BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA TÀI CHÍNH THƯƠNG MẠI
ĐỒ ÁN KẾ TỐN TÀI CHÍNH
KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG & CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU KIM TÂM
Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN
Giảng viên hướng dẫn
TS Nguyễn Thanh Tú
Sinh viên thực hiện
Nhóm 2
Bùi Thị Thùy Trang
2011182345
Trương Thu Thảo
2011270784
Nguyễn Thùy Trang
2011182349
Đỗ Thị Thu Sương
2011270606
Ngô Thị Kim Dung
2011181923
TP.HCM, năm 2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA TÀI CHÍNH THƯƠNG MẠI
ĐỒ ÁN KẾ TỐN TÀI CHÍNH
KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG & CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU KIM TÂM
Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN
Giảng viên hướng dẫn
TS Nguyễn Thanh Tú
Sinh viên thực hiện
Nhóm 2
Bùi Thị Thùy Trang
2011182345
Trương Thu Thảo
2011270784
Nguyễn Thùy Trang
2011182349
Đỗ Thị Thu Sương
2011270606
Ngô Thị Kim Dung
2011181923
TP.HCM, năm 2022
i
LỜI CAM ĐOAN
Nhóm chúng em xin cam đoan đề tài Kế tốn tiền lương và các khoản trích
theo lương tại “Công ty TNHH Thương mại XNK Kim Tâm” là thành quả của một
quá trình học tập và nghiên cứu nghiêm túc, độc lập dưới sự hướng dẫn của Thầy
Nguyễn Thanh Tú, khoa Tài Chính-Thương Mại Trường Đại học Cơng nghệ Thành
phố Hồ Chí Minh. Tất cả nội dung trong bài tiểu luận khơng có bất kỳ sự gian lận
hay sao chép của người khác, đó là sản phẩm do chúng em đã đạt được sau quãng
thời gian học tập tại trường cũng như kết hợp nghiên cứu từ đơn vị “công ty TNHH
Thương mại XNK Kim Tâm”. Các số liệu và minh chứng được trình bày trong báo
cáo là hồn tồn đúng sự thật. Nếu có bất kì vướng mắc hay vấn đề nào phát sinh tôi
xin được chịu trách nhiệm trước hội đồng kỷ luật của khoa và nhà trường.
TP.HCM, ngày 19 tháng 11 năm 2022
(SV ký và ghi rõ họ tên)
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài nghiên cứu này, nhóm chúng em xin gửi lời cảm ơn
chân thành và sâu sắc nhất đến: Các thầy, cô giáo trường Đại học Cơng Nghệ Thành
Phố Hồ Chí Minh – những người đã cho em nền tảng kiến thức, tận tình chỉ bảo
những kinh nghiệm thực tế để em hoàn thành thật tốt đề tài nghiên cứu khoa học và
tự tin bước vào nghề.
Thầy giáo- TS. Nguyễn Thanh Tú đã hết lòng hỗ trợ và giúp đỡ em từ khâu
chọn đề tài, cách thức tiếp cận thực tiễn tại đơn vị thực tập cho đến khi hoàn thành
đề tài nghiên cứu khoa học này.
Ban lãnh đạo, các cô, các bác, các anh, chị trong công ty, đặc biệt các cô, các
bác, anh, chị trong phịng kế tốn đã giúp em hiểu đƣợc thực tế cơng tác kế tốn nói
chung và cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại cơng ty nói
riêng. Điều đó đã giúp em vận dụng được những kiến thức lý thuyết đã học vào
trong bối cảnh thực tế tại. Doanh nghiệp, mà cụ thể ở đây là doanh nghiệp thương
mại chuyên kinh doanh về các mặt hàng mỹ phẩm. Quá trình thực tập đã cung cấp
cho em những kinh nghiệm và kỹ năng quý báu, cần thiết của một kế toán trong
tương lai.
Với niềm tin tưởng vào tương lai, sự nỗ lực hết mình không ngừng học hỏi
của bản thân cùng với kiến thức và sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy giáo hướng dẫn
TS Nguyễn Thanh Tú, các thầy cô, các bác và các anh chị kế toán đi trước, chúng
em xin hứa sẽ trở thành một kế tốn viên giỏi và có những bước phát triển hơn nữa
cho nghề nghiệp mà em đã chọn, để tự hào góp vào bảng thành tích chung của sinh
viên ĐH HUTECH.
Cuối cùng, em chúc tất cả mọi người trong Công ty TNHH Thương mại
XNK Kim Tâm dồi dào sức khoẻ, thành công, hạnh phúc trong cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn!
TP.HCM, ngày 19 tháng 11 năm 2022
(Sinh viên ký tên)
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
I. Lý do chọn đề tài......................................................................................... 1
II. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................. 2
III. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 2
IV. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 3
V. Kết cấu của đồ án ...................................................................................... 4
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI XNK
KIM TÂM ........................................................................................................ 5
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ........................................... 5
1.2 Thông tin cơ bản về công ty ..................................................................... 5
1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty ........................................... 6
1.4 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Thương mại XNK Kim
Tâm................................................................................................................. 6
1.4.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý.......................................................... 6
1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận ................................................... 7
1.5. Tổ chức bộ máy kế toán .......................................................................... 8
1.5.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý.......................................................... 8
1.5.2 Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận ................................................... 9
1.6. Các hình thức, chính sách kế tốn đƣợc áp dụng vào trong công ty .... 10
1.7. Định hướng (kế hoạch) phát triển của công ty ...................................... 10
CHƯƠNG 2: KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG Ở CÔNG TY THƯƠNG MẠI XNK KIM TÂM ........... 11
2.1 Kế tốn tiền lương................................................................................. 11
2.1.1 Đặc điểm quy trình tính lương và trả lương của công ty Thương mại
XNK Kim Tâm.......................................................................................... 11
2.1.2 Đặc điểm tiền lương ......................................................................... 12
iv
2.1.3 Chứng từ sử dụng ............................................................................. 12
2.1.4 Tài khoản sử dụng ............................................................................ 13
2.1.5 Phương pháp hạch toán .................................................................... 13
2.1.6 Sổ sách sử dụng................................................................................ 14
2.1.7 So sánh thực tế ................................................................................. 14
2.2 Đặc điểm tiền gửi ngân hàng ............................................................... 14
2.2.1 Chứng từ sử dụng ............................................................................. 14
2.2.2 Tài khoản sử dụng ............................................................................ 14
2.2.3 Phương pháp hạch toán .................................................................... 15
2.2.4 Sổ sách sử dụng................................................................................ 15
2.2.5 So sánh thực tế ................................................................................. 15
2.3 Đặc điểm các khoản trích theo lương ................................................. 16
2.3.1 Chứng từ sử dụng ............................................................................. 17
2.3.2 Tài khoản sử dụng ............................................................................ 17
2.3.3 Phương pháp hạch toán .................................................................... 17
2.3.4 Sổ sách sử dụng................................................................................ 18
2.3.5 So sánh thực tế ................................................................................. 18
2.4 Đặc điểm của chi phí bán hàng ........................................................... 19
2.4.1 Chứng từ sử dụng ............................................................................. 19
2.4.2 Tài khoản sử dụng ............................................................................ 19
2.4.3 Phương pháp hạch toán .................................................................... 20
2.4.4 Sổ sách sử dụng................................................................................ 20
2.4.5 So sánh thực tế ................................................................................. 20
2.5 Đặc điểm của chi phí doanh nghiệp.................................................... 20
2.5.1. Chứng từ sử dụng cho chi phí quản lý doanh nghiệp ..................... 21
2.5.2. Tài khoản sử dụng ........................................................................... 21
2.5.3 Phương pháp hạch toán .................................................................... 21
v
2.5.4 Sổ sách sử dụng................................................................................ 22
2.5.5. So sánh thực tế ................................................................................ 22
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM
23
3.1. Nhận xét ............................................................................................... 23
3.1.1. Ưu điểm........................................................................................... 23
3.1.2. Nhược điểm ..................................................................................... 24
3.1.3. Nguyên nhân ................................................................................... 24
3.2. Kiến nghị .............................................................................................. 24
3.3. Bài học kinh nghiệm ........................................................................... 25
KẾT LUẬN .................................................................................................... 26
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
Từ viết tắt
Nội dung
1
TNHH
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
2
XNK
XUẤT NHẬP KHẨU
3
TSCĐ
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
4
GTGT
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
5
BQGQ
BÌNH QUÂN GIA QUYỀN
6
BHXH
BẢO HIỂM XÃ HỘI
7
BHYT
BẢO HIỂM Y TẾ
8
BHTN
BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
9
KPCĐ
KINH PHÍ CƠNG ĐỒN
10
TNCN
THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
TÀI KHOẢN
11
TK
12
NLĐ
13
DN
14
TP.HCM
15
TS
16
MST
MÃ SỐ THUÊ
17
SĐT
SỐ ĐIỆN THOẠI
NGƯỜI LAO ĐỘNG
DOANH NGHIỆP
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TIẾN SĨ
vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Tổ chức quản lý tại Công ty TNHH Thương Mại XNK Kim Tâm ............. 6
Sơ đồ 2: Bộ máy kế tốn tại Cơng ty TNHH Thương mại XNK Kim Tâm .............. 8
Sơ đồ 3: Kết cấu Tài khoản 334- phải trả cho người lao động ................................ 13
Sơ đồ 4: Kết cấu Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng ............................................ 15
Sơ đồ 5: Kết cấu của TK 338 - Phải trả, phải nộp khác ........................................... 17
Sơ đồ 6: Kết cấu Tài khoản 641– Chi phí bán hàng ................................................ 19
Sơ đồ 7: Kết cấu Tài khoản 642 – Chi phí quản lí doanh nghiệp ............................ 21
viii
PHẦN MỞ ĐẦU
I. Lý do chọn đề tài
Công ty TNHH Thương mại XNK Kim Tâm là một công ty vừa nhưng lại có
quan hệ đối tác mật thiết với nhiều Công ty Quốc tế. Trải qua nhiều năm trong
ngành, Công ty vẫn và đang cố gắng trở thành một công ty phát triển mạnh về các
sản phẩm chính hảng từ Hàn Quốc. Hiện nay, làm thế nào để tồn tại và phát triển
đang là một vấn đề không phải của riêng tất cả các công ty. Muốn đứng vững trên
ngành này thì việc hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo lương mang một ý
nghĩa vơ cùng quan trọng đối với công ty TNHH Thương mại XNK Kim Tâm nói
chung và doanh nghiệp nói riêng. Bởi vậy tiền lương luôn là vấn đề được xã hội đặc
biệt quan tâm và chú ý về mặt kinh tế lẫn xã hội mà nó mang lại.
Đối với người lao động: Tiền lương bao gồm các khoản như tiền lương
chính, tiền trợ cấp BHXH, tiền thưởng, tiền tăng ca,…Nó mang một ý nghĩa vơ
cùng quan trọng bởi lẽ nó là nguồn thu nhập chủ yếu giúp người lao động đảm bảo
được chất lượng cuộc sống cho chính bản thân và gia đình. Nó có thể là động lực
thúc đẩy người lao động gia tăng năng suất lao động khi họ được trả công xứng
đáng với cơng sức đã bỏ ra; có thể làm giảm năng suất lao động, làm quá trình sản
xuất kinh doanh chậm lại khi họ không được trả công xứng đáng với công sức đã bỏ
ra.
Đối với doanh nghiệp: Tiền lương và các khoản trích theo lương là một vấn đề
khơng nhỏ trong doanh nghiệp; là địn bẩy ảnh hưởng trực tiếp đến người lao động.
Nếu doanh nghiệp vận dụng chế độ lương, thưởng,…một cách hợp lý sẽ tạo động lực
và thúc đẩy sự sáng tạo của người lao động giúp tăng năng suất lao động, góp phần vào
sự phát triển của doanh nghiệp. Từ đó, góp phần thúc đẩy sự phát triển thịnh vượng của
nền kinh tế đất nước. Vì vậy, doanh nghiệp cần tăng cường cơng tác quản lý lao động;
cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương một cách chính xác, kịp thời
để đảm bảo quyền lợi của người lao động, tạo điều kiện tăng năng suất lao động, tiết
kiệm chi phí, đẩy mạnh hoạt động sản xuất.
1
Do vậy việc tìm hiểu về tiền lương và các khoản trích theo lương của cơng ty
sẽ giúp nhóm bổ sung thêm nhiều kiến thức cần có để áp dụng cho công việc sau
này và gần đây nhất là giai đoạn thực tập. Chính vì hiểu được tầm quan trọng trên
với mong muốn nâng cao vốn hiểu biết về lĩnh vực của cơng ty nhóm em đã chọn đề
tài: “Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH
Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Kim Tâm”.
II. Mục tiêu nghiên cứu
• Củng cố những kiến thức đã được học tại trường.
• Biết được quy trình cơng việc kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương ở thực tế.
• Biết được cách ghi nhận cũng như trình tự ln chuyển các sổ sách,
chứng từ kế tốn thực tế.
• So sánh được sự giống và khác nhau giữa lý thuyết với thực tế.
• Tìm hiểu thực trạng cơng tác kế tốn lương và các khoản theo lương tại cơng
ty.
• Đề xuất một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn lương và các
khoản trích theo lương tại công ty.
III. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Thu thập, xem xét các hóa đơn chứng từ tại cơng ty, xác định kế tốn tiền
lương và các khoản trích theo lƣơng tại Công ty TNHH Thương mại XNK Kim
Tâm đưa ra kiến nghị cho cơng ty và có thêm kinh nghiệm cho cá nhân.
Số liệu: Số liệu được thu thập hồn tồn tại bộ phận kế tốn của Cơng ty
TNHH Thương mại XNK Kim Tâm nhờ phần mềm Excel, sau đó nhóm tìm hiểu,
phân loại, phân tính từng mảng về hóa đơn, chứng từ, những sổ sách có liên quan ra
từng mục cụ thể, báo cáo và trình bày rõ ràng trên phần đồ án của nhóm.
Khơng gian: Đề tài nghiên cứu về Kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương tại Cơng ty TNHH Thương mại XNK Kim Tâm.
Thời gian: Với thời gian không quá ngắn cũng không thực sự dài khi được
trực tiếp quan sát và làm việc, nghiên cứu về những cơng tác kế tốn có tại cơng ty,
2
nhóm cảm thấy cần đƣợc học hỏi nhiều hơn nữa để có thêm nhiều kinh nghiệm bổ
ích.
IV. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu đề tài này, em đã sử dụng các phương pháp sau:
• Thu thập, tổng hợp số liệu, hình ảnh liên quan đến quy trình tính và trả lương
• So sánh số liệu thực tế với số liệu trên giấy tờ, xem xét các sai sót
• Mơ tả quy trình tính lương, trả lương và các khoản trích theo lương
• Phân tích nội dung, mục đích của từng mục liên quan đến việc chi lương
VI. Ý nghĩa của đề tài
Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động, ngồi ra người lao động
cịn được hưởng một số nguồn thu nhập khác như: trợ cấp BHXH, BHYT, BHTN,
tiền ăn ca… Chi phí tiền lương là một bộ phận cấu thành nên giá thành sản phẩm,
dịch vụ của doanh nghiệp.
Tổ chức sử dụng lao động hợp lý, thanh toán kịp thời tiền lương và các khoản
liên quan cho người lao động từ đó sẽ làm cho người lao động chấp hành tốt kỷ luật
lao động, tận tâm với công việc, hăng hái tham gia sản xuất, tăng lợi nhuận cho
doanh nghiệp đồng thời tạo điều kiện nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho
ngƣời lao động.
Với một doanh nghiệp, để duy trì và phát triển thì chính sách quản lý tiền lương là
điều rất quan trọng. Tiền lương trong doanh nghiệp nó ảnh hưởng đến mức độ cạnh
tranh của doanh nghiệp. Mọi chi phí tài chính đều được quản lý hợp lý. Bởi lẽ duy
trì tiền lương của nhân viên thu hút lao động giỏi xứng đáng với thực lực của họ.
Ngoài ra tiền lương cịn là cơng cụ hữu hiệu để xây dựng nguồn lực và đó cũng là
cách để quản lý nguồn lao động trong doanh nghiệp. Hiểu theo nghĩa rộng, tiền
lương được chia thành 2 yếu tố: tài chính và phi tài chính. Phần tài chính bao gồm
tài chính trực tiếp và gián tiếp. Tài chính trực tiếp bao gồm tiền lương, tiền thưởng,
tiền hoa hồng Tài chính gián tiếp bao gồm bảo hiểm, chế độ phúc lợi…. Phần phi
tài chính: được hiểu như là những đãi ngộ của công ty làm cho tinh thần của nhân
viên được vui vẻ, tích cực trong công việc, nâng cao nét đẹp của văn hóa nơi cơng
3
sở. Nhưng nhiều doanh nghiệp hiện nay chưa có phương án quản lý tiền lương chặt
chẽ dẫn đến thâm hụt ngân sách. Do đó tiền lương sẽ bị ảnh hưởng tới quá trình
hoạt động của doanh nghiệp.
V. Kết cấu của đồ án
Ngoài phần mở đầu và kết luận, đồ án gồm 3 chương:
Chương I: Giới thiệu về công ty TNHH Thương mại XNK Kim Tâm
Chương II: Thực tế tại công ty TNHH Thương mại XNK Kim Tâm
Chương III: Nhận xét – kiến nghị
4
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI XNK KIM TÂM
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI XNK KIM TÂM được thành lập năm
2018 tại địa chỉ 220/24A Nguyễn Oanh – Phường 17 – Quận Gị Vấp – TP. HCM.
Cơng ty chúng tơi chun nhập khẩu các sản phẩm chính hãng từ Hàn Quốc
như: dầu gội Pyeonan phủ bạc chiết xuất 100% từ thảo mộc có 4 màu đen(balck),
nâu(dark brown), socola(brown), nâu rượu(wine brown), mỹ phẩm Luvskin, sản
phẩm Filltech chuyên chống gỉ sét, bôi trơn… hiện tất cả các sản phẩm điều được
phân phối toàn quốc.
Dầu gội Pyeonan Hàn Quốc Màu Đen, Nâu Đen, Socola, Nâu Rượu Thuốc
được chiết xuất từ tinh chất thiên nhiên, sẽ giúp bạn có được màu tóc như ý mà
khơng làm tóc bị xơ và chẻ ngọn. Sản phẩm giúp mái tóc bạn bóng mượt tự nhiên,
và làm nổi bật lên cá tính của người sử dụng.
1.2 Thơng tin cơ bản về cơng ty
Tên cơng ty: CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU KIM TÂM
Địa chỉ: 220/24 Nguyễn Oanh, Phường 17, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh
MST: 0314968271
Website:
Fanpage: />Email:
SĐT: 028.3894.0365
Hotline 1: 0911 724 968 ( zalo)
Hotline 2: 0905 644 633
5
1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty
Những năm gần đây do ảnh hƣởng địa dịch covid-19, hoạt động của “công ty
TNHH Thương mại XNK Kim Tâm” đã gặp phải khơng ít khó khăn khơng những
về tình hình kinh doanh, ký kết hợp đồng kinh doanh mà còn ngay trong nội bộ
doanh nghiệp, khi các cán bộ, công nhân viên chưa hồn tồn thích nghi với phong
cách làm việc mới sau địa dịch covid-19. Dù vậy các nhân viên ln cùng nhau cố
gắng để cùng nhau hồn thành tốt những công việc mới và môi trường mới này.
Ngành nghề kinh doanh chính tại cơng ty là chun nhập khẩu các sản phẩm chính
hãng từ Hàn Quốc như: dầu gội Pyeonan phủ bạc chiết xuất 100% từ thảo mộc có 4
màu đen(balck), nâu(dark brown), socola(brown), nâu rượu(wine brown). Dưới đây
là bảng so sánh những năm vừa qua.
DOANH THU NĂM
SỐ LIỆU
Doanh thu năm 2019
1.242.219.350
Doanh thu năm 2020
3.280.920.850
Doanh thu năm 2021
2.213.472.775
Mặc dù doanh thu năm 2021 ảnh hưởng bởi tình hình dịch Covid-19 nhưng doanh thu
của công ty giảm không đáng kể.
1.4 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Thƣơng mại XNK
Kim Tâm
1.4.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Giám đốc
Phó giám đốc
Phịng
Kinh doanh
Phịng
Tài chính - Kế tốn
Phịng XNK
Sơ đồ 1: Tổ chức quản lý tại Cơng ty TNHH Thương Mại XNK Kim Tâm
6
1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận
• Giám đốc:
Là người có quyền điều hành cao nhất; chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của
công ty theo quy định Pháp luật. Bao gồm quyết định các vấn đề có liên quan đến
mọi hoạt động kinh doanh hằng ngày tại công ty; tổ chức, thực hiện kế hoạch kinh
doanh và các phương án đầu tư tại cơng ty.
• Phó giám đốc:
Giúp việc cho Giám đốc trong quản lý điều hành các hoạt động của công ty
theo sự phân công của Giám đốc. Chủ động và tích cực triển khai, thực hiện nhiệm
vụ được phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về hiệu quả các hoạt động.
• Phịng kinh doanh:
Một trong những chức năng nhiệm vụ quan trọng nhất của phịng kinh doanh
là phát triển nguồn khách hàng cho cơng ty. Chức năng này bao gồm chăm sóc
khách hàng hiện có và phát hiện, mở rộng tệp khách hàng mới cho doanh nghiệp.
Tất cả mọi hoạt động và quy trình kinh doanh đang diễn ra trong doanh nghiệp
đều cần được theo dõi bởi phịng kinh doanh. Sau đó, phịng sẽ lập các báo cáo theo
đúng quy định và gửi cho Ban Giám đốc để đưa ra phương hướng hoạt động phù
hợp cho từng giai đoạn.
Để doanh thu tăng vọt, việc tối ưu q trình tiêu thụ sản phẩm là vơ cùng quan
trọng. Đây cũng là một chức năng nhiệm vụ của phòng kinh doanh. Phòng hỗ trợ
Ban Giám đốc xử lý các vấn đề liên quan đến thanh toán, huy động vốn, tư vấn tài
chính, cho vay, liên kết kinh doanh,… để việc tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ diễn ra
thuận lợi nhất có thể.
• Phịng Tài chính - kế tốn:
Chức năng và nhiệm vụ của phịng kế tốn trong doanh nghiệp:
- Ghi chép, tính tốn, và báo cáo tình hình hiện có. Ghi chép tình hình ln
chuyển và sử dụng tài sản, tiền vốn. Ghi chép lại toàn bộ q trình sử dụng vốn của
cơng ty.
7
- Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh. Kiểm tra kế
hoạch thu chi tài chính. Kiểm tra việc giữ gìn và sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn.
- Phát hiện kịp thời những hiện tượng lãng phí. Ngăn ngừa những vi phạm chế
độ, quy định của Cơng ty.
- Phổ biến chính sách, chế độ quản lý của nhà nước với các bộ phận liên quan
khi cần thiết.
- Cung cấp các số liệu, tài liệu cho việc điều hành hoạt động sản xuất kinh
doanh. Kiểm tra, phân tích hoạt động kinh tế tài chính, phục vụ công tác lập và theo
dõi kế hoạch. Cung cấp số liệu báo cáo cho các cơ quan theo chế độ kế toán hiện
hành.
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho Cơng ty.
• Phịng XNK:
Chức năng chính của phịng xuất nhập khẩu là quản lý và kiểm sốt, điều
phối tồn bộ q trình cung ứng của doanh nghiệp. Quyền hạn, nhiệm vụ của phòng
xuất nhập khẩu được thực hiện thông qua quyền hạn, nhiệm vụ của từng vị trí việc
làm trong phịng xuất nhập khẩu, cụ thể: Nhân viên xuất nhập khẩu, nhân viên mua
hàng, nhân viên kinh doanh xuất nhập khẩu,..
1.5. Tổ chức bộ máy kế toán
1.5.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Kế toán trưởng
Kế toán tiền lương
Kế toán thanh toán,
thủ quỹ
Kế toán tồn kho
Sơ đồ 2: Bộ máy kế tốn tại Cơng ty TNHH Thương mại XNK Kim Tâm
8
1.5.2 Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận
• Kế tốn trưởng:
Chức năng của kế toán trưởng sẽ thực hiện những cơng việc như sau:
-
Quản lý, giám sát nguồn tài chính của doanh nghiệp.
-
Quản lý nhân viên kế tốn.
-
Phân tích, dự báo nguồn tài chính trong tƣơng lai.
-
Tổ chức cơng việc dựa trên quy mô hoạt động của doanh nghiệp.
-
Lên kế hoạch, chính sách lương cho cá nhân, bộ phận, phịng ban.
-
Kiểm tra, thống kê nguồn tài sản của công ty.
-
Kiểm tra tài liệu, sổ sách, báo cáo tài chính hàng tháng, quý, năm.
-
Đưa ra ý kiến phòng ngừa rủi ro tài chính trong từng giai đoạn.
-
Đảm bảo các hoạt động tài chính được thực hiện theo đúng Pháp luật.
-
Kiểm tra thu, chi, các hoạt động mua, bán vật tư của doanh nghiệp.
Nhiệm vụ của kế toán trưởng sẽ thực hiện những công việc như sau:
-
Quản lý các hoạt động của bộ phận kế toán
-
Giám sát việc quyết toán
-
Lập báo cáo tài chính
-
Tham gia phân tích, dự báo kinh doanh.
• Kế tốn tiền lương:
Kế tốn tiền lương: Có nhiệm vụ tính và lập bảng lương, thưởng và các chế độ
chính sách cho tồn bộ cán bộ nhân viên trong cơng ty dựa trên các quy định của
nhà nước và doanh nghiệp đồng thời lập bảng tổng hợp đưa lên máy vi tình để phân
bổ và trích lương.
• Kế tốn tồn kho:
Kế toán hàng tồn kho: Theo dõi và hạch toán việc nhập kho vật tư sản phẩm
cũng như xuất kho tiêu thụ hoặc phục vụ mục đích khác.
• Kế tốn thanh tốn, thủ quỹ:
Kế tốn thanh tốn, thủ quỹ: Có nhiệm vụ quản lý tiền mặt tại công ty, thực
hiện các nghiệp vụ về thu, chi tiền mặt, bảo quản chứng từ trong tháng, ghi sổ quỹ
9
và lập báo cáo theo quy định. Đồng thời chịu trách nhiệm thực hiện các giao dịch
với ngân hàng, theo dõi tình hình luân chuyển tiền tệ tại tài khoản của công ty từ các
tổ chức nợ hay các đối tác khác.
1.6. Các hình thức, chính sách kế tốn được áp dụng vào trong công ty
Công ty áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Cơng ty áp dụng phương pháp tính giá theo phương pháp BQGQ.
Khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.
Hóa đơn điện tử sử dụng theo thông tư 78-Nghị định 123 (Thông tư
78/2021/TT-BCTC).
1.7. Định hướng (kế hoạch) phát triển của công ty
Công ty tập trung trí tuệ và sức lực đẩy lùi khó khăn; nắm bắt thời cơ; đổi
mới nhận thức, chấn chỉnh tổ chức; khai thác tối đa các nguồn vốn; mạnh dạn cho ra
nhiều mặt hàng; xây dựng Công ty trở thành một doanh nghiệp phát triển mạnh toàn
diện trong lĩnh vực.
Về sản phẩm: Công ty dự định sẽ nhập khẩu thêm nhiều mặt hàng hơn nữa
như: Mỹ phẩm, nước hoa,….
Về thị trường: Đẩy mạnh hoạt động phát triển trong nước nhằm quảng bá
thương hiệu và các sản phẩm đến từ thiên nhiên của Hàn Quốc mà Công ty đang
kinh doanh. Thực hiện tốt chính sách chất lượng đối với khách hàng để duy trì và
phát triển thương hiệu, thị phần.
Về tài chính: Cơng ty sẽ có kế hoạch tăng doanh thu trong 5 năm tới và quản
lý chặt chẽ chi phí, đảm bảo sử dụng nguồn vốn có hiệu quả; nâng cao năng lực tài
chính, đảm bảo phát triển liên tục, ổn định và bền vững.
( Đính kèm bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2021)
10
CHƯƠNG 2: KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG Ở CÔNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI XNK KIM TÂM
2.1 Kế tốn tiền lương
2.1.1 Đặc điểm quy trình tính lương và trả lương của công ty TNHH
Thương mại XNK Kim Tâm
Căn cứ Điều 96 Bộ luật Lao động năm 2019 quy định về Hình thức trả lương.
Có các hình thức trả lương: Lương theo thời gian; Lương theo sản phẩm; Lương
khoán.
❖ Lương theo thời gian: là hình thức trả lương căn cứ vào thời gian làm việc
của người lao động. Thời gian làm việc của người lao động bao gồm thời
gian thực tế làm việc và thời gian được tính là thời gian làm việc theo quy
định của Pháp luật hoặc theo sự thỏa thuận của hai bên. Lương theo thời
gian bao gồm các loại: lương tháng, lương tuần, lương ngày,...
❖ Lương theo sản phẩm: là hình thức trả lương căn cứ vào số lượng và chất
lượng sản phẩm mà người lao động làm ra. Hình thức trả lương theo sản
phẩm bao gồm nhiều loại tùy vào đối tượng hưởng lương và trường hợp
khác nhau. Một số hình thức tiêu biểu đang được các DN sử dụng: lương
theo sản phẩm trực tiếp cá nhân, lương theo sản phẩm gián tiếp, lương theo
sản phẩm có thưởng,...(thường được áp dụng tại các DN sản xuất)
❖ Lương khốn: là hình thức trả lương căn cứ vào khối lượng, chất lượng
công việc và thời gian phải hồn thành. Đây là hình thức trả lương áp dụng
chủ yếu đối với người lao động làm những công việc mà không thể giao
định mức sản phẩm cho người lao động theo từng đơn vị thời gian cụ thể
mà phải giao tồn bộ khối lượng cơng việc. (thường được áp dụng tại các
DN dịch vụ, xây lắp)
Cách tính lương của công ty
11
• Lương cơ bản: mức lương cơng ty đóng bảo hiểm cho tồn bộ nhân viên
trong cơng ty
• Ngày cơng thực tế: số ngày đi làm thực tế trong tháng
• Lương ngày công = lương cơ bản / số ngày đi làm trong tháng x số ngày đi
làm thực tế
• Phụ cấp: gồm các khoản phụ cấp như cơm, xăng, điện thoạt, cơng tác phí
• Thưởng: xếp loại nhân viên hàng tháng, thâm niên….
• Tổng thu nhập = lương cơ bản + phụ cấp + thưởng
• BHXH = lương cơ bản x 8%
• BHYT = lương cơ bản x 1,5%
• BHTN = lương cơ bản x 1%
• Giảm trừ phụ thuộc: bản thân NLĐ là 11.000.000 phụ cấp cho gia đình
mỗi người sẽ được tính 4.400.000
• Thực lĩnh = tổng thu nhập – các khoản giảm trừ
2.1.2 Đặc điểm tiền lương
Tại Công Ty TNHH Thương mại XNK Kim Tâm ghi nhận ngày công làm việc
của người lao động bằng phương thức chấm cơng hàng ngày, kế tốn sẽ tổng hợp
ngày cơng vào cuối tháng.
Kế tốn dựa vào bảng chấm cơng để tính lương ngày cơng, cộng trừ các khoản phụ
cấp và chi phí bảo hiểm để tính lương thực lãnh cho người lao động.
Kế toán tiến hành lập phiếu ủy nhiệm chi và trả lương bằng hình thức chuyển
khoản.
Hạch tốn vào chi phí nhân cơng trực tiếp
Cuối năm tiến hành lập báo cáo tài chính
2.1.3 Chứng từ sử dụng
-
Hợp đồng lao động
-
Bảng chấm công
-
Bảng tổng hợp lương
-
Phiếu chi lương
12
2.1.4 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 334 – Phải trả người lao động
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh tốn các
khoản phải trả cho người lao động của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, tiền
thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao
động.
Ngồi ra, cịn các tài khoản liên quan như 111,112…
Sơ đồ 3: Kết cấu Tài khoản 334- phải trả cho người lao động
2.1.5 Phương pháp hạch toán
Căn cứ vào bảng tông hợp lương tháng 9 của công ty TNHH Thương mại XNK
Kim Tâm, số tiền lương phải trả cho bộ phận quản lý là 70.074.697 đồng Việt Nam
Nợ TK 6421: 70.074.697
Có Tk 3341: 70.074.697
Căn cứ vào bẳng tổng hợp lương tháng 9 của công ty TNHH Thương mại XNK
Kim Tâm, số tiền lương phải trả cho bộ phận bán hàng là 43.511.802 đồng Việt Nam
Nợ TK 6421: 43.511.802
Có TK 3341: 43.511.802
Chi lương tháng 9 năm 2022
Nợ TK 3341: 109.613.803
Có TK 1121: 109.613.803
13
2.1.6 Sổ sách sử dụng
Căn cứ vào các chứng từ phát sinh hằng ngày, kế toán nhập dữ liệu vào sổ
“Nhật ký chung”.Các dữ liệu đƣợc nhập vào sổ Nhật ký chung sẽ được cập nhật vào
các sổ Cái, sổ Chi tiết có liên quan dựa trên các cơng thức đã được lập. Và các số
liệu đó sẽ từ động cập nhật số dư của TK 334 – Phải trả người lao động vào các
bảng: “Bảng cân đối số phát sinh”; “Bảng cân đối kế toán”.
2.1.7 So sánh thực tế
Giống:
❖
-
-
Đều ghi nhận giảm chi phí hoạt động của doanh nghiệp
Ghi giảm tài khoản tiền mặt/tiền gửi ngân hàng
Khác:
Lý thuyết
Thực tế
-Doanh nghiệp phải đóng thuế theo mức
lương phải trả cho NLĐ được ghi trên
-NLĐ sẽ nhận mức lương thực lãnh
theo thỏa thuận với doanh nghiệp thay
hợp đồng lao động
vì mức lương được ghi trên hợp đồng
lao động ( nhằm mục đích ghi giảm
mức thuế mà doanh nghiệp và NLĐ
phải nộp cho nhà nước )
2.2 Đặc điểm tiền gửi ngân hàng
-
Kế toán sẽ ghi nhận tăng giảm số tiền theo giấy báo nợ hoặc báo có của
ngân hàng
-
Lãi suất từng kỳ sẽ được ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính của
công ty
2.2.1 Chứng từ sử dụng
-
Giấy báo nợ hoặc giấy báo có từ ngân hàng
-
Ủy nhiệm chi khi hạch tốn lương
2.2.2 Tài khoản sử dụng
-
Tài khoản 112- Tiền gửi ngân hàng
14