Tải bản đầy đủ (.pdf) (138 trang)

Khóa luận tốt nghiệp ứng dụng gis xây dựng cơ sở dữ liệu giá đất trên địa bàn thị trấn phú xuyên, huyện phú xuyên, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.59 MB, 138 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

KHOA TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
----------------------

NGUYỄN THỊ THÙY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
“ỨNG DỤNG GIS XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU
GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN PHÚ XUYÊN ,
HUYỆN PHÚ XUYÊN , THÀNH PHỐ HÀ NỘI”

HÀ NỘI - 2021


HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

KHOA TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
----------------------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
“ỨNG DỤNG GIS XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU
GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN PHÚ XUYÊN,
HUYỆN PHÚ XUYÊN , THÀNH PHỐ HÀ NỘI”

Người thực hiện

: NGUYỄN THỊ THÙY


Lớp

: K62 – QLDDA

Khóa

: 62

Chuyên ngành

: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Giảng viên hướng dẫn : ThS. ĐOÀN THANH THỦY

HÀ NỘI - 2021


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình thực hiện đề tài, em đã nhận được sự hướng dẫn tận tình
và những ý kiến đóng góp quý báu của cá nhân và tập thể, đã tạo điều kiện cho em
hoàn thành bài khóa luận.
Cho phép em được bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới cơ ThS.
Đồn Thanh Thủy - Giảng viên Bộ môn Hệ thống thông tin đất đai, người đã tận
tình hướng dẫn, dành nhiều cơng sức, thời gian và tạo điều kiện cho em trong suốt
quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Em xin chân thành cảm ơn tới các Thầy Cô giáo trong Khoa Tài Ngun và
Mơi Trường cùng các Thầy Cơ trong tồn Học viện đã tận tình truyền đạt kiến thức
cho em trong những năm học vừa qua, vốn kiến thức em tiếp thu được trong q
trình học tập khơng chỉ là tài liệu để cho em hồn thành tốt khóa luận tốt nghiệp mà
còn là hành trang quý báu cho em để tự tin bước vào cuộc sống.

Em xin chân thành cảm ơn Phịng Tài Ngun Mơi Trường huyện Phú
Xun đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình thực tập tại Phong
TNMT, tạo cơ hội cho em được tiếp xúc với công việc thực tế, giải đáp thắc mắc
giúp em có thêm hiểu biết, kiến thức thực tế và yêu cầu công việc trong tương lai.
Em trân trọng cảm ơn UBND thị trấn Phú Xuyên đã tạo điều kiện thuận lợi
cho em được thực tập, thu thập số liệu và những thơng tin cần thiết để hồn thành
khóa luận.
Em vơ cùng biết ơn gia đình, tập thể lớp K62-QLDDA cùng bạn bè, người
thân đã luôn giúp đỡ, động viên em trong suốt thời gian học tập và hồn thành khóa
luận tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2021

Sinh viên

Nguyễn Thị Thùy

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i
MỤC LỤC .................................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .........................................................................v
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. vi
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................. vii

MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ NHỮNG VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU...................4
1.1. Tổng quan về giá đất ............................................................................................4
1.1.1. Giá đất và nguyên tắc xác định giá đất.............................................................4
1.1.2. Phương pháp định giá đất và khung giá các loại đất.........................................5
1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất ...................................................................12
1.1.4. Các văn bản thực hiện xây dựng cơ sở dữ liệu giá đất ...................................15
1.1.5. Tổng quan quản lý tài chính về đất đai ...........................................................16
1.2. Tổng quan về hệ thống thông tin địa lý GIS ......................................................23
1.2.1. Định nghĩa GIS ...............................................................................................23
1.2.2. Các thành phần cơ bản của GIS ......................................................................23
1.2.3. Chức năng của hệ thống GIS ..........................................................................26
1.2.4. Quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu ngành Tài nguyên - Môi trường ................26
1.3. Tổng quan về cơ sở dữ liệu ................................................................................30
1.3.1 Khái niệm cơ sở dữ liệu (CSDL) .....................................................................30
1.3.2. Phân loại CSDL...............................................................................................30
1.3.3. Các tiêu chuẩn của một cơ sở dữ liệu .............................................................31
1.4. Ứng dụng của GIS trên thế giới và Việt Nam ....................................................32
1.4.1. Trên thế giới ....................................................................................................32
1.4.2. Tình hình nghiên cứu tại Việt Nam ................................................................33
1.4.3. Tầm quan trọng của GIS trong lĩnh vực quản lý đất đai .................................33
1.5. Giới thiệu phần mềm sử dụng trong đề tài .........................................................34
1.5.1. Phần mềm MicroStation V8i...........................................................................34

ii


1.5.2. Phần mềm ArcGIS ..........................................................................................35
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ..............................................................................................39

2.1. Đối tượng nghiên cứu.........................................................................................39
2.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................39
2.3. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................39
2.3.1. Đánh giá về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và tình hình quản lý đất đai
tại thị trấn........................................................................................................39
2.3.2. Hiện trạng sử dụng đất năm 2020 ...................................................................39
2.3.3. Giá đất tại thị trấn Phú Xuyên ........................................................................39
2.3.4. Ứng dụng GIS xây dựng cơ sở dữ liệu giá đất tại thị trấn Phú Xuyên,
huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội . ...........................................................39
2.4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................40
2.4.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu .............................................................40
2.4.2. Phương pháp phân tích, thống kê, xử lý số liệu ..............................................40
2.4.3. Phương pháp khảo sát thực địa .......................................................................40
2.4.4. Phương pháp xây dựng bản đồ ........................................................................40
2.4.5. Phương pháp chuyên gia .................................................................................40
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..............................41
3.1. Điều tra chung về điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội .....................................41
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................41
3.1.2. Ðiều kiện kinh tế xã hội ..................................................................................43
3.1.3. Dân số, lao động,việc làm và thu nhập ...........................................................44
3.1.4. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng .................................................................45
3.2. Tình hình quản lý đất đai trên địa bàn thị trấn Phú Xuyên ................................46
3.2.1. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất.......................................................................................46
3.2.2. Quản lý tài chính về đất đai và giá đất. ...........................................................46
3.2.3. Quy định về giá đất của thị trấn Phú Xuyên giai đoạn 2020-2024 .................47
3.3. Xây dựng cơ sở dữ liệu giá đất của thị trấn Phú Xuyên ....................................49
iii



3.3.1. Xây dựng cơ sở dữ liệu không gian ................................................................49
3.4. Khai thác dữ liệu trong công tác quản lý giá đất phục vụ cơng tác quanr lý tài
chính về đất đai...............................................................................................61
3.4.1. Tìm kiếm thơng tin thửa đất ............................................................................61
3.4.2. Tính lệ phí trước bạ .........................................................................................63
3.4.3. Tính thuế chuyển quyền sử dụng đất ..............................................................64
3.5. Đánh giá khả năng ứng dụng phần mềm trong công tác xây dựng cơ sở dữ
liệu giá đất ......................................................................................................65
3.5.1. Những thuận lợi trong việc ứng dụng cơ sở dữ liệu giá đất ...........................65
3.5.2. Khó khăn .........................................................................................................65
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................66
1. Kết luận .................................................................................................................66
2. Kiến nghị ...............................................................................................................67
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................68

iv


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BDDC

: Bản đồ địa chính

BTC

: Bộ Tài chính

BTNMT

: Bộ Tài ngun và Mơi trường


CHXHCNVN

: Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

CP

: Chính phủ

CQSDD

: Chuyển quyền sử dụng đất

CNTT

: Công nghệ thông tin

CSDL

: Cơ sở dữ liệu

GCN

: Giấy chứng nhận

GCNQSDD

: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

GIS


: Geographic Information System
(Hệ thống thông tin địa lý)

LPTB

: Lệ phí trước bạ



: Nghị định

NN

: Nhà nước

NVTC

: Nghĩa vụ tài chính

NXB

: Nhà xuất bản

QH

: Quốc hội

TSDD


: Tiền sử dụng đất

UBND

: Ủy ban Nhân dân

CTXD

: Cơng trình xây dựng

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Giá tính thuế đối với đất phi nơng nghiệp ................................................19
Bảng 3.1. Tình hình biến động dân số của thị trấn Phú Xuyên giai đoạn 2016-2020.....44
Bảng 3.2. Bảng giá đất thị trấn Phú Xuyên giai đoạn 2020-2024 ............................48
Bảng 3.3. Cấu trúc cơ sở dữ liệu của lớp thửa đất ....................................................52
Bảng 3.4. Thống kê phiếu điều tra, thu thập thông tin thửa đất ................................54
Bảng 3.5. Cấu trúc dữ liệu lớp Đường giao thông ....................................................57
Bảng 3.6. Cấu trúc dữ liệu lớp giá đất ......................................................................59

vi


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu ngành Tài ngun - Mơi trường.......29
Hình 1.2. Bộ phần mềm ứng dụng ArcGIS ...............................................................35
Hình 2.1. Sơ đồ các bước xây dựng CSDL giá đất thị trấn Phú Xun....................39
Hình 3.1. Vị trí địa lý thị trấn Phú Xuyên .................................................................41

Hình 3.2. Sơ đồ các bước xây dựng cơ sở dữ liệu giá đất thị trấn Phú Xuyên .........49
Hình 3.3. Lớp dữ liệu thửa đất trên địa bàn thị trấn Phú Xun ...............................51
Hình 3.4. Lớp dữ liệu giao thơng trên địa bàn thị trấn Phú Xuyên ...........................51
Hình 3.5. Lớp dữ liệu giá đất trên địa bàn thị trấn Phú Xun .................................52
Hình 3.6. Bảng thuộc tính lớp thửa đất .....................................................................53
Hình 3.7. Bảng dữ liệu thuộc tính lớp Đường giao thơng ........................................58
Hình 3.8. Bảng thuộc tính dữ liệu lớp giá đất ...........................................................61
Hình 3.9. Chức năng tìm kiếm các thửa đất chưa cấp GCNQSDD ..........................62
Hình 3.10. Chức năng tìm kiếm những thửa đất cịn nợ tiền sử dụng đất ................62
Hình 3.11. Chức năng tính lệ phí trước bạ cho từng thửa đất ...................................63
Hình 3.12. Chức năng tính thuế chuyển quyền sử dụng đất cho từng thử đất ..........64

vii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là nguồn tài nguyên có giới hạn về số lượng, có vị trí cố định trong
khơng gian, khơng thể di chuyển theo ý muốn chủ quan của con người.Đất đai là tư
liệu sản xuất khơng gì thay thế được, đặc biệt là đối với nơng nghiệp. Đối với nước
Cộng Hịa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam, đất đai thuộc quyền sở hữu toàn dân do
Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý.Để sử dụng tài nguyên đất một
cách hợp lý, hiệu quả, tiết kiệm cần có sự nghiên cứu khoa học, trải nghiệm thực
tiễn nhằm đưa ra những chính sách phù hợp để phát huy hết tiềm năng đất đai trong
mỗi giai đoạn phát triển của đất nước.Trong những năm gần đây với cơ chế thị
trường ở nước ta, luật đất đai ra đời kèm theo các thơng tư và các quyết định khác
trong đó liên quan nhiều nhất đến quyền sử dụng đất đai đã giúp cho việc giải quyết
những vấn đề khó khăn về mặt sử dụng đất đai. Chính vì vậy, thị trường đất đai
trong nước ngày càng phát triển.
Việc quản lý giá đất đóng vai trị hết sức quan trọng trong nền kinh tế quốc

dân, đặc biệt là giá đất ở. Đây được coi là một loại hàng hoá đặc biệt trên thị trường
hiện nay, cần có giải pháp quản lý thật tốt nhằm đáp ứng ngày càng cao của nền
kinh tế thị trường mở trong thời kỳ hội nhập.
Ngày nay, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa học
công nghệ, các ứng dụng GIS (Geographic Information System) được liên tục phát
triển trong lĩnh vực quản lý và bảo vệ tài nguyên môi trường. Xu hướng hiện nay
trong quản lý tài nguyên và môi trường là sử dụng tối đa khả năng cho phép của
GIS. Sự phát triển của phần cứng máy tính có khả năng nhiều hơn, mạnh hơn và các
ứng dụng cũng trở nên thân thiện hơn với người sử dụng bởi các khả năng hiển thị
ba chiều, các cơng cụ phân tích khơng gian và giao diện tuỳ biến, cho phép truy,
xuất dữ liệu một cách nhanh chóng và chính xác. Vì vậy, việc xây dựng một đề tài
nhiên cứu về việc ứng dụng GIS vào việc quản lý giá đất là vô cùng quan trọng và
cấp thiết.

1


Xuất phát từ thực tiễn trên, nhận thấy rõ tầm quan trọng và cần thiết của việc
ứng dụng công nghệ GIS trong việc xây dựng giá đất. Được sự phân công của khoa
Tài Nguyên và Môi Trường, dưới sự hướng dẫn trực tiếp của cơ giáo : ThS. Đồn
Thanh Thủy- giảng viên Bộ môn Hệ thống thống thông tin đất đai - Học Viện Nông
Nghiệp Việt Nam, tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Ứng dụng GIS xây dựng cơ sở
dữ liệu giá đất trên địa bàn thị trấn Phú Xuyên , huyện Phú Xuyên , thành phố
Hà Nội.”
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Ứng dụng công nghệ GIS trong việc xây dựng cơ sở dữ liệu không gian và
cơ sở dữ liệu thuộc tính giá đất tại địa bàn thị trấn Phú Xuyên , huyện Phú Xuyên .
- Xây dựng cơ sở dữ liệu mở, truy cập nhanh tiện lợi cho sử dụng và lưu trữ
số liệu trên địa bàn thị trấn Phú Xuyên , huyện Phú Xuyên .
- Đề xuất ứng dụng công nghệ thông tin trong xác định giá đất, và một số

ứng dụng khai thác cơ sở dữ liệu giá đất.
3. Yêu cầu của đề tài
- Nắm vững quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu giá đất.
- Bộ cơ sở dữ liệu được xây dựng phải đảm bảo đầy đủ, tính chính xác cao,
thuận lợi trong việc lưu trữ và sử dụng, là cơ sở dữ liệu mở.
- Quy trình thực hiện đảm bảo tính khoa học và chính xác.
4. Ý nghĩa của đề tài
4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
- Đây là cơ hội cho sinh viên vận dụng những kiến thức đã học và những
hiểu biết của mình vào thực tiễn, đồng thời cũng có cơ hội nâng cao sự hiểu biết về
thị trường đất ở đô thị trên địa bàn thị trấn Phú Xuyên .
- Nâng cao kỹ năng sử dụng và tích hợp các phần mềm tin học ứng dụng.
4.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Kết quả nghiên cứu có thể giúp cho các nhà hoạch định chính sách đưa ra
các quyết định đúng đắn trong việc thực hiện chương trình dự án liên quan đến cơng
tác định giá, khảo sát, bồi thường, giải phóng mặt bằng.

2


- Đây cũng là nguồn tài liệu phục vụ tốt cho công tác quản lý đất đai tại địa
bàn, căn cứ để thu các khoản tiền theo quy định của nhà nước liên quan đến giá đất.
- Quy trình thực hiện có thể áp dụng để xây dựng nhiều nguồn cơ sở dữ liệu
khác nhau và áp dụng trên các địa bàn, đối tượng khác nhau có điều kiện tương tự.

3


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ NHỮNG VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan về giá đất

1.1.1. Giá đất và nguyên tắc xác định giá đất
1.1.1.1. Giá đất
- Giá đất: là số tiền tính trên một đơn vị diện tích đất do Nhà nước quy định
hoặc được hình thành trong giao dịch về quyền sử dụng đất (Quốc hội, 2013) Điều
112 của Luật đất đai 2013 ghi rõ nguyên tắc, phương pháp định giá đất. Việc định
giá đất phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:
- Theo mục đích sử dụng đất hợp pháp tại thời điểm định giá;
- Theo thời hạn sử dụng đất;
- Phù hợp với giá đất phổ biến trên thị trường của loại đất có cùng mục đích
sử dụng đã chuyển nhượng, giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất đối với những nơi
có đấu giá quyền sử dụng đất hoặc thu nhập từ việc sử dụng đất;
- Cùng một thời điểm, các thửa đất liền kề nhau có cùng mục đích sử dụng
khả năng sinh lợi, thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự như nhau thì có mức giá
như nhau.
- Chính phủ quy định phương pháp định giá đất.
1.1.1.2. Nguyên tắc xác định giá đất
Theo quy định tại khoản 1 Điều 56 luật đất đai 2003 thì giá đất được xác
định theo các nguyên tắc sau:
- Sát giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều
kiện bình thường, khi có chênh lệch lớn so với giá chuyển nhượng quyền sử dụng
đất thực tế trên thị trường thì phải điều chỉnh cho phù hợp.
- Các thửa đất liền kề nhau, có điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, kết cấu hạ
tầng như nhau, có cùng mục đích sử dụng hiện tại, cùng mục đích sử dụng theo quy
hoạch thì mức giá như nhau.
- Đất tại khu vực giáp ranh giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương,
có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng như nhau, có cùng mục đích sử dụng hiện tại,
cùng mục đích sử dụng theo quy hoạch thì mức giá như nhau.

4



- Chính phủ quy định phương phải xác định giá đất, khung giá các loại đất cho từng
vùng, theo từng thời gian, từng trường hợp phải điều chỉnh giá đất và việc sử lý
chênh lệch giá đất liền kề giữa các tỉnh, thành phố trực phố thuộc Trung ương.
1.1.2. Phương pháp định giá đất và khung giá các loại đất
1.1.2.1. Một số phương pháp xác định giá đất ở Việt Nam
Tại Việt Nam phương pháp xác định giá đất, khung giá các loại đất và công
tác định giá đất được qui định rõ trong các văn bản sau:
- Nghị định 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy Ban Thường Vụ
Quốc Hội về phân loại đô thị.
- Căn cứ Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định
về giá đất.
- Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP.
Trong đó cụ thể qui định có bốn phương pháp xác đinh giá đất được áp dụng
tại Việt Nam bao gồm:
* Phương pháp so sánh trực tiếp
Là phương pháp xác định mức giá thơng qua việc tiến hành phân tích các
mức giá đất thực tế đã chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên thị trường của loại
đất tương tự (về loại đất, diện tích đất, thửa đất, loại đơ thị, loại đường phố và vị trí)
để so sánh, xác định giá của thửa đất, loại đất cần định giá.
Trình tự tiến hành
Bước 1: khảo sát và thu thập thông tin.
Bước 2: so sánh, phân tích thơng tin.
Bước 3: thực hiện điều chỉnh các yếu tố khác biệt về giá giữa các thửa đất,
khu đất so sánh với thửa đất, khu đất so sánh như sau:
Giá trị ước tính

Giá chuyển nhượng


của thửa đất cần

= của từng thửa đất, khu ±

định giá

đất so sánh

Mức tiền điều chỉnh về giá hình
thành những yếu tố khác biệt
của từng thửa đất so sánh với
thửa đất, khu đất cần định giá

5


Bước 4: xác định giá thửa đất cần định giá bằng cách lấy số bình quân của
các mức giá của 3 đến 5 thửa đất, khu đất so sánh đã tính tốn điều chỉnh khác biệt
về giá ở bước 3.
* Phương pháp thu nhập : Xác định giá đất tính bằng thương số giữa mức thu
nhập rịng thu được bình quân một năm trên một đơn vị diện tích đất so với lãi suất
tiền gửi tiết kiệm bình quân một năm tính đến thời điểm định giá đất của loại tiền
gửi (Việt Nam đồng) kỳ hạn 12 tháng tại ngân hàng thương mại nhà nước có mức
lãi suất tiền gửi tiết kiệm cao nhất trên địa bàn tỉnh.
Trình tự tiến hành:
Bước 1: Tính tổng thu nhập hàng năm thu được từ thửa đất cần định giá.
Bước 2: Tính tổng chi phí hàng năm phải chi ra hình thành tổng thu nhập.
Bước 3: Xác định thu nhập rịng bình qn hàng năm theo công thức:
Thu nhập thuần tuý
hàng năm


Tổng thu nhập hàng năm

=

đã tính ở bước 1

-

Tổng chi phí đã
tính ở bước 2

Bước 4: ước tính mức giá đất cần định giá theo công thức sau:
Thu nhập thuần tuý hàng năm thu được
Giá đất ước tính

=

từ thửa đất
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm tiền đồng
Việt Nam hạn 12 tháng

* Phương pháp chiết trừ
Là phương pháp xác định giá đất của thửa đất có tài sản gắn liền với đất bằng
cách loại trừ phần giá trị tài sản gắn liền với đất ra khỏi tổng giá trị bất động sản.
Trình tự tiến hành:
Bước 1: Thu thập thông tin trên thị trường để lựa chọn ít nhất 3 bất động sản
đã chuyển nhượng thành công, mà thửa đất của các bất động sản đó có những đặc
điểm tương tự với thửa đất cần định giá (vị trí, hiện trạng, điều kiện kết cấu hạ tầng,
đặc điểm pháp lý, giá cả …).

Bước 2: Khảo sát thực địa và mơ tả đầy đủ, chính xác về các tài sản trên đất
(nhà cửa, vật kiến trúc, cây lâu năm) của các bất động sản nói trên.

6


Bước 3: Xác định giá trị hiện tại của các tài sản đã đầu tư xây dựng trên đất:
Giá trị hiện tại của các

Giá trị xây dựng mới tại

=

tài sản trên đất

-

thời điểm định giá

Phần giá trị
hao mịn

Bước 4: Tính toán giá trị của các thửa đất của các bất động sản đã lựa chọn ở
bước 1:
Giá trị của
thửa đất

Giá chuyển nhượng

=


-

bất động sản

Đơn giá của thửa đất

=

Giá hiện tại của các
tài sản trên đất

Giá trị của thửa đất
Diện tích thửa đất

Bước 5: Xác định giá trị của thửa đất cần định giá.
Đơn giá của thửa đất cần định giá được xác định theo giá bình quân của các
đơn giá đất đã điều chỉnh của các bất động sản đó.
* Phương pháp thặng dư
Là phương pháp xác định giá đất của thửa đất trống có tiềm năng phát triển
theo quy hoạch hoặc được phép chuyển đổi mục đích sử dụng để sử dụng tốt nhất
bằng cách loại trừ phần chi phí ước tính để tạo ra sự phát triển ra khỏi tổng giá trị
phát triển giả định của bất động sản.
Trình tự tiến hành:
Bước 1: Xác định mục đích sử dụng tốt nhất và hiệu quả nhất của khu đất.
Bước 2: ước tính tổng giá trị phát triển của bất động sản.
Bước 3: Ước tính tổng chi phí phát triển.
Bước 4: Xác định giá trị của thửa đất.
Giá trị ước tính
của thửa đất


=

Tổng giá trị
phát triển

-

Tổng chi phí
phát triển

1.1.2.2. Điều kiện áp dụng các phương pháp xác định giá đất
- Khi áp dụng các phương pháp xác định giá đất các thơng tin, số liệu cần
thiết để tính tốn đi đến kết luận về mức giá cụ thể đều phải thu thập trên thị trường
trong điều kiện bình thường, đồng thời phân tích, lựa chọn các thơng tin, số liệu
chính xác và có độ tin cậy cao.

7


- Trong trường hợp thu thập đầy đủ thông tin, số liệu có thể áp dụng cả bốn
phương pháp xác định giá đất, thì sử dụng phương pháp so sánh trực tiếp làm
phương pháp chủ yếu để xác định giá đất.
- Trong các trường hợp sau đây cần phải sử dụng kết hợp ít nhất hai phương
pháp xác định giá đất quy định tại Thông tư này để kiểm tra, so sánh, đối chiếu các
mức giá ước tính để quyết định mức giá, cụ thể:
+ Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất chưa diễn ra phổ biến trên thị
trường, số liệu thu thập được khơng có tính hệ thống.
+ Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên thị trường biến động thất thường,
không phản ánh đúng quan hệ cung - cầu về đất trong điều kiện bình thường.

+ Mức giá đất ước tính bằng cách áp dụng một trong hai phương pháp xác
định giá đất có kết quả cao hơn mức giá tối đa của khung giá do Chính phủ quy
định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất.
Các phương pháp xác định giá đất trên được áp dụng để xác định giá trị của
thửa đất, khu đất cụ thể làm căn cứ để định giá đất hàng loạt cho từng vị trí đất.
1.1.2.3. Phương pháp xác định giá đất ở đô thị
* Cơ sở
- Nghị định 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy Ban Thường Vụ
Quốc Hội về phân loại đô thị.
- Căn cứ Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định
về giá đất.
- Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP.
- Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định 44/2014/NĐ-CP.
- Các dữ liệu điều tra hiện trạng về đất đô thị (giá thị trường) tại địa phương
được hình thành qua chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
* Trình tự và phương pháp
Bước 1: Xác định khung giá đất tương ứng với loại đô thị:

8


Căn cứ vào phân loại đô thị, đối chiếu bảng giá đất đơ thị theo Nghị định
44/2014/NĐ-CP, ta tìm khung giá chuẩn mà Nhà nước quy định cho đô thị mà
chúng ta đang cần xác định giá.
Bước 2: Phân loại đường và vị trí đất đơ thị:
1. Phân loại đường
2. Phân loại đô thị
Bước 3: Xác định giá cho từng vị trí:

Căn cứ điều kiện cụ thể tại địa phương, việc xác định giá cho từng vị trí đất
có thể sử dụng một trong hai cách sau:
+ Cách thứ nhất: Định giá trực tiếp cho từng vị trí đất:
Trong mối vị trí đất của từng loại đường phố hoặc từng đoạn phố cụ thể để lựa
chọn ra tối thiểu ba thửa đất tại các điểm khác nhau có tính đại diện cho cả vị trí đất.
Sau đó, tiến hành xác định giá của từng thửa đất bằng cách áp dụng các
phương pháp xác định giá đát và tính giá một đơn vị diện tích (m²) của từng thửa đất.
Giá đất của từng vị trí được xác định là mức giá bình quân của các mức giá
của các thửa đất đã lựa chọn nêu trên.
+ Cách thứ 2: Định giá đất vị trí của từng khu vực, từng loại đường phố hoạc
đường phố, sau đó sử dụng hệ số vị trí đất để định giá cho các vị trí đất cịn lại của
từng khu vực, từng loại đường phố.
Cách thức xác định giá đất vị trí 1 thực hiện như định giá trực tiếp cho từng
vị trí đất nêu trên.
Căn cứ vào tiêu thức xếp loại vị trí đấy Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh tiến hành
xây dựng hệ số vị trí định giá cho từng loại đường phố của các loại đơ thị theo
ngun tắc: Đất vị trí số 1 của đường phố nào có mức giá cao nhất của đường phố
đó ứng với hệ số 1, đất tại các vị trí tiếp theo của từng loại đường phố tương ứng có
hệ số thấp hơn ứng với các mức giá thấp hơn.

9


1.1.2.4. Giá các loại đất
* Giá đất nông nghiệp:
1. Giá đất nông nghiệp được xác định căn cứ vào mục đích sử dụng và theo
địa bàn hành chính cấp xã, bao gồm: Đất trồng cây hàng năm; đất trồng cây lâu
năm; đất nuôi trồng thủy sản.
2. Giá đất nông nghiệp khác (đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại
nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả hình thức trồng trọt khơng trực tiếp trên

đất; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loài động vật khác
được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục
đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng
hoa, cây cảnh) được xác định bằng với giá đất trồng cây lâu năm trên cùng đơn vị
hành chính xã, phường, thị trấn quy định trong bảng giá đất.
* Giá đất ở
1. Giá đất ở bao gồm (đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị)
- Đối với đất ở nông thôn quy định giá đất theo vị trí đất ở ven trục quốc lộ,
đường tỉnh, đường huyện và các trục đường khác theo từng mặt cắt (độ rộng của
đường) trong khu dân cư nông thôn;
- Đối với đất ở tại đô thị thực hiện quy định giá đất theo vị trí đất cho từng
đoạn đường, phố có tên và các trục đường khác theo từng mặt cắt trong khu dân cư
đô thị.
2. Mức giá đất của các thửa đất tiếp giáp với 02 mặt đường phố trở lên:
- Thửa đất tiếp giáp với 02 mặt đường, phố ở hai phía khác nhau thì giá đất
được tính bằng giá đất của mặt đường có giá cao nhất;
- Thửa đất ở vị trí góc tiếp giáp với 02 mặt đường trở lên thì giá đất được
tính bằng giá đất ở của đường có giá cao nhất và được cộng thêm 20% mức giá đất
của đường phố có giá cao nhất đó;
- Thửa đất ở vị trí góc tiếp giáp 01 mặt đường và 01 mặt ngõ thì giá đất được
tính bằng giá đất ở của đường có giá cao nhất và được cộng thêm 10% mức giá đất
của đường có giá cao nhất đó.

10


3. Giá đất ở những khu vực chưa có (hoặc khơng có) tên đường: Những
đường cắt ngang các phố chưa có (hoặc khơng có) tên đường, những đường trong
khu dân cư mới xây dựng, giá đất được xác định theo đơn giá đất của loại đường
phố liền kề gần nhất, có điều kiện hạ tầng kỹ thuật tương tự

4. Đối với các trường hợp đã giao đất ở không đúng thẩm quyền thì giá đất
được thực hiện theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Trường hợp thửa đất ở tại đô thị giáp ranh giữa 02 đoạn đường phố trên
cùng một đường phố có mức giá khác nhau; và thửa đất ở tại nông thôn giáp với
thửa đất ở tại đơ thị thì thửa đất ở có giá thấp hơn được xác định bằng trung bình
cộng 02 mức giá của 02 đoạn đường phố giáp ranh, trong phạm vi từ điểm tiếp giáp
về mỗi phía 30m.
* Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
1. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp được quy định theo vị trí
trong mỗi đoạn đường, phố; quốc lộ, đường tỉnh; đường huyện và các trục đường
còn lại, bao gồm các loại đất:
- Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;
- Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;
- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch
vụ tại nông thôn;
- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch
vụ tại đô thị;
- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch
vụ tại các khu, cụm cơng nghiệp.
2. Thửa đất có vị trí góc tiếp giáp hai mặt đường áp dụng hệ số điều chỉnh
1,2 lần.
3. Thửa đất có vị trí góc tiếp giáp một mặt đường và một mặt ngõ áp dụng hệ
số điều chỉnh 1,1 lần.
* Giá một số loại đất khác:
1. Giả đặt trụ sở cơ quan, cơng trình sự nghiệp được xác định bằng giá đất ở
trên cùng vị trí, đoạn đường, đoạn phố quy định trong bảng giá đất.

11



2. Giá đất sử dụng vào mục đích cơng cộng có mục đích kinh doanh được
xác định bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp trên cùng vị trí, đoạn
đường, đoạn phố quy định trong bảng giá đất.
3. Đất sơng ngịi, kênh, rạch và mặt nước chun dùng:
- Giá đất sơng ngịi, kênh, rạch và mặt nước chun dùng được sử dụng vào
mục đích ni trồng thủy sản được xác định bằng với giá đất nuôi trồng thủy sản
nằm trên cùng đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn quy định trong bảng giá đất;
- Giá đất sông ngòi, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng được sử dụng vào
mục đích phi nơng nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nơng nghiệp kết hợp với
ni trồng thủy sản được xác định bằng với giá đất sản xuất kinh doanh phi nơng
nghiệp trên cùng vị trí, đoạn đường, đoạn phố quy định trong bảng giá đất.
* Giá đất chưa sử dụng:
Khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử
dụng thì giá của đất chưa sử dụng được xác định bằng với giá của loại đất có cùng
mục đích sử dụng đã được giao, cho thuê tại khu vực lân cận quy định trong bảng
giá đất.
1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất
Các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất có thể theo mối quan hệ đối với đất đai và
phạm vi ảnh hưởng để phân thành: Yếu tố thông thường, yếu tố khu vực và yếu tố
cá biệt.
* Yếu tố thông thường : Yếu tố thông thường là những yếu tố ảnh hưởng
chung, có tính phổ biến, cộng đồng ảnh hưởng tới giá cả đất trong điều kiện kinh tế
xã hội thông thường. Các yếu tố thông thường bao gồm:
*Yếu tố hành chính : Chỉ sự can thiệp của Nhà nước vào giá cả đất đai. Xuất
phát ty lợi ích xã hội và sự phát triển kinh tế vĩ mơ, nhà nước định ra chính sách để
thúc đẩy hoặc hạn chế việc chuyển dịch đất đai ở một loại đất nào đó để nâng cao
cho hiệu quả sử dụng đất tổng thể. Đó là chính sách đất đai, nhà ở, chính sách về
giá, thuế, quản lý giao thơng, sự thay đổi về quản lý hành chính.
+ Chính sách đất đai khống chế trực tiếp sự tồn tại, tăng lên, giảm xuống của
giá cả đất đai.


12


+ Chính sách về giá đất ảnh hưởng đến xu thế của giá cả đất đai và tâm lý
của nhà đầu tư.
+ Chính sách về thuế, mức thuế gánh chịu cao hay thấp của bất kể cá nhân
hay tổ chức đều ảnh hưởng đến giá đất. Thuế tăng thì tích lũy của cá nhân tổ chức
giảm, nhu cầu đất đai giảm nên giá cả đất đai giảm. Ngược lại, thuế giảm tích lũy
tăng thì giá tăng.
-Yếu tố nhân khẩu: Nhân khẩu ảnh hưởng đến giá đất thông qua: mật độ dân
số, tố chất nhân khẩu và cấu thành nhân khẩu gia đình:
+ Mật độ dân số tăng nhu cầu về đất tăng dẫn đến giá đất tăng.
+ Tố chất nhân khẩu thể hiện ở trình độ được giáo dục và tố chất văn hóa của
nhân khẩu. Khu nhà ở xây dựng cho nhân khẩu có tố chất cao, xã hội thường ổn
định, môi trường tốt đẹp tạo ấn tượng tốt đẹp cho người làm tăng nhu cầu đối với
khu vực này khiến giá đất tăng.
+ Cấu thành nhân khẩu gia đình: Hiện nay kiểu sống tạm tứ đại đồng đường
đã được thay bằng quy mơ gia đình nhỏ sẽ làm tăng nhu cầu về nhà ở khiến giá đất
xây dựng sẽ tăng lên.
-Yếu tố xã hội: Yếu tố trên ảnh hưởng đến giá đất ở bốn mặt chủ yếu là trạng
thái ổn định chính trị, tình trạng trị an xã hội, đầu cơ đất đai và tiến trình đơ thị hóa:
+ Trạng thái ổn định chính trị sẽ quyết định việc đầu tư vào nhà đất có tiến
hành bình thường được hay không và mức độ rủi ro cao hay thấp.
+ Trạng thái trị an xã hội: khu nhà ở hay khu thương nghiệp tạo được sự an
tồn mới kích thích đầu tư mua bán và cư trú làm giá đất tăng lên
+ Đầu cơ đất đai là hành vi đầu tư trục lợi, lợi dụng sự biến động giá cả đất
đai để thu siêu lợi nhuận làm ảnh hưởng tới giá đất. Tạo ra những cơn “sốt” về giá
cả đất đai từ sự mất cân bằng cung cầu.
+ Tiến trình cơng nghiệp hóa hiện đại hóa thúc đẩy tiến trình đơ thị hóa trong

khi diện tích đất khơng đổi làm giá đất ảnh hưởng ở hai mặt: Mật độ dân số tăng
khiến giá đất tăng và tăng dân số cơ học, đơ thị hóa nhanh làm tăng giá đất.
*Yếu tố quốc tế: Sự phát triển kinh tế của một quốc gia không thể tách khỏi
sự phát triển kinh tế thế giới. Thị trường thế giới càng mở rộng mối quan hệ này

13


càng mật thiết. Quan hệ tốt có lợi cho đầu tư nước ngoài, nhu cầu đất đai tăng giá
đất tăng còn nếu quan hệ đối lập nhau, phong tỏa kinh tế của nhau thì nhu cầu đất
giảm, giá đất sẽ giảm.
*Yếu tố kinh tế: Ảnh hưởng đến giá đất chủ yếu ở tầm vĩ mô bao gồm: trạng
thái phát triển kinh tế, mức độ dự trữ và đầu tư, tình trạng thu chi tài chính và tiền tệ,
trình độ thu thập và tiêu dùng của dân cư, biến động vật giá và mức lãi suất tiền vay:
+ Tình trạng phát triển kinh tế được đánh giá qua thu nhập quốc dân: thu
nhập tăng nghĩa là trạng thái tiền tệ lành mạnh, kinh tế phồn vinh,... yêu cầu đất
không ngừng mở rộng khiến giá đất tăng.
+ Mức độ dự trữ và đầu tư tương quan tỷ lệ thuận với nhau. Đây là tình
huống thống nhất giữa dự trữ và đầu tư. Qua mức dự trữ và đầu tư có thể thấy ảnh
hưởng tới giá đất. Tỷ lệ dự trữ cao liên tục đột nhiên xuống thấp, đó là thời kỳ nóng
bỏng của thị trường nhà đất, giá đất tăng vọt.
+ Tình trạng thu chi tài chính và tiền tệ phản ánh thực lực kinh tế tổng hợp
quốc gia. Lượng cung cấp tiền mặt biểu hiện bên ngồi của tình trạng tài chính tiền
tệ. Lượng cung cấp gia tăng chứng tỏ tiền nhàn rỗi xã hội tăng, người ta sẽ mua bất
động sản để bảo tồn giá trị làm giá đất tăng.
+ Mức lãi suất: một trong những đặc điểm của giao dịch tài sản nhà đất là
hạn ngạch lưu thông lớn, cho nên việc mua bán nhà và đầu tư nhà đất có liên quan
đến đồng vơn có thể sử dụng. Do thu nhập của nhà đầu tư không thể trả ngay một
khoản lớn nên phải vay vốn ngân hàng hoặc thể chấp tài sản để có khoản vay. Vì
vậy nhà đầu tư và nhân viên định giá phải luôn nắm được tình hình vốn đầu tư trong

cơ cấu tiên tệ hiện hành, chính sách cho vay và đặc biệt tình hình mức lãi suất.
Những nhân tố chung nói trên thường ở tầm vĩ mơ phát sinh ảnh hưởng giá
đất tồn khu vực. Còn sự khác nhau giữa các thửa đất, giữa các khu vực trong một
địa phương lại chịu ảnh hưởng của các yếu tố khu vực và yếu tố cá biệt.
* Yếu tố khu vực: Yếu tố khu vực chỉ điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội nơi
có đất và sự liên kết giữa chúng tạo ảnh hưởng tới giá đất.
- Vị trí: chủ yếu nói về vị trí kinh tế, khoảng cách đến trung tâm.

14


- Điều kiện giao thông: Chủ yếu quan tâm đến loại hình giao thơng của địa
phương, độ tiện lợi và phương thức liên hệ với bên ngoài, kết cấu tổng thể của
mạng lưới giao thơng, tình hình đường xá và cấp hạng, tình hình giao thơng cơng
cộng và mật độ lưới giao thông.
- Điều kiện thiết bị hạ tầng ảnh hưởng tới giá đất bao gồm thiết bị hạ tầng và
thiết bị phục vụ. Đó là đường nước ngầm, viễn thông, điện lực,... cho đến nhà trẻ,
trường học, công viên, bệnh viện,... ngồi ra cịn xem xét đến cấp hạng, kết cấu và
hệ số đảm bảo,...
- Chất lượng môi trường: ảnh hưởng đến giá đất chủ yếu bao gồm môi
trường tự nhiên và môi trường nhân văn. Các điều kiện mơi trường tự nhiên như:
địa chất, địa thế, hướng gió, độ dốc, khơng khí, tiếng ồn,... Các điều kiện mơi
trường nhân văn như: loại hình nghề nghiệp của dân cư, trình độ giáo dục và mức
thu nhập ở khu vực.
- Hạn chế quy hoạch: ảnh hưởng tới tính chất sử dụng đất, kết cấu sử dụng và
điều kiện sử dụng đất hạn chế trong khu vực.
* Yếu tố cá biệt: Yếu tố cá biệt là chỉ đặc trưng và điều kiện bản thân của
thửa đất nên cũng gọi nó là nhân tố thửa đất bao gồm:
- Vị trí đất: bao gồm hai vị trí ảnh hưởng đến giá đất vị trí tuyệt đối (địa điểm
cụ thể của thửa đất trong khu đất) và vị trí tương đối (vị trí của thửa đất so với các

thửa đất khác trong vùng lân cận).
- Kích thước: bao gồm diện tích, chiều rộng chiều sâu đều có ảnh hưởng đến
giá cả đất đai. Một diện tích tối ưu khi nó đáp ứng được nhu cầu của đại đa số dân
cư trong mỗi vùng.
- Hình dáng thửa đất: Đẹp nhất là vuông và chữ nhật, cịn các hình dáng khác
đều khơng thuận lợi cho việc sử dụng và thẩm mỹ nên cũng ảnh hưởng đến giá đất.
- Thời hạn sử dụng đất: nhân tố quyết định thời gian sử dụng đất và thu lời từ
thửa đất đó nên ảnh hưởng trực tiếp đến giá đất.
1.1.4. Các văn bản thực hiện xây dựng cơ sở dữ liệu giá đất
- Luật đất đai 2013 được Quốc hội thơng qua ngày 29 tháng 11 năm 2013 có
hiệu lực từ ngày 01/7/2014;

15


- Luật Công nghệ thông tin được Quốc hội thông qua ngày 29/06/2006, có
hiệu lực từ ngày 01/01/2007;
- Quyết định số 179/2004/QĐ-TTg ngày 06/10/2004 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Chiến lược ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin tài nguyên và
môi trường đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT, ngày 02/08/2007 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Nghị định 73/2017/NĐ-CP ban hành ngày 14/6/2017của Chính phủ về thu
thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường;
- Công văn số 5143/BTNMT-CNTT-TCQLĐĐ ban hành ngày 20/11/2014
về việc thông báo kết quả thẩm định phần mềm xây dựng, khai thác cơ sở dữ liệu
đất đai.
1.1.5. Tổng quan quản lý tài chính về đất đai
1.1.5.1. Tiền sử dụng đất
Tiền sử dụng đất: là số tiền mà người sử dụng đất phải nộp cho Nhà nước

trong các trường hợp: được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, chuyển mục
đích sử dụng đất, chuyển từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất đối với
diện tích nhất định, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các đối tượng phải
nộp tiền sử dụng đất, xây dựng khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế
(Quốc hội, 2013).
- Điều 54, 55 của Luật đất đai 2013 quy định rõ các trường hợp được Nhà
nước giao đất khơng thu TSDĐ và có thu TSDĐ, Điều 57 quy định về chuyển mục
đích sử dụng đất. Điều 108 quy định căn cứ, thời điểm tính tiền sử dụng đất, tiền thuê
đất. Điều 109 quy định về nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi chuyển mục đích sử
dụng đất, gia hạn sử dụng đất. Điều 110 quy định về miễn, giảm tiền sử dụng đất
(Quốc hội, 2013).
- Trên cơ sở Luật đất đai 2013, Chính phủ cũng ban hành Nghị định
45/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 quy định về thu tiền sử dụng đất và Bộ Tài chính
ban hành Thơng tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45 về thu tiền sử dụng
đất (có hiệu lực từ 01/08/2014).

16


×