HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM
ĐỒN TRUNG KIÊN
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NƠNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN VIỆT NAM
(AGRIBANK) CHI NHÁNH KIẾN THỤY, HẢI PHỊNG
Ngành:
Quản lý kinh tế
Mã số:
8 31 01 10
Người hướng dẫn:
TS. Nguyễn Minh Đức
NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2021
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày … tháng.... năm 2021
Tác giả luận văn
Đoàn Trung Kiên
i
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc TS. Nguyễn Minh Đức đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian
và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo,
Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn - Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình
giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức NHNo&PTNT Việt
Nam chi nhánh Kiến Thụy, tỉnh Hải Phòng đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong
suốt q trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ tơi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành luận
văn./.
Hà Nội, ngày … tháng.... năm 2021
Tác giả luận văn
Đoàn Trung Kiên
ii
MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ............................................................................................................................ iii
Danh mục chữ viết tắt ....................................................................................................... v
Danh mục bảng ................................................................................................................ vi
Trích yếu luận văn ......................................................................................................... viii
Thesis abstract................................................................................................................... x
Phần 1. Mở dầu ............................................................................................................... 1
1.1.
Tính cấp thiết của đề tài....................................................................................... 1
1.2.
Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 2
1.2.1.
Mục tiêu chung .................................................................................................... 2
1.2.2.
Mục tiêu cụ thể .................................................................................................... 2
1.3.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 3
1.3.1.
Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................... 3
1.3.2.
Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 3
1.4.
Đong gop mơi cua luân văn ................................................................................. 3
Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn ................................................................................. 5
2.1.
Cơ sở lý luận ........................................................................................................ 5
2.1.1.
Một số khái niệm liên quan ................................................................................. 5
2.1.2.
Đặc điểm và vai trò quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại ........... 14
2.1.3.
Nội dung nghiên cứu quản lý rủi ro tín dụng của NHTM ................................. 16
2.1.4.
Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý rủi ro tín dụng ............................................ 19
2.2.
Cơ sở thực tiễn ................................................................................................... 23
2.2.1.
Kinh nghiệm của ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) ............... 23
2.2.2.
Kinh nghiệm của ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương
(Vietinbank) ....................................................................................................... 24
2.2.3.
Kinh nghiệm của ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội (MB) .................. 26
2.2.4.
Bài học kinh nghiệm rút ra cho Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam – chi nhánh Kiến Thụy .................................................... 27
Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 29
iii
3.1.
Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ............................................................................... 29
3.1.1.
Khái quát về đặc điểm của huyện Kiến Thụy, Hải Phòng................................. 29
3.1.2.
Khái quát về Agribank chi nhánh Kiến Thụy ........................................................ 30
3.2.
Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 40
3.2.1.
Phương pháp thu thập thông tin, dữ liệu ........................................................... 40
3.2.2.
Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ............................................................ 42
3.2.3.
Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................. 42
Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................... 47
4.1.
Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng nơng nghiệp và phát triển
nông thôn việt nam chi nhánh Kiến Thụy, Hải Phịng ...................................... 47
4.1.1.
Hoạt động tín dụng của Agribank chi nhánh Kiến Thụy................................... 47
4.1.2.
Thực trạng hoạt động quản lý rủi ro tín dụng của Agribank chi nhánh
Kiến Thụy .......................................................................................................... 53
4.1.3.
Đánh giá chung về quản lý rủi ro tín dụng của Agribank chi nhánh Kiến
Thụy ................................................................................................................... 78
4.2.
Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh Kiến Thụy, Hải Phòng ..... 81
4.2.1.
Yếu tố khách quan ............................................................................................. 81
4.2.2.
Yếu tố chủ quan ................................................................................................. 84
4.3.
Giải pháp tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng nơng nghiệp
và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh Kiến Thụy, Hải Phòng ................. 88
4.3.1.
Định hướng ........................................................................................................ 88
4.3.2.
Giải pháp tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại gribank chi nhánh Kiến
Thụy ................................................................................................................... 89
Phần 5. Kết luận và kiến nghị .................................................................................... 102
5.1.
Kết luận ........................................................................................................... 102
5.2.
Kiến nghị ......................................................................................................... 103
5.2.1.
Kiến nghị đối với Chính phủ ........................................................................... 103
5.2.2.
Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước .......................................................... 103
5.2.3. Kiến nghị với Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam ................................................................................................................. 104
Tài liệu tham khảo ...................................................................................................... 105
Phụ lục ........................................................................................................................ 106
Phiếu điều tra khách hàng ............................................................................................. 106
iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Nghĩa tiếng Việt
Agribank
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
BIDV
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
DNTT
Doanh nghiệp tư nhân
KH
Khách hàng
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
NHNo&PTNT
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
NHTM
Ngân hàng thương mại
NQH
Nợ quá hạn
MB
Ngân hàng TMCP Quân Đội Việt Nam
QLRRTD
Quản lý rủi ro tín dụng
RRTD
Rủi ro tín dụng
TMCP
Thương mại cổ phần
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TSĐB
Tài sản đảm bảo
TMDV
Thương mại dịch vụ
TCTD
Tổ chức tín dụng
VBHN
Văn bản hợp nhất
Vietinbank
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1.
Khuyến cáo mức trích lập dự phịng rủi ro cho các tổ chức tín dụng........ 19
Bảng 3.1.
Thống kê trình độ nhân sự của chi nhánh ................................................... 35
Bảng 3.2.
Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2018 – 2020 ............................... 38
Bảng 3.3.
Số lượng mẫu điều tra................................................................................. 41
Bảng 4.1.
Kết quả tăng trưởng tín dụng giai đoạn 2018-2020 .................................... 47
Bảng 4.2.
Quy mơ, cơ cấu tín dụng của Agribank chi nhánh Kiến Thụy ................... 48
Bảng 4.3.
Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh Kiến Thụy
giai đoạn 2018 - 2020 ................................................................................. 51
Bảng 4.4.
Xếp hạng khách hàng doanh nghiệp ........................................................... 55
Bảng 4.5.
Xếp hạng khách hàng cá nhân .................................................................... 56
Bảng 4.6.
Những rủi ro do tác động của mơi trường bên ngồi.................................. 59
Bảng 4.7.
Rủi ro từ ý thức của khách hàng vay vốn ................................................... 60
Bảng 4.8.
Rủi ro trong quản lý tài chính của khách hàng ........................................... 61
Bảng 4.9.
Những nguyên nhân rủi ro do ngân hàng ................................................... 62
Bảng 4.10. Những nguyên nhân rủi ro do kiểm soát các khoản vay của Agribank
chi nhánh Kiến Thụy .................................................................................. 64
Bảng 4.11. Những nguyên nhân rủi ro do cán bộ làm sai ............................................. 66
Bảng 4.12. Những nguyên nhân rủi ro do khơng thực hiện đúng quy chế quy
trình tín dụng .............................................................................................. 67
Bảng 4.13. Tỷ lệ trích lập dự phòng của Agribank chi nhánh Kiến Thụy .................... 69
Bảng 4.14. Tình hình trích lập dự phịng rủi ro tín dụng tại
Kiến Thụy giai đoạn
gribank chi nhánh
– 2020 .............................................................. 69
Bảng 4.15. Tình hình nợ quá hạn của Agribank chi nhánh Kiến Thụy giai đoạn
2018 - 2020 ................................................................................................. 70
Bảng 4.16. Tình hình nợ xấu của Agribank chi nhánh Kiến Thụy giai đoạn 2018
- 2020 .......................................................................................................... 70
Bảng 4.17. Tình hình NQH theo nhóm nợ của Agribank chi nhánh Kiến Thụy
giai đoạn 2018 - 2020 ................................................................................. 71
Bảng 4.18. Tình hình NQH theo thời gian của Agribank chi nhánh Kiến Thụy
giai đoạn 2018 - 2020 ................................................................................. 72
vi
Bảng 4.19. Tình hình NQH theo thành phần kinh tế của Agribank chi nhánh Kiến
Thụy giai đoạn 2018 - 2020........................................................................ 73
Bảng 4.20. Tình hình NQH theo ngành kinh tế của Agribank chi nhánh Kiến
Thụy giai đoạn 2018 - 2020........................................................................ 74
Bảng 4.21. Đánh giá của khách hàng về thẩm định, phê duyệt hồ sơ cho vay cho
vay .............................................................................................................. 76
Bảng 4.22. Kiểm soát sau cho vay vốn tại Agribank chi nhánh Kiến Thụy giai
đoạn 2018-2020 .......................................................................................... 77
Bảng 4.23. Đánh giá của cán bộ ngân hàng và khách hàng về các yếu tố khách
quan ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng .............................................. 81
Bảng 4.24. Thơng tin giới tính, độ tuổi, thời gian giao dịch với Agribank chi
nhánh Kiến Thụy ........................................................................................ 83
Bảng 4.25. Đánh giá của cán bộ ngân hàng và khách hàng về các yếu tố chủ quan
ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng ....................................................... 84
Bảng 4.26. Đánh giá của khách hàng về cán bộ ngân hàng tại Agribank Tại
Agribank chi nhánh Kiến Thụy .................................................................. 86
vii
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Đồn Trung Kiên
Tên luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam ( gribank) – Chi nhánh Kiến Thụy, Hải Phòng.
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8 31 01 01
Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại gribank chi nhánh Kiến Thụy,
Hải Phịng trên cơ sở đó đưa ra các giải pháp nhằm tăng cường quản lý rủi ro tín dụng
tại gribank chi nhánh Kiến Thụy, Hải Phịng.
Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp sau: Phương pháp thu thập dữ liệu gồm dữ
liệu thứ cấp và dữ liệu sơ cấp; Phương pháp xử lý dữ liệu sử dụng bản tính Microsoft
Excel; Phương pháp phân tích gồm phương pháp thống kê mô tả, so sánh và chun gia.
Kết quả chính và kết luận
Ngồi việc mơ tả tình hình chung của Ngân hàng Nơng nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam ( gribank) – Chi nhánh Kiến Thụy, Hải Phòng, luận văn đã đạt được kết
quả sau:
Một là, đã làm rõ được thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại gribank chi nhánh
Kiến Thụy, Hải Phịng qua các nội dung sau: ( ) Hoạch định chiến lược tín dụng bao gồm
Chính sách cho vay, Quản lý khách hàng vay vốn. Ngân hàng đã thực hiện xếp hạng
khách hàng đối với
% khách hàng có quan hệ tín dụng; ( ) Nhận diện rủi ro tín dụng,
giai đoạn
tại gribank chi nhánh Kiến Thụy trong 9 loại rủi ro thì mức độ
nghiêm trọng của rủi do tín dụng bao gồm rủi ro quản lý nợ xấu và nợ quá hạn có ảnh
hưởng nhiều đến kết quả kinh doanh của chi nhánh gribank chi nhánh Kiến Thụy; (3)
Tổ chức thực hiện các biện pháp quản lý rủi ro cho thấy số tiền trích lập dự phịng rủi ro
tăng (3 ,5 tỷ đồng năm
lên tới 37,67 tỷ đồng năm
) và quỹ trích lập này được
tính vào chi phí hoạt động kinh doanh là tương đối lớn; (4) Kết quả quản lý rủi ro tín dụng
cho thấy nợ quá hạn của ngân hàng tăng qua các năm, nhưng nợ xấu có chiều hướng giảm
cả về số nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu. Năm
tỷ lệ nợ xấu là , 6 %, năm
9 giảm xuống
, 55% và năm
giảm xuống , 5 % . Đây là dấu hiệu tốt trong quản lý nợ xấu của
ngân hàng; (5) Giám sát kiểm tra và điều chỉnh tại gribank chi nhánh Kiến Thụy.
viii
Ha là, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý rủ ro tín dụng tạ Ngân hàng
Nơng nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Kiến Thụy bao gồm: Yếu
tố khách quan (Môi trường kinh tế, văn hóa - xã hội; Mơi trường pháp lý; Khách hàng
vay vốn); Yếu tố chủ quan (Chính sách tín dụng, quy trình tín dụng của ngân hàng; Đội
ngũ cán bộ ngân hàng; Hệ thống thông tin, báo cáo của ngân hàng; Cơng tác kiểm tra,
kiểm sốt nội bộ; Thiếu kiểm tra giám sát vốn vay). Trong các yếu tố này thì yếu tố Mơi
trường pháp lý; Đội ngũ cán bộ ngân hàng có ảnh hưởng tích cực đến quản lý rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng, các yếu tố Mơi trường kinh tế, văn hóa - xã hội; Khách hàng vay
vốn; Chính sách tín dụng, quy trình tín dụng của ngân hàng; Cơng tác kiểm tra, kiểm
sốt nội bộ; Thiếu kiểm tra giám sát vốn vay ảnh hưởng tiêu cực đến quản lý rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn – Chi nhánh Kiến Thụy.
Ba là, luận văn đã đưa ra được một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý rủi ro
tín dụng tại gribank chi nhánh Kiến Thụy, Hải Phòng bao gồm: Tổ chức và thực hiện
quy trình tín dụng khoa học và hợp lý; Xây dựng và thực hiện các chính sách tín dụng
phù hợp; Nâng cao chất lượng kiểm tra, giám sát khoản vay; Các giải pháp hạn chế, bù
đắp tổn thất khi rủi ro xảy ra; Tăng cường xử lý nợ xấu.
Kết luận
Quản lý rủi ro tín dụng tại gribank chi nhánh Kiến Thụy thực sự đạt được một số
kết quả sau: hệ thống các quy định, quy trình tác nghiệp về quản lý rủi ro tín dụng
được ban hành kịp thời; mơ hình quản trị rủi ro tại gribank chi nhánh Kiến Thụy
được thay đổi cho phù hợp với tình hình mới trong hoạt động tín dụng; gribank chi
nhánh Kiến Thụy chủ động kiểm soát rủi ro từ phía nhân viên. Tuy nhiên vẫn tồn tại
những hạn chế như: hoạt động kiểm sốt rủi ro tín dụng chưa phát huy hết vai trò
trong việc giám sát hoạt động cho vay; chưa có bộ phận chuyên trách quản lý rủi ro tín
dụng; hệ thống cơng nghệ thơng tin mặc dù đã được nâng cấp và tự động hóa nhưng
cịn một số bất cập như tính năng chưa hồn thiện; xây dựng định hướng chiến lược
quản lý rủi ro tín dụng thiếu đồng bộ và tồn diện.
ix
THESIS ABSTRACT
Master candidate: Doan Trung Kien
Thesis subject: Credit risk management at Vietnam Bank for Agriculture and Rural
Development (Agribank) – Kien Thuy Branch, Hai Phong.
Major: Economics management
Code: 8 31 01 10
Advisor: PhD Nguyen Minh Duc
Educational Institution: Vietnam National University of Agriculture
Research objectives
Overall, based on the results of the assessment of credit risk management at
Agribank Kien Thuy branch, Hai Phong, the study proposes solutions to strengthen
credit risk management at Agribank Kien Thuy branch, Hai Phong.
Research methodology
The thesis uses the following methods: Data collection method includes secondary
data and primary data; Data processing method using Microsoft Excel spreadsheet;
Analytical methods include descriptive and comparative methods.
Findings and discussions
The key findings of this study include:
Firstly, the study presents the current situation of credit risk management at
Agribank Kien Thuy branch, Hai Phong including the following contents: (1) Credit
strategy planning including lending policy, management loan customers. The Bank has
performed customer ratings for 100% of customers with credit relationships; (2)
Identifying credit risks in the period of 2018-2020 at Agribank Kien Thuy branch, among
9 types of risks, the risk of bad debt management and overdue debt is the most serious and
has a great influence on business results of Agribank, Kien Thuy branch; (3) The
implementation of risk management measures shows an increase in the amount set aside
for the risk provision fund (VND 30.51 billion in 2018 to VND 37.67 billion in 2020) and
this provisioning fund included in the cost of doing business is relatively large; (4) Credit
risk management results show that the bank's overdue debt has increased over the years,
but bad debt has tended to decrease in both the number of bad debts and the bad debt
ratio. In 2018, the bad debt ratio was 0.062%, in 2019 it decreased to 0.055% and in 2020
it decreased to 0.051%. This is a good sign in bad debt management of the bank; (5)
Supervision, inspection and adjustment at Agribank Kien Thuy branch.
x
Secondly, the analysis results of factors affecting credit risk management at Bank
for Agriculture and Rural Development of Vietnam - Kien Thuy Branch discovers that
the factors include: External factors (Economic, cultural - social environment; Legal
environment; and Loan customers); Internal factors (Credit policy, credit approval
process of the bank; Quality of bank staff; Information system and reports of the bank;
Internal credit approval process inspection; supervisory inspection of loans). Among
these factors, the legal environment; the quality of bank staff has a positive influence on
credit risk management, while the economic, cultural - social environment factors; Loan
customers; Credit policy, credit approval process of the bank; Internal inspection; The
inspection and supervision of loans negatively affects credit risk management at
Agribank - Kien Thuy Branch.
Third, the thesis has proposed some solutions to strengthen credit risk management at
Agribank Kien Thuy branch, Hai Phong including: Organizing and implementing a
scientific and reasonable credit process; Develop and implement appropriate credit policies;
Improve the quality of loan inspection and supervision; Solutions to limit and compensate
for losses when risks occur; Strengthening bad debt handling.
Conclusion
Credit risk management at Agribank Kien Thuy branch achieves the following
results: a system of regulations and operational processes on credit risk management
was issued promptly; the risk management model at Agribank Kien Thuy branch was
changed to suit the new situation in credit activities; Agribank Kien Thuy branch
proactively controls risks. However, there are still some factors that need to be
improved in credit risk management, including: credit risk control has not played its full
role in supervising lending activities; there is no department in charge of credit risk
management; there are still some shortcomings such as incomplete features in the
information technology system; developing a strategic direction for credit risk
management is not synchronous and comprehensive.
xi
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Hoạt động tín dụng tại các ngân hàng thương mại đã và đang là một trong
những hoạt động kinh doanh chính, đem lại nguồn thu chủ yếu cho các ngân
hàng thương mại. Tuy nhiên, đây cũng là lĩnh vực tiềm ẩn nhiều rủi ro nhất. Hậu
quả của rủi ro tín dụng đối với ngân hàng thường rất nặng nề: làm tăng thêm chi
phí của ngân hàng, ảnh hưởng đến khả năng thu hồi vốn vay cùng với sự thất
thoát vốn vay, làm xấu đi tình hình tài chính, tính thanh khoản, ảnh hưởng đến uy
tín và lợi nhuận của ngân hàng.
Rủi ro tín dụng ln song hành với hoạt động tín dụng, khơng thể loại bỏ
hồn tồn rủi ro tín dụng mà chỉ có thể áp dụng các biện pháp để phòng ngừa
hoặc giảm thiểu thiệt hại tối đa khi rủi ro xảy ra. Đứng trên quan điểm quản lý
toàn bộ hoạt động ngân hàng nói chung và hoạt động tín dụng nói riêng, một tỷ lệ
tồn thất dự kiến đối với hoạt động tín dụng phải ln được xác định trong chiến
lược hoạt động chung. Khi ngân hàng kinh doanh với một mức tổn thất thấp hơn
hoặc bằng mức tỷ lệ tổn thất dự kiến thì đó là thành cơng trong lĩnh vực quản trị
rủi ro. Ngân hàng phải bằng nhiều biện pháp tác động đến hoạt động tín dụng để
hạn chế tối đa rủi ro tín dụng nhằm góp phần đạt tới mục tiêu hoạt động tín dụng
an tồn, hiệu quả trong tăng trưởng.
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam là một trong
những ngân hàng có truyền thống trong hoạt động thanh tốn quốc tế và cung cấp
các sản phẩm dịch vụ, hiện nay, thu nhập từ hoạt động tín dụng vẫn đang chiếm
tỷ trọng lớn trong cơ cấu thu nhập của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nơng thơn Việt Nam, vì vậy u cầu tăng cường và hồn thiện hơn nữa cơng tác
quản lý rủi ro tín dụng là một vấn đề thiết yếu ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động
chung của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam nói chung
và các chi nhánh nói riêng, trong đó có chi nhánh Kiến Thụy, Hải Phòng.
Sự cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các ngân hàng trong điều kiện môi
trường kinh doanh đầy biến động và phức tạp. Việc cần thiết phải có những biện
pháp linh hoạt để hạn chế rủi ro là vô cùng quan trọng và cấp thiết. Cũng như
mọi doanh nghiệp khác, ngân hàng cũng có thể gặp rủi ro và bị mất vốn. Rủi ro
xảy ra làm cho ngân hàng tổn thất về mặt tài chính, bị thua lỗ, nghiêm trọng hơn
1
có thể bị phá sản. Khơng những thế nó cịn làm giảm úy tín của ngân hàng, đây là
tổn thất còn lớn hơn rất nhiều so với những tổn thất về mặt tài chính. Vì vậy rủi
ro trong ngân hàng đặc biệt là rủi ro tín dụng có tầm quan trọng và ảnh hưởng
sâu rộng trong nền kinh tế xã hội. Đây là một vấn đề rất đáng để quan tâm và
nghiên cứu.
Agribank chi nhánh Kiến Thụy, Hải Phòng là một trong bốn chi nhánh ngân
hàng lớn trên địa bàn huyện Kiến Thụy, trong những năm qua cũng như các ngân
hàng khác, tốc độ tăng trưởng tín dụng nhanh nhưng khả năng quản lý rủi ro
chưa cao. Điều đó đã dẫn đến nợ xấu của Agribank chi nhánh Kiến Thụy đã tăng
một cách nhanh chóng. Những năm gần đây, Agribank chi nhánh Kiến Thụy đã
thực hiện được một số giải pháp để hạn chế được rủi ro tín dụng. Việc quản lý nợ
xấu, hạn chế rủi ro xảy ra trong hoạt động tín dụng là mục tiêu cao Agribank chi
nhánh Kiến Thụy đặt ra trong giai đoạn này.
Với những lý do trên, và từ thực tế làm việc tại Agribank chi nhánh Kiến
Thụy, tôi mạnh dạn chọn đề tài “Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nơng
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank) – Chi nhánh Kiến Thụy,
Hải Phòng” để nghiên cứu.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá, phân tích thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý rủi ro
tín dụng tại gribank chi nhánh Kiến Thụy, Hải Phòng trên cơ sở đó đưa ra các
giải pháp nhằm tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại gribank chi nhánh Kiến
Thụy, Hải Phịng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý rủi ro tín dụng của các
ngân hàng thương mại;
- Đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Kiến Thụy, Hải Phịng từ năm
đến
năm
;
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Kiến Thụy, Hải Phòng;
2
- Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng Nơng nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Kiến Thụy, Hải
Phòng tới năm
5.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nghiệp vụ quản lý rủi ro trong hoạt động
cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thơn Việt Nam chi nhánh
Kiến Thụy, Hải Phịng.
Đối tượng điều tra là các khách hàng đã và đang vay vốn của Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Kiến Thụy, Hải Phòng.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
* Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu lý luận và thực tiễn về quản lý
rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thơn Việt Nam chi
nhánh Kiến Thụy, Hải Phịng.
* Về khơng gian: Đề tài được nghiên cứu tại Ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Kiến Thụy, Hải Phịng.
* Về thời gian: Các thơng tin, số liệu điều tra trong đề tài được thu thập
trong 3 năm
8, 2019, 2020.
1.4. Đ
I ỦA
1.4.1. Về mặt lý luận
Đề tài đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về quản lý rủi ro tín
dụng tại ngân hàng. Nội dung quản lý rủi ro tín dụng, các biện pháp cơ bản trong
quản lý rủi ro tín dụng mà các ngân hàng có thể áp dụng để phân tán và hạn chế
rủi ro trong hoạt động cho vay. Thực tiễn quản lý rủi ro tín dụng của một số ngân
hàng và bài học kinh nghiệm trong quản lý rủi ro tín dụng cho Ngân hàng Nơng
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Kiến Thụy.
1.4.2. Về mặt thực tiễn
Đánh giá thực trạng QLRRTD tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Kiến Thụy trong giai đoạn
– 2020 cho
thấy: Đã thực hiện tốt quy trình vay tín dụng đối với các cá nhân, doanh nghiệp
vừa và nhỏ, đối với các doanh nghiệp lớn, việc phân quyền cho vay tại các phòng
3
giao dịch đã được tuân thủ theo đúng quy định, từ đó giúp phần giảm thiểu rủi ro
tín dụng tại đơn vị. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý rủi
ro tín dụng tại
gribank chi nhánh Kiến Thụy. Bên cạnh đó tác giả cũng đưa ra
một số kiến nghị có ý nghĩa hết sức tích cực, phù hợp với sự thay đổi của nền
kinh tế thị trường trong giai đoạn hiện nay.
4
PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1. Ơ SỞ LÝ LU N
2.1.1. Một số khái niệm liên quan
2.1.1.1. Ngân hàng thương mại
Lịch sử ra đời của các Ngân hàng thương mại gắn liền với lịch sử phát triển
của sản xuất, lưu thơng hàng hố và tiền tệ qua các hình thái kinh tế xã hội khác
nhau. Hoạt động Ngân hàng thủa ban đầu có nguồn gốc từ hoạt động lưu giữ hộ,
thanh tốn chi trả hộ, sau đó là sự phát triển hoạt động cho vay và các loại hình
dịch vụ khác từ những người thợ kim hồn. Trải qua thời gian những người giữ
hộ đã trở thành nhà ngân hàng thực thụ với ba nghiệp vụ cơ bản bao gồm: Nhận
tiền gửi, thanh toán hộ và cấp tín dụng cho khách hàng của mình cùng việc phát
triển các nghiệp vụ ngân hàng khác. Mặc dù có nhiều tổ chức tài chính như Cơng
ty kinh doanh chứng khốn, Cơng ty mơi giới chứng khốn, Quỹ tương hỗ, Cơng
ty bảo hiểm, Cơng ty tài chính ...đều đang cố gắng cung cấp các dịch vụ của
Ngân hàng song Ngân hàng thương mại (NHTM) vẫn đóng vai trị quan trọng
trong nền kinh tế.
Các Ngân hàng có thể được định nghĩa qua chức năng, các dịch vụ hoặc vai
trò mà chúng thực hiện trong nền kinh tế. Song cách tiếp cận quan trọng nhất là
có thể xem xét trên phương diện những loại hình dịch vụ mà chúng cung cấp:
NHTM là tổ chức tín dụng kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, tín dụng với
hoạt động thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và
cung ứng các dịch vụ thanh toán (Lê Văn Tú, 016).
Hoạt động chủ yếu của Ngân hàng thương mại là chuyển tiết kiệm thành
đầu tư: Các cá nhân và tổ chức tạm thời thâm hụt chi tiêu, tức là chi tiêu cho tiêu
dùng và đầu tư vượt quá thu nhập và vì thế họ là những người cần bổ sung vốn.
Trái lại các cá nhân và tổ chức thặng dư trong chi tiêu, tức là thu nhập hiện tại
của họ lớn hơn các khoản chi tiêu cho hàng hoá, dịch vụ và do vậy họ có tiền để
tiết kiệm (Lê Văn Tú,
16).
Ngân hàng trở thành trung gian thanh toán lớn nhất hiện nay ở hầu hết các
quốc gia. Với xu thế phát triển của nền kinh tế, các Ngân hàng từ chỗ chỉ cung
cấp dịch vụ về nhận tiền gửi, tới nay các Ngân hàng đã tăng cường cung cấp
5
thêm nhiều mảng hoạt động có giá lý gia tăng như huy động vốn, tín dụng, trung
gian thanh tốn và một số hoạt động khác, cụ thể như sau: Huy động vốn; Cho
vay; Thanh toán; Hoạt động khác (Lê Văn Tú,
6).
2.1.1.2. Khái niệm về rủi ro tín dụng
a. Tín dụng
Tín dụng xuất hiện từ khi xã hội có phân cơng lao động, sản xuất và trao
đổi hàng hoá. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, để duy trì sự hoạt động liên
tục đòi hỏi vốn của các doanh nghiệp phải đồng thời tồn tại ở cả ba khâu: dự trữ sản xuất - lưu thơng. Do đó, thường xảy ra hiện tượng thừa vốn và thiếu vốn ở
các doanh nghiệp. Tín dụng ngân hàng góp phần điều tiết các nguồn vốn từ nơi
thừa đến nơi thiếu, tạo điều kiện cho sản xuất kinh doanh của mọi thành phần
kinh tế không bị gián đoạn, sử dụng hợp lý hơn trong nền kinh tế. Lý luận và
thực tiễn cho thấy, tín dụng là hoạt động chủ yếu tại NHTM. Có nhiều khái niệm
về tín dụng như :
Tín dụng là một quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể, trong đó một bên
chuyển giao tiền hoặc tài sản cho bên kia sử dụng trong một thời gian nhất định,
đồng thời bên nhận tiền cam kết hoàn trả theo điều kiện đã thoả thuận (Lê Văn
Tú, 2016).
Tín dụng là quan hệ vay mượn dưới dạng tiền tệ, có hồn trả cả gốc và lãi
sau một thời gian nhất định (Hồ Diệu, 2015).
Tín dụng là một giao dịch về tài sản, (tiền hoặc hàng hoá) giữa bên cho vay
(Ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh
nghiệp, các tổ chức xã hội và các tổ chức tín dụng khác) trong đó, bên cho vay
chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo
thoả thuận, bên đi vay có trách nhiệm hồn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho
bên cho vay khi đến hạn thanh tốn (Huỳnh Kim Trí,
4).
Như vậy, tín dụng chính là việc chuyển giao quyền sử dụng chứ không thay đổi
quyền sở hữu, việc chuyển giao này có thời hạn nhất định và có tính hồn trả cả gốc
và lãi. Phần lãi chính là một phần thu nhập của người sở hữu vốn tín dụng.
Như vậy, bản chất của tín dụng ngân hàng đó là việc cấp một khoản tiền
cho khách hàng sử dụng và có nguyên tắc hoàn trả (Nguyễn Văn Tiến,
6
6).
b. Rủi ro
Rủ ro có thể được hiểu khái quát đó là khả năng xảy ra các biến cố khơng
lường trước được, khi xảy ra sẽ làm cho kết quả thực tế khác kết quả kỳ vọng
theo kế hoạch.
Tuy nhiên, không phải sự không chắc chắn nào cũng là rủi ro. Chỉ có những
tình trạng khơng chắc chắn nào có thể ước đoán được xác suất xẩy ra mới được
xem là rủi ro. Cịn tình trạng khơng chắc chắn nào chưa từng xảy ra và khơng thể
ước đốn được xác suất chỉ được xem như là sự bất trắc chứ không phải là rủi ro.
Tuy nhiên, định nghĩa trên chỉ có giúp chúng ta phân biệt được rủi ro với sự bất
trắc nhưng không cho phép đo lường được rủi ro.
Để có thể đo lường được, rủi ro được định nghĩa như là sự khác biệt giữa
giá lý thực tế và giá lý kỳ vọng. Giá lý kỳ vọng chính là giá lý trung bình mà có
trọng số của một biến nào đó với trọng số chính là xác suất xảy ra giá lý của biến
đó. Sự khác biệt giữa giá lý thực tế so với giá lý kỳ vọng được đo lường bởi độ
lệch chuẩn. Do vậy, độ lệch chuẩn hay phương sai, bình phương của độ lệch
chuẩn, chính là thước đo của rủi ro. Nói đến rủi ro tức là nói đến quan hệ giữa giá
lý một biến nào đó so với kỳ vọng của nó (Nguyễn Đức Tú,
5).
c. Rủi ro tín dụng
Ngân hàng với chức năng trung gian tài chính giữa người cho vay và người
đi vay, là kênh dẫn vốn quan trọng nhất trong nền kinh tế. Hoạt động ngân hàng
trong nền kinh tế thị trường rất nhạy cảm, có liên quan đến nhiều lĩnh vực khác
nhau của nền kinh tế, chịu sự tác động của nhiều nhân tố khách quan và chủ quan
như kinh tế, chính trị, xã hội...Hơn nữa, ngân hàng khơng chỉ hoạt động trong
lĩnh vực huy động vốn mà còn rất nhiều lĩnh vực khác như thanh toán, bảo lãnh,
kinh doanh ngoại tệ, chứng khốn, phát hành thẻ...Do đó, hoạt động của các ngân
hàng luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro. Rủi ro chung đối với một ngân hàng có nghĩa là
mức độ không chắc chắn liên quan đến những sự kiện, những tình huống gây nên
tổn thất kinh tế, làm chi phí tăng lên, thu nhập và lợi nhuận ngân hàng giảm đi so
với dự kiến ban đầu. Rủi ro có thể được đo lường cho các sản phẩm, dịch vụ khác
nhau của ngân hàng. Thông thường mức lợi nhuận ngân hàng càng cao thì xác
xuất xảy ra rủi ro cũng càng cao (Nguyễn Đức Tú,
5).
Các ngân hàng được coi là kinh doanh thành công khi mức độ rủi ro của họ
được giữ ở mức hợp lý, được kiểm soát trong phạm vi và năng lực hoạt động tài
chính của ngân hàng.
7
Do đặc thù kinh doanh nên hoạt động của ngân hàng phải đối mặt với các
loại rủi ro như: rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản, rủi ro lãi suất, rủi ro hối đoái,
rủi ro hoạt động ngoại bảng, rủi ro công nghệ và những rủi ro khác. Trong tất cả
các rủi ro kể trên thỉ rủi ro trong hoạt động tín dụng là loại rủi ro lớn nhất, phức
tạp nhất và là mối quan tâm hàng đầu của các ngân hàng thương mại
Rủi ro tín dụng ngân hàng là rủi ro do một hoặc một nhóm khách hàng
khơng thực hiện được các nghĩa vụ tài chính đối với ngân hàng. Đây là loại rủi
ro lớn nhất, thường xuyên xảy ra và thường gây hậu quả nặng nề nhất cho
ngân hàng.
Hoạt động cho vay là hoạt động lớn nhất và chủ yếu của ngân hàng thương
mại. Thông thường các nghiệp vụ này mang lại /3 thu nhập cho ngân hàng, còn
ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay thu nhập từ hoạt động tín dụng mang lại
thường chiếm 9 % tổng thu nhập của mỗi ngân hàng. Nhưng trong lĩnh vực này
cũng chứa nhiều rủi ro bởi các khoản tiền vay bao giờ cũng có xác xuất vỡ nợ
cao hơn với những tài sản có khác.
Rủi ro tín dụng là rủi ro phức tạp nhất, quản lý và phòng ngừa nó rất khó
khăn, nó có thể xảy ra ở bất cứ đâu, bất cứ lúc nào. Rủi ro tín dụng nếu không
được phát hiện và sử lý kịp thời sẽ làm nảy sinh các rủi ro khác (Nguyễn Đức
Tú, 2015).
Tại Việt Nam, rủi ro tín dụng trong hoạt động Ngân hàng của tổ chức tín
dụng, theo Thơng tư số
/
3/TT-NHNN quy định về phân loại tài sản có,
mức trích , phương pháp trích lập dự phịng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để
xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngồi của Thống đốc NHNN, “Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong
hoạt động Ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng khơng thực hiện hoặc
khơng có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết” (Ngân hàng Nhà
nước,
3).
Các định nghĩa khá đa dạng nhưng tựu trung lại chúng ta có thể rút ra các
nội dụng cơ bản của rủi ro tín dụng như sau:
Xét trên khía cạnh nhất định, rủi ro tín dụng có thể được xem xét là:
Là những tổn thất do khách hàng không trả được nợ cho ngân hàng có thể
khơng trả một phần hoặc hồn tồn khơng trả được nợ hoặc chậm trả nợ.
8
Là sự tổn thất hoặc giảm sút chất lượng hoạt động của khách hàng ảnh
hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng.
Cũng có thể rủi ro tín dụng xảy ra khi xuất hiện các biến cố bất thường
khiến khách hàng không thực hiện được các cam kết với ngân hàng.
Như vậy, cần hiểu rủi ro tín dụng theo nghĩa xác suất, là khả năng, do đó có
thể xảy ra hoặc khơng xảy ra tổn thất. Điều này có nghĩa là một khoản vay dù chưa
quá hạn nhưng vẫn luôn tiềm ẩn nguy cơ xảy ra tổn thất, một ngân hàng có tỷ lệ nợ
quá hạn thấp nhưng nguy cơ rủi ro tín dụng sẽ rất cao nếu danh mục đầu tư tín
dụng tập trung vào một nhóm khách hàng, ngành hàng tiềm ẩn nhiều rủi ro. Cách
hiểu này sẽ giúp cho hoạt động quản lý rủi ro tín dụng được chủ động trong phịng
ngừa, trích lập dự phịng, đảm bảo chống đỡ và bù đắp tổn thất khi rủi ro xảy ra
(Nguyễn Đức Tú,
5).
Có nhiều cách phân loại rủi ro tín dụng, việc phân loại rủi ro tín dụng tuỳ
thuộc vào mục đích nghiên cứu và phân tích. Đối với hệ thống NHTM thì việc
phân loại rủi ro tín dụng có ý nghĩa vơ cùng quan trọng trong việc thiết lập chính
sách, qui trình, thủ tục và cả mơ hình tổ chức quản lý và điều hành nhằm bảo đảm
nhận biết đầy đủ các yếu tố gây ra rủi ro và phân biệt trách nhiệm rõ ràng giữa các
bộ phận, giữa các khâu trong tồn bộ q trình tác nghiệp thẩm định, cấp tín dụng
giám sát thu hồi nợ và xử lý khoản nợ nếu nó có dấu hiệu khơng bình thường.
Thực tế cho thấy sự phân chia trách nhiệm càng rõ ràng, càng cụ thể, sẽ giúp cho
quá trình quản lý rủi ro tín dụng có hiệu quả (Nguyễn Đức Tú,
5).
- Theo đối tượng sử dụng vốn vay:
+ Rủi ro khách hàng cá thể: Thông thường số lượng khách hàng sẽ rất
nhiều, tuy nhiên mức độ rủi ro của từng khoản vay đơn lẻ sẽ thấp, mức độ ảnh
hưởng của việc mất khả năng thanh toán của từng khoản vay là nhỏ; loại hình
giao dịch, cơ cấu giao dịch dễ quản lý.
+ Rủi ro khách hàng công ty, tổ chức kinh tế: Tùy theo qui mô của công ty,
tổ chức kinh tế là lớn hay nhỏ thì mức độ ảnh hưởng của rủi ro các khoản vay
vào đối tượng này sẽ được đánh giá ở mức vừa hay lớn, tác động của nó đến khả
năng thanh tốn khoản nợ là vừa hay cao.
+ Rủi ro quốc gia hay khu vực địa lý: Những Ngân hàng hoạt động phạm vi
tồn cầu có sự phân chia theo lãnh thổ quốc gia, nếu trong phạm vi một quốc gia
phân chia RRTD tập trung theo khu vực địa lý, ví dụ như mức độ rủi ro khu vực
Miền Bắc, Miền Trung, Miền Nam (Nguyễn Đức Tú,
5).
9
- Theo phạm vi ảnh hưởng:
+ Rủi ro giao dịch đơn lẻ: Được hiểu là rủi ro gắn với một giao dịch đơn lẻ
nào đó, cụ thể như rủi ro của một khoản vay đối với một khách hàng. Loại rủi ro
này gắn liền và xuất phát chủ yếu do đặc điểm cá biệt của khoản vay hoặc khách
hàng vay vốn (Nguyễn Văn Tiến,
5).
+ Rủi ro hệ thống: Được hiểu là rủi ro tín dụng gắn liền với nhóm khách
hàng, một ngành hàng, thậm chí với cả một nền kinh tế. Rủi ro hệ thống mang tính
chất vĩ mơ và liên quan nhiều đến việc quản lý danh mục cho vay (Nguyễn Văn
Tiến,
5).
Theo giai đoạn phát sinh:
+ Rủi ro trong thẩm định: Là rủi ro mà tổ chức tín dụng đánh giá sai khách hàng
+ Rủi ro khi cho vay: Là rủi ro mà khi vốn vay sử dụng sai mục đích, làm
cho khoản vay khơng phát huy hiệu quả.
+ Rủi ro trong quản lý, thu hồi nợ: Là rủi ro phát sinh do quá trình giám sát
thu hồi nợ khơng theo dõi được dịng tiền của khách hàng để khách hàng sử dụng
vốn quay vịng vào việc khác khơng thu được nợ đúng kỳ hạn, hoặc không thu
được nợ (Nguyễn Văn Tiến,
5).
- Theo sản phẩm tín dụng:
+ Rủi ro sản phẩm tín dụng nội bảng: Là phát sinh từ những khoản cho vay,
chiết khấu, thấu chi được hạch toán trong nội bảng.
+ Rủi ro các sản phẩm phái sinh: Là rủi ro tín dụng phát sinh từ những sản
phẩm ngoại bảng trong tài trợ thương mại, như mở L/C, bảo lãnh.
Việc phân loại rủi ro tín dụng theo sản phẩm tín dụng khác nhau có đặc
điểm khác nhau cấu thành nên rủi ro khác nhau, để có thay đổi trong qui trình
quản lý rủi ro tín dụng thích ứng (Huỳnh Kim Trí, 2014).
Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng bao gồm nguyên nhân chủ quan và
nguyên nhân khách quan
- Nguyên nhân khách quan
+ Khi thẩm định cho vay, cán bộ tín dụng cần phân tích các yếu tố thiết yếu
trong quá khứ, hiện tại, tương lai có ảnh hưởng đến tình hình trả nợ vay của
khách hàng. Tuy nhiên, những tình huống giả định trong tương lai khơng phải
khi nào cũng diễn ra, cũng được kiểm soát. Sự tác động của môi trường bên
10
ngồi thường khó dự đốn, vượt q tầm kiểm sốt gây ra những thiệt hại lớn
cho người vay và ngân hàng, bao gồm các loại sau:
+ Sự thay đổi chính sách của chính phủ ảnh hưởng đến tình hình tài chính
và khả năng trả nợ của khách hàng. Hoạt động của ngân hàng và khách hàng đều
chịu tác động của mơi trường kinh tế - xã hội. Chính sách kinh tế vĩ mô ổn định
sẽ giúp cho hoạt động của khách hàng ít bị biến động, do vậy mà việc dự bảo về
tình hình tài chính, kinh doanh của khách hàng cũng thuận lợi hơn và ngược lại.
Chính sách của chính phủ ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp, qua đó tác động đến hoạt động của ngân hàng trên các phương diện
(Huỳnh Kim Trí,
4).
+ Mơi trường tự nhiên: Những biến động lớn về thời tiết, khí hậu gây ảnh
hưởng tới hoạt động sản xuất kinh doanh và đặc biệt là lĩnh vực sản xuất nông
nghiệp, điều kiện tự nhiên là yếu tố khó dự đốn, nằm ngồi tầm kiểm sốt của
con người nên tổn thất do tự nhiên gây ra cũng ảnh hưởng rất lớn đến phương án
kinh doanh của khách hàng (Huỳnh Kim Trí,
4).
+ Mơi trường kinh tế - xã hội: Môi trường kinh tế - xã hội trong nước biến
động chịu ảnh hưởng của những biến động từ nền kinh tế thế giới, đó là nguyên
nhân làm phát sinh rủi ro trong hoạt động kinh doanh của nền kinh tế, từ đó ảnh
hưởng tới những lĩnh vực như ngân hàng, là ngành chứa đựng nguy cơ rủi ro lớn
nhất. Trong giai đoạn kinh tế phát triển, người đi vay hoạt động hiệu quả nhưng
trong giai đoạn khủng hoảng, khả năng trả nợ của người vay sẽ bị giảm sút.
Thông thường các khoản cho vay khó thu hồi trong trường hợp khủng hoảng
kinh tế xảy ra (Nguyễn Văn Tiến,
6).
Bên cạnh đó, hoạt động kinh doanh tín dụng phụ thuộc rất nhiều vào thói
quen, truyền thống, tập quán của người dân. Những yếu tố đó nhiều khi gây khó
khăn và hạn chế trong việc mở rộng hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
- Nguyên nhân từ phía khách hàng vay vốn
+ Trình độ của người đi vay trong dự đoán các vấn đề kinh doanh, trong
quản lý chưa đáp ứng được yêu cầu và có những khách hàng còn chủ định lừa
đảo, chây ỳ,...là các nguyên nhân gây rủi ro tín dụng.
+ Khách hàng hạn chế trong quản lý, đặc biệt là quản lý tài chính, khơng tính
tốn kỹ lưỡng hoặc khơng có khả năng tính tốn những bất trắc có thể xảy ra, khơng
có khả năng thích ứng và khắc phục khó khăn trong kinh doanh sẽ dẫn đến vốn vay
11
khơng được sử dụng hiệu quả. Ngồi ra, hạn chế trong quản lý tài chính có thể dẫn
đến trường hợp dù dự án hay quá trình sản xuất kinh doanh có hiệu quả song nguồn
trả nợ ngân hàng sẽ khơng được đảm bảo. Như vậy, doanh nghiệp khơng có khả
năng hoàn trả nợ gốc và lãi đầy đủ, đúng hạn cho ngân hàng.
+ Khách hàng gặp rủi ro trong hoạt động sản xuất kinh doanh: Khi người
vay gặp những rủi ro từ thị trường (ví dụ nhu cầu về loại sản phẩm của doanh
nghiệp bất ngờ giảm sút do một số thơng tin bất lợi), từ bạn hàng (ví dụ doanh
nghiệp bị bạn hàng chiếm dụng vốn và khơng hồn trả đúng thời hạn theo quy
định) hoặc từ những rủi ro không dự kiến được tác động lên nguồn thu của doanh
nghiệp và khả năng trả nợ ngân hàng.
+ Khách hàng sử dụng vốn sai mục đích, cố tình lừa đảo ngân hàng. Trường
hợp người đi vay kinh doanh có lãi song không trả nợ cho ngân hàng theo đúng
hạn hoặc không muốn trả nợ ngân hàng. Họ chây ỳ với hy vọng có thể quỵt nợ
hoặc sử dụng vốn vay càng lâu càng tốt (Nguyễn Văn Tiến,
6).
- Nguyên nhân từ ngân hàng
+ Đầu tiên là do các ngân hàng lỏng lẻo trong công tác kiểm tra nội bộ.
Kiểm tra nội bộ có điểm mạnh hơn thanh tra NHNN ở tính thời gian vì nó nhanh
chóng, kịp thời ngay khi vừa phát sinh vấn đề và tính sâu sát của người kiểm tra
viên, do vậy việc kiểm tra được thực hiện thường xuyên cùng với công việc kinh
doanh. Nhưng trong thời gian trước đây, công việc kiểm tra nội bộ của các ngân
hàng hầu như chỉ tồn tại trên hình thức (Nguyễn Văn Tiến,
6).
+ Do bản thân lãnh đạo các ngân hàng thương mại bố trí cán bộ thiếu đạo
đức và trình độ chun mơn nghiệp vụ. Một số vụ án kinh tế lớn trong thời gian
qua có liên quan đến cán bộ NHTM đều có sự tiếp tay của một số cán bộ ngân
hàng cùng với khách hàng làm giả hồ sơ vay, hay nâng giá tài sản thế chấp, cầm
cố lên quá cao so với thực tế để rút tiền ngân hàng.
+ Công tác giám sát và quản lý sau khi cho vay chưa thực sự được chú
trọng. Các ngân hàng thường có thói quen tập trung nhiều công sức cho việc
thẩm định trước khi cho vay mà lơi lỏng q trình kiểm tra, kiểm sốt đồng vốn
sau khi cho vay. Khi ngân hàng cho vay thì khoản cho vay cần phải được quản
lý một cách chủ động để đảm bảo được hoàn trả.
+ Sự hợp tác giữa các NHTM quá lỏng lẻo, vai trò của CIC chưa thực sự
hiệu quả. Sự hợp tác nảy sinh do nhu cầu quản lý rủi ro đối với cùng một khách
12
hàng khi khách hàng này vay tiền tại nhiều tổ chức tín dụng. Trong quản lý tài
chính, khả năng trả nợ của một khách hàng là con số cụ thể, có giới hạn tối đa
của nó. Nếu do việc thiếu trao đổi thông tin dẫn đến nhiều ngân hàng cùng cho
vay đối với một khách hàng vượt quá mức độ giới hạn thì rủi ro chia đều cho tất
cả chứ không trừ một ngân hàng nào (Nguyễn Văn Tiến,
6).
2.1.1.3. Khái niệm quản lý rủi ro tín dụng
Quản lý rủi ro tín dụng chính là trung tâm của hoạt động quản lý điều hành
của mỗi NHTM. Hiểu một cách đơn giản thì quản lý rủi ro chính là q trình các
NHTM áp dụng các nguyên lý, các phương pháp và kinh nghiệm quản lý ngân
hàng vào hoạt động kinh doanh của ngân hàng mình để giám sát phịng ngừa, hạn
chế và giảm thiểu rủi ro trong hoạt động tín dụng, đầu tư và các hoạt động kinh
doanh khác để ngăn chặn tổn thất thiệt hại cho ngân hàng, đồng thời không
ngừng nâng cao sức mạnh và uy tín của ngân hàng trên thương trường. Quản lý
rủi ro là bộ phận quan trọng trong chiến lược kinh doanh của mỗi NHTM, đồng
thời với mỗi loại rủi ro cụ thể lại áp dụng các phương pháp quản lý riêng
(Nguyễn Văn Tiến,
6).
Quản lý rủi ro tín dụng: là q trình xây dựng và thực thi các chiến lược,
các chính sách quản lý và kinh doanh tín dụng nhằm đạt được các mục tiêu an
tồn, hiệu quả và phát triển bền vững. Đồng thời, phải tăng cường các biện pháp
phòng ngừa, hạn chế và giảm thấp nợ quá hạn, nợ xấu trong kinh doanh tín dụng,
từ đó tăng doanh thu, giảm chi phí và nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động
kinh doanh cả trong ngắn hạn và dài hạn của NHTM.
Theo quan điểm hiện đại, quản lý rủi ro tín dụng là quá trình xây dựng và
thực thi các chiến lược, chính sách quản lý và kinh doanh tín dụng nhằm tối đa
hố lợi nhuận trong phạm vi mức rủi ro có thể chấp nhận. Kiểm sốt rủi ro tín
dụng ở mức có thể chấp nhận là việc NHTM tăng cường các biện pháp phòng
ngừa, hạn chế và giảm thấp nợ quá hạn, nợ xấu trong kinh doanh tín dụng, nhằm
tăng doanh thu tín dụng, giảm thấp chi phí bù đắp rủi ro, nhằm đạt được hiệu quả
trong kinh doanh tín dụng cả trong ngắn hạn và dài hạn. “Hiệu quả quản lý rủi ro
tín dụng là một bộ phận quan trọng trong cách tiếp cận rủi ro tổng thể và được
coi là đóng vai trị cốt tử cho sự thành cơng của Ngân hàng trong dài hạn”
(Nguyễn Văn Tiến,
6).
13