Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh một thành viên xây dựng phúc huy hoàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (794.29 KB, 28 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA TÀI CHÍNH – THƯƠNG MẠI

ĐỒ ÁN KẾ TỐN TÀI CHÍNH

KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG & CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY
TNHH MỘT THÀNH VIÊN XÂY DỰNG PHÚC HUY HỒNG
Ngành: KẾ TỐN
Chun ngành: KẾ TỐN TÀI CHÍNH

Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 4
Họ tên: Nguyễn Hồng Nhung MSSV: 2011190528
Họ tên: Nguyễn Thị Tú Uyên MSSV: 2011182627
Họ tên: Điểu Thị Hạnh
MSSV: 2011182529
Họ tên: Trịnh Thị Kiều Duyên MSSV: 2011880598
Họ tên: Nguyễn Thị Anh Thư MSSV: 2011180540

TP. Hồ Chí Minh, 2022

Lớp:
Lớp:
Lớp:
Lớp:
Lớp:

20DKTA2
20DKTA2
20DKTA2
20DKTA2


20DKTA2


ĐỒ ÁN KẾ TỐN TÀI CHÍNH

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHỆ TP. HCM
KHOA TÀI CHÍNH – THƯƠNG MẠI

ĐỒ ÁN KẾ TỐN TÀI CHÍNH

KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG & CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI
CƠNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XÂY DỰNG PHÚC HUY HỒNG

Ngành: KẾ TỐN
Chun ngành: KẾ TỐN TÀI CHÍNH

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: TS.NGUYỄN THANH TÚ

TP. Hồ Chí Minh, 2022


ĐỒ ÁN KẾ TỐN TÀI CHÍNH

LỜI CAM ĐOAN
Chúng em cam đoan đây là bài làm của nhóm, các số liệu trong bài được thu thập và
thực hiện tại CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XÂY DỰNG PHÚC HUY
HOÀNG. Nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài này là trung thực. Mọi tham khảo, số
liệu dùng trong đồ án đều được trích dẫn rõ ràng, đúng sự thật, khơng sao chép bất kỳ
nguồn tài liệu nào. Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào chúng em xin hoàn toàn chịu

trách nhiệm về nội dung bài đồ án của mình.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 11 năm 2022

Nguyễn Hồng Nhung

3


ĐỒ ÁN KẾ TỐN TÀI CHÍNH

LỜI CẢM ƠN
Để có một bài báo cáo hồn thiện và có thêm kinh nghiệm cùng với bài học q báu
thì khơng thiếu sự giúp đỡ của nhà trường, đơn vị kiến tập, gia đình và bạn bè đã giúp đỡ
chúng em trong suốt quá trình kiến tập. Đầu tiên, chúng em xin gửi lời cảm ơn đến CÔNG
TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XÂY DỰNG PHÚC HUY HOÀNG đã tạo điều kiện cho
chúng em cơ hội tiếp cận với môi trường làm việc thực tế và chuyên nghiệp, vận dụng
những lý thuyết đã học thực hành cùng bộ phận kế toán của doanh nghiệp, đặc biệt là đội
ngũ nhân viên cùng anh : Phan Ngọc Huy đã tạo cơ hội giúp chúng em thu thập thơng tin
và tìm hiểu sâu hơn về kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương.
Xin chân thành gửi lời cảm ơn đến nhà trường đã có những mơn học thực tế cũng như
là mơn kế tốn tài chính để chúng em có thể tiếp cận với mơi trường thực tiễn sau những
bài học lý thuyết trên lớp và nó cũng là hành trang quý báu để chúng em bước vào đời một
cách vũng chắc và tự tin.
Xin cảm ơn đến những thành viên trong nhóm đã cùng nhau thu thập thông tin và chia sẽ
giúp đỡ lẫn nhau trong suốt q trình kiến tập, khơng thể thiếu đó là gia đình đã ln đứng
phía sau ủng hộ và động viên chúng em.
Cuối cùng, chúng em xin cảm ơn giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thanh Tú đã
cung cấp cho chúng em những thông tin cần thiết, giúp chúng em sửa lỗi sai và những
đóng góp quý báu của thầy để được hồn thiện hơn đồng thời có điều kiện nâng cao vốn
hiểu biết và để chúng em tích lũy kinh nghiệm được những điều đã học được.

Do kiến thức cịn hạn hẹp nên khơng tránh khỏi những thiếu sót trong cách hiểu và
trình bày, chúng em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của qúy thầy và ban lãnh đạo
nhà trường để báo cáo kiến tập được kết quả tốt hơn.
Chúng Em xin chân thành cảm ơn!
TP.Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 11 năm 2022

4


ĐỒ ÁN KẾ TỐN TÀI CHÍNH

5


ĐỒ ÁN KẾ TỐN TÀI CHÍNH

6


ĐỒ ÁN KẾ TỐN TÀI CHÍNH

7


ĐỒ ÁN KẾ TỐN TÀI CHÍNH

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

Ký hiệu
TNHH


Nội dung
Trách nhiệm hữu hạn

BHXH, BHYT, Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Kinh phí cơng
KPCĐ
đồn
TNCN

Thu nhập cá nhân

TK

Tài khoản

8


ĐỒ ÁN KẾ TỐN TÀI CHÍNH

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Bảng chấm công tháng 02/2022
Bảng 1.2: Bảng chấm công tháng 10/2022
Bảng 2.1: Bảng tổng hợp tiền lương
Bảng 2.2: Bảng thanh toán tiền lương tháng 10/2022

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý xây lắp
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán


9


ĐỒ ÁN KẾ TỐN TÀI CHÍNH

MỤC LỤC
Trang
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................... 11
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 11
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 12
4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 12
5.Ý nghĩa của đề tài .................................................................................................... 12
6. Kết cấu của đề tài.................................................................................................... 12
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XÂY
DỰNG PHÚC HUY HỒNG
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................................... 13
1.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý .............................................................................. 14
1.2.1 Sơ đồ ............................................................................................................ 14
1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng người ...................................................... 14
1.3 Tổ chức bộ máy kế tốn ....................................................................................... 16
1.4 Chế độ chính sách kế tốn .................................................................................... 17
1.5 Định hướng kinh doanh ........................................................................................ 17
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XÂY DỰNG PHÚC
HUY HỒNG
2.1 Kế tốn tiền lương ................................................................................................ 17
2.1.1 Đặc điểm ................................................................................................. 17
2.1.2 Chứng từ sử dụng ................................................................................... 19

2.1.3 Tài khoản sử dụng .................................................................................. 20
2.1.4 Phương pháp hạch toán .......................................................................... 21
2.1.5 Sổ sách sử dụng ...................................................................................... 21
2.2 Các khoản trích theo lương................................................................................... 22
2.2.1 Đặc điểm ................................................................................................. 22
2.2.2 Chứng từ sử dụng ................................................................................... 22
2.2.3 Tài khoản sử dụng .................................................................................. 23
2.2.4 Phương pháp hạch toán .......................................................................... 23
2.2.5 Sổ sách sử dụng ...................................................................................... 23
2.3 So sánh sự giống và khác nhau giữa lý thuyết và thực tế ..................................... 24
10


ĐỒ ÁN KẾ TỐN TÀI CHÍNH

CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ CƠNG TÁC HẠCH TỐN KẾ
TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY
TNHH MỘT THÀNH VIÊN PHÚC HUY HOÀNG
3.1 Nhận xét chung về kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương của CƠNG TY
TNHH MỘT THÀNH VIÊN XÂY DỰNG PHÚC HUY HỒNG .......................... 25
3.1.1 Ưu điểm ................................................................................................. 25
3.1.2 Nhược điểm ........................................................................................... 25
3.2 Một số giải pháp hồn thiện cơng tác hạch tốn kế tốn tiền lương và các khoản
trích theo lương.......................................................................................................... 25
3.3 Bài học kinh nghiệm sau đợt kiến tập .................................................................. 25

11


ĐỒ ÁN KẾ TỐN TÀI CHÍNH


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế Việt Nam đang dần phát triển theo xu hướng hộp nhập với nền kinh
tế khu vực và cũng như trên thị trường quốc tế. Hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp ngày càng đa dạng và phong phú trong nhiều lĩnh vực. Luật pháp và các biện
pháp kinh tế của nhà nước cần phải đổi mới và có sự quản lý điều tiết chặt chẽ để đáp
ứng yêu cầu của nền kinh tế đang phát triển. Kế tốn là một trong các cơng cụ quản
lý kinh tế rất quan trọng phục vụ cho công tác kế tốn, trong đó “Kế tốn lương và
các khoản trích theo lương” là một trong những vấn đề quan trọng khơng thể thiếu
trong q trình sản xuất kinh doanh đối với Công ty.
Trong điều kiện kinh tế thị trường hiện nay đòi hỏi các doanh nghiệp đều phải
cạnh tranh với nhau một cách gay gắt nhằm mục đích sao cho sản phẩm của mình
được chiếm lĩnh trên thị trường và được người tiêu dùng tin tưởng, cuối cùng đạt
được lợi nhuận cao.Vì vậy Cơng ty cần có bộ máy kế tốn tiền lương có trình độ cao,
quản lý tốt, hạn chế việc chi phí hạn chế cho các cơng nhân viên không cần thiết bởi
với nguồn vốn bỏ ra so với lợi nhuận. Nếu lợi nhuận cao thì lương của cơng nhân
viên mới ổn định và cao, cịn nếu kế tốn khơng cân nhắc thì khiến doanh thu của
doanh nghiệp sẽ kém. Khiến cho đời sống của công nhân viên cũng khơng được đảm
bảo.
Tiền lương chính là phần thù lao động mà Công ty phải trả cho người lao động để
người lao động tái sản xuất sức lao động mà họ đã bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh
doanh của Cơng ty.
Đối với CƠNG TY TNHH MTV XÂY DỰNG PHÚC HUY HỒNG tiền lương
có vai trị rất quan trọng của công tác quản lý lao động của Công ty. Sử dụng khơng
chỉ với mục đích tạo điều kiện vật chất cho người lao động mà cịn với mục đích
thơng qua việc trả lương mà kiểm tra theo dõi dám sát người lao động đảm bảo tiền
lương Công ty bỏ ra phải đem lại kết quả rõ rệt.
Tiền lương còn đóng vai trị kích thích vì tiền lương là một khoản thu nhập nhất
định đối với người lao động buộc người lao động phải có trách nhiệm với cơng việc

mình làm.
Vì thế qua tìm hiểu và nghiên cứu em thấy chun đề “Kế tốn tiền lương và các
khoản trích theo lương” có ý nghĩa rất quan trọng, nó tạo điều kiện cho công tác thực
tế của tôi sau này.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu chung:
Nghiên cứu thực trạng hạch tốn kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
ở “ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XÂY DỰNG PHÚC HUY HỒNG ”.
Từ đó, để hiểu sâu hơn về lý thuyết và có cái nhìn thực tế hơn về kế tốn tiền lương
và các khoản trích theo lương.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Tìm hiểu cơ sở lý luận về tiền lương và các khoản trích theo lương.
+ Phản ánh thực tế hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo lương ở doanh
nghiệp.
12


ĐỒ ÁN KẾ TỐN TÀI CHÍNH

+ Đề ra nhận xét chung và đề xuất một số biện phát nhằm hoàn thiện cơng tác
hạch tốn kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại doanh nghiệp.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Chính là tiền lương và các khoản trích theo lương của
CƠNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XÂY DỰNG PHÚC HUY HOÀNG.
- Phạm vi nghiêm cứu: Tìm hiểu thực trạng hạch tốn kế tốn tiền lương và các
khoản trích theo lương tại CƠNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XÂY DỰNG
PHÚC HUY HOÀNG.
4. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu tài liệu (sổ sách, bảng biểu, chứng từ …) của Công ty trong năm cũ.
Quan sát quy trình, các bước tiến hành cơng việc của nhân viên phịng kế tốn tại

Cơng ty để tìm hiểu về kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương của CƠNG
TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XÂY DỰNG PHÚC HUY HỒNG.
5. Ý nghĩa của đề tài
Tiền lương là khoản tiền mà doanh nghiệp trả cho người lao động để thực hiện
công việc theo thỏa thuận.
Việc trả lương sẽ tiến hành theo tháng nhưng cũng có các hình thứ khác như theo
tuần hoặc theo giờ nhưng việc trả lương vẫn theo các quy định của nhà nước về các
mức lương tối thiểu cho nhân viên.
Mà lương là thang đo để đo lường giá trị lao động của một người.
Ngoài tiền lương người lao động còn được hưởng các khoản trợ cấp thuộc phúc lợi
xã hội, trong đó có trợ cấp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn và bảo
hiểm thất nghiệp mà theo chế độ hiện hành các khoản này doanh nghiệp phải tính
vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Bảo hiểm xã hội được trích lập để tài trợ cho người lao động tạm thời hay vĩnh
viễn mất sức lao động như ốm đau, thai sản, tai nạn lao động…
Bảo hiểm y tế được trích lập để tài trợ cho việc phịng, chữa bệnh và chăm sóc sức
khỏe người lao động.
Kinh phí cơng đồn được trích lập để phục vụ chi tiêu cho hoạt động của tổ chức
thuộc giới lao động nhằm chăm lo, bảo vệ quyền lợi cho người lao động.
Bảo hiểm thất nghiệp được trích lập để tài trợ cho người lao động khi người lao
động bị mất việc làm.
6. Kết cấu của đề tài:
Ngoài phần mở đầu, đồ án bao gồm 3 chương:
➢ Chương 1: Giới thiệu về CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XÂY DỰNG
PHÚC HUY HỒNG.
➢ Chương 2: Thực trạng kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại CƠNG
TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XÂY DỰNG PHÚC HUY HOÀNG.
➢ Chương 3: Nhận xét và kiến nghị về công tác hạch tốn kế tốn tiền lương và các
khoản trích theo lương tại CƠNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN PHÚC HUY
HỒNG.


13


ĐỒ ÁN KẾ TỐN TÀI CHÍNH

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XÂY
DỰNG PHÚC HUY HỒNG
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
CƠNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XÂY DỰNG PHÚC HUY HOÀNG được
thành lập theo giấy phép đăng ký kinh doanh số 3603418924 do Sở Kế hoạch Đầu tư
Đồng Nai cấp ngày 29 tháng 05 năm 2022 và kinh doanh trong lĩnh vực khác. Trụ sở
chính đặt tại: Số 374, Tổ 8, khu phố 4, phường Xuân Thanh, TP Long Khánh. CÔNG TY
TNHH một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu
(sau đây gọi là chủ sở hữu CƠNG TY); chủ sở hữu Cơng ty chịu trách nhiệm về các khoản
nợ và nghĩa vụ tài sản khác của Công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của Cơng ty. CƠNG
TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XÂY DỰNG PHÚC HUY HỒNG có người đại diện
trước pháp luật là Phan Ngọc Huy.
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XÂY DỰNG PHÚC HUY HOÀNG là một
doanh nghiệp hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực xây dựng như là: Thi công xây dựng nhà
để ở; xây dựng cơng trình đường sắt, đường bộ; xây dựng cơng trình điện; cơng trình cấp
thốt nước; cơng trình viễn thơng thơng tin liên lạc...
CƠNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XÂY DỰNG PHÚC HUY HOÀNG bắt đầu
hoạt động vào ngày 03/11/2016. Tính đến nay, Cơng ty đã hoạt động được 6 năm và trải
qua các giai đoạn phát triển thăng trầm trong xã hội. Công ty có mã số thuế: 3603418924
và số điện thoại: 0888327788, được quản lý bởi chi cục Thuế khu vực Long Khánh – Cẩm
Mỹ. Loại hình doanh nghiệp là Cơng ty trách nhiệm hữu hạn ngoài Nhà Nước.
Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp:
Mã ngành
4101

4211
4212
4221
4222
4223
4321
4322
4329

Tên ngành
Xây dựng nhà để ở
Xây dựng công trình đường sắt
Xây dựng cơng trình đường bộ
Xây dựng cơng trình điện
Xây dựng cơng trình cấp, thốt nước
Xây dựng cơng trình viễn thơng, thơng tin liên lạc
Lắp đặt hệ thống điện
Lắp đặt hệ thống cấp, thốt nước, lị sưởi và điều hịa
khơng khí
Lắp đặt hệ thống xây dựng khác

14


ĐỒ ÁN KẾ TỐN TÀI CHÍNH

1.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
1.2.1 Sơ đồ

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý xây lắp

Nguồn: CÔNG TY TNHH MTV PHÚC HUY HOÀNG
1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ từng người
- Giám đốc:
+ Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hàng ngày của Công
ty.
+ Chịu trách nhiệm trước pháp luật và Hội đồng thành viên.
+ Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của Công ty.
+ Ban hành quy chế quản lý nội bộ của Công ty.
+ Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm người quản lý trong Công ty.
+ Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức Công ty.
+ Trình báo cáo quyết tốn tài chính hằng năm lên Hội đồng thành viên.
+ Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh.
- Phòng Tài chính Kế tốn:
+ Thực hiện hạch tốn các nghiệp vụ doanh nghiệp phát sinh trong kỳ.
+ Lập dự toán thu – hàng q, hàng năm.
+ Tính tốn các rủi ro liên quan đến các hoạt động tài chính.
+ Đáp ứng các yêu cầu thanh tra, kiểm tra.
+ Quản lý tồn bộ nguồn thu – chi tài chính theo đúng pháp luật hiện hành.
15


ĐỒ ÁN KẾ TỐN TÀI CHÍNH

+ Cập nhật liên tục các thủ tục hành chính và văn bản pháp luật hiện hành.
+ Phản ánh sát sao sự biến động của tài sản và nguồn vốn đến cấp lãnh đạo.
- Phòng Kế hoạch vật tư:
+ Thực hiện việc xây dựng kế hoạch, điều độ kế hoạch sản xuất kinh doanh.
+ Quản lý dự án.
+ Xây dựng kế hoạch sản xuất và định hướng hoạt động xuất kinh doanh cho các
đơn vị trực thuộc Cơng ty.

+ Phân tích hiệu quả kinh tế các cơng trình, dự án và hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty và đề xuất với lãnh đạo Công ty về các biện pháp quản lý
nhằm tăng năng suất lao động, nâng cao hiệu quả quản lý và hiệu quả sản xuất
kinh doanh.
+ Cung ứng vật tư phục vụ sản xuất của Cơng ty. Có kế hoạch dự trữ về số lượng,
chủng loại các nguyên vật liệu, phụ tùng, linh kiện thiết bị cần thiết để đáp ứng
kịp thời cho việc phục vụ sản xuất kinh doanh của Công ty.
+ Tổ chức cất giữ, bảo quản thiết bị vật tư an toàn, cập nhật, lưu trữ, bảo quản hồ
sơ, thẻ kho, chứng từ và thực hiện chế độ xuất nhập, báo cáo, kiểm kê định kỳ
theo đúng qui định của Nhà nước.
+ Tham gia xây dựng, bổ sung và ban hành các định mức tiêu thụ vật tư, vật liệu
ngành xây dựng cho các đơn vị trong Công ty.
+ Lập hệ thống sổ sách quản lý vật tư. Định kỳ thống kê báo cáo, phân loại chất
lượng và số lượng vật tư tồn kho, đảm bảo lượng vật tư tồn kho và đề xuất
thanh lý các loại vật tư theo đúng các nguyên tắc thủ tục do nhà nước qui định.
- Phòng Kinh doanh:
+ Xây dựng kế hoạch kinh doanh.
+ Tìm kiếm và nghiên cứu khách hàng.
+ Xử lý giám sát và báo cáo các vấn đề kinh doanh.
+ Xây dựng mối quan hệ với khách hàng
- Phòng kỹ thuật thi công: Tham mưu giúp việc về công tác quản lý kỹ thuật, chất
lượng cơng trình xây dựng theo đúng quy định hiện hành. Chịu trách nhiệm tổ
chức, lập tiến độ, kiểm tra, giám sát các nhà thầu, các đội thi công xây lắp đảm bảo
đảm chất lượng và tiến độ các cơng trình, dự án do đơn vị làm chủ đầu tư.
- Các đội thi công:
+ Thi cơng, lập quyết tồn các cơng trình, hạng mục cơng trình theo hợp đồng do
Cơng ty giao; tham gia nghiệm thu công tác thực hiện.
+ Quản lý, bảo dưỡng, sử dụng các loại xe chuyên dụng, công cụ lao động,
nguyên nhiên vật liệu phục vụ cho công tác được an toàn và hiệu quả.
+ Đề xuất các định mức kinh tế kỹ thuật, ngun vật liệu, cơng cụ có liên quan

đến nhiệm vụ của Đội.
16


ĐỒ ÁN KẾ TỐN TÀI CHÍNH

+ Nhận và phát bảo hộ lao động, dụng cụ lao động cho công nhân trong phạm vi
định mức.
+ Chủ động tìm đối tác để tạo thêm các đơn hàng cho hoạt động của Đội.
+ Đề xuất bổ sung hoặc giảm bớt lao động thuộc Đội.
- Phịng Tổ chức - Hành chính: là bộ phận chuyên môn nghiệp vụ tham mưu giúp
Giám đốc về công tác tổ chức cán bộ, lao động, tiền lương, thi đua, khen thưởng,
kỷ luật, đào tạo, quy hoạch, hành chính, văn thư, lưu trữ, y tế, quân sự và bảo vệ
chính trị nội bộ.
+ Tham gia góp ý xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực cơng tác
thuộc chức năng tham mưu của phịng.
+ Tham mưu cho Giám đốc trong cơng tác sắp xếp, bố trí nhân sự của các bộ phận
chuyên môn nghiệp vụ. Xây dựng kế hoạch biên chế, tiền lương, công tác tuyển
dụng, quản lý công chức, viên chức và người lao động theo quy định của pháp
luật.
+ Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức
và người lao động thuộc phạm vi quản lý của cơ quan; cơng tác tiền lương, nâng
bậc lương, chính sách Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp;
giải quyết chế độ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, nghỉ hưu, thôi việc cho
công chức, viên chức và người lao động.
+ Thực hiện công tác bảo vệ chính trị nội bộ của cơ quan theo quy định; thực hiện
cơng tác quốc phịng an ninh; huấn luyện an tồn lao động, vệ sinh lao động,
phịng, chống cháy, nổ và khám sức khỏe định kỳ cho công chức, viên chức và
người lao động.
+ Tham mưu cho Giám đốc trong việc nhận xét, đánh giá công chức, viên chức và

người lao động; kê khai tài sản, công khai tài sản hàng năm.
1.3 Tổ chức bộ máy kế toán

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế tốn
Nguồn: CƠNG TY TNHH MTV PHÚC HUY HỒNG
1.4 Chế độ chính sách kế tốn
17


ĐỒ ÁN KẾ TỐN TÀI CHÍNH

Chế độ kế tốn: Chế độ kế toán là những quy định và hướng dẫn về kế tốn
trong một lĩnh vực hoặc một số cơng việc cụ thể do cơ quan quản lý nhà nước về kế
toán ban hành, chế độ kế toán doanh nghiệp hoạt động theo luật DN, chế độ kế toán
đơn vị chủ đầu tư, chế độ kế toán các tổ chức tín dụng, chế độ kế tốn đơn vị hành
chính sự nghiệp... Mỗi đơn vị chỉ được sử dụng 1 chế độ kế tốn.
Chính sách kế tốn: Khi đơn vị tương ứng sử dụng chế độ kế tốn thì đơn vị đó
sẽ có chính sách kế tốn quy định chi tiết việc ứng dụng chế độ kế toán như thế nào
như việc lựa chọn hình thức kế tốn áp dụng (Nhật ký chung, chứng từ ghi số, nhật
ký - chứng từ...), hình thức báo cáo (báo cáo thuế, báo cáo quản trị), vận dụng các
mẫu biểu hướng dẫn theo chế độ, ban hành các quy trình chi tiêu nội bộ, lựa chọn
phương pháp tính khấu hao... phù hợp với chế độ áp dụng.
Các chính sách kế tốn gồm có: Chính sách kế tốn hàng tồn kho, chính sách kế
tốn tài sản cố định, chính sách kế tốn về doanh thu, chính sách kế tốn về chi phí…
Theo Chuẩn mực số 29 do Bộ Tài chính ban hành và cơng bố theo quyết định số
12/2005/QĐ-BTC ngày 15/02/2005 với nội dung: “Thay đổi chính sách kế tốn, ước
tính kế tốn và các sai sót”. Được hiểu là các nguyên tắc, cơ sở và phương pháp kế
toán cụ thể được doanh nghiệp áp dụng trong việc lập và trình bày báo cáo tài chính.
1.5 Định hướng kinh doanh
- Mục tiêu- định hướng:

+ Xây dựng CƠNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XÂY DỰNG PHÚC HUY
HỒNG mạnh hơn, hiệu quả hơn trên cơ sở thực hiện tái cơ cấu, sử dụng hợp lý các
nguồn lực, nâng cao năng lực quản trị doanh nghiệp và liên kết cao hơn về tài chính,
cơng nghệ và thị trường.
+ Xây dựng đội ngũ lãnh đạo có bản lĩnh và chuyên nghiệp, đồng thời xây dựng đội
ngũ quản lý, kinh doanh và chuyên gia giỏi.
- Chiến lược phát triển:
Công ty tập trung trí tuệ và sức mạnh đẩy lùi khó khăn, nắm bắt thời cơ, đổi mới
nhận thức, chấn chỉnh tổ chức, khai thác tối đa các nguồn vốn, mạnh dạn đầu tư thiết
bị, con người, ứng dụng công nghệ tiên tiến vào sản xuất kinh doanh; xây dựng Công
ty trở thành một doanh nghiệp phát triển toàn diện trong lĩnh vực xây dựng.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XÂY
DỰNG PHÚC HUY HỒNG
2.1 Kế tốn tiền lương
2.1.1 Đặc điểm
- Nhiệm vụ của kế toán tiền lương
+ Ghi chép và phản ánh kịp thời, đầy đủ tình hình hiện có và sự biến động về
số lượng và chất lượng lao động, tình hình sử dụng thời gian lao động và kết
quả lao động.
+ Tính tốn chính xác, kịp thời, đúng chính sách chế độ về các khoản tiền
lương, tiền thưởng, các khoản trợ cấp phải trả cho người lao động.
+ Xây dựng thang bảng lương để tính lương và nộp cho cơ quan bảo hiểm.
Thực hiện việc kiểm tra tình hình chấp hành các chính sách, chế độ về lao
động tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí cơng đồn.
18


ĐỒ ÁN KẾ TỐN TÀI CHÍNH


+ Kiểm tra tình hình sử dụng quỹ tiền lương, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ. Tính
tốn và phân bổ chính xác, đúng đối tượng các khoản tiền lương, khoản trích
BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh.
+ Lập báo cáo về lao động, tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ thuộc phạm vi
trách nhiệm của kế tốn. Đồng thời tổ chức phân tích tình hình sử dụng lao
động, quỹ tiền lương, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ.
- Quản lý việc tạm ứng lương của người lao động
+ Quản lý các đợt tạm ứng lương trong tháng của doanh nghiệp.
+ Tính tạm ứng lương cho tồn thể doanh nghiệp, cho 1 nhóm người lao động
hoặc cho 1 người lao động.
+ Xây dựng mức tạm ứng lương linh hoạt như: số % lương cơ bản hoặc giá trị
tiền riêng cho từng nhân viên.
- Quản lý kỳ lương chính của người lao động
+ Xây dựng kỳ tính lương theo từng loại lương, cách tính giờ làm, ngày bắt đầu
và kết thúc kỳ lương.
+ Tính các khoản thu nhập hay giảm trừ lương cuối kỳ cho người lao động.
+ Đưa bảng tính các đợt tạm ứng lương trong tháng vào bảng lương cuối kỳ để
tính ra mức lương thực lĩnh cho từng người lao động.
+ Xây dựng bảng lương dựa trên thông tin của người lao động, thông tin kỳ
lương và bảng chấm cơng.
+ Tính và khấu trừ vào lương các chỉ tiêu nghĩa vụ phải nộp vào ngân sách Nhà
nước như: thuế TNCN, các khoản bảo hiểm bắt buộc một cách đầy đủ và
chính xác.
+ Quản lý các khoản thu nhập khác ngồi lương để thực hiện quyết tốn thuế
TNCN cuối năm.
- Mức lương đóng theo vùng
Tiền lương đóng BHXH bắt buộc tại CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
XÂY DỰNG PHÚC HUY HOÀNG dựa trên lương căn bản là 4.600.000
đồng/tháng như vậy mức lương tối thiểu vùng là:


Theo nghị định 38/2022/NĐ-CP
Cho thấy Thành phố Long Khánh thuộc vùng I theo phụ lục đi kèm của nghị
định số 38/2022/NĐ-CP vậy nên mức lương tối thiểu một tháng công nhân
của Công ty không được thấp hơn 4.680.000 đồng/tháng.
19


ĐỒ ÁN KẾ TỐN TÀI CHÍNH

CƠNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XÂY DỰNG PHÚC HUY HỒNG
là Cơng ty xây dựng nên trả lương theo giờ làm việc, mức lương tối thiểu một
giờ không được thấp hơn 22.500 đồng/giờ.
Như vậy dựa theo Bảng chấm cơng tháng 10/2022 ta tính được lương một giờ
của CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XÂY DỰNG PHÚC HUY
HOÀNG như sau :
Lương theo giờ = đơn giá ngày cơng/8
Ví dụ: Nguyễn Tiến Hải 420.000VNĐ/8 = 52.500 đồng/tháng
Trong đó: 420.000VNĐ là đơn giá ngày cơng tháng 10/2022
Phạm Minh Kha 410.000VNĐ/8 = 51.250 đồng/tháng
Tróng đó: 410.000VNĐ là đơn giá ngày cơng tháng 10/2022
Mai Hữu Hãn 450.000VNĐ/8 = 56.250 đồng/tháng
Tróng đó: 450.000VNĐ là ngày cơng tháng 10/2022
Như vậy ta biết được mức lương mà Công ty trả cho người lao động không
thấp hơn mức lương tối thiểu mà nhà nước đã quy định cho người lao động.
Trong tháng 2 năm 2022 Cơng ty đã được nghỉ tết một tuần vì vậy nên lương
của tháng 2 sẽ thấp hơn so với các tháng cịn lại.
2.1.2 Chứng từ sử dụng
Bảng chấm cơng tháng 2/2022, bảng chấm công tháng 10/2022, bảng tổng hợp
lương và bảng thanh tốn tiền lương.
Bảng 1.1: Bảng chấm cơng tháng 02/2022


Bảng 2.2: Bảng chấm công tháng 10/2022

20


ĐỒ ÁN KẾ TỐN TÀI CHÍNH

Bảng 2.1: Bảng tổng hợp tiền lương

Bảng 2.2: Bảng thanh toán tiền lương tháng 10/2022

2.1.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng là tài khoản 334 – Phải trả công nhân viên.

21


ĐỒ ÁN KẾ TỐN TÀI CHÍNH

Nội dung: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thanh tốn với cơng nhân
viên của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, trợ cấp bảo hiểm xã hội, tiền
thưởng và các khoản khác thuộc về thu nhập của người lao động.
2.1.4 Phương pháp hạch tốn
• Tính tiền lương, các khoản phụ cấp theo quy định phải trả cho người lao
động
Nợ TK 241: Xây dựng cơ bản dở dang
Nợ TK 622: Chi phí nhân cơng trực tiếp
Nợ TK 623: Chi phí sử dụng máy thi cơng
Nợ TK 627: Chi phí sản xuất chung

Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 334: Phải trả người lao động
• Tiền thưởng trả cho nhân viên:
o Khi xác định số tiền thưởng trả công nhân viên từ quỹ khen thưởng:
Nợ TK 353: Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Có TK 334: Phải trả người lao động
o Khi xuất quỹ chi trả tiền thưởng ghi:
Nợ TK 334: Phải trả người lao động
Có TK 111, 112
• Tính tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cơng nhân viên
Nợ TK 623: Chi phí sử dụng máy thi cơng
Nợ TK 627: Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 335: Chi phí phải trả
Có TK 334: Phải trả người lao động
• Tính tiền thuế TNCN của công nhân viên và người lao động khác của
doanh nghiệp:
Nợ TK 334: Phải trả người lao động
Có TK 333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
2.1.5 Sổ sách sử dụng
Sổ cái, Sổ nhật ký chung tài khoản 334
22


ĐỒ ÁN KẾ TỐN TÀI CHÍNH

2.2 Các khoản trích theo lương
2.2.1 Đặc điểm

Tại CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XÂY DỰNG PHÚC HUY
HỒNG có các khoản phụ cấp tiền lương và các khoản trích theo lương gồm
xăng xe điện thoại, hỗ trợ nhà ở đi lại, ăn giữa ca và khoản trích BHXH.
Vì các khoản xăng xe,điện thoại, hỗ trợ nhà ở đi lại và ăn giữa ca khơng có
một quy định nào về các khoản này nên các khoản phụ thuộc vào mỗi CÔNG
TY tại CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XÂY DỰNG PHÚC HUY
HỒNG thì các khoản phụ cấp khá cao vì đây là Cơng ty xây dựng.
Đối với các khoản trích theo lương Cơng ty chỉ sử dụng khoản trích BHXH
đối với Cơng ty có mức đóng BHXH theo vùng như sau:

Mức đóng bảo hiểm = Tiền lương tháng làm căn cứ đóng BH x Tỷ lệ trích các
khoản bảo hiểm
Vậy mức BHXH mà cơng nhân được CÔNG TY trả là:
Nguyễn Minh Trường 5.250.000 + (5.250.000*8%) = 5.670.000vnđ
Nguyễn Phú Cường 5.250.000 + (5.250.000 *8%) = 5.670.000vnđ
Trong đó:
- 5.250.000vnđ là tổng tiền lương tháng 10/2022 (trong bảng thanh tốn
tiền lương)
- 8% là mức trích bảo hiểm xã hội người lao động đóng
2.2.2 Chứng từ sử dụng
Bảng thanh tốn tiền lương

23


ĐỒ ÁN KẾ TỐN TÀI CHÍNH

2.2.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 338 được sử dụng để phản ánh tình hình thanh toán của doanh
nghiệp đối với các khoản phải trả, phải nộp cho các tổ chức xã hội, trong đó

có các khoản trích theo lương gồm: kinh phí cơng đồn, về bảo hiểm xã hội,
về bảo hiểm y tế và về các khoản trích theo lương, khấu trừ vào lương.
2.2.4 Phương pháp hạch tốn
- Khi tính trích các khoản Bảo hiểm, KPCĐ trừ vào chi phí của DN, hạch tốn:
Nợ TK 154, 241, 622, 623, 627, 641, 642 ...: Tiền lương tham gia BHXH x
23,5%
Có TK 3383 - Bảo hiểm xã hội: Tiền lương tham gia BHXH x 17,5%
Có TK 3384 - Bảo hiểm y tế: Tiền lương tham gia BHXH x 3%
Có TK 3386 - Bảo hiểm thất nghiệp: Tiền lương tham gia BHXH x 1%
Có TK 3382 - Kinh phí cơng đồn: Tiền lương tham gia BHXH x 2%
- Trích khoản Bảo hiểm trừ vào lương của nhân viên:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động: Tiền lương tham gia BHXH x 10,5%
Có TK 3383 - Bảo hiểm xã hội: Tiền lương tham gia BHXH x 8%
Có TK 3384 - Bảo hiểm y tế: Tiền lương tham gia BHXH x 1,5%
Có TK 3386 - Bảo hiểm thất nghiệp: Tiền lương tham gia BHXH x 1%
- Khi nộp tiền bảo hiểm:
Nợ TK 3383 - Bảo hiểm xã hội: Số tiền đã trích BHXH (Tiền lương tham gia
BHXH x 25,5%)
Nợ TK 3384 - Bảo hiểm y tế: Số tiền đã trích BHYT (Tiền lương tham gia BHXH
x 4,5%)
Nợ TK 3386 - Bảo hiểm thất nghiệp: Số tiền đã trích BHTN (Tiền lương tham gia
BHXH x 2%)
Nợ TK 3382 - Kinh phí cơng đồn: Số tiền đóng kinh phí cơng đồn (Tiền lương
tham gia BHXH x 2%)
Có TK 1111, 1121: Tổng phải nộp (Tiền lương tham gia BHXH x 34%)
- Khi tính tiền BHXH (ốm đau, thai sản, tai nạn,. . .) phải trả cho nhân viên.
Hạch toán tiền ốm đau thai sản phải trả nhân viên:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
Có TK 334 - Phải trả người lao động.
2.2.5 Sổ sách sử dụng

Sổ cái, sổ nhật ký chung tài khoản 338
24


ĐỒ ÁN KẾ TỐN TÀI CHÍNH

2.3 So sánh sự giống và khác nhau giữa lý thuyết và thực tế
Sau khi có cơ hội kiến tập tại CƠNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XÂY
DỰNG PHÚC HUY HOÀNG em nhận thấy rằng giữa lý thuyết và thực tế có nhiều
điểm giống và khác riêng biệt.
Giống nhau:
- Phương pháp định khoản hạch toán các khoản doanh thu, chi phí, kết quả kinh
doanh giống với kiến thức mà em đã được học trên lớp.
Khác nhau:
- Tiếp xúc thực tế các chứng từ, hóa đơn cụ thể hơn khi học lý thuyết trên lớp.
- Hạch toán một số định khoản mới dựa trên các nghiệp vụ phát sinh thực tế.

25


×