Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Khóa luận tốt nghiệp tăng cường kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua kho bạc nhà nước kiến thụy, hải phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.41 MB, 116 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

PHẠM NGỌC TÚ

TĂNG CƯỜNG KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC
KIẾN THỤY, HẢI PHÒNG

Ngành:

Quản lý kinh tế

Mã số:

8 31 01 10

Người hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Hữu Ngoan

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP – 2021


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả
nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng
dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã
được cảm ơn, các bảng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ
nguồn gốc.
Hà nội, ngày tháng năm 2021
Tác giả luận văn


Phạm Ngọc Tú

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã
nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tân tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động
viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và
biết ơn sâu sắc tới PGS. TS thầy Nguyễn Hữu Ngoanđã tận tình hướng dẫn, dành
nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và
thực hiện đề tài.
Tơi bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban quản lý đào tạo,
Khoa Kinh tế và phát triển nông thôn, Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận
tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận văn.
Tơi xin trân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ, công chức cơ quan
huyện Kiến Thụy, UBND huyện Kiến Thụy, Kho Bạc nhà nước huyện Kiến
Thụy, thành phố Hải Phịng đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong suốt quá
trình thực hiện đề tài.
Xin trân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn
thành luận văn./.
Hà nội, ngày

tháng năm 2021

Tác giả luận văn

Phạm Ngọc Tú


ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ........................................................................................................................... iii
Danh mục các từ viết tắt .................................................................................................. vi
Danh mục bảng ............................................................................................................... vii
Danh mục sơ đồ ............................................................................................................... ix
Trích yếu luận văn ............................................................................................................ x
Thesis abstract................................................................................................................. xii
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2

1.2.1.

Mục tiêu chung ................................................................................................... 2

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể ................................................................................................... 2


1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 2

1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 2

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu của luận văn ....................................................................... 2

1.4.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................................ 3

1.4.1.

Về lý thuyết ........................................................................................................ 3

1.4.2.

Về mặt thực tiễn.................................................................................................. 3

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về tăng cường kiểm soát chi thường xuyên
qua kho bạc nhà nước ...................................................................................... 4
2.1.

Cơ sở lý luận ....................................................................................................... 4


2.1.1.

Một số khái niệm có liên quan............................................................................ 4

2.1.2.

Phân loại chi thường xuyên ngân sách nhà nước ............................................... 5

2.1.3.

Đặc điểm chi thường xuyên ngân sách nhà nước ............................................... 8

2.1.4.

Vai trò chi thường xuyên ngân sách nhà nước ................................................... 9

2.1.5.

Nội dung kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước tại Kho bạc
Nhà nước........................................................................................................... 11

2.1.6.

Các yếu tố ảnh hưởng tới cơng tác kiểm sốt chi thường xuyên ngân sách
Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước ...................................................................... 29

iii


2.2.


Cơ sở thực tiễn .................................................................................................. 31

2.2.1.

Kinh nghiệm kiểm soát chi thường xuyên qua kho bạc Nhà nước một số
huyện và các tỉnh, thành phố ............................................................................ 31

2.2.2.

Bài học kinh nghiêm rút ra cho huyện Kiến thụy ............................................. 36

Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 38
3.1.

Khái quát về kho bạc nhà nước Kiến Thụy, Hải Phòng ................................... 38

3.1.1.

Đặc điểm tự nhiên, vài nét về quá trình hình thành và phát triển ..................... 38

3.1.2.

Nhiệm vụ của Kho bạc nhà nước Kiến Thụy, Hải Phòng ................................ 41

3.1.3.

Cơ cấu tổ chức của Kho bạc nhà nước Kiến Thụy, Hải Phòng ........................ 44

3.1.4.


Vai trò của Kho bạc Nhà nước Kiến Thụy đối với kiểm soát chi thường
xuyên tại Kho bạc ............................................................................................. 45

3.2.

Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 46

3.2.1.

Địa điểm nghiên cứu ......................................................................................... 46

3.2.2.

Phương pháp thu thập thông tin, số liệu ........................................................... 47

3.2.3.

Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ............................................................ 48

3.2.4.

Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................ 48

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận .................................................................. 50
4.1.

Thực trạng kiểm soát chi thường xuyên qua kho bạc nhà nước Kiến
Thụy, Hải Phịng ............................................................................................... 50


4.1.1.

Kiểm sốt chi với các khoản chi thanh toán cá nhân ........................................ 50

4.1.2.

Kiểm sốt các khoản chi nghiệp vụ chun mơn ............................................. 58

4.1.3.

Kiểm soát chi mua sắm và sửa chữa tài sản ..................................................... 62

4.1.4.

Kiểm soát chi thường xuyên khác .................................................................... 67

4.1.5.

Các hoạt động hỗ trợ kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại
Kho bạc nhà nước Kiến Thụy ........................................................................... 71

4.2.

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi thường xuyên tại kho
bạc nhà nước Kiến Thụy, Hải Phòng ................................................................ 76

4.2.1.

Cơ chế quản lý, cơ sở pháp lý........................................................................... 76


4.2.2.

Chất lượng và trình độ của đội ngũ cán bộ làm cơng tác kiểm soát chi .......... 78

4.2.3.

Sự phối hợp, hỗ trợ giữa các ngành, các cấp .................................................... 80

4.2.4.

Ý thức chấp hành của các đơn vị sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước ......... 81

iv


4.3.

Định hướng và giải pháp tăng cường kiểm soát chi thường xuyên tại kho
bạc nhà nước Kiến Thụy, Hải Phòng ................................................................ 83

4.3.1.

Định hướng hoạt động của Kho bạc nhà nước Kiến Thụy, Hải Phòng ............ 83

4.3.2.

Giải pháp tăng cường kiểm sốt chi tại Kho bạc nhà nước Kiến Thụy,
Hải Phịng ......................................................................................................... 85

Phần 5. Kết luận và kiến nghị...................................................................................... 92

5.1.

Kết luận............................................................................................................. 92

5.2.

Kiến nghị .......................................................................................................... 92

5.2.1.

Kiến nghị với Chính phủ .................................................................................. 92

5.2.2.

Kiến nghị với Bộ Tài chính .............................................................................. 93

5.2.3.

Kiến nghị với Kho bạc nhà nước ...................................................................... 93

Tài liệu tham khảo ........................................................................................................ 94
Phụ lục .......................................................................................................................... 96

v


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt


CBCC

Cán bộ cơng chức

CQTC

Cơ quan tài chính

ĐVSDNS

Đơn vị sử dụng ngân sách

GDV

Giao dịch viên

HĐND

Hội đồng nhân dân

KBNN

Kho bạc Nhà nước

KSC

Kiểm soát chi

KTKB


Kế toán Kho bạc

KTT

Kế toán trưởng

KTXH

Kinh tế xã hội

KT-XH

Kinh tế xã hội

LCT

Lệnh chi tiền

LKB

Liên kho bạc

MLNS

Mục lục ngân sách

NS

Ngân sách


NSNN

Ngân sách Nhà nước

TABMIS

Hệ thống thông tin quản lý
ngân sách và Kho bạc nhà nước

TKTG

Tài khoản tiền gửi

TTSPĐT

Thanh toán song phương điện tử

UBND

Ủy ban nhân dân

VPHC

Vi phạm hành chính

XDCB

Xây dựng cơ bản


vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Bảng dân số, lao động trên địa bàn huyện Kiến Thụy ................................. 39
Bảng 3.2. Chỉ tiêu kinh tế xã hội của huyện Kiến Thụy .............................................. 40
Bảng 3.3. Nguồn nhân lực kho bạc nhà nước huyện Kiến Thụy ................................. 45
Bảng 3.4. Bảng phân bổ mẫu điều tra sơ cấp ............................................................... 48
Bảng 4.1. Tóm tắt nội dung kiểm soát các khoản chi thanh toán cá nhân tại kho
bạc Nhà nước Kiến Thụy ............................................................................. 56
Bảng 4.2. Kết quả thực hiện cơng tác kiểm sốt chi thanh tốn cá nhân qua Kho
bạc nhà nước Kiến Thụy giai đoạn năm 2018-2020 .................................... 57
Bảng 4.3. Đánh giá của chủ tài khoản và và kế toán đơn vị sử dụng ngân sách
nhà nước về kiểm soát thanh toán các khoản chi thanh toán cho cá
nhân năm 2020 ............................................................................................. 58
Bảng 4.4. Tóm tắt nội dung kiểm sốt các khoản chi nghiệp vụ chun mơn tại
Kho bạc nhà nước Kiến Thụy ...................................................................... 60
Bảng 4.5.

Kết quả thực hiện cơng tác kiểm sốt chi nghiệp vụ chun môn qua
Kho bạc nhà nước Kiến Thụy giai đoạn năm 2018-2020 ............................ 61

Bảng 4.6.

Đánh giá của các chủ tài khoản và kế toán các đơn vị sử dụng ngân
sách nhà nước về kiểm soát thanh toán các khoản chi nghiệp vụ
chun mơn................................................................................................... 62

Bảng 4.7. Tóm tắt nội dung kiểm sốt các khoản chi kiểm soát các khoản mua
sắm đồ dùng, trang thiết bị làm việc tại KBNN Kiến Thụy ........................ 64

Bảng 4.8.

Kết quả thực hiện cơng tác kiểm sốt chi các khoản mua sắm đồ
dùng, trang thiết bị làm việc qua Kho bạc nhà nước Kiến Thụy giai
đoạn năm 2018-2020.................................................................................... 66

Bảng 4.9. Tóm tắt nội dung kiểm sốt các khoản chi khác tại kho bạc Nhà nước
Kiến Thụy .................................................................................................... 69
Bảng 4.10. Kết quả thực hiện cơng tác kiểm sốt chi thường xuyên khác qua kho
bạc Nhà nước Kiến Thụy giai đoạn năm 2018-2020 ................................... 70
Bảng 4.11. Ý kiến của các chủ tài khoản và kế toán các đơn vị sử dụng ngân sách
nhà nước về kiểm soát các khoản chi khác .................................................. 70
Bảng 4.12. Doanh số và số lượng chứng từ đã kiểm soát qua Kho bạc nhà nước
Kiến Thụy giai đoạn 2018-2020 .................................................................. 71

vii


Bảng 4.13. Tổng kết chi tiết kết quả công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân
sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước Kiến Thụy giai đoạn năm 20182020.............................................................................................................. 72
Bảng 4.14. Tình hình cấp phát, thanh tốn vốn qua kho bạc Nhà nước Kiến Thụy ............ 74
Bảng 4.15. Tổng hợp trình độ của cán bộ kho bạc trên địa bàn huyện Kiến Thụy
giai đoạn 2018-2020 .................................................................................... 79
Bảng 4.16. Kết quả đánh giá ý kiến của các chủ tài khoản và kế toán các đơn vị sử
dụng ngân sách nhà nướcvề trình độ năng lực của cán bộ kiểm sốt chi .... 79
Bảng 4.17. Kết quả kiểm soát số khoản chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua
Kho bạc nhà nước Kiến Thụy năm 2018-2020 ............................................ 81
Bảng 4.18. Kết quả đánh giá ý kiến của lãnh đạo và cán bộ về ý thức chấp hành của
chủ các tài khoản và kế toán các đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước .............. 82


viii


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức của kho bạc nhà nước Kiến Thụy ....................................... 44
Sơ đồ 4.1. Quy trình kiểm sốt chi thường xun ngân sách nhà nước tại kho bạc
nhà nước Kiến Thụy bằng hình thức thanh toán song phương điện tử ........ 52
Sơ đồ 4.2. Quy trình kiểm sốt chi chi thường xun ngân sách nhà nước tại kho
bạc nhà nước Kiến Thụy bằng hình thức rút tiền mặt.................................. 54

ix


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Phạm Ngọc Tú
Tên Luận văn: Tăng cường kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua kho bạc
nhà nước Kiến Thụy, Hải Phòng
Ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 8 31 01 10

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở phân tích thực trạng kiểm sốt chi thường xuyên NSNN, đề xuất các giải
pháp nhằm tăng cường quản lý kiểm soát chi thường xuyên NSNN tại KBNN Kiến Thụy,
thành phố Hải Phòng.
Phương pháp nghiên cứu
Đề tài đã sử dụng phương pháp thu thập số liệu thứ cấp với những báo cáo thống
kê từ 2018 – 2020. Số liệu sơ cấp được thu thập thông qua phỏng vấn cấu trúc với: 80
người là Chủ tài khoản và Kế toán trưởng của 40 đơn vị sử dụng NSNN, 8 lãnh đạo huyện

và 12lãnh đạo, cán bộ Kho bạc nhà nước Kiến Thụyđể đánh giá cơng tác kiểm sốt chi
thường xuyên ngân sách nhà nước.Số liệu phản ánh những nội dung cơ bản sau: Trình độ
của cán bộ kiểm sốt chi, thời gian xử lý, quy trình thanh tốn,... của các đơn vị sử dụng
NSNN và những ý kiến nhận xét đánh giá về cơng tác kiểm sốt chi NSNN qua KBNN
Kiến Thụy. Số liệu được làm sạch và tính tốn bằng phần mềm Microsoft Excel.
Kết quả chính và kết luận
Luận văn đã trình bày được cơ sở lý luận về kiểm soát chi thường xuyên NSNN
qua KBNN. Cụ thể, Luận văn đưa ra được khái niệm, đặc điểm về NSNN, chi NSNN,
kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN, nêu được nguyên tắc kiểm soát, thanh
toán các khoản chi thường xuyên NSNN qua KBNN, Yêu cầu của công tác kiểm sốt
chi thường xun , trình bày được các nội dung kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua
KBNN gồm: Kiểm sốt chi thường xun NSNN qua KBNN theo nhóm (chi nhóm cá
nhân, chi chun mơn nghiệp vụ, chi mua sắm, sửa chữa tài sản cố định).
Các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN được luận
văn đưa ra gồm:Cơ chế quản lý, cơ sở pháp lý; Chất lượng và trình độ của đội ngũ cán bộ làm
cơng tác kiểm sốt chi, Sự phối hợp, hỗ trợ giữa các ngành, các cấp, Ý thức chấp hành của
các đơn vị sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước
Để tăng cường và nâng cao hiệu quả công tác kiểm soát chi thường xuyên tại
KBNN Kiến Thụy, Luận văn đưa ra một số giải pháp gồm: Nâng cao năng lực và
phẩm chất của đội ngũ cán bộ; Hiện đại hóa hoạt động kiểm sốt chi dựa trên ứmg

x


dụng công nghệ thông tin; Tăng cường trách nhiệm của các bên có liên quan đến
Ngân sáchNhà nước, Nâng cao ý thức chấp hành luật Ngân sách nhà nước và trình
độ quản lý tài chính cho các đơn vị sử dụng Ngân sách nhà nước ở huyện Kiến
Thụy;

xi



THESIS ABSTRACT
Author: Pham Ngoc Tu
Thesis title: Enhancement of the regularexpenditure control ofState budget at Kien Thuy
State Treasury, Hai Phong.
Major: Economics Management

Code: 8 31 01 10

Training Institution: Vietnam National University of Agriculture
Objective
To analyze the current status quo of regularexpenditure controlof State budget
toward proposing solutions to enhance the regular expenditure control of State budgetat
Kien Thuy State Treasury in Haiphong city
Methodology
Secondary data was collected through statistical reports from 2018 to 2020. The
primary data was collected through structure interview with: (i) 80 representatives and
chief accountants from 40 agencies expending State budget, (ii) 12 leaders of People’s
Committee of Kien Thuy District and Kien Thuy State Treasury to evaluate the regular
public expenditure control. The content includes general information of expenditure
controlling staffs, payment procedure and processing time of agencies expending State
budget, and their evaluation of regular public expenditure control at Kien Thuy State
Treasury. Data was cleaned and computed using Microsoft Excel.
Key findings and Conclusion
This study was expressed the literature review of regular public expenditure
control at a State Treasury. Indeed, it showed (i) definitions and characteristics of State
budget, Public expenditure, regular public expenditure control at a State Treasury, (ii)
principles of regular expenditure control and payment at a State Treasury, (iii)
requirements of regular expenditure control. The content of regular expenditure control

at a State Treasury was also clarified by group including personal, professional expense,
purchase expense and reconstruction expense for fixed assets.
Determinants of regular public expenditure control at State Treasury were
underlined consisting of management mechanism, legal basis, professional level of
regular expenditure controlling staffs, coordination and support among fields,
compliance with a conscience of agencies expending State budget.
This study proposes several solutions to enhance and increase effectiveness of
regular expenditure control at Kien Thuy State Treasury, these are perfecting the policy

xii


mechanism, improving capacity and quality of regular expenditure controlling staffs,
enhancing responsibility of agencies relating to State Budget, increasing consciousness
of complying with State Budget Law and capacity of financial management of agencies
expending State budget in Kien Thuy District

xiii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Chi ngân sách nhà nước (NSNN) bao gồm hai bộ phận chính là chi đầu tư
phát triển và chi thường xuyên, trong đó chi thường xuyên chiếm tỷ trọng lớn và
có vị trí, vai trị rất quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội đất nước. Chi
ngân sách nhà nước là công cụ chủ yếu của Đảng, Nhà nước và cấp uỷ, chính
quyền cơ sở để thực hiện nhiệm vụ chính trị, phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo
an ninh, quốc phòng và thúc đẩy sự nghiệp xây dựng, phát triển đất nước.
Cơng tác kiểm sốt chi Ngân sách Nhà nước qua KBNN những năm qua rất
được quan tâm, có những biện pháp để cải tiến quy trình kiểm sốt chi Ngân sách

Nhà nước đã được đưa vào thực hiện và có chuyển biến tốt, cơ chế kiểm soát chi
thường xuyên, kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước đã
từng bước được hoàn thiện theo hướng hiệu quả, ngày một chặt chẽ và đúng mục
đích hơn cả về chất lượng và quy mơ.
KBNN Kiến Thụy, thành phố Hải Phịng là cơ quan kiểm soát chi thường
xuyên từ nguồn NSNN trên địa bàn huyện Kiến Thụy, thành phố Hải Phòng.
Trong quá trình hoạt động, KBNN Kiến Thụy đã thực hiện theo đúng sự hướng
dẫn, chỉ đạo của Kho bạc Nhà nước, đảm bảo các khoản chi Ngân sách nhà nước
chi phải có trong dự tốn đã được cấp có thẩm quyền giao, đặc biệt là các khoản
chi này đã chi đúng tiêu chuẩn, định mức và chế độ; quá trình mua sắm tài sản
được thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục đảm bảo thực hiện theo quy định của
pháp luật. Điều này giúp cho các đơn vị sử dụng ngân sách sử dụng nguồn lực tài
chính của mình một các đúng mục đích, có hiệu quả; và đó cũng là một biện
pháp hữu hiệu để thực hành tiết kiệm, chống lãng phí cho ngân sách nhà nước.
Mặc dù đã có nhiều nỗ lực trong cơng tác, nhưng trong q trình thực hiện
cơng tác kiểm sốt chi thường xun qua KBNN Kiến Thụy vẫn còn những tồn
tại, hạn chế, như kiểm sốt chi chưa thực sự hiệu quả, theo phịng Thanh tra
KBNN thành phố Hải Phòngtỷ lệ chi sai gây thất thốt, lãng phí NSNN tại
KBNN Kiến Thụy giai đoạn 2018-2020 xấp xỉ 0.03% tổng số chi, chưa tạo sự
chủ động cho các đơn vị quan hệ ngân sách trong sử dụng kinh phí từ nguồn
NSNN,chưa tạo điều kiện tốt nhất cho khách hàng, quy trình cịn rườm rà... tuy
đã có cơ chế khoán, tự chủ, tự chịu trách nhiệm sử dụng biên chế, kinh phí hoạt
động, việc phân cơng nhiệm vụ kiểm soát chi thường xuyên trong hệ thống kho
1


bạc tương đối rõ. Do vậy, việc đổi mới hoạt động kiểm soát chi và tăng cường
kiểm soát chi thường xun đóng vai trị rất quan trọng, tất yếu, góp phần quản lý
có hiệu quả nguồn vốn thường xuyên và hồn thiện hơn nữa chức năng, nhiệm vụ
và vai trị của hệ thống Kho bạc nhànước.

Xuất phát từ thực tế đó, tác giả đã lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Tăng cường
kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua kho bạc nhà nước Kiến
Thụy, Hải Phòng” làm đề tài luận văn thạc sỹ.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1.Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi
thường xuyên ngân sách Nhà nước qua KBNN Kiến Thụy thời gian qua, đề xuất
giải pháp tăng cường kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước ở địa
phương trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
(1) Góp phần hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi
thường xuyên ngân sách Nhà nước tại hệ thống KBNN;
(2) Phân tích thực trạng cơng tác kiểm sốt chi thường xun tại KBNN
Kiến Thụy, Hải Phịng giai đoạn 2018-2020;
(3) Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi thường xuyên ngân
sách Nhà nước tại KBNN Kiến Thụy;
(4) Đề xuất định hướng và giải pháp tăng cường kiểm soát chi thường
xuyên ngân sách Nhà nước tại KBNN Kiến Thụy thời gian tới.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Các vấn đề lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi
thường xuyên ngân sách Nhà nước qua hệ thống KBNN.
Đối tượng khảo sát: Lãnh đạo KBNN Kiến Thụy, cán bộ làm công tác kiểm
soát chi KBNN Kiến Thụy, đại diện các đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước
thuộc kiểm soát của KBNN Kiến Thụy.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu của luận văn
Phạm vi nội dung:Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng công tác kiểm soát
chi thường xuyên ngân sách Nhà nước qua KBNN Kiến Thụy.

2



Phạm vi không gian:Đề tài được nghiên cứu tại KBNN Kiến Thụyvà trên
địa bàn huyện Kiến Thụy, thành phố Hải Phịng.
Phạm vi thời gian:Số liệu, thơng tin thứ cấp được thu thập trong 3 năm từ
năm 2018 đến năm 2020.
Thời gian thực hiện đề tài từ tháng 10/2020 đến tháng 5/2021.
Giải pháp đề xuất đến năm 2025 và những năm tiếp theo.
1.4. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.4.1. Về lý thuyết
Đề tài hệ thống hóa lý luận về kiểm sốt chi thường xun NSNN và góp
phần hồn thiện lý luận về kiểm sốt chi thường xun tại KBNN Kiến Thụy,
Hải Phòng.
1.4.2. Về mặt thực tiễn
Luận văn làm sáng tỏ thực trạng chi thường xuyên NSNN tại Kho bạc nhà
nước Kiến Thụy, thành phố Hải Phòng với những ưu, nhược điểm và nguyên
nhân của chúng; Các giải pháp mà luận văn nêu ra là tài liệu tham khảo đối với
những cán bộ kiểm soát chi của hệ thống Kho bạc nhà nước cấp huyện.

3


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TĂNG CƯỜNG
KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Một số khái niệm có liên quan
2.1.1.1. Ngân sách nhà nước
Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự
toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà

nước. Ngân sách nhà nước gồm ngân sách trung ương và ngân sách địa phương.
Ngân sách địa phương gồm ngân sách của các cấp chính quyền địa phương
(Đặng Văn Du & Bùi Tiến Hanh, 2010).
Ngân sách nhà nước được quản lý thống nhất, tập trung dân chủ, hiệu quả,
tiết kiệm, cơng khai, minh bạch, cơng bằng; có phân cơng, phân cấp quản lý; gắn
quyền hạn với trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước các cấp. Toàn bộ các
khoản thu, chi ngân sách phải được dự toán, tổng hợp đầy đủ vào ngân sách nhà
nước... (Trần Thị Hương Giang , 2012).
Thu, chi ngân sách nhà nước được hạch toán bằng Đồng Việt Nam. Trường
hợp các khoản thu, chi ngân sách nhà nước bằng ngoại tệ thì được quy đổi ra
Đồng Việt Nam theo tỷ giá hạch toán do cơ quan có thẩm quyền quy định để
hạch tốn thu, chi ngân sách nhà nước tại thời điểm phát sinh. Các khoản thu, chi
của ngân sách nhà nước phải được hạch toán kế toán, quyết toán đầy đủ, kịp thời,
đúng chế độ. Kế toán và quyết toán ngân sách nhà nước được thực hiện thống
nhất theo chế độ kế toán nhà nước, mục lục ngân sách nhà nước và quy định của
Luật này. Chứng từ thu, chi ngân sách nhà nước được phát hành, sử dụng và
quản lý theo quy định của pháp luật (Đặng Văn Du & Bùi Tiến Hanh, 2010).
2.1.1.2. Chi ngân sách nhà nước
Chi ngân sách nhà nước là việc phân phối và sử dụng quỹ ngân sách nhà
nước nhằm đảm bảo thực hiện các chức năng của Nhà nước theo những nguyên
tắc nhất định (Đặng Văn Du & Bùi Tiến Hanh, 2010).
Chi NSNN là một nội dung cơ bản của hoạt động NSNN. Chi NSNN thể
hiện các quan hệ tiền tệ hình thành trong quá trình phân phối và sử dụng quỹ
NSNN nhằm trang trải cho các chi phí bộ máy Nhà nước và thực hiện chức năng
chính trị, kinh tế, xã hội của Nhà nước (Đặng Văn Du & Bùi Tiến Hanh, 2010).
4


2.1.1.3. Chi thường xuyên ngân sách nhà nước
Chi thường xuyên là nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước nhằm bảo đảm

hoạt động của bộ máy nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, hỗ
trợ hoạt động của các tổ chức khác và thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên của
Nhà nước về phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh (Bộ Tài
Chính, 2012).
Để đáp ứng cho các nhu cầu chi gắn liền với việc thực hiện các nhiệm vụ
của nhà nước về lập pháp, hành pháp, và tư pháp và một số dịch vụ công cộng
khác mà nhà nước vẫn phải cung ứng (Bộ Tài Chính, 2012).
Cùng với quá trình phát triển kinh tế - xã hội, các nhiệm vụ thường xuyên
mà nhà nước phải đảm nhận ngày tăng, đã làm phong phú thêm nội dung chi
thường xuyên của NSNN. Tuy vậy trong công tác quản lý chi người ta có thể lựa
chọn một số cách phân loại các hình thức chi để tập hợp chúng vào nội dung chi
thường xuyên một cách nhanh chóng và thống nhất (Bộ Tài Chính, 2012).
2.1.1.4. Kiểm sốt chi thường xun ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà
nước
Kiểm soát chi thường xuyên Ngân sách nhà nước là q trình những cơ
quan có thẩm quyền thực hiện thẩm định, kiểm tra, kiểm soát các khoản chi Ngân
sách nhà nước theo các chính sách, chế độ, định mức chi tiêu do Nhà nước quy
định và trên cơ sở những nguyên tắc, hình thức và phương pháp quản lý tài chính
trong từng giai đoạn (Bộ Tài Chính, 2016).
2.1.2. Phân loại chi thường xuyên ngân sách nhà nước
2.1.2.1. Nếu xét theo từng lĩnh vực chi
Theo Vũ Thị Nhài (2013) thì nhiệm vụ chi thường xuyên của các bộ, cơ
quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương được phân
cấp trong các lĩnh vực:
Quốc phịng;An ninh và trật tự, an tồn xã hội;Sự nghiệp giáo dục - đào tạo
và dạy nghề;Sự nghiệp khoa học và công nghệ;Sự nghiệp y tế, dân số và gia
đình;Sự nghiệp văn hóa thơng tin;Sự nghiệp phát thanh, truyền hình, thơng
tấn;Sự nghiệp thể dục thể thao;Sự nghiệp bảo vệ môi trường;Các hoạt động kinh
tế;
Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức chính trị và các tổ

chức chính trị - xã hội; hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội -

5


nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp theo quy định của
pháp luật;
Chi bảo đảm xã hội, bao gồm cả chi hỗ trợ thực hiện các chính sách xã hội
theo quy định của pháp luật;
Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
Theo Quốc hội (2020), mục 3 Điều 36 Luật ngân sách nhà nước ngày
15/7/2020 thì nhiệm vụ chi thường xuyên của các cơ quan, đơn vị ở địa phương
được phân cấp trong các lĩnh vực:
Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề;Sự nghiệp khoa học và cơng
nghệ;Quốc phịng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, phần giao địa phương quản
lý;Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình;Sự nghiệp văn hóa thơng tin;Sự nghiệp phát
thanh, truyền hình;Sự nghiệp thể dục thể thao;Sự nghiệp bảo vệ môi trường;Các
hoạt động kinh tế;
Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức chính trị và các tổ
chức chính trị - xã hội; hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp theo quy định của
pháp luật;
Chi bảo đảm xã hội, bao gồm cả chi thực hiện các chính sách xã hội theo
quy định của pháp luật;Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
2.1.2.2. Theo nội dung kinh tế của các khoản chi thường xuyên
Các khoản chi thanh toán cho cá nhân gồm: Tiền lương; Tiền công; Phụ cấp
lương; học bổng và hỗ trợ khác cho học sinh, sinh viên, cán bộ đi học; Tiền
thưởng; Phúc lợi tập thể; Các khoản đóng góp; Chi cho cán bộ không chuyên
trách xã, thôn, bản; Các khoản thanh toán khác cho cá nhân (Bùi Thị Hải Yến ,
2013).
Chi về hàng hóa dịch vụ gồm: Thanh tốn dịch vụ cơng cộng; Vật tư văn

phịng; Thơng tin, tun truyền, liên lạc; Hội nghị; Cơng tác phí; Chi th mướn;
Chi đoàn ra; Chi đoàn vào; Sửa chữa , duy tu tài sản phục vụ công tác chuyên
môn và các cơng trình cơ sở hạ tầng; Mua sắm tài sản phục vụ cơng tác chun
mơn; Chi phí nghiệp vụ chun mơn của từng ngành; Mua sắm tài sản vơ hình.
Chi hỗ trợ và bổ sung gồm: Chi hỗ trợ kinh tế tập thể và dân cư; Chi về công tác
người có cơng với cách mạng; Trợ giá theo chính sách của Nhà nước; Chi lương
huuw và trợ cấp BHXH; Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới; Chi xúc tiến
6


thương mại, du lịch và đầu tư; Chi viện trợ; Chi về công tác bảo đảm xã hội (Bùi
Thị Hải Yến , 2013).
Các khoản chi khác gồm: Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính; Hồn thuế giá
trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế nhập khẩu theo chương trình ưu đãi thuế
cơng nghiệp hỗ trợ theo chế độ quy định; Chi xử lý tài sản được xác định lập sở
hữu Nhà nước; Chi trả các khoản thu nhầm, thu thừa năm trước và chi trả lãi do
trả chậm; Chi hoàn trả giữa các cấp ngân sách; Chi khác; Chi cho công tác Đảng
ở tổ chức Đảng cơ sở và các cấp trên cơ sở, các đơn vị hành chính, sự nghiệp;
Chi cho các sự kiện lớn; Chi lập các quỹ của đơn vị thực hiện khoán chi và đơn
vị sự nghiệp có thu theo chế độ quy định; Chi hỗ trợ và giải quyết việc làm; Chi
hỗ trợ doanh nghiệp và quỹ tài chính của nhà Nước; Chi đánh giá quy hoạch (Bùi
Thị Hải Yến , 2013).
Chi trả nợ lãi, phí vay thuộc ngân sách nhà nước gồm: Trả lãi vay trong nước
của ngân sách nhà nước; Trả lãi tiền vay ngoài nước của NSNN; trả các khoản phí
và chi phí liên quan đến các khoản vay trong nước; Trả các khoản phí và chi phí liên
quan đến các khoản vay ngoài nước (Bùi Thị Hải Yến , 2013).
Các khoản chi về nghiệp vụ chuyên môn được đảm bảo bằng nguồn kinh
phí thường xuyên của NSNN ở mỗi ngành là rất khác nhau.Được tính vào chi
nghiệp vụ chuyên môn phải là những khoản chi mà xét về nội dung kinh tế của
nó phải thực sự phục cho hoạt động này. Ví dụ: thanh tốn dịch vụ cơng cộng,

vật tư văn phịng, thơng tin, tun truyền, liên lạc, hội nghị thuộc về quy định
trong quản lý hành chính…các chi phí về nguyên vật liệu, vật liệu, chi phí về
năng lượng, nhiên liệu, chi phí thuê chuyên gia hay thuê giáo viên để tư vấn, đào
tạo đội ngũ nghiên cứu… (Bộ Tài Chính, 2016).
Chính vì vậy q trình hạch tốn các khoản chi thường xuyên phát sinh tại
mỗi đơn vị hành chính sự nghiệp cần có sự phân định theo nội dung kinh tế của
nghiệp vụ phát sinh một cách rõ ràng chuẩn xác.
Các khoản chi mua sắm sửa chữa:
Trong q trình hoạt động các đơn vị hành chính- sự nghiệp cịn được
NSNN cấp kinh phí để mua sắm thêm các tài sản hay sửa chữa các tài sản trong
quá trình sử dụng, nhằm phục vụ cho nhu cầu hoạt động và nâng cao hiệu suất sử
dụng các tài sản đó.Các khoản chi khác: bao gồm các mục của mục lục NSNN

7


khơng nằm trong 3 nhóm mục chi thanh tốn cho cá nhân, chi nghiệp vụ chuyên
môn, chi mua sắm sửa chữa (Bộ Tài Chính, 2016).
Việc phân loại theo nội dung kinh tế là tiêu thức được dùng phổ biến nhất
trong mỗi khâu của chu trình NSNN. Thơng qua việc phân loại chi thường xuyên
các nhà quản lý có thể thu thập được các thơng tin về tình hình quản lý biên chế
và quỹ lương, tình hình sử dụng kinh phí vào đạt được tới mức nào…để kịp thời
có được các biện pháp nhằm hạn chế những sai lệch và bất cập có thể xảy ra (Bộ
Tài Chính, 2016).
2.1.3. Đặc điểm chi thường xuyên ngân sách nhà nước
Theo Bộ Tài Chính (2017) thì chi thường xun NSNN có những đặc điểm
sau đây:
Thứ nhất, các khoản chi thường xuyên từ NSNN được phân bố tương đối
đồng đều ổn định và có tính chu kỳ giữa các quý trong năm, giữa các tháng trong
quý và giữa các năm trong kỳ kế hoạch.

Thứ hai, chi thường xuyên là những khoản chi mang tính liên tục. Xuất phát
từ tồn tại của Nhà nước, từ việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ KT – XH làm
nảy sinh các khoản chi thường xuyên và đòi hỏi phải có tạo lập nguồn lực tài
chính thường xun để trang trải.
Thứ ba, xét theo cơ cấu, chi NSNN ở từng niên độ và mục đích sử dụng
cuối cùng của vốn cấp phát thì đại bộ phận các khoản chi thường xuyên của
NSNN có hiệu lực tác động trong khoảng thời gian ngắn và mang tính chất
tiêu dùng xã hội. Chi thường xuyên đáp ứng cho các nhu cầu chi để thực hiện
các nhiệm vụ Nhà nước về quản lý kinh tế, quản lý xã hội ngay trong năm
ngân sách hiện tại. Các hoạt động này hầu như không trực tiếp tạo ra của cải
vật chất, tuy nhiên, những khoản chi thường xuyên có tác động quan trọng đối
với phát triển kinh tế, tạo ra một môi trường kinh tế ổn định, nâng cao chất
lượng lao động thông qua các khoản chi cho sự nghiệp giáo dục và đào tạo.
Khi nghiên cứu cơ cấu chi NSNN theo mục đích sử dụng cuối cùng của vốn
cấp phát, người ta phân loại các khoản chi thành hai nhóm: Chi tích lũy và chi
tiêu dùng. Theo tiêu thức này thì đại bộ phận các khoản chi thường xuyên được
xếp vào chi tiêu dùng bởi vì chi thường xuyên chủ yếu trang trải cho các nhu cầu
về quản lý hành chính Nhà nước; về quốc phòng, an ninh, các hoạt động sự
nghiệp; các hoạt động xã hội khác do Nhà nước tổ chức. Tuy nhiên, có một số

8


khoản chi thường xuyên mà người ta có thể coi nó như là những khoản chi có
tính chất tích lũy đặc biệt (như chi về giáo dục).
Do vậy công tác kiểm soát chi thường xuyên là kiểm soát các khoản chi sao
cho vừa đúng luật, tuân thủ các quy định, chính sách, định mức tài chính và các
điều kiện chi, nhưng không để chậm trễ cấp phát đối với những khoản chi khơng
thể trì hỗn được như: tiền lương, phụ cấp lương, tiền điện, thông tin liên lạc, tiền
nước, văn phịng phẩm, nghiệp vụ chun mơn …

Thứ tư,chi thường xun của NSNN gắn chặt với cơ cấu tổ chức của bộ máy
Nhà nước và sự lựa chọn của Nhà nước trong việc cung ứng các hàng hóa cơng
cộng. Chi thường xuyên luôn phải hướng vào việc bảo đảm hoạt động bình thường
của bộ máy Nhà nước. Nếu bộ máy quản lý Nhà nước gọn nhẹ, hoạt động hiệu quả
thì số chi thường xuyên cho nó được giảm bớt và ngược lại. Hoặc quyết định của
Nhà nước trong việc lựa chọn phạm vi và mức độ chi thường xuyên của NSNN.
Nếu Nhà nước quyết định cung cấp hàng hóa dịch vụ miễn phí thì tất yếu phạm vi
và mức độ chi NSNN phải rộng và lớn. Ngược lại, Nhà nước quyết định cung cấp
hàng hóa dịch vụ có thu một phần kinh phí thì mức độ chi NSNN sẽ giảm bớt.
Hiệu quả của chi thường xuyên không thể đánh giá, xác định cụ thể như chi
cho đầu tư phát triển. Hiệu quả của nó khơng đơn thuần về mặt kinh tế mà được
thể hiện qua sự ổn định chính trị - xã hội từ đó thúc đẩy sự phát triển bền vững
của đất nước.
2.1.4. Vai trò chi thường xuyên ngân sách nhà nước
Chi thường xuyên là một nhiệm vụ có vai trị rất quan trọng. Thơng qua
việc chi thường xun có thể đánh giá được vai trò của bộ máy nhà nước trong
việc duy trì hoạt động bình thường của một quốc gia. Nó đánh giá được việc thực
hiện chức năng quản lý nhà nước của quốc gia đó có đảm bảo được an ninh, trật
tự xã hội, đảm bảo toàn vẹn lãnh thổ của quốc gia đó hay khơng (Chính Phủ,
2017).
Nhiệm vụ chi thường xuyên được thực hiện tốt có ý nghĩa rất lớn trong việc
phân phối và sử dụng một cách có hiệu quả nguồn lực tài chính, điều đó tạo điều
kiện để giải quyết tốt mối quan hệ giữa việc tiêu dùng và tích lũy.Muốn tăng tích
lũy vốn ngân sách nhà nước để tạo nguồn cho đầu tư phát triển thì nhiệm vụ chi
thường xuyên phải thật hiệu quả và tiết kiệm. Điều này giúp thúc đẩy nền kinh tế

9


phát triển và nâng cao niềm tin của nhân dân vào vai trị quản lý điều hành của

nhà nước (Chính Phủ, 2017).
KBNN là “trạm kiểm soát cuối cùng” được Nhà nước giao nhiệm vụ kiểm
soát trước khi đồng vốn của Nhà nước ra khỏi quỹ NSNN. Với nhiệm vụ này,
KBNN chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, hợp lệ của việc xuất tiền.Trong quá
trình kiểm tra, nếu phát hiện thấy đơn vị, tổ chức kinh tế hay cơ quan nhà nước
sử dụng kinh phí ngân sách cấp khơng đúng mục đích, khơng có hiệu quả hoặc
khơng đúng chế độ của Nhà nước, thì KBNN sẽ từ chối cấp phát, thanh tốn.
Thơng qua đó, KBNN đảm bảo cho q trình quản lý, sử dụng công quỹ quốc gia
được chặt chẽ, đặc biệt là việc mua sắm, sửa chữa, xây dựng...Nhiệm vụ kiểm
soát chi thường xuyên được giao cho KBNN là thật sự cần thiết (Chính Phủ,
2017).
Một là, quản lý các khoản chi thường xuyên NSNN đảm bảo tiết kiệm và có
hiệu quả tập trung nguồn lực Tài chính để phát triển kinh tế- xã hội.Thực hành
tiết kiệm, chống các hiện tượng tiêu cực, chi tiêu lãng phí; góp phần kiềm chế
lạm phát, ổn định tiền tệ và làm lành mạnh hoá nền Tài chính Quốc gia. Nâng
cao trách nhiệm cũng như phát huy được vai trò của các ngành các cấp, các cơ
quan,đơn vị có liên quan đến việc quản lý và sử dụng NSNN (Chính Phủ, 2016).
Hai là, các khoản chi thường xun NSNN thường mang tính khơng hồn
trả trực tiếp. Kiểm soát các khoản chi thường xuyên của NSNN để đảm bảo cho
việc Nhà nước sẽ nhận được những kết quả tương xứng với số tiền mà Nhà nước
đã bỏ ra.Bởi việc lượng hoá các kết quả của các khoản chi thường
xuyên NSNN thường rất khó khăn và nhiều khi khơng tồn diện. Mặt khác, lợi
ích của các khoản chi thường xuyên NSNN mang lại thường ít gắn với lợi ích
cụ thể, cụcbộ (Chính Phủ, 2016).
Ba là, phải có cơ quan có thẩm quyền thực hiện kiểm tra, giám sát quá trình
chi tiêu để phát hiện và ngăn chặn kịp thời những hiện tượng tiêu cực; đồng thời
phát hiện những kẽ hở trong cơ chế quản lý. Từ đó, có những kiến nghị nhằm sửa
đổi, bổ sung hay kịp thời ban hành những cơ chế quản lý phù hợp, chặt
chẽhơn.Do tính chất, đặc điểm của các khoản chi thường xuyên NSNN, cơ chế
quản lý chi thường xuyên NSNN thì chỉ quy định được những vấn đề chung nhất,

mang tính nguyên tắc, không thể bao quát hết tất cả các vấn đề nảy sinh trong
quá trình thực hiện chi thường xuyên NSNN. Điều này làm cho cơ chế quản lý

10


chi nhiều khi không theo kịp với sự biến động của hoạt động chi thường xuyên
NSNN (Chính Phủ, 2016).
Bốn là, nhằm quản lý chặt chẽ ngân quỹ quốc gia, đảm bảo vốn được sử
dụng đúng mục đích, có hiệu quả đáp ứng được các yêu cầu của hội nhập kinh tế
khu vực.Hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế là xu thế tất yếu và là một yêu
cầu khách quan đối với một quốc gia trên con đường phát triển. Mặt khác, hội
nhập là sự thừa nhận và vận hành nền kinh tế Tài chính tuân thủ các nguyên tắc,
thơng lệ, các chuẩn mực quốc tế. Từ đó, tăng năng lực cạnh tranh của nền kinh
tế, đồng thời góp phần xây dựng một nền Tài chính cơng khai, minh bạch (Chính
Phủ, 2016).
2.1.5. Nội dung kiểm sốt chi thường xun ngân sách Nhà nước tại Kho bạc
Nhà nước
Kiểm soát chi thường xuyên qua KBNN là việc KBNN tiến hành thẩm
định, kiểm tra các khoản chi NSNN phù hợp với các chính sách, chế độ, định
mức chi tiêu do Nhà nước quy định theo những nguyên tắc, điều kiện, hình thức
và phương pháp quản lý tài chính trong q trình cấp phát và thanh tốn các
khoản chi của NSNN (Chính Phủ, 2019).
Kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước bao gồm các nội dung
chính như sau:Kiểm sốt chi các khoản chi thanh toán cho cá nhân, kiểm soát chi
về hàng hóa dịch vụ, kiểm sốt chi hỗ trợ và bổ sung, kiểm sốt chi các khoản chi
khác (Chính Phủ, 2019).
Tất cả các khoản chi NSNN phải được kiểm tra, kiểm sốt trong q trình
chi trả, thanh tốn. Các khoản chi phải có trong dự tốn NSNN được giao, đúng
chế độ, tiêu chuẩn, định mức do cấp có thẩm quyền quy định và đã được thủ

trưởng đơn vị sử dụng NSNN hoặc người được uỷ quyền quyết định chi.Mọi
khoản chi NSNN được hạch toán bằng đồng Việt Nam theo niên độ ngân sách,
cấp ngân sách và mục lục NSNN. Các khoản chi NSNN bằng ngoại tệ, hiện vật,
ngày công lao động được quy đổi và hạch toán bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá
ngoại tệ, giá hiện vật, ngày công lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
quy định (Chính Phủ, 2019).
Việc thanh tốn các khoản chi NSNN qua KBNN thực hiện theo nguyên tắc
trực tiếp từ KBNN cho người được hưởng lương, trợ cấp xã hội và người cung

11


×