HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA NƠNG HỌC
------- -------
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI:
ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG CHỊU NÓNG CỦA MỘT SỐ
MẪU GIỐNG ĐẬU CÔ VE MỚI CHỌN TẠO
Giáo viên hướng dẫn
: TS. PHẠM THỊ NGỌC
Bộ môn
: Di truyền và Chọn giống cây trồng
Sinh viên thực hiện
: NGUYỄN ĐỨC TRUNG
MSV
: 621718
Lớp: K62CGCT
Khoá: 62
Hà Nội -2021
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và thực hiện đề tài khóa luận tốt nghiệp tơi đã nhận
được sự hướng dẫn, giúp đỡ và đóng góp ý nhiệt tình các thầy cô giáo trong bộ môn
Di truyền – chọn giống cây trồng của Học Viện Nông nghiệp Việt Nam.
Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc tới cô Phạm Thị Ngọc – Giảng viên bộ môn
Di truyền – Chọn giống cây trồng – Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam đã dành
rất nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn và giúp tơi hồn thành khóa luận tốt
nghiệp.
Nhân đây, tơi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Học Viện Nông
Nghiệp Việt Nam, cùng quý thầy cô giáo trong khoa Nông học đã tạo điều kiện
để tôi học tập và hồn thành tốt khóa luận.
Mặc dù tơi đã cố gắng rất nhiều để hoàn thành luận văn bằng tất cả sự
nhiệt tình và năng động của bản thân, tuy nhiên khơng thể tránh khỏi thiếu sót.
Rất mong sự đóng góp của quý thầy cô và các bạn !
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 8 tháng 9 năm 2021
Sinh viên
Nguyễn Đức Trung
i
PHỤ LỤC
PHẦN I MỞ ĐẦU................................................................................................. 2
1.1 Đặt vấn đề ................................................................................................................. 2
1.2 Mục đích và yêu cầu đề tài ....................................................................................... 3
1.2.1 Mục đích ........................................................................................................ 4
1.2.2 Yêu cầu .......................................................................................................... 4
1.2.3. Ý nghĩa ......................................................................................................... 4
PHẦN II ................................................................................................................ 4
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................................... 5
2.1 Nguồn gốc và phân loại ............................................................................................ 5
2.1.1 Nguồn gốc cây đậu cô ve............................................................................... 5
2.1.2 Phân loại cây đậu cơ ve ................................................................................. 5
2.2 Gía trị dinh dưỡng và giá trị kinh tế ......................................................................... 7
2.2.1 Giá trị dinh dưỡng ......................................................................................... 7
2.2.2 Gía trị kinh tế ................................................................................................. 8
2.3 Tình hình sản xuất và nghiên cứu đậu cô ve ở Việt Nam ........................................ 8
2.3.1. Tình hình nghiên cứu đậu cơ ve ở Việt Nam ............................................... 8
2.3.2. Tình hình sản xuất đậu cô ve ở Việt Nam .................................................. 10
2.4 Chọn giống đậu cơ ve chịu nóng ............................................................................ 11
2.4.1. Phản ứng chịu bất thuận nóng ở cây trồng ................................................. 11
2.4.2. Di truyền tính chịu nóng ở cây trồng.......................................................... 11
2.4.3. Di truyền tính chịu nóng ở đậu cơ ve ......................................................... 12
2.4.4 Nguồn gen đậu cơ ve chịu nóng .................................................................. 12
2.4.5 Cơng tác chọn giống đậu cơ ve chịu nóng................................................... 13
2.5 Đặc điểm thực vật học của cây đậu cô ve .............................................................. 14
2.5.1 Rễ ................................................................................................................. 14
2.5.2 Thân ............................................................................................................. 14
2.5.3 Lá ................................................................................................................. 15
2.5.4 Hoa............................................................................................................... 15
2.5.5 Quả............................................................................................................... 15
2.5.6 Hạt ............................................................................................................... 16
2.6 Yêu cầu nhiệt độ ngoại cảnh .................................................................................. 16
ii
2.6.1 Nhiệt độ ....................................................................................................... 16
2.6.2 Ánh sáng ...................................................................................................... 17
2.6.4 Đất ............................................................................................................... 18
2.6.5 Dinh dưỡng .................................................................................................. 18
PHẦN III ............................................................................................................. 20
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................... 20
3.1 Địa điểm nghiên cứu............................................................................................... 20
3.2 Thời gian nghiên cứu .............................................................................................. 20
3.3 Vật liệu nghiên cứu................................................................................................. 20
3.4 Nội dung nghiên cứu .............................................................................................. 20
3.5 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 20
3.5.1. Bố trí thí nghiệm ......................................................................................... 20
3.5.2. Thời gian ..................................................................................................... 21
3.5.4 Kỹ thuật áp dụng ......................................................................................... 21
3.5.5. Các chỉ tiêu theo dõi về sinh trưởng và phát triển ...................................... 22
3.5.6 Đánh giá cảm quan chất lượng quả tươi của các dịng đậu cơ ve mới chọn
tạo .............................................................................................................. 25
3.5.7. Chỉ số đánh giá khả năng chịu nóng ........................................................... 26
3.5.8. Phân bón ..................................................................................................... 26
3.5.9. Chăm sóc .................................................................................................... 27
PHẦN IV KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM.................................................................. 28
4.1 Thời gian qua các giai đoạn sinh trưởng của các dịng đậu cơ ve trong vụ Hè
2021. .................................................................................................................. 28
4.1.1 Giai đoạn từ gieo đến nảy mầm ................................................................... 29
4.1.2 Giai đoạn nảy mầm đến ra hoa đầu tiên ...................................................... 29
4.1.3 Giai đoạn từ nảy mầm đến ra quả đầu tiên .................................................. 29
4.1.4 Giai đoạn từ ra quả đến thu quả tươi ........................................................... 29
4.1.5 Giai đoạn từ quả chín hình thái đến quả chín sinh lý .................................. 30
4.2 Tình hình sinh trưởng và phát triển của các dịng đậu cơ ve .................................. 30
4.2.1 Động thái tăng trưởng chiều cao ................................................................. 30
4.2.2 Động thái tăng trưởng số lá ......................................................................... 35
4.2.3 Động thái tăng trưởng số nhánh .................................................................. 38
iii
4.2.4 Đường kính thân cuối cùng………………………………………………...39
4.4 Các yếu tố cấu thành năng suất. ............................................................................. 43
4.4.1 Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất quả tươi ................................ 44
4.4.3 Một số chỉ tiêu chất lượng của quả thu lúc tươi .......................................... 46
4.4.5. Đánh giá khả năng chịu nóng của các dịng đậu cơ ve. .............................. 46
4.4.6. Khả năng chống chịu sâu bệnh hại trên đồng ruộng của các dòng đậu cô
ve .............................................................................................................. 50
PHẦN V .............................................................................................................. 53
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................................. 53
5.1 Kết luận................................................................................................................... 53
5.2 Kiến nghị ................................................................................................................ 54
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 55
iv
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Thành phần của quả đậu cô ve non (trong 100g quả ăn được) ............ 8
Bảng 2.2: Bảng yêu cầu nhiệt độ của đậu cô ve trong các thời kì sinh trưởng ....... 166
Bảng 3.1: Các giai đoạn phát triển của cây đậu cô ve ................... ...................252
Bảng 3.3 Đánh giá cảm quan chất lượng quả tươi của các dịng đậu cơ
ve........225
Bảng 4.1.1: Tỷ lệ nảy mầm và thời gian sinh trưởng của các dịng đậu cơ ve
trong vụ Hè 2021 ............................................................................................... 288
Bảng 4.2.1: Động thái tăng trưởng chiều cao của các dịng đậu cơ ve trong vụ
Xn Hè 2021.................................................................................................... 322
Bảng 4.2.2 Động thái ra lá của các dịng đậu cơ ve vụ xn hè tại Gia Lâm, Hà
Nội ..................................................................................................................... 355
Bảng 4.2.3: Động thái tăng trưởng số nhánh của các dịng đậu cơ ve trong vụ
Xn Hè 2021 tại Gia Lâm, Hà Nội.................................................................. 388
Bảng 4.3.1: Một số tính trạng hình thái của các giống đậu cơ ve trong vụ Xn
Hè 2021...............................................................................................................41
Bảng 4.3.2: Đặc điểm hình thái, kích thước của quả và hạt các giống đậu cô ve
trong vụ Xuân Hè 2021 ..................................................................................... 422
Bảng 4.4.1: Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất quả tươi của các dịng
đậu cơ ve trong vụ Xn Hè 2021 ....................................................................... 44
Bảng 4.4.2 Khối lượng trung bình quả tươi, năng suất cá thể quả tươi của các
dịng đậu cơ ve trong vụ Xuân Hè 2021............................................................ 455
Bảng 4.4.3: Một số chỉ tiêu chất lượng của quả lúc thu tươi ............................ 466
Bảng 4.4.5. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các dịng đậu cơ ve
trong vụ Xn và vụ Xn Hè năm 2021 tại Gia Lâm, Hà Nội .........................47
Bảng 4.4.6. Một số chỉ số chịu nóng của các dịng đậu cô ve trong vụ Xuân Hè
2021 tại Gia Lâm, Hà Nội................................................................................. 49
Bảng 4.4.7 Tình hình sâu bênh hại của các dịng đậu cơ ve trong vụ Xn Hè
2021.................................................................................................................50
Bảng 4.6.5: Tổng hợp các chỉ tiêu của các giống nghiên cứu Xuân Hè ......52
v
vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.2.1: Động thái tăng trưởng chiều cao của các dịng đậu cơ ve trong
vụ Xn Hè 2021........................................................................................... 34
Biểu đồ 4.2.2: Động thái tăng trưởng số lá của một số dịng đậu cơ ve trong vụ
Xn Hè 2021 .................................................................................................37
Biểu đồ 4.3 : Động thái tăng trưởng số nhánh của các dịng đậu cơ ve trong vụ
Xn Hè 2021 .................................................................................................39
Hình 4.4.5. Biểu đồ năng suất cá thể của các dịng đậu cơ ve trong vụ Xn và
vụ Xuân Hè 2021.......................................................................................... 48
vii
Rgergr
Fwfw
Dfsdfsdf
Sdfsd
Fsd
Fsd
Fs
Dfs
Df
Sdf
Sdf
Sdf
Sdfs
Df
Sdf
Sdf
Sfs
Dfs
đ
viii
TĨM TẮT KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
- Mục đích đề tài: đánh giá được sức chịu nóng của một số dịng/ giống
đậu cove. Đánh giá quá trình phát triển và năng suất, để đưa ra phương
pháp hợp lí cho cơng cuộc chọn tạo giống mới.
- Phương pháp nghiên cứu: Thí nghiệm tiến hành trong vụ Xuân Hè 2021
tại khu thí nghiệm đồng ruộng khoa Nông học. Vật liệu nghiên cứu gồm
hai dòng BH1, BH2 và giống TQ. So sánh chỉ tiêu sinh trưởng và năng
suất của của các dòng/giống so với các thời vụ trồng.
- Kết quả thí nghiệm: qua thì nghiệm đã đo đếm, đánh giá các chỉ tiêu, so
sánh các chỉ tiêu ở các mùa vụ => TQ là giống có năng suất cao nhất,
BH2 là dịng chịu nóng tốt nhất.
1
PHẦN I MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Đậu cô ve (Phaseolus vulgaris L.) đã được thuần hóa khoảng 8000
năm trước đây ở châu Mỹ và ngày nay được trồng phổ biến khắp thế giới, và
được nhập vào Việt Nam đầu thế kỷ 20. Đậu cô ve lấy hạt được trồng ở khắp
các vùng trên thế giới với diện tích trồng là 22,66 triệu ha và cho năng suấtđạt
81,59 tạ / ha (FAO, 2012).
Đậu cô ve là cây trồng ngắn ngày được xếp vào loại cây rau và có giá trị
dinh dưỡng cao. Đây là cây họ đậu lấy hạt quan trọng đứng thứ ba sau đậu tương
và lạc, nhưng đứng thứ nhất về nhu cầu nâng cao chất lượng bữa ăn của con
người (Gept, 2008). Sản phẩm của cây đậu cô ve có khả năng chế biến đa dạng
có thể dùng để ăn tươi hoặc chế biến ở dạng hạt khô, có thể bảo quản lâu trong
thời gian giáp vụ, thích hợp cho nền nơng nghiệp, cơng nghiệp hố. Đậu cơ ve là
một trong những loại hoa màu có thời gian sinh trưởng ngắn, thích nghi trong
hệ thống luân canh với lúa và là loại đậu rau quan trọng bậc nhất vì khả năng
phân bố rộng khắp, sản lượng lớn và có tiềm năng là nguồn thu nhập cao cho
các nơng hộ. Đậu cô ve được trồng vụ Đông trên đất hai lúa của đồng bằng sông
Hồng, trồng xen canh gối vụ với các cây trồng khác và là cây trồng cải tạo đất
do có vi khuẩn nốt sần, những khả năng cố định đạm của các giống là rất khác
nhau (Bliss, 1993)
Đậu cô ve là loại rau cung cấp nguồn dinh dưỡng quan trọng như
protein(22%) vitamin (chứa gần như tất cả vitamin nhóm B) và chất khống (Ca,
Cu, Fe, Mg, Mn, Zn) cho con người.Trái non chứa khoảng 2,5% đạm, 0,2% chất
béo, 7% chất đường bột, chất xơ và đặc biệt nhiều vitamin A, C và chất khoáng,
hàm lượng xellulose thấp, thịt quả non béo. Hạt đậu cơ ve có hàm lượng protein
và bột cao nên được dùng làm thức ăn tốt cho người và gia súc.
Ngoài việc sử dụng làm rau đem lại giá trị kinh tế dinh dưỡng, đậu cơ ve
cịn được sử dụng để làm thuốc. Theo Đơng y, đậu cơ ve có vị ngọt mặn, tín
2
bình, có cơng dụng điều hịa trung ích khí, bổ thận, tiện tì, tiêu át và giảm hàm
lượng đường huyết của bệnh nhân bị đái tháo đường
Mặt khác cây đậu cơ ve cịn có cơng dụng làm phân xanh cải tạo đất, đây
là lồi cây trồng có khả năng tạo ra nguồn đạm liên kết mà không làm rối loạn
cân bằng sinh thái nhờ sự cộng sinh của vi khuẩn nốt sần Rhizobium với bộ rễ,
một nhóm vi sinh vật có hoạt động cố định đạm mạnh nhất. Đậu cơ ve có khả
năng cố định 80 – 120 kg N/ha/năm. Phần lá đậu sau thu hoạch có tác dụng làm
tơi xốp và tăng độ phì trong đất đặc biệt bổ sung lượng đạm đáng kể cho cây
trồng vụ sau, góp phần cải tạo đất đối với vùng đất nghèo dinh dưỡng, điều này
có ý nghĩa rất lớn trong việc sản xuất nông nghiệp theo hướng bền vững.
cây đậu cô ve có đặc điểm chung là năng suất khơng ổn định do các yếu
tố bất thuận phi sinh học như khí hậu thời tiết và đất đã một trở ngại lớn đối với
sản xuất đậu cô ve . Nên đậu cô ve trồng ở Việt Nam còn hạn chế do thời vụ
ngắn, do đậu cơ ve thích hợp với điều kiện khí hậu của việt Nam chủ yếu từ
tháng 9-12 hàng năm. Do đó, hạn chế việc cung cấp rau rải vụ trong điều kiện
khí hậu nước ta. Hiện nay chúng ta vẫn chưa có bộ giống thích hợp, năng suất và
chất lượng để trồng vụ Thu Đông sớm và vụ Xuân muộn trong điều kiện nhiệt
độ cao của nước ta.
Xuất phát từ những nhu cầu thực tiễn và cơ sở khoa học nói trên, tơi tiến
hành thực hiện đề tài “Đánh giá khả năng chịu nóng của một số mẫu giống
đậu cô ve mới chọn tạo trong vụ xuân hè 2021 tại Gia Lâm- Hà Nội”
3
1.2 Mục đích và yêu cầu đề tài
1.2.1 Mục đích
Nắm được đặc điểm hình thái và đặc tính nơng sinh học của các dịng đậu
cơ ve mới chọn tạo.
Đánh giá được khả năng chịu nóng của các dịng đậu cơ ve mới chọn tạo.
1.2.2 Yêu cầu
Theo dõi, đánh giá khả năng sinh trưởng, phát triển của các dịng đậu cơ
ve mới chọn tạo.
Chăm sóc và theo dõi tình hình sâu bệnh trên đồng ruộng.
1.2.3. Ý nghĩa
Ý nghĩa trong nghiên cứu khoa học: Giúp học viên tiếp cận với công tác ̣
nghiên cứu khoa học, nâng cao kiến thức chuyên môn. Đồng thời, học viên học
được tác phong làm việc nghiêm túc, sáng tạo, hiệu quả, tiếp thu được những
kinh nghiệm mà chỉ có thể có được trong thực tiễn
Ý nghĩa trong sản xuất: Đưa ra những kết luận chính xác, nhằm đánh giá
các chỉ tiêu năng suất để đưa ra phương pháp hợp lí trong s
4
PHẦN II
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1 Nguồn gốc và phân loại
2.1.1 Nguồn gốc cây đậu cô ve
Đậu cô ve (Phaseolus vulgaris L.) thuộc họ đậu (Fabaceae) có nguồn gốc
từ Trung Mỹ và Nam Mỹ. Đây cũng là hai trung tâm khởi nguồn hình thành nên
hai vốn gen đậu cô ve là: Mesoamerican từ trung tâm Nam Mỹ, Mexico và
Andean từ dãy núi Andes của Nam Mỹ (Singh và cộng sự, 1995). Trong một
vốn gen thuần hóa có một số loài địa sinh thái (ecogeographic) đã được nhận
biết trên cơ sở hình thái, isozyme và thơng tin phân tử.
Đậu cô ve xuất hiện đầu tiên ở Nam Mêhicô – Trung mỹ, được trồng cách
đây 600 năm. Cây đậu cô ve từ châu Mỹ được đưa về châu Âu sau đó tiếp tục
sang châu Phi và là cây trồng chủ yếu ở hai châu lục này. Nó cũng là cây đậu
quý hiếm ở Ấn Độ và hầu hết các nước Châu Á nhiệt đới. Đến nay cây đậu cô
ve đã phổ biến nhiều vùng miền khác khắp các châu lục. Diện tích trồng ở châu
Mỹ và châu Á đạt diện tích lớn nhất.
Rất nhiều quốc gia trong đó có Việt Nam đã đưa đậu cô ve vào trong cơ
cấu cây trồng nơng nghiệp và coi nó như là một cây trồng chính.
2.1.2 Phân loại cây đậu cơ ve
Đậu cơ ve:
- Tên khoa học: Phaseolus vulgaris L.
- Thuộc họ đậu hay còn gọi là họ cánh bướm (Fabaceae)
- Chi : Phaseolus
- Tên tiếng anh: The common bean, bush bean, navy, French or snap.
- Tên khoa học: Phaseolus vulgaris L.
- Chi Phaseolus gồm 30 loài và 5 trong số 30 loài này được thuần hóa bao
gồm: P. acutifolius A. Gray, P. coccineus L., P. lunatus L., P. polyanthus
Greenman, và P. vulgaris L. (Đậu cô ve) (Debouck, 1999, 2000; Gepts và
Debouck, 1991). Trong đó, lồi đậu cơ ve (P. vulgaris L.) được trồng rộng rãi
5
nhất và chiếm hơn 85% diện tích trồng chi Phaseolus trên toàn thế giới (Rainey
and Griffiths, 2005).
Theo tác giả Trần Khắc Thi và cs. (2005), đậu cô ve phân biệt theo hình
dạng (loại hình sinh trưởng) có 2 loại:
- Đậu cơ ve lùn (sinh trưởng hữu hạn): nhóm này khơng có giống địa
phương chủ yếu là giống nhập nội của Nhật Bản và Đài Loan. Các giống nhập
nội rất thích hợp với điều kiện tự nhiên ở nước ta nên được các công ty giống
chọn lọc, nhân giống và phổ biến rộng rãi. Giống đậu cơ ve lùn có đặc điểm đặc
trưng là thấp cây (50-60 cm) cho thu hoạch sơm thừ 40- 45 ngày gieo, trái dài
thẳng, màu xanh trung bình đến xanh đậm. Các giống trồng hiện nay cho năng
suất và phẩm chất không kém đậu cô ve leo (18 - 22 tấn/ha). Đậu cơ ve lùn cịn
có các loại có nhiều màu khác nhau như: đậu cơ ve vàng, đậu cô ve xanh, đậu
cô ve nâu, đậu cô ve trắng và đậu cô ve đen
Đậu cô ve leo (sinh trưởng vô hạn): thân dài 2,5 – 3m, trong canh tác
phải làm giàn. Các dạng đậu cô ve leo thường có đặc điểm như sau:
+ Đậu cơ ve chạch hay đậu chạch, đậu Vân Nam: quả non màu xanh, hạt
màu trắng, hình bầu dục dài. Ăn quả non.
+ Đậu cô ve bở hay đậu bở: quả non màu xanh, hạt màu nâu, hình bầu
dục. Ăn quả non.
+ Đậu cô ve trắng hay đậu tây, đậu trắng, đậu trứng sáo: quả non màu
xanh, hạt màu trắng, hình trứng. Chỉ ăn hạt.
- Phân loại theo đặc điểm thực vật học: CITA đã thu nhập và phân ra 4
dạng hình khác nhau về đặc tính sinh trưởng, số đốt sau khi nở hoa, chiều cao
ra hoa và khả năng leo hay không:
+ Dạng lùn hữu hạn: với phần cuối trên thân chính khơng có các nốt, đốt
ngắn, cành gọn, thời gian sinh trưởng ngắn.
+ Dạng lùn không xác định: phần cuối của sinh trưởng sinh dưỡng có
các nốt trên thân chính sau khi ra hoa, với cành mọc thẳng và các nốt thấp hơn.
+ Dạng bị khơng xác định có các nốt trên thân chính sau khi ra hoa.
Cành mọc thấp, bò thành dạng bụi.
6
+ Dạng leo xác định: mọc nhiều nốt trên thân chính và khả năng bị khỏe.
2.2 Gía trị dinh dưỡng và giá trị kinh tế
2.2.1 Giá trị dinh dưỡng
Cây đậu cô ve là loại đậu rau quan trọng ở nhiều quốc gia và là cây
lương thực có giá trị dinh dưỡng cao được nhiều người yêu thích. Là một cây
chứa hàm lượng chất dinh dưỡng cao, Trái non chứa khoảng 2.5% chất đạm,
0.2% chất béo, 7% chất đường bột, nhiều vitamin A, C và các chất khoáng cho
cơ thể con người.
Trong quả đậu cơ ve leo có chứa chất Glucoquinin và nhiều axit silicic.
Vỏ quả đậu là thuốc lợi tiểu và có thể làm giảm lượng đường huyết của người bị
bệnh đái tháo đường (tác dụng không ổn định). Các quả đậu chín có chứa chất
albumin độc nhưng lại bị phá hủy khi đun sôi. Hàm lượng protein và các thành
phần khác trong đậu cơ ve có tác dụng tốt đối với người mắc bệnh ung thư, tim
mạch. Ngoài ra, cịn có tác dụng chống lỗng xương ở người già và người trung
niên, những người thiếu chất dinh dưỡng nên ăn nhiều. Chất protein và hàm
lượng acid amin trong đậu cô ve rất nhiều, những người bị bệnh thận, hay đau
do trúng gió nên ăn ít đậu cơ ve.
7
Bảng 2.1: Thành phần của quả đậu cô ve non (trong 100g quả ăn được)
Nước
91,4g
Vitamin C
11mg
Protein
1,7g
Nicotinic axit
0,30mg
Chất béo
0,1g
Canxi
50mg
Đường tổng số
4,5g
Photspho
28mg
Chất xơ
1,8g
Sắt
1,70mg
Chất khoáng
0,5g
Potassium
129mg
Vitamin A
221UI
Sulfur
37mg
Vitamin B1
0,08mg
Sodium
4,30mg
Vitamin B2
0,06mg
Copper
0,21mg
(Nguồn: Pea and Beans – Vegetable crops –Pandita and Pratap)
2.2.2 Gía trị kinh tế
Đậu cơ ve đem lại giá trị kinh tế cao cho người nông dân trên nhiều quốc
gia, thương mại toàn cầu khoảng 11 tỷ đô la (Flores et al., 1974; Aguilar et al.,
2012; Romero-Arenas et al., 2013).
Đậu cô ve là một trong những loại hoa màu thích nghi trong hệ thống luân
canh với lúa và là loại đậu rau có tầm kinh tế khá lớn vì chúng phân bố rộng
khắp, sản lượng tương đối cao từ 30 – 36 tấn/ha (Trần Thị Ba, 2006), là nguồn
thu nhập khá cao cho các nông hộ trồng loại đậu rau này.
Đậu cơ ve có thời gian sinh trưởng ngắn sau khoảng 45 – 50 ngày là thu
hoạch được. Sau 2 – 3 ngày thu 1 lần, 1 vụ có thể thu hoạch 7 – 8 lần.
Mặt khác chi phí đầu tư cho trồng cây đậu cơ ve là không cao, giá bán
hợp lý, thời gian sinh trưởng ngắn nên được nhiều người tiêu dùng ưa
chuộng.Chính vì vậy việc trồng đậu cô ve đã đem lại hiệu quả rất cao cho người
nông dân.
Theo điều tra sơ bộ tại các chợ đầu mối giá bán chính vụ của đậu cơ ve
leo là 10.000 - 12.000 đ/kg, có thời điểm đắt là từ 12.000 - 14.000 đ/kg bán tại
ruộng và từ 20.000 - 22.000 đ/kg tại các chợ.
2.3 Tình hình sản xuất và nghiên cứu đậu cơ ve ở Việt Nam
2.3.1. Tình hình nghiên cứu đậu cơ ve ở Việt Nam
8
Ở Việt Nam những nghiên cứu chọn tạo giống đậu cô ve chưa nhiều, kết
quả chọn tạo giống phù hợp với điều kiện sản xuất từng vùng vẫn còn hạn chế.
Ở Việt Nam, đậu cô ve được trồng ở hầu hết ở các tỉnh phía Bắc và một số tỉnh
phía Nam (Đà Lạt, TP Hồ Chí Minh, Bình Dương,...) của nước ta. Các tỉnh có diện
tích lớn là Hà Nội, Hưng n, Hải Phịng, Đà Lạt, TP Hồ Chí Minh.
Đến năm 2009 một số giống đậu cô ve đã được tạo thành công và được
công nhận giống như :
+ Giống đậu cô ve leo là giống thuần do Công ty Giống cây trồng miền
Nam tuyển chọn từ giống đậu nhập nội của Đài Loan, được trồng phổ biến từ
năm 1996. Có đặc tính phù hợp với điều kiện canh tác nhiều nơi, cây sinh
trưởng mạnh. Cho thu hoạch quả 50 - 55 ngày sau khi trồng, thời gian thu hoạch kéo
dài 30 - 35 ngày. Giống này chống chịu tốt trong điều kiện bất lợi đạt năng suất 18- 22
tấn/ha, chất lượng quả tươi ngon.
+ Giống đậu cô ve leo hạt trắng do công ty Cổ phần Giống cây trồng miền
Nam chọn lọc quần thể từ giống OP nhập nội của Ấn Độ được mở rộng sản xuất
vào năm 2000. Cây tăng trưởng mạnh cho năng suất suất khá cao 25-30 tấn/ha.
Thu quả sau 50 – 55 ngày gieo trồng, chất lượng thịt quả giịn ngon.
+ Giống đậu cơ ve lùn hạt trắng do công ty cổ phần Giống cây trồng miền
Nam chọn lọc quần thể từ giống OP nhập nội. Thu trái 45 - 50 ngày sau gieo
trồng. Năng suất 20 - 30 tấn/ha. Chất lượng: thịt quả giòn, ngon, ngọt, màu sắc
đẹp.
+ Giống đậu cô ve leo hạt trắng TL1 do Viện nghiên cứu rau quả chọn
tạo: Là giống ưa thâm canh cao, sinh trưởng tốt (thân leo 2.7 – 3.7 m); cho
năng suất cao (29-32 tấn / ha), chất lượng quả tốt (quả ít xơ, lâu hóa già, hàm
lượng đường và protein cao).
+ Giống đậu cô ve leo Hải Phòng: là giống địa phương được trồng lâu
đời và phổ biến ở quận Hải An – Hải Phòng. Đây là giống sinh trưởng tốt (thân
leo, cao 2.7 - 3.7 m): cho năng suất cao (27 – 30 tấn/ha), song chất lượng quả
không cao. Trồng được 3 vụ/ năm.
9
+ Giống đậu Trạch Lai: Sinh trưởng tốt (thân leo, cao từ 2.7 – 3.2m) cho
năng suất cao (27 – 30 tấn/ha), song chất lượng quả không cao. Trồng được 3
vụ/ năm.
+ Giống đậu cô ve leo hạt đen: sinh trưởng khá tốt, chiều cao từ 2.5 –
3.0m. Khả năng thích ứng của giống này tương đối rộng, có thế trồng được ở tất
cả các khu vực trong nước ta. Trồng được 3 vụ /năm.
2.3.2. Tình hình sản xuất đậu cô ve ở Việt Nam
Ở Việt Nam, đậu cô ve được trồng ở hầu hết ở các tỉnh phía Bắc và một
số tỉnh phía Nam (Đà Lạt, TP Hồ Chí Minh, Bình Dương,...) của nước ta. Các
tỉnh có diện tích lớn là Hà Nội, Hưng Yên, Hải Phòng, Đà Lạt, TP Hồ Chí Minh.
Trong một số năm gần đây các tỉnh Bắc Trung bộ cũng đã phát triển trồng
đậu cô ve trong vụ Xuân Hè và Đông Xuân. Vụ Xuân hè có năng xuất thấp hơn
vụ Đơng Xn nhưng giá thành lại cao hơn. Mặt khác do diện tích trồng đậu cô
ve thường phân tán, nhỏ lẻ theo quy mô hộ gia đình nên cho đến nay vẫn chưa
có một số liệu thống kê cụ thể nào về diện tích cũng như sản lượng đậu cô ve
trên cả nước mà đậu cô ve được thống kê chung với các loại rau màu khác.
Ở nước ta đậu cô ve được xuất khẩu dưới dạng hàng tươi hàng đông lạnh
sang thị trường Mỹ và Trung Quốc, Nhật Bản, Đài Loan, Hồng Kông,... được
mở rộng và đưa lại hiệu quả kinh tế khá cao cho cả người trồng lẫn các đơn vị
kinh doanh xuất khẩu. Theo thống kế sơ bộ của tổng cục hải quan tháng 2 năm
2007, kim ngạch xuất khẩu các loại đậu nước ta đạt 1.8 triệu USD, trong đó kim
ngạch xuất khẩu mặt hàng đậu cô ve là 98248,45 USD chiếm tỉ lệ 5,43% chỉ
đứng sau mặt hàng đậu phộng (lạc). Trong các nước xuất khẩu thì kim ngạch
xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc chiếm 77% tổng kim ngạch xuất khẩu
đậu của cả nước.
Tại Quảng Nam, đậu cô ve lùn là cây trồng khá phổ biến trên đất bãi ven
sơng, có thời gian sinh trưởng ngắn và hiệu quả kinh tế cao nên rất thích hợp
cho việc trồng xen. Nhìn chung, các mơ hình bơng xen đậu cơ ve lùn đều cho
hiệu quả kinh tế tăng gấp 2 lần so với mơ hình trồng đậu cơ ve thuần. Trong đó,
mơ hình bơng trồng áp xen 3 hàng đậu cô ve cho hiệu quả kinh tế cao nhất với
10
năng suất đậu cô ve đạt 18,3 tạ/ha, năng suất bông đạt 31,5 tạ/ha , lãi 17,5 triệu
đồng/ha. .
2.4 Chọn giống đậu cơ ve chịu nóng
2.4.1. Phản ứng chịu bất thuận nóng ở cây trồng
Bất thuận nóng ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của cây qua các
con đường khác nhau. Nhiều nghiên cứu đã chứng minh rễ là cơ quan mẫn cảm
với bất thuận nóng hơn các cơ quan khác, điều này cho thấy nhiệt độ cao của đất
ảnh hưởng mạnh hơn nhiệt độ cao trong khơng khí vì nó ảnh hưởng đến tồn bộ
cây. Để duy trì khả năng sinh trưởng phát triển, cây trồng có những cơ chế
chống chịu đặc thù. Mặc dù thành tế bào không thay đổi về cấu trúc dưới điều
kiện sốc nhiệt nhưng nhiều nghiên cứu cho thấy nó cũng bị ảnh hưởng ở nhiều
mức khác nhau khi gặp bất thuận nóng như thay đổi thành phần đường,
hemicellulose và cellulose. Những thay đổi này cho thấy thành phần màng tế
bào cũng bị ảnh hưởng của bất thuận nóng và có sự khác nhau giữa các kiểu
gen. Như vậy bất thuận nóng là nguyên nhân thay đổi quá trình trao đổi chất của
màng tế bào và đây là cơ chế sinh lý quan trọng của chống chịu nóng ở cây
trồng (Le Gall et al., 2015).
2.4.2. Di truyền tính chịu nóng ở cây trồng
Di truyền chống chịu nóng được xác định khi một kiểu gen có năng suất
hơn kiểu gen khác khi mơi trường xảy ra bất thuận nóng (Fischer and Maurer,
1978) ảnh hưởng bất thuận đến năng suất (Y) trong đó tham số xác định mẫn
cảm với bất thuận (S) và tăng bất thuận (D) và năng suất tiềm năng (Yp).
Y = Yp (1 – S x D)
Trong đó:
D = ( 1 – X/Xp); X và Xp là năng suất trung bình của tất cả các giống
dưới điều kiện bất thuận và điều kiện tối ưu.
Phương trình tốn học:
S = (1 – Y/Yp)/D = (Yp – Y)/(Yp x D)
Trong đó:
11
• D là hằng số thí nghiệm đặc thù, S là mức năng suất giảm do bất thuận
quan hệ với năng suất tiềm năng, giá trị S thấp là không mong muốn. Vì
vậy S là ngược với chịu nóng. Khi sử dụng S để xác định khả năng thích
nghi với bất thuận xảy ra một số trường hợp: S có tương quan dương với
Yp. Điều này có nghĩa là các giống có S thấp cũng có thể có khả năng
chịu bất thuận thấp (Y).
2.4.3. Di truyền tính chịu nóng ở đậu cơ ve
Cơ sở di truyền chịu nóng thời kỳ sinh trưởng sinh thực ở đậu cô ve đã
được nghiên cứu khi lai tổ hợp lai đậu cô ve chịu nóng x mẫn cảm nóng. Bố mẹ,
con lai F1, F2 và lai trở lại của một tổ hợp lai dòng đậu cơ ve chịu nóng “Cornell
50“ với dịng mẫn cảm nóng là giống Majestic được trồng trong điều kiện điều
khiển môi trường nhiệt độ cao (320C ngày và 280C đêm), khi cây bắt đầu ra hoa
liên tục đến khi tàn cây. Trong thời kỳ ra hoa, mỗi cây của tất cả các thế hệ được
theo dõi tỉ lệ và cho điểm mức độ thui chột của cơ quan sinh sản. Phân bố mức
độ thui chột của các thế hệ phân ly (F2 và lai trở lại) đã chỉ ra rằng tỷ lệ thui chột
của cơ quan sinh sản cao trong điều kiện nhiệt độ cao được điều khiển bằng đơn
gen lặn của giống Majestic. Sự thui chột các cơ quan sinh sản là chỉ tiêu cơ bản
để đánh giá khả năng chịu nóng và sự ảnh hưởng đến năng suất của nhiều loại
cây họ đậu hàng năm. Đây là báo cáo đầu tiên về đơn gen phản ứng với điều
kiện bất thuận nóng ở đậu cơ ve và những cây họ đậu tương tự. Kết quả gợi ý
rằng dòng Cornell 50 có thể cải tiến khả năng chịu nóng của các giống mẫn cảm
nóng, và khả năng chống chịu nóng ở đậu cơ ve có thể ảnh hưởng bởi một gen
chính (Rainey and Giffiths, 2005).
2.4.4 Nguồn gen đậu cơ ve chịu nóng
Sử dụng các lồi hoang dại hay họ hàng hoang dại cho chọn giống chống
chịu bất thuận theo nhiều nhà chọn giống là một cách tiếp cận quan trọng.
Những locus di truyền trong nguồn gen cây trồng và họ hàng hoang dại hiện nay
có thể đảm bảo để vượt qua thách thức của mơi trường bất thuận. Các lồi và họ
hàng hoang dại của chúng có khả năng thích nghi cực kỳ cao với mơi trường, do
có thể chọn lọc và tổ hợp những locus có lợi để cải tiến năng suất cây trồng
12
trong môi trường bất thuận. Điều này đã được chứng minh trong lịch sử phát
triển nông nghiệp thế giới. Một điển hình về hiệu quả của sử dụng nguồn gen họ
hàng hoang dại là nhận biết di truyền đặc hiệu chống chịu bất thuận mà thực vật
đã hình thành và tiến hóa trong tự nhiên để chuyển vào dịng, giống ưu tú thành
công. Những locus này thường liên quan với điều khiển hoặc chức năng phân
biệt, sao chép hoặc cá gen duy trì cân bằng ở thực vật (Mickelbart et al., 2015).
Đánh giá nguồn gen, nhận biết kiểu gen chịu nóng là bước quan trọng
phục vụ cơng tác chọn giống đậu cơ ve chịu nóng ứng phó với biến đổi khí hậu
tồn cầu. Mẫn cảm nóng là yếu tố hạn chế chính đến năng suất và chất lượng
đậu cơ ve. Cajiao et al. (2015) đã đánh giá khả năng chịu nóng của các dịng ưu
tú từ chương trình tạo giống với mục đích là nhận biết kiểu gen khác nhau chống
chịu bất thuận nóng dưới điều kiện đồng ruộng. Các bộ nguồn gen khác nhau
với hơn 1000 dịng đậu cơ ve đã được phát triển để cải tiến khả năng chịu hạn,
dinh dưỡng thấp và chịu nóng tại Đại học Tolima ở Arrmeco, Colombia.
2.4.5 Công tác chọn giống đậu cô ve chịu nóng
Theo Beebe et al. (2011), tiềm năng chọn giống chịu hạn và chịu nóng là
rất lớn bởi vì hiện nay có tới 6,7 triệu ha diện tích trồng cây họ đậu khơng phù
hợp do bất thuận. Chính vì vậy chọn tạo giống chịu hạn và nóng là mục tiêu
quan trọng trong cải tiến di truyền.
Mục tiêu lâu dài của chọn tạo giống đậu cơ ve chịu nóng là phát triển
nguồn gen cải tiến mức độ chống chịu trên đồng ruộng dưới điều kiện nhiệt độ
biến động. Nhiệt độ ban ngày cao hơn 300C và ban đêm cao hơn 200C làm giảm
năng suất ở đậu cô ve. Nhiệt độ cao ban đêm tại thời kỳ ra hoa là nguyên nhân
rụng hoa rụng quả, giảm sức sống hạt phấn, giảm khả năng kéo dài của ống phấn
trong vòi nhụy, giảm kích thước hạt. Những tính trạng này đã được sử dụng để
thanh lọc kiểu gen chống chịu nóng trong các chương trình chọn giống đậu cơ
ve (Salem et al., 2007).
Trong điều kiện nóng năng suất hạt của đậu cơ ve tương quan dương với
hệ số thu hoạch quả, hệ số thu hoạch, sinh khối tán, khối lượng 100 hạt, số
13
quả/đơn vị diện tích và số hạt/đơn vị diện tích. Các kiểu gen chống chịu bất
thuận nóng có khả năng đậu quả, hạt dưới điều kiện nóng, biến dị di truyền tính
chịu nóng có sẵn ở đậu ăn hạt Mexico đã tạo được các dịng giống đậu cơ ve có
năng suất cao hơn và chịu nóng (Gaur et al., 2005).
Ảnh hưởng chính đến nhiệt độ cao đến đậu cơ ve là độ hữu dục của hạt
phấn. Các thí nghiệm đồng ruộng đã cho thấy rằng các giống đậu cô ve chịu
nóng có thể duy trì sức sống hạt phấn ở điều kiện nhiệt độ ban đêm cao hơn đến
50C so với nhiệt độ bình thường. Một mơ hình ước lượng lợi ích của khả năng
chịu nóng và nhận biết những giống chịu nóng có thể bảo tồn di truyền trong
phạm vi nhiệt độ ban đêm cao hơn bình thường là 30C đã được thể hiện. Những
kết quả nghiên cứu đã gợi ý rằng nâng cao khả năng chịu nóng của đậu cô ve
đến khoảng 300C là một chiến lược chọn giống đậu cơ ve thích nghi của tồn
cầu (Beebe et al., 2013).
2.5 Đặc điểm thực vật học của cây đậu cơ ve
2.5.1 Rễ
Đậu cơ ve thuộc loại rễ cọc, nhìn chung hệ rễ của nhiều loại đậu cô ve
kém phát triển, khả năng tái sinh của hệ rễ kém, sự phân bố của bộ rễ hạn hẹp,
phân bố chủ yếu ở tầng đất sâu 20-30cm, trong bán kính 50-70cm ( Mai Thị
Phương Anh, Trần Văn Lài, Trần Khắc Thi 1996). Rễ chính ngắn, nhưng nếu
được sinh trưởng trên đất tơi xốp thì có thể ăn sâu tới 1 m. Rễ bên (rễ phụ) ăn
nông, cạn. Vi khuẩn nốt sần (Rhizobium bacteria) phát triển nhiều trên rễ phụ,
chủ yếu tập trung ở độ sâu khoảng 20 cm, hệ rễ đậu cô ve khơng chịu ngập úng.
Đặc điểm bộ rễ đậu có nốt sần có khả năng cố định đạm nitơ trong khơng
khí. Vi khuẩn Rhizobium xâm nhập vào lơng hút lúc cây bắt đầu ra lá thật, sau
đó nốt sần được hình thành khoảng 10 ngày sau khi cây mọc. Vi khuẩn cộng
sinh trên cây đậu cơ ve có tên khoa học là Rhizobium phaseoli. Đặc tính nốt sần
trên rễ cây có hình trịn và bám chắc vào rễ.
2.5.2 Thân
Đậu cơ ve là cây thân thảo 1 năm, chỉ có một số ít lồi là cây lưu niên.
Căn cứ vào chiều cao cây có thể chia thành 2 nhóm:
14
- Nhóm leo: Cây sinh trưởng vơ hạn, chiều cao cây có thể đạt 2-3m. Trên
cây có nhiều đốt, cho nhiều hoa. Số đốt cho hoa có thể đến 25 đốt hoặc nhiều
hơn tùy vào đặc tính giống. Dạng đậu này phải làm giàn và không phù hợp với
những vùng có gió quá mạnh.
- Nhóm lùn (dạng bụi): chiều cao cây khơng q 65cm thuộc dạng hình
sinh trưởng hữu hạn. Vì vậy năng suất thường thấp hơn đậu cơ ve leo. Dễ canh
tác ở vùng có gió mạnh và có thể trồng xen với cây trồng khác.
2.5.3 Lá
Đậu cô ve thuộc dạng lá kép lông chim gồm 3 lá chét, lá mọc cách trên
thân. Màu lá bằng phẳng, hơi nhám, mặt trên thường có lơng và ráp. Kích thước
của lá có liên quan đến kích thước quả nên những giống có lá nhỏ thường quả
nhỏ. Những giống có bộ lá nhỏ có thể tăng mật độ để tăng năng suất.
2.5.4 Hoa
Hoa: rộng 1-2 cm, màu trắng, xanh lơ, hồng, đỏ, đỏ tía..., chùm hoa mọc ở
nách lá, trung bình mỗi chùm hoa có từ 2 – 8 hoa. Hoa của đậu cô ve thường lớn
và mọc thành chùm ( Nguyễn Đăng Khơi, 1997) .
Hoa được cấu tạo hồn chỉnh, hoa có 10 nhị, 9 trong số này bao quanh
nhụy, cịn 1 cái cao hơn, riêng rẽ. Đài hoa hình ống, 5 cánh, trong đó 1 cánh cờ,
2 cánh bên, 2 cánh thìa, 2 bó nhị đực dính liền và 1 nhị tách rời tạo thành hình
ống bao quanh nhị cái.
Đậu cô ve tự thụ phấn là chủ yếu, một số ít thụ phấn chéo nhờ ong, côn
trùng nên màu sắc hoa rất đa dạng và phong phú: trắng, trắng ngà, hồng, đỏ, đỏ
tía, tím…
2.5.5 Quả
Qủa được hình thành sau khi thụ phấn với nhiều màu sắc khác nhau phụ
thuộc vào từng giống như: xanh, xanh thẫm, tím hoặc đốm. Qủa có chiều dài từ
8-20 cm, chiều rộng từ 1- 1,5 cm tùy giống. Vỏ giày và mỏng dần đi khi già,
trên lớp vỏ có lớp lơng tơ.
Đậu cơ ve ăn quả làm rau thường thu hoạch sau khi gieo 55 – 60 ngày.
Đậu có thể xào luộc hoặc đóng hộp xuất khẩu. Nếu quả để khô làm giống hoặc
15
lấy hạt già làm thực phẩm thì để quả chín vàng, quả già có vỏ rất mỏng, màu sắc
hạt đa dạng…(Nguyễn Hữu Qn, 1984).
2.5.6 Hạt
Đậu cơ ve có số hạt trên quả từ 3 – 9 hạt. Người ta chia ra các cấp cho số
hạt trong quả đậu cô ve như sau:
- Ít hạt: 3 – 4 hạt/quả
- Trung bình: 5 – 6 hạt/quả
- Nhiều hạt: 7 – 9 hạt/ quả
Kích thước hạt thay đổi tùy giống. Chiều dài hạt từ 5 – 20mm, khối lượng
hạt từ 0,4 – 0,8g. Khối lượng 1000 hạt từ 400g đến trên 800g. Hình dạng hạt
thay đổi theo giống. Có các dạng hạt khác nhau: trịn, hình cầu, hình thận, hình
trứng... Màu sắc vỏ hạt cũng rất đa dạng, có thể là một màu đồng nhất hoặc hỗn
hợp nhiều màu: trắng, ngà, đen, nâu, nâu đỏ… (Trần Khắc Thi, 2009)
2.6 Yêu cầu nhiệt độ ngoại cảnh
2.6.1 Nhiệt độ
Đậu cơ ve thuộc nhóm cây ưa khí hậu ấm áp, ơn hịa, khơng chịu nóng
cũng khơng chịu rét. Nhiệt độ thích hợp cho cây sinh trưởng, phát triển trong
khoảng 15-25oC. Khi nhiệt độ lên trên 30oC, sẽ xảy ra hiện tượng rụng nụ, rụng
hoa dẫn đến tỷ lệ đậu quả thấp. Hạt có thể nảy mầm ở nhiệt độ 8-100C, nhiệt độ
thích hợp cho q trình nảy mầm 25-300C.
Bảng 2.2: Bảng yêu cầu nhiệt độ của đậu cơ ve trong các thời kì sinh trưởng
Nhiệt độ thấp
Mọc
nhất về sinh
học (0C)
Hình thành
thân lá
Ra hoa
Tạo quả
12 – 13
12 – 13
15 – 18
12 – 15
15 – 18
16 – 20
18 – 22
20 – 23
Điều kiện nhiệt
độ thích hợp
trong nơng
nghiệp (0C)
(Tài liệu của học viện Nông nghiệp)
16