Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Luận văn ảnh hưởng của một số yếu tố sinh thái đến ruồi đục quả phương đông bactrocera dorsalis (hendel) (diptera tephridae) tại gia lâm, hà nội năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.78 MB, 102 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

LẠI THẾ THANH

ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ YẾU TỐ SINH THÁI ĐẾN
RUỒI ĐỤC QUẢ PHƯƠNG ĐÔNG BACTROCERA
DORSALIS (HENDEL) (DIPTERA: TEPHRITIDAE)
TẠI GIA LÂM, HÀ NỘI NĂM 2020

Ngành:

Bảo vệ thực vật

Mã số:

8 62 01 12

Người hướng dẫn:

PGS.TS. Hồ Thị Thu Giang

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2021



LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám ơn,
các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.


Hà Nội, ngày

tháng

năm 2021

Tác giả luận văn

Lại Thế Thanh

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc tới PGS.TS Hồ Thị Thu Giang và Th.S Thân Thế Anh đã tận tình hướng dẫn,
dành nhiều cơng sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và
thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn Côn trùng, Khoa Nông học- Học viện Nơng nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi
trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành luận văn./.
Hà Nội, ngày tháng năm 2021
Tác giả luận văn

Lại Thế Thanh


ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan .......................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ............................................................................................................................. ii
Mục lục ................................................................................................................................. iii
Danh mục chữ cái viết tắt .................................................................................................... vi
Danh mục bảng .................................................................................................................... vii
Danh mục hình ................................................................................................................... viii
Trích yếu luận văn ................................................................................................................. x
Thesis abstract ..................................................................................................................... xii
Phần 1. Mở đầu.................................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 2

1.2.1.

Mục tiêu tổng quát .................................................................................................. 2

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể ........................................................................................................ 2


1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 2

1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................. 2

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu................................................................................................. 2

1.4.

Những đóng góp mới, ý nghĩa của đề tài ................................................................ 3

1.4.1.

Ý nghĩa khoa học ..................................................................................................... 3

1.4.2.

Ý nghĩa thực tiễn ...................................................................................................... 3

Phần 2. Tổng quan nghiên cứu ......................................................................................... 4
2.1.

Cơ sở khoa học của đề tài ....................................................................................... 4

2.2.


Tình hình nghiên cứu ở ngồi nước về ruồi đục quả ............................................ 4

2.2.1.

Thành phần, phân bố, ý nghĩa kinh tế của ruồi đục quả ....................................... 4

2.2.2.

Nghiên cứu về đặc điểm sinh vật học của ruồi đục quả. ...................................... 8

2.2.3.

Thức ăn và ảnh hưởng của thức ăn đến ruồi đục quả ........................................... 9

2.2.4.

Ảnh hưởng của nhiệt độ đến sinh học của ruồi đục quả ..................................... 11

2.3.

Tình hình nghiên cứu ở trong nước ...................................................................... 13

2.3.1.

Thành phần, phân bố, ý nghĩa kinh tế của ruồi đục quả. .................................... 13

iii



2.3.2.

Nghiên cứu đặc điểm sinh vật học của ruồi đục quả. ......................................... 15

2.3.3.

Thức ăn và ảnh hưởng của thức ăn đến ruồi đục quả ......................................... 15

2.3.4.

Ảnh hưởng của nhiệt độ đến sinh học của ruồi đục quả Phương Đông ............ 18

Phần 3. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 20
3.1.

Địa điểm nghiên cứu .............................................................................................. 20

3.2.

Thời gian nghiên cứu ............................................................................................ 20

3.3.

Đối tượng, vật liệu và dụng cụ nghiên cứu ......................................................... 20

3.3.1.

Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................... 20

3.3.2.


Vật liệu nghiên cứu ................................................................................................ 20

3.3.3.

Dụng cụ nghiên cứu ............................................................................................... 20

3.4.

Nội dung nghiên cứu ............................................................................................. 21

3.5.

Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 21

3.5.1.

Phương pháp điều tra thành phần, diễn biến mật độ và tỷ lệ quả bị hại
bởi ruồi đục quả Phương Đông ............................................................................. 21

3.5.2.

Phương pháp thu bắt và nhân nuôi nguồn ........................................................... 23

3.5.3.

Phương pháp xác định ảnh hưởng của một số yếu tố sinh thái đến ruồi
đục quả Phương Đông B. dorsalis ....................................................................... 24

3.5.4.


Phương pháp xử lý số liệu .................................................................................... 27

Phần 4. Kết quả và thảo luận .......................................................................................... 28
4.1.

Điều tra thành phần ruồi đục quả tại xã Đông Dư, huyện Gia Lâm, Hà
Nội .......................................................................................................................... 28

4.1.1.

Thành phần của ruồi đục quả tại vườn ổi xã Đông Dư, huyện Gia Lâm,
Hà Nội năm 2020 .................................................................................................. 28

4.1.2.

Thành phần loài ruồi đục quả tại vườn cam xã Đa Tốn, Gia Lâm, Hà Nội
năm 2020 ............................................................................................................... 29

4.2.

Một số đặc điểm hình thái của các loài ruồi đục quả họ Tephritidae thu
được trên ổi, cam tại Gia Lâm – Hà Nội ............................................................. 31

4.2.1.

Đặc điểm hình thái trưởng thành ruồi đục quả B. dorsalis ................................. 31

4.2.2.


Đặc điểm hình thái trưởng thành ruồi đục quả B. cucurbitae ............................ 32

4.2.3.

Đặc điểm hình thái trưởng thành ruồi đục quả B. correcta ................................ 35

4.2.4.

Đặc điểm hình thái trưởng thành ruồi đục quả B. rubigina ................................ 37

iv


4.3.

Điều tra diễn biến mật độ và tỷ lệ quả bị hại bởi ruồi đục quả B. dorsalis
trên ổi và cam tại Gia Lâm, Hà Nội năm 2020 ................................................... 39

4.3.1.

Diễn biến mật độ, tỷ lệ hại của ruồi đục quả tại vườn ổi xã Đông Dư, Gia
Lâm, Hà Nội năm 2020 ........................................................................................ 39

4.3.2.

Diễn biến mật độ, tỷ lệ hại của ruồi đục quả tại vườn cam xã Đa Tốn, Gia
Lâm, Hà Nội năm 2020 ........................................................................................ 43

4.4.


Đặc điểm sinh học, sinh thái của loài ruồi đục quả B. dorsalis .......................... 45

4.4.1.

Đặc điểm hình thái các pha của ruồi đục quả B. dorsalis ................................... 45

4.4.2.

Tập tính sinh học của rồi đục quả Phương Đông B. dorsalis ............................. 48

4.4.3.

Đặc điểm gây hại của ruồi đục quả Phương Đông B. dorsalis........................... 49

4.5.

Ảnh hưởng của thức ăn đến một số đặc điểm sinh học của ruồi đục quả
B. dorsalis. ............................................................................................................. 50

4.5.1.

Ảnh hưởng của thức ăn đến thời gian phát dục các pha của ruồi đục quả
B. dorsalis. ............................................................................................................. 50

4.5.2.

Ảnh hưởng của thức ăn đến tỷ lệ sống các pha và tỷ lệ giới tính của ruồi
đục quả B. dorsalis. ............................................................................................... 52

4.5.3.


Sức sinh sản của ruồi đục quả B. dorsalis ở 4 loại thức ăn khác nhau ............. 56

4.6.

Ảnh hưởng của nhiệt độ đến một số đặc điểm sinh học của ruồi đục quả
B. dorsalis .............................................................................................................. 57

Phần 5. Kết luận và đề nghị ............................................................................................ 63
5.1.

Kết luận .................................................................................................................. 63

5.2.

Kiến nghị ............................................................................................................... 64

Tài liệu tham khảo ............................................................................................................ 65
Phụ lục

........................................................................................................................ 70

v


DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt


TT

Trưởng thành

TB

Trung bình

SE

Std. Error

N

Số cá thể theo dõi

B.

Bactrocera

RH

Độ ẩm tương đối (Relative humidity)

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1.


Các công thức thức ăn ................................................................................. 24

Bảng 4.1.

Thành phần ruồi đục quả thu trên vườn ổi tại xã Đông Dư, huyện
Gia Lâm, Hà Nội năm 2020 ........................................................................ 28

Bảng 4.2.

Thành phần ruồi đục quả thu trên vườn cam tại xã Đa Tốn, huyện
Gia Lâm, Hà Nội năm 2020 ........................................................................ 29

Bảng 4.3.

Diễn biến mật độ và tỷ lệ % của các loài ruồi đục quả vào bẫy trên
vườn ổi tại xã Đông Dư, Gia Lâm, Hà Nội năm 2020 .............................. 40

Bảng 4.4.

Tỷ lệ quả ổi bị hại gây ra do ruồi đục quả B. dorsalis tại xã Đông
Dư, huyện Gia Lâm, Hà Nội năm 2020 ..................................................... 42

Bảng 4.5.

Tỷ lệ quả cam bị hại gây ra do ruồi đục quả B. dorsalis tại xã Đa
Tốn, huyện Gia Lâm, Hà Nội. .................................................................... 45

Bảng 4.6.

Thời gian phát dục các pha trước trưởng thành của ruồi đục quả B.

dorsalis trên 4 loại thức ăn khác nhau ........................................................ 51

Bảng 4.7.

Tỷ lệ sống sót của các pha trước trưởng thành ruồi đục quả .................... 53

Bảng 4.8.

Tỷ lệ trưởng thành đực/cái của ruồi đục quả B. dorsalis ở 4 loại
thức ăn .......................................................................................................... 53

Bảng 4.9.
Sức sinh sản của trưởng thành ruồi đục quả B. dorsalis ở 4 loại
thức ăn khác nhau trong 15 ngày ........................................................................ ..56
Bảng 4.10.

Thời gian phát dục các pha của ruồi đục quả Phương Đơng theo 2
mức nhiệt độ................................................................................................. 58

Bảng 4.11.

Tỷ lệ sống sót của các pha trước trưởng thành ở 2 mức nhiệt độ ............. 59

Bảng 4.12.

Tỷ lệ trưởng thành đực/cái của ruồi đục quả B. dorsalis ở 2 mức

nhiệt độ 25°C và 30°C .......................................................................................... 60

vii



DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1.

Điều tra thành phần, diễn biến mật độ ruồi đục quả trên ổi ...................... 22

Hình 3.2:

Quả bị hại thu về đặt trong mùn cưa theo dõi ............................................ 23

Hình 3.3:

Lồng ni nguồn ruồi đục quả .................................................................... 23

Hình 3.4:

Ngun liệu nấu thức ăn nhân tạo ............................................................... 25

Hình 3.5:

Thức ăn nhân tạo .......................................................................................... 25

Hình 3.6:

Nước táo ni ruồi trưởng thành đẻ trứng .................................................. 25

Hình 3.7:

Lồng ni thử sức sinh sản .......................................................................... 27


Hình 4.1.

Hình ảnh ruồi đục quả Phương Đơng B. dorsalis ....................................... 32

Hình 4.2.

Ruồi đục quả B. cucurbitae ......................................................................... 34

Hình 4.3.

Ruồi đục quả B. correcta.............................................................................. 36

Hình 4.4.

Ruồi đục quả B. rubigina ............................................................................. 38

Hình 4.5.

Diễn biến mật độ các lồi ruồi đục quả tại vườn cam xã Đa Tốn, Gia
Lâm, Hà Nội năm 2020 ............................................................................... 43

Hình 4.6.

Hình ảnh vườn cam và treo thẻ điều tra tỷ lệ hại ........................................ 45

Hình 4.7.

Trứng ruồi đục quả Phương Đơng B. dorsalis ............................................ 46


Hình 4.8.

Sâu non tuổi 1 ............................................................................................... 46

Hình 4.9.

Móc miệng sâu non tuổi 1 ............................................................................ 46

Hình 4.10.

Sâu non tuổi 2 ............................................................................................... 47

Hình 4.11.

Móc miệng sâu non tuổi 2 ........................................................................... 47

Hình 4.12.

Móc miệng của dịi tuổi 3 ............................................................................ 47

Hình 4.13.

Sâu non tuổi 3 ............................................................................................... 47

Hình 4.14.

Màu sắc nhộng các ngày tuổi ...................................................................... 48

Hình 4.15.


Trưởng thành ruồi đục quả Phương Đơng B. dorsalis ............................... 48

Hình 4.16.

Triệu chứng gây hại của ruồi đục quả trên cam ......................................... 50

Hình 4.17.

Triệu chứng gây hại của ruồi đục quả trên ổi ............................................. 50

Hình 4.18.

Khối lượng nhộng của ruồi đục quả B. dorsalis trên 4 loại thức ăn
khác nhau ...................................................................................................... 54

Hình 4.19.

Khối lượng trưởng thành ruồi đục quả B. dorsalis trên 4 loại thức ăn
khác nhau ...................................................................................................... 55

viii


Hình 4.20.

Sức sinh sản của ruồi đục quả Phương Đơng B. dorsalis trên 4 loại
thức ăn........................................................................................................... 57

Hình 4.21.


Khối lượng nhộng của ruồi đục quả B. dorsalis ở 2 mức nhiệt độ
25°C và 30°C ................................................................................................ 61

Hình 4.22.

Khối lượng trưởng thành ruồi đục quả B. dorsalis ở 2 mức nhiệt độ
25°C và 30°C ................................................................................................ 62

ix


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Lại Thế Thanh
Tên Luận văn: Ảnh hưởng của một số yếu tố sinh thái đến ruồi đục quả Phương Đông
Bactrocera dorsalis (Hendel) (Diptera: Tephritidae) tại Gia Lâm, Hà Nội năm 2020.
Ngành: Bảo vệ thực vật

Mã số: 8 62 01 12

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nơng nghiệp Việt Nam (VNUA)
Mục đích nghiên cứu
Xác định được diễn biến mật độ và tỷ lệ hại của ruồi đục quả Phương Đông trên
một số cây ăn quả tại Gia Lâm, Hà Nội. Đi sâu nghiên cứu ảnh hưởng của một số yếu tố
sinh thái đến đặc điểm sinh học của ruồi đục quả khi được nhân ni trong phịng thí
nghiệm.
Phương pháp nghiên cứu
Vật liệu nghiên cứu: Một số loại quả (ổi, cam) ký chủ phổ biến của ruồi đục quả
Phương Đông để làm thức ăn. Các hóa chất làm thức ăn: Đường, nấm men, nước cất,
agar, nipagin. Chế phẩm dẫn dụ ruồi đục quả Vizubon-D (Methyl Eugenol 75% +
Dibrom 25%) còn gọi là bẫy Methyl eugenol (ME) (được dùng để xác định thành phần,

mật độ ruồi đục quả trên vườn). Phân loại ruồi đục quả dựa theo tài liệu của White &
Elson-Harris (1992). Nghiên cứu đặc điểm sinh vật học, sinh thái của ruồi đục quả
Phương Đông B. dorsalis theo phương pháp của Walker & cs. (1996); Malod &
cs. (2017).
Kết quả chính và kết luận
1. Thành phần ruồi đục quả trên ổi tại xã Đông Dư, Gia Lâm, Hà Nội năm 2020
gồm 4 loài ruồi đục quả là B. dorsalis, B. correcta, B. rugibina, B. cucurbitae. Thành
phần loài ruồi đục quả cam ở Đa Tốn, Gia Lâm, Hà Nội năm 2020 gồm 3 loài là B.
dorsalis, B. corecta, B. cucurbitae. Ruồi đục quả vào bẫy phổ biến nhất trên 2 loại cây
trồng là loài B. dorsalis. Tỷ lệ quả ổi và cam bị ruồi đục quả gây hại cao nhất ở giai
đoạn quả chín sinh lý- thu hoạch, tỷ lệ bị hại trên ổi là 92%, trên cam là 71,9%
2. Khi nghiên cứu đặc điểm sinh học của ruồi đục quả Phương Đông B. dorsalis
trên 4 công thức thức ăn gồm thức ăn giàu đường, giàu protein, thức ăn chuẩn và thức tự
nhiên ổi xay cho thấy: Vịng đời của B. dorsalis khơng có sự sai khác, tỷ lệ sống sót có
ảnh hưởng tới pha nhộng và pha sâu non nhưng không ảnh hưởng tới pha trứng; tỷ lệ
giới tính khơng bị ảnh hưởng bởi cơng thức thức ăn. Sức sinh sản của B. dorsalis nuôi ở
thức ăn tự nhiên, thức ăn chuẩn và thức ăn giàu protein khơng có sự sai khác và cao hơn

x


ở thức ăn giàu đường. Khối lượng nhộng khi nuôi trên thức ăn giàu đường và thức ăn
giàu protein không có sự sai khác nhưng có sự sai khác khi nuôi trên thức ăn tự nhiên và
thức ăn chuẩn. Khối lượng trưởng thành nuôi trên thức ăn chuẩn và thức ăn tự nhiên
khơng có sự sai khác, nhưng lại có sự sai khác khi nuôi ở thức ăn giàu protein và thức
ăn giàu đường. Trưởng thành cái ln có khối lượng lớn hơn trưởng thành đực.
3. Nhiệt độ không ảnh hưởng tới tỷ lệ sống sót các pha phát dục trước trưởng
thành, vịng đời và tỷ lệ giới tính của trưởng thành ruồi đục quả Phương Đông. Khi nuôi
ruồi đục quả Phương Đông ở nhiệt độ 25°C khối lượng nhộng, khối lượng trưởng thành
đực và khối lượng trưởng thành cái cao hơn ở mức nhiệt độ 30°C.


xi


THESIS ABSTRACT
Author: Lai The Thanh
Thesis title: Effects of some ecological factors on oriental fruit fly Bactrocera dorsalis
Hendel (Diptera: Tephritidae) at Gia Lam, Hanoi in 2020.
Major: Plant protection

Code: 8 62 01 12

Education organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research purposes
Determine the occurrence, density of oriental fruit fly and damage on some
fruits in Gia Lam, Ha Noi. Study the effects of some ecological factors on biological
characteristics of oriental fruit flies grown in the laboratory.
Research methods
We used some fruits including guava and citrus which are common hosts of the
friental fruit fly, some ingredients including sugar, yeast, distilled water, agar, nipagin
for making diets. ME trap (VIZUBON-D 10ml) was used to determine the species
composition of the Tephritidae family and density of fruit flies in the orchard.
The information of fruit fly species (common name and scientific name) was
determined according to the documents of White & Elson-Harris (1992) with the help of
staff from Department of Entomology, Faculty of Agronomy, Vietnam National
University of Agriculture. Research on biological characteristics of the Oriental fruit fly
B. dorsalis followed the method of Walker et al. (1996), Malod et al. (2017).
Main results and Conclusion
1. The composition of Tephritid fruit fly on guava in Dong Du commune, Gia
Lam, Hanoi, investigated in 2020 had 4 species including B. dorsalis, B. correcta, B.

rugibina and B. cucurbitae. Three species of Tephritid fruit flies were recorded on
orange in Da Ton, Gia Lam, Ha Noi at the same time which were B.dorsalis, B.corecta
and B.cucurbitae. The most common Tephritid fruit fly species trapped on two kinds of
crops was B. dorsalis. The percentage of guava and orange infested by fruit fly was
highest in the fully ripe fruit stage to harvesting stage, with 92% and 71.9% on guava
and orange, respectively.
2. Studying biological characteristics of Tephritid fruit fly B. dorsalis on 4 diets,
including sugar-rich, protein-rich, standard and guava-based diets, found that (1) the life
cycle of B. dorsalis were not significantly different between diets; diets showed
significant effect on the survival rate of the pupal and larval stage but did not affect the

xii


egg hatching time; diets had no effect on sex ratios of B. dorsalis. The fecundity of the
B. dorsalis reared on natural, standard and protein-rich diets was not significant
different, but females B. dorsalis from sugar-rich diet had higher fecundity than those
from the other diets. The pupae weight when reared on sugar-rich and protein-rich diets
was not significant different, but there was a significant effect when reared on natural
and standard diets. There was non-significant difference of adult weight between flies
reared on standard and natural diets, but it was significantly different between proteinrich and sugar-rich diets.
3. Temperature did not affect survival rates of the pre-adult stage, life cycle and
also sex ratios of Tephritid fruit fly. There were significant differences in pupal weight,
adult weight between two temperature of 25°C and 30°C, whereby the flies reared on
25°C had higher body weight than those reared at 30°C.

xiii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU

1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Việt Nam nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, điều kiện thuận lợi
cho việc trồng các loại cây cây ăn quả, cây lương thực... Những năm gần đây, giá
trị về kinh tế mà các loại cây ăn quả mang lại ngày càng được nâng cao, vì thế
càng có nhiều diện tích đất nơng nghiệp được chuyển đổi sang trồng các loại cây
này, để đáp ứng với nhu cầu ngày càng tăng của thị trường thì việc sản xuất thâm
canh trên quy mô lớn đang ngày càng mở rộng. Tuy nhiên cùng với những thuận
lợi do thiên nhiên mang lại thì người nơng dân phải đối mặt với những thách thức
trong trồng trọt, một trong những vấn đề nan giải đó là sâu bệnh hại. Một trong
những lồi dịch hại nghiêm trọng, ảnh hưởng trực tiếp và tác động trực tiếp tới
năng suất, chất lượng các loại cây ăn quả được biết đến trong những năm gần đây
là loài ruồi đục quả ngày càng phát triển mạnh.
Ruồi đục quả họ Tephritidae là đối tượng gây hại nghiêm trọng trên nhiều
loại cây ăn quả như ổi, xồi, na, đào và nhóm cây có múi. Hiện nay tại Việt Nam
đã có 24 loài ruồi đục quả giống Bactrocera và 2 loài thuộc giống Dacus được
ghi nhận đã xuất hiện tại Việt Nam, trong đó ruồi đục quả Phương Đơng
Bactrocera dorsalis lồi phổ biến và gây hại nghiêm trọng cho nông nghiệp (Vũ
Thị Thanh Hoa & cs., 2010). Tại Đồng bằng Sông Cửu Long, thiệt hại do nhiễm
ruồi đục quả gây ra trên hoa quả rất cao, năm 2003, tỷ lệ các nhóm cây trồng bị
nhiễm ruồi đục quả lần lượt là xoài 12%, ổi 94%, quả roi 76,3%, thanh long 18%,
mướp đắng 30% (Vũ Thị Thanh Hoa & cs., 2010). Việc cây trồng nhiễm ruồi đục
quả không chỉ ảnh hưởng nặng nề đến năng suất cây trồng mà còn ảnh hưởng đến
chất lượng và khó khăn trong việc xuất khẩu các mặt hàng nơng sản có giá trị
kinh tế cao như thanh long, xoài ra các thị trường quốc tế quan trọng như Nhật,
Úc. Vì vậy việc nghiên cứu các đặc điểm sinh học, sinh thái học của ruồi đục quả
để đưa ra các đề xuất, biện pháp quản lý trong sản xuất nông nghiệp là rất quan
trọng và cấp thiết.
Ruồi đục quả là lồi gây hại rất khó kiểm sốt. Ruồi đục quả gây hại chủ
yếu ở pha sâu non. Sâu non của ruồi đục quả sống trong quả nên khó kiểm sốt
và các biện pháp hố học thơng thường (phun thuốc trực tiếp) thường khơng có

hiệu quả cao. Ngồi ra, việc sử dụng thuốc hố học có thể để lại nhiều dư lượng
thuốc trong sản phẩm dẫn đến nguy hiểm cho người sử dụng. Quản lý ruồi đục

1


quả chủ yếu sử dụng phương pháp đặt các loại bẫy như bẫy bả chua ngọt, bẫy
protein để dẫn dụ ruồi vào trong bẫy. Hiện nay, các nước tiên tiến đang sử dụng
phương pháp gây bất dục đực ruồi và thả ra ngồi đồng để kiểm sốt sự phát triển
của ruồi đục quả. Phương pháp này có nhiều ưu điểm và mang lại nhiều lợi ích
cho sản xuất nơng nghiệp như hạn chế được số lượng ruồi ngoài đồng và giảm
thiểu tác động đến môi trường. Tuy nhiên, phương pháp này phụ thuộc rất nhiều
vào việc nhân nuôi nguồn ruồi đục quả trong phịng thí nghiệm để tạo ra được
một số lượng lớn quần thể ruồi khoẻ mạnh và cạnh tranh được với ruồi đục quả
ngoài tự nhiên. Bên cạnh đó, hiện nay nhân ni một số lồi kẻ thù tự nhiên ăn
mồi cũng sử dụng trứng của ruồi đục quả làm vật mồi.
Vì vậy, chúng tơi tiến hành đề tài “Ảnh hưởng của một số yếu tố sinh
thái đến ruồi đục quả Phương Đông Bactrocera dorsalis (Hendel) (Diptera:
Tephritidae) tại Gia Lâm, Hà Nội năm 2020”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Xác định được thành phần, diễn biến mật độ và tỷ lệ hại của ruồi đục quả
trên một số cây ăn quả tại Gia Lâm, Hà Nội. Đi sâu nghiên cứu ảnh hưởng của
một số yếu tố sinh thái đến đặc điểm sinh học của ruồi đục quả Phương Đơng khi
được nhân ni trong phịng thí nghiệm.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Xác định thành phần, diễn biến mật độ và tỷ lệ hại của ruồi đục quả trên
cây ổi, cam trồng tại Gia Lâm, Hà Nội;
- Xác định được ảnh hưởng của một số yếu tố sinh thái tới đặc điểm sinh học
của ruồi đục quả Phương Đơng Bactrocera dorsalis (Hendel) trong phịng thí nghiệm.

1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Ruồi đục quả Phương Đông B. dorsalis gây hại trên một số cây ăn quả (ổi,
cam) tại Gia Lâm, Hà Nội.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài được tiến hành trên cây ổi và cam trồng tại Gia Lâm, Hà Nội. Các
thí nghiệm trong phịng được tiến hành tại phịng thí nghiệm của Bộ môn Côn
trùng, Khoa Nông học, Học viện Nông nghiệp Việt Nam.

2


1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI
1.4.1. Ý nghĩa khoa học
- Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ góp phần cung cấp dữ liệu khoa học về
diễn biến mật độ, thành phần và tỷ lệ hại của ruồi đục quả trên ổi và cam trồng tại
Gia Lâm, Hà Nội.
- Bổ sung thêm đặc điểm sinh học của ruồi đục quả Phương Đông
B. dorsalis dưới ảnh hưởng của một số yếu tố sinh thái khác nhau.
1.4.2. Ý nghĩa thực tiễn
Dựa trên kết quả nghiên cứu để đề xuất yếu tố sinh thái phù hợp cho nhân
nuôi ruồi đục quả Phương Đông B. dorsalis đạt số lượng lớn cá thể trưởng thành
áp dụng trong việc xử lý bằng biện pháp gây bất dục đực ruồi đục quả Phương
Đông và trứng của ruồi đục quả sử dụng trong biện pháp sinh học nhân ni một
số lồi kẻ thù tự nhiên.

3


PHẦN 2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU

2.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
Ruồi đục quả Phương Đơng B. dorsalis có phổ ký rộng gây hại các loại
cây ăn quả và làm thiệt hại kinh tế do làm hỏng quả trực tiếp, rụng quả và ảnh
hưởng đến việc xuất khẩu do liên quan đến quy định kiểm dịch
(Wan & cs. 2011).
Sâu non ruồi đục quả đều sinh sống trong bên trong quả, do đó việc
nghiên cứu diễn biến mật độ ruồi đục quả chỉ có thể thơng qua theo dõi diễn biến
số lượng của pha trưởng thành vào bẫy.
Đặc điểm sinh học của ruồi đục quả Phương Đông ảnh hưởng bởi các yếu
tố sinh thái khác nhau trong đó có thức ăn và nhiệt độ. Ở Việt Nam việc sử dụng
thức ăn nhân tạo trong nhân nuôi ruồi đục quả chưa được nghiên cứu, các nghiên
cứu ảnh hưởng thức ăn tới đặc điểm sinh học của ruồi đục quả hiện chỉ có một số
tác giả nghiên cứu trên thức ăn tự nhiên là cà rốt, khoai lang... Thức ăn nhân tạo
có chứa một số nguyên liệu chính bao gồm đường trắng, nấm men, dầu mạch,
agar và nước. Ngoài ra, nipagin và Sodium benzoate được sử dụng như chất bảo
quản, và Axit nitric được sử dụng để điều chỉnh độ pH của thức ăn nhân tạo. Các
công thức thức ăn nhân tạo được tạo ra bằng cách thay đổi tỷ lệ thành phần
đường và nấm men trong thức ăn, phương pháp làm thức ăn nhân tạo dựa theo
công thức của Moadeli & cs. (2017). Việc nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố
sinh thái trong đó có thức ăn và nhiệt độ là cơ sở khoa học để tạo ra được một số
lượng lớn quần thể ruồi khoẻ mạnh hướng tới chiếu xạ gây bất dục sau đó thả ra
cạnh tranh với ruồi đục quả ngoài tự nhiên. Đồng thời, phục vụ nhân ni một số
lồi kẻ thù tự nhiên ăn mồi do chúng sử dụng trứng của ruồi đục quả làm vật mồi.
2.2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU Ở NGỒI NƯỚC VỀ RUỒI ĐỤC QUẢ
2.2.1. Thành phần, phân bố, ý nghĩa kinh tế của ruồi đục quả
Trên toàn Thế giới đã phát hiện khoảng 4.500 loài ruồi đục quả họ
Tephritidae giới. Chúng sống nhiều ở các vùng ơn đới, cận xích đạo và vùng
nhiệt đới. Ngồi gây hại trên quả, có một số lồi ruồi đục quả họ Tephritidae cịn
tấn cơng các bộ phận khác của cây trồng. Trong số này có 50 loài là đối tượng
gây hại nghiêm trọng cho các loại cây ăn quả, cây rau và 30 loài là đối tượng gây

hại thứ yếu. Tại khu vực Đông Nam Á và Thái Bình Dương chỉ riêng thuộc phân

4


họ Dacinae đã ghi nhận có 642 lồi ruồi đục quả (Drew & Romig, 2001). Ở khu
vực Canada, Mỹ và miền núi phía Bắc Mexico có khoảng 60 lồi ruồi đục quả
gọi nhóm Nearctic, ở vùng Châu Mỹ là phân nhóm Neotropical với khoảng 180
lồi ruồi đục quả thuộc giống Anastrepha, một vài loài thuộc phức hợp loài ruồi
đục quả Phương Đơng B.dorsalis và B. ceratitis và 21 lồi thuộc giống
Rhagoletis. Giống ruồi đục quả Bactrocera được ghi nhận là quan trọng ở khu
vực Thái Bình Dương và đa số các lồi trong giống này thuộc nhóm kiểm dịch
thực vật của nhiều nước trên Thế giới (Harwood & cs. 2013).
Theo thống kê ở khu vực các nước Châu Phi thuộc phía nam của sa mạc
Sahara có 140 lồi thuộc giống Bactrocera, 65 loài thuộc giống Ceratitis và
khoảng 170 loài thuộc giống Dacus, được gọi chung là nhóm Afrotropical. Ở khu
vực Châu Âu, một phần Châu Á ôn đới, Trung Đông và Bắc Phi có khoảng 140
giống ruồi đục quả họ Tephritidae, trong đó giống Bactrocera có 13 lồi, giống
Dacus có 5 lồi, giống Rhagoletis có 22 lồi và một số loài thuộc giống Ceratitis
(Kugler & Freidberg, 1975).
Ruồi đục quả Phương Đông Bactrocera dorsalis (Hendel) đã và đang tàn
phá nền nông nghiệp ở các nước khu vực Châu Á. Tại Châu Phi loài này vẫn
chưa được phát hiện và đang là đối tượng kiểm dịch đáng lo ngại đối với các
nước trong khu vực này (Lux & cs., 2003).
Loài ruồi đục quả này xuất hiện ở California, Florida vào năm 1987 và đã
bị tiêu diệt, nhưng đến năm 1989 nó lại xuất hiện trở lại. Loài ruồi đục quả này
chưa ghi nhận có ở Châu Âu. Tại Châu Á, lồi ruồi đục quả Phương Đơng B.
dorsalis được ghi nhận có ở Đài Loan từ năm 1912. Từ đó đến nay lồi ruồi đục
quả Phương Đông đã lan rộng ra nhiều nước khác nhau thuộc Châu Á và Thái
Bình Dương như Ấn Độ, Paskistan, Nepan, Việt Nam, Lào, Thái Lan,... (Wan &

cs., 2011).
Ruồi đục quả Phương Đông B. dorsalis gây hại nhiều trên rau quả ở Châu
Á và khu vực Thái Bình Dương. Ruồi đục quả phương Đơng có thể phá hại nhiều
loại cây ăn quả, chẳng hạn như cam, quýt, đào, xoài và tạo ra thiệt hại kinh tế do
làm hư quả trực tiếp, rụng quả và ảnh hưởng đến việc xuất khẩu liên quan đến
quy định kiểm dịch. Hơn nữa, do phạm vi cây ký chủ rộng, chịu được trong các
điều kiện khí hậu khắc nghiệt, nhờ vào khả năng đẻ trứng mà chúng cịn có khả
năng xâm lấn cao (Wan & cs., 2011).

5


Ruồi đục quả Phương Đơng B. dorsalis có ảnh hưởng nghiêm trọng đến
kinh tế, chúng làm mất mùa, giảm sản lượng xuất khẩu, làm tăng các yêu cầu và
đòi hỏi trong công tác kiểm dịch thực vật. Trưởng thành cái ruồi đục quả chọc
thủng lớp vỏ quả và đẻ trứng trong quả, sau đó, sâu non (sâu) sẽ ăn phần thịt quả
làm cho quả bị thối rữa và hư hỏng nghiêm trọng bởi xuất hiện các loại vi sinh
vật và quả không thể tiêu thụ được (Armstrong & Jang, 1997).
Ở giai đoạn trước thu hoạch, tỷ lệ hại của loài ruồi đục quả Carpomya
vesuviana Costa trên quả táo đạt từ 10,4% đến 47%. Loài ruồi đục quả Địa Trung
Hải gây ra tỷ lệ quả bị hại là 20-25% trên cây cam quýt, 91% trên cây đào, 55%
trên cây mơ và 15% trên cây mận ở Jordan (Allwood & Leblanc, 1996). Một số ít
các lồi ruồi đục quả gây hại ngay khi quả mới vừa hình thành.
Năm 2015, việc du nhập ruồi đục quả Bactrocera tryoni từ Úc sang New
Zealand đã làm đe dọa nền sản xuất nông nghiệp của nước này. Hàng nghìn bẫy
pheromone đã được sử dụng trong chiến dịch tìm và tiêu diệt ruồi đục quả. Chính
phủ New Zealand đã ước tính việc áp dụng các phương pháp diệt trừ và xử lý
ruồi đục quả chi phí có thể lên đến hàng tỷ đô la Mỹ cho việc xuất khẩu hoa quả
tươi hàng năm của nước này (Froud & cs., 2014).
Ruồi đục quả Phương Đông B. dorsalis là một trong những loài gây hại

nghiêm trọng cho nhiều loại quả của nhiều nhóm cây trồng, một số ít cịn gây hại
quả của các cây họ bầu bí. Lồi ruồi đục quả Phương Đông B. dorsalis được xếp
vào một trong năm loài ruồi đục quả quan trọng ở khu vực Đơng Nam Á
(Allwood & Drew, 1997).
Đây là lồi có phổ ký chủ rất rộng chúng gây hại trên cả các loại rau và
quả, mức độ thiệt hại do ruồi đục quả gây ra có thể lên đến 100% đối với các loại
quả khơng được bao gói. Vì chúng có phân bố rộng, khả năng ảnh hưởng của
chúng đến thị trường tiêu thụ rất lớn, ruồi đục quả được coi là mối đe dọa với
nhiều nước, do vậy nên cần yêu cầu các biện pháp kiểm dịch thực vật một cách
chặt chẽ và các biện pháp phòng trừ ruồi đục quả.
Ở Mauritius, tổng chi phí cho việc tổ chức chiến lược loại trừ ruồi đục quả
đã gần tới 1 triệu USD. Ở Nhật Bản, việc loại trừ ruồi đục quả ở đảo Ryukyu đã
tiêu tốn hơn 200 triệu bảng Anh. Ở California, Mỹ đã tính tốn chi phí cho việc
loại trừ ruồi đục quả Phương Đơng có thể từ 44 đến 176 triệu USD ngồi ra cịn
chi phí cho việc sử dụng thuốc trừ sâu và các biện pháp kiểm dịch thực vật cần
thiết. Chi phí cho việc loại trừ ruồi đục quả ở miền Bắc Queensland của Úc đã

6


tốn 33 triệu AUD, nhưng chi phí hàng năm cho việc phịng trừ ruồi đục quả được
ước tính 7-8 triệu AUD. Ở Hawaii, thiệt hại năng suất các loại quả chính gây ra
bởi ruồi đục quả Phương Đơng Bactrocera dorsalis có thể vượt quá 13% hay
tương đương với 3 triệu USD ( Ping & cs., 2010).
Ruồi đục quả là loài dịch hại gây hại kinh tế trên nhiều loại cây trồng. Hầu
hết sâu non của các loài ruồi đục quả phát triển bên trong quả và khoảng 35% là
các loài gây hại phần thịt quả (White & Harris, 1992). Thiệt hại do ruồi đục quả
biến động theo vùng địa lý, tình trạng ký chủ cũng như việc áp dụng các biện
pháp phong trừ. Theo Champ (1993), sự gây hại của ruồi đục quả thường diễn ra
nghiêm trọng ở các vùng nhiệt đới. Khơng giống như các vùng ơn đới, có mùa

đơng lạnh, các vùng nhiệt đới có khí hậu ấm áp và cho phép canh tác quanh năm;
cộng với việc độc canh cây ăn quả đã tạo điều kiện cho ruồi đục quả gia tăng rất
nhanh và có thể gây thiệt hại hoàn toàn.
Giai đoạn sau thu hoạch, ruồi đục quả thuộc nhóm đối tượng kiểm dịch
thực vật của nhiều nước ở trên thế giới. Ruồi đục quả làm cản trở hoạt động xuất
nhập khẩu rau quả do luật kiểm dịch thực vật của nhiều nước cấm nhập rau quả
từ những vùng có ruồi đục quả. Tuỳ theo nước nhập khẩu sản phẩm nơng nghiệp
mà có u cầu kiểm dịch về các lồi ruồi đục quả. Việc kiểm sốt ruồi đục quả ở
mỗi quốc gia được thực hiện dựa trên những quy ước quốc tế chung như hướng
dẫn về phương pháp tiếp cận để quản lý những loài ruồi đục quả quan trọng
(FAO, 2012), quy ước về xác định vùng dịch hại (FAO, 1998).
Ở Hawaii, ruồi đục quả được tìm thấy trong hơn 125 loại cây kí chủ. Tỷ lệ
bị hại từ 50–80% đã được ghi nhận trên lê, đào, mơ, sung và các loại trái cây
khác ở Tây Pakistan. Đây là lồi gây hại chính cho xồi ở Philippines và là một
loại dịch hại nghiêm trọng trên cây có múi và các loại trái cây cận nhiệt đới khác
ở Okinawa, và các đảo Amami, Miyako của Nhật Bản trước khi nó bị tiêu diệt
(Weems & cs., 2012)
Nhiều quốc gia trên thế giới phải chi kinh phí khá cao cho nghiên cứu
nhằm kiểm sốt ruồi đục quả. Chính phủ New Zealand phải chi tới 6 triệu đô la
New Zealand nhằm kiểm sốt lồi ruồi đục quả Địa Trung Hải vào năm 1986. Ở
Australia, hàng năm mức chi cho phòng trừ ruồi đục quả lên tới 850 triệu đô la
Australia mà tổn thất năng suất vẫn ước tính khoảng 100 triệu đô la Australia
(Allwood & Leblanc, 1996).

7


2.2.2. Nghiên cứu về đặc điểm sinh vật học của ruồi đục quả.
Các loài ruồi thuộc giống Bactrocera đã được phát hiện đều là lồi đa
thực, hầu như vịng đời của ruồi thường giống nhau. Ruồi cái đẻ trứng trực tiếp

vào các quả đang chín, sâu non sống trong quả và trải qua 3 tuổi trước khi rơi
xuống đất hóa nhộng. Sau khi vũ hóa sẽ trải qua thời kỳ trước đẻ trứng vài ngày
với hoạt động phát tán và tìm kiếm thức ăn trước khi thực sự thành thục (có khả
năng giao phối và sinh sản). Con trưởng thành dùng phần lớn thời gian để tìm
kiếm thức ăn trong tự nhiên như là mật ong, mật từ các bao hoa và các phần
ngoài hoa, nhựa cây, vi khuẩn, men bia hay là phân của động vật. Ruồi trưởng
thành cần thường xuyên ăn carbonhydrate và nước để tồn tại, ruồi cái cần mơi
trường protein để trứng có thể phát triển, ruồi đực có thể phát triển khi khơng có
protein (Papadopoulos & cs., 2006).
Theo Drew & cs, 2006, ruồi đục quả nói chung và lồi ruồi đục quả
Phương Đơng B. dorsalis khi trưởng thành bước vào giai đoạn thành thục,
trứng phát triển trong cơ thể con cái. Trưởng thành đực và trưởng thành cái tìm
đến nhau giao phối ở cây ký chủ, nơi có nguồn dinh dưỡng phù hợp, đặc biệt là
protein. Ruồi đục quả sống ở khu vực khí hậu khác nhau có tập tính chọn nơi
giao phối cũng khác nhau. Lồi ruồi đục quả Phương Đơng B. dorsalis có xu
tính với màu vàng, lồi Rhagoletis pomonella ở Bắc Mỹ thì lại có xu tính với
màu đỏ.
Ruồi đục quả họ Tephritidae trải qua 4 pha phát dục bao gồm pha trứng,
pha sâu non, pha nhộng và pha trưởng thành. Giữa các lồi thời gian phát triển
các pha phát dục có sự khác nhau. Thời gian phát triển pha trứng của Bactrocera
oleae là 2-4 ngày, pha sâu non kéo dài 10-14 ngày, pha nhộng khoảng 10 ngày và
tuổi thọ trưởng thành kéo dài 1-2 tháng (Christenson & Foote, 1960).
Thời gian phát triển pha trứng của lồi ruồi đục quả Phương Đơng B.
dorsalis là 1 - 2 ngày, pha sâu non kéo dài 9 - 35 ngày, pha nhộng là 10 - 30
ngày. Tuổi thọ của pha trưởng thành kéo dài 1 - 3 tháng (White & Harris, 1992).
Khi nuôi trên thức ăn với thành phần có cà rốt, thời gian phát dục của các pha
tưng ứng: Trứng kéo dài 1,25- 1,3 ngày, sâu non tuổi 1 từ 1,66- 1,70 ngày, sâu
non tuổi 2 từ 3,17-3,5 ngày, sâu non tuổi 3 kéo dài từ 4,3- 5,0 ngày và pha nhộng
kéo dài trung bình 7,5 ngày (Manoto & Tuazon, 1993).


8


Trưởng thành cái thuộc họ Tephritidae đẻ trứng vào bên trong quả trên
cây, đồng thời bị ảnh hưởng bởi hình dáng, kích cỡ, màu sắc của quả và một số
các chất hóa học trong quả, đặc biệt là tính hóa lỏng và các chất hóa học trên bề
mặt của quả. Việc chấp nhận quả trên cây ký chủ cũng phụ thuộc vào các chất
dẫn dụ sinh học đã được đánh dấu trên quả và phụ thuộc vào các chất xua đuổi
tại các vết đẻ trước đó của con ruồi đục quả khác. Ruồi đục quả Bactrocera spp
thích đẻ trứng ở các vết mới đục hơn trên quả chưa bị đục (Prokopy & cs., 1991).
Số lượng trứng do trưởng thành cái đẻ khác nhau tùy thuộc lồi. Trong
điều kiện phịng thí nghiệm, ruồi đục quả Phương Đơng đẻ trung bình được 10
trứng/ngày/trưởng thành cái. Một trưởng thành cái ruồi đục quả Phương Đơng có
thể đẻ được khoảng 1236 trứng trong suốt thời gian sống (Christenson & Foote,
1960).
Trứng của ruồi đục quả có hình elip, hơi cong và dài khoảng 2mm, màu
trắng trong, ở điều kiện 30℃, trứng nở trong vòng 24 giờ. Pha sâu non là pha gây
ra thiệt hại lớn nhất đặc biệt là sâu non có 3 tuổi, 3 tuổi sâu non chỉ khác nhau về
kích thước và màu sắc, khi mới nở sâu non có màu trắng trong, khi tuổi 2 màu
chuyển dần sang hơi vàng. Sâu non tuổi 3 có chiều dài 9-11mm, rộng khoảng 1-2
mm, hình trụ dài, phía trước miệng hơi thu hẹp và hơi cong về phía trước bụng,
thùy lưng hơi lồi. Khi chuẩn bị làm nhộng sâu non có màu vàng. Khi sâu non đẫy
sức sẽ rơi xuống đất hóa nhộng. Nhộng thuộc dạng nhộng bọc có màu vàng trắng
sau chuyển sang màu nâu dài 5-6 mm. Thời gian phát dục của pha nhộng trung
bình là 7-13 ngày trong điều kiện 27-29℃. Trưởng thành ruồi đục quả Phương
Đông B. dorsalis màu nâu nhạt, dài 6-8 mm, màu vàng trên lưng, ngực có 2
đường màu trắng. Một trưởng thành cái có thể đẻ được 1000 trứng trong cả vòng
đời. Trưởng thành bắt đầu đẻ trứng sau 11-12 ngày sau vũ hóa. Thời gian sống
của trưởng thành tùy thuộc vào thức ăn và nhiệt độ (Weems & cs., 2004).
2.2.3. Thức ăn và ảnh hưởng của thức ăn đến ruồi đục quả

Nấm men (protein) và đường là hai chất cần thiết cho sâu non và trưởng
thành ruồi đục quả thuộc họ Tephritidae nói chung và ruồi đục quả Phương Đơng
B. dorsalis nói riêng. Thức ăn của ruồi đục quả thường bao gồm các loại
axitamin, các vitamin, đường, khoáng chất và các vi lượng tăng trưởng. Đối với
trưởng thành ruồi đục quả, thức ăn cần thiết bao gồm nước, đường và protein.
Đây là những chất cơ bản cho sự hình thành và phát triển buồng trứng của trưởng

9


thành cái. Thức ăn của sâu non ruồi đục quả bao gồm thành phần là thịt các loại
quả, một số lồi ruồi đục quả ưa thích với một họ thực vật đặc trưng. Cụ thể:
giống Tephritinea hại chủ yếu trên họ thực vật Asteraceae, giống Dacus hại chủ
yếu trên họ thực vật Cucurbitacae. Với lồi ruồi đục quả Phương Đơng B.
dorsalis ở Pakistan, thức ăn của sâu non là các quả của một số loài thực vật thuộc
họ Euphorbiaceae, 2 loài thực vật thuộc họ Rhamnaceae và 3 loài thực vật thuộc
họ Rosaceae (White & Harris, 1992).
Ruồi đục quả địa Trung Hải C. capitata, ruồi đục quả B. dorsalis và ruồi
dưa D. cucurbitae được nuôi trong cùng một chế độ ăn nhân tạo. Các loài tương
tự nhau về thời gian của giai đoạn sâu non, nhộng và trưởng thành. Các loài khác
nhau đáng chú ý nhất về thời gian của giai đoạn trứng, giai đoạn tiền đẻ trứng, số
lượng trứng trung bình được đẻ và tuổi thọ trưởng thành. Tỷ lệ tử chết cao nhất
đối với cả ba loài xảy ra trong giai đoạn sâu non. Ruồi đục quả địa Trung Hải C.
capitata có thời gian thế hệ trung bình ngắn nhất (T= 31,5 ngày) và tỷ lệ Ro=
317,5, tỷ lệ gia tăng tự nhiên cao nhất (rm = 0,18) (Vargas & cs., 1984).
Thống kê các nghiên cứu của Ye & cs. (2005), lồi ruồi đục quả Phương
Đơng B. dorsalis đã sử dụng trên 100 loại quả thực vật làm thức ăn ở pha sâu
non. Các loại quả này bao gồm những quả của cây ăn quả (như xoài Monghifera
indica L., cam Citrus reticulate B., đào Prunus persica B.), cây công nghiệp dài
ngày (như cà phê Coffea arabica L.), cây rau quả (như ớt Capsicum annuum L.,

dưa hấu Citrullus laratus M.) và một số cây dại.
Trong điều kiện phịng thí nghiệm, đã sử dụng 5 loại quả nuôi sâu non
ruồi đục quả Phương Đông B. dorsalis và nhận thấy thức ăn có ảnh hưởng đến
thời gian hồn thành vịng đời của lồi cơn trùng này. Thời gian hồn thành vịng
đời khi nuôi bằng quả chuối giống Robuta và Elakki kéo dài 19 ngày, nuôi bằng
quả ổi kéo dài tới 23 ngày, bằng quả đu đủ là 18,5 ngày và bằng quả xồi là 26
ngày. Theo tác giả, thời gian vịng đời ở công thức nuôi bằng đu đủ ngắn hơn cả
là do thịt quả đu đủ mềm và nhanh hỏng hơn các loại quả khác trong thí nghiệm.
Khi ni ở thức ăn nhân tạo, tỷ lệ protein và đường có ảnh hưởng lớn đến tỷ lệ
sống của ruôi đục quả. Thức ăn nhân tạo có chứa protein mới (protein chiết xuất
từ sữa) làm tăng tỷ lệ chết ở giai đoạn sâu non ở ruồi đục quả C. capitata. Các
loại đường đơn giản (glucose và maltose) thay vì tinh bột cơ bản cũng dẫn đến sự
gia tăng tỷ lệ chết ở giai đoạn nhộng (Nash & cs., 2014).

10


×