Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

Giáo án lớp 4 tuần 07 năm 2022 2023

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.37 KB, 65 trang )

TUẦN 7
Thứ hai ngày

tháng 10 năm 2022
TOÁN

Tiết 31: LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt:
- Củng cố kiến thức về phép cộng, phép trừ và các bài tốn liên quan.
- Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ
- Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng , phép trừ .
- HS có thái độ học tập tích cực.
- PTNL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: BT 1; 2; 3.
II. Đồ dùng dạy học: bảng nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động: (5p)

- TBVN điều hành lớp khởi động bằng
bài hát vui nhộn tại chỗ

- GV giới thiệu vào bài
2. Hoạt động thực hành:(30p)

Bài 1: Thử lại phép cộng.


Cá nhân - Nhóm 2-Lớp

-GV viết bảng phép tính 2416 + 5164

- HS đọc yêu cầu đề bài
- HS đặt tính và tính.

-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
1


bạn

bài vào nháp

+ Vì sao em khẳng định bạn làm đúng -2 HS nhận xét ?
(sai) ?
+Muốn kiểm tra một số tính cộng đã +...ta cần thử lại kết quả của phép tính
đúng hay chưa chúng ta làm như thế
nào?
+ Khi thử lại phép cộng ta làm như thế

+ Ta có thể lấy tổng trừ đi một số hạng,

nào?

nếu được kết quả là số hạng cịn lại thì
phép tính làm đúng

- GV yêu cầu HS thử lại phép cộng


-HS nghe GV giới thiệu cách thử lại

trên.

phép cộng

- GV yêu cầu HS làm phần b.
35 462 + 27 519;

- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực

69 105 + 2 074

hiện tính và thử lại một phép tính, HS cả

267 345 + 31 925

lớp làm bài vào vở- Đổi chéo vở kiểm
tra
- Báo cáo kết quả trước lớp
Cá nhân- Nhóm 2- Lớp

Bài 2: Thử lại phép trừ

- HS làm bài cá nhân- Tự thử lại kết quả
phép trừ- Trao đổi trong nhóm, nhóm
báo cáo
+ Thử lại bằng cách lấy hiệu cộng với


+ Muốn kiểm tra một phép tính trừ đã số trừ
đúng hay chưa chúng ta tiến hành thử
lại như thế nào?

Cá nhân-Lớp

Bài 3: Tìm x

-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm

-GV yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa
2


bài u cầu HS giải thích cách tìm x của bài vào vở.
mình

a. x + 262 = 4848

-GV nhận xét, đánh giá 7- 10 bài

x

= 4848 – 262

x

= 4586

b. x - 707 = 3535


Bài 4+ Bài 5

x

= 3535 + 707

x

= 4242

- HS làm vào vở Tự học
Bài 4:

Bài giải

Núi Phan-xi-păng cao hơn và cao hơn số
mét là:
3143 – 2428 = 715 (m)
+ Em biết gì về đỉnh Phan-xi-păng?

Đáp số: 715m

+ Đỉnh Phan-xi-păng là đỉnh núi cao
nhất đất nước ta, thuộc dãy HLS. Đây
được coi là nóc nhà của Tổ quốc
Bài 5:

Bài giải


- Số lớn nhất có 5 chữ số là: 99 999
- Số bé nhất có 5 chữ số là 10 000
- Hiệu là: 89 000
- Hoàn thành các bài tập tiết Luyện tập

3. Vận dụng (1p)

chung trong sách BT tốn
- Nhẩm tổng, hiệu của số lớn nhất có 6
3


4. Sáng tạo (1p)

chữ số và số bé nhất có 6 chữ số

TẬP ĐỌC
TRUNG THU ĐỘC LẬP
I.Yêu cầu cần đạt:
- Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: Tết Trung thu độc lập, trại, trăng
ngàn, nông trường, vằng vặc,...
- Hiểu ND bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về
tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung
- GD HS lòng yêu nước, yêu con người.
- PT NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* KNS: Xác định giá trị; Đảm nhận trách nhiệm; Xác định trách nhiệm của bản
thân
* GDQPAN: Ca ngợi tình cảm của các chú bộ đội, công an dù trong hồn cảnh

nào vẫn ln nghĩ về các cháu thiếu niên và nhi đồng.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động: (3p)

- TBVN điều hành

- HS hát bài "Chiếc đèn ông sao"
- HS nêu tên chủ điểm mới "Trên đôi
- GV giới thiệu chủ điểm, dẫn vào bài cánh ước mơ"
4


mới
2. Luyện đọc: (8-10p)

- Gọi 1 HS đọc bài (M3)

- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm

- GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng đọc - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
nhẹ nhàng, tha thiết ở đoạn đầu nhưng
sơi nổi, tự hào và đầy tìn tưởng ở đoạn
sau
- GV chốt vị trí các đoạn:


- Bài chia làm 3 đoạn:
Đoạn 1: Đêm nay....của các em.
Đoạn 2: Anh nhìn trăng....vui tươi.
Đoạn 3: Trăng đêm nay....các em.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối
tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện
các từ ngữ khó (bao la, man mác, mươi
mười lăm năm nữa, chi chít,....)

- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các

- Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)->

HS (M1)

Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó: Tết Trung thu độc
lập, trại, trăng ngàn, nông trường(đọc

- Hướng dẫn giải nghĩa thêm một số từ:

phần chú giải)

+ Em hiểu thế nào là sáng vằng vặc?
(rất sáng soi rõ khắp mọi nơi)

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều
khiển của nhóm trưởng

5



- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)

- GV đưa các câu hỏi theo phiếu giao - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình
việc:

thảo luận để trả lời câu hỏi (5p)
- TBHT điều hành việc báo cáo, nhận
xét

+ Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và + Anh nghĩ vào thời điểm anh đứng gác
ở trại trong đêm trung thu độc lập đầu
nghĩ tới các em trong thời gian nào?
tiên.

+Trung thu là tết của các em, các em sẽ

+ Đối với thiếu niên tết trung thu có gì

được phá cỗ, rước đèn.

vui?

+ Anh nghĩ tới các em nhỏ và nghĩ tới

+ Đứng gác trong đêm trung thu anh


tương lai của các em.

chiến sĩ nghĩ tới điều gì?

+ Trăng đẹp của vẻ đẹp núi sơng, tự do

+ Trăng trung thu có gì đẹp?

độc lập: Trăng ngàn và gió núi bao la;
trăng soi sáng xuống nước Việt Nam
độc lập yêu quý, trăng vằng vặc chiếu
khắp thành phố, làng mạc, núi rừng…
1. Cảnh đẹp trong đêm trung thu độc
lập đầu tiên. Mơ ước của anh chiến sĩ

+ Đoạn 1 nói lên điều gì?

về tương lai tươi đẹp của trẻ em.
HS đọc bài và trả lời câu hỏi
+ Dưới ánh trăng dòng thác nước đổ
xuống làm chạy máy phát điện; giữa
6


+ Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước ruộng đồng cờ đỏ phấp phi bay trên
trong những đêm trăng tương lai sao?

những con tàu lớn .
+ Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại
giàu có hơn rất nhiều so với những ngày

độc lập đầu tiên.

+ Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung

2. Ước mơ của anh chiến sĩ về cuộc

thu độc lập?

sống tươi đẹp trong tương lai.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi cá nhân

+ Nội dung đoạn 2 là gì?

+Những ước mơ của anh chiến sĩ năm
xưa đã trở thành hiện thực: có những

- HS đọc thầm đoạn cịn lại

nhà máy thuỷ điện, những con tàu lớn,

+ Cuộc sống hiện nay, theo em có gì những cánh đồng lúa phì nhiêu màu mỡ.
giống với mong ước của anh chiến sĩ + Em mơ ước đất nước ta có một nền
năm xưa?
cơng nghiệp hiện đại phát triển ngang
tầm thế giới,....
+ Em ước mơ đất nước ta mai sau sẽ 3. Niềm tin vào những ngày tươi đẹp
phát triển như thế nào?

sẽ đến với trẻ em và đất nước.
* Tình thương yêu các em nhỏ của anh

chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai

+ Đoạn 3 cho em biết điều gì ?

của các em trong đêm trung thu độc
lập đầu tiên của đất nước.

+ Đại ý của bài là gì?

- HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung

7


* GDKNS : Niềm tin vào những ngày
tươi đẹp sẽ đến với trẻ em, các em cần
luôn luôn cố gắng để xây dựng đất
nước ngày càng giàu mạnh
3. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p)

- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.

- HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài

- Luyện đọc diễn cảm đoạn "Anh nhìn - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
trăng....to lớn, vui tươi"

diễn cảm
- Thi đọc diễn cảm trước lớp

- Lớp nhận xét, bình chọn.

- GV nhận xét chung
4. Vận dụng (1 phút)
+ Giáo dục QPAN: Bài văn cho thấy - HS nêu suy nghĩ của mình.
tình cảm của anh chiến sĩ đối với các em
nhỏ như thế nào?
5. Sáng tạo (1 phút)

- Trưng bày những tranh, ảnh đã sưu
tầm để nói về sự đổi thay của đất nước.
CHÍNH TẢ
GÀ TRỐNG VÀ CÁO

I.Yêu cầu cần đạt:
- Nhớ viết lại chính xác đoạn thơ trong bài từ " Nghe lời Cáo dụ thiệt hơn...đến
hết", trình bày đúng các dịng thơ lục bát.
8


- Hiểu nội dung đoạn cần viết
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiếng có phụ âm đầu tr/ch, tìm được các từ
chứa tiếng chí/trí mang nội dung cho trước
- Rèn kỹ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
- Tính trung thực.
- PTNL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:


Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động: (2p)

- TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp
với vận động.
- 2 HS lên bảng thi viết các từ: đủng
đỉnh, lởm chởm, lủng củng, bỡ ngỡ, dỗ
dành, mũm mĩm, ...

- GV đánh giá, nhận xét
2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
a. Trao đổi về nội dung đoạn nhơ-viết
- Gọi HS đọc thuộc bài viết.

- 2, 3 học sinh đọc.

- Yêu cầu thảo luận nhóm 2:

- HS thảo luận (2p) và báo cáo trước lớp

+ Lời lẽ của Gà nói với Cáo thể hiện +Thể hiên Gà là con vật thông minh.
9


điều gì?
+ Gà tung tin gì để cho Cáo một bài + Gà tung tin có một cặp chó săn đang

học?

chạy tới đẻ dưa tin mừng. Cáo ta sợ chó
ăn thịt vội chạy ngay để lộ chân tướng.

+ Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều + Đoạn thơ muốn nói với chúng ta hãy
cảnh giác, đừng vội tin vào những lời
gì?
ngọt ngào.

+ hồn lạc phách bay, quắp đi, khối

+ Phát hiện những chữ dễ viết sai?

chí, co cẳng....
- Hs viết nháp từ khó.
- HS đọc từ viết khó
- 1 hs đọc lại bài viết. Cả lớp đọc 1 lần

- Lưu ý khi trình bày thể thơ lục bát
3. Viết bài chính tả: (20p)

- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết
Lưu ý HS:
+Viết hoa tên riêng là gà Trống và Cáo.
+Lời nói trực tiếp của gà Trống và Cáo
phải viết sau dấu hai chấm mở ngoặc
kép.

- HS nhớ - viết bài vào vở


- GV giúp đỡ các HS M1, M2
4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)

10


- Cho học sinh tự sốt lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng
theo.

bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại
xuống cuối vở bằng bút mực
- Trao đổi bài (cặp đơi) để sốt hộ nhau

- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Lắng nghe.

- Nhận xét nhanh về bài viết của HS
5. Làm bài tập chính tả: (5p)

Bài 2a: Điền vào chỗ trống những chữ Cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp
bắt đầu bằng tr/ch

Đáp án : trí tuệ - phẩm chất - trong
lòng đất- chế ngự- chinh phục- vũ trụ chủ nhân.
- 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn

- Gọi hs đọc đoạn văn đã điền hoàn

chỉnh.


chỉnh.
- Chữa bài, nhận xét.
Cá nhân- Lớp

Bài 3a

Đáp án: a. ý chí
b. trí tuệ
5. Vận dụng (1p)

- Viết 5 tiếng, từ chứa ch/tr

6. Sáng tạo (1p)

- Phân biệt chuyện/truyện

11


Thứ ba ngày

tháng 10 năm 2022
TỐN

Tiết 32: BIỂU THỨC CĨ CHỨA HAI CHỮ
I.Yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai số .
- Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ
- HS chăm chỉ học bài

- PTNL tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2 (a, b), bài 3 (hai cột)
II. Đồ dùng dạy học: bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Khởi động (5p)
- Tổ chức trò chơi củng cố về cách đọc

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại

các số có nhiều chữ số

chỗ

- TK trị chơi- Dẫn vào bài
2. Hình thành kiến thức mới (15p)

a. Giới thiệu biểu thức có chứa hai
chữ:

-HS đọc.
12


- GV u cầu HS đọc bài tốn ví dụ.


+Ta thực hiện phép tính cộng số con cá

+ Muốn biết cả hai anh em câu được của anh câu được cộng với số con cá
của em câu được.
bao nhiêu con cá ta làm thế nào ?
+ .Hai anh em câu được 3 +2 con cá.
+ Nếu anh câu được 3 con cá và em câu
được 2 con cá thì hai anh em câu được
mấy con cá ?
- GV nghe HS trả lời và viết 3 vào cột
Số cá của anh, viết 2 vào cột Số cá của
em, viết 3 + 2 vào cột Số cá của hai anh
em.
- GV làm tương tự với các trường hợp -HS làm việc nhóm 2: 1 HS nêu số con
anh câu được 4 con cá và em câu được 0 cá của hai anh em trong từng trường
con cá, anh câu được 0 con cá và em hợp, 1 HS viết vào bảng
câu được 1 con cá, …
+ Nếu anh câu được a con cá và em câu
được b con cá thì số cá mà hai anh em + Nếu.....hai anh em câu được a +b con
câu được là bao nhiêu con ?
cá.
GV: a + b được gọi là biểu thức có - HS nhắc lại
chứa hai chữ.
+ Biểu thức có chứa hai chữ có đặc
điểm gì?
b. Giá trị của biểu thức chứa hai chữ

+ Biểu thức có chứa hai chữ gồm ln
có dấu tính và hai chữ (ngồi ra cịn có
thể có hoặc khơng có phần số).


+ Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b bằng
bao nhiêu ?

+ HS: nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3

->Khi đó ta nói 5 là một giá trị của biểu + 2 = 5.
thức a + b.
13


+ Khi biết giá trị cụ thể của a và b, -HS hỏi đáp nhóm 2 về giá trị của BT
muốn tính giá trị của biểu thức a + b ta với từng TH của a và b
làm như thế nào ?

+Ta thay các số vào chữ a và b rồi thực

+Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các hiện tính giá trị của biểu thức.
số ta tính được mấy giá trị của BT?
+Ta tính được một giá trị của biểu thức
a+b
3. Hoạt động thực hành (18p)

Bài 1: Tính giá trị của c + d

Cá nhân-Nhóm 2- Lớp
-HS đọc yêu cầu đề, làm việc cá nhânChia sẻ nhóm 2

+ Bài tốn u cầu gì ?


-Tính giá trị của biểu thức c + d.

- GV yêu cầu HS đọc biểu thức trong a. Nếu c = 10 và d = 25 thì c +d = 10 +
25 = 35
bài, sau đó làm bài.
b. Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì c + d
= 15 cm +45 cm = 60 cm
+ Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị của

+ Giá trị của biểu thức c + d là 35.

biểu thức c + d là bao nhiêu ?
+ Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì giá + Giá trị của biểu thức c + d là 60 cm.
trị của biểu thức c + d là bao nhiêu ?
+ Mỗi lần thay chữ c, d bằng 1 số, ta + Tính được 1 giá trị
tính được mấy giá trị của c+d?
- GV nhận xét, tuyên dương.

14


Bài 2

Cá nhân- Lớp

- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự -HS đọc đề bài
làm bài.

-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.

a. a = 32 và b = 20
b. a = 45 và b = 36

- GV nhận xét, đánh giá 8- 10 bài của
HS
Bài 3

Cá nhân –Nhóm 2- Lớp

-GV treo bảng số như phần bài tập của - HS đọc đề bài.
SGK.
- Hs làm vào phiếu học tập.

-GV yêu cầu HS nêu nội dung các dòng
trong bảng.

a

12

28

60

b

3

4


6

axb

36

a:b

4

-Từ trên xuống dưới dòng đầu nêu giá
trị của a, dòng thứ hai là giá trị của b,
dòng thứ ba là giá trị của biểu thức a x
b, dòng cuối cùng là giá trị của biểu

-Khi thay giá trị của a và b vào biểu thức a : b.
thức để tính giá trị của biểu thức chúng
ta cần chú ý thay hai giá trị a, b ở cùng
một cột
Bài 4
15


- HS tự làm bài vào bảng trong SGK
3. Vận dụng (1p)

- Đổi chéo tự chữa bài cho bạn

4. Sáng tạo (1p)


- Lấy một ví dụ về biểu thức có chứa hai
chữ.
- Tính 1 giá trị của BT có chứa 2 chữ
vừa lấy VD

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam;
- Hs biết viết tên người, tên địa lí Việt Nam, địa chỉ gia đình theo đúng quy tắc viết
hoa
- Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam (BT1, BT2
mục III), tìm và viết đúng một vài tên riêng Việt Nam (BT3).
- HS có ý thức viết hoa đúng cách, đúng quy tắc.
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn
ngữ, NL thẩm mĩ.
II. Đồ dùng dạy học: bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Khởi động (3p)
16


- Lấy VD về DT riêng

- 2 HS lên bảng lấy VD


- GV chuyển ý vào bài mới.
2. Hình thành kiến thức mới:(15p)

a. Nhận xét
+ HS quan sát và nhận xét cách viết.

Cá nhân-Lớp
- Quan sát, nhận xét cách viết.

+Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn + Tên người, tên địa lý được viết hoa
Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai.

những chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo

+Tên địa lý: Trường Sơn, Sóc Trăng

thành tên đó.

Vàm Cỏ Tây.
+ Tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi tiếng
được viết ntn?

+ Khi viết tên người, tên địa lý Việt

+ Tên riêng thường gồm một, hai hoặc
ba tiếng trở lên. Mỗi tiếng được viết hoa
chữ cái đầu của tiếng.
+ Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng


Nam ta cần phải viết như thế nào?
b. Ghi nhớ

- 2 HS đọc ghi nhớ
- HS lấy VD về tên người, tên địa lí VN

3, Hoạt động thực hành (20p)

Bài tập 1:
- Y/c hs tự làm bài, viết tên mình và địa - H/s đọc to, cả lớp theo dõi.
chỉ gia đình.

- Hs lên bảng viết. Hs dưới lớp làm vào
vở.

17


VD: Nguyễn Việt Hùng
Địa chỉ: Thôn Ân Thi 3, xã Hồng
Quang, huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên.
- GV nhận xét, chốt ý

- Gọi HS nhận xét

Bài tập 2:

- H/s đọc y/c, cả lớp lắng nghe.
- Hs lên bảng viết, cả lớp viết vào vở.
Xã Hồng Quang, huyện Ân Thi, Tỉnh

Hưng Yên.

- Gọi hs nxét cách viết của bạn.
Bài tập 3:
Gv gọi Hs đọc yêu cầu đề

- Hs nhận xét bạn viết trên bảng.
Bài tập 3
- H/s đọc y/c.
- Làm việc theo nhóm.
Thành phố Hưng Yên.
Huyện Ân Thi, Phù Cừ, Tiên Lữ, Khoái
Châu, Yên Mỹ, Kim Động,...
- Các danh lam thắng cảnh, di tích lịch
sử ở tỉnh hoặc thành phố của em ( Phố
Hiến, Chùa Chng, Văn miếu Xích

- GV nxét, tuyên dương h/s.

Đằng; Đền Ủng, Đền Đa Hòa...)
- Viết tên của 10 bạn trong lớp em

3. Vận dụng (1p)

- Viết tên thủ đô của 10 nước trên thế
giới.

4. Sáng tạo (1)

KỂ CHUYỆN

18


LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG
I. Yêu cầu cần đạt:
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm
hạnh phúc cho mọi người.
- Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ (SGK) ; kể nối tiếp
được toàn bộ câu chuyện Lời ước dưới trăng (do GV kể)
- Biết ước mơ để có niềm vui, hạnh phúc trong cuộc sống.
- PTNL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...
* BVMT: Giá trị của môi trường thiên nhiên với cuộc sống của con người
II. Đồ dùng dạy học: tranh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:(5p)

- TBVN điều hành lớp hát và vận động

- HS hát bài Ước mơ

tại chỗ

- GV chuyển ý bài mới
2. Hoạt động nghe-kể:(8p)


- Hướng dẫn kể chuyện.
- GV kể 2 lần:

- HS theo dõi

+Lần 1: Kể nội dung chuyện.
Sau khi kể lần 1, GV yêu cầu HS giải - Hs lắng nghe Gv kể chuyện.
thích một số từ ngữ khó hiểu trong - Giải thích các từ ngữ khó.
truyện.

19


+Lần 2: Kể kèm tranh minh hoạ

-HS lắng nghe và quan sát tranh

3. Thực hành kể chuyện:(15p)

- Yêu cầu HS đọc y/c của từng bài tập.

- Lớp trưởng điều khiển các bạn kể

- Nhắc nhở học sinh trước khi kể:

trong nhóm 4

+ Chỉ cần kể đúng cốt truyện, khơng + HS làm việc cá nhân sau đó chia sẻ
phần kể chuyện của mình trong nhóm –
cần lặp lại ngun văn từng lời thầy.

Chia sẻ trước lớp
- Cả lớp theo dõi

- GV đánh giá phần chia sẻ của nhóm

- Nhận xét, bình chọn bạn kể hay

* Nhận xét bình chọn bạn kể hay.

4.Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện:(10p)

- GV phát phiếu học tập có in sẵn các - HS thảo luận trong nhóm 4 các câu hỏi
câu hỏi

dưới sự điều khiển của nhóm trưởng –
Chia sẻ nội dung trước lớp

- TBHT điều khiển các nhóm báo cáo
dưới sự hướng dẫn của GV:
+ Cô gái mù trong câu chuyện cầu + Cầu nguyện cho bác hàng xóm bên
nguyện điều gì?

nhà được khỏi bệnh

+ Hành động của cô gái cho thấy cơ là + Cơ là người nhân hậu, sống vì người
người ntn?

khác có tấm lịng nhân ái bao la.

+ Em hãy tìm kết thúc vui cho câu + Mấy năm sau cơ bé ngày xưa trịn 15

chuyện trên?

tuổi. Đúng đêm rằm ấy cô đã ước cho
đôi mắt của chị Ngần sáng lại...
20



×