HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
ĐẶNG THỊ TÚ
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN
VIỆT NAM (AGRIBANK) - CHI NHÁNH HẢI PHỊNG
Ngành:
Quản lý kinh tế
Mã số:
8 31 01 10
Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Minh Đức
NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2021
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và
chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được
cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày …. tháng …. năm 2021
Tác giả luận văn
Đặng Thị Tú
i
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Minh Đức đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời
gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn Phát triển nông thôn, Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn - Học viện Nông
nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn
thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc cùng toàn thể cán bộ nhân viên tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thơn Việt Nam ( Agribank) – Chi nhánh Hải
Phịng đã tạo mọi điều kiện tốt nhất, giúp đỡ tôi trong q trình nghiên cứu hồn thành
luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành luận
văn./.
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2021
Tác giả luận văn
Đặng Thị Tú
ii
MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ............................................................................................................................ iii
Danh mục chữ viết tắt ....................................................................................................... v
Danh mục bảng ................................................................................................................ vi
Danh mục hình, sơ đồ .................................................................................................... viii
Danh mục biểu đồ ............................................................................................................ ix
Trích yếu luận văn ............................................................................................................ x
Thesis abstract................................................................................................................. xii
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.
Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ 1
1.2.
Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 2
1.2.1. Mục tiêu chung...................................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................................... 2
1.3.
Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 2
1.4.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................. 3
Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại ......... 4
2.1.
Cơ sở lý luận về quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại ..................................... 4
2.1.1. Một số khái niệm liên quan ................................................................................... 4
2.1.2. Nội dung quản lý nợ xấu ở các Ngân hàng thương mại...................................... 10
2.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nợ xấu của Ngân hàng thương mại.............. 20
2.2.
Cơ sở thực tiễn về quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại ............................. 23
2.2.1. Kinh nghiệm quản lý nợ xấu Ngân hàng ở một số nước trên thế giới ................ 23
2.2.2. Kinh nghiệm quản lý nợ xấu của một số Ngân hàng ở Việt Nam ...................... 24
Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 27
3.1.
Đặc điểm địa bàn nghiên cứu .............................................................................. 27
3.1.1. Đặc điểm chung về tự nhiên, kinh tế, xã hội của địa bàn Hải Phòng ................. 27
3.1.2. Khái quát về Agribank - Chi nhánh Hải Phòng .................................................. 30
iii
3.2.
Phương pháp nghiên cứu..................................................................................... 37
3.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ................................................................... 37
3.2.3. Phương pháp xử lý, phân tích số liệu .................................................................. 39
3.2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................................. 40
Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................... 41
4.1.
Thực trạng quản lý nợ xấu tại Agribank Chi nhánh Hải Phòng giai đoạn
năm 2018 - 2020 ................................................................................................. 41
4.1.1. Thực trạng hoạt động kinh doanh của Agribank Chi nhánh Hải Phòng ............. 41
4.1.2. Thực trạng nợ xấu tại Agribank Chi nhánh Hải Phòng giai đoạn năm 2018
- 2020 .................................................................................................................. 46
4.1.3. Thực trạng quản lý nợ xấu tại Agribank Chi nhánh Hải Phòng giai đoạn
năm 2018 - 2020 ................................................................................................. 50
4.2.
Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nợ xấu tại Agribank Chi nhánh Hải
Phịng .................................................................................................................. 80
4.2.1. Nhóm yếu tố ngồi ngân hàng ............................................................................ 80
4.2.2. Nhóm yếu tố thuộc hệ thống quản lý rủi ro của ngân hàng ................................ 82
4.2.3. Nhóm yếu tố thuộc về khách hàng ...................................................................... 87
4.3.
Định hướng và giải pháp tăng cường quản lý nợ xấu tại Agribank Chi
nhánh Hải Phòng ................................................................................................. 89
4.3.1. Định hướng hoạt động cho vay của Agribank Chi nhánh Hải Phòng ................. 89
4.3.2. Giải pháp tăng cường quản lý nợ xấu tại Agribank Chi nhánh Hải Phòng ......... 90
Phần 5. Kết luận và kiến nghị ...................................................................................... 96
5.1.
Kết luận ............................................................................................................... 96
5.2.
Kiến nghị ............................................................................................................. 97
Tài liệu tham khảo ...................................................................................................... 101
Phụ lục ......................................................................................................................... 103
iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Nghĩa tiếng Việt
CBCNV
Cán bộ cơng nhân viên
CP
Chính phủ
DPRR
Dự phịng rủi ro
GTGT
Giá trị gia tăng
HCNS
Hành chính nhân sự
HĐV
Huy động vốn
HTX
Hợp tác xã
KHCN
Khách hàng cá nhân
KHDN
Khách hàng doanh nghiệp
KHTH
Kế hoạch tổng hợp
KTKSNB
Kiểm tra kiểm soát nội bộ
NĐ
Nghị định
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
NHTM
Ngân hàng thương mại
QĐ
Quyết định
QLN&KTTS
Quản lý nợ và khai thác tài sản
QTRR
Quản trị rủi ro
TCTD
Tổ chức tín dụng
TD
Tín dụng
TMCP
Thương mại cổ phần
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TSBĐ
Tài sản bảo đảm
UBND
Ủy ban nhân dân
XHTD
Xếp hạng tín dụng
XLRR
Xử lý rủi ro
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1.
Phân loại khách hàng, phân loại nợ........................................................... 14
Bảng 3.1.
Số lượng mẫu điều tra ............................................................................... 38
Bảng 4.1.
Kết quả huy động vốn các năm 2018 – 2020 ............................................ 42
Bảng 4.2.
Kết quả hoạt động cho vay các năm 2018-2020 ....................................... 44
Bảng 4.3.
Kết quả hoạt động bảo lãnh các năm 2018-2020 ...................................... 45
Bảng 4.4.
Cơ cấu dư nợ nội bảng theo nhóm nợ tại Agribank Chi nhánh Hải
Phòng giai đoạn 2018-2020 ...................................................................... 46
Bảng 4.5.
Cơ cấu nợ xấu nội bảng............................................................................. 48
Bảng 4.6.
Dấu hiệu tài chính nhận biết nợ xấu tín dụng tại Agribank Chi
nhánh Hải Phòng giai đoạn năm 2018-2020 ............................................. 51
Bảng 4.7.
Dấu hiệu phi tài chính nhận biết nợ xấu tín dụng tại Agribank Chi
nhánh Hải Phòng giai đoạn năm 2018-2020 ............................................. 52
Bảng 4.8.
Cơ cấu nợ xấu theo nhóm nguyên nhân tại Agribank Chi nhánh Hải
Phòng giai đoạn 2018-2020 ....................................................................... 52
Bảng 4.9.
Phân loại nợ theo kết quả xếp hạng tín dụng nội bộ ................................. 54
Bảng 4.10.
Cơ cấu nợ xấu nội bảng phân theo mức vay tại Agribank Chi nhánh
Hải Phòng giao đoạn 2018-2020 ............................................................... 55
Bảng 4.11.
Cơ cấu nợ xấu nội bảng theo thành phần kinh tế ...................................... 56
Bảng 4.12.
Cơ cấu nợ xấu nội bảng phân theo ngành nghề kinh tế ............................ 58
Bảng 4.13.
Cơ cấu nợ xấu theo loại hình đảm bảo tiền vay ........................................ 59
Bảng 4.14.
Tổng hợp kết quả đánh giá của khách hàng về thủ tục khi vay vốn
tại Agribank Chi nhánh Hải Phòng ........................................................... 61
Bảng 4.15.
Tổng hợp kết quả đánh giá của khách hàng về quy trình cho vay tại
Agribank Chi nhánh Hải Phòng ................................................................ 62
Bảng 4.16.
Tổng hợp kết quả đánh giá của khách hàng về mức độ vướng mắc
khi chuẩn bị hồ sơ, thủ tục đi vay tại Agribank Chi nhánh Hải
Phòng ........................................................................................................ 63
Bảng 4.17.
Tổng hợp kết quả đánh giá của khách hàng về cán bộ ngân hàng
liên quan đến các khoản vay tại Agribank Chi nhánh Hải Phòng ............. 63
Bảng 4.18.
Kết quả xử lý nợ xấu thông qua thu hồi nợ ............................................... 69
vi
Bảng 4.19.
Kết quả xử lý nợ xấu bằng biện pháp cơ cấu thời hạn trả nợ .................... 71
Bảng 4.20.
Kết quả xử lý nợ xấu thông qua miễn, giảm lãi tiền vay .......................... 72
Bảng 4.21.
Kết quả xử lý nợ xấu bằng quỹ dự phòng rủi ro ....................................... 74
Bảng 4.22.
Kết quả xử lý nợ xấu thông qua xử lý tài sản bảo đảm ............................. 75
Bảng 4.23.
Kết quả xử lý nợ xấu thông qua khởi kiện để đòi nợ ................................ 76
Bảng 4.24.
Khảo sát nợ xấu do nguyên nhân ngoài ngân hàng ................................... 82
Bảng 4.25.
Đánh giá quy trình cho vay của Agribank Chi nhánh Hải Phòng ............. 82
Bảng 4.26.
Tổng hợp kết quả điều tra đánh giá của của khách hàng về cán bộ
nhân viên ngân hàng của Agribank Chi nhánh Hải Phòng ....................... 84
Bảng 4.27.
Đánh giá cơng tác kiểm tra, kiểm sốt nội bộ hoạt động cho vay
của Agribank Chi nhánh Hải Phòng.......................................................... 85
Bảng 4.28.
Đánh giá sự ứng dụng công nghệ tin học ngân hàng của Agribank
Chi nhánh Hải Phòng ................................................................................ 86
Bảng 4.29.
Khảo sát nợ xấu do nguyên nhân chủ quan từ phía Ngân hàng ................ 86
Bảng 4.30.
Khảo sát nợ xấu do nguyên nhân chủ quan từ phía khách hàng ............... 89
vii
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ
Hình 3.1.
Bản đồ hành chính thành phố Hải Phòng ................................................... 27
Sơ đồ 3.1.
Bộ máy tổ chức và điều hành củaAgribank Chi nhánh Hải Phòng ............ 33
Sơ đồ 4.1.
Mơ hình quản lý rủi ro tín dụng phân tán tại Agribank .............................. 64
Sơ đồ 4.2.
Quy trình xử lý nợ xấu ............................................................................... 68
viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1.
Tỷ trọng nguồn vốn huy động của Agribank - Chi nhánh Hải Phòng........... 35
Biểu đồ 3.2.
Tỷ trọng nguồn vốn huy động của Agribank - Chi nhánh Hải Phòng........... 36
Biểu đồ 3.3.
Dư nợ xấu của Agribank - Chi nhánh Hải Phòng ................................... 36
Biểu đồ 4.1.
Tổng nguồn vốn huy động ...................................................................... 41
Biểu đồ 4.2.
Diễn biến nợ xấu của Agribank -Chi nhánh Hải Phòng .......................... 47
Biểu đồ 4.3.
Cơ cấu dư nợ ngoại bảng......................................................................... 49
Biểu đồ 4.4.
Cán bộ tín dụng trực tiếp phân theo trình độ ........................................... 83
Biểu đồ 4.5.
Cán bộ tín dụng trực tiếp phân theo độ tuổi ............................................ 84
ix
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Đặng Thị Tú
Tên luận văn: Tăng cường quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam (Agribank) - Chi nhánh Hải Phòng
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8 31 01 10
Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nợ
xấu tại Agribank - Chi nhánh Hải Phịng, từ đó đề tài đề xuất giải pháp tăng cường quản
lý nợ xấu tại Agribank - Chi nhánh Hải Phòng.
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu thứ cấp: Nguồn thông tin thứ cấp được thu thập bao gồm: các văn
bản của Nhà nước (Ngân hàng nhà nước; Agribank....) về hoạt động quản lý tín dụng,
quản lý nợ xấu tín dụng; các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính
của Agribank - Chi nhánh Hải Phịng; các cơng trình nghiên cứu khoa học (đề tài, bài
báo, luận văn, báo cáo chuyên ngành…) thuộc lĩnh vực quản lý tín dụng và quản lý nợ
xấu tín dụng.
Thu thập số liệu sơ cấp: Số liệu sơ cấp được thu thập thông qua phỏng vấn trực
tiếp bằng các câu hỏi với các nhóm đối tượng là cán bộ tín dụng làm trực tiếp hồ sơ, cán
bộ cấp quản lý thẩm định và phê duyệt khoản vay và khách hàng vay vốn tại Agribank Chi nhánh Hải Phịng.
Phương pháp phân tích số liệu
Phương pháp thơng kê mơ tả: là phương pháp dùng để phân tích sự biến động của
các chỉ tiêu về quản lý nợ xấu mà Chi nhánh đã thực hiện trong gian đoạn 2018 - 2020.
Dựa trên các kết quả thống kê đó để đưa ra các đánh giá làm căn cứ đề xuất các giải
pháp quản lý nợ xấu hiệu quả.
Phương pháp so sánh: là phương pháp so sánh đối chiếu sự biến động, khác biệt
của các chỉ tiêu nghiên cứu theo thời gian và theo từng nhóm đối tượng nghiên cứu để
xác định mức độ biến động của các chỉ tiêu. Trên cơ sở đó đưa ra được kết quả, hạn chế
từ đó tìm ra các giải pháp tối ưu trong từng trường hợp.
Phương pháp phân tích Swot: Đề tài sử dụng mơ hình Swot để phân tích được
thực trạng tình hình cho vay tại Agribank - Chi nhánh Hải Phòng (Điểm mạnh, điểm
yếu, cơ hội, thách thức ), để đề ra các mục tiêu chiến lược và giải pháp quản lý nợ xấu.
x
Phương pháp chuyên gia: Trong quá trình nghiên cứu đề tài, tác giả nhận được
nhiều ý kiến từ các chuyên gia trong lĩnh vực quản lý kinh tế của Khoa Kinh tế và
PTNT, Học viện Nông nghiệp Việt Nam, các chuyên gia quản lý rủi ro của Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nơng thơn Việt Nam. Nhờ có sự hỗ trợ và đinh hướng của
chuyên gia, tác giả đã xây dựng các ý tưởng nghiên cứu, lựa chọn phương pháp nghiên
cứu phù hợp, xây dựng hệ thống câu hỏi điều tra, phân tích kết quả thu thập được.
Kết quả chính và thảo luận
Nghiên cứu tình hình hoạt động tín dụng, thực trạng nợ xấu và công tác tổ chức
quản lý và xử lý nợ xấu của Agribank Chi nhánh Hải Phòng giai đoạn từ 2018 đến 2020
nhận thấy rằng cùng với sự tăng trưởng của tín dụng, nợ xấu cũng gia tăng qua các năm.
Luận văn cũng đã phân tích được ngun nhân phát sinh nợ xấu, cơng tác tổ chức xử lý
thu hồi nợ xấu tại Agribank Chi nhánh Hải Phòng trong thời gian qua. Để quản lý và xử
lý nợ xấu, Agribank Chi nhánh Hải Phòng đã tổ chức thực hiện một số biện pháp như
đôn đốc thu hồi nợ; xử lý bằng nguồn DPRR tín dụng; miễn, giảm lãi tiền vay hoặc
khởi kiện đòi nợ. Ban lãnh đạo chi nhánh thường xuyên phân tích, đánh giá về nợ xấu,
ảnh hưởng của nợ xấu tới kết quả hoạt động kinh doanh, xác định nhiệm vụ xử lý nợ
xấu là một nhiệm vụ trọng tâm. Các chỉ tiêu về xử lý, thu hồi nợ xấu được giao cụ thể
đến từng cán bộ, nhân viên và là căn cứ để đánh giá, xếp loại thi đua; Chi nhánh đã
hoàn thiện triển khai mơ hình tổ chức theo mơ hình chung của Agribank, phù hợp với
các nguyên tắc Basel về quản lý nợ xấu.
Bên cạnh đó, đề tài đã chỉ ra những điểm yếu trong công tác quản lý nợ xấu của
Agribank Chi nhánh Hải Phòng như: Việc xác định nợ xấu dựa vào hệ thống xếp hạng
tín dụng nội bộ cũng như cơng tác chấm điểm xếp hạng tín dụng chưa chuẩn xác; Việc
theo dõi nợ xấu chưa khoa học, kết quả xử lý, thu hồi nợ xấu chưa cao. Nguyên nhân
của các tồn tại trên là: Trình độ và vai trò của cán bộ quản lý rủi ro tín dụng chưa cao;
Chưa tn thủ Quy trình nghiệp vụ tín dụng; Chưa xây dựng được quy trình đối với tài
sản bảo đảm, quy trình xử lý nợ xấu.
Từ kết quả nghiên cứu cũng như những định hướng, mục tiêu của Agribank Chi
nhánh Hải Phòng trong giai đoạn tới, nghiên cứu này đề xuất các giải pháp nhằm thực
hiện có hiệu quả công tác quản lý nợ xấu tại Agribank Chi nhánh Hải Phòng, cụ thể như
sau: Thành lập bộ phận Quản lý và xử lý nợ xấu chuyên trách; Xây dựng hệ thống thơng
tin phục vụ phịng ngừa, quản lý nợ xấu; Giám sát nợ xấu thông qua hoạt động phân tích
nợ định kỳ; Nâng cao hiệu quả phịng ngừa nợ xấu phát sinh; Trích lập, sử dụng quỹ dự
phòng rủi ro hợp lý và hiệu quả; Tăng cường đẩy mạnh thu hồi nợ xấu thông quan khởi
kiện; Đẩy mạnh công tác thu hồi nợ trực tiếp.
xi
THESIS ABSTRACT
Master candidate: Dang Thi Tu
Thesis subject: Strengthening bad debt management at Vietnam Bank for Agriculture
and Rural Development (Agribank) - Hai Phong Branch.
Major: Economics management
Code: 8 31 01 10
Advisor: PhD Nguyen Minh Duc
Educational Institution: Vietnam National University of Agriculture
Research objectives
Based on the assessment of the current situation and the factors affecting the bad
debt management at Agribank - Hai Phong branch, this study proposes solutions to
enhance bad debt management at Agribank - Hai Phong branch.
Research methodology
Data collection methods
Secondary data: Secondary information sources have been collected including:
State documents (the State Bank; Agribank ....) on credit management activities, credit
bad debt management; reports on business results, financial statements of Agribank - Hai
Phong branch; Scientific research projects (journal articles, dissertations, specialized
reports...) in the field of credit management and credit bad debt management.
Primary data: Primary data is collected through face-to-face interviews using
semi-structured questions with the sampled respondents of credit officers making direct
records, managers who are in charge of loan verification, determination and approval;
and borrowers at Agribank - Hai Phong Branch.
Data processing and analysing methods
Descriptive statistical method, which is the method used to analyse the volatility
of bad debt management indicators that the Branch has implemented from 2018 to
2020. Based on those statistical results to produce assessments as a basis for proposing
effective bad debt management solutions.
A comparative method is utilised in this study also. This method is used to
compare the fluctuations and differences of research indicators over time and different
groups of research subjects to determine the volatility of the indicators. On that basis,
there are results and limitations from which to find the optimal solution in each case.
SWOT analysis method: The thesis uses SWOT method to analyse the lending
situation at Agribank - Hai Phong Branch (Strengths, Weaknesses, Opportunities,
Challenges), to set goals strategies and solutions for bad debt management.
xii
Method of consulting experts: During the research process, the author received
many ideas and comments from experts in the field of economic management of the
Faculty of Economics and Rural Development, Vietnam National University of
Agriculture, a risk management specialist at Agribank. Thanks to the expert's advice,
the author has built research ideas, selected appropriate research methods, built a system
of investigation questions, analyzed the collected results.
Findings and discussions
Research on credit activities, bad debt status and bad debt management of
Agribank Hai Phong Branch from 2018 to 2020 shows that along with the growth of
credit, bad debt also increased through the years. The thesis also analyzed the causes of
bad debts, the organization of bad debt recovery at Agribank Hai Phong Branch in
recent years. To manage and handle bad debts, Agribank Hai Phong Branch has
implemented many measures such as urging debt collection; handling by credit risk
sources; exemption or reduction of loan interests or initiate a debt collection lawsuit.
Branch leaders regularly analyse and evaluate bad debts, the impact of bad debts on
business performance, and identify the task of dealing with bad debts as a key task. The
bad debt handling and recovery criteria are assigned to each officer and employee and
are the basis for emulation evaluation and classification. The branch has completed the
implementation of the organizational model under the general model of Agribank that is
in accordance with Basel principles on bad debt management.
In addition, the thesis has pointed out weaknesses in bad debt management of
Agribank Hai Phong Branch such as: Identifying bad debts based on the internal credit
rating system as well as scoring and ranking activities are inaccurate; The bad debt
monitoring has not been closely followed, and the results of handling and recovering
bad debts are not high. The reasons for the above shortcomings are: The qualifications
and capacity of credit risk managers are not high; The professional credit process is not
complied; The process for collateral and the process for handling bad debts have not
been established, yet.
From the research results as well as the orientations and goals of Agribank Hai
Phong Branch in the coming period, this study proposes solutions to effectively
implement bad debt management at Agribank Hai Phong Branch. Specifically, as follows:
Establishing specialised bad debt management and settlement division; Building an
information system for bad debt prevention and management; Monitoring through
periodic debt analysis; Improving efficiency to prevent bad debts from occurring; To
appropriately and effectively set up and use the risk reserve fund, and strengthen the
recovery of bad debt through the lawsuit and promote direct debt collection.
xiii
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Việt Nam ngày càng hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, mở ra
nhiều cơ hội nhưng theo đó cũng có khơng ít thách thức đối với nền kinh tế nói
chung và thị trường Tài chính nói riêng. Thực tế thời gian vừa qua cho thấy, việc
suy yếu và sụp đổ hàng loạt của hệ thống Ngân hàng trên khắp thế giới đã ảnh
hưởng không nhỏ đến hệ thống Ngân hàng Việt Nam. Một trong những nguyên
nhân dẫn đến sự sụp đổ đó xuất phát từ hậu quả do hoạt động tín dụng mang lại.
Kể từ cuối năm 2019 đến nay, đặc biệt là từ tháng 3, tháng 4 đến nửa đầu
tháng 5/2020 (đây là khoảng thời gian cả nước thực hiện nghiêm ngặt các biện
pháp cách ly xã hội theo Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ). Diễn biến của dịch
bệnh covid ngày càng phức tạp và khó lường đã có tác động mạnh tới hoạt động
sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp do sức cầu giảm mạnh, thị trường đầu
ra cho sản phẩm bị thu hẹp, hàng tồn kho tăng cao, nhiều doanh nghiệp rơi vào
tình trạng khó khăn. Ảnh hưởng rất lớn đến khả năng trả nợ ngân hàng, tương
ứng với việc nợ xấu giữa doanh nghiệp với ngân hàng ngày càng cao, cùng với
gánh nặng từ các khoản nợ xấu còn tồn đọng trong một thời gian dài chưa xử lý
được đã và đang đặt các Ngân hàng thương mại trước nguy cơ suy giảm lợi
nhuận, chất lượng các khoản vay giảm sút, ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả sử
dụng vốn của ngân hàng. Trong khi tín dụng Ngân hàng là quan hệ chuyển
nhượng quyền sử dụng vốn từ Ngân hàng cho khách hàng trong một thời gian
nhất định với một khoảng chi phí nhất định (Nguyễn Minh Kiều,2018). Do đó
việc quản lý và kiểm sốt nợ xấu ln cần được nhìn nhận và thực hiện một cách
nghiêm túc để đảm bảo an tồn trong hoạt động tín dụng nói riêng và hoạt động
kinh doanh nói chung đối với mỗi ngân hàng.
Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn
Việt Nam (Agribank) - Chi nhánh Hải Phịng giai đoạn 2018 – 2020 đang phải
đối mặt với tình hình nợ xấu gia tăng trong khi quản lý nợ xấu còn bộc lộ những
hạn chế nhất định. Cụ thể năm 2018 tổng dư nợ xấu (nợ từ nhóm 3 đến nhóm 5)
là 160 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 2,47% trên tổng dư nợ, năm 2019 là 173 tỷ đồng, tỷ lệ
2,52%, năm 2020 nợ xấu giảm đáng kể còn 135 tỷ đồng, tỷ lệ 1,79% thấp hơn
nhiều so mặt bằng chung của các tổ chức tín dụng trên địa bàn Hải Phòng năm
1
2020 (2,7%), tuy nhiên vẫn chưa phản ánh đầy đủ chất lượng tín dụng đã có
chuyển biến tốt hơn (Phịng tín dụng Agribank Chi nhánh Hải Phịng, 2018 –
2020).
Quản lý nợ xấu luôn là một vấn đề được quan tâm của các Ngân hàng
thương mại. Tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn (Agribank) nói
chung và tại Agribank - Chi nhánh Hải Phịng nói riêng quản lý nợ xấu cũng luôn
là một mối quan tâm thường trực. Để quản lý tốt nợ xấu thì cần trả lời được các
câu hỏi sau: 1) Cơ sở lý luận của quản lý nợ xấu là gì? Tại Agribank – Chi nhánh
Hải Phòng, 2) Thực trạng quản lý nợ xấu như thế nào? 3) Các yếu tố nào ảnh
hưởng đến quản lý nợ xấu và 4) Các giải pháp nào là hiệu quả nhất để quản lý nợ
xấu?. Nhận thức được tầm quan trọng đó tác giả đã đề xuất đề tài “Tăng cường
quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
(Agribank) - Chi nhánh Hải Phòng” làm đề tài nghiên cứu tốt nghiệp.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Dựa trên kết quả đánh giá thực trạng quản lý nợ xấu và các yếu tố ảnh
hưởng đến quản lý nợ xấu tại Agribank - Chi nhánh Hải Phòng, đề tài đề xuất
giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường quản lý nợ xấu tại Agribank - Chi nhánh
Hải Phịng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nợ xấu trong hoạt
động tín dụng của ngân hàng thương mại;
- Đánh giá thực trạng quản lý nợ xấu tại Agribank - Chi nhánh Hải Phòng;
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nợ xấu tại Agribank -Chi
nhánh Hải Phòng;
- Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường quản lý nợ xấu tại Agribank - Chi
nhánh Hải Phòng.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Phạm vi nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu vào các loại nợ
xấu, nguyên nhân dẫn đến nợ xấu và các hoạt động xử lý nợ xấu tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank) - Chi nhánh Hải Phịng.
Phạm vi về khơng gian: Hoạt động kinh doanh và tình hình quản lý nợ xấu
tại Agribank – Chi nhánh Hải Phòng
2
Phạm vi thời gian: Đề tài thu thập các số liệu thứ cấp trong 3 năm từ 2018
- 2020, điều tra số liệu sơ cấp năm 2020 và đề xuất các giải pháp với định hướng
tới năm 2025.
1.4. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
* Ý nghĩa khoa học của đề tài:
Đề tài đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý nợ xấu của các NHTM đồng
thời xác lập bốn nội dung quản lý nợ xấu tại NHTM trong đó các nội dung quản
lý nợ xấu được gắn liền với đặc điểm hoạt động tín dụng và cơng tác quản trị của
NHTM trong khn khổ pháp luật của quốc gia. Bên cạnh đó, đề tài cịn trình
bày các chỉ tiêu đánh giá về quản lý nợ xấu của NHTM là chỉ tiêu định tính và
định lượng. Đây là các chỉ tiêu hàm chứa những nội dung khoa học kinh tế sát
với đề tài, toán học và kinh tế lượng chuẩn xác. Do vậy có thể sử dụng đo lường,
đánh giá mức độ đạt được về quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam (Agribank) - Chi nhánh Hải Phòng.
* Ý nghĩa thực tiễn của đề tài:
- Đề tài đã phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nợ xấu tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thơn Việt Nam (Agribank) - Chi nhánh Hải
Phịng thơng qua số liệu tại báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, với khảo sát,
phỏng vấn các nhà quản lý và khoa học để tổng hợp và phân tích số liệu. Với các
phương pháp đó đề tài đã chỉ ra một cách đầy đủ, toàn diện mức độ đạt được và
điểm yếu trong thực trạng quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam (Agribank) - Chi nhánh Hải Phòng trong giai đoạn
2018 – 2010.
- Đề tài đã đề xuất các giải pháp có tính khả thi cao, có nội dung hiện đại nhằm
tăng cường quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam (Agribank) - Chi nhánh Hải Phịng trong thời gian tới bao gồm: Tăng
cường cơng tác xử lý nợ xấu; Nâng cao hiệu quả phòng ngừa nợ xấu phát sinh;
Giám sát nợ xấu thông qua hoạt động phân tích nợ định kỳ; Xây dựng hệ thống
thơng tin phục vụ phòng ngừa, quản lý nợ xấu; Thành lập bộ phận Quản lý và xử
lý nợ xấu chuyên trách.
3
PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NỢ XẤU
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI
2.1.1. Một số khái niệm liên quan
2.1.1.1. Khái niệm, chức năng của Ngân hàng thương mại
Ngân hàng là một trung gian tài chính có vai trị vơ cùng quan trọng trong
nền kinh tế. Song, người ta vẫn gặp khó khăn trong việc đặt ra khái niệm ngân
hàng và phân biệt nó với các tổ chức tài chính khác. Vấn đề này đã gây ra nhiều
tranh cãi, ở đây, tôi xin đưa ra một định nghĩa trên phương diện những loại hình
dịch vụ mà Ngân hàng cung cấp.
Ngân hàng là loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch
vụ tài chính đa dạng nhất – đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh tốn –
và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh
nào trong nền kinh tế (Phan Thị Thu Hà, 2007).
Ngoài ra, Nghị định Chính phủ số 49/2000/NĐ-CP ngày 12/09/2000 có
nêu: NHTM là Ngân hàng được thực hiện toàn bộ hoạt động Ngân hàng và các
hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận, góp phần thực
hiện các mục tiêu kinh tế của Nhà nước (Chính phủ nước Cộng hịa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam, 2000).
Theo Luật các tổ chức tín dụng do Quốc hội nước Cộng hịa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam số 47/2010/QH12: Ngân hàng thương mại là một loại hình tổ
chức tín dụng được thực hiện tồn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động khác có
liên quan. Cũng theo luật này, “Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ
và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền
này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán” (Quốc hội, 2010).
Hệ thống các ngân hàng thương mại có vai trị vơ cùng quan trọng trong
quá trình phát triển kinh tế của một quốc gia. Vai trò này thể hiện ở nhiều khía
cạnh, thứ nhất ngân hàng là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế, ngân hàng là cầu
nối của doanh nghiệp và những nhà đầu tư, thông qua hoạt động tín dụng thu hút
vốn và cung cấp vốn, đồng thời thơng qua các hoạt động thanh tốn, kinh doanh
ngoại hối, các ngân hàng thương mại điều tiết tài chính trong nước theo sự vận
động của nền tài chính quốc tế, thúc đẩy ngoại thương và nội thương, giúp đẩy
4
mạnh phát triển kinh tế. Hệ thống các ngân hàng thương mại còn là một kênh
quan trọng giúp Nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế bằng các nghiệp vụ thị
trường mở.
Chức năng của NHTM thể hiện qua các nội dung cơ bản của nó, đó là hoạt
động huy động vốn, hoạt động tín dụng, hoạt động dịch vụ và thanh toán ngân
quỹ và hoạt động khác.
a. Hoạt động huy động vốn
Ngồi nguồn vốn tự có (huy động vốn chủ sở hữu), hoạt động huy động vốn
(huy động vốn nợ) có ý nghĩa quan trọng đối với ngân hàng thương mại trong
việc tạo lập nguồn vốn để hoạt động kinh doanh. Hoạt động huy động vốn nợ của
ngân hàng thương mại bao gồm:
- Huy động tiền gửi: Huy động theo hình thức này chủ yếu là tiền gửi của
dân cư và tổ chức dưới hình thức có kỳ hạn (chủ yếu là tiền gửi tiết kiệm của dân
cư, tiền gửi chờ thanh tốn của tổ chức) và khơng kỳ hạn (tiền gửi thanh toán của
tổ chức, cá nhân). Đây là nguồn vốn huy động chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng
nguồn vốn nợ của NHTM.
- Huy động từ phát hành các công cụ nợ: chủ yếu là phát hành kỳ phiếu và
trái phiếu. Kỳ phiếu dùng chủ yếu huy động vốn ngắn hạn. Trái phiếu phát hành
để huy động vốn trung - dài hạn. Hình thức huy động này mang tính ổn định hơn,
làm tăng khả năng huy động vốn của NHTM trong thời gian ngắn và hoàn toàn
chủ động trong sử dụng nguồn vốn.
- Huy động từ vay các NHTM: các NHTM thực hiện việc đi vay nhằm điều
hoà vốn trong toàn hệ thống, tăng dự trữ, đảm bảo tốt khả năng thanh khoản của
NHTM. Việc huy động vốn thơng qua hình thức này thường đơn giản và nhanh
gọn, có thể vay trực tiếp, vay qua Ngân hàng đại lý và khoản vay thường khơng
có bảo đảm (nếu có thường là chứng khốn của kho bạc).
- Huy động từ vay Ngân hàng Trung ương: Thường là hình thức huy động
cuối cùng trong hoạt động huy động vốn của NHTM, áp dụng cho việc vay để
đảm bảo duy trì dự trữ bắt buộc hay thiếu hụt thanh tốn. Hình thức huy động
này thường làm giảm uy tín của NHTM trên thị trường.
- Huy động từ nợ khác: bao gồm huy động các khoản uỷ thác; tiền ký quỹ;
các khoản nợ thuế chưa nộp, lương chưa trả... đây là hình thức huy động mang
tính thụ động và thường có khối lượng nhỏ không đáng kể.
5
b. Hoạt động tín dụng
Hoạt động tín dụng là hoạt động cấu thành nên tài sản có và có ý nghĩa quan
trọng đối với khả năng tồn tại và phát triển của mỗi ngân hàng. Hoạt động tín dụng
mang lại thu nhập chính cho NHTM, là hoạt động khơng thể thiếu làm nền tảng
nhằm thu hút các dịch vụ khác cho NHTM, nhưng ngược lại đó cũng là hoạt động
tiềm ẩn nhiều rủi ro. Hoạt động tín dụng khơng tốt sẽ gây ảnh hưởng lớn đến tính
thanh khoản, thậm chí dẫn đến sự sụp đổ của NHTM. Ngân hàng thương mại được
cấp tín dụng cho tổ chức và cá nhân dưới hình thức cho vay, chiết khấu, tái chiết
khấu, cầm cố giấy tờ có giá, bảo lãnh, cho thuê tài chính và các hình thức khác
theo quy định của pháp luật (Quốc hội, 2010).
c. Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ
Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ tạo ra sản phẩm đa dạng trong
việc phục vụ khách hàng, giữ gìn uy tín đối với khách hàng, là động lực nâng cao
năng lực cạnh tranh giữa các ngân hàng. Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân
quỹ của NHTM bao gồm:
- Dịch vụ cung ứng các phương tiện thanh toán;
- Dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng ;
- Dịch vụ thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc, đá quý;
- Thực hiện dịch vụ thu hộ, chi hộ các tổ chức và cá nhân;
- Phát triển các sản phẩm ngân hàng điện tử;
- Các sản phẩm khác như giữ hộ tài sản, thanh toán séc...
d. Các hoạt động khác
Cùng với tốc độ phát triển của nền kinh tế, nhu cầu sử dụng các dịch vụ
ngân hàng cũng ngày càng gia tăng và địi hỏi cao về chất lượng. Do đó, ngồi
các hoạt động trên thì các hoạt động khác của ngân hàng cũng góp phần quan
trọng như:
- Góp vốn đầu tư, mua cổ phần của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng khác từ
nguồn vốn tự có để đa dạng hố danh mục đầu tư, hạn chế rủi ro và nâng cao
hiệu quả kinh doanh;
- Tham gia thị trường tiền tệ: Thị trường đấu giá tín phiếu kho bạc, thị
trường nội tệ và ngoại tệ liên ngân hàng, thị trường giấy tờ có giá ngắn hạn khác
theo quy định của ngân hàng nhà nước;
6
- Hoạt động uỷ thác và đại lý liên quan đến hoạt động ngân hàng, kể cả việc
quản lý tài sản, vốn đầu tư của các tổ chức, cá nhân theo hợp đồng ;
- Các hoạt động khác như cho thuê két, dịch vụ cầm đồ và các dịch vụ khác
theo quy định của Pháp luật.
2.1.1.2. Khái niệm về nợ xấu
Tùy theo quan điểm và mức độ đánh giá rủi ro khác nhau mà có những khái
niệm về nợ xấu khác nhau. Tuy nhiên, xét về bản chất thì nợ xấu là các khoản nợ
bị suy giảm khả năng thu hồi hoặc khơng có khả năng thu hồi.
a. Khái niệm của Ngân hàng Trung ương Châu Âu (ECB)
Theo Eighteenth Meeting of the IMF Committee (2005), nợ xấu là nợ
không được thanh toán đầy đủ cho Ngân hàng, bao gồm:
Những khoản nợ mà người vay khó có thể trả nợ và yêu cầu điều chỉnh
lại lịch trả nợ nhưng không thanh toán được trong khoảng thời gian đã được điều
chỉnh.
Những khoản nợ mà giá trị tài sản bảo đảm không đủ để trả nợ hoặc tài
sản bảo đảm không được chấp thuận về mặt pháp lý dẫn đến người vay không thể
trả nợ Ngân hàng đầy đủ.
Những khoản nợ mà Tòa án tuyên bố người vay phá sản và phần bồi hồn
cho Ngân hàng ít hơn dư nợ phải thanh tốn.
Nợ xấu là những khoản nợ khơng thể thu hồi được, bao gồm:
Những khoản nợ đã hết hiệu lực hoặc những khoản nợ khơng có đủ căn
cứ địi thanh tốn từ người vay.
Người vay bỏ trốn hoặc mất tích, khơng có tài sản giữ lại để thanh tốn nợ.
Những khoản nợ mà Ngân hàng khơng thể liên lạc được với người vay
hoặc khơng thể tìm được người vay.
Những khoản nợ mà người vay chấm dứt hoạt động kinh doanh, hoặc
thanh lý tài sản, hoặc kinh doanh thua lỗ và tài sản cịn lại khơng đủ để trả nợ.
b. Khái niệm của Quỹ tiền tệ quốc tế ( IMF)
“Một khoản nợ được coi là nợ xấu khi quá hạn trả lãi và/hoặc gốc trên 90
ngày; hoặc các khoản lãi chưa trả từ 90 ngày trở lên đã được nhập gốc, tái cấp
vốn hoặc chậm trả theo thỏa thuận; hoặc các khoản phải thanh toán đã quá hạn
dưới 90 ngày nhưng có lý do chắc chắn để nghi ngờ về khả năng khoản vay sẽ
được thanh toán đầy đủ”(Eighteenth Meeting of the IMF Committee, 2005).
7
Quan niệm này vừa mang tính định tính vừa mang tính định lượng và được
áp dụng khá phổ biến trên thế giới.
c. Khái niệm của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Kể từ sau khi Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Thống
đốc Ngân hàng nhà nước Việt Nam được ban hành, Việt Nam mới thực sự đề cập
đến khái niệm về nợ xấu. Mặc dù đã dần tiếp cận với những chuẩn mực quốc tế,
đề cập đến việc đánh giá các khoản nợ trên cả khía cạnh định lượng và định tính,
tuy nhiên vẫn có những sự khác biệt nhất định.
Theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN, nợ xấu được định nghĩa như sau:
"Nợ xấu (NPL) là các khoản nợ thuộc các nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn),
nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) và nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) quy định tại Điều 6
hoặc Điều 7 Quy định này”(Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, 2005). Theo đó, nợ
xấu cũng được xác định dựa trên yếu tố định lượng (quá hạn trên 90 ngày) và yếu
tố định tính (đánh giá của tổ chức tín dụng về khả năng trả nợ của khách hàng).
Như đã trình bày, quan niệm về nợ xấu giữa các quốc gia và theo thông lệ
quốc tế đều căn cứ trên hai yếu tố là định tính và định lượng. Tuy nhiên, các
quan niệm này mới chỉ dừng lại ở việc đánh giá khoản vay thông thường trên cơ
sở khả năng trả nợ hiện thời của khách hàng vay mà không đề cập đến những
khoản vay đã được xử lý bằng quỹ dự phịng của tổ chức tín dụng. Những khoản
nợ đã được xử lý bằng quỹ dự phòng của tổ chức tín dụng về bản chất cũng như
quy định của pháp luật thì vẫn cần được theo dõi, quản lý và thu hồi.
Vì vậy, theo các quan niệm trên thì nợ xấu được hệ thống hóa lại như sau:
Nợ xấu là những khoản nợ phát sinh từ hoạt động cho vay khơng được thanh
tốn đầy đủ cho ngân hàng hoặc được đánh giá là khơng có khả năng thu hồi,
bao gồm cả các khoản nợ xấu thông thường (nợ từ nhóm 3 đến nhóm 5 theo Điều
7 – Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN) và các khoản nợ đã xử lý bằng quỹ dự
phòng của ngân hàng được theo dõi tại ngoại bảng.
2.1.1.3. Ảnh hưởng của nợ xấu
Nợ xấu là kết quả của mối quan hệ tín dụng khơng hồn hảo bởi nó vi phạm
đặc trưng cơ bản của tín dụng là tính thời hạn, dẫn đến vi phạm đặc trưng thứ hai,
tính hồn trả đầy đủ, gây nên sự đổ vỡ lịng tin. Theo chuẩn mực quốc tế hiện
nay thì tỷ lệ nợ xấu có thể chấp nhận được là dưới 5%. Khi tỷ lệ nợ xấu này mà
cao thì nó sẽ gây ra hậu quả vô cùng nghiêm trọng đối với nền kinh tế và chính
bản thân Ngân hàng.
8
a. Ảnh hưởng của nợ xấu đối hoạt động của NHTM
Nợ xấu gây nên việc đóng băng vốn và có thể làm mất vốn. Ngân hàng luôn
luôn xác định thời hạn của các khoản nợ trong hợp đồng tín dụng, đó là thời gian
của một vịng quay vốn của NHTM. Các khoản nợ xấu làm Ngân hàng không thu
được gốc và lãi đúng hạn, vịng quay vốn tín dụng chậm, giảm tốc độ chu chuyển
làm giẩm hiệu quả sử dụng vốn, thậm chí mất vốn. Nếu khoản nợ xấu vượt quá
khả năng bù đắp của Ngân hàng thì dễ dẫn đến phá sản.
Nợ xấu còn làm giảm khả năng thanh tốn, nếu Ngân hàng khơng thu được
đầy đủ, đúng hạn thì khó có đủ nguồn để thanh tốn cho người gửi tiền. Điều này
làm cho hoạt động của Ngân hàng không được đảm bảo khi người gửi tiền rút tiền.
Nợ xấu cịn làm giảm uy tín của Ngân hàng, nếu Ngân hàng có tỷ lệ nợ xấu
cao tức là mực độ rủi ro của tài sản có cao, Ngân hàng đó thường đứng trước
nguy cơ đánh mất uy tín của mình trên thị trường. Khơng một khách hàng nào
muốn gửi tiền và một Ngân hàng có tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu vượt mức cho phép,
có chất lượng tín dụng khơng tốt và gây ra nhiều vụ thất thốt lớn.
Nợ xấu còn làm giảm doanh thu của Ngân hàng (do không thu được lãi
vay), dẫn đến lợi nhuận thu được giảm, thậm chí là lỗ. Hơn nữa, khi phát sinh nợ
xấu là Ngân hàng phải trích lập DPRR theo quy định.
Chi phí do nợ xấu làm phát sinh rất lớn: Chi phí lãi tiền gửi (vì khơng thu
hồi được nợ để thanh tốn), chi phí quản lý nợ xấu và các chi phí khác liên quan.
Điều này làm giảm khả năng cạnh tranh của Ngân hàng, giảm uy tín, ảnh hưởng
đến các lĩnh vực kinh doanh khác.
Nợ xấu còn làm giảm khả năng hội nhập trong nền kinh tế hội nhập quốc tế
hiện nay. Yêu cầu đòi hỏi đầu tiên khi tham gia hội nhập quốc tế là tính minh
bạch trong việc công bố thông tin và kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng. Vì vậy, với tỷ lệ nợ xấu cao các Ngân hàng sẽ khó có được lòng tin của
khách hàng, bạn hàng trong nước và quốc tế, sẽ tự đánh mất cơ hội của mình.
b. Ảnh hưởng của nợ xấu đến với nền kinh tế
Nợ xấu tác động đến nền kinh tế chủ yếu thông qua mối quan hệ gián tiếp:
Ngân hàng – Khách hàng – Nền kinh tế. Hệ thống Ngân hàng không thu hồi được
vốn để tiếp tực quay vòng phục vụ các Doanh nghiệp. Nền kinh tế bị tồn đọng
một lượng vật chất lớn đóng băng khơng được khai thác. Doanh nghiệp không trả
được nợ cho Ngân hàng làm suy giảm năng lực tài chính của các Ngân hàng, trì
kéo sự tăng trưởng của nền kinh tế vì phần lớn nhu cầu trong nền kinh tế phụ
thuộc vào hệ thống Ngân hàng.
9
Khi tỷ lệ nợ xấu cao các NHTM không thể cơng khai thực trạng tài chính
của mình. Do vậy làm mất đi lòng tin của khách hàng và mất đi vị trí của mình
trên thị trường tiền tệ trong nước và quốc tế.
c. Ảnh hưởng của nợ xấu đến khách hàng
Nợ xấu làm giảm tốc độ chu chuyển vốn: Trong nền kinh kế hiện đại hầu
hết các hoạt động thanh toán giao dịch của khách hàng chủ yếu dựa vào vốn vay
Ngân hàng. Do vậy tình trạng nợ xấu dây dưa khó địi của khách hàng sẽ ảnh
hưởng trực tiếp đến mối quan hệ của khách hàng và ngân hàng, điều này làm
giảm tốc độ luân chuyển vốn của khách hàng.
Trong hoạt động kinh doanh của mình khách hàng cần tạo lập mối quan hệ
tốt với Ngân hàng. Tuy nhiên, việc phát sinh nợ xấu sẽ làm khách hàng mất lịng
tin tại Ngân hàng, gây chính khó khăn cho mình, sẽ khơng duy trì được quan hệ
lâu dài với Ngân hàng có tỷ lệ nợ xấu cao.
2.1.1.4. Khái niệm về quản lý nợ xấu
Hoạt động cho vay của NHTM luôn chứa đựng những rủi ro và khả năng
phát sinh nợ xấu là một biểu hiện rõ nhất của rủi ro tín dụng. Nợ xấu phát sinh sẽ
gây hậu quả khơng nhỏ khơng chỉ đến hoạt động ngân hàng mà cịn tác động đến
cả nền kinh tế. Vì thế, chấp nhận rủi ro để có những biện pháp ngăn ngừa rủi ro
và xử lý tổn thất là việc làm cần thiết và mang lại hiệu quả trong hoạt động tín
dụng ngân hàng nói chung và hoạt động cho vay nói riêng.
Xuất phát từ tầm quan trọng và hậu quả mà nợ xấu có thể mang lại, việc
quản lý nợ xấu ln được các ngân hàng quan tâm và đề ra những yêu cầu cụ thể.
Theo Ủy ban Basel, quản lý nợ xấu NHTM được như sau:
“Quản lý nợ xấu là quá trình xây dựng và thực thi các chính sách về nợ xấu
nhằm đảm bảo mục tiêu an toàn, hiệu quả và phát triển bền vững; trong đó tăng
cường các biện pháp nhằm phòng ngừa nợ xấu, đi kèm với các biện pháp xử lý
nợ xấu đã phát sinh, từ đó nhằm tăng doanh thu, giảm chi phí và nân cao chất
lượng, hiệu quả hoạt động kinh doanh cả trong ngắn hạn và dài hạn của ngân
hàng thương mại” (Basel Committee on Banking Supervision, 2005).
2.1.2. Nội dung quản lý nợ xấu ở các Ngân hàng thương mại
2.1.2.1. Dự báo, nhận diện và phân loại nợ xấu
a. Nhận diện nợ xấu
Nhận diện nợ xấu là bước đầu tiên trong quá trình quản lý nợ xấu ở ngân
hàng, mà theo đó NHTM sẽ căn cứ vào một số tiêu thức nhất định để nhận diện
10
hoặc xác định món nợ đó có phải nợ xấy hay không. Việc xác định khoản vay là
nợ xấu được các NHTM Việt Nam nhận diện như sau :
- Nợ xấu theo quy định phân loại nợ của NHNN là các khoản nợ nhóm
3,4,5 (Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 và Quyết định số
18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/04/2007) ;
- Nợ đã xử lý bằng quỹ DPRR được hạch toán ngoại bảng ;
- Nợ chưa vào nhóm nợ xấu nhưng tiềm ẩn rủi ro.
Việc nhận diện nợ thể hiện sự chủ động trong cơng tác phịng ngừa nợ xấu
phát sinh tại ngân hàng. Chính điều này là cơ sở để ngân hàng chủ động quản lý
đối với các khoản vay thuộc nợ nhóm 1, nhóm 2 nhưng xuất hiện dấu hiệu có thể
chuyển nhóm nợ xấu, từ đó có hướng xử lý và biện pháp hạn chế tối đa sự gia
tăng của nợ xấu. Ngồi ra, Nợ XLRR đã hạch tốn ngoại bảng cũng được xem là
nợ xấu, được hạch toán bằng quỹ DPRR chờ theo dõi và xử lý tiếp.
Các NHTM Việt Nam nhận diện nợ xấu chủ yếu dựa vào Điều 6 của QĐ
493, tức là nhận diện thông qua thời gian quá hạn trả nợ (> 90 ngày), còn một số ít
các NHTM thì nhận diện nợ xấu dựa vào khả năng trả nợ của khách hàng theo Điều
7 của QĐ 493. Vì vậy, nợ xấu được nhận diện khi nó thuộc các nhóm nợ sau:
Nhóm 3- Nợ dưới tiêu chuẩn bao gồm các khoản vay khơng có khả năng
thu hồi đầy đủ cả gốc + lãi khi đến hạn.
Nhóm 4 – Nợ nghi ngờ bao gồm các khoản nợ có khả năng tổn thất cao
Nhóm 5 – Nợ có khả năng mất vốn bao gồm các khoản nợ không có khả
năng thi hồi vốn.
b. Phân loại nợ
Hiện nay, việc đánh giá khách hàng, khả năng trả nợ cũng như xác định nợ
xấu được các NHTM chuẩn hóa thành Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ theo
cách thức phân loại sau :-Trên cơ sở đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng đối
với từng khoản vay trong hiện tại và tương lai, không phân biệt khoản vay hiện
tại có quá hạn hay chưa, người ta chia nợ xấu thành:
+ Nợ xấu thông thường: đảm bảo thu hồi đầy đủ trong một khoảng thời gian
nhất định.
+ Nợ xấu khó địi: chỉ có khả năng thu hồi được một phần hoặc thu hồi đầy
đủ nhưng thời gian thu hồi kéo dài.
+ Nợ xấu mất trắng: khơng có khả năng thu hồi.
- Căn cứ nguyên nhân có thể chia nợ xấu thành:
11