HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
NGÔ THỊ MAI LOAN
QUẢN LÝ RÁC THẢI RẮN TẠI CẢNG ĐÌNH VŨ
THÀNH PHỐ HẢI PHỊNG
Ngành:
Quản lý kinh tế
Mã số:
8 31 01 10
Người hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Hữu Ngoan
NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP – 2021
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là kết quả nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám ơn,
các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày
tháng năm 2021
Tác giả luận văn
Ngô Thị Mai Loan
i
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc đến PGS.TS Nguyễn Hữu Ngoan đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công
sức, thời gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Khoa
kinh tế và phát triển nông thôn - Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi
trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ cảng Đình Vũ đã giúp đỡ và tạo
điều kiện cho tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành luận văn./.
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2021
Tác giả luận văn
Ngô Thị Mai Loan
ii
MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ........................................................................................................................... iii
Danh mục bảng ................................................................................................................. v
Danh mục sơ đồ .............................................................................................................. vii
Danh mục biểu đồ, hình .................................................................................................. vii
Danh mục hộp ................................................................................................................. vii
Trích yếu luận văn ......................................................................................................... viii
Thesis abstract................................................................................................................... x
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.
Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1
1.2.
Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 3
1.2.1.
Mục tiêu chung ................................................................................................... 3
1.2.2.
Mục tiêu cụ thể ................................................................................................... 3
1.3.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 3
1.3.1.
Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 3
1.3.2.
Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 4
1.3.3.
Đối tượng khảo sát .............................................................................................. 4
1.4.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................................ 4
Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý rác thải rắn ...................................... 5
2.1.
Cơ sở lý luận ....................................................................................................... 5
2.1.1.
Các khái niệm c liên quan................................................................................. 5
2.1.2.
Vai trò và đặc điểm quản lý rác thải rắn ............................................................. 6
2.1.4.
Nội dung nghiên cứu quản lý rác thải rắn......................................................... 11
2.1.5.
Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý rác thải rắn ................................................ 25
2.2.
Cơ sở thực tiễn .................................................................................................. 27
2.2.1.
Kinh nghiệm quản lý rác thải rắn tại một số cảng biển ở nước ta .................... 27
2.2.2.
Bài học kinh nghiệm cho quản lý rác thải rắn tại cảng Đình Vũ ...................... 30
Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 31
3.1.
Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ........................................................................... 31
iii
3.1.1.
Đặc điểm tự nhiên ............................................................................................. 31
3.1.2.
Khí hậu ............................................................................................................. 32
3.1.3.
Địa chất thủy văn .............................................................................................. 33
3.1.4.
Cơ sở hạ tầng kỹ thuật ...................................................................................... 33
3.1.5.
Vị trí chiến lược của Cảng Đình Vũ ................................................................. 37
3.1.6.
Các hoạt động của Cảng Đình Vũ .................................................................... 37
3.2.
Phương pháp nghiên cỨu ................................................................................. 38
3.2.1.
Phương pháp thu thập thông tin ........................................................................ 38
3.2.2.
Phương pháp xử lý và phân tích thơng tin ........................................................ 39
3.2.3.
Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................ 40
Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận .................................................................. 41
4.1.
Thực trạng quản lý rác thải rắn tại cảng Đình Vũ ............................................ 41
4.1.1.
Thực trạng hoạt động quy hoạch, đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng quản lý
rác thải rắn tại cảng Đình Vũ ............................................................................ 41
4.1.2.
Thực trạng tổ chức bộ máy quản lý về rác thải rắn tại cảng Đình Vũ .............. 44
4.1.3.
Thực trạng quản lý về phân loại, thu gom, vận chuyển rác thải rắn tại
cảng Đình Vũ .................................................................................................... 46
4.1.4.
Thực trạng quản lý về xử lý rác thải rắn tại cảng Đình Vũ ......................... 60
4.1.5.
Thực trạng kiểm tra, giám sát về quản lý về rác thải rắn tại cảng Đình Vũ .... 66
4.2.
Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý rác thải rắn tại cảng Đình Vũ .................... 69
4.2.1.
Các yếu tố về chính sách, pháp luật.................................................................. 69
4.2.2.
Ý thức, nhận thức của tổ chức, cá nhân dịch vụ vận tải ................................... 74
4.2.3.
Trình độ khoa học kỹ thuật công nghệ ............................................................. 76
4.3.
Định hướng và giải pháp tăng cường quản lý rác thải rắn tại cảng Đình Vũ .......... 76
4.3.1.
Định hướng ....................................................................................................... 76
4.3.2.
Giải pháp tăng cường quản lý rác thải rắn ........................................................ 77
Phần 5. Kết luận và kiến nghị...................................................................................... 82
5.1.
Kết luận............................................................................................................. 82
5.2.
Kiến nghị .......................................................................................................... 83
Tài liệu tham khảo ........................................................................................................ 85
Phụ lục .......................................................................................................................... 88
iv
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1.
Phân loại rác thải rắn theo công nghệ xử lý .............................................. 10
Bảng 2.2.
Các hệ thống thùng gom loại di động ........................................................ 18
Bảng 2.3.
Các loại xe vận chuyển rác thải ................................................................. 19
Bảng 3.1.
Công bố cho phép tàu vào luồng tại cảng Đình Vũ ................................... 34
Bảng 3.2.
Số liệu đã công bố ..................................................................................... 38
Bảng 3.3.
Các đối tượng điều tra khảo sát ................................................................. 39
Bảng 4.1.
Sản lượng hàng h a thông qua cảng Đình Vũ ........................................... 42
Bảng 4.2.
Các phương tiện thu gom và xử lý rác thải rắn tại cảng biển Đình Vũ
của cơng ty cổ phần Hịa Anh .................................................................... 43
Bảng 4.3.
Bảng đánh giá về hoạt động quy hoạch, đầu tư xây dựng cơ sở hạ
tầng quản lý rác thải rắn tại cảng Đình Vũ ................................................ 43
Bảng 4.4.
Bảng đánh giá về bộ máy quản lý rác thải rắn tại cảng Đình Vũ .............. 45
Bảng 4.5.
Kết quả phân tích thành phần rác thải trên các tàu neo đậu tại cảng ....... 46
Bảng 4.6.
Nồng độ các chất ô nhiễm trong rác thải sinh hoạt ................................... 47
Bảng 4.7.
Nguồn phát sinh rác thải và đặc trưng của rác thải từ quá trình làm
hàng trên cảng............................................................................................ 50
Bảng 4.8.
Lượng rác thải rắn phát sinh từ quá trình làm hàng trên cảng ................... 50
Bảng 4.9.
Thành phần và tính chất của rác thải từ tàu ............................................... 51
Bảng 4.10. Lượng rác thải từ tàu được thu gom từ khu vực cảng Đình Vũ ................ 52
Bảng 4.11. Bảng tổng hợp hàng h a tồn đọng tại cảng Đình Vũ đang được Cục
Hải Quan Hải Phòng tạm giữ .................................................................... 52
Bảng 4.12. Bảng đánh giá về công tác quản lý phân loại rác thải rắn tại cảng
Đình Vũ ..................................................................................................... 53
Bảng 4.13. Lượng rác thải thu gom lượng tại cảng Đình Vũ ...................................... 56
Bảng 4.14. Đánh giá của nhân viên vệ sinh môi trường về số lượng trang thiết bị
phục vụ thu gom rác thải rắn tại cảng Đình Vũ ......................................... 57
Bảng 4.15. Đánh giá của nhân viên vệ sinh môi trường về chất lượng trang thiết bị ..... 58
Bảng 4.16. Các nguồn rác thải rắn và biện pháp xử lý ................................................ 62
Bảng 4.17. Bảng giá dịch vụ thu gom và xử lý rác thải từ tàu thuyền ......................... 65
Bảng 4.18. Số container vi phạm chứa rác thải nguy hại tại cảng Đình Vũ giai
đoạn 2018 - 2020 ....................................................................................... 67
v
Bảng 4.19.
Đánh giá của tổ chức, cá nhân dịch vụ vận tải và công nhân vệ sinh
môi trường về công tác giám sát đánh giá tại cảng Đình Vũ .................... 68
Bảng 4.20. Kinh phí sự hỗ trợ của nhà nước cho cơng tác quản lý rác thải rắn tại
cảng Đình Vũ ............................................................................................. 73
Bảng 4.21. Ý kiến của tổ chức, cá nhân dịch vụ vận tải về trách nhiệm quản lý
rác thải rắn tại cảng Đình Vũ hiện nay ...................................................... 74
vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ quy trình quản lý rác thải từ tàu biển ................................................. 12
Sơ đồ 2.2. Các nguồn phát sinh rác thải rắn và phân loại rác thải rắn .......................... 15
Sơ đồ 4.1. Sơ đồ tổ chức tại Cảng Đình Vũ .................................................................. 44
Sơ đồ 4.2. Sơ đồ quy trình quản lý rác thải từ tàu biển trên cảng Đình Vũ .................. 45
Sơ đồ 4.3. Xử lý và điểm quản lý rác thải ..................................................................... 54
Sơ đồ 4.4. Sơ đồ nguyên tắc xử lý rác thải rắn khu vực cảng ....................................... 61
Sơ đồ 4.5. Công nghệ xử lý nước thải tại cảng Đình Vũ .............................................. 64
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH
Biểu đồ 4.1. Đánh giá của tổ chức, cá nhân dịch vụ vận tải về quá trình làm việc
của nhân viên vệ sinh môi trường ................................................................ 73
Biểu đồ 4.2. Sự sẵn lòng tham gia các buổi hội thảo, họp về công tác quản lý rác
thải rắn của tổ chức, cá nhân dịch vụ vận tải ............................................... 75
Hình 3.1. Sơ đồ Cảng Đình Vũ .................................................................................... 94
Hình 3.2. Mặt bằng khu vực Cảng Đình Vũ ................................................................ 95
Hình 3.3. Bãi tập kết hàng h a tại cảng ....................................................................... 95
Hình 3.4. Cần trục giàn STS ........................................................................................ 96
Hình 3.5
Cảng Đình Vũ, phường Đơng Hải, quận Hải An, Tp. Hải Phịng .............. 96
Hình 3.6
Số container thơng qua hệ thống cảng Hải Phịng và cảng Đình Vũ ........... 97
Hình 4.1. Mơ hình kho chứa rác thải rắn ..................................................................... 97
Hình 4.2. Các loại thùng đựng rác và vị trí đặt tại Cảng ............................................. 98
Hình 4.3. Thiết bị thu gom, lưu giữ rác thải rắn .......................................................... 99
DANH MỤC HỘP
Hộp 4.1.
Ý kiến của ph phịng khoa học cơng nghệ và môi trường về hoạt
động quy hoạch, xây dựng cơ sở hạ tầng .................................................. 41
vii
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Ngơ Thị Mai Loan
Tên Luận văn: Quản lý rác thải rắn tại cảng Đình Vũ, thành phố Hải Phòng.
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8 31 01 10
Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở phân tích thực trạng quản lý rác thải rắn tại cảng Đình Vũ, Hải phịng,
đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý rác thải rắn g p phần bảo vệ mơi trường cho
cảng Đình Vũ trong những năm tiếp theo.
Phương pháp nghiên cứu
Đề tài đã sử dụng phương pháp thu thập số liệu thứ cấp và số liệu sơ cấp. Trong
đ , nghiên cứu đã khảo sát các chủ thể quản lý và các đối tượng phát sinh rác thải rắn
như sau: Nhân viên các bộ phận của cảng Đình Vũ 65 phiếu. Lãnh đạo các phịng ban
của cảng Đình Vũ 20 phiếu. Đơn vị thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải rắn 10 phiếu.
Tổ chức, cá nhân dịch vụ vận tải 20 phiếu. Phương pháp phân tích thống kê, phương
pháp so sánh là những phương pháp chính dùng để phân tích trong đề tài.
Kết quả chính và kết luận
Luận văn đã nghiên cứu một cách có hệ thống và toàn diện các vấn đề: Khái niệm
rác thải rắn; Khái niệm quản lý về rác thải rắn; Đặc điểm, các nội dung quản lý về rác
thải rắn; Bài học kinh nghiệm quản lý của một số cảng biển trong nước về rác thải rắn.
Đây là những cơ sở lý luận và thực tiễn quan trọng làm cơ sở đề xuất các giải pháp nâng
cao quản lý nhvề rác thải rắn tại cảng Đình Vũ, thành phố Hải Phịng.
Cơng tác quản lý về rác thải rắn tại cảng Đình Vũ, thành phố Hải Phòng tuy đã c
những bước tiến so với các giai đoạn trước đây nhưng vẫn tồn tại nhiều bất cập và gặp
nhiều kh khăn trong vấn đề quy hoạch trạm chung truyển rác thải, thời gian thu gom
chưa hợp lý, hình thức thu gom thủ cơng, công nghệ xử lý rác thải rắn lạc hậu. Thêm
vào đ , công tác tuyên truyền ý thức người dân và tập huấn cho các nhân viên thu gom
còn yếu kém dẫn đến tình trạng rác thải được đổ, vứt bừa bãi, không đúng quy định gây
ô nhiễm môi trường. Hoạt động thanh tra, kiểm tra cịn ít, khơng hiệu quả.
Qua điều tra và phân tích q trình thực hiện cơng tác quản lý RTR tại cảng Đình
Vũ, thành phố Hải Phịng đã cho thấy có những yếu tố ảnh hưởng: (1) Các yếu tố về
chính sách, pháp luật; (2) Ý thức, nhận thức của tổ chức, cá nhân dịch vụ vận tải; (3)
Trình độ khoa học kỹ thuật cơng nghệ;
viii
Để giải quyết những hạn chế, bất cập trong công tác thu gom, vận chuyển, xử lý
rác thải và đẩy mạnh cơng tác quản lý rác thải tại cảng Đình Vũ, thành phố Hải Phòng,
một số giải pháp cần thực hiện thời gian tới như sau: (1) Quy trình thu gom rác thải; (2)
Nâng cao năng lực thu gom tại các cảng biển; (3) Nâng cao năng lực thu gom của các
đơn vị thu gom: Điều kiện cho các đơn vị thu gom rác thải, nâng cao năng lực quản lý;
(4) Hồn thiện hành lang pháp lý để phịng ngừa ô nhiễm môi trường từ hoạt động của
tàu biển: Xây dựng chiến lược, chính sách cho tồn ngành, hồn thiện các văn bản quy
phạm pháp luật, hướng dẫn quản lý rác thải lẫn dầu từ hoạt động tàu biển, c hướng dẫn
cụ thể với việc quản lý nước thải sinh hoạt, nước vệ sinh hầm hàng và các loại rác thải
khác từ tàu, c cơ chế hỗ trợ để xã hội hóa cơng tác thu gom rác thải từ tàu, ban hành
thêm các quy định; (5) Nâng cao năng lực giám sát của cơ quan chức năng.
ix
THESIS ABSTRACT
Author: Ngo Thi Mai Loan
Thesis title: Solid waste management at Dinh Vu port, Hai Phong city
Major: Economics Management
Code: 8 31 01 10
Education Organization: Vietnam National University of Agriculture
Objectives
On the basis of analyzing the current situation of solid waste management at Dinh
Vu port, Hai Phong city, proposing solutions to strengthen solid waste management to
contribute to environmental protection for Dinh Vu port in the coming years.
Study methods
The study used primary and secondary data collection methods. In which, the
research has surveyed the management subjects and the objects generating solid waste
including: Employees of Dinh Vu port departments 65 observation. Leaders of
departments of Dinh Vu port 20 observation, solid waste collection, transportation and
treatment unit 10 observation, transport service organizations and individuals 20
observation. Statistical analysis methods, comparative methods are the main methods
used for analysis in the topic.
Mainfindings and conclusion
The thesis has studied systematically and comprehensively the following issues:
The concept of solid waste; The concept of state management of solid waste;
Characteristics and contents of state management of solid waste; Lessons learned from
state management of some domestic seaports on solid waste. These are important
theoretical and practical bases as a basis for proposing solutions to improve state
management of solid waste at Dinh Vu port, Hai Phong city.
Although the state management of solid waste at Dinh Vu port, Hai Phong city
has made progress compared to previous periods, there are still many shortcomings and
difficulties in station planning, general waste transmission, unreasonable collection
time, manual collection methods, and outdated solid waste treatment technology. In
addition, the propaganda of people's awareness and training for the collection staff is
still weak, therefore, the situation of waste being dumped, thrown indiscriminately and
not in accordance with regulations, causing environmental pollution. Inspection and
testing activities are few and inefficient.
x
Through the investigation and analysis of the process of implementing solid waste
management at Dinh Vu port, Hai Phong city, it has been shown that there are
influencing factors: (1) Factors of policy and law; (2) Consciousness and awareness of
transport service organizations and individuals; (3) Science and technology level;
In order to solve the limitations and inadequacies in the collection, transportation
and treatment of waste and promote waste management at Dinh Vu port, Hai Phong
city, a number of solutions need to be implemented over time. as follows: (1) Waste
collection process; (2) Improve collection capacity at seaports; (3) Improving the
collection capacity of the collection units: Conditions for the waste collection units,
improving the management capacity; (4) Completing the legal framework to prevent
environmental pollution from the operation of ships: Developing strategies and policies
for the whole industry, completing legal documents, and guiding waste management
mixed with oil from ship operations, with specific guidelines on the management of
domestic wastewater, cargo hold sanitation and other wastes from ships, with a support
mechanism to socialize garbage collection. emissions from ships, promulgating more
regulations; (5) Improve the supervision capacity of the authorities;
xi
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Bảo vệ môi trường là một vấn đề đặc biệt quan trọng và thiết yếu của đất
nước, của nhân loại; là nhiệm vụ c tính chất xã hội sâu sắc, gắn liền với cuộc
đấu tranh x a đ i giảm nghèo của mỗi nước, với cuộc đấu tranh vì hịa bình và
tiến bộ xã hội trên phạm vi toàn thế giới.
Từ nhiều năm qua, nhiệm vụ bảo vệ môi trường luôn được Đảng và Nhà
nước qua tâm và coi trọng. Bộ Chính trị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng
sản Việt Nam đã c Nghị quyết số 41 – NQ – TW về bảo vệ môi trường trong
thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp h a, hiện đại h a đất nước. Nghị quyết này nêu rõ:
“ Tuy hệ thống chính sách thể chế đã từng bước được xây dựng và hoàn thiện,
phục vụ ngày càng có hiệu quả cao cho mơi trường… Tuy nhiên môi trường nước
ta tiếp tục xuống cấp nhanh, có nơi, có lúc đã đến mức báo động…”. Qua đ cho
thấy sự nghiệp bảo vệ môi trường là rất cấp thiết và không chỉ của Nhà nước mà
là của chung các ngành và toàn thể nhân dân.
Hoạt động bảo vệ môi trường ở nước ta đã đạt được những kết quả bước
đầu, đã xuất hiện những gương người tốt, việc tốt, những cơ sở, doanh nghiệp c
ý thức cao trong bảo vệ môi trường.
Thời gian qua, hoạt động vận tải bằng đường biển thông qua các cảng biển
ngày một phát triển. Sự gia tăng nhu cầu vận tải hàng h a đ kéo theo sự phát
triển về số lượng các cảng biển trên thế giới. Hiện nay, c hơn 2000 cảng biển
trên khắp các châu lục, bốc dỡ trên 80% lượng hàng h a ngoại thương đến các
nước đang phát triển (Wolrdbank, 2003).
Việt Nam nằm ở khu vực nhiệt đới Đông Nam Á, được thiên nhiên ưu đãi,
với đường bờ biển dài hơn 3260km, hàng trăm cửa sông, hàng nghìn hải đảo lớn
nhỏ trên tồn bộ vùng thềm lục địa. Diện tích mặt biển rộng lớn của nước ta rất
thuận lợi cho việc phát triển ngàng hàng hải, giao thơng vận tải biển, xây dựng
các cơng trình ven biển, các khu công nghiệp, du lịch, dịch vụ và thương mại
quốc tế. Hải phận Việt Nam nằm sát các tuyến hàng hải quốc tế lớn nối liền Thái
Bình Dương với Ấn Độ Dương; Châu Á với Châu Úc và Trung Đông, tạo thuận
lợi cho việc phát triển cảng biển.
1
Hải Phòng là thành phố lớn thứ 3 của Việt Nam, c diện tích 1507,6 km2 với
dân số khoảng 2 triệu người. Đây còn là thành phố c cảng biển lớn ở phía Bắc, là
trung tâm cơng nghiệp, thương mại dịch vụ và du lịch của vùng duyên hải Bắc Bộ, là
đầu mối giao thông quan trọng của miền Bắc và đất nước, là một cực tăng trưởng kinh
tế quan trọng của tam giác kinh tế Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh. Do vậy, Hải
Phòng c một tầm quan trọng rất lớn trong quá trình phát triển kinh tế của đất nước.
Cảng Đình Vũ là một thương cảng trọng điểm quốc gia, nằm ở vị trí cửa ngõ
Đơng Bắc của tổ quốc. Trong gần 100 năm qua Cảng ln đ ng vai trị là cửa ngõ
thơng thương quan trọng nhất trong quan hệ trao đổi hàng h a thương mại của các
tỉnh phía Bắc Việt Nam với các nước trên khu vực và trên thế giới. Như vậy, cảng
Đình Vũ khơng chỉ là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của thành
phố mà còn giữ vai trò hết sức quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã
hội, bảo vệ an ninh quốc phòng trong quá khứ, hiện tại và tương lai.
Trong những năm vừa qua, cảng Đình Vũ khơng ngừng lớn mạnh và phát
triển. Cảng Đình Vũ mới được xây dựng cũng để đảm bảo cho việc khai thác
cảng ổn định trong nhiều năm tiếp theo và đáp ứng tốc độ gia tăng lượng hàng
hóa thơng qua cảng khu vực. Tuy nhiên hoạt động phát triển cảng biển ngày càng
gây ra nhiều vấn đề mơi trường nghiêm trọng địi hỏi ban quản lý cảng Đình Vũ
phải c các chương trình đáp ứng phù hợp để bảo vệ môi trường, hỗ trợ cho các
chương trình phát triển kinh tế xã hội được thực hiện một cách bền vững. Sự gia
tăng về lượng hàng thơng qua cảng Đình Vũ phản ánh sự gia tăng về lượng tàu ra
vào khu vực cảng Đình Vũ. Hàng h a thông qua cảng c rất chủng loại khác
nhau từ các loại nguyên vật liệu phục vụ sản xuất như xi măng, sắt thép, phân
b n, quặng, gỗ, h a chất …đến các sản phẩm hoàn thiện như ơ tơ, xe máy, tivi, tủ
lạnh…Q trình bốc xếp các loại hàng h a này sẽ phát sinh các loại rác thải là
hàng h a rơi vãi, hư hỏng, vật liệu chèn l t, bao g i. Các rác thải này c thể sẽ
rơi trực tiếp hoặc bị cuốn theo nước mưa xuống môi trường nước tại khu vực
cảng gây suy thối mơi trường khu vực cảng.
Rác thải hàng h a và sản xuất bao gồm các loại dung môi, chất hữu cơ, thủy
tinh, bao g i,.. Trong các rác thải này thành phần dễ cháy tương đối lớn, chiếm
40-45%. Một phần rác thải này được xả trực tiếp ra biển trong quá trình vận tải.
Các rác thải độc hại do rơi vãi của từng loại hàng khi chuyển tải trên biển giữa
tàu lớn sang tàu bé và ngược lại: chẳng hạn rơi vãi xi-măng, phân b n, h a chất,
2
dầu, vật liệu xây dựng, thực phẩm… Phần lớn rác thải hàng h a được hình thành
trong quá trình neo đậu tại cảng.
Điều này đồng nghĩa với việc gia tăng mối đe dọa về ô nhiễm môi trường
vùng nước tại cảng Đình Vũ do gia tăng lượng nước thải, rác thải và các chất độc
hại từ nước la canh, nước dằn, rửa tàu, nước thải chứa dầu và các h a chất khác.
Hàng loạt dự án, cơng trình xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật của cảng Đình Vũ
đang và sẽ được thực hiện gây nên những xáo trộn bắt buộc trong việc nâng cấp
cầu cảng, hệ thống giao thơng thủy, bố trí nhà xưởng, nạo vét, chống sạt lở và ngập
lụt làm nảy sinh nhiều vấn đề môi trường và xã hội.
Trước thực trạng này cần c các giải pháp để việc quản lý rác thải rắn tại
cảng Đình Vũ đạt hiệu quả, đúng theo khn khổ, đạt hiệu quả kinh tế và giảm
thiểu tình trạng ơ nhiễm mơi trường. Chính vì vậy tác giả chọn nghiên cứu đề tài:
“Quản lý rác thải rắn tại cảng Đình Vũ, thành phố Hải Phòng”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá phân tích thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng quản lý
rác thải rắn tại cảng Đình Vũ, Hải phịng, đề xuất các giải pháp tăng cường quản
lý rác thải rắn g p phần bảo vệ mơi trường cho cảng Đình Vũ trong những năm
tiếp theo.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
(1) G p phần hệ thống h a cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý rác thải,
bảo vệ mơi trường.
(2) Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý rác thải rắn tại cảng Đình Vũ,
thành phố Hải Phịng.
(3) Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng quản lý rác thải rắn tại cảng Đình Vũ,
thành phố Hải Phòng.
(4) Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường quản lý rác thải rắn, bảo vệ môi
trường cho cảng Đình Vũ.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý rác
thải rắn tại cảng Đình Vũ.
3
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: Đề tài nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn; Thực trạng quản
lý rác thải rắn và các giải pháp quản lý rác thải rắn.
Về khơng gian: tại cảng biển Đình Vũ, thành phố Hải phòng.
Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng trong giai đoạn 2018-2020 và đề xuất
giải pháp cho giai đoạn 2021-2025.
1.3.3. Đối tượng khảo sát
Đối tượng khảo sát là rác thải rắn phát sinh trong quá trình hoạt động của
cảng Đình Vũ và đánh giá ảnh hưởng tới mơi trường từ các hoạt động này.
1.4. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
Luận văn làm rõ một số vấn đề lý luận đồng thời g p phần hệ thống h a cơ
sở lý luận và thực tiễn trong lĩnh vực quản lý rác thải rắn nhằm bảo vệ mơi
trường n i chung và tại cảng biển Đình Vũ, thành phố Hải Phịng nói riêng.
Trên cơ sở các nguồn thông tin thu thập và tổng hợp được luận văn đã phân tích
và phản ảnh rõ nét thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý rác thải rắn tại
cảng Đình Vũ. Từ đ đề xuất những giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản lý hiệu
quả rác thải rắn tại cảng Đình Vũ g p phần bảo vệ môi trường sạch và tiến bộ.
4
PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ QUẢN LÝ RÁC THẢI RẮN
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Các khái niệm có liên quan
2.1.1.1. Khái niệm quản lý
Quản lý – thuật ngữ tiếng Anh là Management. Trên thực tế c nhiều cách
tiếp cận cũng như c nhiều quan điểm khác nhau về quản lý. Trong đ , c một số
quan điểm nổi bật như:
“Quản lý là sự tác động của củ chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm
đạt được những mục tiêu nhất định trong điều kiện biến động của môi trường”
(Nguyễn Tuấn Sơn, 2014).
“Quản lý là sự tác động c ý thức để chỉ huy, điều khiển, hướng dẫn các
quá trình xã hội và hành vi hoạt động của con người để đạt tới mục đích đúng
ý chí của người quản lý và phù hợp với quy luật khách quan” (Phan Huy
Đường, 2015).
Bên cạnh đ , c nhiều ý kiến nhận định rằng quản lý vừa là khoa học vừa là
nghệ thuật, quản lý là một tất yếu khách quan của quá trình xã hội h a sản xuất.
Nhìn chung, Quản lý là sự tác động c tổ chức, c mục đích của chủ thể
quản lý lên đối tượng quản lý và khách thể quản lý nhằm sử dụng c hiệu quả các
nguồn lực để đạt được các mục tiêu đặt ra. Hay c thể t m gọm lại: quản lý là sự
tác động lên một hệ thống nào đ với mục tiêu đưa hệ thống đ đến trạng thái
cần đạt được.
2.1.1.2. Khái niệm rác thải rắn
Theo cách hiểu thông thường, rác thải là những chất mà con người bỏ đi,
không tiếp tục sử dụng nữa. Khi bị thải bỏ, những chất này tồn tại trong môi
trường dưới những trạng thái nhất định và c thể gây ra rất nhiều tác động bất lợi
cho môi trường cũng như sức khoẻ con người. Rác thải là sản phẩm được sinh ra
trong quá trình sinh hoạt của con người, trong sản xuất công nghiệp, nông
nghiệp, giao thông, dịch vụ, thương mại, sinh hoạt gia đình, trường học, các khu
dân cư, nhà hàng, khách sạn.
Chất thải rắn (solid aste) là toàn bộ các vật chất được con người loại bỏ
trong các hoạt động kinh tế-xã hội của mình (bao gồm các hoạt đốngắn xuất, các
hoạt động sống và duy trì sự tồn tại của cộng đồng v.v)
5
Rác là thuật ngữ được dùng để chỉ chất thải rắn c hình dạng tương đối cố
định, bị vứt bỏ từ hoạt động của con người. RSH hay RTR là một bộ phận của
chất thải rắn, được hiểu là rác thải rắn phát sinh từ các hoạt động thường ngày
của con người.
Quản lý rác thải rắn là hoạt động của các tổ chức và cá nhân nhằm giảm bớt
ảnh hưởng của chúng đến sức khỏe con người, môi trường hay mỹ quan. Các
hoạt động đ liên quan đến việc thu gom, vận chuyển, xử lý, tái chế rác thải…
Quản lý rác thải rắn cũng c thể g p phần phục hồi các nguồn tài nguyên lẫn
trong rác thải.
2.1.1.3. Khái niệm quản lý rác thải rắn
Khái niệm về quản lý rác thải được định nghĩa đầu tiên tại Thông tư số
1590/TTLT-BKHCN&MT ngày 17 tháng 10 năm 1997 của Bộ Khoa học Công
nghệ và Môi trường hướng dẫn thi hành Chỉ thị số 199/TTg ngày 3 tháng 4 năm
1997 của Thủ tướng Chính phủ về các biện pháp cấp bách trong quản lý rác thải
rắn ở các đô thị và khu công nghiệp. Ngoài ra, trong một số văn bản pháp luật
khác như: Quyết định số 152/1999/QĐ-TTg về việc phê duyệt chiến lược quản lý
rác thải rắn tại các đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến 2020; Nghị định
80/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006 về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật BVMT cũng đưa ra các định nghĩa về quản lý rác thải rắn.
Sau khi đã tìm hiểu các định nghĩa khác nhau về quản lý rác thải, rác thải
rắn tác giả đề tài đưa ra định nghĩa về quản lý rác thải rắn như sau: “Quản lý rác
thải rắn là một quá trình thực hiện liên tục các hoạt động phân loại, thu gom, vận
chuyển, giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế, xử lý, tiêu hủy rác thải rắn phát sinh
trong hoạt động sinh hoạt thường ngày của con người”.
2.1.2. Vai trò và đặc điểm quản lý rác thải rắn
2.1.2.1. Vai trò quản lý rác thải rắn
Phát triển bền vững: Quản lý rác thải là một thành phần quan trọng trong
một khả năng kinh doanh để duy trì tiêu chuẩn ISO14001. Các cơng ty được
khuyến khích để nâng cao hiệu quả mơi trường của họ mỗi năm bằng cách loại
bỏ rác thải thông qua thực hành phục hồi tài nguyên, trong đ c các hoạt động
liên quan đến phát triển bền vững. C một cách để làm điều này là chuyển từ
quản lý rác thải tới thực hành phục hồi tài nguyên như tái chế các vật liệu: thủy
tinh, thức ăn thừa, giấy, chai nhựa và kim loại (Phạm Thị Thanh Bình, 2016).
Tái chế sinh học: Vật liệu thu hồi trong rác thải đ là chất hữu cơ trong tự
nhiên, như thực vật, thực phẩm, và các sản phẩm giấy, c thể được phục hồi
6
thơng qua ủ và quy trình tiêu h a để phân hủy các chất hữu cơ. Sau đ các chất
hữu cơ được tái chế như mùn hoặc phân hữu cơ cho mục đích nơng nghiệp hoặc
làm xốp đất. Ngồi ra, khí thải từ q trình (như methane) c thể được bắt và
được sử dụng để tạo ra điện và nhiệt. Mục đích của xử lý sinh học trong quản lý
rác thải là để kiểm sốt và đẩy nhanh q trình tự nhiên của phân hủy các chất
hữu cơ (Nguyễn Ngọc Nông, 2011).
Phục hồi năng lượng: Phục hồi năng lượng từ rác thải là việc chuyển đổi
các vật liệu phế thải không thể tái chế thành nhiệt sử dụng được, điện, nhiên
liệu hoặc thơng qua một loạt các q trình, bao gồm cả đốt, khí h a, phân hủy
yếm khí, và thu hồi khí bãi rác. Q trình này thường được gọi là rác thải thành
năng lượng. Phục hồi năng lượng từ rác thải là một phần của hệ thống phân cấp
quản lý rác thải không nguy hại. Sử dụng phục hồi năng lượng để chuyển đổi rác
thải không thể tái chế thành điện và nhiệt, tạo ra một nguồn năng lượng tái tạo bù
đắp nhu cầu năng lượng từ các nguồn h a thạch, cũng như giảm khí mêtan từ các
bãi rác. Trên toàn cầu, hoạt động biến rác thải thành năng lượng chiếm 16% hoạt
động quản lý rác thải (Văn Hữu Tập, 2016).
Năng lượng của các rác thải c thể được khai thác trực tiếp bằng cách sử
dụng chúng như là một nhiên liệu đốt trực tiếp, hoặc gián tiếp bằng cách xử lý
chúng thành một loại nhiên liệu khác. Xử lý nhiệt như là một nguồn nhiên liệu để
nấu ăn hoặc sưởi ấm, cung cấp cho lò hơi để tạo ra hơi nước và quay tua bin tạo
ra điện. Nhiệt phân và khí hóa là hai hình thức liên quan đến xử lý nhiệt nơi rác
thải được đun n ng đến nhiệt độ cao với hạn chế oxy sẵn c . Quá trình này
thường xảy ra trong một thùng đựng nước kín dưới áp suất cao. Nhiệt phân rác
thải rắn chuyển thành các vật liệu sản phẩm ở các dạng rắn, lỏng và khí. Chất
lỏng và khí c thể được đốt cháy để tạo năng lượng hay tinh chế thành các sản
phẩm h a chất khác (nhà máy lọc h a học). Dư lượng rắn c thể được tiếp tục
tinh chế thành các sản phẩm như than hoạt tính. Khí h a và khí h a Plasma tăng
cường được sử dụng để chuyển đổi vật liệu hữu cơ trực tiếp thành một khí tổng
hợp gồm cacbon monoxide và hydro. Khí này sau đ được đốt để sản xuất điện
và hơi nước (Văn Hữu Tập, 2014).
Giảm thiểu rác thải: Giảm thiểu rác thải là một quá trình c liên quan đến
việc giảm lượng rác thải sản xuất trong xã hội và giúp loại bỏ các phát sinh rác
thải nguy hại và dai dẳng, hỗ trợ các nỗ lực thúc đẩy phát triển một xã hội bền
vững hơn. Một phương pháp quan trọng của quản lý rác thải là công tác phòng
chống rác thải được tạo ra, còn được gọi là giảm rác thải. Phương pháp này bao
7
gồm tái sử dụng các sản phẩm đã qua sử dụng, sửa chữa những đồ bị hỏng thay
vì mua mới, thiết kế sản phẩm tái sử dụng, khuyến khích và thiết kế sản phẩm sử
dụng ít vật liệu để đạt được cùng một mục đích (Phạm Thị Thanh Bình, 2016).
2.1.2.2. Đặc điểm của quản lý rác thải rắn
Trong QLNN về RTR c thể sử dụng nhiều phương pháp quản lý khác nhau
(tổ chức, hành chính, kinh tế) và nhiều cơng cụ quản lý khác nhau (pháp luật,
kinh tế,…). Mỗi phương pháp, công cụ c đặc điểm riêng, c cách thức tác động
riêng và có các ưu, nhược điểm riêng.
Cơng cụ pháp luật được sử dụng là các văn bản pháp quy được ban hành để
tạo cơ sở cho hoạt động quản lý RTR. Các công cụ kinh tế được sử dụng nhằm
tác động tới chi phí và lợi ích để tạo ra các tác động tới hành vi ứng xử của các cá
nhân, hộ gia đình c lợi cho mơi trường.
Các công cụ kinh tế trong quản lý RTR bao gồm:
Thuế: thuế sinh thái, thuế ơ nhiễm;
Phí: phí rác thải, phí thu gom rác thải, phí ơ nhiễm mơi trường;
Khác: giấy phép rác thải c thể mua bán, các khoản trợ cấp mơi trường,
nhãn sinh thái.
Là hoạt động mang tính trách nhiệm c ý thức của con người. Mang tính
liên tục theo không gian và thời gian. Là trách nhiệm của mọi người theo mối
quan hệ ràng buộc lẫn nhau (c tổ chức). Nhằm đạt được những mục đích cơ bản
là bảo vệ môi trường và phát triển bền vững. Là cơng việc địi hỏi phải c sự nỗ
lực chung của mọi quốc gia trên toàn thế giới. Quản lý về rác thải rắn không thể
thiếu trong cuộc sống hiện đại ngày nay, n g p phần không nhỏ trong việc làm
trong sạch mơi trường, phịng ngừa, khắc phục ơ nhiễm môi trường, sự cố môi
trường và g p phần nâng cao ý thức bảo vệ môi trường của người dân để đảm
bảo cho họ được hưởng quyền sống trong môi trường không ô nhiễm.
2.1.3. Nhu cầu và phân loại xử lý rác thải từ tàu thuyền trong vùng nước cảng biển
2.1.3.1. Nhu cầu xử lý rác thải từ tàu thuyền trong vùng nước cảng biển
Tàu thuyền c nhu cầu xử lý rác thải từ tàu thuyền trong vùng nước cảng
biển, người làm thủ tục cho tàu thuyền thống nhất với doanh nghiệp cảng biển
hoặc tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ thu gom, xử lý rác thải đã được doanh
nghiệp cảng biển công bố và thực hiện khai báo cụ thể loại rác thải, khối lượng
8
rác thải theo kilôgam (sau đây viết tắt là kg) hoặc mét khối (sau đây viết tắt là
m3), địa điểm chuyển thu gom và xử lý rác thải với Cảng vụ hàng hải khu vực tại
mục 21 của Bản khai chung theo quy định tại Mẫu số 42 ban hành kèm theo Nghị
định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Bộ luật hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải (sau đây viết
tắt là Nghị định số 58/2017/NĐ-CP).
Trường hợp phải bơm nước bẩn, nước lẫn cặn dầu và chất lỏng độc hại
khác từ tàu thuyền để chuyển thu gom và xử lý, ngoài quy định tại khoản 1 Điều
này, người làm thủ tục cho tàu thuyền thực hiện khai báo với Cảng vụ hàng hải
khu vực theo quy định tại Mẫu số 35 ban hành kèm theo Nghị định số
58/2017/NĐ-CP.
Trường hợp tàu thuyền hoạt động dài ngày trong một khu vực hàng hải do
một Cảng vụ hàng hải khu vực quản lý c nhu cầu thu gom và xử lý rác thải từ
tàu thuyền, người làm thủ tục cho tàu thuyền thống nhất với tổ chức, cá nhân
cung ứng dịch vụ thu gom và xử lý rác thải và thực hiện khai báo cụ thể loại rác
thải, khối lượng rác thải theo kg hoặc m3, địa điểm và tổ chức, cá nhân thực hiện
thu gom và xử lý, yêu cầu bơm chuyển rác thải với Cảng vụ hàng hải khu vực
theo quy định tại Mẫu số 35 ban hành kèm theo Nghị định số 58/2017/NĐ-CP.
2.1.3.2. Phân loại theo quan điểm thông thường
Rác thực phẩm: Đ là những rác thải từ nguồn thực phẩm, nơng phẩm hoa
quả trong q trình sản xuất, thu hoạch, chế biến, bảo quản bị hư bị thải loại ra.
Tính chất đặc trưng loại này là quá trình lên men cao, nhất là trong điều kiện độ
ẩm khơng khí 85 -90% nhiệt độ 30 – 35oC. Q trình này gây mùi thối nồng nặc
và phát tán vào khơng khí nhiều bào tử nấm gây bệnh.
Rác tạp: Bao gồm các chất cháy được và không cháy được, sinh ra từ cơng
sở, hộ gia đình, khu thương mại. Loại cháy được gồm giấy,bìa, plastic, vải, cao
su, da, gỗ, lá cây…; loại không cháy được gồm thủy tinh, đồ nhôm, kim loại…
Rác thải của quá trình xây dựng và chỉnh trang đô thị tạo ra bao gồm bụi đá,
mảnh vỡ, bê tông, gỗ, gạch, ng i, đường ống, những vật liệu thừa của trang trí
nội thất…
Tro: Vật chất cịn lại trong quá trình đốt củi, than, rơm rạ…tạo ra từ các hộ
gia đình, nhà hàng, nhà máy, xí nghiệp.
Rác thải đặc biệt: Liệt vào các loại rác này c rác thu gom từ quét đường,
các thùng rác công cộng, xác động thực vật, xe ô tô phế thải.
9
Rác thải từ các nhà máy xử lý ô nhiễm: Rác thải này c từ các hệ thống xử
lý nước, nước thải, nhà máy xử lý rác thải công nghiệp. Bao gồm bùn cát lắng
trong quá trình ngưng tụ chiếm 25 – 29%.
Rác thải nông nghiệp: Vật chất loại bỏ từ các hoạt động nông nghiệp như
rơm rạ, cây trồng, chăn nuôi… Hiện nay rác thải này chưa quản lý tốt ngay cả
ở các nước đang phát triển, vì đặc điểm phân tán về số lượng và khả năng tổ
chức thu gom.
Rác thải độc hại: Gồm các rác thải h a chất, sinh học dễ cháy, động thực
vật. Những chất này thường xuất hiện ở thể lỏng, khí và rắn. Đối với rác thải loại
này thì việc thu gom, xử lý phải hết sức thận trọng.
b. Phân loại theo công nghệ xử lý-quản lý
Gồm các chất cháy được, các chất không cháy được và các chất hỗn hợp.
Bảng 2.1. Phân loại rác thải rắn theo công nghệ xử lý
Phân loại
Thành phần
Các
chất Giấy
cháy được
Hàng dệt
Rác thải
Các
không
được
Định nghĩa
Các vật liệu làm từ giấy.
Ví dụ
Các túi giấy, mảnh bìa,
giấy vệ sinh…
C nguồn gốc từ các sợi.
Vải len, bì tải, bì nion…
Các rác thải từ đồ ăn, thực Các cọng rau, vỏ quả…
phẩm.
Cỏ, gỗ củi, Các vật liệu và sản phẩm Đồ dùng bằng gỗ như
rơm rạ…
được chế tạo từ gỗ tre và bàn, ghế, đồ chơi, vỏ
rơm…
dừa…
Chất dẻo
Các vật liệu và sản phẩm Phim cuộn, túi chất dẻo,
được chế tạo từ chất dẻo.
chai, lọ, nilon…
Da và cao su
Các vật liệu và sản phẩm Giầy, bì, cao su…
được chế tạo từ da và cao su.
chất Các kim loại Các vật liệu và sản phẩm Vỏ hộp, dây điện, hàng
cháy sắt
được chế tạo từ sắt.
rào, dao, nắp lọ…
Các kim loại Các vật liệu không bị nam
không phải là châm hút.
sắt
Thủy tinh
Các vật liệu và sản phẩm
được chế tạo từ thủy tinh.
Đá và sành sứ Các loại vật liệu khơng cháy
khác ngồi kim loại và thủy
tinh
Các chất hỗn Tất cả các loại Tất cả các loại vật liệu khác.
hợp
vật liệu khác
Vỏ hộp nhôm, giấy bao
g i, đồ đựng…
Chai lọ, đồ đựng bằng
thủy tinh, b ng đèn…
Vỏ chai, ốc, gạch, đá,
gốm…
Đá cuội, đất đá, các,
t c…
Nguồn: Phạm Thị Thanh Bình (2016)
10
2.1.4. Nội dung nghiên cứu quản lý rác thải rắn
2.1.4.1. Hoạt động quy hoạch, đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng quản lý rác thải rắn
Nội dung quy hoạch bao gồm các quy hoạch về đất đai cho xây dựng kết
cấu hạ tầng bảo vệ môi trường và các hệ thống cơng trình kết cấu hạ tầng xử lý
rác thải. Xây dựng hệ thống phân loại, xử lý rác thải như tập trung rác thải, xây
dựng hệ thống tiêu thoát nước, hệ thống cơ sở thu gom, tập kết, tái chế RTR, xây
dựng quy hoạch hệ thống quản lý rác thải. Ngoài ra quy hoạch cũng phải đề cập
đến hệ thống cấp nước phục vụ sinh hoạt, sản xuất cũng như hệ thống cơng viên,
khu vui chơi, cơng trình vệ sinh công cộng, quy hoạch xây dựng hệ thống cây
xanh, vùng nước để điều hịa khí hậu và khu vực mai táng.
Theo Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của Chính phủ về
quản lý rác thải rắn, đối với quy hoạch xây dựng cơ sở xử lý rác thải rắn:
Cơ sở c quy mô từ 500 ha trở lên phải tiến hành lập quy hoạch chung
xây dựng;
Cơ sở c quy mơ từ 05 - 500 ha thì tiến hành lập quy hoạch chi tiết xây dựng;
Cơ sở xử lý rác thải rắn c quy mô ≤ 05 ha do một nhà đầu tư tổ chức thực
hiện thì lập bản vẽ tổng mặt bằng trong hồ sơ dự án đầu tư xây dựng mà không
phải lập quy hoạch chi tiết xây dựng.
Bộ Xây dựng phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Khoa học và
Công nghệ tổ chức kiểm tra đánh giá việc đầu tư, xây dựng và quản lý vận hành
các cơ sở xử lý rác thải rắn.
Bên cạnh đ , đối với quy hoạch hệ thống quản lý RTR phải c các nội
dung sau:
Điều tra, đánh giá hiện trạng các nguồn phát thải và tổng khối lượng RTR;
Đánh giá khả năng phân loại tại nguồn, thực trạng mơ hình thu gom, vận
chuyển, xử lý RTR;
Dự báo tổng khối lượng các loại RTR phát sinh, thu gom theo từng giai
đoạn quy hoạch;
Xác định vị trí, quy mơ các trạm trung chuyển; cơ sở tái chế, tiêu hủy, khu
chôn lấp RTR cấp vùng liên tỉnh, vùng tỉnh;
Đề xuất giải pháp phân loại, thu gom, vận chuyển các loại RTR;
11
Định hướng và lựa chọn các công nghệ xử lý phù hợp với thành phần RTR
và môi trường;
Xác định sơ bộ tổng mức đầu tư và khả năng huy động các nguồn lực thực
hiện quy hoạch và kế hoạch triển khai thực hiện.
2.1.4.2. Tổ chức bộ máy quản lý về rác thải rắn
Quản lý về rác thải rắn là một trong những nội dung quan trọng của hoạt
động BVMT. Hệ thống tổ chức quản lý rác thải từ tàu:
Cảng biển: là đơn vị hướng dẫn cho các tàu biển c nhu cầu thanh thải rác
thải khi cập cảng; cấp phép cho các tổ chức cá nhân tham gia tiếp nhận rác thải từ
tàu biển; kiểm tra, giám sát và xác nhận quá trình tiếp nhận rác thải từ tàu; lập
báo cáo quản lý rác thải từ tàu biển.
Chủ tàu: là đơn vị sở hữu tàu biển c trách nhiệm chỉ đạo các thuyền viên
trên tàu biển tuân thủ các quy định về quản lý rác thải trên tàu và các quy định về
khai báo, thanh thải rác thải khi tàu cập cảng; làm các thủ tục (c thể thông qua
đại lý hảng hải) với Cảng Vụ hàng hải và đơn vị thu gom khi tàu biển c nhu cầu
thanh thải rác thải; trả kinh phí cho cơng tác thanh thải rác thải từ tàu.
Tàu biển: là nơi trực tiếp phát sinh rác thải. Các thuyền viên trên tàu c
nhiệm vụ thu gom, quản lý rác thải phát sinh theo đúng quy định của pháp luật và
các công ước Quốc tế đối với việc quản lý rác thải trên tàu. Chuyển giao rác thải
từ tàu cho đơn vị dịch vụ thu gom được cấp phép của Cảng vụ Hàng hải.
Đơn vị được thuê để thu gom và xử lý rác thải: Là đơn vị được Cảng
biển cấp phép hoạt động thu gom rác thải từ tàu biển. Trực tiếp tiếp nhận rác thải
từ tàu biển vận chuyển đi xử lý theo đúng quy định của pháp luật.
Cảng Biển
Đơn vị được thuê để thu
gom và xử lý rác thải
Chủ tàu
Tàu Biển
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ quy trình quản lý rác thải từ tàu biển
12
2.1.4.3. Tổ chức quản lý về phân loại, thu gom, vận chuyển rác thải rắn
Hoạt động thu gom, vận chuyển RTR ở Việt Nam hiện nay chủ yếu do các
công ty MTĐT do Nhà nước thành lập đảm nhiệm. Các đô thị đều c từ 1 đến
một vài các công ty, tùy thuộc vào quy mô và dân số đô thị. Một số đô thị c
công ty tư nhân tham gia và xu hướng này đang lan rộng tới nhiều đô thị khác. Ở
địa bàn nông thôn (huyện, xã, thôn), một số nơi c tổ chức thu gom và vận
chuyển rác thải rắn, hoạt động dưới hình thức mơi trường xã hoặc tổ, đội vệ sinh
môi trường. Hầu hết rác thải không được phân loại tại nguồn, thường thu gom lẫn
lộn và vận chuyển đến bãi chôn lấp.
Cơ chế quản lý tài chính trong hoạt động thu gom, vận chuyển RTR chủ
yếu dựa vào kinh phí từ ngân sách nhà nước, chưa huy động được các thành phần
kinh tế tham gia, tính chất xã hội hố hoạt động này cịn thấp, người dân chưa
thực sự chủ động tham gia vào hoạt động thu gom cũng như chưa thấy rõ được
nghĩa vụ đ ng g p kinh phí cho dịch vụ thu gom RTR.
a. Quản lý phân loại
Phân loại rác thải là hoạt động phân tách rác thải (đã được phân định) trên
thực tế nhằm chia thành các loại hoặc nh m rác thải để c các quy trình quản lý
khác nhau. Công tác phân loại RTR tại nguồn ở Việt nam hiện chưa thực hiện
rộng rãi. Phân loại RTR tại nguồn đang được tiến hành thử nghiệm ở một số đô
thị lớn và sẽ được mở rộng trong tương lai để giảm áp lực cho việc xử lý rác thải.
Chủ nguồn thải c trách nhiệm phân loại RTR tại nguồn. Việc phân loại
RTR phải được quản lý, giám sát, tuyên truyền và vận động tổ chức, cá nhân, hộ
gia đình chấp hành theo quy định, bảo đảm yêu cầu thuận lợi cho thu gom, vận
chuyển và xử lý. RTR sau khi được phân loại được lưu giữ trong các bao bì hoặc
thiết bị lưu chứa phù hợp.
Các loại rác thải rắn được thải ra từ các hoạt động khác nhau được phân loại
theo nhiều cách.
Theo vị trí hình thành: Người ta phân biệt rác hay rác thải rắn trong nhà,
ngoài nhà, trên đường…
Theo thành phần h a học và vật lý: Phân biệt theo thành phần hữu cơ, vô cơ,
cháy được, không cháy được, kim loại, phi kim loại, da, giẻ vụn, cao su, chất dẻo…
Theo bản chất nguồn tạo thành: rác thải rắn được phân thành các loại:
13