Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Khóa luận tốt nghiệp sự tham gia của phụ nữ trong phát triển dịch vụ du lịch tại huyện hoa lư, tỉnh ninh bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.42 MB, 120 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN THỊ TỐ LOAN

SỰ THAM GIA CỦA PHỤ NỮ TRONG PHÁT TRIỂN
DỊCH VỤ DU LỊCH TẠI HUYỆN HOA LƯ,
TỈNH NINH BÌNH

Ngành:

Quản lý kinh tế

Mã số:

8 31 01 10

Người hướng dẫn: TS. Chử Thị Lân

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2021


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 20 tháng 6 năm 2021
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Tố Loan



i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn
sâu sắc tới TS. Chử Thị Lân đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và tạo
điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới thầy cô trường Học viện Nông Nghiệp Việt
nam, bộ môn Phát triển nông thôn, khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn Học viện Nông
nghiệp Việt Nam, giáo viên hướng dẫn đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực
hiện đề tài và hồn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức UBND huyện Hoa Lư,
Hội Liên hiệp phụ nữ huyện Hoa Lư đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình
thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ tơi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành luận văn./.
Hà Nội, ngày 20 tháng 6 năm 2021
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Tố Loan

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i

Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục .......................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi
Danh mục bảng ............................................................................................................... vii
Danh mục hình ................................................................................................................. ix
Danh mục hộp ................................................................................................................... x
Trích yếu luận văn ........................................................................................................... xi
Thesis abstract ................................................................................................................ xiii
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 3

1.2.1.

Mục tiêu chung .................................................................................................. 3

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể .................................................................................................. 3

1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 3

1.3.1.


Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................ 3

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 4

1.4.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ........................................................... 4

1.4.1.

Về lý luận ........................................................................................................... 4

1.4.2.

Về thực tiễn ........................................................................................................ 4

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn ................................................................................ 5
2.1.

Cơ sở lý luận về sự tham gia của phụ nữ trong phát triển dịch vụ du lịch ........ 5

2.1.1.

Một số khái niệm ............................................................................................... 5

2.1.2.


Vai trò của phụ nữ trong phát triển kinh tế nói chung và du lịch nói riêng ............ 11

2.1.3.

Nội dung sự tham gia của phụ nữ trong phát triển dịch vụ du lịch.................. 12

2.1.4.

Những yếu tố ảnh hưởng đến sự tham gia của phụ nữ trong phát triển
dịch vụ du lịch.................................................................................................. 14

2.2.

Cơ sở thực tiễn về sự tham gia của phụ nữ trong phát triển dịch vụ du
lịch ................................................................................................................... 20

iii


2.2.1.

Vai trò và sự tham gia của phụ nữ trong phát triển dịch vụ du lịch trên
thế giới ............................................................................................................. 20

2.2.2.

Vai trò và sự tham gia của phụ nữ tại một số địa phương trong nước ............. 23

2.2.3


Một số bài học rút ra cho phát triển du lịch trên địa bàn huyện Hoa Lư,
tỉnh Ninh Bình ................................................................................................. 28

Phần 3. Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu.......................................... 30
3.1.

Đặc điểm địa bàn nghiên cứu .......................................................................... 30

3.1.1.

Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên .................................................. 30

3.1.2.

Tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ..................................................... 33

3.1.3.

Dân số, lao động, việc làm và thu nhập ........................................................... 35

3.1.4.

Tình hình cơ sở hạ tầng.................................................................................... 35

3.2.

Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 38

3.2.1.


Phương pháp chọn điểm nghiên cứu................................................................ 38

3.2.2

Phương pháp thu thập số liệu và thông tin ...................................................... 39

3.2.3.

Phương pháp xử lý và phân tích thơng tin ....................................................... 40

3.2.4.

Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ..................................................................... 42

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận .................................................................. 44
4.1.

Thực trạng tham gia của phụ nữ trong phát triển dịch vụ du lịch .................... 44

4.1.1.

Khái quát chung về du lịch ở huyện Hoa Lư ................................................... 44

4.1.2.

Phụ nữ tham gia vào xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển dịch vụ
du lịch ở địa phương ........................................................................................ 47

4.1.3.


Phụ nữ tham gia trong tổ chức thực hiện dịch vụ du lịch ................................ 50

4.2.

Các yếu tố ảnh hưởng sự tham gia của phụ nữ trong phát triển dịch vụ
du lịch trên địa bàn huyện Hoa Lư - tỉnh Ninh Bình ....................................... 70

4.2.1.

Chủ trương, chính sách .................................................................................... 70

4.2.2.

Năng lực của Hội liên hiệp phụ nữ .................................................................. 76

4.2.3.

Đặc điểm và năng lực của phụ nữ .................................................................... 81

4.2.4.

Sự phối hợp tham gia với các bên .................................................................... 85

4.3

Giải pháp nhằm phát huy vai trò của phụ nữ trong phát triển dịch vụ du
lịch trên địa bàn huyện Hoa Lư - tỉnh Ninh Bình ............................................ 87

4.3.1.


Căn cứ và định hướng ...................................................................................... 87

iv


4.3.2.

Giải pháp về tổ chức thực hiện tại các tổ chức cơ sở Hội liên hiệp
Phụ nữ ............................................................................................................. 88

4.3.3.

Giải pháp đối với hội viên phụ nữ ................................................................... 89

4.3.4.

Công tác tuyên truyền, giáo dục-đào tạo ......................................................... 90

4.3.5.

Công tác kiểm tra, giám sát, thi đua khen thưởng ........................................... 91

4.3.6.

Các giải pháp khác ........................................................................................... 92

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ..................................................................................... 94
5.1

Kết luận ............................................................................................................ 94


5.2.

Kiến nghị.......................................................................................................... 95

5.2.1.

Đối với nhà nước ............................................................................................. 95

5.2.2.

Đối với chính quyền địa phương ..................................................................... 96

Tài liệu tham khảo ........................................................................................................ 97
Phụ lục ....................................................................................................................... 100

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

BQ

Bình quân

CLB


Câu lạc bộ

DLCĐ

Du lịch cộng đồng

LHPN

Liên hiệp phụ nữ

PN

Phụ nữ

BQ

Bình quân

PTNT

Phát triển nơng thơn

UBND

Ủy ban nhân dân

VH-TT&DL

Văn hóa - thể thao và du lịch


XHH

Xã hội hóa

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1.

Các loại trải nghiệm của sản phẩm du lịch tại một điểm đến và vai trò
các bên trong phát triển trải nghiệm/sản phẩm du lịch tại các điểm
đến du lịch ................................................................................................... 18

Bảng 3.1.

Phương pháp thu thập số liệu và thông tin thứ cấp ..................................... 39

Bảng 3.2.

Phương pháp thu thập số liệu và thông tin sơ cấp ...................................... 40

Bảng 3.3.

Thang đo về mức độ tham gia của phụ nữ trong phát triển dịch vụ du
lịch .............................................................................................................. 41

Bảng 4.1.


Số lượng và cơ cấu người tham gia vào xây dựng quy hoạch, kế
hoạch phát triển dịch vụ du lịch theo giới tính ở địa phương năm 2020 .... 48

Bảng 4.2.

Đánh giá của phụ nữ tham gia vào xây dựng quy hoạch, kế hoạch
phát triển dịch vụ du lịch ở địa phương ...................................................... 49

Bảng 4.3.

Hội nghị tuyên truyền về du lịch trên địa bàn huyện Hoa Lư giai
đoạn 2018 - 2020 ........................................................................................ 54

Bảng 4.4.

Phụ nữ tham gia kinh doanh lái đò để phát triển dịch vụ du lịch ở
Hoa Lư giai đoạn 2018-2020 ...................................................................... 58

Bảng 4.5.

Phụ nữ tham gia Nhân viên phục vụ tại cơ sở lưu trú hoặc ăn uống để
phát triển dịch vụ du lịch ở Hoa Lư giai đoạn 2018-2020 .......................... 58

Bảng 4.6.

Phụ nữ tham gia Bán hàng lưu niệm, đồ thủ công mỹ nghệ để phát
triển dịch vụ du lịch ở Hoa Lư giai đoạn 2018-2020 .................................. 59

Bảng 4.7.


Phụ nữ tham gia kinh doanh, quản lý phát triển dịch vụ du lịch ở Hoa
Lư giai đoạn 2018-2020 .............................................................................. 60

Bảng 4.8.

Số lượt giám sát, đánh giá của phụ nữa liên quan đến hoạt động phát
triển dịch vụ du lịch ở Hoa Lư giai đoạn 2018-2020 .................................. 62

Bảng 4.9.

Số lượng khách du lịch ở huyện Hoa Lư giai đoạn 2018-2020 .................. 65

Bảng 4.10. Doanh thu hoạt động du lịch sinh thái giai đoạn 2018 - 2020 trên địa
bàn huyện Hoa Lư....................................................................................... 67
Bảng 4.11. Đánh giá của phụ nữ về lợi ích kinh tế khi phát triển dịch vụ du lịch ........ 67
Bảng 4.12. Cơ cấu lao động huyện Hoa Lư giai đoạn 2018 - 2020 .............................. 68
Bảng 4.13. Đánh giá của phụ nữ về việc làm khi phát triển dịch vụ du lịch................. 68
Bảng 4.14. Đánh giá của phụ nữ về chính sách phát triển dịch vụ du lịch ................... 75

vii


Bảng 4.15. Các Câu lạc bộ của phụ nữ trên địa bàn huyện ........................................... 77
Bảng 4.16. Thông tin về phụ nữ ở các hộ điều tra ........................................................ 82
Bảng 4.17. Đánh giá của phụ nữ về tài nguyên và hoạt động du lịch khi phát
triển dịch vụ du lịch .................................................................................... 83
Bảng 4.18. Đánh giá của phụ nữ về chính sách chia sẻ lợi ích ..................................... 84
Bảng 4.19. Đánh giá của phụ nữ về phối hợp triển dịch vụ du lịch .............................. 86

viii



DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1.

Sơ đồ hành chính huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình ...................................... 30

Hình 4.1.

Hình ảnh khu du lịch sinh thái Tràng An, huyện Hoa Lư........................... 44

Hình 4.3.

Phụ nữ tham gia lái đị ở huyện Hoa Lư ..................................................... 57

Hình 4.4.

Hội phụ nữ xã Trường Yên chăm sóc vườn hoa ......................................... 61

ix


DANH MỤC HỘP
Hộp 4.1.

Phụ nữ tham gia quảng bá dịch vụ du lịch .................................................. 52

Hộp 4.2.

Phát triển mơ hình nơng nghiệp gắn với phục vụ du lịch ........................... 55


Hộp 4.3.

Phụ nữ tham gia lái đị là chính .................................................................. 58

Hộp 4.4.

Phụ nữ tham gia tập huấn nâng cao nghiệp vụ ........................................... 83

x


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nguyễn Thị Tố Loan
Tên luận văn: Sự tham gia của phụ nữ trong phát triển dịch vụ du lịch tại Huyện Hoa
Lư, tỉnh Ninh Bình
Ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 8 31 01 10

Tên cơ sở đào tạo: Học Viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu nhằm đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến sự tham gia của
phụ nữ trong phát triển dịch vụ du lịch tại huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình, nghiên cứu đề
xuất một số giải pháp nhằm tăng cường vai trò của phụ nữ trong phát triển dịch vụ du lịch
tại huyện trong thời gian tới.
Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu sử dụng kết hợp dữ liệu thứ cấp và dữ liệu sơ cấp. Dữ liệu thứ cấp được
thu thập từ các sách, báo, tạp chí, niên giám thống kê hàng năm về phát triển dịch vụ du
lịch và về sự tham gia của phụ nữ trong phát triển dịch vụ du lịch, thu thập các báo cáo

hàng năm của UBND huyện Hoa Lư, Phòng Kinh tế, Chi cục Thống kê, Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội, Phịng Văn hóa, Hội Liên hiệp Phụ nữ huyện và Ủy ban nhân
dân các xã. Số liệu sơ cấp được thu thập thông qua phiếu khảo sát đối với 6 cán bộ, công
chức làm việc tại Phịng Văn hóa huyện, Hội Liên hiệp Phụ nữ huyện và Ủy ban nhân dân
các xã; cùng 50 phụ nữ là hội viên Hội LHPN tại 3 xã Trường Yên, Ninh Hải, Ninh Xuân.
Số liệu thu thập được tổng hợp và phân tích sử dụng phương pháp thống kê mơ tả nhằm
đánh giá tình hình phát triển dịch vụ du lịch trên địa bàn huyện. Ngoài ra, nghiên cứu sử
dụng mơ hình phân loại sự tham gia của Pretty J. (1995) để đánh giá sự tham gia của phụ
nữ trong việc phát triển các dịch vụ du lịch ở huyện Hoa Lư.
Kết quả chính và kết luận
Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng, thời gian qua phụ nữ đã tham gia đa dạng vào các
hoạt động phát triển dịch vụ du lịch tại huyện Hoa Lư. Cụ thể như tham gia vào xây dựng
quy hoạch, kế hoạch, mơ hình phát triển dịch vụ du lịch ở địa phương; tham gia vào tổ
chức thực hiện dịch vụ du lịch (hoạt động quảng bá du lịch (phát triển thương hiệu du lịch
Hoa Lư; Đa dạng hóa sản phẩm du lịch...); Giám sát, đánh giá về an toàn vệ sinh thực
phẩm và tạo không gian xanh - sạch - đẹp cho phát triển du lịch. Sự tham gia của phụ nữ
đã giúp nâng cao thu nhập, nâng cao nhận thức, phát huy quyền làm chủ của phụ nữ vào
phát triển dịch vụ du lịch nói riêng và các hoạt động kinh tế- xã hội nói chung.

xi


Nghiên cứu cũng chỉ ra một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến vai trò tham gia phát
triển dịch vụ du lịch của phụ nữ trên địa bàn huyện như: Chủ trương, chính sách nâng cao
nhận thức và tạo điều kiện nhiều hơn cho sự tham gia của phụ nữ; Năng lực của Hội liên
hiệp phụ nữ; Đặc điểm và năng lực của phụ nữ; Sự phối hợp tham gia với các bên, và vai
trò của các tổ chức chính quyền đồn thể.
Từ đó, nghiên cứu đề xuất các giải pháp nhằm phát huy vai trò của phụ nữ trong
phát triển dịch vụ du lịch trên địa bàn huyện như sau: i) đổi mới tổ chức và hoạt động của
Hội liên hiệp Phụ nữ; nâng cao nhận thức, năng lực và trình độ của các hội viên phụ nữ;

tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục - đào tạo; tăng cường công tác kiểm tra, giám
sát, thi đua khen thưởng trong phát triển dịch vụ du lịch tại địa phương.

xii


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Nguyen Thi To Loan
Thesis title: Women's participation in developing tourism services in Hoa Lu District,
Ninh Binh Province.
Major: Economic management

Code: 8 31 01 10

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives
The study aims to assess the current situation and analyze the factors affecting the
women's participation in developing tourism services in Hoa Lu district, Ninh Binh
province, and to propose solutions to enhance the role of women in tourism service
development in the district in the coming time
Materials and Methods
The study used both secondary and primary data. Secondary data was collected
from textbooks, newspapers, journals, magazines, annual statistical yearbooks on tourism
service development and the women's participation in tourism service development, the
annual reports of the Hoa Lu District People's Committee, the District Economic
Division, the District Statistical Division, the Division of Labor, War invalids and Social
Affairs, the District Cultural Division, the District Women's Union, and the People's
Committee of the communes. Primary data was collected through questionnaire survey of
6 cadres and civil servants working in the District Cultural Division, the District Women's
Union, and People's Committee of the three communes; and 50 women who are members

of the Women's Union in the three communes of Truong Yen, Ninh Hai, and Ninh Xuan.
Collected data was synthesized and analyzed using descriptive statistics to assess the
tourism service development in the district. Furthermore, the study utilized the typology
of participation of Pretty J. (1995) to evaluate women's participation in developing the
tourism services in the Hoa Lu district.
Main findings and conclusions
Research results show that over the years, women have participated in diverse
activities to develop tourism services in Hoa Lu district. Specifically, women have
participated in planning, formulating plans, building tourism services development
models, tourism promotion activities (developing Hoa Lu tourism brand; diversifying
tourism products,...), implementing tourism services, monitoring and evaluating food
safety and environmental sanitation in the tourist areas/destinations, and creating a green clean - beautiful space for tourism development. The women's participation has helped

xiii


increase income, raise awareness, facilitate women's mastery in tourism service
development in particular and in socio-economic activities in general.
The study also pointed out major factors affecting the women's role and
participation in tourism service development in Hoa Lu district, such as: Policies on
awareness raising and creating more favorable conditions for women's participation in the
tourism services development; The capacity of the Women's Union; Women's
characteristics and capacities; The coordination of the parties, and the role of government
and mass organizations in promoting women's participation.
Since then, the study proposed some solutions to promote women's role and
participation in tourism service development in Hoa Lu district, including: i) reforming
the organization and operation of the Women's Union; raising awareness, capacity and
qualifications of women; strengthening propaganda, education and training; strengthening
inspection, supervision, emulation and commendation in tourism service development in
the locality.


xiv


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Việt Nam Phụ nữ đóng góp lớn vào phát triển kinh tế-xã hội. Kết quả
Tổng điều tra năm 2019 cho thấy nữ chiếm 50,23% tổng dân số và 48,3% lực
lượng lao động (LLLĐ); tỷ lệ biết chữ của dân số nữ từ 15 tuổi trở lên là 94,6%,
tỷ lệ nữ tham gia LLLĐ có trình độ chun mơn kỹ tht là 20,5% (Tổng cục
Thống kê, 2019). Trong thời gian qua, Việt Nam đã đạt được những thành tựu
đáng khích lệ về bình đ ng giới. Theo kết quả xếp hạng của Diễn đàn kinh tế thế
giới năm 2018, GGI của Việt Nam đạt 0,698 điểm, xếp hạng 77 trên tổng số 149
quốc gia tham gia xếp hạng. Những thành tựu nổi bật nhất là tỷ lệ tham gia
LLLĐ của nữ Việt Nam khá cao, khoảng cách giới về học vấn và trình độ chun
mơn kỹ thuật được thu hẹp đáng kể, khoảng cách thu nhập theo giới tại Việt Nam
thấp hơn so với nhiều quốc gia khác,...(Tổng cục Thống kê, 2019).
Du lịch Việt Nam được Nhà nước Việt Nam xem là một ngành kinh tế mũi
nhọn vì cho rằng đất nước Việt Nam có tiềm năng du lịch đa dạng và phong phú.
Năm 2019, ngành Du lịch Việt Nam lập kỳ tích lần đầu tiên đón 18 triệu lượt
khách quốc tế, tăng 16,2% so với năm 2018. Giai đoạn từ 2015-2019, lượng
khách quốc tế đến Việt Nam đã tăng 2,3 lần từ 7,9 triệu lượt lên 18 triệu lượt, tốc
độ tăng trưởng bình quân đạt 22,7% mỗi năm. Việt Nam liên tục nằm trong nhóm
những quốc gia có tốc độ tăng trưởng khách du lịch nhanh nhất thế giới. Năm
2019, du lịch Việt Nam nhận giải thưởng Điểm đến di sản hàng đầu thế giới do
World Travel Awards trao tặng, Điểm đến Golf tốt nhất thế giới do World Golf
Awards trao tặng. Cùng với đó, World Travel Awards cũng vinh danh Việt Nam
là Điểm đến hàng đầu châu Á 2 năm liên tiếp 2018-2019, Điểm đến văn hóa hàng
đầu châu Á 2019, Điểm đến ẩm thực hàng đầu châu Á 2019 (Đặng Tuyền, 2019).
Ngày nay cùng với xu hướng toàn cầu hoá, du lịch đã trở thành một ngành

kinh tế phổ biến khơng chỉ ở các nước phát triển mà cịn ở các nước đang phát
triển, trong đó có Việt Nam. Du lịch đóng vai trị quan trọng trong đời sống kinh
tế xã hội, góp phần thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển, tăng thu ngoại tệ,
cân bằng cán cân thanh toán, cải thiện kết cấu hạ tầng, tạo việc làm và nâng cao
mức sống cho người dân.

1


Ninh Bình là một tỉnh nằm ở cực Nam của vùng Đồng bằng sông Hồng,
cách trung tâm thủ đô Hà Nội hơn 90 km về phía Nam. Ninh Bình có nhiều
huyện tiềm năng du lịch, nhiều danh lam, thắng cảnh và di tích lịch sử văn hố
nổi tiếng. Trong đó phải kể đến Huyện Hoa Lư là một huyện giàu tiềm năng du
lịch, mảnh đất một thời là kinh đô của nước Đại Cồ Việt. Trong đó, Hoa Lư có
địa hình thuộc vùng bán sơn địa, là nơi chuyển tiếp giữa miền rừng núi và đồng
bằng nên có rất nhiều các hang động, thắng cảnh thuận lợi phát triển du lịch.
Trong những năm gần đây, với chủ trương của huyện Hoa Lư (Tỉnh ủy Ninh
Bình, 2009) là đưa du lịch dần trở thành kinh tế mũi nhọn của địa phương, các
khu du lịch trên địa bàn được tập trung đầu tư xây dựng và có nhiều phát triển,
ngày một thu hút được nhiều du khách đến thăm quan hơn. Cùng với đó, dịch vụ
du lịch cũng phát triển đã tạo nhiều việc làm, nâng cao chất lượng đời sống cho
nhân dân trong huyện nói chung, phụ nữ nói riêng. Phụ nữ tham gia các dịch vụ
du lịch như chụp ảnh, bán hàng lưu niệm, ăn uống… tại điểm du lịch này. Vai trò
của phụ nữ trong phát triển du lịch trên địa bàn ngày càng được chú trọng và
nâng cao, là lực lượng nòng cốt trong tuyên truyền và thực hiện phát triển du lịch
bền vững.
Hội LHPN huyện Hoa Lư với 12.404.000 hội viên, trong những năm gần
đây Hội LHPN huyện đã chú trọng công tác tuyên truyền về chủ trương phát
triển du lịch của huyện, kế hoạch phát triển du lịch của địa phương; phối hợp tổ
chức các lớp tập huấn về văn hoá văn minh du lịch, kỹ năng làm dịch vụ du lịch

hiện đại, văn hóa ứng xử, giao tiếp của người làm dịch vụ chèo đò, chụp ảnh, bán
hàng, xe ôm, những vấn đề cần lưu ý khi phục vụ từng đối tượng du khách, dạy
tiếng Anh giao tiếp cho phụ nữ, đặc biệt là phương pháp kết hợp giữa làm dịch
vụ với quảng bá nét văn hóa đặc sắc của địa phương, nâng cao ý thức cho người
làm dịch vụ du lịch trong các kỳ sinh hoạt hội viên, sinh hoạt câu lạc bộ hàng
quý. Giáo dục phẩm chất đạo đức “Tự tin - Tự trọng - Trung hậu - Đảm đang”
của phụ nữ Việt Nam năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, mạnh dạn trong
giao tiếp, ứng xử, phát ngơn đúng mực; có phong thái chững chạc, đường hồng,
lịch sự, giữ gìn nét đẹp của người Hoa Lư.
Song bên cạnh đó, nhận thức của một số phụ nữ chưa cao, vẫn cịn tình
trạng đeo bám, chèo kéo du khách, mang đồ lưu niệm lên thuyền mời, nài ép
khách mua, xin tiền khách, v.v. Kiến thức, kỹ năng và cả năng lực đầu tư phát
triển du lịch bền vừng còn hạn chế, nhiều hộ buôn bán, kinh doanh căng lều bạt
2


tạm bợ, bán hàng rong, xả rác thải xả ngay trên đường và gần khu di tích, y thức
chấp hành nội quy, quy định tại các điểm du lịch còn hạn chế, các nhà hàng,
Homestay đội ngũ nhân viên chưa chuyên nghiệp…. làm ảnh hưởng đến phát
triển dịch vụ du lịch của địa phương.
Đã có nhiều nghiên cứu về phát triển du lịch và vai trò của phụ nữ trong
phát triển kinh tế. Tuy nhiên, trong phạm vi kiến thức của học viên, cho đến nay
chưa có nghiên cứu nào về sự tham gia của phụ nữ vào phát triển du lịch, đặc biệt
là trên địa bàn Hoa Lư, Ninh Bình.
Để có giải pháp nâng cao vai trị sự tham gia của phụ nữ trong phát triển
dịch vụ du lịch, thu hút khách du lịch đến với địa phương nhiều hơn, việc nghiên
cứu đề tài “Sự tham gia của phụ nữ trong phát triển dịch vụ du lịch tại Huyện
Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình” là cần thiết và mang tính thực tiễn cao.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung

Trên cơ sở hệ thống hóa lý luận và thực tiễn, đánh giá thực trạng và các yếu
tố ảnh hưởng đến sự tham gia của phụ nữ trong phát triển dịch vụ du lịch tại
huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình, nghiên cứu đề xuất một số giải pháp nhằm tăng
cường vai trò của phụ nữ trong phát triển dịch vụ du lịch tại huyện trong thời
gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về sự tham gia của phụ nữ trong phát
triển dịch vụ du lịch;
- Đánh giá sự tham gia của phụ nữ trong phát triển dịch vụ du lịch tại huyện
Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình;
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự tham gia của phụ nữ trong phát
triển dịch vụ du lịch tại huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình;
- Đề xuất giải pháp nhằm tăng cường vai trò của phụ nữ trong phát triển
dịch vụ du lịch trên địa bàn huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến
sự tham gia của phụ nữ trong phát triển dịch vụ du lịch tại Huyện Hoa Lư, tỉnh
3


Ninh Bình. Khách thể nghiên cứu là cán bộ trong hội LHPN huyện Hoa Lư và
người phụ nữ trong huyện làm việc về dịch vụ du lịch tại Huyện Hoa Lư.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
+ Phạm vi nội dung:
- Đề tài tập trung vào sự tham gia của phụ nữ thơng qua hoạt động của Hội
LHPN trên các khía cạnh: xây dựng chính sách, tổ chức triển khai thực hiện mơ
hình dịch vụ du lịch
- Dịch vụ du lịch bao gồm các hoạt động kinh doanh du lịch và hỗ trợ du
lịch theo các mơ hình cụ thể như: Dịch vụ vận chuyển; Dịch vụ lưu trú, ăn uống;

Dịch vụ tham quan, giải trí; Hàng hố tiêu dùng và đồ lưu niệm; Các dịch vụ
khác phục vụ khách du lịch.
+ Phạm vi không gian: đề tài được nghiên cứu trên địa bàn Huyện Hoa Lư,
tỉnh Ninh Bình.
+ Phạm vi thời gian: Đề tài nghiên cứu trong phạm vi thời gian 3 năm, giai
năm 2018 - 2020 và đề xuất giải pháp đến năm 2025.
1.4. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.4.1. Về lý luận
Nghiên cứu luận giải và phát triển cơ sở lý luận về vai trò của phụ nữ trong
phát triển dịch vụ du lịch, làm rõ các nội dung về sự tham gia của phụ nữ trong
phát triển dịch vụ du lịch.
1.4.2. Về thực tiễn
Luận văn đã phân tích thực trạng tham gia của phụ nữ trong phát triển dịch
vụ du lịch tại huyện Hoa Lư theo nhiều khía cạnh khác nhau. Như nêu lên những
thành tựu đạt được, những mặt còn tồn tại, những hạn chế, nguyên nhân của
những hạn chế. Các yếu tố ảnh hưởng đến tham gia của phụ nữ trong phát triển
dịch vụ du lịch tại huyện Hoa Lư. Đưa ra những giải pháp nâng cao vai trò của
phụ nữ trong phát triển dịch vụ du lịch tại huyện Hoa Lư được tốt hơn.
Luận văn hoàn thành sẽ là tài liệu tốt để áp dụng vào thực tế về nâng cao
vai trò của phụ nữ trong phát triển dịch vụ du lịch và là tài liệu giúp các địa
phương khác có thể tham khảo.

4


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SỰ THAM GIA CỦA PHỤ NỮ TRONG PHÁT
TRIỂN DỊCH VỤ DU LỊCH
2.1.1. Một số khái niệm
2.1.1.1. Phụ nữ

Hội LHPNVN là tổ chức chính trị - xã hội trong hệ thống chính trị, có tư
cách pháp nhân, đại diện cho quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của các tầng
lớp phụ nữ Việt Nam; phấn đấu vì sự phát triển của phụ nữ và bình đ ng giới.
Theo Điều lệ của Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam: Hội Liên hiệp Phụ nữ
Việt Nam là tổ chức chính trị - xã hội, tập hợp rộng rãi các tầng lớp phụ nữ Việt
Nam. Hội phụ nữ là thành viên của Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam, thành viên của
Liên đoàn phụ nữ dân chủ quốc tế và Liên đoàn các tổ chức phụ nữ ASEAN
(Hiệp hội các nước Đơng Nam Á). Hội tham gia tích cực trong các hoạt động vì
hịa bình, đồn kết hữu nghị giữa các dân tộc và tiến bộ xã hội trên toàn thế giới.
Mục đích của hội là hoạt động vì sự bình đ ng phát triển của phụ nữ, chăm lo
bảo vệ quyền, lợi ích chính đáng và hợp pháp của phụ nữ (Phùng Thị Hằng,
2016).
Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam tổ chức theo bốn cấp: Trung Uơng; tỉnh,
thành và cấp tương đương; huyện, quận, thị xã và cấp tương đương; xã phường
và cấp tương đương Trong đó: Hội Liên hiệp phụ nữ cấp cơ sở là cấp cuối cùng
trong hệ thống tổ chức bốn cấp của Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam. Hội Liên
hiệp Phụ nữ cấp cơ sở là nền tảng của tổ chức hội, được thành lập theo đơn vị xã,
phường, thị trấn và tương đương (gọi tắt là cấp cơ sở) (Phùng Thị Hằng, 2016).
Phụ nữ là thành viên của Hội LHPNVN, là nữ từ 18 tuổi trở lên; không
phân biệt dân tộc, tôn giáo, nghề nghiệp, nơi làm việc, nơi cư trú; tán thành Điều
lệ Hội và tự nguyện tham gia tổ chức Hội.
2.1.1.2. Sự tham gia
Tham gia là một quá trình tương tác và hợp tác trong chuỗi hoạt động phân
tích, lập kế hoạch, ra quyết định, kiểm tra và giám sát, có sự tham gia của tất cả
các nhóm có liên quan. Tham gia là quá trình cho phép những bên liên quan được
trình bày những điều họ quan tâm và chú ý, để dẫn đến những quyết định hài hòa

5



với lợi ích giữa các nhóm khác nhau. Một cách hiểu khác, tham gia là một q
trình trong đó các nhóm liên quan tác động và chia sẻ giám sát đối với hoạt động
phát triển, các quyết định và các nguồn gây ảnh hưởng đến họ (Oakley P. 1989).
Từ 1970, các khái niệm về “sự tham gia” được sử dụng phổ biến, đặc biệt là
trong các tài liệu về xóa đỏi giảm nghèo, phát triển cộng đồng. Tuy nhiên, khơng
có định nghĩa cụ thể, chính xác về khái niệm “sự tham gia”. Theo Oakley P.
(1989), tham gia là một quá trình tạo khả năng nhạy cảm của người dân và làm
tăng khả năng tiếp thu và năng lực của người dân nhằm đáp ứng các nhu cầu phát
triển cũng như khích lệ các sáng kiến địa phương (Phùng Thị Hằng, 2016).
Sự tham gia của phụ nữ trong tiếp cận và kiểm sốt được xác định bằng các
nguồn và lợi ích mà phụ nữ có thể tiếp cận và kiểm sốt so với nam giới. Tiếp
cận là khả năng sử dụng các nguồn lực. Kiểm soát là quyền được quyết định và
quản lý việc sử dụng các nguồn vốn. Nam giới và nữ giới khác nhau trong tiếp
cận với các nguồn cần thiết để thực hiện công việc. Sự tham gia của phụ nữ được
hiểu theo quan điểm WID dưới các khía cạnh: phân cơng lao động, tiếp cận và
kiểm sốt nguồn lực và quyền ra quyết định vào sự phát triển du lịch ở các địa
phương (Phùng Thị Hằng, 2016).
Tóm lại, sự tham gia là hướng tới sự tăng cường năng lực tự kiểm soát các
nguồn lực và tổ chức điều hành trong những hoàn cảnh nhất định. Tham gia được
hiểu là gồm: việc ra quyết định, thực hiện, phân chia lợi ích và đánh giá các hoạt
động phát triển.
2.1.1.3. Du lịch và phát triển du lịch
Du lịch là các hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con người ngồi
nơi cư trú thường xun trong thời gian khơng quá 01 năm liên tục nhằm đáp ứng
nhu cầu tham quan, nghỉ dưỡng, giải trí, tìm hiểu, khám phá tài nguyên du lịch
hoặc kết hợp với mục đích hợp pháp khác (Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam,
2017).
Xu hướng hiện nay đối với ngành ngành du lịch hướng tới phát triển bền
vững, bảo vệ môi trường và bảo vệ đặc điểm văn hóa xã hội của quốc gia. Phát
triển du lịch ngoài việc gia tăng cơ hội để du khách được đáp ứng nhu cầu hưởng

thụ các sản phẩm dịch vụ chất lượng từ nguồn lực các bên liên quan đưa vào
điểm đến, ngành du lịch còn cần bảo vệ giá trị văn hóa và hệ thống giá trị truyền
thống vơ cùng quý giá của các cộng đồng cư dân ở địa phương, quốc gia.

6


Mạng Lưới tổ chức Du lịch Thế giới của Liên Hợp Quốc (United Nation
World Tourism Organization Network - UNWTO) chỉ ra rằng du lịch bền vững
cần phải:
- Về môi trường: Sử dụng tốt nhất các tài ngun mơi trường đóng vai trị
chủ yếu trongphát triển du lịch, duy trì q trình sinh thái thiết yếu, và giúp duy
trì di sản thiên nhiên và đa dạng sinh học tự nhiên.
- Về xã hội và văn hóa: Tơn trọng tính trung thực về xã hội và văn hóa của các
cộng đồng địa phương, bảo tồn di sản văn hóa và các giá trị truyền thống đã được
xây dựng và đang sống động, và đóng góp vào sự hiểu biết và chia sẻ liên văn hóa.
- Về kinh tế: Bảo đảm sự hoạt động kinh tế tồn tại lâu dài, cung cấp những lợi
ích kinh tế xã hội tới tất cả những người hưởng lợi và được phân bổ một cách công
bằng, bao gồm cả những nghề nghiệp và cơ hội thu lợi nhuận ổn định và các dịch vụ
xã hội cho các cộng đồng địa phương, và đóng góp vào việc xóa đói giảm nghèo.
Phát triển du lịch bền vững là quá trình phát triển các sản phẩm du lịch
nhằm đáp ứng các nhu cầu hiện tại của khách du lịch, ngành du lịch và cộng
đồng địa phương mà không ảnh hưởng đến khả năng đáp ứng của thế hệ thương
lai (Madado, 2003).
Tóm lại, khái niệm phát triển du lịch bền vững không chỉ tập trung vào việc
bảo vệ môi trường mà cịn tập trung vào việc duy trì những văn hóa của địa
phương và đảm bảo việc phát triển kinh tế, mang lại lợi ích cơng bằng cho các
nhóm đối tượng tham gia (Đỗ Hồng Thuận, 2020). Phát triển du lịch bền vững
đòi hỏi sự tham dự hiểu biết của tất cả những nhóm được ảnh hưởng bởi du lịch
trong đó có phụ nữ.

2.1.1.4. Sự tham gia của phụ nữ trong phát triển du lịch
Đối với phát triển du lịch, khi tham gia hiểu được vai trị, trách nhiệm của
mình, giúp phụ nữ được hưởng lợi đầy đủ từ những gì mà họ tham gia. Quá trình
tham gia của phụ nữ trong phát triển du lịch chính là q trình phụ nữ tham gia
với trong phát triển du lịch hay là tham gia vào các công việc nhằm tạo ra thu
nhập bằng tiền hoặc hiện vật để tiêu dùng hoặc trao đổi (Lê Thị Quý, 2010).
Trong phân công lao động, sự tham gia của phụ nữ được đo bằng thời gian,
hình thức và mức độ lao động của nữ giới so với nam giới. Thường trong phân
cơng lao động thì phụ nữ phải làm nhiều loại hình cơng việc hơn nam giới. Thời
gian lao động kéo dài khiến phụ nữ bị hạn chế, thậm chí khơng có thời gian nghỉ
7


ngơi vào ban ngày. Phụ nữ chỉ thay đổi hình thức lao động mà khơng phải là hình
thức giải trí để tái sản xuất sức lao động (Lê Thị Quý, 2010).
Sự tham gia của phụ nữ trong tiếp cận và kiểm sốt được xác định bằng các
nguồn và lợi ích mà phụ nữ có thể tiếp cận và kiểm sốt so với nam giới. Tiếp
cận là khả năng sử dụng các nguồn lực. Kiểm soát là quyền được quyết định và
quản lý việc sử dụng các nguồn vốn. Nam giới và nữ giới khác nhau trong tiếp
cận với các nguồn cần thiết để thực hiện cơng việc. Ví dụ: Nam giới đứng tên
vay vốn còn nữ giới xoay sở đồng vốn để đầu tư sản xuất (Lê Thị Quý, 2010).
Như vậy, đánh giá sự tham gia của phụ nữ trong tiếp cận và kiểm sốt chính là
đánh giá các nguồn và lợi ích phụ nữ được tiếp cận, mức độ kiểm soát các nguồn
để sử dụng theo mong muốn.
Trên thực tế, những nguyên nhân về tư tưởng, văn hóa, kinh tế đã tác động
đến những cân bằng và bất cân bằng trong việc phân bổ nguồn lực và lợi ích
trong nội bộ gia đình. Lợi ích của nam giới vẫn thường chiếm ưu thế hơn lợi ích
cá nhân của nữ giới. Phân tích sự tham gia của phụ nữ trong khía cạnh này
củagiúp phụ nữ trong chuỗi đánh giá được việc làm chủ nguồn lực và lợi ích của
bản thân; Tại các khâu nào củabị bất bình đ ng giới trong tiếp cận, quản lý và

phân phối nguồn lực và lợi ích (Lê Thị Q, 2010).
Tóm lại, sự tham gia của phụ nữ trong phát triển du lịch là tham gia vào
việc ra quyết định, thực hiện, phân chia lợi ích và đánh giá các hoạt động phát
triển du lịch, duy trì những văn hóa của địa phương và đảm bảo việc phát triển
kinh tế, mang lại lợi ích cơng bằng cho các nhóm đối tượng tham gia trong đó có
phụ nữ.
2.1.1.5. Dịch vụ Du lịch
+ Dịch vụ Du lịch: Dịch vụ du lịch là sự kết hợp những dịch vụ và phương
tiện vật chất trên cơ sở khai thác các tiềm năng du lịch nhằm cung cấp cho du
khách một khoảng thời gian thú vị, một kinh nghiệm du lịch trọn vẹn và sự hài
lịng. Nói một cách đơn giản: Dịch vụ du lịch = Tài nguyên du lịch + các dịch vụ
và hàng hoá du lịch (Đỗ Hồng Thuận, 2020).
Điểm chung nhất mà dịch vụ du lịch mang lại cho du khách chính là sự hài
lịng. Nhưng đó khơng phải là sự hài lịng như khi ta mua sắm một hàng hoá vật
chất mà ở đây sự hài lòng là do được trải qua một khoảng thời gian thú vị, tồn tại
trong ký ức của du khách khi kết thúc chuyến đi du lịch. Vậy để thu hút và lưu

8


giữ khách du lịch, chúng ta phải tổ chức các dịch vụ ở những nơi có khí hậu
thuận lợi, có vẻ đẹp tự nhiên độc đáo và đồng thời cả những nơi có các di tích
lịch sử, các viện bảo tầng (Đỗ Hồng Thuận, 2020).
+ Sản phẩm du lịch:
Xây dựng, phát triển sản phẩm du lịch: Tổ chức, cá nhân có quyền sáng tạo,
phát triển, kinh doanh các sản phẩm du lịch đáp ứng nhu cầu của khách du lịch
và phù hợp với quy định của pháp luật; Chính phủ có chính sách hỗ trợ phát triển
sản phẩm du lịch chủ đạo đối với từng vùng và trong phạm vi toàn quốc theo
từng giai đoạn, đáp ứng nhu cầu của thị trường trên cơ sở đánh giá, phân loại tài
nguyên du lịch; Chính phủ quy định các biện pháp bảo đảm an toàn cho khách du

lịch đối với những sản phẩm du lịch có nguy cơ ảnh hưởng đến tính mạng, sức
khỏe của khách du lịch (Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, 2017).
Phát triển du lịch cộng đồng: Cá nhân, hộ gia đình nơi phát triển du lịch
cộng đồng được ưu đãi, khuyến khích cung cấp dịch vụ lưu trú, ăn uống; hướng
dẫn khách du lịch tham quan, trải nghiệm văn hóa, nếp sống tại cộng đồng; sản
xuất hàng hóa, hàng thủ công truyền thống và các dịch vụ khác phục vụ khách du
lịch; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức nghiên cứu, khảo sát, lựa chọn địa điểm
có tiềm năng phát triển du lịch cộng đồng; có chính sách hỗ trợ về trang thiết bị
cần thiết ban đầu và bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng phục vụ khách du lịch cho cá
nhân, hộ gia đình trong cộng đồng tham gia cung cấp dịch vụ du lịch; hỗ trợ xúc
tiến sản phẩm du lịch cộng đồng; Ủy ban nhân dân cấp xã nơi phát triển du lịch
cộng đồng tổ chức tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức của cộng đồng;
chủ trì xây dựng cam kết của cộng đồng nhằm giữ gìn bản sắc văn hóa, bảo vệ
mơi trường, ứng xử văn minh đối với khách du lịch; Tổ chức, cá nhân khai thác,
phát triển du lịch cộng đồng có trách nhiệm tơn trọng văn hóa, nếp sống và chia
sẻ lợi ích từ hoạt động du lịch với cộng đồng (Quốc hội nước CHXHCN Việt
Nam, 2017).
2.1.1.6. Phát triển dịch vụ du lịch
Dịch vụ du lịch nhằm thoả mãn nhu cầu tiêu dùng đặc biệt (nhu cầu
hiểu biết kho tàng văn hoá lịch sử, nhu cầu thưởng thức vẻ đẹp thiên nhiên…).
Ngành du lịch mang lại lợi ích cho phụ nữ như: Du lịch có hệ số nhân việc
làm rộng rãi, rào cản gia nhập thấp và có nhiều khả năng sử dụng phụ nữ và các
nhóm thiểu số hơn các ngành khác; Du lịch cơ hội khởi nghiệp trong lĩnh vực thủ

9


công mỹ nghệ, thực phẩm, hướng dẫn du lịch và nhiều lĩnh vực khác; Du lịch
cung cấp công việc bán thời gian và theo ca có thể hữu ích cho những phụ nữ có
trách nhiệm trong gia đình; Phát triển du lịch có thể giúp cải thiện cơ sở hạ tầng

cho cộng đồng cư dân; Cải thiện đường sá, cấp nước, cơ sở y tế, điện và thông tin
liên lạc có thể tạo ra sự khác biệt lớn đối với cuộc sống của người nghèo, đặc biệt
là phụ nữ; Du lịch, khi được quản lý cẩn thận, sẽ bền vững và có thể hỗ trợ các
biện pháp bảo tồn, nâng cao thu nhập và cung cấp việc làm mà không làm mất đi
nguồn tài nguyên của đất nước (Nguyễn Quyết Thắng, 2012).
Du lịch tạo ra việc làm trực tiếp và gián tiếp cho các tầng lớp dân cư, góp
phần nâng cao dân trí, đời sống vật chất tinh thần cho người dân, mở rộng giao
lưu giữa các vùng, miền trong nước và nước ngoài, tăng cơ hội việc làm cho
người lao động, khôi phục các làng nghề thủ công và lễ hội truyền thống có nguy
cơ bị mai một và giảm bớt tình trạng đói nghèo, góp phần thay đổi diện mạo đô
thị, nông thôn được chỉnh trang sạch đẹp hơn. Du lịch không chỉ là ngành xuất
khẩu tại chỗ mà cịn là ngành “xuất khẩu vơ hình” sản phẩm du lịch. Đó là danh
lam thắng cảnh, giá trị di tích lịch sử - văn hố, tính độc đáo trong truyền thống
phong tục tập quán…Sản phẩm này không bị mất đi qua mỗi lần đưa ra thị
trường mà uy tín ngày càng tăng khi chất lượng dịch vụ làm thoả mãn nhu cầu
của du khách. Du lịch góp phần làm tăng nguồn thu ngân sách cho các địa
phương thông qua việc thu thuế các cơ sở và hoạt động trên địa bàn. Du lịch phát
triển làm cho nhu cầu về hàng hố dịch vụ tăng lên, góp phần mở ra thị trường
tiêu thụ tại chỗ các loại hàng hoá dịch vụ này. Ngồi ra nó cịn tạo điều kiện cho
du khách tìm hiểu thị trường, tìm kiếm cơ hội đầu tư, kinh doanh các ngành kinh
tế khác (Nguyễn Quyết Thắng, 2012).
- Kết quả và hiệu quả hoạt động dịch vụ du lịch
Về kinh tế: Phát triển dịch vụ du lịch giúp tạo ra khối lượng việc làm đa
dạng phù hợp với từng nhóm đối tượng. Du lịch phát triển kéo theo các ngành
liên quan phát triển và tạo ra nhiều cơ hội việc làm cho phụ nữ ở địa phương cải
thiện cuộc sống. Việc tổ chức cung cấp các dịch vụ bổ sung sẽ đáp ứng đầy đủ
hơn nhu cầu của khách du lịch, kéo dài hơn mùa du lịch, tăng doanh thu cho
ngành, tận dụng triệt để hơn cơ sở vật chất s n có, cịn chi phí tổ chức cung cấp
dịch vụ bổ sung không đáng kể so với lợi nhuận thu được (Nguyễn Quyết Thắng,
2012).


10


×