 1. 1.Bộ máy nhân sự VDAC từ công ty TNHH Kiểm toán và Tư vẩn Rồng Việt năm
2019.
1.4.2. Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban
Giám đốc
- Là người đứng đầu công ty, đại diện cho công ty chịu trách nhiệm trước pháp luật về
Sơ
đồ bộ
1. 2.Bộ
máy nhân
sự VDAC
từ công
ty hình
TNHH
Kiểm
tốn
Tư của
vẩn cơng
Rồngty.
Việt năm
tồn
hoạt động
của cơng
ty, giám
sát tình
hoạt
động
tài và
chính
2019.
- Điều hành mọi hoạt động của công ty theo quy định của Nhà nước.
- Trực tiếp giao dịch với khách hàng, ký kết hợp đồng, ký kết báo cáo kiểm toán.
- Chịu trách nhiệm về định hướng đầu tư và dự án đầu tư, quyết định chính sách và các
mục tiêu chiến lược của công ty.
- Quản lý và sử dụng vốn theo mục tiêu, phương án kinh doanh.
- Quyết định thành lập các phòng ban, quy định nhiệm vụ và biên chế của từng bộ
phận. Quyết định cơ cấu tổ chức, sắp xếp và bố trí nhân sự trong cơng ty.
Phó giám đốc
- Giúp đỡ một số việc trong công tác điều hành hoạt động của công ty của Giám đốc,
thực hiện và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về nhiệm vụ được giao.
- Đánh giá rủi ro hợp đồng kinh tế liên quan đến hoạt động công ty.
- Quản lý, tổng hộ báo cáo đầy đủ tất cả về mọi vấn đề liên quan đến hoạt động công
ty.
- Chịu trách nhiệm về mặt nghiệp vụ của công ty, đánh giá kế hoạch công việc do các
trưởng bộ phận trình lên, xét duyệt cơng việc kiểm tốn, báo cáo kiểm toán (BCKT),
sổ sách kế toán đã thực hiện trước khi trình lên Giám đốc ký duyệt.
Bộ phận kinh doanh
3
- Tìm kiếm, chăm sóc khách hàng.
- Thiết lập và phát triển kênh khách hàng, duy trì mối quan hệ với khách hàng cũ, tiềm
năng, tiếp cận, tạo mối quan hệ mới với nhiều khách hàng để mở rộng quy mô, phạm
vi hoạt động của công ty.
- Điều tra, xử lý, tổng hợp thông tin thị trường khách hàng, đối thủ cạnh tranh để
hoạch định đề xuất các chiến lược chính sách, lập kế hoạch kinh doanh và đề ra các
giải pháp về các dịch vụ công ty nhằm duy trì và phát triển vị thế cơng ty.
- Tìm và liên hệ trực tiếp khách hàng, sắp xếp lịch làm việc với khách hàng cho các
nhóm kiểm tốn.
- Lập hợp đồng kiểm toán, thư báo giá, thời gian kiểm toán.
- Gửi cho khách hàng những thông tin cần thiết và nhận hồi đáp, theo dõi tiến độ giao
báo cáo cho khách hàng, đảm bảo báo cáo được giao đứng thời hạn.
- Dịch các BCKT sang tiếng nước ngoài theo yêu cầu của khách hàng trong hợp đồng.
Bộ phận dịch vụ - tư vấn
- Dịch vụ kiểm toán: đứng đầu là trưởng nhóm kiểm tốn, có nhiệm vụ tìm hiểu khách
hàng, lập kế hoạch kiểm tốn, phân cơng cơng việc trong nhóm, cập nhật thời gian
làm việc với khách hàng, viết báo cáo kiểm toán, theo dõi, giám sát tiến trình làm
việc của các trợ lý kiểm tốn trong nhóm. Bên cạnh trưởng nhóm cịn có các trợ lý
kiểm tốn có nhiệm vụ hỗ trợ trưởng nhóm thực hiện cơng tác kiểm tốn, thu thập
bằng chứng, hồn thành hồ sơ kiểm toán.
- Dịch vụ kế toán: đứng đầu là kế tốn trưởng, có nhiệm vụ tìm hiểu, giao dịch với
khách hàng, lập kế hoạch, phân chia công việc cho kế tốn viên, duyệt sổ sách và báo
cáo cơng việc, lập báo cáo quyết tốn thuế, báo cáo tài chính, đảm bảo số liệu hợp lý,
trung thực trước khi trình lên Giám đốc. Dưới kế toán trưởng là các kế toán viên,
thực hiện các phần hành kế toán được giao.
- Dịch vụ tư vấn thuế: chịu trách nhiệm tư vấn, tìm ra biện pháp tối ưu để giải đáp các
thắc mắc, yêu cầu của khách hàng trong các lĩnh vực thuế, tài chính, quản lý,… bên
cạnh đó, nhân viên thuế cũng tham gia các hoạt động sổ sách như lập quyết toán
thuế, soát xét tờ khai thuế và khai thuế cho khách hàng có nhu cầu.
Bộ phận kế tốn
- Kế tốn: đảm nhiệm cơng việc ghi nhật ký thu, chi hằng ngày, lập báo cáo và quyết
tốn thuế cho cơng ty hằng năm. Thực hiện những công việc về chuyên mơn tài
chính kê tốn mà cơng ty áp dụng.
- Hành chính – văn thư: quản lý vốn, tài sản, quỹ tiền mặt. Nhận và phân phối, chuyển
thư cho các phòng ban. Thực hiện các công tác hậu cần nhằm đảm bảo cơng việc tại
cơng ty.
1.5. Bộ máy tổ chức phịng kế tốn
1.5.1. Sơ đồ bộ máy phịng kế tốn
4
Kế Toán
Trưởng
Kế Toán
Tổng Hợp
Thủ Quỹ
Kế Toán
Thuế
Kế Toán
Lương
Sơ đồ 1. 4.Bộ phận kế tốn tại VADC từ cơng ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Rồng Việt
năm 2019.
-
-
1.5.2 Chức năng nhiệm vụ từng phần hành
Kế toán trưởng
Điều hành và quản lý phịng kế tốn
Giám sát và đảm bảo tính hợp pháp của sổ sách kế toán
Giám sát và đánh giá quy trình quyết tốn
Phối hợp phân tích và dự đốn nguồn lực tài chính cơng ty
Tham gia lập báo cáo tài chính
Kế tốn tổng hợp
Tổ chức ghi chép phản ánh tổng hợp số liệu về nhập, xuất tiêu thụ thành phẩm, về
các loại vốn, loại quỹ, xác định kết quả lãi lỗ, các khoản thanh toán với ngân sách
nhà nước với ngân hàng, với khách hàng,...
Kiểm tra thường xuyên và có hệ thống việc thực hiện các chế độ quản lý kinh tế-tài
chính trong đơn vị.Kiến nghị các biện pháp xử lý những trường hợp vi phạm.
Tổ chức công tác thơng tin trong nội bộ và phân tích hoạt động kinh tế.
Giúp kế toán trưởng dự thảo các văn bản về cơng tác kế tốn
Ghi chép vào sổ tổng hợp, lập bảng cân đối kế tốn
Kiểm tra tính chính xác,trung thực của báo cáo trước khi đưa Giám đốc duyệt
Giúp kế tốn trưởng làm báo cáo phân tích hoạt động kinh doanh
Bảo quản và lưu trữ hồ sơ, tài liệu kế toán
Cung cấp tài liệu cho các bộ phận, cơ quan có liên quan.
Thũ quỹ
Quản lý và theo dõi các khoản thu, chi tiền mặt
- Tham gia giám sát báo cáo tiền mặt tại quỹ vào cuối mỗi ngày của thủ quỹ
- Nộp tiền vào ngân sách khi tồn quỹ vượt định mức theo quy định
- Kiểm kê nguồn quỹ định kỳ và tiến hành lập báo cáo kiểm kê vào mỗi cuối tháng
5
- Sắp xếp, lưu trữ và bảo quản chứng từ kế toán
- Chịu trách nhiệm về việc chi tiền ra theo đúng quy trình, quy định, giải trình các khoản
tiền chênh lệch khi có u cầu.
Kế tốn thuế
- Lập hóa đơn GTGT.
- Kiểm tra và báo cáo thuế GTGT đầu vào và ra, báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo
thời gian quy định.
- Quản lý đồng thời theo dõi sát sao các khoản phải nộp vào ngân sách nhà nước.
- Soạn thảo công văn liên quan đến các vấn đề về thuế.
- Hỗ trợ trưởng phòng trong việc hỗ trợ số liệu và giải trình với các cơ quan thuế khi
thanh tra.
Kế tốn lương
- Có nhiệm vụ tính lương và các khoản trích theo lương theo đúng quy chế tiền lương
như: Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp, Kinh phí cơng đoàn và
cấn trừ thuế thu nhập cá nhân trước khi thanh toán lương cho nhân viên từ dữ liệu mà
khách hàng gửi về cơng ty.
1.6. Hình thức kế tốn áp dụng tại công ty
1.6.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty
Sơ đồ 1. 1.Sơ đồ hạch năm tốn theo hình thức kế tốn trên máy vi tính từ cơng ty TNHH Kiểm
tốn và Tư vấn Rồng Việt 2019
6
Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn Rồng Việt áp dụng hình thức kế tốn trên máy vi
tính
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế tốn trên máy tính
Phần mềm kế tốn được thiết kế theo hình thức kế tốn nào sẽ có các loại sổ hình thức
kế tốn đó nhưng khơng hồn tồn giống mẫu sổ kế tốn ghi bằng tay.
Trình tự ghi sổ theo hình thức trên máy vi tính
a. Căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã
được kiểm tra XĐ tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi
tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế tốn.
Các thơng tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật kýSổ Cái,…) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan trên phần mềm kế toán -> Dùng
làm căn cứ ghi sổ hằng ngày
b. Thực hiện các thao tác khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính
Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và
luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thơng tin đã được nhập trong kỳ.
Người làm kế tốn có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài
chính sau khi đã in ra giấy.
Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.
Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế tốn chi tiết được in ra giấy. Đóng
thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng
tay. -> Vào cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào)
Một số chính sách kế tốn
Chế độ kế tốn
Cơng ty áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Thông tư 200/2014/TT
BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
Chính sách kế tốn
Kỳ kê khai hạch toán theo quý.
Đơn vị tiền tệ áp dụng Việt Nam Đồng.
Niên độ kế toán: Bắt đầu định kỳ từ ngày 01/01 đến 31/12 dương lịch mỗi năm.
Công ty kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Thuế suất thuế GTGT là
10%.
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp: mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng
7
là 20%.
Công ty áp dụng khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.
1.6.2. Hình thức sổ kế tốn
Được lập hàng quý, năm về hoạt động kinh doanh trong công ty theo đúng kỳ. Hệ thống
BCTC của công ty bao gồm:
Bảng cân đối kế toán (Mẫu B01-DN)
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu B02-DN)
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu B03-DN)
Thuyết minh BCTC (Mẫu B09-DN).
Hệ thống BCTC của cơng ty phù hợp với chế độ kế tốn DN ban hành theo Thông tư
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
1.7. Ứng dụng tin học trong cơng tác kế tốn
Phần mềm kế tốn áp dụng tại cơng ty là phần mềm Missa.Phần mềm này đáp ứng đầy
đủ nghiệp vụ kế toán cho hầu hết khắp các lĩnh vực. Kiểm tra, đối chiếu chứng từ, sổ sách,
kết chuyển lãi lỗ, lập BCTC tự động sau 5 phút. Phần mềm có giao diện đơn giản, dễ sử
dụng, cập nhật đầy đủ, nhanh chóng,thường xuyên các quy định mới của pháp luật, các biểu
mẫu nếu có thay đổi.Phần mềm có nhiều nghiệp vụ hộ trợ khách hàng như: nghiệp vụ quỹ
tiền mặt, nghiệp vụ thủ quỹ, nghiệp vụ ngân hàng ,...
Hình 1.2. Giao diện phần mềm kế tốn từ cơng ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Rồng Việt năm
2020.
8
TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Nội dung chủ yếu của chương 1 đánh giá được tầm quan trọng của Kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Giới thiệu tổng quát về công ty cũng như chức
năng, nhiệm vụ các bộ phận phịng ban. Đồng thời, trình bày và khái qt các chế độ chính
sách kế tốn mà cơng ty đang áp dụng.
CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ TƯ VẤN
RỒNG VIỆT THỰC HIỆN CHO CÔNG TY KAWAKIN
2.1. Giới thiệu sơ lược về đơn vị sử dụng dịch vụ kế tốn Cơng ty KAWAKIN
Tên cơng ty : CƠNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KAWAKIN
( KAWAKIN CORE-TECH VIETNAM CO.,LTD)
Tên công ty viết tắt : KCTVN
Địa chỉ : Lô B2, 2C, khu công nghiệp Long Hậu, Xã Long Hậu, Huyện Cần Giuộc,
Tỉnh Long An
Mã số thuế : 1101436556
Điện thoại : 0837818794
Người đại diện hợp pháp : Oka Kotaro
2.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh, kỳ xác định kết quả kinh doanh và các
thông tin khác tại công ty TNHH một thành viên KAWAKIN
Công ty TNHH một thành viên KAWAKIN đã hoạt động hơn 10 năm trong lĩnh vực
kinh tế. Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại, các dịch vụ xử lý, gia cơng kim loại. Cơng
ty có thể đáp ứng những đơn hàng có thời gian giao hàng ngắn. Chuyên sản xuất hàng có số
lượng vừa và nhỏ. Vật liệu sản xuất chủ yếu là vật liệu nhật.
Chế độ kế tốn:
Cơng ty áp dụng Chế độ kế tốn doanh nghiệp ban hành theo Thơng tư 200/2014/TT-BTC
ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính
Chính sách kế tốn:
Đơn vị tiền tệ cơng ty áp dụng là VNĐ
Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 kết thưc ngày 31/12
Phương pháp hạch toán là kê khai thường xuyên
Phương pháp khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng
Đặc điểm hệ thống chứng từ kế tốn tại cơng ty:
Được lập hàng quý, năm về hoạt động kinh doanh trong công ty theo đúng kỳ
Hệ thống BCTC của công ty bao gồm:
Bảng cân đối kế toán (Mẫu B01-DN)
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu B02-DN)
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu B03-DN)
Thuyết minh BCTC (Mẫu B09-DN)
9
Hệ thống BCTC của công ty phù hợp với chế độ kế tốn DN ban hành theo Thơng tư
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
Quy trình xác định kết quả kinh doanh của công được xác định như sơ đồ bên dưới:
TK 632
TK 911
TK 511
TK 515
TK 635
TK 627
TK 642
TK 641
TK 421
Sơ đồ 2. 1. Sơ đồ quy trình xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH
KAWAKIN.
2.3. Tổng quan về kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
2.3.1.Khái niệm
a) Kế toán doanh thu
- Doanh thu là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và các
nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán hàng, sản phẩm, cung cấp dịch vụ,… Doanh thu chỉ
bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được. Các
khoản thu hộ bên thứ ba khơng phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu
10
của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu. Các khoản góp vốn của cổ đơng hoặc chủ
sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không là doanh thu.
- Kế tốn doanh thu là cơng việc kế tốn mà vai trị chính là chịu trách nhiệm trong
việc thu thập, tổng hợp, kiểm tra và lưu trữ các chứng từ bán hàng và kiểm kê tình hình tài
chính của các khách hàng.
b) Kế tốn chi phí
- Chi phí là những khoản làm giảm lợi ích kinh tế, được ghi nhận tại thời điểm giao
dịch phát sinh hoặc khi có khả năng tương đối chắc chắn sẽ phát sinh trong tương lai không
phân biệt đã chi tiền hay chưa.
- Kế tốn chi phí là q trình ghi lại, phân loại, phân tích, tóm tắt và phân bổ chi phí
liên quan đến một quy trình, sau đó phát triển các khóa hành động khác nhau để kiểm sốt
chi phí.
c) Xác định kết quả kinh doanh
- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị
giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản
xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư,
như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh
lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và
chi phí hoạt động tài chính.
- Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản
chi phí khác.
- Cuối kỳ kinh doanh, kế tốn xác định KQKD, công việc này được tiến hành trên TK
911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
2.3.2. Các nguyên tắc ghi nhận doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh
a) Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm điều kiện sau:
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu của giao dịch cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó
được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên
quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc
11