Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Khóa luận tốt nghiệp vai trò của phụ nữ trong quản lý môi trường nông thôn trên địa bàn huyện yên mô, tỉnh ninh bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.71 MB, 116 trang )

HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN THỊ SÁNG

VAI TRỊ CỦA PHỤ NỮ TRONG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN N MƠ,
TỈNH NINH BÌNH

Ngành:

Quản lý kinh tế

Mã số:

8 31 01 10

Người hướng dẫn:

PGS.TS. Nguyễn Mậu Dũng

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP – 2021


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo vệ
lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám ơn,
các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều được ghi rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 08 tháng10 năm 2021
Tác giả luận văn



Nguyễn Thị Sáng

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng
nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu
sắc tới PGS.TS. Nguyễn Mậu Dũng đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian
và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn Kinh tế tài nguyên và Môi trường, Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn - Học viện
Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và
hồn thành luận văn.
Tơi xin gửi lời cảm ơn tới toàn thể cán bộ cơng chức Phịng Tài ngun mơi trường,
Hội LHPN huyện n Mơ, tỉnh Ninh Bình và cán bộ lãnh đạo, các hộ dân ở các xã Yên
Lâm, Yên Thành, Khánh Dương đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo và tạo mọi điều kiện thuận
lợi cho tơi trong suốt q trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành luận văn./.
Hà Nội, ngày tháng 10 năm 2021
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Sáng

ii



MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ............................................................................................................................ iii
Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi
Danh mục bảng ............................................................................................................... vii
Danh mục hình, hộp ......................................................................................................... ix
Trích yếu luận văn ............................................................................................................ x
Thesis abstract................................................................................................................. xii
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thıết của đề tàı ....................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 3

1.2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................... 3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... 3
1.3.

Đốı tượng và phạm vı nghıên cứu ........................................................................ 3

1.3.1. Đối tượng nghiên cứu. .......................................................................................... 3
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu. ............................................................................................. 3
1.4.

Tính mới của đề tài............................................................................................... 3


Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn ................................................................................. 5
2.1.

Cơ sở lý luận về vai trò của phụ nữ trong quản lý môi trường nông thôn ........... 5

2.1.1. Một số khái niệm .................................................................................................. 5
2.1.2. Vai trò của phụ nữ trong quản lý môi trường nông thôn ..................................... 8
2.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến vai trị phụ nữ trong quản lý mơi trường nơng
thơn ..................................................................................................................... 12
2.2.

Cơ sở thực tiễn về vai trị của phụ nữ trong quản lý môi trường nông thôn.
............................................................................................................................ 15

2.2.1. Kinh nghiệm tăng cường quản lý của phụ nữ trong quản lý bảo vệ môi
trường nông thôn một số nước trên thế giới. ...................................................... 15
2.2.2. Vai trò của phụ nữ trong quản lý môi trường nông thôn ở một số địa phương
trong nước .......................................................................................................... 19
2.2.3. Bài học kinh nghiệm .......................................................................................... 26

iii


Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 27
3.1.

Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ............................................................................. 27

3.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội. ..................................................................... 27

3.1.2. Đánh giá những thuận lợi khó khăn trong quản lý mơi trường nơng thơn
của huyện Yên Mô. ............................................................................................ 37
3.2.

Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 38

3.2.1. Phương pháp chọn điểm và thu thập tài liệu ...................................................... 38
3.2.2. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................................. 38
3.2.3. Phương pháp xử lý thơng tin và phân tích số liệu .............................................. 39
3.2.4. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ....................................................................... 40
Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................... 41
4.1.

Khái quát sự tham gia của phụ nữ trong quản lý mơi trường nơng thơn
huyện n Mơ, tỉnh Ninh Bình .......................................................................... 41

4.1.1. Khái qt về tình hình ơ nhiễm mơi trường nơng thơn ở huyện n Mơ,
tỉnh Ninh Bình .................................................................................................... 41
4.2.

Đánh giá vai trị của phụ nữ trong quản lý mơi trường nơng thơn ở huyện n
Mơ, tỉnh Ninh Bình ............................................................................................ 48

4.2.1. Đánh giá vai trị của phụ nữ trong cơng tác tuyên truyền, nâng cao ý thức
vệ sinh môi trường nơng thơn ............................................................................ 48
4.2.2. Vai trị của phụ nữ trong thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt. .......................... 51
4.2.3. Vai trò của phụ nữ trong thu gom và xử lý rác thải nơng nghiệp........................... 56
4.2.4. Vai trị của phụ nữ trong xử lý nước thải ........................................................... 61
4.2.5. Vai trị của phụ nữ trong cơng tác vệ sinh đường làng ngõ xóm ở vùng nơng
thơn huyện n Mơ - Tỉnh Ninh Bình ............................................................... 64

4.2.6. Đánh giá vai trị của phụ nữ trong công tác cải tạo cảnh quan và trồng cây
xanh, đường hoa trên địa bàn huyện Yên Mô - tỉnh Ninh Bình ......................... 66
4.2.7. Đánh giá sự tham gia của phụ nữ trong xây dựng hố tiêu hợp vệ sinh .............. 68
4.2.8. Đánh giá vai trò của phụ nữ trong lĩnh vực cấp nước sạch ................................ 70
4.2.9. Đánh giá vai trị của phụ nữ trong cơng tác di dời khu chuồng trại chăn
nuôi đảm bảo vệ sinh. ......................................................................................... 71
4.3.

Phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến vai trị của phụ nữ trong quản lý
môi trường nông thôn huyện n Mơ, tỉnh Ninh Bình ...................................... 74

iv


4.3.1. Về cơ cấu tổ chức quản lý môi trường ............................................................... 74
4.3.2. Ảnh hưởng của trình độ văn hóa đến sự tham gia của phụ nữ trong quản lý
môi trường nông thôn ......................................................................................... 76
4.3.3. Ảnh hưởng của ngành nghề đến sự tham gia của phụ nữ trong bảo vệ môi
trường, quản lý môi trường và thu gom rác thải ................................................ 78
4.3.4. Công tác chỉ đạo và vận động phụ nữ quản lý bảo vệ môi trường của tổ
chức phụ nữ ........................................................................................................ 79
4.3.5.

Yếu tố cơ sở hạ tầng, công nghệ phục vụ cho quản lý và bảo vệ môi trường ........... 80

4.3.6.

Chính sách hỗ trợ của Nhà nước đối với quản lý và bảo vệ môi trường .................. 81

4.4.


Định hướng và giải pháp nhằm tăng cường vai trò của phụ nữ trong quản
lý môi trường nông thôn huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình .................................. 82

4.4.1. Định hướng......................................................................................................... 82
4.4.2. Giải pháp tăng cường vai trị của phụ nữ trong quản lý mơi trường nông
thôn ..................................................................................................................... 83
Phần 5. Kết luận và kiến nghị ...................................................................................... 91
5.1.

Kết luận .............................................................................................................. 91

5.2.

Kiến nghị ............................................................................................................ 92

Tài liệu tham khảo ........................................................................................................ 94
Phụ lục .......................................................................................................................... 96

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
BVMT
CLB
CNH
HĐN
HTXNN
KHKT

KTCTTL
LHPN
NQ
PTNT
QH
RDF
RTSH

Nghĩa tiếng Việt
Bảo vệ mơi trường
Câu lạc bộ
Cơng nghiệp hóa
Hiện đại hóa
Hợp tác xã nơng nghiệp
Khoa học kỹ thuật
Kỹ thuật cơng trình thủy lợi
Liên hiệp phụ nữ
Nghị quyết
Phát triển nông thôn
Quốc Hội
Refuse derived fuels -Nhiên liệu tái chế từ rác thải
Rác thải sinh hoạt

THCS
THPT
TW
UBND
VSMT

Trung học cơ sở

Trung học phổ thông
Trung ương
Ủy ban nhân dân
Vệ sinh môi trường

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1.

Giá trị sản xuất trên địa bàn huyện Yên Mô .............................................. 31

Bảng 3.2.

Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Yên Mô ............. 32

Bảng 3.3.

Dân số trên địa bàn huyện Yên Mô qua các năm ...................................... 33

Bảng 3.4.

Dân số và cơ cấu dân số huyện Yên Mô ................................................... 33

Bảng 3.5.

Thực trạng lao động làm việc trong các ngành kinh tế giai đoạn 20152019 ........................................................................................................... 34

Bảng 4.1.


Nguồn phát sinh chất thải gây ô nhiễm ở huyện n Mơ- Phịng Nơng
nghiệp huyện ............................................................................................. 43

Bảng 4.2.

Vai trị của phụ nữ trong cơng tác quản lý mơi trường ............................. 46

Bảng 4.3.

Vai trị của phụ nữ trong cơng tác tuyên truyền ........................................ 49

Bảng 4.4.

Nội dung tuyên truyền QLMT nông thôn .................................................. 50

Bảng 4.5.

Ý kiến đánh giá về công tác tuyên truyền ................................................. 51

Bảng 4.6 .

Vai trò của phụ nữ trong phân loại rác thải ............................................... 52

Bảng 4.7.

Vai trò của phụ nữ trong thu gom rác thải sinh hoạt ................................. 53

Bảng 4.8.


Vai trò của phụ nữ trong xử lý rác thải sinh hoạt ...................................... 54

Bảng 4.9.

Đánh giá của lãnh đạo, Ban chỉ đạo về vai trò của phụ nữ trong thu
gom, xử lý rác thải, nước thải sinh hoạt. ................................................... 55

Bảng 4.10. Vai trò của phụ nữ trong thu gom rác thải nông nghiệp ............................ 56
Bảng 4.11. Sự tham gia của phụ nữ trong xử lý rác thải từ nông nghiệp .................... 58
Bảng 4.12. Đánh giá của cán bộ địa phương về vai trò của phụ nữ trong thu gom,
xử lý rác thải nông nghiệp ......................................................................... 60
Bảng 4.13. Vai trò của phụ nữ trongxử lý nước thải sinh hoạt .................................... 61
Bảng 4.14. Vai trò của phụ nữ trong xử lý nước thải chăn nuôi tại các xã được
điều tra ....................................................................................................... 63
Bảng 4.15. Đánh giá của cán bộ địa phương về vai trò của phụ nữ trong xử lý
nước thải .................................................................................................... 64
Bảng 4.16.

Đánh giá về vai trò của phụ nữ trong dọn dẹp đường làng ngõ xóm.............. 65

Bảng 4.17. Đánh giá của cán bộ địa phương về vai trò của phụ nữ trong quản lý
đường làng ngõ xóm .................................................................................. 66
Bảng 4.18.

Vai trị của phụ nữ trong cơng tác tạo cảnh quan môi trường ......................... 67

vii


Bảng 4.19. Vai trò của phụ nữ trong xây dựng hố tiêu hợp vệ sinh. ........................... 69

Bảng 4.20. Đánh giá của cán bộ địa phương về vai trò của phụ nữ trong di dời
chuồng trại chăn nuôi ................................................................................ 73
Bảng 4.21. Vai trò của phụ nữ về quản lý rác thải sinh hoạt tại địa phương thơng
qua trình độ văn hóa .................................................................................. 77
Bảng 4.22. Ảnh hưởng của ngành nghề đến sự tham gia của phụ nữ trong bảo vệ
môi trường và thu gom rác ........................................................................ 79
Bảng 4.23. Thời gian lao động của phụ nữ quản lý bảo vệ môi trường....................... 80

viii


DANH MỤC HÌNH, HỘP
Hình 3.1.

Bản đồ hành chính huyện n Mơ, tỉnh Ninh Bình .................................... 27

Hình 3.2.

Cơ cấu và chuyển dịch cơ cấu kinh tế chung của huyện ............................. 31

Hộp 4.1.

Ý kiến của phụ nữ về công tác thu gom rác thải ......................................... 53

Hộp 4.2.

Ý kiến của Lãnh đạo Hội liên hiệp phụ nữ huyện về công tác tham gia
xây dựng hố tiêu hợp vệ sinh của phụ nữ .................................................... 69

Hộp 4.3.


Ý kiến của Đảng ủy cơ sở về công tác tham gia xây dựng hố tiêu hợp
vệ sinh của phụ nữ ....................................................................................... 70

Hộp 4.4.

Lãnh đạo Phịng tài ngun mơi trường huyện đánh giá sự tham gia của
phụ nữ trong hoạt động cấp nước sạch ........................................................ 71

Hộp 4.5.

Ý kiến của Lãnh đạo địa phương về vai trò của phụ nữ trong di dời
chuồng trại chăn nuôi .................................................................................. 72

Hộp 4.6.

Ý kiến của Lãnh đạo Phịng Nơng nghiệp huyệnn Mơ về vai trò của
phụ nữ trong di dời chuồng trại của phụ nữ ................................................ 73

Hộp 4.7.

Ý kiến của phụ nữ về công tác tham gia di dời chuồng trại chăn nuôi ....... 74

ix


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nguyễn Thị Sáng
Tên luận văn: “Vai trị của phụ nữ trong quản lý mơi trường nông thôn trên địa bàn
huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình”.

Ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 8 31 01 10

Cơ sở đào tạo: Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu tập trung phân tích, đánh giá vai trị của phụ nữ trong cơng tác quản lý
mơi trường nông thôn trên địa bàn huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình. Từ đó đề xuất một số
giải pháp nhằm tăng cường vai trị của phụ nữ trong cơng tác quản lý môi trường nông
thôn trên địa bàn huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình trong thời gian tới. Tương ứng với đó là
mục tiêu cụ thể bao gồm: (1) Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về vai trị của phụ
nữ trong quản lý mơi trường nơng thơn; (2) Đánh giá vai trò của phụ nữ trong quản lý
môi trường nông thôn trên địa bàn huyện Yên Mô; (3) Phân tích các yếu tố ảnh hưởng
đến vai trị của phụ nữ trong quản lý môi trường nông thôn trên địa bàn huyện Yên Mô;
(4) Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao vai trò của phụ nữ trong quản lý môi trường
nông thôn địa bàn huyện Yên Mô trong thời gian tới.
Phương pháp nghiên cứu
Trong nghiên cứu này chúng tôi sử dụng linh hoạt giữa số liệu thứ cấp và sơ cấp để
đưa ra các phân tích nhận định. Trong đó số liệu thứ cấp thu thập từ các nguồn khác nhau
như: Các sách, tạp chí, báo, báo cáo của các ngành, các cấp, trang web… có liên quan
đến nội dung nghiên cứu của đề tài. Số liệu sơ cấp được thu thập bằng các công cụ phỏng
vấn sâu, phỏng vấn cấu trúc các đối tượng điều tra. Để đảm bảo tính đại diện của mẫu,
chúng tơi tiến hành chọn mẫu điều tra điều tra ở 90 phụ nữ của xã Yên Thành, Yên Lâm
và xã Khánh Dương thuộc địa bàn huyện n Mơ, tỉnh Ninh Bình.
Kết quả nghiên cứu chính và kết luận
Qua đánh giá thực trạng quản lý môi trường nông thôn trên địa bàn huyện n Mơ,
tỉnh Ninh Bình cho thấy: Lượng rác thải sinh hoạt phát sinh của huyện Yên Mô năm 2017
là 9.080 tấn nhưng đến năm 2020 là 13.000 tấn, dự kiến đến năm 2025 là 20.842 tấn.
Nguyên nhân khiến khối lượng rác thải phát sinh tăng lên là do tốc độ đơ thị hóa ngày
càng nhanh, diện tích đất ở và sinh hoạt ngày càng thu hẹp, sự gia tăng dân số, các khu

công nghiệp, cụm công nghiệp các ngành nghề kinh doanh, buôn bán ngày càng phát triển
cả về số lượng, quy mơ, tính chất; đời sống và thói quen sinh hoạt của người dân ngày
càng thay đổi, sử dụng thải bỏ nhiều rác thải có thành phần phức tạp như chất hữu cơ,

x


nhựa, thủy tinh, xốp… mà không được phân loại. Hàng năm dưới sự lãnh đạo của cấp ủy
chính quyền địa phương, Hội phụ nữ đã phối hợp với cơ quan liên quan tổ chức tuyên
truyền Luật Bảo vệ môi trường thơng qua các buổi nói chuyện chun đề, các diễn đàn,
giao lưu, các mơ hình bảo vệ mơi trường…đến cán bộ, hội viên và nhân dân. UBND
huyện chỉ đạo các cơ quan chuyên môn phối hợp với UBND các xã và các ban ngành,
đoàn thể tổ chức phổ biến Luật bảo vệ mơi trường đến cán bộ hội viên, đồn viên của
mình. Tác bảo vệ mơi trường nơng thơn trên địa bàn phụ nữ có vai trị rất tích cực và quan
trọng, có thể khẳng định đây là lực lượng nịng cốt trong cơng tác quản lý mơi trường
nơng thơn trên địa bàn huyện n Mơ, tỉnh Ninh Bình bằng các hoạt động cụ thể như:
tuyên truyền vận động hội viên và nhân dân ra quân bảo vệ môi trường: dọn dẹp nhà cửa,
dọn dẹp vệ sinh đường lãng ngõ xóm, trồng cây xanh, trồng hoa, vận động nhân dân sử
dụng nước sạch, nhà tiêu hợp vệ sinh….Bằng những hành động cụ thể góp phần bảo vệ
mơi trường của lực lượng phụ nữ trên địa bàn huyện được cấp ủy, chính quyền đánh giá
cao.
Các yếu tố ảnh hưởng đến tăng cường vai trị của phụ nữ trong cơng tác quản lý
môi trường nông thôn trên địa bàn huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình: Về cơ cấu tổ chức
quản lý mơi trường; Ảnh hưởng của trình độ văn hóa đến sự tham gia của phụ nữ trong
quản lý môi trường nông thôn; Ảnh hưởng của ngành nghề đến sự tham gia của phụ nữ
trong bảo vệ môi trường, quản lý môi trường và thu gom rác thải; Công tác chỉ đạo và
vận động phụ nữ quản lý bảo vệ môi trường của tổ chức phụ nữ; yếu tố cơ sở hạ tầng,
Công nghê phục vụ cho quản lý bảo vệ môi trường; chính sách hỗ trợ của Nhà nước đối
với quản lý và bảo vệ môi trường.
Giải pháp nhằm nâng cao vai trị của phụ nữ trong quản lý mơi trường nơng thơn

trên địa bàn huyện n Mơ, tỉnh Ninh Bình là: Về thông tin tuyên truyền; Huy động
nguồn nhân lực; Huy động nguồn vốn; Xã hội hóa trong kiểm tra, giám sát thu gom, vận
chuyển rác thải; Tăng cường thành lập các tổ đội vệ sinh môi trường tự quản ở thơn, xóm,
khu phố trên địa bàn huyện.

xi


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Nguyen Thi Sang
Thesis title: The role of women in rural environmental management in Yen Mo district,
Ninh Binh province
Major: Economics Management

Code: 8 31 01 10

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives
The study focuses on analyzing and evaluating the role of women in rural
environmental management in Yen Mo district, Ninh Binh province. Basing on these
results, some solutions are recommended to enhance the role of women in rural
environmental management in Yen Mo district, Ninh Binh province in the coming year.
The specific objectives of the study including: (1) Reviewing the theoretical and practical
basis on the role of women in rural environmental management; (2) Assessing the role of
women in rural environmental management in Yen Mo district; (3) Examining the factors
affecting the role of women in rural environmental management in Yen Mo district; (4)
Recommending solutions to enhance the role of women in rural environmental
management in Yen Mo district in the coming years.
Materials and Methods
In this study, the primary and secondary data collections were used to support

judgmental analysis. The secondary data is collected from different sources such as:
Books, magazines, newspapers, reports of industries, levels, websites ... related to the the
topic. Primary data was collected by in-depth interview tools, structured interviews. In
this study, we conducted a survey with selected-90 households in Yen Thanh, Yen Lam
and Khanh Duong communes in the district.
Main findings and conclusions
An assessment of the current situation of rural environmental management in Yen
Mo district, Ninh Binh province shows that: The amount of rubbish generated in Yen Mo
district in 2017 is 9,080 tons but 13,000 tons in 2020, it is expected increasing to 20,842
tons 2025. The reason for the increase in the volume of rubbish generated is due to the
rapid urbanization, the shrinking of residential and living areas, the increase in
population, industrial parks, industrial clusters, etc. business and trade are developing fast
in terms of scale and nature; People's life and living habits are also changing, using and
discarding a lot of waste with complex components such as organic matter, plastic, glass,
foam, etc., which is not classified before throwing to landfills. Every year, under the

xii


leadership of local government committees, the Women's Union cooperates with relevant
agencies to organize the propagation of the Law on Environmental Protection through
seminars, forums, exchanges, environmental protection models… to officials, members
and people. The leader of the District People's Committee asked specialized agencies to
coordinate with the People's Committees of communes and agencies and mass
organizations to disseminate the Law on environmental protection to their staff members
and union members. The role of women in rural environmental protection is very
important. It can be affirmed that the women is the core force in rural environmental
management in Yen Mo district, Ninh Binh province. They organized specific activities
such as: propagandizing to members and people to protect the environment: cleaning
houses, cleaning streets and alleys, planting trees, planting flowers, propagandizing

people using clean water, hygienic latrines, etc. With specific actions contributing to
environmental protection of the women's force in the district, they are highly appreciated
by the Party committee and government.
Factors affecting the role of women in rural environmental management in Yen Mo
district, Ninh Binh province are: The organizational structure of environmental
management; The influence of educational level on women's participation in rural
environmental management; occupational position influence on women's participation in
environmental protection, environmental management and waste collection; The
controlling and propagandizing women to manage environmental protection by women's
organizations; infrastructure factor, technology for environmental protection
management; policies for environmental management and protection.
Solutions to enhance the role of women in rural environmental management in Yen
Mo district, Ninh Binh province are: Information and propagandizing activities;
Mobilizing human resources in the district; Capital mobilization; Socialization in
inspection and supervision of waste collection and transportation; Strengthen the
establishment of self-managed environmental sanitation teams in villages, hamlets and
quarters in the district.

xiii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Mơi trường là nơi sinh sống của con người và cũng là nơi chứa đựng các rác
thải sinh hoạt được tạo ra từ hoạt động sống của chính con người.Trong quá trình
sinh sống con người đã thải ra mơi trường vơ số loại rác thải mà đến một giai đoạn
nhất định chính con người cũng khơng thể kiểm sốt được; mà chính nó tác động
trực tiếp vào cuộc sống của chính con người và các loại vật sinh sống khác. Ô
nhiễm mơi trường mang tính tồn cầu và là ngun nhân gây mất cân bằng sinh
thái, cạn kiệt tài nguyên, ảnh hưởng trực tiếp đến phát triển kinh tế và chất lượng

sống của mỗi người, mỗi quốc gia, dân tộc.Ô nhiễm môi trường đã và đang là vấn
nạn đối với nhiều nước trên thế giới trong đó có Việt Nam.
Bảo vệ mơi trường chính là bảo vệ sự sống của chúng ta, cần có sự chung tay
của các tổ chức, các cá nhân trong đó có sự góp phần khơng nhỏ của phụ nữ. Từ
xa xưa đến nay, dù ở bất kỳ thời đại nào phụ nữ ln thể hiện mình là một nửa
quan trọng của thế giới, là một lực lượng xã hội đơng đảo có vai trị đặc biệt quan
trọng trong tái sản xuất sức lao động, bảo tồn nòi giống, tái sản xuất ra của cải vật
chất, phát huy khả năng, sức sáng tạo của mình trên mọi lĩnh vực của đời sống xã
hội, thích ứng với sự hội nhập và phát triển theo xu thế chung của nhân loại. Trong
xã hội ngày nay, phụ nữ vừa tham gia cơng tác xã hội, vừa làm trịn bổn phận trong
gia đình và ngày càng khẳng định vai trị và vị thế của mình. Phụ nữ là một trong
những tác nhân gây ơ nhiễm mơi trường và suy thối mơi trường, nhưng đồng thời
cũng là người chịu tác động nặng nề nhất bởi ô nhiễm môi trường. Trong xã hội,
phụ nữ là người quan trọng tạo nên các mối liên hệ với mơi trường bởi nó hệ trực
tiếp gắn bó với thiên nhiên, mơi trường sống hằng ngày mà cịn là đối tượng nhạy
cảm chịu ảnh hưởng trực tiếp của các chất ô nhiễm trong sinh hoạt và trong sản
xuất. Nhân loại đang thay đổi khí hậu của trái đất quá nhanh. Môi trường rất cần
thiết cho cuộc sống của con người. Môi trường cung cấp cho con người những điều
kiện sống (như ăn, ở, mặc, hít thở). Nếu khơng có điều kiện đó con người khơng
thể sống tồn tại và phát triển được. Môi trường là một vấn đề lớn và một trong
những vấn đề quan trọng nhất đang xảy ra trên thế giới của chúng ta. Do vậy, bảo
vệ môi trường là một trong những vấn đề quan trọng được Đảng và nhà nước ta
rất quan tâm trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội trong giai đoạn công nghiệp

1


hóa và hiện đại hóa đất nước. Để có một sự phát triển bền vững cần phải có một
chương trình hành động thống nhất, nếu khơng có một chính sách đúng đắn về bảo
vệ môi trường, nền kinh tế sẽ bị thiệt hại về trước mắt và lâu dài cũng như ảnh

hưởng rất nhiều đến đời sống sinh hoạt của người dân. Nhất là trong những năm
gần đây do nền kinh tế phát triển nước ta đang đi lên con đường cơng nghiệp hóa
hiện đại hóa đã đẩy mạnh q trình đơ thị hóa dẫn đến tình trạng mơi trường đơ thị
ngày càng ơ nhiễm. Ở nơng thơn cơng trình hạ tầng kỹ thuật như giao thơng, cấp
điện, cấp thốt nước, xử lý nước thải, thu gom và xử lý rác thải hoặc xuống cấp
hoặc không đáp ứng yêu cầu phát triển hiện nay và sự gia tăng dân số. Do nguồn
ngân sách của nhà nước có hạn, nên việc đầu tư cho lĩnh vực này còn khiêm tốn,
mặt khác do sự thiếu ý thức của một số bộ phận dân cư như vứt rác và xác chết
động vật bừa bãi, rác thải bỏ bất cứ chỗ nào cho là tiện, vỏ bao bì thuốc bảo vệ
thực vật sau khi sử dụng…Vì vậy mơi trường và mỹ quan nơng thơn trên địa bàn
huyện Yên Mô hiện nay đang bị xuống cấp, đặc biệt là vấn đề cấp thoát nước, rác
thải gây ơ nhiễm cịn xuất hiện ở nhiều nơi nhất là vỏ bao bì thuốc bảo vệ thực vật
đã qua sử dụng…đã ảnh hưởng rất lớn đến cuộc sống và sức khỏe của người dân
trên địa bàn.
Xuất phát từ tình hình thực tế trên, phụ nữ muốn có tiếng nói mạnh mẽ trong
việc thúc đẩy các quyền của Phụ nữ trong đó có các quyền liên quan đến bảo vệ
mơi trường nhằm giúp cho cán bộ, hội viên, phụ nữ và người dân nâng cao nhận
thức về công tác bảo vệ mơi trường, ít tiêu hao nhiên liệu, có phát sinh chất thải
gây ơ nhiễm mơi trường. Do vậy có thể nói phụ nữ vừa là đối tượng vừa là chủ thể
quan trọng trong công tác quản lý bảo vệ môi trường. Trên địa bàn huyện Yên Mô
phụ nữ cũng ngày càng mạnh dạn, chủ động hơn trong việc thành lập các tổ liên
kết thu gom rác thải, nhằm chia sẻ, tuyên truyền nhân dân nâng cao ý thức bảo vệ
môi trường; những kinh nghiệm phân loại rác thải trước khi đưa ra mơi trường,
góp phần thành cơng trong việc quản lý bảo vệ môi trường trên địa bàn huyện.
Mặc dù vậy, vai trò của phụ nữ trong quản lý mơi trường có lúc chưa được đánh
giá, ghi nhận một cách đầy đủ. Vai trò thực sự của phụ nữ trong quản lý bảo vệ môi
trường ở huyện Yên Mô được thể hiện cụ thể như thế nào và làm thế nào để phát huy
hơn nữa vai trò của phụ nữ trong bảo vệ môi trường trong thời gian tới là những vấn
đề rất cần được đánh giá, nghiên cứu. Xuất phát từ những lý do trên tôi lựa chọn đề
tài nghiên cứu “Vai trò của phụ nữ trong quản lý môi trường nông thôn trên địa

bàn huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình”.

2


1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Đề tài có mục tiêu đánh giá vai trò của phụ nữ trong quản lý môi trường nông
thôn trên địa bàn huyện Yên Mơ, tỉnh Ninh Bình, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm
nâng cao vai trò của phụ nữ trong quản lý môi trường nông thôn trên địa bàn huyện.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về vai trò của phụ nữ trong quản lý
mơi trường nơng thơn.
- Đánh giá vai trị của phụ nữ trong quản lý môi trường nông thôn trên địa
bàn huyện n Mơ.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến vai trò của phụ nữ trong quản lý môi
trường nông thôn trên địa bàn huyện Yên Mô.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao vai trò của phụ nữ trong quản lý môi
trường nông thôn địa bàn huyện Yên Mô trong thời gian tới.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các hoạt động của phụ nữ trong quản lý
môi trường nông thôn trên địa bàn huyện Yên Mô.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
+ Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu vai trò của Phụ nữ trong quản lý
môi trường nông thôn trên địa bàn huyện
+ Về không gian: nghiên cứu phạm vi trên địa bàn huyện n Mơ, tỉnh Ninh
Bình.
+ Về thời gian:
Thời gian thực hiện đề tài: Từ tháng 5/2020- 4/2021.

Số liệu được thu thập từ năm 2017 đến 12/ 2019.
Số liệu sơ cấp được điều tra thu thập trong năm 2020.
1.4. TÍNH MỚI CỦA ĐỀ TÀI
- Nghiên cứu của đề tài đưa ra được những giải pháp tăng cường vai trò của
phụ nữ trong quản lý môi trường nông thôn huyện n Mơ, tỉnh Ninh Bình.

3


- Ý nghĩa khoa học: Luận văn góp phần làm sáng tỏ cơ sở lý luận và thực tiễn
vai trò phụ nữ trong quản lý môi trường nông thôn của huyện n Mơ, tỉnh Ninh
Bình.
- Ý nghĩa thực tiễn: Nghiên cứu đề tài cung cấp cơ sở để những nhà hoạch
định chính sách đưa ra giải pháp tăng cường vai trị của phụ nữ trong quản lý mơi
trường nơng thơn huyện Yên Mô.

4


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VAI TRÒ CỦA PHỤ NỮ TRONG QUẢN LÝ MÔI
TRƯỜNG NÔNG THÔN
2.1.1. Một số khái niệm
a. Khái niệm về môi trường; chức năng môi trường
Theo Điều 3, Luật bảo vệ môi trường năm 2020: “ Môi trường là bao gồm
các yếu tố tự nhiên và nhân tạo quan hệ mật thiết với nhau bao quanh con người
có ảnh hưởng đến đời sống, kinh tế, xã hội, sự tồn tại phát tiển của con người sinh
vật và tự nhiên”.
Mơi trường bao gồm tồn bộ nói chung những điều kiện tự nhiên và xã hội
bao bọc xung quanh con người và sinh vật. Như vậy có thể hiểu mơi trường là tất

cả các nhân tố tự nhiên và xã hội cần thiết cho sự sống, sản xuất của con người,
như tài ngun thiên nhiên, khơng khí, đất nước, ánh sáng, cảnh quan, quan hệ xã
hội.Theo nghĩa hẹp: Môi trường không xét tới tài nguyên thiên nhiên mà chỉ bao
gồm các nhân tố tự nhiên và xã hội trực tiếp liên quan tới chất lượng cuộc sống
của con người như môi trường lao động, học tập và làm việc, nội quy quy định của
cơ quan đơn vị công tác, điều lệ hội, quy ước, hương ước của làng xóm, các văn
bản phát luật…
Qua đó có thể hiểu “Mơi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và
nhân tạo có tác động đối với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật”.
Môi trường sống của con người được chia thành các loại chủ yếu sau:
- Môi trường tự nhiên bao gồm các nhân tố thiên nhiên như vât lý, hóa học,
sinh học, tồn tại ngoài ý muốn của con người: ánh sáng mặt trời, nước, khơng khí,
động thực vật, đất… Mơi trường tự nhiên cho ta khơng khí để thở, nước để ăn uống
sinh hoạt, đất để trồng cấy, làm nơi ở, chăn nuôi, cung cấp lương thực thực phẩm
cho con người; các loại tài nguyên thiên nhiên cho ta sản xuất, tiêu thụ sản phẩm
và là nơi cung cấp cho ta cảnh đẹp để vui chơi, giải trí, làm cho cuộc sống con
người thêm đa dạng phong phú và là nơi chứa đựng và đồng hóa các chất thải.
- Mơi trường xã hội: là tổng thể các quan hệ giữa người với người và chịu
ảnh hưởng quy định của Hiến pháp, pháp luật, các quy định, cam kết...đối với từng
quốc gia; đối với khu vực và thế giới chịu sự chi phối của Liên Hiệp quốc, Hiệp

5


hội các nước, quốc gia; quốc gia, tỉnh huyện, cơ quan, lãng, xã, gia đình, tổ chức
tơn giáo, các đồn thể xã hội… Môi trường xã hội định hướng hoạt động của con
người theo khuôn khổ nhất định, tạo nên sức mạnh tập thể thuận lợi cho sự phát
triển chung, hạn chế những sự việc kìm hãm sự phát triển làm cho cuộc sống con
người khác với các loài sinh vật khác vì con người sống và làm việc theo Hiến
pháp, pháp luật.

Ngồi ra cịn có khái niệm mơi trường nhân tạo bao gồm tất cả các nhân tố
do con người tạo nên, làm thành những tiện nghi trong cuộc sống như máy bay, ô
tô, nhà ở, công sở, trường học, cơng viên…
Như vậy mơi trường có chức năng là không gian sống cho con người và thế
giới sinh vật; nơi chứa đựng các nguồn tài nguyên cần thiết; nơi chứa đựng các
chất phế thải do con người tạo ra; nơi lưu trữ và cung cấp thông tin cho con người,
ngồi ra mơi trường là nơi bảo vệ con người và sinh vật khỏi những tác động từ
bên ngoài. Con người luôn cần một không gian dành cho xây dựng nhà ở, sản xuất
lượng thực, thực phẩm và tái tạo mơi trường. Con người có thể gia tăng khơng gian
sống cần thiết cho mình bằng việc khai thác và chuyển đổi chức năng sử dụng của
các loại không gian khác như khai hoang, phá rừng, cải tạo và mở rộng các vùng
đất và nước mới. Việc khai thác và mở rộng quá mức không gian và các dạng tài
nguyên thiên nhiên có thể làm cho chất lượng khơng gian sống mất đi khả năng tự
phục hồi. Do vậy con người cần phải vừa sinh sống sản xuất vừa phải tái tạo sức
lao động và giữ gìn, cải tạo mơi trường sống của mình.
b. Mơi trường nơng thơn: được hiểu là một thành phần của mơi trường tự nhiên,
trong đó được cấu thành bởi những yếu tố cơ sở vật chất hạ tầng: nhà ở, vườn tược,
ruộng đồng, đường giao thông…các phượng tiện máy móc phục vụ sản xuất nơng
nghiệp, trong đó trọng tâm vẫn là người nơng dân và cơng nhân nông nghiệp với
những sản xuất nông nghiệp, cảnh quan nông thôn, các yếu tố trên được quan hệ
với nhau bằng dây truyền thực phẩm và dịng năng lượng. Ngồi hoạt động sản
xuất cịn có những sinh hoạt về văn hóa xã hội, tập qn, tình cảm của làng xóm
của người nông dân.

6


e. Quản lý môi trường nông thôn
“Quản lý môi trường là tổng hợp các biện pháp, luật pháp, chính sách kinh
tế, kỹ thuật, xã hội thích hợp nhằm bảo vệ chất lượng môi trường sống và phát

triển bền vững kinh tế xã hội quốc gia”( Nguyễn Thế Chinh,2015).
Quản lý môi trường nơng thơn chính là tổng hợp các biện pháp, luật pháp
chính sách kinh tế, kỹ thuật, con người cùng với xã hội thích hợp nhằm bảo vệ chất
lượng mơi trường sống và phát triển vững kinh tế xã hội ở một vùng miền nào đó.
Hay có thể hiểu quản lý mơi trường nơng thơn chính là quản lý mơi trường sống,
học tập, lao động làm việc…nhằm bảo vệ chất lượng môi trường sống và phát triển
bền vững kinh tế xã hội ở một vùng miền nào đó.
Mục tiêu cơ bản của quản lý môi trường nông thôn: Mục tiêu của quản lý môi
trường nông thôn là phát triển bền vững, nhằm đảm bảo giữ cân bằng giữa phát
triển kinh tế xã hội và bảo vệ mơi trường. Hay nói cách khác, phát triển kinh tế xã
hội tạo ra các tiềm lực kinh tế để bảo vệ mơi trường, cịn bảo vệ môi trường tạo ra
các tiềm năng tự nhiên và xã hội mới cho công cuộc phát triển kinh tế xã hội trong
tương lai. Tuỳ thuộc vào điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, hệ thống pháp lý, mục
tiêu phát triển ưu tiên của từng địa phương mà mục tiêu quản lý môi trường thay
đổi theo thời gian và có những ưu tiên riêng. Mục tiêu cơ bản của bảo vệ môi
trường ở nước ta trong giai đoạn cơng nghiệp hố, hiện đại hố hiện nay là “Ngăn
ngừa ô nhiễm môi trường, phục hồi và cải thiện môi trường ở những nơi, những
vùng đã bị suy thoái, từng bước nâng cao chất lượng môi trường ở các khu cơng
nghiệp, đơ thị và nơng thơn, góp phần phát triển kinh tế xã hội bền vững, nâng cao
chất lượng đời sống của nhân dân, tiến hành thắng lợi sự nghiệp cơng nghiệp hố,
hiện đại hố đất nước” (Văn Hữu Tập, 2016), cụ thể bao gồm các mục tiêu:
- Khắc phục và phịng chống suy thối, ơ nhiễm mơi trường trong các hoạt
động sống của con người.
- Hoàn chỉnh hệ thống văn bản pháp luật bảo vệ môi trường, ban hành các
chính sách về phát triển kinh tế xã hội phải gắn liền với bảo vệ môi trường, nghiêm
chỉnh thi hành Luật Bảo vệ môi trường
- Phát triển đất nước theo các nguyên tắc phát triển bền vững được thông qua
tại Hội nghị Môi trường do Liên Hợp Quốc tổ chức vào năm 1992 tại Rio – de
Zaneiro (Brazin).


7


- Xây dựng các công cụ hữu hiệu về quản lý môi trường quốc gia, các vùng
lãnh thổ riêng biệt
Mục tiêu chính việc quản lý mơi trường nơng thơn bao gồm
-Khắc phục và phịng chống suy thối mơi trường, ơ nhiễm môi trường phát
sinh trong quá hoạt động sống, lao động sản xuất của con người.
-Phát triển bền vững kinh tế và xã hội quốc gia theo 9 nguyên tắc của một xã
hội bền vững do hội nghị Rio-92 đề xuất. Các khía cạnh của phát triển bền vững
bao gồm: Phát triển bền vững kinh tế, bảo vệ các nguồn tài nguyên thiên nhiên,
không tạo ra ô nhiễm và suy thối chất luợng mơi trường sống, nâng cao sự văn
minh và cơng bằng xã hội.
-Xây dựng các cơng cụ có hiệu lực quản lý môi trường quốc gia và các vùng
lãnh thổ. Các cơng cụ trên phải thích hợp cho từng ngành, từng địa phương và cộng
đồng dân cư.
- Tầm quan trọng của việc bảo vệ mơi trường nói chung và mơi trường nơng
thơn nói riêng là do:
+ Thứ nhất, tình trạng suy kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên;
+ Hai là, ơ nhiễm mơi trường và suy thối mơi trường ngày càng trầm trọng;
+ Ba là, sự cố môi trường ngày càng gia tăng cả về cường độ và tần suất.
2.1.2. Vai trị của phụ nữ trong quản lý mơi trường nơng thơn
2.1.2.1. Vai trị của phụ nữ trong cơng tác tuyên tuyền về quản lý môi trường
nông thôn
Hội LHPN, cán bộ, hội viên phụ nữ các cấp trên địa bàn huyện thông qua các
tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức của người dân, nhằm nâng cao ý thức bảo
vệ môi trường thông qua các phương tiện thông tin đại chúng và phương tiện truyền
thông đặc biệt là vào dịp hưởng ứng tuần lễ quốc gia nước sạch - vệ sinh môi
trường nông thôn, ngày Môi trường thế giới, chiến dịch làm cho thế giới sạch hơn,
thông qua các mô hình bảo vệ mơi trường, các buổi tọa đàm, giao lưu…..Các tuyên

truyền viên của Hội phụ nữ cho hội viên và nhân dân thông qua việc tổ chức các
cuộc họp nhóm, thơn, bản tun truyền vận động, sinh hoạt câu lạc bộ phụ nữ thực
hiện vệ sinh môi trường, các nhóm phụ nữ tín dụng - tiết kiệm hỗ trợ, giúp nhau
xây dựng và sử dụng các cơng trình nước sạch và vệ sinh, tuyên truyền, vận động

8


hội viên đăng ký thực hiện “gia đình 5 khơng 3 sạch” mà Hội Phụ nữ phát động
góp phần xây dựng nông thôn mới và đô thị văn minh trên địa bàn.
Với vai trị vừa là người cơng dân, người mẹ, người thầy đầu tiên của con
người, phụ nữ có vai trị hết sức quan trọng trong cơng tác bảo vệ môi trường với
nhiềuhoạt động thiết thực, đặc biệt, cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 khơng, 3
sạch”, mơ hình “ Nhà sạch vườn đẹp” gắn với mơ hình “phân loại rác thải tại hội”
, mơ hình “ đoạn đường phụ nữ tự quản”, mơ hình “ Phụ nữ hạn chế sử dụng túi
nilon”; các mơ hình: đường hoa, hàng rào xanh, đoạn đường phụ nữ tự quản, nhà
sạch vườn đẹp, đoạn đường sáng - xanh - sạch - đẹp, phân loại rác thải tại nguồn,
hạn chế sử dụng túi nilon, “Giúp nhau xóa đói, giảm nghèo”...Hội Phụ nữ có vai
trị quản lý, đẩy mạnh các hoạt động thơng tin, giáo dục, truyền thông để trang bị
các kiến thức, kỹ thuật, công nghệ về bảo vệ môi trường, quản lý và sử dụng hợp
lý các nguồn tài nguyên thiên nhiên cho cán bộ Hội, hội viên phụ nữ các cấp ”…có
sức lan tỏa, thu hút đơng đảo hội viên, phụ nữ tham gia thực hiện. Đồng thời phụ
nữ là lực lượng chủ chốt tham gia công tác vệ sinh, bảo vệ mơi trường nơng thơn,
chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu. Phụ nữ nơng thơn đặc biệt là việc nhìn
nhận vào các mơ hình hiệu quả thực tế của địa phương họ sẽ làm theo và dần dần
các mơ hình được lan tỏa và nhân rộng tại địa phương, đơn vị.
2.1.2.2.Vai trò của phụ nữ trong thu gom rác thải sinh hoạt
Phụ nữ trên cả nước đặc bệt là vùng nơng thơn đã có nhiều mơ hình hay cách
làm hiệu quả góp phần bảo vệ mơi trường, một trong những cách làm hiệu quả là
xây dựng mô hình “ Tổ Phụ nữ thu gom rác thải sinh hoạt” góp phần cùng với các

địa phương thực hiện tiêu chí mơi trường trong xây dựng nơng thơn mới, đơ thị
văn minh. Hội Phụ nữ đứng ra tuyên truyền vận động hội viên và nhân dân đăng
ký thu gom rác thải tại nhà; hội khảo sát tìm hội viên có hồn cảnh khó khăn khơng
có việc làm ổn định đứng ra nhận vận chuyển rác thải tập kết nơi quy định góp
phần trực tiếp bảo vệ mơi trường. Việc làm đó ban đầu chưa thực sự được đơng
đảo hội viên và nhân dân ủng hộ nhưng bằng việc làm của mình cùng với cơng tác
tuyền truyền vận động của Hội dần dần việc thu gom rác thải đã được toàn thể hội
viên và nhân dân ủng hộ. Bằng những cách làm hiệu quả, nhân dân đã tin tưởng
và làm theo làm cho môi trường nông thôn ngày càng xanh, sạch, đẹp. Ngồi ra,
phụ nữ cịn vận động nhân dân phân loại rác thải trước khi đưa đi tập kết thông
qua các mơ hình điểm sau đó được nhân rộng trên địa bàn các xã, thị trấn trên địa
bàn huyện Yên Mô nhằm giảm thiểu lượng rác thải ra môi trường, người dân tận

9


dụng nguồn phân hữu cơ bón cây trồng, giảm cơng sức cho người vận chuyển cho
chị em trực tiếp thu gom rác thải, tiết kiệm kinh phí xử lý rác thải sinh hoạt.
2.1.2.3. Vai trò của phụ nữ trong thu gom rác thải nơng nghiệp
Rác thải nơng nghiệp có nguồn gốc phát sinh trong sản xuất, trồng trọt và
chăn nuôi, nếu khơng được thu gom xử lý thì đây là loại rác thải vô cùng độc hại
ảnh hưởng trực tiếp tới sức khỏe và môi trường. Nhận thức rõ được điều đó, Hội
LHPN các cấp phối hợp với ngành nơng nghiệp, mặt trận và các đoàn thể xây dựng
và lắp đặt ở vị trí thuận lợi ở cánh đồng các bể chứa vỏ bao bì thuốc bảo vệ thực
vật sau khi sử dụng. Ban đầu bà con nhân dân theo thói quen vẫn tiện đâu bỏ đấy
nhưng qua tuyên truyền, vận động bà con nhân dân nói chung và phụ nữ nói riêng
đã nhận thức được đây là loại rác vô cùng nguy hiểm đối với con người; dần dần
bà con đã bỏ vỏ bao bì thuốc bảo vệ thực vật vào bể chứa và định kỳ các tổ thu
gom rác thải thu gom và xử lý riêng theo quy trình.
2.2.1.4. Vai trị của phụ nữ trong xử lý nước thải sinh hoạt

Người dân nơng thơn nói chung và phụ nữ nơng thơn nói riêng trước kia có
thói quen tất cả các loại nước thải đều xả ra môi trường xung quanh: ra vườn, sơng,
ngịi… mà chưa ý thức được nó gây nguy hiểm như thế nào đối với sức khỏe con
người và môi trường. Tuy nhiên, thông qua việc tuyên truyền ý thứcngười dân về
bảo vệ môi trường của cấp ủy, chính quyền, mặt trận và các đồn thể đặc biệt là
vai trò tiên phong đi đầu của phụ nữ đến nay người dân đã từ bỏ thói quen lạc hậu
và đã hình thành thói quen xử lý nước thải qua bể lắng trước khi xả thải ra môi
trường; nhằm giữ gìn bảo vệ mơi trường sống cho gia đình, người thân và cộng
đồng.
2.1.2.5. Vai trị của phụ nữ trong vệ sinh đường làng ngõ xóm
Thực hiện cơng tác vệ sinh mơi trường, nhằm góp phần xây dựng chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới Hội LHPN các cấp đã tích cực
tuyên truyền vận động hội viên phụ nữ thực hiện tốt công tác vệ sinh mơi trường
góp phần làm cho bộ mặt nơng thơn ngày càng xanh sạch đẹp. Hội đã phát động
hội viên dọn dẹp đường làng ngõ xóm theo định kỳ, đồng thời Hội phối hợp với
thơn xóm tun truyền vận động hội viên và nhân dân tham gia vệ sinh đường làng
ngõ xóm, đường nội đồng và khơi thơng cống rãnh nhằm giữ gìn cảnh quan mơi
trường ln được sạch sẽ theo định kỳ tháng 1-2 lần. Hội Phụ nữ phát động phong
trào dọn dẹp nhà cửa sạch sẽ hàng ngày và hàng tuần vận động hội viên nhân dân

10


tham gia dọn dẹp đường làng ngõ xóm; trồng cây xanh và trồng hoa ven đường
nhằm giữ gìn bảo vệ mơi trường giữ cảnh đẹp q hương.
2.1.2.6. Vai trị của phụ nữ trong việc cải tạo cảnh quan môi trường nơng thơn
Với vai trị vừa là người cơng dân, người mẹ, người thầy đầu tiên của con
người, phụ nữ có vai trị hết sức quan trọng trong cơng tác bảo vệ mơi trường. Phụ
nữ tích cực trong xây dựng các mơ hình bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ và phịng chống
ô nhiễm môi trường, chuyển giao công nghệ mới trong lĩnh vực bảo vệ môi trường

với sự tham gia của phụ nữ. Cùng với việc đẩy mạnh công tác truyền thông giáo
dục nâng cao nhận thức môi trường, việc xây dựng các mơ hình về bảo vệ mơi
trường được phụ nữ rất coi trọng. Phụ nữ đã vận động và huy động chị em đóng
góp, khai thác các nguồn lực xây dựng các mơ hình phụ nữ tham gia BVMT, với
nhiều mơ hình BVMT với hình thức phong phú, đa dạng phù hợp với điều kiện
của từng vùng tiêu biểu: Tuyến đường phụ nữ tự quản; Đoạn đường hoa, đoạn
đường cây xanh; Tổ phụ nữ thu gom rác; Phân loại rác tại nguồn và hạn chế sử
dụng túi ni lông; Nhà sạch, vườn đẹp; mơ hình về xử lý nước; Mơ hình về hỗ trợ
khuyến khích người dân xây và sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh; mơ hình "giáo dục
hành động vệ sinh môi trường và rửa tay với xà phòng"; thực hiện phong trào
"Xanh - Sạch - Đẹp; phong trào "Phụ nữ tích cực học tập, lao động sáng tạo, xây
dựng gia đình hạnh phúc"; Mơ hình “Thu nhặt ve chai gây quỹ", Chuyển rác thành
tiền; Mơ hình ủ phân hữu cơ tại hộ gia đình”; Ngày chủ nhật xanh; nhóm Mơ hình
truyền thơng về nước sạch vệ sinh mơi trường; xây dựng gia đình “ 5 khơng, 3
sạch”; Chi hội phụ nữ Xanh - Sạch - Đẹp; Ngõ tự quản về VSMT; CLB Phụ nữ
với nước sạch - VSMT; Thu gom túi ni lơng; mơ hình “Nhà sạch, vườn đẹp”…
2.1.2.7. Vai trò của phụ nữ trong xây dựng nhà tiêu hợp vệ sinh
Đảm bảo quyền tiếp cận vệ sinh cho mọi người dân có ý nghĩa hết sức quan
trọng, tác động đến sức khỏe con người và môi trường sống xung quanh chúng ta.
Tuyên truyền nhân dân địa phương, thay đổi tập tục đi vệ sinh lạc hậu, tận dụng
nguồn phân bón sử dụng cho cây trồng, đến nâng cao đời sống nhân dân, bảo vệ
môi trường sống hạn chế ô nhiễm; nhằm nâng cao nhận thức người dân trong việc
sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh giữ gìn mơi trường sống trong lành cho chính bản
thân gia đình và cộng đồng là nhiệm vụ rất quan trọng. Nhiều mơ hình, cách làm
sáng tạo về vận động, hỗ trợ phụ nữ xây dựng và sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh đã
được các cấp Hội thực hiện, nhiều cán bộ Hội đã khơng quản khó khăn, đi từng
ngõ, vào từng nhà để tuyên truyền, vận động, hướng dẫn xây và sử dụng nhà tiêu

11



×