BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA TÀI CHÍNH – THƯƠNG MẠI
ĐỒ ÁN KẾ TỐN TÀI CHÍNH
KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH ARES
TECHNOLOGY VIỆT NAM
Ngành: KẾ TỐN
Chun ngành:KẾ TỐN
Nhóm sinh viên thực hiện: NHĨM 5
Họ tên: Đái Bội Như
MSSV: 2011182448
Họ tên: Cao Nhựt Băng
MSSV: 2011182502
Họ tên: Mai Thị Ngọc Diệp
MSSV: 2011182267
Họ tên: Nguyễn Thị Thu Hà
MSSV: 2011260553
Họ tên: Cao Đặng Khơi Ngun MSSV: 2011180313
TP. Hồ Chí Minh, 2022
Lớp: 20DKTA2
Lớp: 20DKTA2
Lớp: 20DKTA2
Lớp: 20DKTA2
Lớp: 20DKTA2
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA TÀI CHÍNH – THƯƠNG MẠI
ĐỒ ÁN KẾ TỐN TÀI CHÍNH
KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH ARES
TECHNOLOGY VIỆT NAM
Ngành: KẾ TỐN
Chun ngành: KẾ TOÁN
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: TS. Nguyễn Thanh Tú
TP. Hồ Chí Minh, 2022
LỜI CAM ĐOAN
Đồ án này là cơng trình nghiên cứu của nhóm 5 lớp 20DKTA2, được thực hiện dưới sự hướng dẫn
khoa học của giảng viên Tiến Sĩ Nguyễn Thanh Tú. Cùng với đó Cơng ty TNHH ARES
TECHNOLOGY Việt Nam đồng hành trong suốt quá trình thực tập . Các số liệu, những kết luận
nghiên cứu được trình bày trong đồ án này hồn tồn trung thực.
Nhóm xin chịu hồn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này.
TP.HCM, ngày 25 tháng 11 năm 2022
(Đại diện nhóm ký và ghi rõ họ tên)
LỜI CẢM ƠN
Lời nói đầu tiên, em Bội Như xin được phép thay mặt nhóm 5 của lớp 20DKTA2 với tình cảm
sâu sắc và chân thành nhất, cho phép em được bài tỏ lòng biết ơn đến tất cả các cá nhân và tổ chức
đã tạo điều kiện hỗ trợ, giúp đỡ chúng em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài
này.Trong suốt khoảng thời gian học tập tại trường chúng em nhận được nhiều sự giúp đỡ từ thầy
cơ và bạn bè.
Với lịng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến các thầy các cô trong khoa Tài Chính – Thương
Mại lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất. Đã truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em
trong suốt thời gian học tập tại trường. Nhờ có những lời hướng dẫn, dạy bảo của các thầy cô nên
đề tài nghiên cứu của em mới có thể hồn thiện tốt đẹp.
Một lần nữa, nhóm chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến thầy Nguyễn Thanh Tú –
người đã trực tiếp giúp đỡ, quan tâm, hướng dẫn chúng em hoàn thành tốt bài báo cáo này trong
thời gian qua.
Nhóm chúng em cũng xin gửi lời cảm ơn tới cô Triệu Nhuận Trân là Tổng Giám Đốc và chú
Đái Kiến Quốc là Giám Đốc Kinh Doanh của công ty TNHH ARES TECHNOLOGY VIỆT NAM.
Ban Giám Đốc cùng với các cô các chị trong phịng ban kế tốn đã cho em được thực tập, giúp đỡ
và tạo điều kiện thuận lợi về mặt số liệu và kết hợp với kiến thức học hỏi ở trường và sự nỗ lực
của bản thân. Bước đầu đi vào thực tế của em còn hạn chế do thời gian và trình độ chun mơn
cịn hạn chế nên báo cáo của chúng em không thể không tránh khỏi những thiếu sót.
Chúng em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp q báu của q Thầy Cơ để kiến thức
của chúng em trong lĩnh vực này được hoàn thiện hơn đồng thời có điều kiện bổ sung và nâng cao
kiến thức của bản thân mình. Qua đây em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến giảng viên Nguyễn
Thanh Tú, các cơ các chị phịng Kế Tốn CÔNG TY TNHH SX TM ARES TECHNOLOGY VIỆT
NAM đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em hồn thành giai đoạn thực tập và báo cáo thực tập.
Em xin chân thành cảm ơn!
TP.HCM, ngày 25 tháng 11 năm 2022
(Đại diện nhóm ký và ghi rõ họ tên)
Mục lục
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ.
PHẦN MỞ ĐẦU.
1. Lý do chọn đề tài.........................................................................................................................
2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................................
3. Câu hỏi nghiên cứu......................................................................................................................
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................................................
5. Phương pháp nghiên cứu..............................................................................................................
6. Ý nghĩa đề tài................................................................................................................................
7. Kết cấu đồ án.................................................................................................................................
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY TNHH ARES TECHNOLOGY
VIỆT NAM.
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển tại CÔNG TY TNHH ARES TECHNOLOGY VIỆT
NAM................................................................................................................................................
1.2. Tình trạng hoạt động kinh doanh của đơn vị kiến tập..............................................................
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị kiến tập............................................................................
1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý..............................................................................................
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận........................................................................................
1.3.3. Bộ máy kế toán đơn vị.............................................................................................................
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI DOANH NGHIỆP..........................................................................................
A/ Kế toán tiền lương phải trả...........................................................................................................
1. Đặc điểm tiền lương.
2. Chứng từ sử dụng.
3. Tài khoản sử dụng.
4. Phương pháp hạch toán.
5. Sổ sách sử dụng.
6. So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa lý thuyết và thực tế.
B/ Kế tốn các khoản trích theo lương.
1. Đặc điểm.
2. Chứng từ sử dụng.
3. Tài khoản sử dụng.
4. Phương pháp hạch toán.
5. Sổ sách sử dụng.
6. So sánh giống nhau và khác nhau giữa lý thuyết và thục tế.
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ.
3.1. Ưu điểm.
3.2. Nhược điểm.
3.3. Nguyên nhân.
3.4. Kiến nghị.
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ.
Hình ảnh:
Hình 1.1 : Bảng lương tháng 10/2022.
Hình 1.2 : Bảng thanh tốn ủy nhiệm chi Bảo hiệm xã hội tháng 10/2022
Hình 1.3 : Sổ cái 334
Hình 1.4 : Bảng chấm cơng tháng 10/2022
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Chữ viết nguyên
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
KPCĐ
Kinh phí cơng đồn
TM
Tiền mặt
TGNH
Tiền gửi ngân hàng
NV
Nghiệp vụ
TK
Tài khoản
Phần mở đầu.
1. Lý do chọn đề tài.
Trong xu thế hội nhập của nền kinh tế thế giới và khu vực thì nền kinh tế Việt Nam đang ngày
càng phát triển mạnh mẽ và cũng đặt ra nhiều thách thức lớn đối với doanh nghiệp trong nước. Để
có thể tồn tại, đứng vững và phát triển lớn mạnh thì địi hỏi các doanh nghiệp phải luôn luôn nhạy
bén, linh hoạt, kịp thời với những biến động của thị trường, không ngừng cải tiến chính sách phương
pháp kinh doanh, nâng cao trình độ năng lực quản lý, hệ thống bộ máy kế tốn sao cho phù hợp với
đặc điểm, loại hình kinh doanh của doanh nghiệp.
Mục tiêu chính và cũng là đích đến cuối cùng của mỗi doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận ,
khẳng định thương hiệu chiếm lĩnh thị trường. Để có cơ sở tạo ra lợi nhuận của doanh nghiệp và để
thực hiện được mục tiêu này doanh nghiệp phải tiến hành đồng bộ các biện pháp quản lý trong đó
cơng tác kế tốn là khơng thể thiếu được, đặc biệt là cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích
theo lương.
Cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương, là làm về các vấn đề sổ sách liên quan
tới TK 334,338,641,642 và các khoản trích theo lương. Nhằm thích ứng nhu cầu xã hội ngày một
càng cao thì kế tốn tiền lương cũng là một nhân tố vô cùng quan trọng.
Xuất phát từ nhận thức và tầm quan trọng của công tác kế tốn tiền lương và các khoản trích
theo lương, và từ những kiến thức đã học kết hợp với tình hình thực tiễn tại CƠNG TY TNHH
ARES VIỆT NAM TECHNOLOGY trong thời gian qua, được giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị
phịng kế tốn cùng với sự hướng dẫn tận tình của giáo viên hướng dẫn thầy TS. Nguyễn Thanh Tú
nên em đã lựa chọn đề tài “kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương” tại Cơng ty TNHH
ARES VIỆT NAM TECHNOLOGY
2. Mục tiêu nghiên cứu.
Mục tiêu chung: “ Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại CÔNG TY TNHH ARES
TECHNOLOGY VIỆT NAM “
+ Tìm hiểu về thực trạng kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại cơng ty
+ Đánh giá công tác quản lý tiền lương của công ty
+ Phân tích chi phí lương tại cơng ty
+ Đánh giá và kiến nghị để đưa ra các biện pháp hoàn thiện
3. Câu hỏi nghiên cứu.
+ Những chứng từ sử dụng trong kế toán tiền lương phải trả
+ Tài khoản hiện được doanh nghiệp sử dụng để kế toán tiền lương
+ Những phương pháp hạch tốn của cơng ty ?
+ Sổ sách được công ty sử dụng để ghi chép những chứng từ kế toán ?
+ Lập luận và so sánh được những kiến thức đã học và thực tế khi được làm tại công ty ?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
- Phạm vi không gian: số liệu được thực hiện tại công ty TNHH Ares Technology Việt Nam
- Phạm vi thời gian: số liệu được thực hiện trong đề tài là số liệu năm 2022
- Đối tượng nghiên cứu: Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại CÔNG TY TNHH
ARES TECHNOLOGY VIỆT NAM
5. Phương pháp nghiên cứu.
+ Phương pháp phân tích : dựa trên cơ sở số liệu thu thập được để tiến hành phân tích những mặt
tiêu cực , tích cực và sự hợp lí
+ Phương pháp thống kê : thu thập số liệu bảng lương , tiến hành phân tích chứng từ .
6. Ý nghĩa đề tài.
Đồ án nghiên cứu về Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty TNHH ARES
TECHNOLOGY Việt Nam giúp cho nhóm hiểu sâu hơn về thực trạng tiền lương trong thực tế . Có
cơ hội được tiếp xúc với công việc nhằm va chạm và củng cố kiến thức để có tầm nhìn xa và đưa ra
được những nhận xét, đánh giá, đề xuất góp ý giúp Cơng ty ngày càng phát triển những ưu điểm
nhiều hơn.
7. Kết cấu của đồ án.
Gồm 3 Chương:
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH ARES TECHNOLOGY VIỆT NAM.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI DOANH NGHIỆP.
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ.
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH ARES TECHNOLOGY
VIỆT NAM.
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển tại CƠNG TY TNHH ARES TECHNOLOGY VIỆT
NAM.
ARES TECHNOLOGY CO., LDT. được thành lập năm 1988 bởi ALLIS GROUP. Đến ngày
02/08/2018 công ty TNHH ARES TECHNOLOGY chính thức được đưa vào hoạt động tại Việt
Nam theo giấy phép số
Tên công ty viết bằng tiếng Việt là: CÔNG TY TNHH ARES TECHNOLOGY VIỆT NAM
Tên cơng ty viết bằng tiếng nước ngồi là: ARES TECHNOLOGY VIET NAM COMPANY
LIMITED
Tên công ty viết tắt: ARES TECHNOLOGY CO., LDT
Trụ sở chính tại: 20-22 Đường số 06, Cư xá Bình Thới, Phường 8, Quận 11, Thành phố Hồ Chí
Minh, Việt Nam
Mã số thuế: 0315197575
Điện thoại: (028) 2242 6639
Email :
Người đại diện pháp lý của doanh nghiệp: Bà Triệu Nhuận Trân
Chức danh: Tổng giám đốc
Sinh ngày : 28/11/1978
Địa chỉ thường trú : Số 659 Đường Vĩnh Viễn, Phường 7, Quận 11, Thành phố Hồ Chí Minh,Việt
Nam.
Vốn điều lệ: 5.000.000.000 đồng
Vốn điều lệ bằng chữ : Năm tỷ đồng.
1.2. Tình trạng hoạt động kinh doanh của đơn vị kiến tập.
Công ty bắt đầu hoạt từ ngày 02/08/2018 cho đến nay đã được 4 năm đi vào hoạt động. Từ đó
ARES đã sử dụng nhiều năm kinh nghiệm của mình để chuyên mơn hóa thiết kế, sản xuất và tiếp
thị Bộ nguồn lưu điện (UPS). UPS được dùng cho máy tính, thiết bị truyền dữ liệu, thông tin liên
lạc, thiết bị y khoa và các thiết bị điện tử tinh vi, thiết bị cơng nghiệp và tự động hóa khác. Với sản
phẩm UPS chất lượng cao và hoạt động tốt, ARES đã trở thành một trong các nhãn hiệu nổi tiếng
tại Đài Loan, với thị trường quốc tế, sản phẩm UPS của ARES có mặt tại nhiều nước trên tồn thế
giới. tại Việt Nam được Khách Hàng bình chọn là một trong các nhãn hiệu UPS tốt nhất.
Với mục đích phát triển khơng ngừng, ARES dành tồn bộ cơng sức cho việc thúc đẩy chuyên
nghiệp hóa đội ngũ nhân viên và đạo đức kinh doanh, nắm bắt và ứng dụng những thành tựu khoa
học mới để giữ vững vị trí hàng đầu trong lĩnh vực sản xuất tiên tiến. Toàn tâm với khách hàng,
công nghệ luôn bảo đảm và dịch vụ hậu mãi ở vị trí tối cao.
Cơng ty chúng tơi nghiêm túc thực hiện trách nhiệm của một doanh nghiệp theo phương châm “Thay
đổi để tốt hơn”. Sản phẩm của chúng tôi được phát triển với hiệu quả năng lượng vượt trội và luôn
chú trọng đến vấn đề môi trường.
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị kiến tập.
1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý.
GIÁM ĐỐC
PHĨ GIÁM ĐỐC
PHỊNG
KẾ TỐN – NHÂN SỰ
PHỊNG KINH
DOANH
PHỊNG KỸ
THUẬT
Sơ đồ 1.1 Cơ cấu tổ chức, quản lý của công ty
Tại các phịng ban đều có trưởng phịng và phó phịng phụ trách cơng tác hoạt động của phịng ban
mình.
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận.
* Ban Giám Đốc
- Giám đốc là người chịu trách nhiệm toàn bộ về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
trước pháp luật.
- Phụ trách cơng tác tài chính, tiêu thụ sản phẩm.
- Phụ trách công tác tổ chức bộ máy quản lý, tuyển dụng và đào tạo, công tác khen thưởng và
kỷ luật, nâng lương.
- Giám đốc là người lập kế hoạch chính sách kinh doanh, đồng thời cũng là người trực tiếp điều
hành mọi hoạt động của công ty. Là người luôn đứng đầu trong việc hoạch định chiến lược kinh
doanh.
- Bên cạnh đó, giám đốc được hỗ trợ đắc lực bởi một phó giám đốc. Phó giám đốc là người đóng
vai trị tham mưu cho giám đốc trong các công tác hàng ngày, điều hành công tác quản lý thơng qua
các phịng ban chức năng, đồng thời có trách nhiệm thay mặt giám đốc lúc cần thiết.
* Phòng kế tốn – nhân sự
- Tổ chức ghi chép, tính tốn và phản ánh số liệu hiện có, tình hình luân chuyển và sử dụng vật
tư tài sản, nguồn vốn kip thời chính xác.
- Tính tốn, phân tích và cung cấp những thơng tin về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh
cho lãnh đạo công ty.
- Lập báo cáo kế hoạch theo qui định hiện hành của nhà nước và yêu cầu của giám đốc.
- Hoàn thiện phương thức hoạch tốn kế tốn mang tính khoa học và chính xác cao.
- Lập các dự tốn chi phí và giám sát tình hình dự tốn.
- Phân tích tình hình tài chính phối hợp các phịng ban chức năng và phân tích hoạt động sản xuất
kinh doanh của cơng ty.
- Tham mưu cho giám đốc trong việc bổ nhiệm, tuyển dụng lao động.
- Hướng dẫn và thực hiện chính sách của nhà nước về tiền lương , tiền thưởng, hợp đồng lao động,
cho thơi việc, và các vấn đề khác có liên quan đến người lao động.
* Phòng Kinh Doanh
- Chịu trách nhiệm phát triển thị trường, bán hàng, xây dựng định mức tồn kho thành phẩm,
nghiệp vụ đối ngoại, vận chuyển, chăm sóc khách hàng,…
- Tham mưu cho giám đốc về tình hình biến động của thị trường, các nhu cầu tiêu dùng, chính
sách khuyến mãi.
- Góp ý tham gia vào công tác cải tiến chất lượng và công tác kinh doanh của công ty.
* Phòng Kỹ thuật
- Bảo quản, sửa chữa các thiết bị không đảm bảo kỹ thuật.
- Chịu trách nhiệm trước giám đốc về chất lượng sản phẩm trước khi nhập kho.
- Góp ý tham gia vào cơng tác cải tiến chất lượng.
- Yêu cầu tất cả các bộ phận trong công ty đảm bảo việc bảo quản, tồn trữ sản phẩm theo đúng
quy định.
1.3.3. Bộ máy kế toán đơn vị.
* Tổ chức bộ máy
- Bộ máy kế tốn của cơng ty gọn nhẹ, chỉ gồm kế tốn, kế tốn hóa đơn
- Do cơng ty có bộ máy dịch vụ kế tốn làm nên khơng có kế tốn trưởng
- Cơng ty áp dụng chính sách theo thơng tư 200/2014/TT- BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài chính gồm: bảng chấm cơng, bảng thanh tốn lương, bảng thanh tốn
BHXH, chấm cơng bằng dấu vân tay
- Cơng ty ghi sổ nhật ký chung là sổ cái của TK 334,641,642,338
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI DOANH NGHIỆP.
A/ Kế tốn tiền lương phải trả.
1. Đặc điểm.
- Trong quá trình lao động sức lao động của con người bị hao mòn dần. Muốn duy trì và nâng
cao khả năng làm việc của con người thì cần phải tái sản xuất lại sức lao động. Do đó tiền lương là
một trong những tiền đề vật chất có khả năng tái tạo sức lao động trên cơ sở bù lại sức lao động đã
hao phí, bù lại thơng qua sự thỏa mãn các nhu cầu tiêu dùng của người lao động.
- Tiền lương là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo thỏa thuận để thực
hiện công việc, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ
sung khác. Mức lương theo công việc hoặc chức danh không được thấp hơn mức lương tối thiểu do
nhà nước quy định.
- Đối với các nhà quản lý thì tiền lương là một trong những công cụ để quản lý doanh nghiệp.
Thông qua việc trả lương cho người lao động, người sử dụng lao động có thể tiến hành kiểm tra,
theo dõi, giám sát người lao động làm việc theo kế hoạch tổ chức của mình để đảm bảo tiền lương
bỏ ra phải đem lại kết quả và hiệu quả cao. Như vậy người sử dụng sức lao động quản lý một cách
chặt chẽ về số lượng và chất lượng lao động của mình để trả cơng xứng đáng.
- Người sử dụng lao động phải bảo đảm trả lương bình đẳng, khơng phân biệt giới tính đối với
người lao động làm cơng việc có giá trị như nhau. Mức lương được hình thành tên cơ sở hợp đồng
lao động giữa người lao động và công ty. Tiền lương bao gồm: lương cơ bản, phụ cấp trách nhiệm,
và các khoản phụ cấp khác: tiền cơm trưa, tiền điện thoại, tiền xăng xe.
2. Chứng từ sử dụng.
- Áp dụng chế độ chứng từ kế toán ban hành theo thông tư số 200/2014/TT- BTC ngày 22 tháng
12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính gồm: bảng chấm cơng, bảng thanh tốn lương, bảng
thanh tốn BHXH, sổ cái TK 334
3. Tài khoản sử dụng.
- Để phản ánh tình hình thanh tốn tiền lương và BHXH , BHYT , KPCĐ kế toán đã sửa dụng
các TK kế toán sau:
+ Tài khoản 334: Phải trả người lao động .
+ Tài khoản 338: Phải trả , phải nộp khác .
+ Tài khoản 641: Chi phí bán hàng .
+ Tài khoản 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp .
* TK 334 - Phải trả người lao động:
- Phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh tốn các khoản phải trả cho người lao động của
doanh nghiệp về tiền lương, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả
khác thuộc về thu nhập của người lao động.
• Kết cấu và nội dung của tài khoản 334:
N Nợ
TK334
Có
- Các khoản tiền lương, tiền cơng, tiền - Các khoản tiền lương, tiền cơng, tiền
thưởng có tính chất lương , BHXN , các thưởng có tính chất lương, BHXH, các
khoản đã chi trả khác cho người lao động - khoản đã chi trả khác cho người lao
động.
Các khoản khấu trừ vào tiền lương tiền
công của người lao động .
- Dư nợ ( nếu có, rất cá biệt ) : số tiền trả - Dư có : các khoản tiền lương , tiền
dư cho người lao động .
cơng , tiền thưởng có tính chất lương và
các khoản khác phải trả cho người lao
động
* TK 338 – Phải trả, phải nộp khác:
- Kế toán phải xác định số tiền lương tạm ứng thực tế phát sinh để trừ vào lương phải trả cho
nhân viên và hạch tốn.
• Kết cấu và nội dung của tài khoản 338:
N Nợ
TK338
Có
- Số BHXH , BHYT , BHTN ,KPCĐ đã - Trích BHXH, BHYT,BHTN,KPCĐ
nộp cho cơ quan quản lý quỹ bảo hiểm. vào chi phí sản xuất,kinh doanh hoặc
- Các khoản đã trả , đã nộp khác.
khấu trừ vào lương của công nhân viên.
- Dư nợ ( nếu có, rất cá biệt ): phản ánh
số đã nộp nhiều hơn số phải nộp hoặc
số bảo hiểm xã hội đã chi trả công nhân
viên chưa được thanh tốn và kinh phí
cơng đồn vượt chi chưa được cấp bù .
- Dư có:các khoản đã trích chưa nộp cho
cơ quan quản lý hoặc kinh phí cơng
đồn được để lại cho đơn vị chưa chi
hết.
* TK 641 – Chi phí bán hàng:
- Phản ánh các chi phí phát sinh trong q trình bán sản phẩm , hàng hóa bao gồm chi phí chào
hàng , giới thiệu, quảng cáo , hoa đồng , nhân viên bán hàng ,…
• Kết cấu và nội dung của tài khoản 641:
N Nợ
-
TK641
Các khoản chi phí liên quan đến
q trình bán sản phẩm , hàng
hóa , cung cấp dịch vụ phát sinh
trong kì .
Có
Khoản được ghi giảm chi phí
bán hàng trong kì .
Kết chuyển chi phí bán hàng vào
tài khoản 911”xác định kết quả
kinh doanh “để tính kết quả kinh
doanh trong kì
* TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp :
- Phản ánh các các chi phí quản lí chung của doanh nghiệp bao gồm các chi phí về lương của
nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp và các khoản trích theo lương. Chi phí vật liệu văn phịng,
cơng cụ lao động, dịch vụ mua ngoài ,…
• Kết cấu và nội dung của tài khoản 642:
N Nợ
TK642
Có
- Các chi phí quản lí doanh nghiệp thực - Các khoản được ghi giảm chi phí quản
tế phát sinh trong kì.
lý doanh nghiệp .
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh
nghiệp vào tài khoản 911”xác định kết
quả kinh doanh “.
4. Phương pháp hạch tốn.
- Cơng ty hạch tốn tiền lương và bảo hiểm các khoản trích theo lương: BHXH, BHYT, BHTN,
kinh phí cơng đồn, tạm ứng lương, thuế TNCN,…
- Nguyên tắc: lương trả cho người lao động làm việc ở bộ phận nào thì tính vào chi phí bộ phận
đó.
VD: Lương trả cho nhân viên bán hàng phải tính vào chi phí bán hàng, lương trả cho nhân viên
quản lý doanh nghiệp phải tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp .
* Hạch tốn tính tiền lương và các khoản phải trả:
( Dựa vào bảng tính lương )
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Nợ TK 642: Chi phí quản lí doanh nghiệp
Có TK 334: Phải trả người lao động
* Hạch toán thuế TNCN phải nộp:
+ Khi trừ số thuế phải nộp vào lương của nhân viên:
Nợ TK 334: Tổng số thuế thu nhập cá nhân khấu trừ
Có TK 3335: Thuế thu nhập cá nhân
+ Khi nộp tiền thuế vào ngân sách:
Nợ TK 3335: Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp
Có TK 1111, 1121: Thanh tốn TM/ TGNH
* Hạch toán khi trả lương hoặc nhân viên ứng trước tiền lương:
Nợ TK 334 : Phải trả người lao động
Có TK 111, 112: Thanh tốn TM/ TGNH
* Trình tự ghi chép:
- Hàng ngày khi có chi phí phát sinh, kế tốn tổng hợp căn cứ vào chứng từ hóa đơn, phiếu chi,
bảng lương....), kế tốn sẽ ghi nhận Chi phí quản lý kinh doanh vào TK 642 và Chi phí bán hàng
vào TK 641.
- Về việc hạch toán lương và các khoản trích theo lương căn cứ vào bản lương từ phịng hành
chính nhân sự, kế tốn tiền lương sẽ hạch tốn chi phí lương, chi phí quản lý kinh doanh. Ghi nhận
các nghiệp vụ vào sổ nhật ký chung và sổ cái TK 642,641,334,338.
Dựa vào bảng tính lương Tháng 10/2022 ta có các NV sau:
NV1: Ơng Đái Kiến Quốc là chức vụ Giám đốc kinh doan, có MST cá nhân 8101798277, mức lương
căn bản của ông là 6,920,000, tiền lương phụ cấp trách nhiệm là 2.500.000.
+ Vậy cộng lương = 6.920.000 + 2.500.000 = 9.420.000.
Ơng cịn nhận được các khoản phụ cấp khác tiền cơm trưa là 730.000, tiền điện thoại là 200.000,
tiền xăng là 200.000
+ Ta tính được tổng các khoản phụ cấp khác = 730.000 + 200.000 + 200.000 = 1.130.000 .
→Ta tính được tiền lương và phụ cấp nhận được: = 9.420.000 + 1.130.000 = 10.550.000.
➢ Vì ơng Quốc nắm giữ chức vụ giám đốc kinh doanh nên hạch tốn vào tài khoản TK 6421 Chi phí nhân viên văn phịng.
Nợ TK 6421: 10.550.000
Có TK 334: 10.550.000
NV2 : Ơng Huỳnh Hồi Sơn là chức vụ Kỹ thuật, có MST cá nhân 8352725972, mức lương căn bản
của ông là 5.420.000, tiền lương phụ cấp trách nhiệm là 2.000.000
vậy cộng lương = 5,420,000 + 2,000,000 = 7,420,000 .
Ơng cịn nhận được các khoản phụ cấp khác: tiền cơm trưa là 730.000, tiền điện thoại là 150.000,
tiền xăng là 200.000
+ Ta tính được tổng các khoản phụ cấp khác = 730.000 + 150.000 + 200.000 = 1.080.000 .
→Ta tính được tiền lương và phụ cấp nhận được: = 7.420.000 + 1.130.000 = 8.500.000.
➢ Vì ơng Sơn nắm giữ chức vụ Kỹ thuật nên hạch tốn vào tài khoản TK 6411- Chi phí nhân
viên bán hàng.
Nợ TK 6411: 8.500.000
Có TK 334: 8.500.000
* Bảng tính tiền bảo hiểm nhân viên phải nộp tháng 10/2022.
Trình tự ghi chép:
- Sử dụng tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm nhân cho 10,5% ( theo quyết định 959/QĐ-BNXH
quy định).
Trong đó BNXH chiếm 8% , BHYT chiếm 1.5% , BNTN chiếm 1% .
- Ghi nhận các nghiệp vụ vào sổ nhật ký chung và sổ cái TK 338.
NV3: Bà Đồn Gia Lễ chức vụ kế tốn hóa đơn, MST 0307149560, tổng quỹ lương tham gia bảo
hiểm là 6.500.000.
+ BHXH = 6.500.000 * 8% = 520.000.
+ BHYT = 6.500.000 * 1.5% = 97.500.
+ BHTN = 6.500.000 * 1% = 65.000.
→Ta tính được tổng tiền bảo hiểm nhân viên Lễ phải nộp là = 520.000 + 97.500 + 65.000 = 682.500.
Nợ TK 334: 682.500
Có TK 3383: 520.000
Có TK 3384: 97.500
Có TK 3386: 65.000
NV4: Cuối tháng công ty nhận thấy ông Lưu Phước Huy hồn thành vượt mức năng suất lao động
cơng ty đề ra nên công ty ra quyết định thưởng cho ơng 1.000.000 để khích lệ tinh thần .
Nợ TK 334: 1.000.000
Có TK 111: 1.000.000
NV5: Ngày 19/10/2022 ơng Lưu Trí Hùng nộp đơn xin tạm ứng 2.000.000, công ty chấp nhận và
kế toán xác định số tiền lương tạm ứng thực tế phát sinh để trừ vào lương phải trả cho nhân viên và
hạch tốn:
Nợ TK 334: 2.000.000
Có TK 111: 2.000.000
5. Sổ sách sử dụng.
- Sổ cái TK 334 - Phải trả cho người lao động.
Phụ lục 01 đính kèm
- Sổ cái TK 338 - Phải trả , phải nộp khác.
Phụ lục 02 đính kèm
- Sổ cái TK 641 - Chi phí bán hàng.
Phụ lục 03 đính kèm
- Sổ cái TK 642 - Chi phí quản lí doanh nghiệp.
Phụ lục 04 đính kèm
6. So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa lý thuyết và thực tế.
Giống nhau :Kế tốn của cơng ty làm đúng các quy định theo nhà nước.
Khác nhau:
Lý thuyết
Thực tế
Đối với việc hạch toán kế toán lương và các Nhưng khi thực tế bắt đầu làm thì bạn có thể sẽ
khoản theo lương thì căn bản lý thuyết và thực khơng biết làm thế nào để có được con số mà
tế khơng có gì khác nhau hết. VD: trích bảo hạch tốn vào sổ sách.
hiểm từ lương thì tính như thế nào? Lý thuyết
thì chỉ nói là lấy lương x tỷ lệ bảo hiểm thơi.
Nhưng thực tế thì lương đó là lương gì, lương
căn bản hay lương thế nào.
Bảng 1.1. Bảng lương Tháng 10/2022
Bảng 1.2. Thanh toán ủy nhiệm chi tiền Bảo Hiểm Xã Hội Tháng 10/2022
B/ Các khoản trích theo lương.
1. Đặc điểm:
- Khoản trích từ lương và chi phí mà cả người lao động và người sử dụng lao động phải cùng thực
hiện để đảm bảo tính ổn định đời sống cho người lao động và duy trì những hoạt động trong doanh
nghiệp. Hiện nay cơng ty gồm những khoản trích theo lương thơng thường là:
+ Tính vào chi phí của doanh nghiệp
+ Tổng tiền bảo hiểm doanh nghiệp phải nộp là 21,5%:
+ Bảo hiểm xã hội (BHXH): 17,5%
+ Bảo hiểm y tế (BHYT): 3%
+ Bảo hiểm thất nghiệp(BHTN): 1%
+ Kinh phí cơng đồn (KPCĐ): 2%
Trừ vào lương nhân viên
Tổng tiền bảo hiểm nhân viên phải nộp là 10,5% :
+Bảo hiểm xã hội (BHXH): 8%
+ Bảo hiểm y tế (BHYT): 1,5%
+ Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN): 1%
2. Chứng từ sử dụng.
- Bảng chấm công.
- Bảng lương.
- Bảng thanh toán tiền lương.
3. Tài khoản sử dụng.
- Theo mục đích sử dụng chi lương cho từng bộ phận cơng ty có 2 tài khoản con là:
Tk 3341: Cho bộ phận kinh doanh và bán hàng
Tk 3342: Cho bộ phận quản lý doanh nghiệp
4. Phương pháp hạch tốn.
- Hàng tháng, doanh nghiệp trích tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ (nếu có) trên tổng quỹ
tiền lương phải trả nhân viên, kế toán hạch toán:
Nợ TK 3383 (BHXH): 25.5% x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm
Nợ TK 3384 (BHYT): 4.5% x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm
Nợ TK 3386 (BHTN): 2% x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm
Nợ TK 3382 (KPCĐ): 2% x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm (nếu có)
Có TK 111, 112: Tổng số tiền bảo hiểm + kinh phí cơng đồn phải nộp
Tính vào chi phí của doanh nghiệp
- Tổng tiền bảo hiểm doanh nghiệp phải nộp = 21,5% x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm:
Nợ TK 641, 642: Tổng tiền bảo hiểm + Kinh phí cơng đồn doanh nghiệp phải nộp
Có TK 3383 (BHXH): 17,5% x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm
Có TK 3384 (BHYT): 3% x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm
Có TK 3386 (BHTN): 1% x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm
Có TK 3382 (KPCĐ): 2% x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm (nếu có)
- Hàng tháng, doanh nghiệp trích tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ (nếu có) trên tổng quỹ
tiền lương phải trả nhân viên, kế toán hạch toán:
Nợ TK 3383 (BHXH): 25.5% x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm
Nợ TK 3384 (BHYT): 4.5% x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm
Nợ TK 3386 (BHTN): 2% x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm
Nợ TK 3382 (KPCĐ): 2% x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm (nếu có)