HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
NGUYỄN THỊ ÁI VÂN
QUẢN LÝ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA HUYỆN YÊN ĐỊNH,
TỈNH THANH HÓA
Ngành:
Quản lý kinh tế
Mã số:
8 31 01 10
Người hướng dẫn: PGS.TS. Ngô Thị Thuận
NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2021
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc./.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2021
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Ái Vân
i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, ngoài sự cố gắng của bản thân, tơi cịn nhận được sự giúp
đỡ nhiệt tình của nhiều cá nhân, tập thể trong và ngồi Học viện Nơng nghiệp Việt Nam.
Trước hết tơi xin chân thành cảm ơn Quý Thầy, Cô giáo trong khoa Kinh tế và
Phát triển Nông thôn, Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ và truyền đạt
cho tôi những kiến thức quý báu, cần thiết trong q trình học tập.
Đặc biệt tơi xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc PGS.TS. Ngơ Thị
Thuận, Giảng viên thuộc bộ mơn Phân tích định lượng, là người hướng dẫn khoa học,
đã tận tình chỉ dẫn, dành nhiều cơng sức, thời gian và động viên khích lệ cho tơi trong
suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn Phân tích định lượng, Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn - Học viện Nông
nghiệp Việt Nam đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ các điều kiện học tập, nghiên
cứu đề tài và hồn thành luận văn.
Tơi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới toàn bộ lãnh đạo, cán bộ, công chức Ủy ban
nhân dân, các Phịng, Ban, Ngành có liên quan của huyện n Định đã giúp đỡ, cung
cấp dữ liệu và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn tới gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi học tập và
hồn thành luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2021
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Ái Vân
ii
MỤC LỤC
Lời cam đoan .................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ....................................................................................................................... ii
Mục lục ......................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt ..................................................................................................... vi
Danh mục bảng .............................................................................................................. vii
Danh mục hình ................................................................................................................ ix
Danh mục sơ đồ .............................................................................................................. ix
Trích yếu luận văn ............................................................................................................x
Thesis abstract................................................................................................................. xi
Phần 1. Mở đầu ...............................................................................................................1
1.1.
Tính cấp thiết của đề tài .....................................................................................1
1.2.
Mục tiêu nghiên cứu ..........................................................................................2
1.2.1.
Mục tiêu chung ..................................................................................................2
1.2.2.
Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................2
1.3.
Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................3
1.4.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .....................................................................3
1.4.1.
Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................3
1.4.2.
Phạm vi nghiên cứu ...........................................................................................3
1.5.
Đóng góp mỚi ...................................................................................................4
Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng
cơ bản từ ngân sách nhà nước .......................................................................5
2.1.
Cơ sở lý luận về quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách nhà nước ....................................................................................................5
2.1.1.
Lý luận cơ bản về vồn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước ...........5
2.1.2.
Lý luận về quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
nhà nước cấp huyện ...........................................................................................9
2.2.
Cơ sở thực tiễn .................................................................................................19
2.2.1.
Tổng quan các công trình nghiên cứu ..............................................................19
2.2.2.
Kinh nghiệm quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách nhà nước của một số địa phương ở Việt Nam .........................................21
iii
Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................25
3.1.
Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ..........................................................................25
3.1.1.
Giới thiệu về huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa ..............................................25
3.1.2.
Đặc điểm các cơng trình xây dựng cơ bản của huyện Yên Định .....................30
3.2.
Phương pháp nghiên cỨu ................................................................................31
3.2.1.
Phương pháp thu thập dữ liệu ..........................................................................31
3.2.2.
Phương pháp tổng hợp dữ liệu và phân tích thơng tin .....................................33
3.2.3.
Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu .....................................................................34
Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ...................................................................35
4.1.
Tổng quan vốn ngân sách nhà nước cho xây dựng cơ bản của huyện
Yên Định giai đoạn 2018-2020 ........................................................................35
4.1.1.
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của huyện
Yên Định ..........................................................................................................35
4.1.2.
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản cho các ngành và lĩnh vực hoạt động ................37
4.2.
Thực trạng quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
nhà nước tại huyện Yên Định giai đoạn 2018-2020 ........................................41
4.2.1.
Bộ máy tổ chức quản lý ...................................................................................41
4.2.2.
Lập dự án và giao kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
nhà nước...........................................................................................................43
4.2.3.
Tạm ứng và thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
nhà nước ..........................................................................................................54
4.2.4.
Quyết toán sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà
nước .................................................................................................................61
4.2.5.
Kiểm soát và thanh tra sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách nhà nước ..................................................................................................63
4.2.6.
Đánh giá kết quả, hạn chế ................................................................................65
4.3.
Yếu tố ảnh hưởng đến quản lý sử dụng vốn đầu tư xdcb từ ngân sách
nhà nước của huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa .............................................74
4.3.1.
Yếu tố thuộc về quản lý của Nhà nước ............................................................74
4.3.2.
Yếu tố thuộc cơ quan quản lý huyện Yên Định ...............................................76
4.3.3.
Yếu tố thuộc đơn vị sử dụng vốn và chủ thầu .................................................78
iv
4.4.
Giải pháp tăng cường quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
ngân sách nhà nước ..........................................................................................78
4.4.1.
Căn cứ đề xuất giải pháp ..................................................................................78
4.4.2.
Giải pháp tăng cường quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
ngân sách nhà nước của huyện Yên Định ........................................................80
Phần 5. Kết luận và kiến nghị ......................................................................................90
5.1.
Kết luận ............................................................................................................90
5.2.
Kiến nghị..........................................................................................................91
5.2.1.
Đối với Nhà nước ............................................................................................91
5.2.2.
Đối với tỉnh Thanh Hóa ...................................................................................92
Tài liệu tham khảo ........................................................................................................93
Phụ lục .........................................................................................................................95
v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Nghĩa tiếng việt
Chữ viết tắt
BQ
Bình quân
BQLDA
Ban quản lý dự án
CNH-HĐH
Cơng nghiệp hóa - Hiện đại hóa
DV
Dịch vụ
GD-ĐT
Giáo dục – đào tạo
HĐND
Hội đồng nhân dân
KBNN
Kho bạc Nhà nước
KTHT
Kinh tế hạ tầng
NLN
Nông lâm nghiệp
NSNN
Ngân sách Nhà nước
QH
Quốc hội
QLNN
Quản lý nhà nước
TC-KH
Tài chính - Kế hoạch
TĐC
Tái định cư
TSCĐ
Tài sản cố định
TT
Thể thao
TW
Trung ương
UBND
Uỷ ban nhân dân
XDCB
Xây dựng cơ bản
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1.
Tốc độ tăng hàng năm giá trị sản xuất của các ngành kinh tế giai
đoạn 2018-2020 ........................................................................................ 30
Bảng 3.2.
Số lượng cán bộ và cách chọn phỏng vấn từ các đơn vị sử dụng vốn
xây dựng cơ bản của huyện Yên Định ....................................................... 32
Bảng 4.1.
Tình hình nguồn vốn đầu tư cho xây dựng cơ bản tại huyện Yên
Định giai đoạn 2018 - 2020 ....................................................................... 35
Bảng 4.2.
Số lượng và tỷ lệ vốn đầu tư xây dựng cơ bản trong tổng chi ngân
sách nhà nước hàng năm huyện Yên Định ................................................ 37
Bảng 4.3.
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước cấp huyện theo
ngành và lĩnh vực huyện Yên Định từ 2018-2020 ..................................... 38
Bảng 4.4.
Danh mục các dự án đầu tư xây dựng cơ bản phân theo đơn vị hành
chính giai đoạn 2018-2020 của huyện Yên Định ...................................... 45
Bảng 4.5.
Danh mục các dự án đầu tư xây dựng cơ bản phân theo hạng mục,
nguồn ngân sách nhà nước và thời gian thực hiện giai đoạn 20182020 của huyện Yên Định ......................................................................... 46
Bảng 4.6.
Danh mục các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
phân theo ngành & lĩnh vực hoạt động giai đoạn 2018-2020 của
huyện Yên Định ......................................................................................... 48
Bảng 4.7.
Dự toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản phân theo đơn vị hành chính
giai đoạn 2018-2020 của huyện Yên Định ................................................ 49
Bảng 4.8.
Dự toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản phân theo hạng mục, nguồn
ngân sách nhà nước và thời gian thực hiện giai đoạn 2018-2020 của
huyện Yên Định ......................................................................................... 51
Bảng 4.9.
Dự toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước phân
theo ngành & lĩnh vực hoạt động giai đoạn 2018-2020 của huyện
Yên Định .................................................................................................... 52
Bảng 4.10. Một số chỉ tiêu thể hiện kết quả thẩm định dự toán vốn đầu tư xây
dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước giai đoạn 2018-2020 của huyện
Yên Định .................................................................................................... 53
vii
Bảng 4.11. Số dự án và vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước được
tạm ứng 2018-2020 của huyện Yên Định .................................................. 55
Bảng 4.12. Các chỉ tiêu chủ yếu thể hiện kết quả thanh toán vốn đầu tư xây dựng
cơ bản của huyện Yên Định ....................................................................... 56
Bảng 4.13. Tình hình nợ đọng vốn xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước qua
3 năm của huyện Yên Định........................................................................ 58
Bảng 4.14. Số lượng và tỷ lệ ý kiến trả lời về quy trình tạm ứng và thanh toán
vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước huyện Yên Định ...... 60
Bảng 4.15. Số lượng và tỷ lệ ý kiến của chủ đầu tư và đơn vị thực hiện các cơng
trình xây dựng cơ bản về những khó khăn trong cơng tác tạm ứng và
thanh toán vốn ............................................................................................ 61
Bảng 4.16. Các chỉ tiêu chủ yếu thể hiện kết quả quyết toán vốn đầu tư xây dựng
cơ bản từ ngân sách nhà nước của huyện Yên Định .................................. 62
Bảng 4.17. Tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản của huyện
Yên Định giai đoạn 2018 - 2020 ................................................................ 65
Bảng 4.18. Số lượng và tỷ lệ ý kiến đánh giá của chủ đầu tư và cán bộ quản lý
về kết quả quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản của huyện
Yên Định .................................................................................................... 67
Bảng 4.19. Số lượng và tỷ lệ ý kiến đánh giá của chủ đầu tư và cán bộ quản lý
về các hạn chế trong quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
ngân sách nhà nước của huyện Yên Định .................................................. 71
Bảng 4.20. Ma trận phân tích SWOT trong quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng
cơ bản từ ngân sách nhà nước của huyện Yên Định .................................. 79
viii
DANH MỤC HÌNH
Biểu đồ 4.1. Tỷ lệ phần trăm vốn đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện theo ngành
giai đoạn 2018 -2020 ................................................................................. 39
Biểu đồ 4.2. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản của các xã trong tổng đầu tư xây dựng
cơ bản trên địa bàn huyện Yên Định giai đoạn 2018-2020 ....................... 50
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1.
Bộ máy tổ chức quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
ngân sách nhà nước ................................................................................... 12
Sơ đồ 4.1.
Các cơ quan nhà nước tham gia quản lý sử dụng vốn đầu tư xây
dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của huyện Yên Định ........................ 41
ix
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nguyễn Thị Ái Vân
Tên luận văn: Quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của
huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8 31 01 10
Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
Mục đích nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng
cơ bản (XDCB) từ ngân sách nhà nước (NSNN).
- Đánh giá thực trạng và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý sử dụng vốn
đầu tư XDCB từ NSNN của huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa trong thời gian qua.
- Đề xuất giải pháp nhằm tăng cường quản lý sử dụng vốn đầu tư XDCB từ
NSNN của huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa trong thời gian tới.
Phương pháp nghiên cứu
Ngoài các dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các Phòng, Ban, Ngành có liên quan
của huyện n Định, tác giả cịn phỏng vấn 90 cán bộ quản lý và chủ thầu thuộc 26 xã
thị trấn của huyện. Các phương pháp phân tích thông tin chủ yếu gồm: Phương pháp
thống kê mô tả, phương pháp so sánh và phương pháp SWOT.
Các kết quả chính
- Đã hệ thống các lý luận cơ bản và thực tiễn về quản lý sử dụng vốn đầu tư xây
dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước thông qua các khái niệm, phân loại, vai trò, đặc
điểm, nội dung và các yếu tố ảnh hưởng.
- Tổng quan các công trình xây dựng cơ bản và nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
của huyện Yên Định.
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
ngân sách nhà nước của huyện Yên Định trên các khía cạnh: Bộ máy tổ chức quản lý
nhà nước; Lập dự án và giao kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản; Tạm ứng và thanh
toán vốn đầu tư; Quyết toán vốn đầu tư; Kiểm soát và thanh tra sử dụng vốn đầu tư.
- Phân tích 3 nhóm yếu tố ảnh hưởng đến quản lý sử dụng vốn đầu tư XDCB từ
nguồn NSNN của huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa là: Nhóm yếu tố thuộc cơ chế chính
sách của Nhà nước; Nhóm yếu tố thuộc cơ quan quản lý; Nhóm yếu tố thuộc đơn vị sử
dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản và nhà thầu.
- Đề xuất 5 giải pháp tăng cường quản lý sử dụng vốn đầu tư XDCB từ nguồn
NSNN của huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa cho các năm tiếp theo.
x
THESIS ABSTRACT
Master candidate: Nguyen Thi Ai Van
Thesis title: Management of using State budget for capital construction investment in
Yen Dinh district, Thanh Hoa province
Major: Economic Management
Code: 8 31 01 10
Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives
- To systematize theoretical and practical basis on the management of using State
budget for capital construction investment.
- To assess the current situation and to analyze factors affecting the management
of using State budget for capital construction investment in Yen Dinh district, Thanh
Hoa province in recent years.
- To propose solutions to enhance the management of using State budget for
capital construction investment in Yen Dinh district in the future.
Research Methods
Besides the secondary data collected from the relevant Departments, Divisions
and Boards in Yen Dinh district, the author interviewed 90 managers and contractors in
26 communes and towns of the district. The methods of data analysis mainly included
descriptive statistics, comparative methods and SWOT.
Main findings and conclusions
- Systematized theoretical and practical basis about the management of using State
budget for capital construction investment through the concepts, classification, roles,
characteristics, content and factors.
- Overviewed the basic construction works and capital investment construction of
Yen Dinh district.
- Assessed the status of the management using State budget capital construction
investment in Yen Dinh district in the following aspects: State organization and
management apparatus; Project formulation and capital construction investment plan
assignment; Advances and payments for investment capital; Handling of investment
capital; Control and inspect the use of investment capital.
- Analyzed three groups of factors affecting the management of using State budget
capital investment construction in Yen Dinh district, Thanh Hoa province: The group of
factors belonging to the State's policies and mechanisms; The group of factors under the
xi
management agency; and The group of factors belongs to the unit using the capital
construction investment and the contractor.
- Proposed five solutions to enhance the management of using State budget capital
construction investment in Yen Dinh district, Thanh Hoa province in the future.
xii
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) có vai trị quyết định trong việc tạo ra cơ
sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế, là nhân tố quan trọng làm thay đổi chuyển
dịch cơ cấu kinh tế của một quốc gia. Đặc biệt, đầu tư XDCB có ý nghĩa cực kỳ
quan trọng trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam,
thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế đất nước theo hướng CNH – HĐH.
Hiện nay, nguồn vốn dành cho đầu tư XDCB chủ yếu lấy từ nguồn ngân sách nhà
nước (NSNN), tập trung trong các lĩnh vực khó có khả năng sinh lời như hạ tầng
giao thông, hệ thống kênh mương, đê điều, tưới tiêu, các cơ sở giáo dục, y tế,…
Đây là nguồn lực tài chính hết sức quan trọng của các quốc gia nói chung và của
Việt Nam nói riêng đối với phát triển kinh tế - xã hội của cả nước cũng như của
từng địa phương. Do có vai trị đặc biệt quan trọng nên cơng tác quản lý sử dụng
vốn đầu tư XDCB từ NSNN đã được chú trọng quan tâm.
Yên Định là một huyện thuộc vùng đồng bằng bán sơn địa của tỉnh Thanh
Hóa với bề dày lịch sử, truyền thống yêu nước và cách mạng. Cũng như các địa
phương khác trong cả nước, trong những năm qua dưới sự chỉ đạo của các cấp,
bộ, ngành Trung ương cũng như tỉnh Thanh Hóa, hoạt động đầu tư XDCB trên
địa bàn huyện Yên Định đặc biệt được chú trọng và đã đạt được những kết quả
nhất định: kết cấu hạ tầng từng bước hiện đại hóa và hệ thống “điện, đường,
trường, trạm” ngày càng được đồng bộ hóa đã tạo tiền đề cho kinh tế - xã hội của
huyện khơng ngừng tăng trưởng, góp phần khơng nhỏ vào sự phát triển chung
của tỉnh Thanh Hóa và cả nước. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được của
việc sử dụng vốn NSNN cho đầu tư XDCB trong thời gian qua, còn nhiều tồn tại
cần được khắc phục như: chất lượng cơng trình XDCB ở một số lĩnh vực chưa
cao, kết cấu hạ tầng chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế của địa
phương, tình trạng đầu tư dàn trải, thời gian thi công kéo dài, trình độ quản lý
cịn thấp, tình trạng thất thốt, lãng phí trong các dự án vẫn cịn xảy ra. Đây là
những vấn đề nhức nhối đã được Đảng và Nhà nước chỉ ra trong Đại hội Đảng
toàn quốc lần thứ X khi nói về sự yếu kém trong cơng tác đầu tư và sử dụng vốn
NSNN: “Đầu tư của Nhà nước cịn dàn trải, hiệu quả chưa cao, thất thốt nhiều.
Lãng phí chi tiêu NSNN cịn nghiêm trọng”. Nghị quyết của Đại hội nêu rõ:
“Phải xoá bỏ cơ chế “xin cho”, nếu cịn cơ chế này thì sẽ phát sinh tiêu cực.
1
Đồng thời phải cải cách thủ tục hành chính, phân cấp đầu tư hợp lý. Trong lĩnh
vực XDCB phải chấn chỉnh từ khâu dự tốn, thiết kế đến thi cơng”. Nguyên nhân
chính của thực trạng này là do quản lý sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN cịn
có những hạn chế như bộ máy quản lý chưa hợp lý, số lượng và chất lượng cán
bộ quản lý chưa phù hợp; lập dự án và kế hoạch phân bổ vốn chưa sát với nhu
cầu thực tế; Thanh, kiểm tra và xử lý các vi phạm trong sử dụng vốn còn chưa
kịp thời và đủ mạnh.
Từ cơ sở trên đặt ra một yêu cầu cho tất cả các địa phương trên cả nước
trong đó có huyện Yên Định cần phải sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư XDCB
từ NSNN. Đây là một thách thức lớn, phức tạp và khó khăn khơng thể giải quyết
trong thời gian ngắn. Do đó, việc nghiên cứu đề xuất các giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả công tác quản lý sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN của huyện
Yên Định, tỉnh Thanh Hóa là một vấn đề mang tính thời sự và cấp thiết.
Các nghiên cứu có liên quan đến quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
NSNN đã có nhưng được tiến hành ở các địa phương khác, hoặc thời gian đã khá
lâu, chứ hiện tại trên địa bàn huyện Yên Định chưa có nghiên cứu nào.
Xuất phát từ những lý do trên, tác giả đã chọn đề tài: “Quản lý sử dụng
vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của huyện Yên Định,
tỉnh Thanh Hóa”
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu nghiên cứu chung của đề tài là đề xuất các giải pháp tăng cường
quản lý sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN nhằm sử dụng hợp lý vốn đầu tư
XDCB từ NSNN của huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý sử dụng vốn đầu tư
XDCB từ NSNN.
- Đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý sử dụng vốn đầu
tư XDCB từ NSNN của huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa trong thời gian qua.
- Đề xuất giải pháp nhằm tăng cường quản lý sử dụng vốn đầu tư XDCB từ
NSNN của huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa trong thời gian tới.
2
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu này được tiến hành nhằm trả lời các câu hỏi sau:
(1) Quản lý sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN của huyện Yên Định, tỉnh
Thanh Hóa gồm những nội dung gì?
(2) Thực trạng quản lý sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN của huyện
Yên Định, tỉnh Thanh Hóa trong thời gian qua như thế nào?
(3) Huyện Yên Định đã đạt được những kết quả và tồn tại hạn chế gì trong
quản lý sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN? Nguyên nhân của những hạn chế
đó là gì?
(4) Để tăng cường quản lý sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN của
huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa trong thời gian tới cần áp dụng những giải
pháp cụ thể nào?
1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề lý luận và thực tiễn về
quản lý sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN.
- Đối tượng khảo sát là: Các đơn vị sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
ngân sách nhà nước trên địa bàn cấp huyện; Các đơn vị tham gia quản lý vốn đầu
tư XDCB từ NSNN ở cấp huyện; Các văn bản pháp lý về quản lý sử dụng vốn
đầu tư XDCB từ NSNN.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung:
Luận văn tập trung nghiên cứu trên các khía cạnh sau: nguồn vốn NSNN
đầu tư cho XDCB; Quản lý sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN theo các chức
năng quản lý (Bộ máy tổ chức quản lý); Lập dự án và giao kế hoạch vốn đầu tư
xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước; Tạm ứng và thanh toán vốn đầu tư xây
dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước; Quyết toán sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ
bản từ ngân sách nhà nước; Thanh kiểm tra sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản
từ ngân sách nhà nước và đánh giá các kết quả đạt được, những tồn tại, hạn chế;
Các yếu tố ảnh hưởng; Các giải pháp tăng cường quản lý sử dụng vốn đầu tư
XDCB từ NSNN của huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa.
3
Về không gian:
Đề tài nghiên cứu trên địa bàn huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa, tập trung
chủ yếu ở các đơn vị hành chính (26 xã, thị trấn), theo các ngành và lĩnh vực hoạt
động...
Phạm vi thời gian:
+ Thông tin thứ cấp được thu thập và tổng hợp giai đoạn 2018 đến 2020.
+ Thông tin sơ cấp được thu thập thông qua điều tra các đối tượng đại diện
liên quan đến quản lý sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN năm 2020.
+ Giải pháp đề xuất đến 2025.
1.5. ĐĨNG GĨP MỚI
Về lý luận:
Đề tài góp phần làm rõ thêm các khái niệm về quản lý sử dụng vốn đầu tư
XDCB từ NSNN ở Việt Nam, luận giải những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý sử
dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN; Đề xuất hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu quản lý
sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN của huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa.
Về thực tiễn:
Đề tài chỉ ra thực trạng quản lý sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN (bao
gồm những kết quả đạt được; những tồn tại, hạn chế trong quản lý sử dụng vốn
đầu tư XDCB từ NSNN của huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa); Phân tích những
yếu tố ảnh hưởng đến quản lý sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN của huyện
Yên Định, tỉnh Thanh Hóa; Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản
lý sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN của huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa.
Đồng thời, luận văn giúp các cấp ngành trên địa bàn huyện Yên Định nhận thức
một cách đúng đắn vai trò của quản lý sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN; góp
phần đảm bảo cho kinh tế huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa sẽ tiếp tục đạt được
những thành công lớn hơn trong thời gian tới.
4
PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
2.1.1. Lý luận cơ bản về vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
2.1.1.1 Các khái niệm
Xây dựng cơ bản
Xây dựng cơ bản xét về bản chất nó là ngành sản xuất vật chất có chức năng
tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các tài sản cố định có tính chất sản
xuất và phi sản xuất thơng qua hình thức xây dựng mới, xây dựng lại hay hiện đại
hố và khơi phục lại tài sản đã có, vì thế để tiến hành được các hoạt động này thì
cần phải có nguồn lực hay cịn gọi là vốn (Nguyễn Duy Bách, 2017).
Đầu tư xây dựng cơ bản
Trong tài chính, đầu tư là việc mua một tài sản với hy vọng rằng nó sẽ tạo ra
thu nhập hoặc đánh giá cao trong tương lai và được bán với giá cao hơn (Nguyễn
Duy Bách, 2017).
Theo Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, khái niệm đầu tư được hiểu như sau: “Đầu
tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vơ hình để hình
thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư”. "Đầu tư XDCB được hiểu là việc
bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơng trình xây dựng nhằm
mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch
vụ trong một thời hạn nhất định"(Quốc hội, 2014).
Đầu tư XDCB có ý nghĩa hết sức quan trọng trong sự nghiệp cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa, đưa đất nước trở thành một nước cơng nghiệp, có tốc độ phát
triển nhanh và bền vững trong hội nhập kinh tế quốc tế. (Nguyễn Duy Bách, 2017).
Đầu tư XDCB có ở tất cả các nước, tuy nhiên đây là hình thức đầu tư có đặc
thù riêng của nó và có nguồn vốn đầu tư lớn nhất là từ NSNN để giúp ổn định an
sinh xã hội, tạo nền tảng để phát triển kinh tế xã hội của đất nước (Nguyễn Duy
Bách, 2017).
5
Ngân sách nhà nước
Theo Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 26 tháng 5 năm
2015, khái niệm Ngân sách Nhà nước được đưa ra như sau: “Ngân sách nhà
nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện
trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước”
(Quốc hội, 2015).
Các khoản chi từ NSNN bao gồm: chi đầu tư phát triển; chi dự trữ quốc gia,
chi thường xuyên; chi trả nợ lãi; chi viện trợ; các khoản chi khác theo quy định
của pháp luật. Chi đầu tư XDCB là nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước để thực
hiện các chương trình, dự án đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và các
chương trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội (Quốc hội, 2015).
Vốn đầu tư XDCB từ NSNN
Từ các khái niệm trên và sự phân tích về NSNN, vốn đầu tư XDCB từ
NSNN có thể hiểu như sau: Vốn đầu tư XDCB từ NSNN là nguồn vốn đầu tư do
Nhà nước cấp cho các đơn vị, cơ quan trực thuộc Nhà nước nhằm phát triển cơ
sở hạ tầng kỹ thuật và cơ sở hạ tầng xã hội cho nền kinh tế quốc dân. Vốn đầu
XDCB từ NSNN đã góp phần quan trọng trong phát triển hệ thống kết cấu hạ
tầng kinh tế - xã hội, hỗ trợ phát triển sản xuất, kinh doanh, góp phần thúc đẩy
tăng trưởng kinh tế (Quốc hội, 2014).
Như vậy, thực chất vốn đầu tư XDCB từ NSNN là việc sử dụng một phần
vốn tiền tệ đã tập trung vào NSNN để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, kinh tế - xã
hội, phát triển sản xuất nhằm đạt mục tiêu ổn định và tăng trưởng kinh tế (Quốc
hội, 2014).
2.1.1.2. Phân loại vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
a. Theo cấp ngân sách
- Theo Luật ngân sách, vốn đầu tư XDCB được phân theo cấp ngân sách
gồm 2 loại:
- Vốn đầu tư XDCB từ ngân sách Trung ương
- Vốn đầu tư XDCB từ ngân sách địa phương (ngân sách tỉnh, ngân sách
huyện và ngân sách xã) (Quốc hội, 2015).
6
b. Theo tính chất nguồn vốn
- Vốn XDCB tập trung: là loại vốn lớn về quy mô và tỷ trọng trong tổng
nguồn XDCB từ ngân sách nhà nước (Quốc hội, 2014).
- Vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư: đây là nguồn kinh phí được NSNN bố
trí cho một số hoạt động sự nghiệp như giao thông, giáo dục, y tế, ... nhưng do
việc sử dụng nguồn vốn này được bố trí đầu tư, sửa chữa một số cơng trình xây
dựng nên được áp dụng cơ chế quản lý như vốn đầu tư XDCB (Quốc hội, 2014).
- Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình hỗ trợ mục tiêu (Quốc
hội, 2014).
c. Theo thời gian kế hoạch:
- Vốn đầu tư XDCB ngắn hạn (dưới 5 năm) là vốn đầu tư xây dựng cơ bản
cho các dự án có thời gian dưới 5 năm (Quốc hội, 2014).
- Vốn đầu tư XDCB trung hạn (từ 5 đến 10 năm) là vốn đầu tư xây dựng cơ
bản cho các dự án có thời gian từ 5 đến 10 năm (Quốc hội, 2014).
- Vốn đầu tư XDCB dài hạn (từ 10 năm trở lên) là vốn đầu tư xây dựng cơ
bản cho các dự án có thời gian từ 10 năm trở lên (Quốc hội, 2014).
2.1.1.3. Vai trò của vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
Vốn đầu tư XDCB từ NSNN có vai trị hết sức quan trọng, nó vừa là nguồn
động lực để phát triển kinh tế - xã hội, lại vừa là công cụ để điều tiết, điều chỉnh
nền kinh tế và định hướng trong xã hội (Trương Hồng Hải, 2018).
Thứ nhất, vốn đầu tư XDCB là một phần trong tổng vốn đầu tư của xã
hội và góp phần khơng nhỏ vào việc thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển nền
kinh tế xã hội thông qua việc phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật, hình thành kết
cấu chung các cơng trình cơng cộng như điện, đường, trường, trạm… (Trương
Hồng Hải, 2018).
Thứ hai, vốn đầu tư XDCB góp phần định hướng hoạt động đầu tư trong
nền kinh tế. Tùy thuộc vào từng giai đoạn phát triển của nền kinh tế, việc phát
triển hệ thống cơ sở hạ tầng sẽ thúc đẩy các ngành nghề khác phát triển tùy thuộc
vào định hướng đầu tư của Nhà nước (Trương Hồng Hải, 2018).
Thứ ba, vốn đầu tư XDCB góp phần thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu
nền kinh tế. Đầu tư XDCB là hoạt động liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh
vực và có giá trị to lớn về kinh tế xã hội. Thông qua việc phát triển cơ sở hạ tầng
7
tạo môi trường thuận lợi để đầu tư kinh doanh thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu nền
kinh tế theo hướng bền vững (Trương Hồng Hải, 2018).
Thứ tư, vốn đầu tư XDCB góp phần giải quyết các vấn đề an sinh xã hội.
Sản phẩm của vốn đầu tư XDCB là các cơng trình phục vụ cơng cộng như các
trường học, bệnh viện, cơng trình giao thơng,… góp phần xóa đói, giảm nghèo,
bảo vệ mơi trường sống từ đó nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân
(Trương Hồng Hải, 2018).
2.1.1.4. Đặc điểm của vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
Vốn đầu tư XDCB là một loại vốn đầu tư nên nó có các điểm giống với
nguồn vốn đầu tư thơng thường, ngồi ra vốn đầu tư XDCB từ NSNN cịn có
những đặc điểm khác như sau:
- Nguồn vốn thường có quy mơ lớn. Vốn đầu tư XDCB là nhu cầu tất yếu,
là nền tảng và hạ tầng nhằm đảm bảo sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước.
Trong những năm gần đây, Nhà nước luôn chú trọng cho việc XDCB nên nguồn
vốn đầu tư XDCB chiếm tỷ trọng lớn trong NSNN (Vũ Trường Khá, 2017).
- Vốn đầu tư cho XDCB có tính khơng ổn định giữa các thời kỳ phát triển
kinh tế - xã hội; thứ tự ưu tiên chi cho từng lĩnh vực có thể thay đổi giữa các giai
đoạn. Đầu tư XDCB của Nhà nước thường trong phạm vi rất rộng và tùy thuộc
vào từng giai đoạn phát triển của kinh tế - xã hội mà nhà nước sẽ quyết định đầu
tư XDCB ở đâu, xây dựng cơng trình gì để giải quyết các vấn đề xã hội phù hợp
với giai đoạn đó. Ví dụ, sau một thời kỳ ưu tiên xây dựng cơ sở hạ tầng các trung
tâm hành chính thì thời kỳ sau không cần ưu tiên vào lĩnh vực đó nữa vì cơ sở hạ
tầng đã tương đối hồn chỉnh và tập trung đầu tư vào lĩnh vực khác (Vũ Trường
Khá, 2017).
- Sản phẩm của vốn đầu tư XDCB có tính cố định và thời gian tồn tại lâu
dài. Quá trình đầu tư thường được tạo ra trong một thời gian dài đòi hỏi huy động
một nguồn lực lớn như vật tư, lao động, vốn,… nên các khoản đầu tư XDCB có
tính chất dài hạn. Sản phẩm của vốn đầu tư XDCB chính là các cơng trình xây
dựng gắn liền với địa điểm xây dựng cơng trình đó nên nó có đặc điểm cố định
và giá trị sử dụng lâu dài (Vũ Trường Khá, 2017).
- Nhà nước là chủ thể có quyền chi phối và định đoạt nguồn vốn đầu tư
XDCB tuy nhiên việc sử dụng và quản lý Nhà nước lại giao cho một tổ chức
khác như các chủ đầu tư, ban quản lý dự án. Do nguồn vốn lớn và thời gian đầu
tư dài, nếu các chủ đầu tư, ban quản lý dự án làm việc không nâng cao tinh thần
8
trách nhiệm, Nhà nước buông lỏng việc thanh kiểm tra thì rất khó tránh khỏi tình
trạng tham nhũng, thất thốt khiến nguồn vốn được sử dụng không hiệu quả (Vũ
Trường Khá, 2017).
2.1.2. Lý luận về quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
nhà nước cấp huyện
2.1.2.1. Các khái niệm
a. Quản lý
Quản lý là sự tác động, chỉ huy, điều khiển, hướng dẫn các quá trình xã hội
và hành vi hoạt động của con người, phát triển phù hợp với quy luật, đạt tới mục
đích đã đề ra và đúng ý chí của người quản lý (Vũ Trường Khá, 2017).
b. Quản lý nhà nước
Quản lý nhà nước trong nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ
nghĩa ở Việt Nam là một vấn đề lớn cả trong lý luận và thực tiễn. Trong lý luận,
có thể hiểu:
Khái niệm quản lý nhà nước theo nghĩa rộng: Là hoạt động tổ chức, điều
hành của cả bộ máy nhà nước, nghĩa là bao hàm cả sự tác động, tổ chức của
quyền lực Nhà nước trên các phương diện lập pháp, hành pháp và tư pháp. Theo
cách hiểu này, Quản lý nhà nước được đặt trong cơ chế "Đảng lãnh đạo, Nhà
nước quản lý, nhân dân lao động làm chủ" (Vũ Trường Khá, 2017).
Theo nghĩa hẹp, Quản lý nhà nước chủ yếu là quá trình tổ chức, điều hành
của hệ thống cơ quan hành chính Nhà nước đối với các quá trình xã hội và hành
vi hoạt động của con người theo pháp luật nhằm đạt được những mục tiêu yêu
cầu nhiệm vụ quản lý Nhà nước. Đồng thời, các cơ quan nhà nước nói chung cịn
thực hiện các hoạt động có tính chất chấp hành, điều hành, tính chất hành chính
Nhà nước nhằm xây dựng tổ chức bộ máy và củng cố chế độ công tác nội bộ của
mình. Chẳng hạn như ra quyết định thành lập, chia tách, sáp nhập các đơn vị tổ
chức thuộc bộ máy của mình; đề bạt, khen thưởng, kỷ luật cán bộ, công chức,
ban hành quy chế làm việc nội bộ... (Vũ Trường Khá, 2017).
c. Quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
Đầu tư XDCB là một hoạt động quan trọng của các chính quyền các cấp,
nằm trong chiến lược hiện đại hóa cơ sở hạ tầng phục vụ sự phát triển kinh tế - xã
hội. Nó nằm trong các chức năng quản lý của chính quyền và các cơ quan nhà
nước. Do đó, quản lý vốn đầu tư XDCB có ý nghĩa quan trọng, không chỉ trong
9
việc góp phần phát triển hạ tầng cho kinh tế xã hội mà còn là giúp nâng cao hiệu
quả sử dụng của nguồn vốn ngân sách nhà nước (Nguyễn Văn Tuấn, 2013).
Quản lý sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN là chức năng và hoạt động
của hệ thống tổ chức nhằm quản lý vốn đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước
theo các quy định của Nhà nước một cách có hiệu quả, đảm bảo xây dựng và
phát triển cơ sở vật chất – kỹ thuật, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội cho nền kinh
tế phát triển (Nguyễn Văn Tuấn, 2013).
Quản lý sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN là sự tác động có tổ chức và
điều chỉnh bằng quyền lực Nhà nước đối với các quá trình xã hội và hành vi hoạt
động XDCB của con người; do các cơ quan trong hệ thống hành pháp và hành
chính thực hiện; nhằm hỗ trợ các chủ đầu tư thực hiện đúng vai trò, chức năng,
nhiệm vụ của người đại diện sở hữu vốn Nhà nước trong các dự án đầu tư; ngăn
ngừa các ảnh hưởng tiêu cực của dự án; kiểm tra, kiểm soát, ngăn ngừa các hiện
tượng tiêu cực trong việc sử dụng vốn Nhà nước nhằm tránh thất thốt, lãng phí
(Nguyễn Văn Tuấn, 2013).
Như vậy, trong hoạt động quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng từ ngân
sách nhà nước, đối tượng chịu sự quản lý chính là đơn vị sử dụng vốn đầu tư
XDCB, được cấp phát theo kế hoạch của nhà nước theo quy trình rất chặt chẽ từ
các khâu: xây dựng cơ chế chính sách, xây dựng kế hoạch, xây dựng dự toán,
định mức tiêu chuẩn, chế độ kiểm tra báo cáo, phân bổ dự án hàng năm, phân bổ
hạn mức kinh phí hàng q có chia ra tháng, thực hiện tập trung nguồn thu, cấp
phát, hạch toán kế toán thu chi quỹ NSNN, báo cáo quyết toán. Chủ thể quản lý
là các cơ quan quản lý vốn NSNN được Nhà nước phân cấp như: UBND; Cơ
quan tài chính; Kho bạc; Kiểm toán; Thanh tra các cấp.
Cơ chế quản lý theo các quy định của Nhà nước; Mục tiêu quản lý nhằm sử
dụng vốn XDCB từ NSNN kịp thời đầy đủ và hiệu quả.
2.1.2.2. Đặc điểm của quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách nhà nước
So với các loại hình vốn khác, quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN có
những đặc điểm tiêng, bắt nguồn từ tính chất nguồn vốn của NSNN và đặc
điểm của quá trình đầu tư XDCB và sản phẩm của đầu tư XDCB (Nguyễn Văn
Tuấn, 2013).
10
- Quản lý sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN phải tuân thủ các Luật và
các văn bản quy định về đầu tư XDCB; phải tuân thủ nghiêm ngặt quy trình hoạt
động của đầu tư XDCB. Hoạt động quản lý sử dụng vốn đầu tư XDCB chịu sự
điều chỉnh của nhiều văn bản mang tính pháp lý, vừa là các điều Luật như Luật
đầu tư công, Luật đầu tư xây dựng cơ bản…đến các văn bản pháp lý, các chính
sách như chính sách về đầu tư cơng, về đầu tư xây dựng cơ bản…Đồng thời, đây
cũng là hoạt động quản lý có quy trình rất nghiêm ngặt với các bước có liên hệ
logic với nhau nhằm mục đích là đảm bảo được hiệu quả sử dụng nguồn vốn
NSNN cho việc đầu tư XDCB (Nguyễn Văn Tuấn, 2013).
- Chủ thể tham gia quản lý rất đa dạng, bao gồm các cơ quan, tổ chức của
nhà nước từ trung ương đến địa phương. Hoạt động đầu tư XDCB bằng NSNN
liên quan tới nhiều các cơ quan đơn vị trong quá trình thực hiện, ví dụ như Sở kế
hoạch đầu tư, Sở tài ngun mơi trường các cấp, UBND, chính quyền địa phương
các cấp, Sở tài chính, Phịng Tài chính địa phương nơi diễn ra hoạt động đầu tư
XDCB…Do đó, có nhiều chủ thể tham gia vào việc quản lý nguồn vốn này
(Nguyễn Văn Tuấn, 2013).
- Mục tiêu quản lý là đảm bảo sử dụng vốn đúng mục đích, đúng nguyên
tắc, đúng tiêu chuẩn, đúng chế độ quy định. Vốn đầu tư XDCB luôn chiếm tỷ
trọng rất lớn trong nguồn vốn được cấp phát từ NSNN, do đó, nhà nước rất quan
tâm đến việc quản lý nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng của khoản vốn này. Thực
tế cho thấy những năm qua việc sử dụng vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN
tại nhiều địa phương chưa được hiệu quả do cịn hiện tượng thất thốt lãng phí,
gây bức xúc trong nhân dân. Chính vì vậy mục tiêu của quản lý chính là để đảm
bảo nguồn vốn này được sử dụng đúng quy định của nhà nước (Nguyễn Văn
Tuấn, 2013).
2.1.2.3. Nội dung quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
nhà nước cấp huyện
Theo nguyên tắc, nguồn vốn ngân sách nhà nước phải được nhà nước quản
lý chặt chẽ từ khâu giao kế hoạch cho đến khi đầu tư. Do vậy quản lý sử dụng
vốn đầu tư xây dựng cơ bản gồm các nội dung sau.
a. Xác định bộ máy tổ chức quản lý
Theo luật ngân sách nhà nước năm 2015, quản lý NSNN cấp huyện được
thực hiện bởi các cơ quan quản lý cấp huyện, thể hiện trong sơ đồ sau:
11
Hội đồng nhân dân huyện
Ủy Ban nhân dân huyện
KBNN huyện
Các phòng (TC-KH
BQL dự án huyện
KT-HT) huyện
Các đơn vị sử dụng vốn XDCB từ NSNN
Sơ đồ 2.1. Bộ máy tổ chức quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách nhà nước
Nguồn: Quốc hội (2015)
Luật đầu tư cơng số 49/2014/QH13 của Quốc hội nước Cộng hịa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam có quy định: ‘‘Cơ quan chuyên mơn quản lý đầu tư cơng
là đơn vị có chức năng quản lý đầu tư công thuộc Bộ kế hoạch và đầu tư; đơn
vị được giao quản lý đầu tư công của bộ, cơ quan trung ương, Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, các cơ quan, tổ chức khác được
giao kế hoạch đầu tư cơng; Sở Kế hoạch và Đầu tư; phịng, ban có chức năng
quản lý đầu tư công thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã’’. Như vậy, ở
cấp huyện, cơ quan chuyên môn quản lý vốn đầu tư XDCB là phịng Tài chính
– Kế hoạch, phối hợp với các chủ thể khác như Chủ đầu tư và Kho bạc nhà
nước (Quốc hội, 2014).
- Các Phịng (Tài chính – Kế hoạch, Kinh tế- Hạ tầng): Quản lý khâu phân
bổ kế hoạch vốn, quản lý điều hành nguồn vốn, quyết toán vốn đầu tư và các dự
án xây dựng cơ bản (Quốc hội, 2014).
- Kho bạc nhà nước: Quản lý, kiểm soát thanh toán, hạch toán kế toán, tất
toán tài khoản vốn đầu tư XDCB từ NSNN (Quốc hội, 2014).
- Đơn vị sử dụng vốn và Chủ đầu tư: Có chức năng quản lý sử dụng vốn
đúng nguyên tắc, đúng mục đích sử dụng vốn và đúng định mức (Quốc hội, 2014).
b. Lập dự án và giao kế hoạch sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản
12