Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Khóa luận tốt nghiệp quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn huyện hoài đức, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.43 MB, 119 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN LONG GIANG

QUẢN LÝ TRẬT TỰ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN HOÀI ĐỨC, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Ngành:

Quản lý kinh tế

Mã số:

8 31 01 10

Người hướng dẫn: PGS.TS Trần Đình Thao

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP - 2021


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được
cảm ơn, các bảng tin trích dẫn trong Luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày tháng

năm 2021

Tác giả Luận văn



Nguyễn Long Giang

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành Luận văn, tơi đã nhận
được sự hướng dẫn, chỉ bảo tân tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn
bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn
sâu sắc tới PGS.TS. thầy Trần Đình Thao đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức,
thời gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban quản lý đào tạo,
Khoa Kinh tế và phát triển nông thôn, Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình
giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn.
Tôi xin trân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ, công chức ban quản lý trật
tự đô thi huyện Hoài Đức, UBND huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội đã giúp đỡ và
tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Xin trân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành luận
văn./.
Hà Nội, ngày tháng năm 2021
Tác giả Luận văn

Nguyễn Long Giang

ii



MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ........................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi
Danh mục bảng ............................................................................................................... vii
Danh mục hình ................................................................................................................. ix
Danh mục sơ đồ ................................................................................................................ x
Danh mục biểu đồ ............................................................................................................ xi
Trích yếu luận văn .......................................................................................................... xii
Thesis abstract................................................................................................................ xiv
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2

1.2.1.

Mục tiêu chung ................................................................................................... 2

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể ................................................................................................... 2

1.3.


Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 3

1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 3

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 3

1.4.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ........................................................... 4

1.4.1.

Về lý thuyết ........................................................................................................ 4

1.4.2.

Về thực tiễn ........................................................................................................ 4

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý trật tự xây dựng ................................ 5
2.1.

Cơ sở lý luận ...................................................................................................... 5

2.1.1.

Một số khái niệm về quản lý nhà nước, quản lý nhà nước về trật tự xây

dựng .................................................................................................................... 5

2.1.2.

Đặc điểm và vai trò của quản lý nhà nước về trật tự xây dựng .......................... 9

2.1.3.

Nguyên tắc trong quản lý Nhà nước về trật tự xây dựng ................................. 10

2.1.4.

Nội dung quản lý nhà nước về trật tự xây dựng ............................................... 11

2.1.5.

Các yếu tố ảnh hưởng về quản lý trật tự xây dựng........................................... 29

2.2.

Cơ sở thực tiễn ................................................................................................... 31

iii


2.2.1.

Kinh nghiệm về quản lý trật tự xây dựng của một số địa phương khác ở Việt
Nam .................................................................................................................. 31


2.2.2.

Rút ra một số bài học học kinh nghiệm cho huyện Hoài Đức ............................... 36

Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 38
3.1.

Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ........................................................................... 38

3.1.1.

Đặc điểm điều kiện tự nhiên............................................................................. 38

3.1.2.

Tình hình kinh tế - xã hội ................................................................................. 40

3.1.3.

Khái quát về bộ máy quản lý nhà nước về xây dựng trên địa bàn huyện
Hoài Đức, thành phố Hà Nội ............................................................................ 43

3.2.

Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 48

3.2.1.

Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ................................................................ 48


3.2.2.

Phương pháp thu thập số liệu ........................................................................... 49

3.2.3.

Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ........................................................... 50

3.2.4.

Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu sử dụng trong đề tài .......................................... 51

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................... 53
4.1.

Thực trạng quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn huyện Hoài Đức,
thành phố Hà Nội ............................................................................................. 53

4.1.1.

Quản lý trật tự xây dựng theo quy hoạch xây dựng ......................................... 53

4.1.2.

Quản lý trật tự xây dựng theo cấp phép xây dựng trên địa bàn huyện
Hoài Đức .......................................................................................................... 58

4.1.3.

Quản lý thanh tra, kiểm tra trong quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn

huyện Hoài Đức................................................................................................ 67

4.1.4.

Xử lý vi phạm trong xây dựng ............................................................................ 70

4.2.

Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn huyện
Hoài Đức, thành phố Hà Nội ............................................................................ 73

4.2.1.

Các quy định pháp luật của Nhà nước liên quan đến quản lý hoạt động
xây dựng ........................................................................................................... 73

4.2.2.

Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về xây dựng .............................................. 75

4.2.3.

Trình độ, năng lực và đạo đức công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức
làm công tác quản lý trật tư xây dựng .............................................................. 78

4.2.4.

Nhận thức và ứng xử của người dân, các tổ chức doanh nghiệp trên địa
bàn .................................................................................................................... 80


iv


4.3.

Giải pháp tăng cường quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn huyện Hoài
Đức, thành phố Hà Nội..................................................................................... 82

4.3.1.

Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính trong quản lý cấp phép xây dựng .............. 82

4.3.2.

Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật, kiện toàn tổ chức bộ máy trong
quản lý trật tự xây dựng ................................................................................... 84

4.3.3.

Tăng cường công tác thông tin tuyên truyền, nâng cao ý thức tự giác
của người dân trong chấp hành các quy định trong quản lý trật tự xây
dựng .................................................................................................................. 86

4.3.4.

Đẩy mạnh phối hợp trong quản lý trật tự xây dựng ......................................... 87

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ...................................................................................... 90
5.1.


Kết luận ............................................................................................................ 90

5.2.

Kiến nghị .......................................................................................................... 91

5.2.1.

Đối với Nhà nước ............................................................................................. 91

5.2.2.

Đối với thành phố Hà Nội ................................................................................ 91

5.2.3.

Đối với Sở Xây dựng........................................................................................ 91

Tài liệu tham khảo ........................................................................................................ 92
Phụ lục .......................................................................................................................... 94

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

GPXD


Giấy phép xây dựng

KTXH

Kinh tế xã hội

QLNN

Quản lý nhà nước

TTXD

Trật tự xây dựng

UBND

Uỷ ban nhân dân

HĐND

Hội đồng nhân dân

XD

Xây dựng

XDĐT

Xây dựng đô thị


QL

Quốc lộ

MĐXD

Mật độ xây dựng

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1.

Dân số trung bình của Huyện Hồi Đức giai đoạn 2018 – 2020 ............... 41

Bảng 3.2.

Tăng trưởng kinh tế trên địa bàn huyện giai đoạn 2018 - 2020 ................ 41

Bảng 3.3.

Cơ cấu kinh tế huyện Hoài Đức giai đoạn 2018 – 2020 ............................ 42

Bảng 3.4.

Đánh giá của lãnh đạo, cán bộ về các văn bản chính sách ........................ 48

Bảng 3.5.


Thông tin số liệu đã công bố ..................................................................... 49

Bảng 3.6.

Số lượng mẫu điều tra dự kiến .................................................................. 50

Bảng 4.1.

Thực trạng công bố quy hoạch và cắm mốc lộ giới ngoài thực địa........... 54

Bảng 4.2.

Đánh giá của cán bộ làm công tác quản lý Nhà nước về trật tự xây dựng
đối với công tác Quy hoạch xây dựng đô thị trên địa bàn huyện Hoài
Đức............................................................................................................. 56

Bảng 4.3.

Những tồn tại trong công tác quy hoạch xây dựng đô thị trên địa
bàn huyện Hoài Đức .................................................................................. 57

Bảng 4.4.

Thực trạng tiếp nhận và kết quả công tác cấp phép xây dựng qua
các năm ...................................................................................................... 60

Bảng 4.5.

Tổng hợp ý kiến đánh giá của cán bộ quản lý, các tổ chức doanh nghiệp

về công tác tuyên truyền và hướng dẫn trong quản lý trật tự xây dựng ........... 62

Bảng 4.6.

Mức độ nhận biết của người dân về công tác thông tin, tuyên truyền
và hướng dẫn về quản lý trật tự xây dựng ................................................. 63

Bảng 4.7.

Đánh giá của người dân về thủ tục cấp phép xây dựng tại huyện
Hoài Đức.................................................................................................... 65

Bảng 4.8.

Ứng xử của người dân khi có nhu cầu thay đổi thiết kế cơng trình .......... 66

Bảng 4.9.

Tình hình thanh, kiểm tra, xử lý sai phạm về trật tự xây dựng của
huyện Hoài Đức ......................................................................................... 68

Bảng 4.10. Thực trạng cấp phép xây dựng và xử lý sai phạm trong xây dựng
trên địa bàn huyện Hoài Đức giai đoạn năm 2018 - 2020 ......................... 68
Bảng 4.11. Đánh giá của người dân về việc hướng dẫn của cán bộ quản lý trật
tự xây dựng ................................................................................................ 69
Bảng 4.12. Thực trạng phát hiện các vấn đề vi phạm tại huyện Hoài Đức của
cán bộ quản lý ............................................................................................ 70

vii



Bảng 4.13. Đánh giá của người dân về công tác kiểm tra cơng trình của cán bộ
quản lý xây dựng ....................................................................................... 71
Bảng 4.14. Đánh giá của hộ dân về thực hiện xử lý vi phạm tại các hộ dân có
vi phạm ...................................................................................................... 72
Bảng 4.15. Đánh giá của cán bộ đối với hệ thống văn bản pháp luật trong quản
lý trật tự xây dựng ..................................................................................... 73
Bảng 4.16. Cán bộ tự đánh giá về công tác quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn
huyện Hoài Đức ......................................................................................... 80
Bảng 4.17. Kết quả điều tra mức độ hiểu biết của các tổ chức doanh nghiệp về
công tác quản lý trật tự đô thị trên địa bàn huyện Hoài Đức ..................... 81

viii


DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1.

Bản đồ hành chính huyện Hồi Đức ........................................................... 38

Hình 4.1.

Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất huyện Hồi Đức ................ 53

Hình 4.2.

Hội nghị cơng bố và bàn giao đề án điều chỉnh cục bộ quy hoạch
chi tiết dự án khu đô thị Nam An Khánh .................................................... 55

Hình 4.3.


Tuyến đường này nối 3 phân khu đô thị S1, S2, S3 ................................... 55

ix


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1. Các cấp quản lý Nhà nước về xây dựng tại huyện Hoài Đức ..................... 44
Sơ đồ 4.1. Các bước cấp phép hồ sơ xây dựng ............................................................ 58

x


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Số lượng cán bộ làm công tác quản lý xây dựng đô thị trên địa
bàn huyện Hoài Đức .................................................................................. 45
Biểu đồ 4.1. Kết quả công tác thông tin, tuyên truyền và hướng dẫn trong
quản lý trật tự xây dựng ............................................................................. 61
Biểu đồ 4.2. Lựa chọn của người dân khi giấy phép xây dựng hết hạn ......................... 67
Biểu đồ 4.3. Trình độ chun mơn của cán bộ làm công tác quản lý trật tự
xây dựng trên địa bàn huyện Hoài Đức ..................................................... 78

xi


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nguyễn Long Giang
Tên Luận văn: Quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn huyện Hoài Đức, thành phố Hà
Nội
Ngành: Quản lý kinh tế


Mã số: 8 31 01 10

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở đánh giá thực trạng quản lý về trật tự xây dựng trên địa bàn huyện
Hoài Đức, thành phố Hà Nội thời gian qua, đề xuất giải pháp tăng cường quản lý về
trật tự xây dựng trong thời gian tới ở huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội.
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu: sử dụng phương pháp thu thập số liệu thứ cấp với
những số liệu đã được thống kê sẵn và phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: chọn điều
tra 130 phiếu ở 04 xã, và 01 thị trấn, phịng quản lý đơ thị, đội quản lý trật tự xây dựng
đơ thị, cán bộ địa chính để tiến hành khảo sát nghiên cứu sâu.
Phương pháp xử lý số liệu: Số liệu sau khi được thu thập, tác giả sử dụng các
phương pháp tổng hợp thống kê, phân tổ thống kê, xử lý, tính tốn và có thể sử dụng
các đồ thị để thể hiện các số liệu theo các tiêu thức phù hợp với mục đích nghiên cứu.
Phương pháp phân tích: Sử dụng phương pháp thống kê mơ tả và so sánh
Kết quả chính và kết luận
Nghiên cứu đã đánh giá thực về quản lý trật tư xây dựng trên địa bàn huyện Hoài
Đức cũng như các nguyên nhân dẫn tới bất cập: Các hộ được hỏi đều xin giấy phép xây
dựng, về thủ tục thì cán bộ chun mơn đánh giá thủ tục khơng có gì rườm rà, phức tạp,
đầy đủ các thơng tin để cáp phép xây dựng chính xác và hiệu quả; Các nguyên nhân dẫn
tới bất cập chính sách quản lý tại địa phương đó là cơ chế nhiều, chồng chéo, làm cho
người dân không nắm bắt kịp các cơ chế. Từ phân tích thực trạng cơng tác quản lý nhà
nước về TTXD của huyện Hoài Đức ở trên, những bất cập cho thấy công tác quản lý
nhà nước về TTXD cần thiết được quan tâm và có những biện pháp nhằm cải thiện tình
hình và phát huy hiệu quả.
Qua nghiên cứu thực trạng đề tài có phân tích một số yếu tố ảnh hưởng tới về
quản lý trật tư xây dựng trên địa bàn huyện Hoài Đức: Các quy định pháp luật của Nhà
nước liên quan đến quản lý hoạt động xây dựng, tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về


xii


xây dựng, trình độ, năng lực và đạo đức cơng vụ của đội ngũ cán bộ, công chức làm
công tác quản lý trật tư xây dựng, nhận thức và ứng xử của người dân và các tổ chức
doanh nghiệp trên địa bàn.
Cuối cùng, để tăng cường công tác quản lý nhà nước về TTXD trên địa bàn huyện
Hoài Đức cần tập trung Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, hoàn thiện hệ thống văn
bản pháp luật, kiện toàn bộ máy trong quản lý TTXD, tăng cường công tác thông tin
tuyên truyền về quản TTXD, đẩy mạnh phối hợp trong quản lý trật tự xây dựng.

xiii


THESIS ABSTRACT
Author: Nguyen Long Giang
Thesis title: Management of construction order in Hoai Duc district, Hanoi city
Major: Economic Management

Code: 8 31 01 10

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives: On the basis of studying the management of construction order in
Hoai Duc district, Hanoi city over the past time, proposing solutions to strengthen the
management of construction order in the coming time in Hoai Duc district, Hanoi City.
Research Methods
Methods of collecting information: Secondary data are collected based on local
summary reports and official websites of agencies and organizations. Primary data
collection: Sample survey for 130 households in 04 communes and 01 town, and

conducting in-depth research with urban management department, team of urban
construction order management, cadastral staff
Methods of data processing: After the data is collected, the author uses methods
of statistical synthesis, statistical division, calculation and use of graphs to represent the
data suitable for the purpose of the study.
Analytical method: Using descriptive and comparative statistical methods to
describe and evaluate the current situation and factors affecting.
Main findings and conclusions
The study evaluated the current situation of construction order management in
Hoai Duc district as well as the causes leading to inadequacies: The surveyed
households all applied for a construction permit. In terms of procedures, the procedure
is not cumbersome and complicated, full of information for accurate and effective
construction permits; The causes leading to the inadequacy of local management
policies are many and overlapping mechanisms, making it difficult for people to catch
up with the mechanisms. From the analysis of the state management of construction
order in Hoai Duc district above, the shortcomings show that the state management of
construction order needs to be paid attention and measures to improve the situation and
development.
Through the study of the current situation, the thesis has analyzed a number of
factors affecting the management of construction order in Hoai Duc district: The State's

xiv


legal regulations related to the management of construction activities, organization State
management apparatus of construction; qualifications, capacity and public service ethics
of officials in charge of construction order management, awareness and behavior of
people and organizations businesses in the area.
Finally, in order to strengthen the state management of construction order in Hoai
Duc district, it is necessary to focus on promoting reform of administrative procedures,

perfecting the legal document system, consolidating the entire machinery in
construction management. strengthen the work of information and communication on
construction management, promoting coordination in the management of construction
order.

xv


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Quản lý trật tự đơ thị đóng một vai trị rất quan trọng trong việc phát triển
đô thị bền vững trong đó trách nhiệm của các cấp chính quyền trong cơng tác
đảm bảo trật tự đô thị là một nội dung quan trọng đảm bảo quản lý đô thị hiệu
quả. Nhiệm vụ quản lý trật tự đô thị của nước ta trong nhiều năm qua chưa được
quan tâm một cách đúng mức. Nhiều vấn đề thực tiễn gần đây liên quan đến đô
thị như quản lý quy hoạch, quản lý xây dựng và kiến trúc, quản lý đất đai, quản
lý môi trường, quản lý cơ sở hạ tầng, quản lý nhà ở, quản lý dịch vụ đô thị và
quản lý kinh tế đô thị không cho phép chúng ta được lơ là chủ quan. Nó ảnh
hưởng rất lớn đến đời sống, kinh tế, văn hóa sinh hoạt cộng đồng của tồn xã hội
cần được quản lý gắn kết và thống nhất trong một chiến lược và kế hoạch phát
triển đồng bộ.
Trong lĩnh vực quản lý nhà nước về xây dựng, cùng với việc đầu tư các
nguồn lực cho việc phát triển các cơng trình xây dựng ở đơ thị, đáp ứng các nhu
cầu nhà ở, sản xuất kinh doanh và các nhu cầu khác của nhân dân, Nhà nước và
xã hội ta khơng ngừng hồn thiện khung thể chế về trật tự xây dựng, trong đó có
các quy định về trách nhiệm hành chính. Đồng thời, Nhà nước cũng địi hỏi áp
dụng nghiêm túc các quy định về quản lý đối với vi phạm trong xây dựng nhằm
quản lý nhà nước có hiệu quả đối với lĩnh vực xây dựng, đồng thời bảo đảm
quyền và lợi ích hợp pháp của cơng dân theo các yêu cầu của Nhà nước pháp
quyền xã hội chủ nghĩa.

Tuy nhiên, quản lý nhà nước về xây dựng ở nước ta cịn nhiều thách thức
trong q trình phát triển đất nước. Tình trạng thiếu hệ thống hạ tầng kỹ thuật
đồng bộ, tính kết nối hạ tầng cịn yếu. Vấn đề ùn tắc giao thông, môi trường ô
nhiễm ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống. Nguyên nhân của tình trạng này,
trước hết là do hệ thống pháp luật liên quan đến quản lý nhà nước về xây dựng
còn thiếu đồng bộ, chế tài xử lý vi phạm chưa rõ. Các cơ quan còn chồng chéo về
chức năng và nhiệm vụ trong quản lý.
Hà Nội là đô thị đặc biệt. Công tác quản lý trật tự xây dựng đô thị trên địa
bàn thành phố Hà Nội nói chung và huyện Hồi Đức nói riêng là một trong
những cơng tác trọng điểm để Hà Nội phát triển văn minh nhưng vẫn giữ gìn

1


được những nét đặc trưng riêng. Nhìn chung, trong cơng tác quản lý trật tự xây
dựng trên địa bàn huyện Hoài Đức hiện nay chưa hiệu quả. Thực tế, hiện tượng
vi phạm trật tự xây dựng xảy ra ngày càng nhiều, việc xây dựng không phép, trái
phép diễn ra tràn lan. Mức độ không chỉ dừng lại ở những căn hộ tập thể cơi nới
không xin phép hay nhà trong hang cùng ngõ hẻm đua ban công lấn chiếm không
gian, bản vẽ thiết kế thi cơng (nếu có) thường khơng đúng với bản vẽ xin phép
được cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Hàng năm, thành phố Hà Nội đều đặt ra nhiệm vụ, kế hoạch để nâng cao
hiệu quả quản lý cơng trình xây dựng, giảm số lượng cơng trình xây dựng sai
phép. Để đạt được mục tiêu đó cần có sự nỗ lực của các cấp chính quyền quản lý
trực tiếp và sự cải tiến đồng loạt của các yếu tố liên quan như: quy định pháp luật
về quản lý đất đai, quản lý quy hoạch xây dựng, cấp Giấy phép xây dựng, thanh
tra, kiểm tra cơng trình xây dựng sau cấp phép, quy trình giải quyết hồ sơ, trình
độ và trách nhiệm của cán bộ quản lý, sự tham gia, giám sát của cộng đồng xã
hội cũng như sự tuân thủ pháp luật của chủ đầu tư.
Trong q trình cơng tác ở phịng Quản lý đơ thị thuộc UBND huyện Hồi

Đức, tơi đã được nắm bắt được các vấn đề liên quan đến cấp phép xây dựng và
xử lý vi phạm trật tự xây dựng trên lý thuyết, và quan sát thực tế những bất cập
khó khăn trong cơng tác quản lý trật tự xây dựng cũng như công tác cấp phép xây
dựng. Từ đó, việc tăng cường cơng tác quản lý trong trật tự xây dựng đơ thị tại
địa bàn huyện Hồi Đức là một u cầu cấp thiết. Vì vậy, tơi đã quyết định chọn
đề tài “Quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn huyện Hoài Đức, thành phố Hà
Nội” làm luận văn thạc sỹ quản lý kinh tế.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng quản lý về trật tự xây dựng trên địa bàn
huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội thời gian qua, đề xuất giải pháp tăng
cường quản lý về trật tự xây dựng trong thời gian tới ở huyện Hoài Đức, thành
phố Hà Nội.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
(1) Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về Quản lý trật tự xây
dựng;

2


(2) Đánh giá thực trạng Quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn huyện Hoài
Đức Thành phố Hà Nội;
(3) Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn
huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội;
(4) Đề xuất các giải pháp tăng cường Quản lý về trật tự xây dựng trên địa
bàn huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề lý luận và thực tiễn của
công tác quản lý trật tự xây dựng đơ thị trên địa bàn huyện Hồi Đức, thành

phố Hà Nội.
Đối tượng khảo sát:
Các cơ quan quản lý nhà nước về trật tự xây dựng trên địa bàn huyện Hoài
Đức, thành phố Hà Nội.
Các tổ chức và cá nhân liên quan đến hoạt động xây dựng trên địa bàn
huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung
Đề tài tập trung làm rõ các nội dung trong quản lý nhà nước về trật tự xây
dựng; các chủ trương, chính sách của Nhà nước về quản lý xây dựng; chủ thể
quản lý; hệ thống tổ chức quản lý, kinh nghiệm quản lý nhà nước về xây dựng ở
một số địa phương và một số quốc gia trên thế giới.
Đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về trật tự xây dựng trên địa bàn
huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội, các yếu tổ ảnh hưởng và các giải pháp
tăng cường quản lý nhà nước về xây dựng trên địa bàn huyện Hồi Đức, thành
phố Hà Nội.
Về khơng gian
Đề tài tiến hành tại địa bàn huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội.
Về thời gian
Dữ liệu thứ cấp trong đề tài được thu thập từ năm 2018 đến năm 2020
Dữ liệu sơ cấp được điều tra và thu thập trong năm 2020.

3


1.4. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.4.1. Về lý thuyết
Hầu hết các đề tài nghiên cứu về quản lý trật tự xây dựng hiện nay mới chỉ
đề cập rất chung chung, sơ sài về thực trạng quản lý trật tự xây dựng. Trong đề
tài này, tác giả tập trung, đi sâu nghiên cứu về quản lý trật tự xây dựng, góp phần

khơng nhỏ cho hệ thống cơ sở lý luận trong quản lý trật tự xây dựng.
1.4.2. Về thực tiễn
Đề tài đã phân tích thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý trật tự xây
dựng trên địa bàn huyện Hoài Đức. Đề tài đã đề xuất các nhóm giải pháp cụ thể
nhằm tăng cường công tác quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn huyện Hoài Đức.

4


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ QUẢN LÝ TRẬT TỰ XÂY DỰNG
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Một số khái niệm về quản lý nhà nước, quản lý nhà nước về trật tự
xây dựng
2.1.1.1. Quản lý
Theo Đặng Quốc Bảo (2016), quản lý là một quá trình lập kế hoạch, tổ
chức, hướng dẫn và kiểm tra các hoạt động của các thành viên và sử dụng các
nguồn lực trong tổ chức nhằm đạt được những mục tiêu cụ thể.
Hoạt động quản lý bắt nguồn từ sự phân công, hợp tác lao động, phát sinh
khi cần có sự nỗ lực tập thể để thực hiện mục tiêu chung. Quản lý diễn ra ở mọi
tổ chức, từ phạm vi nhỏ đến phạm vi lớn, từ đơn giản đến phức tạp.
Quản lý là một quá trình tác động gây ảnh hưởng của chủ thể quản lý đến
khách thể quản lý nhằm đạt dược mục tiêu chung. Bản chất của quản lý là một
loại lao động để điều khiển lao động xã hội ngày càng phát triển, các loại hình
lao động phong phú, phức tạp thì hoạt động quản lý càng có vai trò quan trọng.
Quản lý là sự tác động liên tục có tổ chức, có định hướng, có mục đích, có
kế hoạch của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý để chỉ huy, điều khiển, liên
kết các yếu tố tham gia vào hoạt động thành một chỉnh thể thống nhất, điều hoà
hoạt động của các khâu một cách hợp quy luật nhằm đạt đến mục tiêu xác định
trong điều kiện biến động của môi trường.

Quản lý là hiện tượng tồn tại trong mọi chế độ xã hội. Bất kỳ ở đâu, lúc nào
con người có nhu cầu kết hợp với nhau để đạt mục đích chung đều xuất hiện
quản lý. Quản lý trong xã hội nói chung là quá trình tổ chức điều hành các hoạt
động nhằm đạt được những mục tiêu và yêu cầu nhất định dựa trên những quy
luật khách quan. Xã hội càng phát triển, nhu cầu và chất lượng quản lý càng cao.
Với ý nghĩa phổ biến thì quản lý là hoạt động nhằm tác động một cách có tổ
chức và định hướng của chủ thể quản lý lên một đối tượng quản lý để điều chỉnh
các quá trình xã hội và hành vi của con người, nhằm duy trì tính ổn định và phát
triển của đối tượng quản lý theo những mục tiêu đã định.

5


2.1.1.2. Quản lý nhà nước
Theo Đỗ Hoàng Toàn & Mai Văn Bưu (2015), thì “Quản lý nhà nước là sự
tác động có tổ chức và điều chỉnh bằng quyền lực Nhà nước đối với các quá trình
xã hội và hành vi hoạt động của con người để duy trì và phát triển các mối quan
hệ xã hội và trật tự pháp luật nhằm thực hiện những chức năng và nhiệm vụ của
Nhà nước trong công cuộc xây dựng CNXH và bảo vệ tổ quốc XHCN”
Như vậy, quản lý nhà nước là hoạt động mang tính chất quyền lực nhà
nước, được sửa dụng quyền lực nhà nước để điều chỉnh các quan hệ xã hội. Quản
lý nhà nước được xem là một hoạt động chức năng của nhà nước trong quản lý
xã hội và có thể xem là hoạt động chức năng đặc biệt.uản lý nhà nước được hiểu
theo hai nghĩa.
Theo nghĩa rộng: Quản lý nhà nước là toàn bộ hoạt động của bộ máy nhà
nước, từ hoạt động lập pháp, hoạt động hành pháp, đến hoạt độn tư pháp.
Theo nghĩa hẹp: Quản lý nhà nước chỉ bao gồm hoạt động hành pháp.
Trong nghiên cứu này quản lý nhà nước được đề cập là khái niệm quản
lý nhà nước theo nghĩa rộng bao gồm toàn bộ các hoạt động từ ban hành các
văn bản luật, các văn bản mang tính luật đến việc chỉ đạo trực tiếp hoạt động

của đối tượng bị quản lý và vấn đề tư pháp đối với đối tượng quản lý cần thiết
của Nhà nước. Hoạt động quản lý nhà nước chủ yếu và trước hết được thực
hiện bởi tất cả các cơ quan nhà nước, song có thể các tổ chức chính trị - xã
hội, đồn thể quần chúng và nhân dân trực tiếp thực hiện nếu được nhà nước
uỷ quyền, trao quyền thực hiện chức năng của nhà nước theo quy định của
pháp luật (Đỗ Hoàng Toàn & Mai Văn Bưu, 2015).
2.1.1.3. Quản lý nhà nước về trật tự xây dựng
Luật Xây dưng năm 2014 đã quy định một số khái niệm như sau:
Cơng trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con
người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng trình, được liên kết định vị với
đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và
phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế.
Cơng trình xây dựng bao gồm cơng trình dân dụng, cơng trình cơng nghiệp,
giao thơng, nơng nghiệp và phát triển nơng thơn, cơng trình hạ tầng kỹ thuật và
cơng trình khác.

6


Hoạt động xây dựng gồm lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư xây
dựng cơng trình, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng, thi công xây dựng, giám
sát xây dựng, quản lý dự án, lựa chọn nhà thầu, nghiệm thu, bàn giao đưa cơng
trình vào khai thác sử dụng, bảo hành, bảo trì cơng trình xây dựng và hoạt động
khác có liên quan đến xây dựng cơng trình.
Điều 3, Luật xây dựng 2014 đưa ra các cơ quan quản lý cơ quan quản lý
nhà nước về xây dựng gồm Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) và Ủy ban
nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Ủy ban
nhân dân cấp huyện).
Từ đó có thể hiểu quản lý nhà nước về trật tự xây dựng là toàn bộ hoạt động

của bộ máy nhà nước bao gồm hoạt động lập pháp, hoạt động hành pháp, và hoạt
động tư pháp trong quá trình tiến hành các hoạt động xây dựng mới, sửa chữa,
cải tạo cơng trình xây dựng.
Hay có thể hiểu quản lý nhà nước về xây dựng là quá trình quản lý của
các cơ quan bao gồm Bộ Xây dựng, UBND cấp tình và huyện về các hoạt
động lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng cơng trình, khảo sát
xây dựng, thiết kế xây dựng, thi công xây dựng, giám sát xây dựng, quản lý
dự án, lựa chọn nhà thầu, nghiệm thu, bàn giao đưa cơng trình vào khai thác
sử dụng, bảo hành, bảo trì cơng trình xây dựng và hoạt động khác có liên quan
đến xây dựng cơng trình trên địa bàn quản lý của UBND cấp tỉnh và huyện
(Hữu Hồi, 2015).
Đối tượng quản lý xây dựng là các cơng trình xây dựng trên địa bàn.
Cơng tác quản lý xây dựng gắn liền với yếu tố vị trí địa lý, thổ nhưỡng đất đai,
chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố như phong tục tập quán ở từng địa phương,
thẩm mỹ, khí hậu thời tiết từng khu vực cho đến quy hoạch khu chức năng của
từng đô thị…
Hoạt động quản lý xây dựng là một chuỗi các hoạt động từ quản lý quy
hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng cơng trình, khảo sát thiết kế xây dựng
cơng trình, cấp giấy phép, hoạt động tranh tra, kiểm tra hậu cấp phép (quản lý trật
tự xây dựng).
Như vậy, quản lý trật tự xây dựng là một khâu rất quan trọng trong quản lý
xây dựng. Bằng những quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn cụ thể trong xây dựng

7


nói chung và trật tự xây dựng nói riêng, cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động
xây dựng quản lý mọi hoạt động xây dựng theo đúng trật tự, đảm bảo nguyên tắc,
quy tắc và mỹ quan, môi trường.
Quản lý trật tự xây dựng cũng là việc đi rà sốt, kiểm tra những cơng trình

xây dựng trên địa bàn xây dựng mà không đúng như yêu cầu trong GPXD đã
được cơ quan cấp phép cấp cho và có biện pháp xử lý theo luật đã định. Quản lý
trật tự xây dựng là khâu tiếp theo của khâu cấp phép.
Quản lý trật tự xây dựng dựa trên căn cứ chủ yêu là GPXD và các tiêu
chuẩn đă được duyệt. Công tác quản lý trật tự xây dựng đảm bảo cho cơng tác
cấp phép được thực thi có hiệu lực. Quản lý trật tự xây dựng là hoạt động thanh
tra, kiểm tra, đề xuất, kiến nghị và xử lý vi phạm theo thẩm quyền và trình tự luật
định về các vấn đề liên quan đến trật tự xây dựng nhằm đảm bảo xây dựng quản
lý cảnh quan, kiến trúc phù hợp với quy hoạch tổng thể và phát triển kinh tế xã
hội, an ninh quốc phịng; giữ gìn và phát triển các khu dân cư theo đúng quy
hoạch được phê duyệt tạo điều kiện cho nhân dân xây dựng, bảo vệ quyền lợi
chính đáng hợp pháp của nhân dân; ngăn chặn và tiến tới chấm dứt tình trạng lấn
chiếm đất cơng, sử dụng đất sai mục đích, xây dựng khơng phép, sai phép giữ gìn
kỷ cương phép nước (Nguyễn Hữu Hải, 2010).
Từ những vấn đề nêu trên có thể đưa ra định nghĩa: Quản lý nhà nước về
trật tự xây dựng là sự tác động mang tính tổ chức, quyền lực nhà nước trên cơ sở
pháp luật, của các cơ quan hành chính nhà nước nhằm duy trì, bảo đảm trật tự
trong xây dựng.
Quản lý trật tự xây dựng đô thị và cấp giấy phép xây dựng là công cụ hữu
hiệu trong quản lý xây dựng đô thị. Công tác cấp phép xây dựng nhằm tăng
hiệu quả kiểm soát phát triển đơ thị theo đúng quy hoạch, góp phần phát triển
bền vững q trình đơ thị hóa. Như vậy, muốn tìm hiểu sâu sát về công tác
Quản lý xây dựng đô thị, trước tiên cần làm rõ những khái niệm, những vấn đề
chung liên quan đến quản lý trật tự xây dựng đô thị và cấp phép xây dựng.
Quản lý trật tự xây dựng có vai trị quan trọng như là một trong những giải pháp
quan trọng tạo cho hoạt động xây dựng các điểm dân cư nơng thơn có tính đồng
bộ và thống nhất, môi trường sống, làm việc, tổ chức giao thông thuận lợi
(Nguyễn Hữu Hải, 2010).

8



2.1.2. Đặc điểm và vai trò của quản lý nhà nước về trật tự xây dựng
2.1.2.1. Đặc điểm quản lý nhà nước về trật tự xây dựng
Quản lý trật tự xây dựng là hoạt động quản lý trong đó nó có đầy đủ các
đặc điểm của hoạt động quản lý ngồi ra nó cịn có những đặc điểm riêng mà chỉ
có trong xây dựng.
Đối tượng quản lý trật tự xây dựng là Cán bộ, công chức, viên chức được
phân công quản lý trật tự xây dựng nhà ở đô thị và những tổ chức, cá nhân khác
liên quan đến các cơng trình xây dựng trên địa bàn đơ thị. Cơng tác quản lý trật
tự xây dựng nhà ở gắn liền với yếu tố ở từng địa phương, từng khu vực cho đến
quy hoạch khu chức năng của từng đô thị…
Quản lý nhà nước mang tính quyền lực Nhà nước về trật tự xây dựng là
phương tiện, công cụ chủ yếu để quản lý nhà nước nhằm duy trì sự ổn định và
phát triển của xã hội cũng như cảnh quan, môi trường, trật tư tại các khu dân cư.
Quản lý nhà nước về trật tự xây dựng cũng là một dạng quản lý xã hội đặc
biệt, mang tính quyền lực nhà nước, sử dụng pháp luật để điều chỉnh hành vi của
con người trong các hoạt động xây dựng, kiến thiết nhằm thoả mãn nhu cầu hợp
pháp của con người, duy trì sự ổn định và phát triển của xă hội.
Chủ thể quản lý nhà nước là các cơ quan trong bộ máy nhà nước thực hiện
chức năng lập pháp, hành pháp, tư pháp bao gồm UBND các cấp, các cơ quan
quản lý trong ngành xây dựng như Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng, Phịng quản lý
đơ thị, Thanh tra xây dựng,…
Đối tượng của quản lý nhà nước về trật tự xây dựng là các hoạt động xây
dựng của toàn thể nhân dân (dân cư) sống và làm việc trong phạm vi lãnh thổ
quốc gia.
Quản lý theo một thể thống nhất từ quy hoạch tổng thể đến quy hoạch chi
tiết 1/2000, 1/500. Gắn quy hoạch tổng thể Thành phố, tỉnh với Quy hoạch chi
tiết từng quận, huyện, và xuống các phường xã, thị trấn
Hoạt động quản lý trật tự xây dựng phải phù hợp với đặc điểm và điều kiện

kinh tế xã hội và đặc điểm tự nhiên của từng địa phương, đặc biệt là giữa đô thị
và nông thôn.
Quản lý xây dựng lấy cơ sở pháp lý là các điều luật về xây dựng, quy
hoạch- kiến trúc, luật đất đai, luật dân sự và một số luật có liên quan khác.

9


×