BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA TÀI CHÍNH – THƯƠNG MẠI
ĐỒ ÁN KẾ TỐN TÀI CHÍNH
KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ
THƯƠNG MẠI XÂY DỰNG PHÚ HỊA
Ngành: KẾ TỐN
Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 8
Họ tên: Lê Việt Toàn Thắng MSSV: 2011182336 Lớp: 20DKTA2 Họ tên: Nguyễn
Thanh Nhã MSSV: 2011181971 Lớp: 20DKTA2 Họ tên: Mai Quốc Trung MSSV:
2011182250 Lớp: 20DKTA2 Họ tên: Phan Thị Thanh Thúy MSSV: 2011182600
Lớp: 20DKTA2
TP. Hồ Chí Minh, 2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHỆ TP. HCM
KHOA TÀI CHÍNH – THƯƠNG MẠI
ĐỒ ÁN KẾ TỐN TÀI CHÍNH
KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH ĐẦU TƯ
THƯƠNG MẠI XÂY DỰNG PHÚ HỊA
Ngành: KẾ TỐN
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: TS. Nguyễn Thanh Tú
TP. Hồ Chí Minh, 2022
LỜI CAM ĐOAN
Chúng tơi xin cam đoan đề tài “KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI XÂY DỰNG PHÚ
HỊA” là cơng trình nghiên cứu của riêng nhóm chúng tơi dưới sự hướng dẫn của Giáo viên
hướng dẫn: TS. Nguyễn Thanh Tú. Chúng tôi hồn tồn chịu trách nhiệm về tính trung thực
của các nội dung trong đề tài của mình và hồn tồn khơng sao chép hoặc sử dụng kết quả
của đề tài nghiên cứu nào tương tự. Nếu phát hiện có sự sao chép kết quả của đề tài nghiên
cứu khác, chúng tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm.
TP.HỒ CHÍ MINH, ngày 25 tháng 10 năm 2022
(SV ký ghi rõ họ và tên)
Lê Việt Toàn Thắng
1
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chuyên đề báo cáo kiến tập này trước hết nhóm chúng em xin gửi đến quý
thầy, cô giáo trong khoa Tài chính- Thương mại Trường Đại học Cơng Nghệ Thành phố Hồ
Chí Minh lời cảm ơn chân thành.
Đặc biệt, nhóm chúng em xin gởi đến giảng viên hướng dẫn, Thầy T.S Nguyễn Thanh Tú,
người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ nhóm hồn thành chun đề báo cáo kiến tập này lời
cảm ơn sâu sắc nhất.
Nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo, các phịng ban của Cơng ty
TNHH Đầu Tư Thương Mại Xây Dựng Phú Hòa, đã tạo điều kiện thuận lợi cho nhóm được
tìm hiểu thực tiễn trong suốt q trình kiến tập tại cơng ty.
Cuối cùng nhóm chúng em xin cảm ơn các anh chị phịng kế tốn của Cơng ty TNHH Đầu
Tư Thương Mại Xây Dựng Phú Hòa đã giúp đỡ, cung cấp những số liệu thực tế để nhóm
hồn thành tốt đồ án này.
Vì kiến thức bản thân cịn hạn chế, trong q trình kiến tập, hồn thiện đồ án này nhóm
khơng tránh khỏi những sai sót. Chúng em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của
Thầy, Cơ để học thêm được nhiều kinh nghiệm.
TP.HỒ CHÍ MINH, ngày 25 tháng 10 năm 2022
(SV ký ghi rõ họ và tên)
Lê Việt Toàn Thắng
2
3
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ KIẾN TẬP
4
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Nội dung
KD
Kinh doanh
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm ý tế
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
KPCĐ
Kinh phí cơng đồn
5
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Sơ đồ
1.2.1.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty Sơ đồ
1.3.1.1 Sơ đồ cơ cấu phịng kế tốn trong cơng ty Bảng
2.2.1.1 Bảng thơng tin về các khoản trích theo lương
6
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .........................................................................................................1
LỜI CẢM ƠN ...............................................................................................................2
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ..........................................................5
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH ...............................................................................6
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................................9 2.
Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................10 3.
Nội dung nghiên cứu .................................................................................................11 4.
Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................................11 5.
Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................11
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI
XÂY DỰNG PHÚ HỊA
1.1 Tổng quan về cơng ty TNHH Đầu Tư Thương Mại Xây Dựng Phú Hòa ................12
1.2 Tổ chức bộ máy của công ty ...................................................................................12
1.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty ................................................12
1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ cụ thể .............................................................................13
1.3 Cơ cấu tổ chức các bộ phận kế tốn trong cơng ty ..................................................14
1.3.1 Sơ đồ cơ cấu bộ phận kế toán trong công ty .........................................................14
1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ cụ thể .............................................................................14
1.4 Chế độ, chính sách kế tốn .....................................................................................14
CHƯƠNG 2: KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢNG TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI XÂY
DỰNG PHÚ HỊA
2.1 Kế tốn tiền lương tại cơng ty
2.1.1 Đặc điểm và nội dung của kế toán tiền lương .....................................................16
2.1.2 Chứng từ sử dụng ...............................................................................................16
2.1.3 Tài khoản sử dụng ..............................................................................................16
2.1.4 Phương pháp hạch toán ......................................................................................17
2.1.5 Sổ sách sử dụng ..................................................................................................17
2.1.6 So sánh giữa lý thuyết và thực tế ........................................................................17
2.2 Kế toán các khoản trích theo lương tại cơng ty
7
2.2.1 Đặc điểm và nội dung của các khoản trích theo lương ........................................19
2.2.2 Chứng từ sử dụng ...............................................................................................19
2.2.3 Tài khoản sử dụng ..............................................................................................20
2.2.4 Phương pháp hạch toán ......................................................................................21
2.2.5 Sổ sách sử dụng ..................................................................................................23
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM
3.1 Nhận xét về cơng tác kết tốn tại Cơng ty TNHH Đầu Tư Thương Mại Xây Dựng
Phú Hòa ..............................................................................................................24 3.1.1 Ưu
điểm ..............................................................................................................24 3.1.2 Nhược
điểm .........................................................................................................25 3.1.3 Nguyên
nhân .......................................................................................................26 3.2 Ý kiến đề
xuất ........................................................................................................26 3.3 Bài học kinh
nghiệm ..............................................................................................27 KẾT LUẬN
..................................................................................................................28 PHỤ LỤC
.....................................................................................................................29
8
Phần mở đầu
1. Lý do chọn đề tài :
Một doanh nghiệp, một xã hội được coi là phát triển khi lao động có năng suất và đạt
hiệu quả cao. Như vậy, nhìn từ góc độ “những vấn đề cơ bản trong sản xuất” thì lao
động là một trong những yếu tố quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh. Nhất là
trong tình hình hiện nay nền kinh tế bắt đầu chuyển sang nền kinh tế tri thức thì lao
động có trí tuệ, có trong việc tạo ra năng suất, có kỹ thuật cao sẽ trở thành nhân tố hàng
đầu trong lao động. Trong quá trình lao động, người lao động đã tốn một lượng sức lao
động nhất định, do đó muốn quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục thì người lao
động phải được tái sản xuất sức lao động. Trên cơ sở tính tốn, giữa sức lao động mà
người lao động bỏ ra với lượng sản phẩm tạo ra cũng như doanh thu từ lượng sản phẩm
đó, doanh nghiệp trích ra một phần để trả cho người lao động đó chính là tiền lương
của người lao động (tiền lương).
Tiền lương mà doanh nghiệp trả cho người lao động dùng để bù đắp sức lao động mà
người lao động đã bỏ ra. Xét về mối quan hệ thì người lao động và tiền lương có mối
quan hệ mật thiết và tác động qua lại với nhau.
Như vậy, trong các chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp, yếu tố con người ln
đặt ở vị trí hàng đầu. Người lao động chỉ phát huy hết khả năng lao động của mình khi
sức lao động mà họ bỏ ra được đền bù xứng đáng dưới dạng tiền lương. Gắn với tiền
lương là các khoản trích theo lương bao gồm: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí
cơng đồn. Đây là các quỹ xã hội thể hiện sự quan tâm của tồn xã hội đến với từng
người lao động.
Có thể nói rằng, tiền lương và các khoản trích theo lương là một trong những vấn đề
được cả doanh nghiệp và người lao động quan tâm. Vì vậy việc hạch tốn, phân bổ
chính xác tiền lương cùng các khoản trích theo lương vào giá thành sản phẩm sẽ một
phần giúp cho doanh nghiệp có sức cạnh tranh trên thị trường nhờ giá cả hợp lý. Qua
đó cũng giúp cho người lao động thấy được quyền và nghĩa vụ của mình trong việc
tăng năng suất lao động, từ đó thúc đẩy việc năng cao chất lượng của doanh nghiệp.
Mặt khác việc tính đúng tính đủ và thanh tốn kịp thời tiền lương cho người lao động
cũng là động lực thúc đẩy họ hăng say sản xuất và yên tâm tin tưởng vào sự phát triển
của doanh nghiệp.
9
Đối với Công ty TNHH Đầu Tư Thương Mại Xây Dựng Phú Hòa việc xây dựng cơ
chế trả lương phù hợp, hạch toán đủ và thanh toán kịp thời nhằm nâng cao đời sống,
tạo niềm tin khuyến khích người lao động hăng say làm việc là một việc rất cần thiết
luôn được đặt ra hàng đầu. Nhận thức được vấn đề trên, trong thời gian kiến tập tại
công ty chúng em đã quyết định chọn đề tài: “Kế tốn tiền lương và các khoản trích
theo lương ở Công ty TNHH Đầu Tư Thương Mại Xây Dựng Phú Hịa”.
Ngồi phần mở đầu và kết luận, báo cáo thực tập gồm 3 chương:
∙CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI XÂY
DỰNG PHÚ HỊA
∙CHƯƠNG 2: KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢNG TRÍCH THEO
LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI XÂY DỰNG PHÚ
HÒA
∙CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM
2. Mục tiêu nghiên cứu
-Tìm hiểu cơ sở lý luận và áp dụng vào thực tế kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương.
-Nghiên cứu phân tích, đánh giá tình hình thực trạng tại Cơng ty TNHH Đầu Tư
Thương Mại Xây Dựng Phú Hòa dựa vào những kiến thức đã học được vào thực tiễn
khảo sát tại công ty, từ đó đưa ra những kiến nghị nhắm hồn thiện cơng tác kế tốn tại
cơng ty
-Bản thân được trải nghiệm thực tế với những công việc tại doanh nghiệp, từ đó hình
dung ra được những cơng việc mà một kế toán cần làm trong tương lai. -Đánh giá
những ưu nhược điểm về cơng tác kế tốn tiền và các khoản trích theo lương của cơng
ty.
-Thơng qua việc nghiên cứu đề tài cho thấy được tầm quan trọng của kế toán tiền
lương và các khoản trích theo lương tại cơng ty từ đó phải rút ra làm sao để mang lại
hiệu quả cho doanh nghiệp.
10
3. Nội dung nghiên cứu
-Tìm hiểu cơng tác kế tốn và các khoản trích theo lương tại Cơng ty TNHH Đầu Tư
Thương Mại Xây Dựng Phú Hịa.
-Nghiên cứu hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH
Đầu Tư Thương Mại Xây Dựng Phú Hịa.
-Tìm hiểu cơ sở lý luận và áp dụng vào thực tế kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để hồn thành đồ án kế tốn tài chính chúng tơi đã sử dụng các phương pháp: Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: là phương pháp hỏi trực tiếp những người cung cấp
thông tin, dữ liệu cần thiết cho việc nghiên cứu đề tài. Phương pháp này sử dụng trong
giai đoạn thu thập những thông tin cần thiết và những số liệu thơ có liên quan đến đề
tài.
- Phương pháp thống kê: là phương pháp liệt thống kê những thông tin, dữ liệu thu
thập được phục vụ cho việc lập các bảng phân tích.
- Phương pháp phân tích KD: là phương pháp dựa trên những số liệu có sẵn để phân
tích những ưu, nhược điểm trong công tác KD nhằm hiểu rõ hơn các vấn đề nghiên cứu
từ đó tìm ra ngun nhân và giải pháp khắc phục.
- Phương pháp so sánh: là phương pháp dựa vào những số liệu có sẵn để tiến hành so
sánh, đối chiếu về số tương đối và tuyệt đối, thường là so sánh 2 năm liền kề để tìm ra
sự tăng giảm của giá trị nào đó giúp cho q trình phân tích KD cũng như các q trình
khác.
- Phương pháp hạch tốn kế tốn là phương pháp sử dụng chứng từ tài khoản sổ sách
để hệ thống hóa và kiểm sốt thơng tin về các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh. Đó
là phương pháp trọng tâm để sử dụng chủ yếu trong hạch toán kế tốn. Ngồi ra cịn sử
dụng một số phương pháp kinh tế khác.
5. Phạm vi nghiên cứu
Về thời gian thực hiện báo cáo: tháng 10/2021.
Về không gian: Công ty TNHH Đầu Tư Thương Mại Xây Dựng Phú Hòa
11
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ
THƯƠNG MẠI XÂY DỰNG PHÚ HỊA
1.1 Tổng quan về cơng ty TNHH Đầu Tư Thương Mại Xây Dựng Phú Hịa
Tên cơng ty: CƠNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MAI XÂY DỰNG PHÚ HÒA
Tên tiếng anh: PHU HOA CONTRUCTION TRADING INVESTMENT COMPANY
LIMITED
Tên viết tắt công ty: PHU HOA CONTRUCTION INVEST CO.,LTD Địa chỉ trụ sở
chính 237/32/44 Phạm Văn Chiêu, Phường 14, Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí
Minh, Việt Nam
Điện thoại: 0908767099
Mã số thuế: 0312999179
1.2 Tổ chức bộ máy của công ty
1.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Sơ đồ 1.2.1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Giám đốc
P.GĐ tài chính
Phịng kế tốn
P.GĐ kỹ thuật
Phịng thiết kế Phịng giám sát
chất lượng cơng
trình
cơng
(Nguồn: Phịng nhân sự)
Phịng thi
12
1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ cụ thể
Giám đốc: Là bộ phận chỉ huy cao nhất, điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty và chịu trách nhiệm trực tiếp với nhà nước.
P.GĐ tài chính: Quản lý các hoạt động trong phịng ban Tài chính – Kế tốn. Tổng
hợp các kế hoạch kinh doanh và kế hoạch chi phí đầu tư. Từ đó báo cáo cho giám đốc
và hội đồng quản trị. Kiểm tra, xem xét các chứng từ tài chính liên quan đến hoạch thu
chi của doanh nghiệp.
Phịng kế tốn: Điều hành và quản lý phịng kế tốn. Giám sát và đảm bảo tính hợp
pháp của sổ sách kế tốn. Giám sát và đánh giá quy trình quyết tốn. Phối hợp phân
tích và dự đốn nguồn lực tài chính cho cơng ty. Chịu trách nhiệm điều hành tồn bộ
công việc hàng ngày thuộc chức năng, nhiệm vụ của phịng kế tốn. Tổ chức triển khai
các cơng việc của phịng kế tốn theo kế hoạch đã được.
P.GĐ kỹ thuật: Người chịu trách nhiệm quản lý các hoạt động liên quan tới kỹ thuật,
thiết kế, lắp ráp sản phẩm của công ty. Trực tiếp chỉ đạo kỹ thuật, đề ra biện pháp lắp
ráp vận hành lô hàng mà khách hàng đã đặt hàng.
Phòng thiết kế: Tham mưu, tư vấn cho các nhà quản lý doanh nghiệp các vấn đề liên
quan đến cơng tác thiết kế. Bên cạnh đó, phịng thiết kế còn là bộ phận chịu trách
nhiệm tổ chức thực hiện và quản lý công tác thiết kế trong các doanh nghiệp.
Phịng giám sát chất lượng cơng trình: Đảm bảo dự án hồn thành đúng bản thiết
kế, cơng trình đáp ứng được các tiêu chuẩn về mặt kỹ thuật, đúng thời gian và tiến độ
dự kiến các thực hiện dự án đang thực hiện. Đồng thời đảm bảo được vấn đề an tồn
của cơng nhân trong suốt q trình thực hiện dự án.
Phịng thi cơng: Tham mưu giúp việc về cơng tác quản lý kỹ thuật, chất lượng cơng
trình xây dựng theo đúng quy định hiện hành. Chịu trách nhiệm tổ chức, lập tiến độ,
kiểm tra, giám sát các nhà thầu, các đội thi công xây lắp đảm bảo đảm chất lượng và
tiến độ các cơng trình, dự án do đơn vị làm chủ đầu tư.
13
1.3 Cơ cấu tổ chức các bộ phận kế tốn trong cơng ty
1.3.1 Sơ đồ cơ cấu bộ phận kế tốn trong cơng ty
1.3.1.1 Sơ đồ cơ cấu bộ phịng kế tốn trong cơng ty
Kế tốn trưởng
Kế tốn cơng nợ Kế tốn thuế
Kế tốn ngân
hàng Thủ quỹ
(Nguồn: Phịng kế tốn)
1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ cụ thể
Kế tốn trưởng: Điều hành và quản lý phịng kế tốn. Giám sát và đảm bảo tính hợp
pháp của sổ sách kế tốn. Giám sát và đánh giá quy trình quyết tốn. Phối hợp phân
tích và dự đốn nguồn lực tài chính cho cơng ty. Chịu trách nhiệm điều hành tồn bộ
cơng việc hàng ngày thuộc chức năng, nhiệm vụ của phịng kế tốn. Tổ chức triển khai
các cơng việc của phịng kế tốn theo kế hoạch đã được.
Kế tốn cơng nợ: Theo dõi tình hình thanh tốn và cơng nợ từng khách hàng. Kết
hợp với kế toán thanh toán qua ngân hàng, tiền mặt để theo dõi cơng nợ khách hàng.
Hạch tốn đầy đủ, chính xác các nghiệp vụ về công nợ, lập báo cáo công nợ theo đúng
quy định.
Kế tốn thuế: Tính thuế thu nhập các nhân, kê khai thuế thu nhập cá nhân báo cáo
với cơ quan thuế theo đúng kỳ kế toán. Kế toán thuế cần kết hợp với kế toán tổng hợp
để nắm rõ số liệu, đối chiếu số liệu và làm bảng báo cáo tài chính hàng tháng, quý, năm
để phục vụ kiểm sốt tài chính nội bộ tại doanh nghiệp.
14
Kế toán ngân hàng: Thực hiện việc ghi chép, tổng hợp, phân loại và giải thích
những nghiệp vụ về kinh tế, tài chính để cung cấp những thơng tin cần thiết cho các
ngân hàng nhằm quản lý hoạt động tiền tệ.
Thủ quỹ: Người trực tiếp giám sát tiền mặt của doanh nghiệp, quản lý các vấn đề tài
chính, đảm bảo sự minh bạch trong các hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Chịu
trách nhiệm toàn bộ các hoạt động phát sinh về tiền bạc.
1.4 Chế độ, chính sách kế tốn
Cơng ty sử dụng excel cho cơng việc kế tốn tại cơng ty cũng như cơng tác kế tốn
của khách hàng.
Ngun tắc đặc trưng cơ bản: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế khi phát sinh được kế toán
nhập liệu và định khoản vào excel. Khi hết chuyện, các nghiệp vụ sẽ được cập nhật
ngay vào nhật ký chung. Định kỳ hàng tháng, kế toán sẽ in sổ nhật ký chung, sổ cái và
các sổ sách, chứng từ khác có liên quan.
*Hình thức kế toán nhật ký chung gồm các loại sổ sách chủ yếu sau:
+ Sổ nhật ký chung, Sổ nhật ký đặc biệt.
+ Sổ cái.
+ Sổ, thẻ kế toán chi tiết.
15
CHƯƠNG 2: KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢNG
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ
THƯƠNG MẠI XÂY DỰNG PHÚ HỊA
2.1 Kế tốn tiền lương tại cơng ty
2.1.1 Đặc điểm và nội dung của kế toán tiền lương
Tiền lương khơng chỉ là cơng cụ để khuyến khích vật chất đối với người lao động mà
còn là một bộ phận cấu thành nên chi phí sản xuất kinh doanh, liên quan đến lợi nhuận
doanh nghiệp sau này. Do đó kế toán tiền lương phải căn cứ vào các chứng từ hợp lệ,
hợp pháp để kiểm tra và ghi chép vào sổ sách kế toán.
2.1.2 Chứng từ sử dụng
Các chứng từ về tiền lương ở cơng ty, kế tốn sử dụng bao gồm:
- Hợp đồng lao động.
- Bảng chấm công.
- Bảng thanh toán tiền lương.
- Chứng từ phải thu khác, bù trừ cơng nợ.
- Bảng kê trích nộp các khoản theo lương.
- Phiếu chi, ủy nhiệm chi.
2.1.3 Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 334 để hạch tốn khoản phải trả cơng nhân viên.
Nợ TK334 Có
- Các khoản tiền lương, tiền cơng, tiền thưởng
- Các khoản tiền lương, tiền cơng, tiền thưởng
có tính chất lương, BHXH và các khoản đã trả, có tính chất lương, BHXH và các khoản phải
đã chi, đã ứng trước cho người lao động. - Các
trả, phải chi cho người lao động
khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền công của
người lao động.
Dư nợ (nếu có): Phản ánh số tiền đã trả lớn hơn Dư có: Các khoản tiền lương, tiền công,
số phải trả về tiền lương, tiền công tiền thưởng tiền thưởng có tính chất lương và các
và các khoản phải trả cho người lao động
khoản còn phải trả cho người lao động
16
2.1.4 Phương pháp hạch toán
Bà Đặng Văn Hồng được trả lương theo tuần với mức lương một ngày cơng là
260.000đ, đi làm được 5 ngày. Trong đó các khoản trả cho người lao động là 21,5%.
Vậy nên lương bà Đặng Văn Hồng nhận được là:
Lương của Đặng Văn Hồng = (260.000 x 5) x 21,5% = 1.579.500 đ
Trong đó:
+ Lương cơ bản 1 ngày: 260.000 đ
+ BHXH: 17%
+ BHYT: 3%
+ BHTN: 1%
+ BHTNLĐ-BNN: 0,5%
Hợp đồng lao động (Phụ lục 1)
2.1.5 Sổ sách sử dụng
+ Bảng chấm công (Phụ lục 2)
+ Bảng thanh toán tiền lương (Phụ lục 2)
2.1.6 So sánh giống và khác nhau giữa lý thuyết và thực tế đối với kế toán tiền
lương
- Sự giống nhau giữa lý thuyết và thực tế
+ Lý thuyết tiếp cận thực tế và lý thuyết thực chứng đều dựa vào thực tế xảy ra.
+ Lý thuyết tiếp cận thực tế và lý thuyết thực chứng có điểm tương đồng về sự quan
sát sự phản ứng lại của người sử dụng dựa vào những cái mà người kế toán tạo ra, hoặc
là quan sát liên tục hành vi của người kế toán.
+ Lý thuyết tiếp cận thực tế và lý thuyết thực chứng có điểm tương đồng về đánh giá
phản ứng của người sử dụng dưới những cái mà kế toán tạo ra.
+ Lý thuyết tiếp cận thực tếvà lý thuyết thực chứng có điểm tương đồng về sự quan
sát sự phản ứng lại của người sử dụng dựa vào những cái mà kế toán tạo ra, hoặc là
quan sát liên tục hành vi của người kế toán, các lý thuyết thực chứng khơng chỉ quan
sát mà cịn kiểm định lại những sản phẩm của kế toán trên thị trường. Đồng thời quan
sát, khảo sát các đối tượng khác như các nhà phân tích tài chính, nhân viên ngân hàng
và kế toán.
17
- Sự khác nhau giữa lý thuyết và thực tế
Điểm khác biệt
Lý thuyết tiếp cận thực tế
Lý thuyết thực chứng
Nội dung
Dựa trên cơ sở quan sát
sự phản ứng lại cho
người sử dụng dưới
những cái mà kế toán tạo
ra như báo cáo tài chính.
Dựa trên nền tảng nghiên
cứu thực nghiệm nhằm
giải thích và dự đốn
thực tiễn kế tốn.
Khơng kế thừa từ lý
thuyết kế tốn nào cả mà
nó thuộc lý thuyết cổ và
phổ thơng.
Kế thừa và phát triển từ
kế tốn chuẩn tắc.
18
2.2 Kế tốn các khoản trích theo lương tại cơng ty
2.2.1 Đặc điểm và nội dung của các khoản trích theo lương
Phần lớn là lao động phổ thông ký kết hợp đồng chủ yếu trong một thời gian, khối
lượng công việc chủ yếu chưa ổn định và lâu dài. Do vậy chỉ có một bộ phận cơng
nhân viên tham gia đóng BHXH, BHYT quy định để được hưởng những chính sách trợ
cấp khi ốm đau, thai sản, hưu trí,...
Hàng tháng, mỗi người lao động phải đóng 25.000 đồng KPCĐ theo quy định công
ty, số tiền này dùng để sử dụng vào các dịp khen thưởng lễ tết, …
Cuối tháng căn cứ mức cần thiết phải nộp, kế toán tiền lương và các khoản theo
lương tiến hành thủ tục đem nộp cho BHXH, BHYT, KPCĐ của cấp quản lý bằng tiền
mặt hoặc uỷ nhiệm chi.
Bảng 2.2.1.1 Bảng thông tin về các khoản trích theo lương
Các bảo hiểm trích
Trích vào chi
Trích vào lương
theo lương
phí của doanh
của người lao
nghiệp
Tổng
động
17,5%
8%
25,5%
2. Bảo hiểm y tế
(BHYT)
3%
1,5%
4,5%
3. Bảo hiểm thất
nghiệp (BHTN)
1%
1%
2%
21,5%
10,5%
32%
1. Bảo hiểm xã hội
(BHXH)
Tổng các bảo hiểm
4. Kinh phí cơng
đồn (KPCĐ)
2%
Tổng các khoản:
BH+CĐ
23,5%
2%
10,5%
34%
2.2.2 Chứng từ sử dụng
Các chứng từ về tiền lương ở cơng ty, kế tốn sử dụng bao gồm:
- Bảng kê các khoản trích nộp theo lương;
- Bảng phân bổ tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN;
- Bảng kê trích nộp các khoản theo lương;
- Phiếu chi, ủy nhiệm chi.
19
2.2.3 Tài khoản sử dụng
Để phản ánh tình hình thanh tóan các khoản tiền lương, BHXH, BHYT, KPCD kế
tốn sử dụng các TK kế toán chủ yếu như sau:
- TK 334: Phải trả người lao động (NLD)
- TK 338: Phải trả, phải nộp khác
- TK 335: Chi phí phải trả
TK 334:
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 334
Nợ TK 334 Có
của khoản khác cịn phải trả cho cơng
- Các khoản khấu trừ vào tiền công, tiền
nhân, viên chức.
lương của CNV.
- Tiền lương tiền công và các khoản
khác đã trả cho CNV.
- Kết chuyển tiền lương CNV chưa
Dư có: Tiền lương, tiền cơng và các
lĩnh.
khoản khác cịn phải trả cho cơng nhân,
Dư nợ (nếu có): Số trả thừa cho cơng
viên chức.
nhân, viên chức.
- Tiền lương, tiền công và các lương
TK 338: Tài khoản 338 được chia làm 6 khoản
+ TK 3381: Tài sản thừa chờ giải quyết + TK
3382: Kinh phí cơng đồn
+ TK 3383: Bảo hiểm xã hội
+ TK 3384: Bảo hiểm y tế
+ TK 3386: Bảo hiểm thất nghiệp
+ TK 3388: Phải trả, phải nộp khác
20
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 338
Nợ TK 338 Có
- Các khoản đã nộp cho cơ quan quản
lý.
Dư nợ (nếu có): Số trả thừa, nộp thừa
vượt chi chưa được thanh tốn.
- Các khoản đã chi về kinh phí cơng
- Trích BHYT, BHXH, KPCĐ theo tỷ lệ
đoàn.
quy định.
- Xử lý giá trị tài sản thu thừa.
- Tổng số doanh thu nhận trước phát
- Kết chuyển doanh thu nhận trước vào
sinh trong kỳ.
doanh thu bán hàng từng kỳ.
- Các khoản phải trả, phải nộp.
- Các khoản đã trả đã nộp khác.
- Giá thị tài sản thừa chờ xử lý.
- Số đã nộp, đã trả lớn hơn số phải nộp,
Dư có: Số tiền cịn phải trả phải nộp và
phải trả được hoàn lại.
giá trị tài sản thừa chờ xử lý.
2.2.4 Phương pháp hạch toán (Phụ lục 3)
Nguyễn Thế Nhân lương tháng cơ bản là 4.730.000 qua đó các khoản trích theo
lương là:
a) Người lao động trả
Nợ TK 334: 4.730.000 x 10,5% = 496.650
Có Tk 3383: 4.730.000 x 8% = 378.000
Có Tk 3384: 4.730.000 x 1,5% = 70.950
Có Tk 3386: 4.730.000 x 1% = 47.300
b) Doanh nghiệp trả
Nợ Tk 334: 4.730.000 x 21,5% = 1.016.950
Có Tk 3383: 4.730.000 x 17,5% = 827.750
Có Tk 3384: 4.730.000 x 3% = 141.900
Có Tk 3386: 4.730.000 x 1% = 47.300
21
Lê Việt Lưu lương tháng cơ bản là 4.730.000 qua đó các khoản trích theo lương là:
a) Người lao động trả
Nợ TK 334: 4.730.000 x 10,5% = 496.650
Có Tk 3383: 4.730.000 x 8% = 378.000
Có Tk 3384: 4.730.000 x 1,5% = 70.950
Có Tk 3386: 4.730.000 x 1% = 47.300
b) Doanh nghiệp trả
Nợ Tk 334: 4.730.000 x 21,5% = 1.016.950
Có Tk 3383: 4.730.000 x 17,5% = 827.750
Có Tk 3384: 4.730.000 x 3% = 141.900
Có Tk 3386: 4.730.000 x 1% = 47.300
Bùi Hữu Sang lương tháng cơ bản là 8.000.000 qua đó các khoản trích theo lương là:
a) Người lao động trả
Nợ TK 334: 8.000.000 x 10,5% = 840.000
Có Tk 3383: 8.000.000 x 8% = 640.000
Có Tk 3384: 8.000.000 x 1,5% = 120.000
Có Tk 3386: 8.000.000 x 1% = 80.000
b) Doanh nghiệp trả
Nợ Tk 334: 8.000.000 x 21,5% = 1.720.000
Có Tk 3383: 8.000.000 x 17,5% = 1.400.000
Có Tk 3384: 8.000.000 x 3% = 240.000
Có Tk 3386: 8.000.000 x 1% = 80.000
22
2.2.5 Sổ sách sử dụng
- Sổ chi tiết: là dùng để chi chép các nghiệp vụ liên quan về kinh tế, tài chính có phát
sinh cần thiết phải theo dõi thật chi tiết theo yêu cầu quản lý doanh nghiệp. + Sổ kế
toán chi tiết liên quan tới khoản mục tiền tệ:
- Sổ quỹ tiền mặt:
- Sổ chi tiết gửi ngân hàng
+ Sổ kế tốn chi tiết liên quan đến cơng nợ
- Sổ cái: là nơi ghi chép tồn bộ tất cả q trình giao dịch của một doanh nghiệp với
bên ngoài qua từng loại tài khoản khác nhau như: khoản thu, chi, mua bán, nợ của một
doanh nghiệp trong một khoảng thời gian nhất định. Tất cả mọi thứ được ghi chép
thống kê lại rõ ràng trong cuốn sổ cái với mục đích tổng hợp lại để so sánh đối chiếu
với các số liệu thống kê so sánh có sự chênh lệch hay khơng.
+ Sổ cái có năm loại:
- Hình thức nhật ký chung
- Hình thức nhật ký – sổ cái
- Hình thức nhật ký chứng từ
- Hình thức chứng từ ghi sổ.
+ Sổ cái phân chia theo nội dung:
- Sổ kế toán tổng hợp
- Sổ kế toán chi tiết
- Sổ kế toán tổng hợp và chi tiết
23
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ VÀ BÀI HỌC KINH
NGHIỆM
3.1 Nhận xét
3.1.1 Ưu điểm
Cách hạch tốn lương, BHXH, BHYT, BHTN ln chấp hành đúng quy định của nhà
nước, chế độ về tiền lương như chế độ phụ cấp đối với người lao động. Cơng ty có một
số bộ máy kế tốn do các bộ chuyên môn giàu kinh nghiệp vụ giàu kinh nghiệm đảm
nhiệm. Hình thức nhật ký chung cũng rất phù hợp với cơng tác kế tốn của Cơng ty.
Việc tổ chức hệ thống kế toán theo đúng quy định của Nhà nước.
Kế toán đã vận dụng đầy đủ những quy định về mẫu biểu do Bộ tài chính ban hành và
những quy định riêng của Công ty, thực hiện tốt những quy định của chế độ kế tốn
ban hành theo thơng tư 200 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
Để nâng cao hiệu quả sản xuất Cơng ty cần tập trung trí tuệ để có những phương án
phân cấp lao động hợp lý hạch tốn tiền lương, thưởng chính xác nhằm khuyến khích
để nâng cao năng suất lao động của cán bộ CNV trong Cơng ty.
Cơng ty sử dụng vốn có hiệu quả, khơng có tình trạng nợ tồn đọng nhà nước quá
nhiều, chiếm dụng vốn bằng lương của công nhân trực tiếp. VD: Nợ lại lương công
nhân 15 ngày – 1 tháng sau mới trả hoặc hết dự án mới thanh tốn đầy đủ. Cơng ty khai
đúng số thuế phải nộp, thuế doanh thu, thuế lợi tức…và nộp đầy đủ kịp thời theo quy
định Nhà nước ban hành.
Tổ chức bố trí lại lao động cho phù hợp với nội dung công việc quy trình cơng nghệ
để tận dụng triệt để khả năng lao động và phân phối tiền lương theo hiệu quả đóng góp
lao động. Để thuận lợi cho việc quản lý và hạch tốn, Cơng ty đã tiến hành phân loại
lao động và xếp lao động vào các nhóm khác nhau theo những đặc trưng riêng như phân
loại theo thời gian lao động, phân loại theo mối quan hệ với quá trình sản xuất, phân
loại theo chức năng của lao động.
Ngồi ra, mỗi tháng cơng ty u cầu mỗi nhân viên đóng góp 25.000 đồng vào quỹ
KPCĐ. Nguồn quỹ này được sử dụng vào mỗi dịp lễ, tết, thăm hỏi ốm đau để khích lệ
tinh thần của các nhân viên trong cơng ty.
24
Mỗi năm, cơng ty có các khoản tiền thưởng như: thưởng lợi nhuận, thưởng năng suất
lao động,… Tuy rằng, các mức thưởng không đáng kể nhưng sẽ giúp nhân viên có
thêm động lực để lao động.
Cơng ty có sử dụng phần mềm theo dõi lương, giúp người lao động có thể nắm bắt
tiền lương của mình, dễ dàng kiến nghị với bộ phận nhân sự khi gặp sai sót. 3.1.2
Nhược điểm
Bảng chấm cơng do các trưởng phịng ban gửi vể phòng Nhân sự, sau khi phòng
Nhân sự kiểm tra, tính lương rồi mới gửi về phịng Tài chính – Kế tốn để làm cơ sở
tính lương phải trả cho nhân viên. Chính vì sự ln chuyển qua nhiều bộ phận khiến
thời gian thanh toán lương bị kéo dài. Bộ phận Nhân sự chịu trách nhiệm lập bảng
lương đầy đủ bao gồm lương, tiền thưởng, phụ cấp và các khoản tính theo lương nên
đơi khi dẫn đến sai sót trong việc tính tốn. Mặt khác, trình độ chun mơn của bộ
phận Nhân sự không được đào tạo về các kiến thức tài chính, kế tốn nên việc phân
chia cơng việc này bị gián đoạn nhiều khâu. Trong quá trình kiểm tra lại, Kế toán tổng
hợp yêu cầu bộ phận Nhân sự giải trình nhiều lần dẫn đến tốn thời gian, nhiều bảng
tính phải thực hiện lại.
Hiện tại, Cơng ty chưa có bộ phận kiểm sốt nội bộ nên việc kiểm tra lương được
phân cho Kế toán sau khi nhận bộ chứng từ từ bộ phận Nhân sự chuyển qua. Quy trình