Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh xây lắp điện và thương mại trương mỹ kim

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.98 MB, 31 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA TÀI CHÍNH – THƯƠNG MẠI

ĐỒ ÁN KẾ TỐN TÀI CHÍNH

KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH
XÂY LẮP ĐIỆN VÀ THƯƠNG MẠI TRƯƠNG
MỸ KIM
Ngành: KẾ TỐN
Chun ngành: KẾ TỐN TÀI CHÍNH
Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 07
Họ tên: Diệp Xuân Tuyền

MSSV: 2011182859

Lớp: 20DKTA2

Họ tên: Ninh Thị Kim Chi

MSSV: 2011182513

Lớp: 20DKTA2

Họ tên: Ngô Gia Linh

MSSV: 2011180224

Lớp: 20DKTA2


Họ tên: Nguyễn Phạm Vy Đoan MSSV: 2011182808

Lớp: 20DKTA2

TP. Hồ Chí Minh. năm 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA TÀI CHÍNH – THƯƠNG MẠI

ĐỒ ÁN KẾ TỐN TÀI CHÍNH

KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH
XÂY LẮP ĐIỆN VÀ THƯƠNG MẠI TRƯƠNG MỸ
KIM
Ngành: KẾ TỐN
Chun ngành: KẾ TỐN TÀI CHÍNH
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: Nguyễn Thanh Tú

TP. Hồ Chí Minh. năm 2022


LỜI CAM ĐOAN
Chúng em xin cam đoan các nội dung bên trong đồ án đề tài: “Tiền lương và các khoản
trích theo lương” là nghiên cứu của nhóm chúng em. Cùng với đó là số liệu được cung cấp đều
từ bộ phận kế tốn của cơng ty, đây là kết quả nghiên cứu hồn tồn trung thực và khơng sao
chép từ bất kỳ nghiên cứu nào. Những phần có sử dụng tài liệu tham khảo trong đồ án đã được
chúng em liệt kê và nêu rõ tại phần tài liệu tham khảo.

Chúng em xin chịu tất cả mọi trách nhiệm trước nhà trường nếu như có phát hiện bất cứ
sai phạm hay vấn đề đạo văn nào trong đồ án.
TP.HCM, ngày 26 tháng 10 năm 2022
Người đại diện
Diệp Xuân Tuyền


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên chúng em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy Nguyễn Thanh Tú là người
đã trực tiếp giúp đỡ, hướng dẫn chúng em hoàn thành đồ án này. Đồng thời chúng em cũng gửi
lời cảm ơn đến CÔNG TY TNHH XÂY LẤP ĐIỆN VÀ THƯƠNG MẠI TRƯƠNG MỸ KIM
đã tạo điều kiện cho chúng em kiến tập tại doanh nghiệp cũng như giúp đỡ và cung cấp số liệu
giúp chúng e hoàn thành được đồ án này.
Do kiến thức còn hạn chế, trong q trình kiến tập cũng như hồn thiện đồ án này chúng
em khơng thể tránh khỏi những sai sót. Vì thế chúng em mong nhận sự quan tâm, đóng góp ý
kiến của thầy để đồ án của chúng em rút được nhiều kinh nghiệm hơn, qua đó chúng em sẽ có
thêm được nhiều bài học để làm tốt những nghiên cứu khác sau này.
Chúng em xin chân thành cảm ơn.
TP.HCM, ngày 26 tháng 10 năm 2022
Người đại diện
Diệp Xuân Tuyền




DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp


BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

CB

Cơ bản

CNV

Công nhân viên

ĐH

Đại học

DN

Doanh nghiệp



Giám đốc

KPCĐ


Kinh phí cơng đồn

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

UBND

Ủy ban nhân dân

TK

Tài khoản

NLĐ

Người lao động

CN

Cơng nhân

CPSXKD

Chi phí sản xuất kinh doanh

CNSX

Cơng nhân sản xuất


SP

Sản Phẩm

HH

Hàng hóa


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Ví dụ: Bảng trích thanh toán tiền lương tháng 10
Bảng 2.2a: Lương văn phòng tháng 10
Bảng 2.2b: Lương đội thi công và khoản trích theo lương tháng 10
Bảng 2.2c: Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2020 và 2021

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Sơ đồ 1.1: Sơ đờ tở chức công ty
Sơ đồ 2.3a: Sơ đồ tài khoản 334
Sơ đồ 2.3b: Sơ đồ tài khoản 338


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................................................. 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................................................... 1
4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................................................... 2
5. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................................................................. 2
6. Kết cấu của đồ án ................................................................................................................................... 2


CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH XÂY LẮP ĐIỆN VÀ THƯƠNG MẠI
TRƯƠNG MỸ KIM ................................................................................................................... 1
1. Thông tin chung về công ty..................................................................................... 1
2. Lịch sử hình thành và phát triển cơng ty ................................................................. 1
3. Tổ chức bộ máy quản lý .......................................................................................... 2
4. Chính sách kế tốn .................................................................................................. 3
5. Định hướng kinh doanh : ........................................................................................ 3
CHƯƠNG II. KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
TẠI CƠNG TY ........................................................................................................................... 4
A. KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG .............................................................................................. 4
1. Đặc điểm ................................................................................................................. 4
2. Chứng từ sử dụng liên quan .................................................................................... 4
3. Tài khoản sử dụng (334) ......................................................................................... 4
4. Phương pháp hạch tốn (tính theo tháng 10/2022) ................................................. 6
5. Sổ sách sử dụng ....................................................................................................... 6
6. So sánh giữa lý thuyết và thực tế ............................................................................ 7
B. CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG ........................................................................ 8
1. Đặc điểm ................................................................................................................. 8
2. Chứng từ sử dụng liên quan: ................................................................................... 8
3. Tài khoản sử dụng: .................................................................................................. 8
4. Phương pháp hạch tốn (tính theo tháng 10/2022) ............................................... 10
5. Sổ sách sử dụng ..................................................................................................... 11


6. So sánh giữa lý thuyết và thực tế .......................................................................... 11
CHƯƠNG III. NHẬN XÉT VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM.............................................. 12
1. Ưu điểm ................................................................................................................. 12
2. Nhược điểm ........................................................................................................... 12
3. Nguyên nhân ......................................................................................................... 12

4. Kiến nghị ............................................................................................................... 13
5. Bài học kinh nghiệm sau đợt kiến tập ................................................................... 13


KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG
TY TNHH XÂY LẮP ĐIỆN VÀ THƯƠNG MẠI TRƯƠNG MỸ KIM
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Công ty TNHH Xây lắp điện và Thương mại Trương Mỹ Kim có các cơng việc đa dạng
từ việc mua lại, bán đi, mua công cụ dụng cụ, nguyên vật liệu để làm ra các sản phẩm như đèn
đường, đèn trang trí, các thiết bị về điện,…
Trong đó, kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương là cơng việc chiếm phần
quan trọng không kém trong tất cả Doanh nghiệp. kế tốn tiền lương là người chịu trách nhiệm
quản lý, tính tốn và hạch tốn các tiền lương, các khoản trích theo lương nhằm phục vụ cho
việc thanh toán tiền lương cho người lao động. Do vậy cơng ty cần có bộ máy kế tốn tiền
lương có trình độ cao, quản lý tốt hạn chế việc lãng phí cho các cơng nhân viên không cần
thiết bởi với nguồn vốn bỏ ra so với lợi nhuận. Nếu lợi nhuận cao thì cơng nhân viên mới có
lương ổn định và cao được, cịn nếu kế tốn khơng biết cân nhắc thì khiến doanh thu của
doanh nghiệp sẽ kém. Khiến mức thu nhập của cơng nhân viên khơng ổn định.
Tiền lương cịn đóng vai trị quan trọng vì tiền lương là một khoản thu nhập nhất định
đối với người lao động buộc người lao động phải có trách nhiệm đối với cơng việc mình đang
làm. Qua q trình tìm hiểu ở cơng ty, chúng em được hiểu hơn về cơng việc kế tốn tiền
lương, từ việc ghi chép đến việc xây dựng bản lương, thanh tốn lương cho người lao động.
Qua đó, chúng em thấy được bản thân cịn nhiều thiếu sót về vấn đề này nên nhóm em
quyết định tìm hiểu về cơng việc kế toán tiền lương.
Từ những nhận thức trên cùng với q trinh tìm hiểu ở Cơng ty TNHH Xây lắp điện và
Thương mại Trương Mỹ Kim chúng em đã chọn đề tài: “Kế tốn tiền lương và các khoản
trích theo lương” để làm đề tài cho đồ án kế tốn lần này.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu, nghiên cứu và làm rõ cơ sở lý luận về kế toán tiền lương và khoản trích theo

lương tại Cơng ty TNHH Trương Mỹ Kim.
So sánh giữa lý thuyết và thực tế về tiền lương và khoản trích theo lương.
Đưa ra đánh giá và nhận xét của kế toán tiền lương và khoản trích theo lương, đưa ra một
số kiến nghị góp phần hồn thiện Cơng ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Công ty TNHH Xây lắp điện và Thương mại Trương Mỹ Kim
Phạm vi nghiên cứu:
Nội dung nghiên cứu: tìm hiểu về phương pháp tính lương và trích lương của kế tốn tại
CƠNG TY TNHH XÂY LẮP ĐIỆN VÀ THƯƠNG MẠI TRƯƠNG MỸ KIM.


Nơi nghiên cứu: kiến tập tại CÔNG TY TNHH XÂY LẮP ĐIỆN VÀ THƯƠNG MẠI
TRƯƠNG MỸ KIM.
Thời gian nghiên cứu: 38 ngày.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu thông qua chứng từ, bảng phân bổ lương và sổ kế tốn có
liên quan.
Phương pháp phân tích: Phân tích các thơng tin thu thập được trong q trình tìm hiểu
thực tế.
Phương pháp quan sát: trong quá trình tìm hiểu tại cơng ty, quan sát cách hạch tốn lương
từ các nhân viên kế toán
Phương pháp thống kê so sánh: từ những thơng tin tìm hiểu, thống kê lại và so sánh với
hiện thực
5. Ý nghĩa của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường đang phát triển hiện nay tiền lương có vai trị rất quan
trọng, là bước đệm thúc đẩy giúp nền kinh tế sản xuất phát triển mạnh mẽ, làm gia tăng năng
suất lao động. chính vì vậy tiền lương có ý nghĩa rất lớn đối với doanh nghiệp và người lao
động. Tiền lương là yếu tố cơ bản để quyết định thu nhập tăng hay giảm của người lao động,
quyết định mức sống vật chất của người lao động làm công ăn lương trong doanh nghiệp. Mặt
khác, tiền lương còn được xác định là một trong những chi phí của doanh nghiệp hơn nữa lại

là chi phí chiếm tỉ lệ đáng kể với phần sản phẩm và lợi nhuận mà doanh nghiệp đã thu lại được
từ phần công sức mà người lao động đã bỏ ra.
6. Kết cấu của đồ án
Kết cấu đồ án của Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương gồm 3 chương
-

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH XÂY LẮP ĐIỆN VÀ THƯƠNG
MẠI TRƯƠNG MỸ KIM
CHƯƠNG II: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO

LƯƠNG TẠI CƠNG TY
-

CHƯƠNG III: NHẬN XÉT VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM

ii


CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH XÂY LẮP ĐIỆN VÀ THƯƠNG MẠI
TRƯƠNG MỸ KIM
1. Thông tin chung về công ty
-

Tên DN: Công ty TNHH Xây lắp điện và Thương mại Trương Mỹ Kim

- Địa chỉ: Số 440, đường Lý Thường Kiệt, Khóm 2, Phường 6, Thành phố Cà Mau, Tỉnh Cà
Mau, Việt Nam.
-

Email:


-

Website: www.ctytruongmykim.com
2. Lịch sử hình thành và phát triển công ty

Công ty TNHH xây lắp điện và thương mại Trương Mỹ Kim là một trong những doanh
nghiệp trẻ được thành lập năm 2012. Công ty TNHH xây lắp điện và thương mại Trương Mỹ
Kim là một trong những công ty phát triển theo định hướng thương mại và điện. Tuy mới
thành lập từ năm 2012, nhưng công ty đã đi tiên phong trong lĩnh vực hệ thống chiếu sáng,
năng lượng mặt trời,..và đã tham gia 97 gói thầu, các cơng trình thi cơng như:
Ngày 04/07 cơng trình chiếu sáng bờ sơng TP Cà Mau
Ngày 04/07 chiếu sáng bờ sông TP Cà Mau và hệ thống chiếu sáng tại huyện Thới Bình
Ngày 24/01/2020 cơng trình chiếu sáng và trang trí đường 3 tháng 2
Ngày 22/02/2020 cơng trình cấp điện và chiếu sáng UBND tỉnh Cà Mau
Ngày 13/03/2020 cơng trình lưới điện phục vụ khí điện đạm Cà Mau và cấp điện Vincom
Ngày 07/04/2020 cơng trình năng lượng mặt trời
Ngày 22/05/2020 lắp đặt năng lượng mặt trời mặt trời nhà xưởng trang trí nội thất Thanh
Phương cơng suất 1000KWp
Ngày 12/11/2021 di dời trụ điện và hệ thống chiếu sáng Ngơ Quyền và Nguyễn Trãi
Ngày 23/11/2021 trang trí thành phố Cà Mau
Công ty TNHH xây lắp điện và thương mại Trương Mỹ Kim cũng mang lại cho các thành viên
công ty một môi trường làm việc thân thiện, chuyên nghiệp và một công việc ổn định, hấp dẫn.
Tất cả cán bộ, nhân viên hiện đang cộng tác và làm việc tại cơng ty đều có nghiệp vụ chun
mơn vững vàng, có trách nhiệm với cơng việc, giàu tính sáng tạo cùng với tinh thần làm việc
đầy nhiệt huyết. Với phương châm:


Chữ Tín Tạo Thành Cơng



Mang lại hiệu quả cao nhất cho khách hàng, cho đối tác, cho xã hội gắn liền với lợi ích
của cơng ty.

Tạo ưu thế cạnh tranh bằng các giải pháp tổng thể, cung cấp đa dạng các thiết bị âm
thanh , hình ảnh,thiết bị tin học.
1



Huấn luyện, đào tạo liên tục về chuyên môn, nghiệp vụ cho tất cả nhân viên để mang lại
cho khách hàng niềm tin tưởng ở khả năng chun mơn, tính chu đáo với các dịch vụ bảo
hành, bảo trì sau bán hàng tốt nhất.

Nâng cao chất lượng và giá trị của sản phẩm, dịch vụ thông qua hoạt động tư vấn, đào tạo
cho khách hàng để lựa chọn và ứng dụng tốt nhất.
Qua quá trình hoạt động trong lĩnh vực chiếu sáng và cung cấp năng lượng mặt trời chuyên
nghiệp , Trương Mỹ Kim đã được rất nhiều các cơ quan đơn vị tín nhiệm, điều đó thể hiện
qua các dự án mà công ty đã tham gia, trúng thầu và thực hiện.
Ngồi các dự án, giải pháp cơng ty cịn có nhiều hợp đồng cung cấp thiết bị. Cơng ty đã có
quan hệ với hàng nghìn khách hàng và luôn để lại cho khách hàng niềm tin tưởng ở khả năng
chun mơn, lịng nhiệt tình, tính cách chu đáo với các dịch vụ bảo hành bảo trì.
Kể từ khi thành lập đến nay, Công ty không ngừng đổi mới cách thức quản lý nên hoạt động
kinh doanh của Công ty luôn đạt hiệu quả cao. Công ty luôn đổi mới và cung cấp cho khách
hàng những mặt tốt nhất
3. Tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đờ tở chức
Giám đốc

Phó giám đốc

thi cơng

Phó giám đốc
văn phịng

Kế Tốn

Kế Tốn

Cơng Nhân

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức công ty

2


Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận
Bao gồm: 3 phòng chức năng
Ban giám đốc
Bán giám đốc công ty chịu trách nhiệm xem xét và phê duyệt các kế hoạch ngắn và dài
han.có trách nhiệm xây dựng và củng cố cơng ty càng ổn định và phát triển tồn diện.
Phó giám đớc phụ trách kĩ thuật và phó giám đớc thi cơng
Phó GĐ phụ trách kĩ thuật và phó GĐ phụ trách thi công: là người tham mưu phân công
và trách nhiệm. Từ ủy quyền trực tiếp từ GĐ phụ trách một số lĩnh vực, chuyên môn,nhiệm vụ
của công việc cụ thể theo nhu cầu.
Phòng kế toán
Phịng kế tốn:quản lý sổ sách của công ty. Theo dõi số lượng khách hàng cũ và mới,
chịu trách nhiệm về mọi mặt tài chính của cơng ty.Phụ trách vấn đề quản lý tài chính trong cơ
4. Chính sách kế tốn
- Doanh nghiệp áp dụng chế độ kế tốn theo Thơng tư 200/2014/TT-BTC ngày

22/12/2014 và Thông tư số 53/2016/TT-BTC ngày 21/03/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư 200/2014/TT-BTC và chuẩn mực kế tốn Việt Nam do Bộ tài chính ban hành.
5. Định hướng kinh doanh :
Qua các nội dung trên chúng em nhận thấy kế toán tiền lương trong doanh nghiệp cũng
là một bộ phận đóng vai trị quan trọng. Là một cơng ty thì các định hướng về kế tốn tiền
lương phải thật chắc chắn và đảm bảo chặt chẽ như:
Việc ghi chép các khoản lương phải thật chính xác và cẩn thận, để người lao động
khơng bị thiệt thịi.
Phát lương cho người lao động đúng thời gian đã ghi trong hợp đồng lao động mà công
ty đã đề ra.
Phát đủ số tiền lương cho người lao động.
Lên kế hoạch ngăn ngừa việc ăn chặn tiền lương nếu có xảy ra ở doanh nghiệp.
Không trừ lương người lao động một cách vơ lí, cần đưa ra bảng lương rõ ràng cho
người lao động biết được tiền lương họ như thế nào.

3


CHƯƠNG II. KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
TẠI CƠNG TY
A. KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG
1. Đặc điểm
Đặc điểm kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương:
Công ty TNHH Xây lắp điện và Thương mại Trương Mỹ Kim sử dụng phương pháp hạch
toán tiền lương theo ngày chấm công và trả lương theo tháng cho công nhân viên, cụ thể trong
tháng công nhân viên chức sẽ được nghỉ 4 ngày Chủ nhật, ngày cơng sẽ cịn 26 đến 27 ngày, 1
ngày của Công nhân sẽ là 400.000đ, mỡi ngày sẽ chấm cơng và kế tốn ghi nhận vào bảng
chấm cơng sau đó cuối tháng hạch tốn vào Bảng THANH TỐN TIỀN LƯƠNG
Ví dụ cụ thể tiền lương của Công nhân Dương Văn Nghiêm tháng 10 năm 2022:
- Lương cơ bản: 400.000đ

- Ngày công: 22 ngày
- Tổng thu nhập = Lương CB * ngày công = 400.000 * 22 = 8.800.000

A.1: trích bảng thanh toán tiền lương tháng 10
Kế tốn tiền lương là vị trí kế tốn viên chịu trách nhiệm về các hạch toán, các khoảng
lương thanh tốn cho người lao động.
Nó bao gồm các chứng từ sử dụng như: sổ sách lao động, bảng chấm cơng, bảng thanh tốn
tiền lương,…
2. Chứng từ sử dụng liên quan
+ Bảng lương văn phòng tháng 10
+ Bảng lương đội thi cơng và khoản trích theo lương tháng 10
+ Bảng Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2020 và 2021
3. Tài khoản sử dụng (334)
Để phản ánh tình hình thanh toán tiền lương, kế toán sử dụng TK kế toán chủ yếu như sau:
TK 334: Phải trả người lao động:
Tài khoản này dùng để phản ảnh các khoản và tình hình thanh tốn các khoản phải trả cho
CNV của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, BHXH và các khoản phải trả
khác thuộc về thu nhập của CNV. Trong các doanh nghiệp xây lắp TK này còn được dùng để
phản ánh tiền công phải trả cho lao động thuê ngoài.
4


Nợ

TK 334

Có

- Các khoản khấu trừ vào tiền - Tiền lương, tiềền công và các
công, tiền lương của CNV

lương của khoản khác cịn phải
- Tiền lương, tiền cơng và các trả cho công nhân viên chức
khoản đã trả cho CNV
- Kết chuyển tiền lương công nhân
viên chức chưa lĩnh
Dư nợ (nếu có): Số trả thừa cho Dư có: Tiền lương, tiềền công và
công nhân viên chức
các lương của khoản khác cịn phải
trả cho cơng nhân viên chức

2.3a: Sơ đờ tài khoản 334

Sơ đô chữ T tài khoản 334
5


4. Phương pháp hạch tốn (tính theo tháng 10/2022)
Hạch tốn các tiền lương:
Bợ phận văn phịng
a.
Nợ TK 642:

54.310.000

Có TK 334:

54.310.000

b.
Nợ TK 334:


2.835.000

Có TK 3383: 2.835.000
c.
Nợ TK 642:

5.805.000

Có TK 3383: 5.805.000
Bợ phận thi cơng:
a.
Nợ TK 632: 251.850.000
Có TK 334: 251.850.000
b.
Nợ TK 334:

9.450.000

Có TK 3383: 9.450.000
c.
Nợ TK 632:

19.350.000

Có TK 3383: 19.350.000

5. Sổ sách sử dụng
Sổ cái TK 334
Sổ cái TK 338


6


6. So sánh giữa lý thuyết và thực tế
STT

1

2

Nội dung

Lý Thuyết

Thực tế

Phương pháp tính lương

Nhiều phương pháp
tính phức tạp

Một cơng ty chỉ cần
áp dụng 1 đến 2
phương pháp

Phương pháp hạch tốn lương

Tách riêng phần tiền
là và khoản tích

lương

Có thể gộp lại cả 2 để
dễ tính lương thu
nhập

7


B. CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
1. Đặc điểm
Đặc điểm kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương:
Cơng ty TNHH Xây lắp điện và Thương mại Trương Mỹ Kim sử dụng phương pháp hạch
toán tiền lương theo ngày chấm công và trả lương theo tháng cho công nhân viên, cùng với đó
những khoản trích theo lương cho cơng nhân cũng do kế tốn lương phụ trách vào Bảng
THANH TỐN TIỀN LƯƠNG . Theo chế độ hiện hành, từ ngày 01/10/2022 trở đi, tỷ lệ trích
là:
Đới với Doanh nghiệp:
BHXH: 17,5%
BHYT: 3%
BHTN: 1%
Đối với Người lao động (bộ phận):
BHXH: 8%
BHYT: 1,5%
BHTN: 1%
• Quỹ BHXH
Quỹ này được hình thành để góp phần ổn định đời sống của người lao động khi họ bị ốm
đau, thai sản, mắc bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động…
Quỹ BHXH của Doanh nghiệp trích bằng 25,5% tính trên tổng lương, phụ cấp, trợ cấp của
người lao động trong đó Doanh nghiệp chiếm 17,5% (tính vào chi phí của DN) cịn người lao

động đóng 8% (trừ vào lương tháng).
• Quỹ BHYT
Đây là trợ cấp cho người lao động tham gia bảo hiểm y tế được thực hiện bằng cách trích
4,5% tính trên tổng số lương, phụ cấp, trợ cấp của người lao động trong đó trong đó doanh
nghiệp đóng 3% (tính vào chi phí sản xuất) cịn người lao động đóng 1,5% (trừ vào lương
tháng).
• Kinh phí cơng đồn
Theo chế độ hiện hành thì kinh phí này do người sử dụng lao động chịu (tính vào chi phí
sản xuất), được tính theo tỷ lệ 1% trên tổng số lương hàng tháng trả cho người lao động.
2. Chứng từ sử dụng liên quan:
+ Bảng trích các khoản bảo hiểm theo lương tháng 10 năm 2022
+ Sổ cái
3. Tài khoản sử dụng:
TK 338: Phải trả phải nộp khác:
Dùng để phản ánh các khoản phải trả và phải nộp cho cơ quan pháp luật, cho các tổ chức,
đoàn thể xã hội, cho cấp trên về kinh phí cơng đồn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, các khoản
khấu trừ vào lương theo quyết định của tồ án (tiền ni con khi li dị, ni con ngồi giá thú,
8


án phí,...) giá trị tài sản thừa chở xử lý, các khoản vay mượn tạm thời, nhận ký quỹ, ký cược
ngắn hạn, các khoản thu hộ, giữ hộ
Tài khoản 338 chi tiết làm 3 khoản:
- TK 3383: Bảo hiểm xã hội
- TK 3384: Bảo hiểm y tế
- TK 3386: Bảo hiểm thất nghiệp
Ngồi ra kế tốn cịn sử dụng một số TK khác có liên quan trong q trình hạch toán như 111,
112, 138...

Nợ


TK 338

- Các khoản đã nộp cho cơ quan
quản lý
- Các khoản đã chi về kinh phí cơng
đồn
- Xử lý giá trị tài sản thừa thụ
- Kết chuyển doanh thu nhận trước
vào doanh thu bán hàng tương ứng
tưừng kỳ
- Các khoản đã trả đã nộp khác
Dư nợ (nếu có): Số trả thừa, nộp
thừa vượt chi chưa được thanh tốn

Có

- Trích BHYT, HBXH, KPCĐ theo
tỷ lệ quy định
- Tổng số doanh thu nhận trước phát
sinh trong kỳ
- Các khoản phải nộp, phải trả hộ
- Giá trị tài sản thừa chờ xử lý
- Số đã nộp, đã trả lớn hơn số phải
nộp, phải trả được hoàn lại
Dư có: Số tiền còn phải trả, phải nộp
và giá trị tài sản thừa chờ xử lý

2.3b: Sơ đồ tài khoản 338


9


TK 334

TK 622

TK 338
Trích BHXH,BHYT,BHTN

BHXH phải trả theo lương
cho CN-CNV

KPCĐ tính vào CPSXKD

TK 334

TK 111,112
Khấu hao tiền nội bộ

Nộp (chi) BHXH,BHYT,
BHTN theo quy định

BHXH,BHYT,BHTN cho CNV

TK 111.112
Nhận khoản hoàn trả của cơ
quan BHXH về khoản DN đã chi

Sơ đồ chữ T tài khoản 338

4. Phương pháp hạch tốn (tính theo tháng 10/2022)
Hạch tốn các khoản trích theo lương:
Bợ phận văn phòng:
a. Khi trích các khoản BH, KPCĐ vào chi phí của DN, kế toán ghi:
Nợ TK 642:

5.805.000

Có TK 3383 : 4.725.000
Có TK 3384 : 810.000
Có TK 3386 : 270.000
b. Trích khoản Bảo hiểm trừ vào lương của nhân viên:
Nợ TK 334 :

2.835.000

Có TK 3383 : 2.160.000
Có TK 3384 :

405.000

Có TK 3386 :

270.000
10


c. Hạch toán khi nộp tiền Bảo hiểm:
Nợ TK 3383 : 8.640.000
Nợ TK 3384 :


1.215.000

Nợ TK 3386 :

540.000

Có TK 1121 : 28.800.000
Bộ phận thi công:
a) Khi trích các khoản BH, KPCĐ vào chi phí của DN, kế toán ghi:
Nợ TK 622:

19.350.000

Có TK 3383 : 15.750.000
Có TK 3384 : 2.700.000
Có TK 3386 :

900.000

b) Trích khoản Bảo hiểm trừ vào lương của nhân viên:
Nợ TK 334 :

9.450.000

Có TK 3383 : 7.200.000
Có TK 3384 : 1.350.000
Có TK 3386 :

900.000


c) Hạch toán khi nợp tiền Bảo hiểm:
Nợ TK 3383 : 22.950.000
Nợ TK 3384 :

4.050.000

Nợ TK 3386 :

1.800.000

Có TK 1121 : 28.800.000
5. Sổ sách sử dụng
Sổ cái tài khoản 338
Bảng trích lương
6. So sánh giữa lý thuyết và thực tế
STT

Nợi dung

Lý thuyết

Thực tế

1

Trích bảo hiểm từ
lương

Lương x Tỷ lệ bảo hiểm.


Lương căn bản x Tỷ lệ bảo hiểm
hay lấy Lương đã nhân với hệ số.

11


CHƯƠNG III. NHẬN XÉT VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM
1. Ưu điểm
Cơng ty có một kế tốn chỉ làm về tiền lương và các khoản trích theo lương, gia tăng độ
chính xác.
Xây dựng chế độ tiền lương hợp lí
Cơng ty đã tăng cường đào tạo cán bộ và quản lí cơng nhân
Cơng ty có chính sách tạo điều kiện cho kế toán học hỏi thêm về những kiến thức mới và
luật ban hành mới nếu có.
2. Nhược điểm
Bên cạnh những ưu điểm thì vẫn cịn một số khuyết điểm
Tốn kém kinh phí cho việc tuyển nhân viên kế tốn mà chỉ làm về tiền lương và các
khoản trích theo lương mà khơng làm được các cơng việc khác của kế tốn.
Thời gian hồn thành cơng việc chậm.
Nếu có một nhân viên kế toán chỉ làm về tiền lương và các khoản trích theo lương thì dễ
xảy ra gian lận.
3. Ngun nhân
- Đới với ưu điểm:
Tiền thưởng có ý nghĩ khuyến khích vật chất lớn đối với cán bộ công nhân viên, nó là
động lực trực tiếp giúp cơng nhân viên tăng năng suất lao động
Công ty đã tổ chức lao động một cách khoa học, đó là kết hợp điều chỉnh quá trình lao
động và các yếu tố của quá trình sản xuất để đem lại năng suất lao động cao hơn, đạt hiệu quả
đến mức tối đa.
Công ty đã tạo nhiều điều kiện cho kế toán được học hỏi, giúp tăng năng suất lao động

cũng như những cơ hội mới trong công việc
- Đối với nhược điểm:
Tốn kém quá nhiều kinh phí cho việc tuyển chọn kế tốn tiền lương, dẫn đến việc khơng
đủ chi phí cho các hoạt động khác
Thời gian làm việc quá chậm sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của cơng ty
Vì chỉ có một nhân viên kế tốn làm về tiền lương và các khoản trích theo lương nên sẽ
dễ dẫn tới việc sai sót hoặc gian lận.
Kế tốn cơng ty cần phải cẩn thận và rõ ràng hơn trong việc ghi sổ sách chứng từ.
12


4. Kiến nghị
Tuy những lỗi không quá nghiêm trọng, nhưng đứng ở cương vị kế tốn thì ta cần hồnh
thành đúng quy định và trình tự của cơng việc. Về sau cơng việc sẽ càng khó sẽ gây ảnh hưởng
đến việc kiểm tra sổ sách, cũng như tốn thời gian và công sức.
5. Bài học kinh nghiệm sau đợt kiến tập
Bài học kinh nghiệm đầu tiên mà chúng em rút ra được sau khi đi kiến tập là sự chủ
động hơn trong cơng việc khác hẵn so với khi cịn đi học phải cần có sự nhắc nhở của các bạn
bè , giảng viên. Nhờ đợt kiến tập này đã giúp chúng em nhận thấy được kiến thức đã học ở
trường không phải là tất cả so với thực tế bên ngoài. Tạo điều kiện cho chúng em trau dồi tầm
hiểu biết về cơng việc và quy trình làm việc của kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương. Ngồi ra cịn giúp chúng em học hỏi được các kỹ năng sử dụng phần mềm làm việc của
kế toán như phần mềm misa mà công ty đang sử dụng, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng sắp
xếp cơng việc,...

13


×