BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA TÀI CHÍNH – THƯƠNG MẠI
ĐỒ ÁN KẾ TỐN TÀI CHÍNH
KẾ TỐN TẬP HỢP DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI
QUỐC TẾ PHÚC THÀNH
Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TỐN TÀI CHÍNH
Nhóm sinh viên thực hiện: NHĨM 6
Phạm Linh Nhi
2011181367
20DKTA2
Lê Mỹ Bình
2011182383
20DKTA2
Phạm Thị Mỹ Nhân
2011181786
20DKTA2
Trần Thu Sương
2011182234
20DKTA2
Lê Ngọc Thùy
2011180517
20DKTA2
TP. Hồ Chí Minh, 2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA TÀI CHÍNH – THƯƠNG MẠI
ĐỒ ÁN KẾ TỐN TÀI CHÍNH
KẾ TỐN TẬP HỢP DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI
QUỐC TẾ PHÚC THÀNH
Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TỐN TÀI CHÍNH
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: TS. Nguyễn Thanh Tú
TP. Hồ Chí Minh, 2022
LỜI CAM ĐOAN
Chúng em xin cam đoan rằng đề tài Thực trạng kế tốn tập hợp doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Thương mại Quốc tế Phúc
Thành là nghiên cứu của cả nhóm dưới sự hướng dẫn của GVHD TS. Nguyễn Thanh Tú.
Những phần sử dụng tài liệu tham khảo có trong đồ án đã được liệt kê và nêu rõ ra tại phần
tài liệu tham khảo. Các số liệu và kết quả trình bày trong đồ án là hoàn toàn trung thực.
Chúng em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm và chịu mọi hình thức kỷ luật của bộ môn và
Nhà trường đề ra cho lời cam đoan của mình nếu như có vấn đề xảy ra.
TP. HCM, ngày 08 tháng 11 năm 2022
(Đại diện nhóm ký và ghi rõ họ tên)
Phạm Linh Nhi
LỜI CẢM ƠN
Để bài đồ án hoàn thành và đạt kết quả tốt đẹp, nhóm chúng em đã được sự giúp đỡ,
hướng dẫn, đóng góp ý kiến tận tình từ phía các đơn vị và Thầy (Cơ).
Chúng em xin chân thành cảm ơn đơn vị Công ty Cổ phần Xây dựng và Thương mại
Quốc tế Phúc Thành đã cho chúng em số liệu để nghiên cứu đề tài “Thực trạng kế tốn tập
hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây dựng và
Thương mại Quốc tế Phúc Thành”, cảm ơn các Anh chị đã nhiệt tình giúp đỡ chúng em
một cách tốt nhất để hoàn thành đề tài nghiên cứu đạt được thành công tốt đẹp.
Chúng em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến các quý Thầy (Cô) trong Trường Đại học
Cơng nghệ TP. Hồ Chí Minh (Hutech) - Khoa Tài Chính - Thương Mại đã truyền đạt cho
chúng em nhiều kiến thức quý báu trong thời gian học ở Trường từ những kiến thức nền
tảng đến những kiến thức chuyên ngành để giúp chúng em làm cơ sở nghiên cứu đề tài.
Đặc biệt chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến GVHD TS. Nguyễn Thanh Tú,
Thầy là người trực tiếp hướng dẫn chúng em, Thầy đã hết lịng giúp đỡ tận tình, chỉ bảo,
đóng góp ý kiến để nhóm chúng em rút kinh nghiệm và Thầy đã tạo mọi điều kiện để
chúng em hoàn thành tốt đề tài nghiên cứu.
Với điều kiện thời gian cũng như kinh nghiệm cịn hạn chế nên bài nghiên cứu khó
tránh khỏi những sai sót, rất mong q Thầy (Cơ) bỏ qua và chỉ bảo, đóng góp ý kiến để
chúng em rút kinh nghiệm làm tốt hơn các đề tài nghiên cứu khác sắp tới.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
TP. HCM, ngày 08 tháng 11 năm 2022
(Đại diện nhóm ký và ghi rõ họ tên)
Phạm Linh Nhi
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.................................................................................................................. i
2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................................ii
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................................iii
4. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................................iiii
5. Ý nghĩa của đề tài.............................................................................................................iiiii
6. Kết cấu của đồ án............................................................................................................ iiiiii
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG
MẠI QUỐC TẾ PHÚC THÀNH
1.1 Thông tin chung về Công ty Cổ Phần Xây Dựng và Thương Mại Quốc Tế Phúc
Thành........................................................................................................................................1
1.2 Quá trình hình thành và phát triển cơng ty Cổ Phần Xây Dựng và Thương Mại Quốc
Tế Phúc Thành......................................................................................................................... 1
1.3 Tổ chức bộ máy của Công ty............................................................................................. 5
1.3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty...............................................................................5
1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ từng chức danh............................................................................ 5
1.3.3 Cơ cấu bộ máy kế toán và nhiệm vụ...............................................................................7
1.3.4 Công việc đảm nhiệm của bộ máy kế tốn.....................................................................7
1.3.5 Chế độ, chính sách kế tốn............................................................................................. 8
1.4 Định hướng kinh doanh của Công ty Cổ Phần Xây Dựng và Thương Mại Quốc Tế
Phúc Thành.............................................................................................................................10
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN TẬP HỢP DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ
THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ PHÚC THÀNH
2.1 Doanh thu bán hàng và bán hàng xuất nhập khẩu tại Công ty Cổ phần Xây dựng và
Thương mại Quốc tế Phúc Thành..........................................................................................11
2.1.1 Đặc điểm doanh thu bán hàng và bán hàng xuất nhập khẩu........................................ 11
2.1.2 Chứng từ sử dụng..........................................................................................................11
2.1.3 Tài khoản sử dụng.........................................................................................................11
2.1.4 Phương pháp hạch toán.................................................................................................12
2.1.5 Sổ sách sử dụng.............................................................................................................13
2.1.6 So sánh sự giống và khác giữa lý thuyết và thực tế..................................................... 13
2.2 Doanh thu hoạt động tài chính tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Thương mại Quốc tế
Phúc Thành.............................................................................................................................18
2.2.1 Đặc điểm doanh thu bán hàng và bán hàng xuất nhập khẩu........................................ 18
2.2.2 Chứng từ sử dụng..........................................................................................................18
2.2.3 Tài khoản sử dụng.........................................................................................................18
2.2.4 Phương pháp hạch toán.................................................................................................18
2.2.5 Sổ sách sử dụng.............................................................................................................19
2.2.6 So sánh sự giống và khác giữa lý thuyết và thực tế..................................................... 19
2.3 Giá vốn hàng bán tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Thương mại Quốc tế Phúc
Thành......................................................................................................................................22
2.3.1 Đặc điểm giá vốn hàng bán...........................................................................................22
2.3.2 Chứng từ sử dụng..........................................................................................................22
2.3.3 Tài khoản sử dụng.........................................................................................................22
2.3.4 Phương pháp hạch toán.................................................................................................23
2.3.5 Sổ sách sử dụng.............................................................................................................24
2.3.6 So sánh sự giống khác giữa lý thuyết và thực tế.......................................................... 24
2.4 Chi phí khác tại cơng ty cổ phần xây dựng và thương mại quốc tế Phúc Thành........... 30
2.4.1 Đặc điểm chi phí khác...................................................................................................30
2.4.2 Chứng từ sử dụng..........................................................................................................30
2.4.3 Tài khoản sử dụng.........................................................................................................30
2.4.4 Phương pháp hạch toán.................................................................................................30
2.4.5 Sổ sách sử dụng.............................................................................................................31
2.4.6 So sánh sự giống khác giữa lý thuyết và thực tế.......................................................... 31
2.5 Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Thương mại Quốc tế
Phúc Thành.............................................................................................................................36
2.5.1 Đặc điểm xác định kết quả kinh doanh........................................................................ 36
2.5.2 Chứng từ sử dụng..........................................................................................................36
2.5.3 Tài khoản sử dụng.........................................................................................................36
2.5.4 Phương pháp hạch toán.................................................................................................37
2.5.5 Sổ sách sử dụng.............................................................................................................37
2.5.6 So sánh sự giống khác giữa lý thuyết và thực tế.......................................................... 37
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
3.1 Ưu điểm............................................................................................................................39
3.2 Nhược điểm......................................................................................................................39
3.3 Nguyên nhân.................................................................................................................... 39
3.4 Kiến nghị.......................................................................................................................... 39
3.5 Bài học kinh nghiệm sau khi kiến tập..............................................................................40
KẾT LUẬN CHUNG........................................................................................................... 41
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................................42
PHỤ LỤC.............................................................................................................................. 42
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BHXH
BIDV
CP
DN
GVHD
GTGT
HCM
HĐ
HĐKD
KD
SV
TK
TS
TNDN
TP
TSCĐ
TTĐB
TX
Vietcombank
VND
XNK
Bảo hiểm xã hội
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển
Việt Nam
Chi phí
Doanh nghiệp
Giảng viên hướng dẫn
Giá trị gia tăng
Hồ Chí Minh
Hóa đơn
Hoạt động kinh doanh
Kinh doanh
Sinh viên
Tài khoản
Tiến sĩ
Thu nhập doanh nghiệp
Thành phố
Tài sản cố định
Tiêu thị đặc biệt
Thị xã
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt
Nam
Việt Nam đồng
Xuất nhập khẩu
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ
HÌNH ẢNH
Hình ảnh 1.1: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH.................................. 3
Hình ảnh nghiệp vụ của TK 511........................................................................................... 14
Hình ảnh nghiệp vụ của TK 515........................................................................................... 20
Hình ảnh nghiệp vụ của TK 632........................................................................................... 25
Hình ảnh nghiệp vụ của TK 811........................................................................................... 32
Hình ảnh sổ cái TK 511.........................................................................................................43
Hình ảnh sổ cái TK 515.........................................................................................................44
Hình ảnh sổ cái TK 632.........................................................................................................45
Hình ảnh sổ cái TK 811.........................................................................................................46
Hình ảnh sổ cái TK 911.........................................................................................................47
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Tổ chức quản lý tại Công ty Cổ Phần Xây Dựng và Thương mại Quốc tế Phúc
Thành........................................................................................................................................5
Sơ đồ 1.2: Bộ máy kế tốn tại Cơng ty Cổ Phần Xây Dựng và Thương mại Quốc tế Phúc
Thành........................................................................................................................................7
Bảng biểu 1.3: Ghi sổ kế toán doanh thu - chi phí xác định kết quả kinh danh theo hình
thức kế toán Nhật ký Sổ cái..................................................................................................... 9
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Công ty Cổ phần Xây dựng và Thương mại Quốc tế Phúc Thành là một Cơng ty vừa
nhưng lại có quan hệ đối tác mật thiết với nhiều Công ty Quốc tế. Trải qua nhiều năm
trong thương trường, Công ty đã và đang cố gắng trở thành một công ty tầm cỡ.
Hiện nay, làm thế nào để tồn tại và phát triển đang là một vấn đề của tất cả các Công ty.
Muốn đứng vững trên thương trường thì hoạt động sản xuất kinh doanh phải mang lại hiệu
quả, có lợi nhuận cao, nghĩa là phải tối thiểu hóa các chi phí để tối đa hóa lợi nhuận. Kinh
doanh khơng phải là một cơng việc dễ dàng, nó địi hỏi Cơng ty phải có một chiến lược và
phương hướng kinh doanh thật phù hợp và hiệu quả. Mà hiệu quả đó được thể hiện qua
bảng Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, mà cụ thể là chỉ tiêu lợi nhuận. Trong đó kết
quả kinh doanh của Công ty liên quan đến hai yếu tố: doanh thu, chi phí.
Vì vậy, để kinh doanh có lãi thì Cơng ty phải tăng doanh thu và giảm chi phí. Đây là
vấn đề mà Cơng ty phải tính tốn kỹ để cuối kỳ Cơng ty bảo tồn được số vốn đã bỏ ra và
thu được nhiều lợi nhuận, đồng thời có cơ hội để mở rộng quy mô kinh doanh. Sự cần thiết
này tồn tại trong bất cứ Công ty nào dù lớn hay nhỏ. Hơn hết, Công ty Cổ Phần Xây dựng
và Thương mại Quốc tế Phúc Thành là Cơng ty có hệ thống kinh doanh đa dạng cung cấp
thông tin cho việc nghiên cứu dễ dàng khai thác hơn.
Bên cạnh đó, Cơng ty Cổ Phần Xây dựng và Thương mại Quốc tế Phúc Thành là một
Cơng ty hoạt động chủ yếu về tài chính và kinh doanh dịch vụ, mặt hàng, đấy lại chính là
những chuyên ngành mà nhóm chúng em đang theo học, việc tìm hiểu về doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh của Cơng ty này sẽ giúp nhóm bổ sung thêm vốn kiến
thức cần có để áp dụng công việc sau này và gần nhất là giai đoạn thực tập. Chính vì lẽ đó,
việc xác định kết quả kinh doanh là vấn đề có ý nghĩa thiết thực trong q trình phát triển
của Cơng ty. Do bộ phận kế tốn khơng chỉ giúp xác định kết quả hoạt động kinh doanh
mà cịn giúp tính tốn, cắt giảm những chi phí khơng cần thiết trong q trình xác định kết
quả hoạt động kinh doanh.
Nhận thức được tầm quan trọng trên với mong muốn nâng cao vốn hiểu biết về ngành
nghề hoạt động kinh doanh của Cơng ty nhóm em đã chọn đề tài: “Kế toán tập hợp doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng và Thương mại
Quốc tế Phúc Thành” cho đồ án kế tốn tài chính của nhóm.
2. Mục tiêu nghiên cứu.
Cụ thể: Trải nghiệm những kiến thức mới, làm quen với chuyên môn nghiệp vụ, môi
trường sinh hoạt tại Cơng ty. Thành thạo xử lí rủi ro kế tốn hay gặp phải, từ đó rút ra được bài
học kinh nghiệm.
Tổng quát: Tìm hiểu và nhìn nhận rõ về cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Thương mại Quốc tế Phúc Thành. Tìm hiểu
khó khăn và thuận lợi trong cơng tác kế tốn. Từ đó rút ra nhận xét và đưa ra những kiến nghị
nhằm giúp Công ty quản lý tốt công tác kế tốn. Mơ tả thực trạng cơng tác kế tốn và đưa ra
những giải pháp hồn thiện/nâng cao về kế tốn tập hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Thương mại Quốc tế Phúc Thành.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
Thu thập, xem xét các hóa đơn chứng từ tại Cơng ty, xác định kế tốn tập hợp doanh thu chí
phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Thương mại Quốc tế
Phúc Thành đề ra những ý kiến góp ý cho Cơng ty và có những bài học cho cá nhân.
Số liệu: Số liệu được thu thập hoàn tồn tại bộ phận kế tốn của Cơng ty Cổ phần Xây dựng
và Thương mại Quốc tế Phúc Thành nhờ phần mềm Excel, sau đó nhóm tìm hiểu, phân loại,
phân tính từng mảng về hóa đơn, chứng từ, những sổ sách có liên quan ra từng mục cụ thể, báo
cáo và trình bày rõ ràng trên phần đồ án của nhóm.
Khơng gian: Đề tài nghiên cứu về kế tốn tập hợp doanh thu, chi phí và xác dịnh kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Thương mại Quốc tế Phúc Thành.
Thời gian: Quý 3 năm 2022.
4. Phương pháp nghiên cứu.
Nhóm thu thập số liệu thơng qua các hóa đơn, sổ, chứng từ có liên quan đến kế tốn doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh từ Cơng ty trong q trình kiến tập. Sau đó phân
tích, tìm hiểu thống kê ra những kiến thức đã nắm được trong q trình, hồn thiện đề tài
nghiên cứu.
Tham khảo ý kiến của giáo viên hướng dẫn và các anh chị phịng kế tốn tại Cơng ty Cổ
phần Xây dựng và Thương mại Quốc tế Phúc Thành, góp phần sửa chữa, bổ sung những mảng
cịn sai sót, chưa hiểu rõ và đầy đủ
Sau khi hoàn thiện cơ bản q trình kiến tập và đồ án, nhóm đã dùng phương pháp so sánh
giữa lý thuyết và thực tế để đưa ra những điểm giống và khác nhau, những lí thuyết được học
sẽ áp dụng như thế nào trong thực tế và sự khác biệt chênh lệch ra sao.
5. Ý nghĩa của đề tài.
Đồ án này nghiên cứu về kế tốn tập hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Thương mại Quốc tế Phúc Thành giúp nhóm nghiên cứu có
cơ hội được làm việc trực tiếp, va chạm với thực tế ở công ty. Bên cạnh đó có được cái nhìn
thực tế, quan sát đưa ra những nhận xét, đánh giá cụ thể, đề xuất ý kiến sau đó đề xuất cải
thiện nhược điểm và phát triển những ưu điểm mà Cơng ty đang có.
6. Kết cấu của đồ án.
Trong đồ án này, nhóm nghiên cứu tình hình tập hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh trong năm 2021 tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Thương mại Quốc tế Phúc
Thành. Kết cấu của đồ án bao gồm 3 chương:
Chương 1: Giới thiệu về Công ty Cổ phần Xây dựng và Thương mại Quốc tế Phúc Thành.
Chương 2: Thực trạng kế tốn tập hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty Cổ phần xây dựng và thương mại Quốc tế Phúc Thành.
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị.
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG
MẠI QUỐC TẾ PHÚC THÀNH
1.1 Thông tin chung về Công ty Cổ Phần Xây Dựng và Thương Mại Quốc Tế Phúc
Thành.
Tên đầy đủ: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
PHÚC THÀNH
Mã số thuế: 0304639119
Trụ sở chính: 53/1/14 Trần Khánh Dư, Phường Tân Định, Quận 1, Thành phố Hồ Chí
Minh.
Ngày hoạt động: 12/10/2006
Lĩnh vực KD : Bán buôn nông, lâm sản; kinh doanh bất động sản.
Email:
Website:
/>1.2 Q trình hình thành và phát triển cơng ty Cổ Phần Xây Dựng và Thương Mại
Quốc Tế Phúc Thành.
Quá trình hình thành: Cơng ty Cổ phần Xây dựng và Thương mại Quốc tế Phúc
Thành được thành lập năm 12/10/2006 tại TP. Hồ Chí Minh. Với những ngành nghề kinh
doanh chủ yếu như: Buôn bán nông, lâm sản; buôn bán thực phẩm; vận tải hàng hóa đường
thủy; tư vấn, mơi giới bất động sản…
Công ty đã hoạt động và phát triển lớn mạnh hiện có 1 trụ sở chính, 1 chi nhánh và 2 văn
phòng đại diện để phục vụ cho sản xuất kinh doanh.
Chi nhánh 1: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ PHÚC
THÀNH TẠI BÌNH DƯƠNG.
Địa chỉ: C331 D, Ấp Hịa Bình, Phường Bình Nhâm, TX Thuận An, Bình Dương.
/>Chi nhánh 2: VĂN PHỊNG ĐẠI DIỆN CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ
THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ PHÚC THÀNH.
Địa chỉ: 02 Vũ Tông Phan, Phường An Phú, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh.
1
/>a-thuong-mai-quoc-te-phuc-thanh.html
Chi nhánh 3: VĂN PHỊNG ĐẠI DIỆN CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ
THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ PHÚC THÀNH.
Địa chỉ: Đường số 51, Khu phố 2, Phường An Phú, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh.
/>Q trình phát triển: Cơng ty Cổ Phần Xây Dựng và Thương mại Quốc tế Phúc Thành
được thành lập và bắt đầu đi vào hoạt động từ năm 2006, với mục tiêu phát triển, trở
thành nơi đáng tin cậy của khách hàng, đối tác trên Thị trường và xuất khẩu. Từ những
ngày mới tham gia vào Thị trường, Cơng ty gặp khơng ít khó khăn về mặt kinh tế lẫn
nguồn nhập hàng. Nhưng Công ty đã khơng ngừng phấn đấu nỗ lực tìm kiếm khách hàng,
nguồn nhập hàng để đưa Công ty dần dần đi vào khn khổ. Sau một thời gian thì Cơng
ty Phúc Thành đã phát triển vượt bậc so với mong đợi. Bắt đầu, nhập và bán buông nông,
lâm sản và đầu tư vào kinh doanh bất động sản. Để mở rộng thị trường hơn, Công ty
Phúc Thành đã mở thêm 1 chi nhánh và 2 văn phòng đại diện để phục vụ cho sản xuất
kinh doanh, cung cấp đủ tất cả mặt hàng đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng. Những
năm gần đây do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19, hoạt động của “Công ty Cổ phần Xây
dựng và Thương mại Quốc tế Phúc Thành” gặp khơng ít khó khăn về hoạt động kinh
doanh đặc biệt là xuất khẩu hàng hóa và ký kết hợp đồng với các đối tác nước ngoài. Với
15 năm kinh nghiệm cùng với đội ngũ nhân viên nhiệt tình và trách nhiệm đã làm cho
hoạt động của Cơng ty năm 2021 có doanh thu cao hơn đáng kể so với năm 2020.
2
CTY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ
THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ PHÚC
THÀNH
Địa chỉ: 53/1/14 Trần Khánh
Dư, Phường Tân Định, Quận
1, Thành phố Hồ Chí Minh
Mẫu số B02 – DN
(Ban hành theo Thơng tư số
200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Từ tháng 01/2021 đến 12/2021
Đơn vị tính:đồng
Mã
số
Thuyết
minh
1
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2
01
3
VI.25
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ (10= 01-02)
4. Giá vốn hàng bán
02
10
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch
vụ (20=10 – 11)
6. Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí tài chính
- Trong đó: Chi phí lãi vay
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
{30 = 20 + (21 - 22) - (25 + 26)}
11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32)
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 +
40)
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
16. Chi phí thuế TNDN hỗn lại
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
(60=50 – 51 - 52)
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*)
20
Chỉ tiêu
(*) Chỉ áp dụng tại công ty cổ phần
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
11
21
22
23
24
25
30
VI.27
VI.26
VI.28
31
32
40
50
51
52
60
VI.30
VI.30
Năm
nay
Năm
trước
4
5
182,849,349,65 164,453,883,83
7
3
1,479,724,400
182,849,349,65 162,974,159,43
7
3
174,879,281,60 154,993,018,00
0
0
7,970,068,057 7,781,141,433
827,629,986
1,969,130,651
1,678,741,613
3,389,971,330
1,169,799,149
2,268,796,913
453,663,407
2,305,964,381
1,590,619,385
2,864,775,883
825,335,761
2,438,728,815
2,268,796,913
278,788,197
(278,788,197)
2,159,940,618
453,759,383
487,745,763
1,815,037,530
1,672,194,855
70
Lập, ngày ... tháng ... năm ...
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Hình ảnh 1.1: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
3
Nhận xét: Dựa vào số liệu doanh thu của năm 2021 là: 182,849,349,657 cao hơn doanh thu
2020 là: 164,453,883,833. Ta có thể thấy được tình hình hoạt động kinh doanh của công ty
ngày càng phát triển và thu về khoản lợi nhuận đáng kể.Về các khoản giảm trừ năm 2021
không có phát sinh so với năm 2020, các khoản giảm trừ doanh thu lên tới 1,479,724,400 do
tình hình dịch bệnh ảnh hưởng khá nhiều đến việc cung cấp nông sản cho khách hàng cũng
như vận chuyển gặp nhiều khó khăn. Do khơng có khoản giảm trừ cho nên doanh thu thuần
năm 2021 bằng với doanh thu bán hàng. Bên cạnh đó, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
tại doanh nghiệp lại có phần giảm đi so với năm 2020 từ 2,438,728,815 giảm xuống cịn
2,268,796,913. Hiện tại, Cơng ty vẫn đang cố gắng để phát triển và mở rộng thị trường kinh
doanh đa quốc gia với nhiều mặt hàng nông sản.
4
1.3 Tổ chức bộ máy của Công ty.
1.3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty.
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN KIỂM SỐT
GIÁM ĐỐC
PHỊNG
KINH DOANH
PHỊNG
TÀI CHÍNH - KẾ TỐN
PHỊNG
HÀNH CHÍNH - NHÂN SỰ
Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý tại Cơng ty
(Nguồn: Phịng hành chính và nhân sự của Công ty năm 2022)
1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ từng chức danh.
Hội đồng quản trị: Quyết định chiến lược, kế hoạch kinh doanh hằng năm của Công ty,
quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị, chỉ đạo Giám đốc và người quản lý khác
trong điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của Cơng ty.
Ban kiểm sốt: Thực hiện giám sát Hội đồng quản trị, Giám đốc trong việc quản lý và điều
hành Công ty. Công việc bao gồm: Thẩm định tính đầy đủ, hợp pháp và trung thực của báo cáo
tình hình kinh doanh, báo cáo tài chính hằng năm và 4 Quý của Công ty, báo cáo đánh giá
công tác quản lý của Hội đồng quản trị khi phát hiện có thành viên Hội đồng quản trị, Giám
đốc vi phạm nghĩa vụ của người quản lý Công ty quy định tại Điều 36 của Điều Lệ này thì
phải thơng báo ngay bằng văn bản với Hội đồng quản trị.
Giám đốc: Là người có quyền điều hành cao nhất; chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của
công ty theo quy định Pháp luật. Bao gồm quyết định các vấn đề có liên quan đến mọi hoạt
động kinh doanh hằng ngày tại Công ty; tổ chức, thực hiện kế hoạch kinh doanh và các
phương án đầu tư tại Công ty.
5
Phịng kinh doanh: Là phịng có nhiệm vụ xây dựng chiến lược, định hướng trung và dài
hạn của Công ty, đảm bảo các sản phẩm đầu ra và các sản phẩm đầu vào cho Cơng ty. Tìm
kiếm lượng khách hàng tiêm năng giúp Công ty đưa ra những sản phẩm để mở rộng thị trường.
Cung cấp cho Ban lãnh đạo các thông tin tài liệu. Đồng thời theo dõi số lượng nhập, xuất các
lơ hàng hóa trong để đảm bảo các hợp đồng với khách hàng được đúng thời gian, đúng chất
lượng. Giúp Công ty đưa ra những biện pháp nâng cao hiệu quả.
Phịng Tài chính – Kế tốn: Hỗ trợ Giám đốc trong các lĩnh vực quản lý tài chính – tín dụng;
lập Báo cáo tài chính tổ chức, thống nhất cơng tác kế tốn trong Cơng ty đúng theo Luật kế
toán hiện hành, các chuẩn mực kế toán, ngun tắc kế tốn, đề xuất các hình thức và giải pháp
phù hợp nhằm thu hút, tạo lập và sử dụng một cách hợp lý các nguồn tài chính, các quỹ tiền tệ
phục vụ cho các hoạt động kinh doanh tại Cơng ty đạt được hiệu quả tốt nhất.
Phịng Hành chính - Nhân sự: Chịu trách nhiệm tuyển dụng, đào tạo nguồn nhân lực cho
Công ty, giải quyết các thủ tục liên quan đến nội bộ nhân viên Công ty.
6
1.3.3 Cơ cấu bộ máy kế toán và nhiệm vụ.
Cơ cấu bộ máy kế toán đơn giản nhằm đảm bảo tiết kiệm chi phí và dễ dàng quản lý nhân sự
tại Công ty Cổ Phần Xây Dựng và Thương Mại Quốc tế Phúc Thành đã tổ chức bộ máy kế
toán tại văn phịng Cơng ty thu gọn ở mức thấp nhất. Bao gồm:
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN TỔNG HỢP
THỦ QUỸ
KẾ TOÁN
THANH
TOÁN
KẾ TOÁN
BÁN
HÀNG
KẾ TOÁN
DOANH
THU
KẾ TOÁN
MUA HÀNG,
HÀNG KHO
Sơ đồ 1.2: Bộ máy kế tốn tại Cơng ty
(Nguồn: Phịng hành chính và nhân sự của Công ty năm 2022)
1.3.4 Công việc đảm nhiệm của bộ máy kế toán.
Kế toán trưởng: quản lý các bộ phận kế tốn khác tại Cơng ty và giám sát việc quyết toán
vào cuối năm nhằm tăng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp và đảm bảo tính hợp pháp của
sổ sách kế toán. Đặc biệt, việc lập báo cáo tài chính do kế tốn trưởng lập và trình bày cho ban
lãnh đạo.
Kế tốn tổng hợp: có trách nhiệm đối với việc ghi nhận, đánh giá và thống kê một cách tổng
quát các dữ liệu và số liệu trên tài khoản, sổ sách và báo cáo tài chính dựa theo các chỉ tiêu giá
trị của doanh nghiệp.
Thủ quỹ: thực hiện thu, chi tiền mặt đúng chính sách trong phạm vi trách nhiệm, kiểm đếm
thu, chi tiền mặt chính xác và bảo quản an toàn quỹ tiền mặt của doanh nghiệp và hạch tốn
chính xác đầy đủ các nghiệp vụ của quỹ tiền mặt.
7
Kế tốn thanh tốn: thực hiện cơng tác quản lý và theo dõi các khoản thu và chi của doanh
nghiệp.
Kế toán bán hàng: chép đầy đủ kịp thời khối lượng thành phẩm hàng hóa dịch vụ bán ra và
tiêu thụ nội bộ, tính tốn đúng đắn trị giá vốn của hàng đã bán, chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp và các khoản chi phí khác nhằm xác định kết quả bán hàng.
Kế toán doanh thu: theo dõi và ghi chép doanh thu hàng ngày, lập và phân loại khoản thu
theo danh mục.
Kế toán mua hàng, kho: theo dõi, ghi chép và phản ánh kịp thời những chi tiêu mua hàng về
số lượng, loại hàng, quy cách và thời điểm ghi nhận mua hàng; theo dõi, kiểm tra q trình
nhập xuất hàng hóa và kiểm sốt số lượng hàng tồn trong kho.
1.3.5 Chế độ, chính sách kế tốn.
Cơng ty áp dụng Chế độ kế tốn doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 200/2014/TT BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
Chính sách kế tốn được cơng ty áp dụng:
Doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo Phương pháp khấu trừ.
Đơn vị tiền tệ dùng trong sổ sách kế toán: đồng Việt Nam.
Nguyên tắc ghi nhận Hàng tồn kho: Phương pháp Nhập trước – Xuất trước.
8
Hình thức kế tốn Nhật ký - Sổ cái:
Bảng biếu 1.3: Bảng biểu từ ghi sổ kế toán doanh thu - chi phí xác định kết quả kinh
danh theo hình thức kế toán Nhật ký Sổ cái.
9
1.4 Định hướng kinh doanh của Công ty Cổ Phần Xây Dựng và Thương Mại Quốc Tế
Phúc Thành.
Công ty tập trung phát triển mở rộng thị trường, nắm bắt thời cơ, khai thác tối đa các nguồn
vốn, đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa liên kết với các đối tác Nước ngồi, xây dựng Cơng ty trở
thành một doanh nghiệp phát triển mạnh tồn diện trong mọi lĩnh vực Cơng ty kinh doanh.
Về sản phẩm: Ưu tiên cho việc phát triển các sản phẩm nông sản như: cà phê, gạo, tiêu đen,
cơm dừa… đẩy mạnh sản phẩm Việt Nam ra thị trường Thế Giới.
Về thị trường: Đẩy mạnh hoạt động đối ngoại, liên doanh, liên kết với các đối tác Nước ngoài
để tiếp cận thị trường Quốc tế nhằm quảng bá thương hiệu và các sản phẩm của Việt Nam mà
Công ty đang kinh doanh. Thực hiện tốt chính sách chất lượng đối với khách hàng để duy trì
và phát triển thương hiệu, thị phần.
Về tài chính: Quản lý chặt chẽ chi phí, đảm bảo sử dụng nguồn vốn có hiệu quả; nâng cao
năng lực tài chính, đảm bảo phát triển liên tục, ổn định và bền vững.
Về hình thức ghi sổ: Từ năm 2014. Công ty đã bắt đầu triển khai và áp dụng Thông tư
200/2014/TT - BTC Niên độ kế tốn: Bắt đầu tính từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hằng
năm.
Kỳ kế tốn: Q.
Phương pháp tính thuế GTGT: Cơng ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Phương pháp Nhập trước - Xuất trước (FIFO).
Cơng ty đang sử dụng hình thức sổ Nhật Ký Chung.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán:VNĐ.
10
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ PHÚC THÀNH
2.1 Doanh thu bán hàng và bán hàng xuất nhập khẩu tại Công ty Cổ phần Xây dựng
và Thương mại Quốc tế Phúc Thành.
2.1.1 Đặc điểm doanh thu bán hàng và bán hàng xuất nhập khẩu.
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa cho khách
hàng bởi sự thỏa thuận giữa doanh nghiệp và bên mua. Và doanh nghiệp thu được hoặc sẽ
thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu nhờ phát
sinh từ hoạt động cung cấp hàng hóa xuất nhập khẩu của Cơng ty Cổ phần Xây dựng và
Thương mại Quốc tế Phúc Thành.
2.1.2 Chứng từ sử dụng.
- Hợp đồng kinh tế giữa Công ty với khách hàng;
- Các đơn đặt hàng của khách hàng;
- Hoá đơn bán hàng;
- Hoá đơn GTGT;
- Phiếu thu;
- Giấy báo có của Ngân hàng;
- Phiếu xuất kho.
2.1.3 Tài khoản sử dụng.
Hệ thống tài khoản của Công ty áp dụng theo hệ thống tài khoản kế toán được ban hành
theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính. Doanh nghiệp sử
dụng tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và bán hàng xuất nhập khẩu để theo dõi khoản
doanh thu của đơn vị.
Tài khoản 511 được chi tiết cụ thể cho các tài khoản:
TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
-
TK 51111: Doanh thu bán hàng hóa - Bán thẳng
-
TK 51112: Doanh thu bán hàng hóa - Kho
-
TK 51113: Doanh thu bán hàng hóa - Nơng, lâm sản
11