BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA TÀI CHÍNH – THƯƠNG MẠI
ĐỒ ÁN KẾ TỐN TÀI CHÍNH
CƠNG VIỆC CỦA NHÂN VIÊN KẾ TỐN CƠNG
NỢ PHẢI TRẢ
Ngành: Kế tốn
Chun ngành: KẾ TỐN TÀI CHÍNH
Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 2
Họ tên: Rơ Da Nai Thu
MSSV: 2081800470
Lớp: 20DKTC2
Họ tên: Nguyễn Thị Thảo Nhi MSSV: 2081800545
Lớp: 20DKTC2
Họ tên: Hoàng Thị Thanh Nga MSSV: 2081800276
Lớp: 20 DKTC2
Họ tên: Nguyễn Thị Diễm Trinh MSSV: 2081800511
Lớp: 20DKTC2
TP.Hồ Chí Minh, 2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA TÀI CHÍNH – THƯƠNG MẠI
ĐỒ ÁN KẾ TỐN TÀI CHÍNH
CƠNG VIỆC CỦA NHÂN VIÊN KẾ TỐN CƠNG
NỢ PHẢI TRẢ
Ngành: Kế toán
Chuyên ngành: Kiểm Toán
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: TS.DƯƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM
LỜI CAM ĐOAN
Chúng em xin cam đoan rằng đồ án kiến tập với đề tài công việc của nhân viên kế tốn
cơng nợ phải trả tại Cơng ty Loki Logistics là nghiên cứu độc lập của nhóm. Đồng thời
những số liệu được cung cấp từ báo cáo đều là của cơng ty là đây là kết quả nghiên
cứu của nhóm em. Những tài liệu trích dẫn đều đã được ghi rõ nguồn gốc. Chúng em
xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước nhà trường nếu trường hợp phát hiện ra bất cứ sai
phạm hay vấn đề nào trong đề tài này.
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng: 1 Kết quả kinh doanh của LOKI Logistics từ năm 2009 đến năm 2012 (đơn
vị: tỷ đồng) ......................................................................................................................3
Bảng: 2 Tỷ trọng doanh thu của VNT Logistics theo dịch vụ (Đơn vị: %) .............5
Bảng: 3 Mẫu sổ nhật ký chung của công ty LOKI Logistics ...................................17
Bảng: 4 Mẫu sổ cái của tài khoản 131H ....................................................................17
Bảng: 5 Sổ cái tài khoản ( lên cho tất cả các tài khoản) ...........................................18
Bảng: 6 Sổ 131H FCL T5.2013 ...................................................................................19
Bảng: 7 Sổ 331B FLC T5.2013 ...................................................................................19
Bảng: 8 Sổ chi tiết doanh thu 51131HN ....................................................................20
Bảng: 9 Bảng lương của một số nhân viên ................................................................24
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ: 1 Quy trình cung cấp dịch vụ xuất ...................................................................7
Sơ đồ: 2 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty VNT Logistics ...................................7
Sơ đồ: 3 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ......................................................................12
Sơ đồ: 4 Trình tự ghi sổ kế tốn .................................................................................16
Sơ đồ: 5 quy trình kế tốn dịch vụ đầu ra.................................................................21
Sơ đồ: 6 Quy trình kế tốn tiền lương .......................................................................26
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Dịch vụ
DV
Tài sản cố định
TSCĐ
Hàng không nhập
HKN
Hàng không xuất
HKX
Đường Biển xuất
ĐBX
LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành đề tài đồ án “Cơng việc của nhân viên kế tốn cơng nợ phải trả”
cho chúng em gửi lời cảm ơn tới quý thầy cô trong khoa Tài chính- Thương mại đã tận
tình giảng dạy và truyền đạt các kiến thức để từ đó chúng em có thể vận dụng vào thực
tiễn để chúng em có thể hồn thành đồ án. Đặc biệt, chúng em xin bày tỏ lịng biết ơn
sâu sắc nhất tới cơ TS. Dương Thị Mai Hà Trâm đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn chúng
em rất nhiều trong suốt quá trình tìm kiếm nghiên cứu và hồn thành đồ án.
Chúng em xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo, các phòng ban của công ty
TNHH LOKI LOGISTICS đã tạo điều kiện thuận lợi cho chúng em được tìm hiểu thực
tiễn trong suốt q trình kiến tập tại cơng ty. Cuối cùng chúng em xin cảm ơn đến các
anh chị trong phòng kế tốn của cơng ty đã giúp đỡ em nhiệt tình và cung cấp những
số liệu thực tế để chúng em hồn thành tốt đề tài đồ án này.
Do trình độ nghiên cứu còn hạn chế và những nguyên nhân khác nên dù cố
gắng song bài đồ án kiến tập của chúng em không tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót.
Vì thế, chúng em rất mong nhận được sự quan tâm, đóng góp ý kiến của các thầy cổ để
bài của chúng em được hồn thiện hơn.
Những ý kiến đóng góp của thầy cổ sẽ giúp chúng em nhận ra những hạn chế và
từ đó chúng em sẽ có thêm những nguồn tư liệu mới trên con đường học tập cũng như
nghiên cứu sau này.
Chúng em xin chân thành cảm ơn.
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH LOKI LOGISTICS ..................... 2
1. Q trình hình thành và phát triển của công ty LOKI Logistics ................................. 2
1.1 Thông tin chung về công ty LOKI Logistics ............................................................. 2
1.2. Q trình hình thành và phát triển của cơng ty LOKI Logistics .............................. 2
1.3. Kết quả kinh doanh của LOKI Logistics trong một vài năm gần đây ...................... 3
2. Đặc trưng ngành nghề kinh doanh............................................................................... 4
2.1 Các ngành nghề kinh doanh của cơng ty ................................................................... 5
2.2 Quy trình cung cấp dịch vụ của công ty .................................................................... 6
Chương II: THỰC TRẠNG CƠNG VIỆC KẾ TỐN CƠNG NỢ PHẢI TRẢ
TẠI CƠNG TY LOKI LOGISTICS ................................................................... 10
3.1 Cơ sở lý thuyết về tổ chức bộ máy kế toán ................................................... 10
3.2 Thực trạng tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty ............................................. 10
3.3 Đang vận dụng chế độ kế tốn của cơng ty................................................... 11
3.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty ....................................................... 17
3.5 Công việc của nhân viên kế tốn cơng nợ phải trả tại cơng ty ................................ 26
LỜI MỞ ĐẦU
Trên thế giới hiện nay, xu hướng tự do hóa thương mại ngày càng phát triển
mạnh mẽ. Điều này làm cho hoạt động ngoại thương cũng trở nên sôi động, hoạt động
xuất nhập khẩu ngày càng mở rộng, kéo theo đó là nhu cầu sử dụng các dịch vụ giao
nhận vận tải ngoại thương cũng tăng theo. Trước xu thế này, hoạt động giao nhận vận
tải ở Việt Nam đã được hình thành và ngày càng phát triển, đóng góp rất lớn cho sự
phát triển của ngoại thương Việt Nam. Trong đó khơng thể khơng kể đến cơng ty cổ
phần giao nhận vận tải ngoại thương LOKI Logistics, là đơn vị luôn dẫn đầu trong
ngành giao nhận vận tải ở Việt Nam. Đây là doanh nghiệp có bề dày hoạt động nhiều
năm, luôn cung cấp nhiều dịch vụ đa dạng, với uy tín và chất lượng cao. Chính vì lý do
đó nên em chọn LOKI Logistics làm đơn vị để kiến tập kế tốn với hy vọng có thể học
hỏi những kinh nghiệm thực tiễn trong công tác kế toán của đơn vị, đồng thời gắn kết
chúng với những kiến thức em đã được học ở nhà trường và tăng cường hiểu biết của
em về ngành giao nhận vận tải ngoại thương Việt Nam.
Do lần đầu tiếp xúc với thực tế cùng với kiến thức kế tốn cịn hạn hẹp nên bài
luận của em không tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế. Vì vậy em rất mong nhận
được sự chỉ bảo và giúp đỡ của cô Dương Thị Mai Hà Trâm để em hoàn thành tốt báo
cáo.
Em xin chân thành cảm ơn cơ đã giúp em hồn thành bài báo cáo này!
1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH LOKI LOGISTICS
1. Q trình hình thành và phát triển của cơng ty LOKI Logistics
1.1. Thông tin chung về công ty LOKI Logistics
Thông tin chung:
Tên công ty: Công ty TNHH LOKI
Tên Tiếng Anh: LOKI CO., LTD
Tên giao dịch: LOKI LOGISTICS
Ngành nghề kinh doanh: cơng nghiệp vận tải
Người đại diện pháp luật: Ơng Phan Thanh Lương – Uỷ viên BCH
Trụ sở chính: 362-17 Ung Văn Khiêm, P.25, Q. Bình Thạnh, TP.HCM, Việt Nam
Tel : 84-8-35121968 - Fax: 84-8-35121966
Email:
Website: www.lokilogistics.com
Ngồi ra, cơng ty cịn có các chi nhánh tại Hải Phịng, Hà Nội, Đà Nẳng, Đồng
Nai, Bình Dương…, cùng với hệ thống đại lý chuyên nghiệp đáng tin cậy tại hơn 100
quốc gia trãi khắp các châu lục như : Châu Á, Châu Âu, Chậu Mỹ, Châu Úc và một số
đảo …
Tầm nhìn: Mục tiêu của LOKI là mong muốn trở một trong những công ty hàng
đầu tại Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ cung ứng hậu cần và giao nhận vận
tải quốc tế, Công ty Loki Logistics luôn ý thức và khơng ngừng khao khát tìm ra
những giải pháp tối ưu, sáng tạo nhằm cung ứng dịch vụ hậu cần tốt nhất với mục tiêu
tiện lợi, giá trị cao, tiết kiệm thời gian, công sức và sự tin cậy của quý khách hàng và
đối tác.
Chiến lược: Chiến lược phát triển của công ty là tiếp tục đẩy mạnh các dịch vụ
truyền thống và thế mạnh của mình như giao nhận hàng hóa, xuất khẩu qua đường
biển và hàng khơng. Xây dựng và phát triển mạnh mảng logistics, đầu tư về nhân lực,
kho bãi, trang thiết bị vận tải nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng
trong và ngồi nước. Ngồi ra cơng ty cũng tập trung phát triển, đầu tư trang bị tàu
container cho dịch vụ vận tải nội địa và quốc tế.
1.2.
Quá trình hình thành và phát triển của công ty LOKI Logistics
LOKI Logistics ra đời năm 2004, hoạt động tập trung trong ngành Logistics với
đa dạng dịch vụ nằm trong chuỗi cung ứng liên kết chặt chẽ với nhau như: Vận chuyển
2
đường biển, đường không, vận chuyển nội địa, khai thuế hải quan, giấy phép xuất nhập
khẩu và cho thuê kho bãi.
LOKI LOGISTICS là thành viên Premium (cấp cao) của Hiệp hội giao nhận
vận tải quốc tế JCTrans Logistics network (Hiệp hội Logistics hàng đầu thế giới, kết
nối các công ty giao nhận vận tải, Logistics và các đơn vị cung cấp dịch vụ liên quan
trên toàn cầu) với mạn lưới đại lý uy tín trên 168 quốc gia, trãi khắp các châu lục gồm
: Châu Á, Châu Âu, Chậu Mỹ, Châu Úc, châu Phi).
Là một trong những doanh nghiệp hàng đầu trong ngành giao nhận vận tải nội
địa & quốc tế, Loki Logictics hiện đang là đối tác chiến lược với hầu hết các hãng tàu
lớn trên thế giới, trong đó có Maersk Lines, OOCL, NYK, Hanjin, Huyndai, HPL,
K’line, COSCO, MSC,...đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hoá đi khắp nơi, đảm bảo
về thời gian, hạn chế rủi ro và chi phí cạnh tranh.
Bên cạnh đó, với kinh nghiệm 15 năm trong ngành, Loki Logictics còn là đại lý
ưu tiên của các hãng hàng không quốc tế như: Vietnam Airlines, Thai Airlines,
Malysia Airlines, Japan Airlines, China Airlines, Eva Air, Korean Airlines, Asiana
Airlines.
1.3.
Kết quả kinh doanh của LOKI Logistics trong một vài năm gần đây
Quy mô doanh nghiệp và kết quả kinh doanh của LOKI Logistics trong một vài
năm gần đây thông qua bảng số liệu sau:
Chỉ tiêu
Năm 2009 Năm 2010
Năm 2011 Năm 2012
1. Tổng tài sản
172,942
210,309
252,115
264,847
2. Doanh DT cước
114,387
160,015
137,354
121,456
DT cung cấp nội 111,556
160,721
178,417
218,262
thu
địa
3. Lợi nhuận trước thuế
21,880
23,543
26,094
33,231
4. Tỷ suất sinh lời trên DT
0,097
0,073
0.083
0,099
Bảng: 1 Kết quả kinh doanh của LOKI Logistics từ năm 2009 đến năm 2012 (đơn vị: tỷ đồng)
Từ bảng trên có thể thấy tổng tài sản của công ty LOKI Logisctic luôn không
ngừng tăng qua các năm với tốc độ tăng nhanh và khá ổn định. Cụ thể tổng tài sản của
doanh nghiệp năm 2010 tăng 37,367 tỷ đồng tương ứng với 21,60%; năm 2011 tăng
41,806 tỷ đồng tương ứng với tăng 19,88%; đến năm 2012, mức tăng của tổng tài sản
giảm sút xuống còn 5,05% tương ứng với mức tăng 12,732 tỷ đồng.
3
Về mặt kết quả kinh doanh, doanh thu của công ty có sự biến động bất thường.
Năm 2010, doanh thu của công ty tăng với tốc độ 42%, năm 2011 giảm 1,5%, nhưng
đến năm 2012 đã phục hồi trở lại với mức tăng 7,5%. Bên cạnh đó, cơ cấu doanh thu
của cơng ty cũng có sự thay đổi rõ rệt. Trong khi doanh thu cước ngày càng giảm về cả
số lượng lẫn tỷ trọng thì doanh thu cung cấp hàng hóa nội địa ngày càng tăng cao. Từ
đó có thể thấy hoạt động giao nhận nội địa của công ty ngày càng phát triển. Nguyên
nhân do những năm gần đây, công ty đã phát hiện ra tiềm năng phát triển của các dịch
vụ nội địa, do đó các hoạt động này ngày càng được chú trọng đầu tư nhiều về cơ sở
hạ tầng như hệ thống kho bãi, máy móc phương tiện phục vụ cho việc vận chuyển và
bốc dỡ hàng hóa.
Tuy doanh thu có nhiều biến động nhưng từ năm 2009 đến năm 2012, LOKI Logistics
luôn kinh doanh ổn định và có lãi. Lợi nhuận trước thuế của cơng ty cũng luôn tăng
cao qua các năm với tốc độ tăng trưởng ngày càng lớn là 7,60% năm 2010, 10,84%
năm 2011, và năm 2012 là 27,35%. Tình hình kinh doanh của công ty ổn định với tỷ
suất sinh lời trên doanh thu luôn dương và khá ổn định qua các năm. Xét trong môi
trường cạnh tranh ngày càng khắc nghiệt cộng với sự phát triển chậm chạp, đình trệ
của kinh tế Việt Nam trong những năm gần đây, có thể sự phát triển của LOKI
Logistics là ổn định. Điều này cho thấy LOKI Logistics có một vị thế quan trọng trong
ngành công nghiệp vận tải ở Việt Nam.
2.
Đặc trưng nghành nghề kinh doanh của công ty
2.1.
Các ngành nghề kinh doanh của công ty:
Hiện tại, CTY LOKI LOGISTICS cung cấp tất cả các dịch vụ của ngành giao nhận
vận tải theo chuẩn quốc tế với đầy đủ dịch vụ và chuỗi cung ứng liên kết chặt chẽ với
nhau như sau :
•
Dịch vụ vận tải container bằng đường biển quốc tế ( FCL/FCL & LCL/LCL)
•
Dich vụ vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng khơng(Air Freight) , dịch vụ
chuyển phát nhanh (Express services)
•
Dịch vụ vận chuyển hàng hóa nội địa bằng đường thủy, xe tải đường bộ và kết
hợp xe lửa .
•
Dich vụ Vận tải đa phương thức
•
Dịch vụ giao nhận khai thuế Hải quan .
4
•
Dịch vụ xin giấy phép XNK, công bố chất lượng sản phẩm, tư vấn xuất nhập
khẩu cho các nhà đầu tư .
•
Dịch vụ giao nhận hàng hóa đến tận tay người nhận trên toàn lãnh thổ Việt nam
và trên khắp thế giới (dịch vụ Door to door ).
•
Dịch vụ kho bãi, đóng kiện, dich vụ phận phối và các dịch vụ gia tăng khác .
•
Giao nhận vận chuyển hàng dự án cơng trình.
•
Dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu và thương mại.
•
Dịch vụ vận chuyển container bồn.
Tuy nhiên, hiện nay LOKI Logistics tập trung kinh doanh chủ yếu trong các lĩnh vực:
vận tải hàng không, vận tải đường biển, dịch vụ logistics, vận tải đường bộ và đường
sắt (vận tải nội địa), mội giới thuê tàu, hàng dự án công trình, chuyển phát nhanh trong
nước và quốc tế. Có thể thấy cơ cấu các DV kinh doanh của công ty theo bảng sau:
STT
Tên dịch vụ
Dịch vụ đường không
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
42,02
55,06
43,26
1
DV đường không xuất
33,89
42,92
33,96
2
DV đường không nhập
8,13
12,14
9,3
16,13
19,92
30,58
DV đường biển
3
DV đường biển xuất
8,55
6,10
3,95
4
DV đường biển nhập
7,58
13,82
26,63
15,06
20,54
21,29
Đại lý tàu biển
5
Đại lý cho các hãng tàu
6,67
3,67
4,24
6
Đại lý giao nhận
4,10
7,27
1,22
7
Đại lý môi giới tàu và kho
4,29
9,51
15,83
26,79
4,48
4,87
25,93
-
-
xe
Dịch vụ khác
8
Nội địa: Hải Phòng HCM
9
Kinh doanh kho bãi
0,86
1,96
2,45
10
Logictics
-
-
2,42
100
100
1000
Bảng: 2 Tỷ trọng doanh thu của VNT Logistics theo dịch vụ (Đơn vị: %)
2.2.
Quy trình cung cấp dịch vụ của công ty
5
Hiện nay LOKI Logistics cung cấp các dịch vụ có thể chia ra 3 loại với 3 quy trình
khác nhau bao gồm: giao nhận nội địa, giao nhận xuất và giao nhận nhập. Trong đó,
giao nhận xuất bao gồm các dịch vụ hàng không xuất, đường biển xuất và đại lý tàu
biển xuất là loại dịch vụ phổ biến nhất của công ty.
Đầu tiên, khách hàng liên hệ với quầy lễ tân, tại đây khách hàng sẽ được giới thiệu đến
phịng nghiệp vụ cước hoặc phịng kinh doanh của cơng ty. Sau khi nhân viên kinh
doanh nhận được yêu cầu sẽ liên hệ với đơn vị cung cấp dịch vụ- là hãng hàng không,
hãng tàu biển, hãng đại lý biển, để thỏa thuận về giá cả và dịch vụ cung cấp. Và sau đó
nhân viên chào giá với khách hàng. Hai bên sẽ thỏa thuận để đưa tới hợp đồng giao
dịch.
Sau khi đã thống nhất với khách hàng, nhân viên sale tiếp tục đặt hàng dịch vụ và làm
hợp đồng giao dịch với nhà cung cấp. Kế đến, nhân viên sale lập hướng dẫn của sale
và vận đơn- là chứng từ vận chuyển hàng hóa do cơng ty phát hành cho khách hàng để
khẳng định công ty đã xếp hàng hóa lên tàu( hoặc máy bay) hoặc sau khi đã nhận được
hàng hóa. Từ đó lập nên file làm hàng bao gồm các chứng từ: hợp đồng, vận đơn,
hướng dẫn của sale,… Bộ hồ sơ này được gửi cho kế tốn để lên hóa đơn. Sau khi đã
hồn thành, bộ file được chuyển cho khách hàng kèm hóa đơn cung cấp dịch vụ của
công ty.
6
Sơ đồ: 1 Quy trình cung cấp dịch vụ xuất
3.
Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Hiện nay, cơng ty LOKI Logistics có tổ chức bộ máy của công ty như sau:
Sơ đồ: 2 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty VNT Logistics
7
Đại hội đồng cổ đông: gồm tất cả các cổ đơng có quyền biểu quyết, là cơ quan quyết
định cao nhất của cơng ty
Hội đồng quản trị: hiện có 3 thành viên, do Ông Phan Thanh Lương làm Tổng Giám
Đốc, chịu trách nhiệm trước pháp luật về tồn bộ tình hình hoạt động kinh doanh của
cơng ty. Hội đồng quản trị có quyền quyết định tất cả các cơng việc kinh doanh từ việc
đề ra chiến lược, phương hướng phát triển của cơng ty đến việc quyết định loại hình
hoạt động doanh nghiệp, giải thể doanh nghiệp.
Ban kiểm soát: do Đại hội đồng cổ đơng thành lập để kiểm sốt tất cả các hoạt động
của Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, các phòng ban, kể cả của Hội đồng thành viên.
Ban giám đốc: gồm 1 Tổng giám đốc và 2 phó giám đốc, là những người trực tiếp
điều hành hoạt động của công ty. Tổng giám đốc là người điều hành công việc kinh
doanh hàng ngày của công ty, chịu giám sát của Hội đồng quản trị và chịu trách nhiệm
trước Hội đồng quản trị và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ
được giao. Phó giám đốc được phân cơng phụ trách một số lĩnh vực công tác được
giao. Khi Tổng giám đốc vắng mặt thì giám đốc thứ nhất là người thay mặt Tổng giám
đốc điều hành mọi hoạt động của cơng ty.
Phịng tài chính- kế tốn: quản lý các vấn đề tài chính- kế tốn trong cơng ty; quản lý
kho, bãi, tài sản của công ty; tổ chức xây dựng và thực hiện kế hoạch tài chính kế tốn
và nguồn vốn phục vụ mục đích kinh doanh, tính tốn hiệu quả kinh tế cho các phương
án sản xuất kinh doanh của công ty trong từng thời kỳ, tham mưu cho ban giám đốc
trong cơng tác quản lý hành chính của cơng ty.
Phịng quản trị thông tin: quản trị cơ sở vật chất, thiết bị công nghệ thông tin; đảm
bảo hệ thống thông tin cho tồn cơng tin, chịu trách nhiệm về cơ sở hạ tầng, hệ thống
máy tính, mạng liên kết nột bộ và bên ngồi.
Phịng quản trị chất lượng: đảm bảo bước thực hiện dịch vụ tuần thủ theo đúng quy
trình đã đề ra; xây dựng hệ thống thực hiện, kiểm tra quy trình cho mỗi sản phẩm dịch,
kiểm tra, giám sát việc thực hiện đơn hàng.
Phòng giao nhận đường biển: cung cấp cho khách hàng DV gửi hàng lẻ đường biển
từ Việt Nam đi mọi nơi trên thế giới, DV nhập hàng ngun container (FLC); DV
hàng cơng trình và triển lãm tại Việt Nam và các nước khu vực như Lào, Campuchia.
Phịng này có 2 bộ phận là đường biển nhập (ĐBN) và đường biển xuất (ĐBX).
8
Phịng giao nhận hàng khơng: giao nhận từ kho chủ hàng hoặc sân bay đến sân bay
hoặc kho người nhận với đa dạng các mặt hàng; vận chuyển kết hợp đường biển và
đường hàng không; DV chuyển phát nhanh (chứng từ, hàng mẫu, hàng thương phẩm);
gom hàng lẻ xuất khẩu và chia lẻ hàng nhập khẩu; DV khai quan và giao nhận nội địa;
DV đại lý hải quan; đại lý bán cước và hợp đồng vận chuyển với nhiều hãng hàng
không lớn khác trên thế giới cam kết tại Việt Nam.
Phịng giao nhận hàng khơng của cơng ty có 2 bộ phận là hàng không nhập (HKN) và
hàng không xuất (HKX).
Phòng đại lý tàu biển ( RCL): cung cấp DV đại lý hàng hải trọn gói đối với tàu
container định tuyến, bao gồm thủ tục và giao nhận hàng hóa xuất khẩu, quản lý khai
thác dịch vụ container của một số hãng tàu; Địa bàn hoạt động chính của phịng là tại
khu vực cảng thành phố Hồ Chí Minh và Hải Phòng.
Phòng logistisc (LOG): là phòng duy nhất cung cấp các dịch vụ nội địa tại
công ty, bao gồm các dịch vụ kho bãi, bóc dỡ, vận tải hàng hóa nội địa.
Phòng kinh doanh: là bộ phận trực tiếp chịu trách nhiệm thực hiện các hoạt động tiếp
thị, bán hàng. Các cơng việc của phịng kinh doanh bao gồm: lập kế hoạch kinh doanh
và triển khai thực hiện; thiết lập, giao dịch trực tiếp với hệ thống khách hàng, nhà phân
phối; trực tiếp thực hiện hoạt động kinh doanh để mang lại doanh thu cho doanh
nghiệp. Trong hoạt động trực tiếp tạo ra doanh thu, khác với các phòng nghiệp vụ chỉ
cung cấp một dịch vụ chun mơn của mình, phịng kinh doanh có thể cung cấp tất cả
các dịch vụ nếu có khách hàng u cầu.
Có thể thấy mơ hình tổ chức phịng kinh doanh của cơng ty LOKI Logistics khá
đơn giản, gọn nhẹ. Các dịch vụ đều được tổ chức riêng đảm bảo các hoạt động kinh
doanh diễn ra tách biệt, độc lập nhau, tránh được sự lộn xộn giữa các dịch vụ. Trong
cơ cấu bộ máy có phịng quản trị thơng tin, tạo điều kiện cho việc sử dụng máy tính và
hệ thống mạng cho trong và ngồi cơng ty, phục vụ cho việc quản trị trong cơng ty.
Phịng quản trị chất lượng giúp đảm bảo những dịch vụ mà công ty cung cấp cho
khách hàng được an tồn và đáng tin cậy, từ đó giảm thiểu rủi ro và ngày càng nâng
cao uy tín của cơng ty. Tuy nhiên, có thể thấy việc mơ hình đơn giản đã thiếu mất
phịng quản trị nhận lực mà cơng ty giao trách nhiệm lên nhân viên kế toán lương.
Điều này ảnh hương phần nào đến chất lượng hoạt động của công ty.
9
Tóm lại, sau 18 năm hình thành và phát triển, LOKI Logistics đã vươn lên
thành một trong những doanh nghiệp hàng đầu trong ngành giao nhận vận tải Việt
Nam. Trở thành một doanh nghiệp có bề dày hoạt động nhiều năm, ln cung cấp
nhiều dịch vụ đa dạng,với uy tín và chất lượng cao. Đồng thời một đơn vị lao động
xuất sắc
10
Chương II: THỰC TRẠNG CƠNG VIỆC KẾ TỐN CƠNG NỢ PHẢI
TRẢ TẠI CÔNG TY LOKI LOGISTICS
3.1. Cơ sở lý thuyết về tổ chức bộ máy kế toán
Tổ chức bộ máy kế tốn với sự phân cơng, phân nhiệm rõ ràng, xác định mối quan hệ
giữa các nhân viên kế toán với nhau, mối quan hệ giữa bộ máy kế toán với các bộ
phận quản lý khác trong đơn vị là một trong những nội dung quan trọng của công tác
kế toán ở đơn vị.
3.2.
Thực trạng tổ chức bộ máy kết tốn tại cơng ty
Phịng kế tốn là một bộ phận trong tổ chức bộ máy của công ty thực hiện chức
năng quản lý các vấn đề về tài chính – kế toán. Mọi hợp động kinh tế, mọi nghiệp vụ
kinh tế phát sinh liên quan đến tài chính kế tốn đều phải chuyển tới các nhân viên kế
tốn có trách nhiệm để hạch toán các nghiệp vụ phát sinh vào sổ sách, lưu trữ vào máy
tính và lập báo cáo tài chính trình lên giám đốc. Nhờ đó Ban giám đốc nắm được chi
tiết tình hình hoạt động của cơng ty và từ đó có những quyết định tới hoạt động và sự
phát triển của tồn cơng ty. Đây là cơng việc mà phịng kế tốn phải tiến hành liên tục,
là tiếp nhau tạo thành chu kỳ kế tốn. Cơng tác kế toán cần đựơc tổ chức khoa học,
hợp lý đảm bảo cho kế toán thực hiện tốt các chức năng, nhiệm vụ của mình và đáp
ứng được yêu cầu của cơ chế quản lý, kinh tế thị trường.
LOKI Logistics là một cơng ty hoạt động có quy mơ, có tổ chức địa bàn hoạt
động theo hình thức tập trung tại một địa điểm. Xuất phát từ đặc điểm đó, nên cơng ty
tổ chức bộ máy kế tốn theo hình thức kế tốn tập trung. Theo đó, tồn bộ cơng việc
hạch toán kế toán được thực hiện tập trung tại phịng tài chính- kế tốn của cơng ty. Ở
các bộ phận khác, cụ thể là các phòng nghiệp vụ của cơng ty đều có bố trí nhân viên kế
tốn nhưng khơng tổ chức bộ máy kế tốn riêng. Nhân viên kế tốn tại các phịng
nghiệp vụ chỉ làm nhiệm vụ thu thập, kiểm tra, chứng từ, ghi chép sổ sách, hạch toán
nghiệp vụ để phục vụ cho nhu cầu quản lý và kinh doanh của từng bộ phận. Sau đó lập
báo cáo nghiệp vụ và chuyển toàn bộ chứng từ cùng báo cáo nghiệp vụ về phịng kế
tốn của cơng ty để tiến hành xử lý và lập báo cáo tổng hợp.
Hiện tại, LOKI Logistics có 12 nhân viên kế tốn, tất cả đều có bằng cử nhân
trong lĩnh vực tài chính- kế tốn trở lên. Để đảm bảo hoạt động hiệu quả nhất, 12 nhân
viên kế toán này được tổ chức phân công lao động theo sơ đồ sau:
11
Sơ đồ: 3 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán nghiệp vụ: là bộ phận kế toán gồm 5 người thuộc 5 phòng kinh doanh.
Là người chịu trách nhiệm lập hóa đơn, theo dõi cơng nợ của cơng ty với nhà cung
cấp và công nợ của khách hàng với cơng ty.
3.3.
Vận dụng chế độ kế tốn của cơng ty
Công ty LOKI Logistics là một công ty cổ phần có niêm yết trên thị trường
chứng khốn, bởi vậy chế độ kế tốn của cơng ty được thực hiện theo quyết định số
15/2006/QĐ-BTC về việc ban hành chế độ kế tốn doanh nghiệp. Tuy nhiên, các chế
độ và chính sách kế tốn của cơng ty những quy định chi tiết và dặc thù riêng để phù
hợp với những đặc thù của cơng ty.
3.3.1 Chế độ và chính sách kế tốn chung tại công ty
Hiện nay, LOKI Logistics áp dụng chế độ kế tốn với:
-
Năm tài chính của cơng ty từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12.
Do vậy, báo cáo tài chính năm của cơng ty đều được lập cho năm tài chính kết
thúc ngày 31/12. Ngồi ra, do niêm yết trên thị trường chứng khoán nên từ năm 2009,
cơng ty đều cơng khai báo cáo tài chính theo định kỳ hàng quý.
-
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là Đồng Việt Nam
12
Nhưng LOKI là doanh nghiệp có cung cấp các dịch vụ giao nhận xuất nhập
khẩu hàng hóa, bởi vậy nên các giao dịch của công ty xuất hiện tiền ngoại tệ. Các
ngoại tệ này có số dư đều được thể hiện trên bảng chỉ tiêu ngoài bảng cân đối kế tốn,
bao gồm: đồng đơ la USD, đồng EUR, đồng đơ la Singapore SGD.
Hiện nay, kế tốn cơng ty LOKI Logistics đang sử dụng phần mềm kế toán Fast
Accounting 2008.
Chuẩn mực và chế độ kế tốn áp dụng:
-
Cơng ty áp dụng chuẩn mực và chế độ kế tốn Việt Nam
-
Cơng ty áp dụng hình thức kế tốn là Nhật ký chung
Các chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty LOKI Logistics:
Nguyên tắc ghi nhận tiền và các khoản tương đương tiền: tiền bao gồm tiền tại
quỹ, tiền đang chuyển và các khoản ký gửi không kỳ hạn. Tương đương tiền là các
khoản đầu tư ngắn hạn không quá 03 tháng, có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành
một lượng tiền xác định và khơng có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền.
Các giao dịch ngoại tệ: các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được hạch toán
theo tỷ giá hối đoái vào ngày phát sinh nghiệp vụ. Các khoản chênh lệch tỷ giá hối
đối trong q trình thanh tốn được ghi nhận trong báo cáo kết quả kinh doanh trong
kỳ. Số dư các khoản mục tiền, nợ phải thu, nợ phải trả có gốc ngoại tệ, ngoại trừ số dư
các khoản trả trước cho người bán bằng ngoại tê, số dư chi phí trả trước bằng ngoại tệ
và số dư doanh thu nhận trước bằng ngoại tệ, được chuyển đổi sang đồng tiền hạch
toán theo tỷ giá hối đoái vào ngày lập bảng cân đối kế toán. Chênh lệch tỷ giá hối đoán
phát sinh do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ sau khi bù trừ tăng giảm được hạch
toán vào kết quả kinh doanh trong kỳ.
-
Nguyên tắc ghi nhận các khoản phải thu thương mại và phải thu khác:
+ Các khoản phải thu thương mại và phải thu khác thể hiện giá trị có thể thực hiện
được theo dự kiến.
+ Dự phịng phải thu khó địi phải được lập cho các khoản nợ phải thu quá hạn thanh
tốn hoặc các khoản nợ có bằng chứng là không thu được.
-
Nguyên tắc khấu hao tài sản cố định: nguyên giá tài sản cố định được khấu hao
theo phương pháp đường thẳng trong suốt thời gian hữu dụng dự tính của tài sản.
Cơng ty có quy định thời gian khấu hao ước tính cho một số nhóm tài sản cố định như
sau:
13
Nhà cửa, vật kiến trúc
08- 24 năm
Máy móc thiết bị
03- 08 năm
Phương tiện vận tải, truyền dẫn
03-10 năm
Thiết bị, dụng cụ quản lý
03-06 năm
Chi phí để có quyền sử dụng đất
13 năm
Phần mềm quản lý
03 năm
-
Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư tài chính: các khoản đầu tư vào cơng ty
cịn được ghu nhận theo phương pháp giá gốc
-
Ngun tắc ghi nhận doanh thu và thu nhập tài chính: Doanh thu về cung cấp
dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin
cậy. Cổ tức nhận được từ công ty con được ghi nhận theo nguyên tắc thực thu.
-
Lương: công ty trích quỹ lương trong phạm vi được duyệt của Hội đồng quản
trị.
-
Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu: vốn điều lệ được ghi nhận theo mệnh giá
cổ phần đóng góp từ các cổ đơng. Thặng dư vốn cổ phần được ghi nhận từ lãi phát
hành cổ phiếu.
3.3.2. Chế độ tài khoản của công ty LOKI
Công ty LOKI Logistics là một cơng ty thực hiện chế độ kế tốn theo QĐ
15/2006/QĐ- BTC, bởi vậy công ty áp dụng hệ thống tài khoản đầy đủ gồm 86 tài
khoản cấp I, 120 tài khoản cấp II, 2 tài khoản cấp III và 6 tài khoản ngồi bảng. Tuy
nhiên, do cơng ty có những đặc thù riêng nên hệ thống tài khoản kế tốn mà cơng ty sử
dụng có những đặc trưng riêng.
Hệ thống tài khoản chi tiết của cơng ty:
Ví dụ TK 128 “ Đầu tư ngắn hạn khác” có hệ thống TK chi tiết như sau:
TK 1281 “Đầu tư ngắn hạn khác: cho vay”
TK 12811 “Tiền gửi có kỳ hạn VNĐ”
TK 12811 “Tiền gửi có kỳ hạn 1 tháng”
TK 12811 “Tiền gửi có kỳ hạn 3 tháng”
TK 12811 “ Tiền gửi có kỳ hạn 6 tháng”
TK 12812“ Tiền gửi có kỳ hạn USD”
14
TK 12812“ Tiền USD gửi có kỳ hạn 1 tháng"
Các tài khoản sử dụng: Do LOKI Logistics là một công ty kinh doanh dịch vụ,
do vậy trong công ty không sử dụng các tài khoản có nội dung liên quan đến việc sản
xuất sản phẩm như các tài khoản 151, 152, 155, 156, 157, 158, 621, 631, 641…
3.3.3. Chế độ chứng từ kế tốn:
Hiện nay, cơng ty LOKI Logistics đang áp dụng một số chứng từ kế toán sau:
-
Lao động tiền lương: bảng chấm cơng, bảng thanh tốn tiền lương, bảng thanh
tốn tiền thưởng, bảng kê các khoản trích nộp theo lương, bảng phân bổ tiền lương và
bảo hiểm xã hội.
-
Tiền tệ: Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghi tạm ứng, giấy thanh toán tiền tạm
ứng, biên lai thu tiền, bảng kiểm kê quỹ.
-
Tài sản cố định: biên bản giao nhận TSCĐ, biển bản thanh lý TSCĐ, biên bản
kiểm kê TSCĐ, bảng tính và phân bổ khấu hao.
-
Chứng từ khác: hóa đơn GTGT.
Chế độ sổ sách kế tốn
LOKI Logistics sử dụng hình thức sổ sách kế tốn là nhật ký chung. Đặc trưng
cơ bản của hình thức kế tốn Nhật ký chung là: tất cả nghiệp vụ kinh tế tài chính phát
sinh đều phải ghi vào sổ nhật ký, trọng tâm là sổ nhật ký chung, theo thứ tự thời gian
phát sinh và định khoản nghiệp vụ. Sau đó sau đó lấy số liệu trên các sổ nhật ký để
chuyển ghi vào sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
Các loại sổ sử dụng chủ yếu:
-
Sổ nhật ký chung
-
Sổ nhật ký đặc biệt: nhật ký thu tiền và nhật ký bán hàng
-
Sổ cái cho các tài khoản
-
Các sổ, thẻ chi tiết như:
•
Sổ 1121(Tiền VND gửi ngân hàng), 1122 (Tiền ngoại tệ gửi ngân hàng).
•
Sổ 131H (phải thu của khách hàng- hóa đơn), 131T (Phải thu khách hàng- thu
hộ trả hộ)
•
Sổ 331A (Phải trả cho người bán- đại lý), 331B (Phải trả cho người bán- TK
trung gian các bộ phận), 331H (Phải trả cho người bán- số dư TP.HCM), 331V (phải
trả cho người bán Bill & Master).
15
•
Sổ 33311 (Thuế GTGT đầu vào), Sổ 3338 (các loại thuế khác như thuế mơn
bài, thuế phí chì, thuế telex, thuế vân đơn).
•
Sổ 51131 (Doanh thu cước), sổ 51132 ( doanh thu nội bộ).
•
Sổ 62771, sổ 62772.
Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức nhật ký chung:
Sơ đồ: 4 Trình tự ghi sổ kế tốn
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế
toán ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung đồng thời ghi vào các sổ, thẻ có
liên quan. Sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo
các tài khoản kế toán áng, phù hợp.
Cuối tháng, kế toán cộng số liệu trên Sổ cái, lập sổ cái tài khoản cho tất cả tài
khoản. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng
hợp chi tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài
chính. Về nguyên tắc, tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối
số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký
chung cùng kỳ.
Có các mẫu sổ nhật ký chung, sổ cái, sổ cái tài khoản của công ty LOKI
Công Ty TNHH LOKI
16
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Bảng: 3 Mẫu sổ nhật ký chung của công ty LOKI Logistics
Công Ty TNHH LOKI
SỔ CÁI CỦA MỘT TÀI KHOẢN: TK 131H
Bảng: 4 Mẫu sổ cái của tài khoản 131H
17
Công Ty TNHH LOKI
SỔ CÁI TÀI KHOẢN (TẤT CẢ CÁC TÀI KHOẢN)
Bảng: 5 Sổ cái tài khoản ( lên cho tất cả các tài khoản)
Quan sát 3 mẫu sổ nhật ký chung, sổ chi tiết và sổ tổng hợp chi tiết tài khoản
của cơng ty LOKI Logistics, có thể thấy so với các mẫu sổ thơng thường chỉ có các
thơng tin như: ngày tháng vào sổ, thông tin chứng từ, diễn giải, tài khoản đối ứng và số
tiền.. thì các mẫu sổ mà LOKI sử dụng chi tiết và cụ thể hơn. Các sổ của công ty đều
hơn do bổ sung thông tin về mã khách hàng, tên khách hàng, mã bộ phận, tên bộ
phận… Tuy các sổ sách này đều trở nên phức tạp hơn nhưng đồng thời nó cũng cung
cấp thêm nhiều thông tin hơn, chi tiết hơn, từ đó tạo điều kiện cho việc tổng hợp, báo
cáo cũng như so sánh đối chiếu.
3.4.
Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty
3.4.1. Kế tốn nghiệp vụ: kế tốn cơng nợ phải thu, phải trả
Kế tốn nghiệp vụ là bộ phận kế tốn nằm ở mỗi phịng kinh doanh của cơng ty,
làm nhiệm vụ kế tốn trong phòng và lập báo cáo và gửi về phòng kế tốn tổng hợp.
Hiện nay cơng ty có 5 phịng kinh doanh với 5 kế tốn nghiệp. Tuy mỗi phịng đều
cung cấp những dịch vụ khác nhau, nhưng tất cả đều sử dụng chung hệ thống sổ sách
với cùng một quy trình kế tốn như nhau.
3.4.2. Các chứng từ, sổ sách kế tốn sử dụng tại cơng ty
LOKI Logistics là một đơn vị kinh doanh dịch vụ mà theo đó đơn vị vừa đóng
vai trị là khách hàng mua dịch vụ, vừa đóng vai trị là người cung cấp dịch vụ để thu
18