HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM
HỒNG NGỌC CHINH
QUẢN LÝ QUỸ HỖ TRỢ NƠNG DÂN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
Ngành:
Quản lý kinh tế
Mã số:
8 31 01 10
Người hướng dẫn: TS. Ninh Đức Hùng
NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2021
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 05 tháng 11 năm 2021
Tác giả luận văn
Hoàng Ngọc Chinh
i
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc đến TS. Ninh Đức Hùngngười đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức,
thời gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn Kinh tế Nơng nghiệp và Chính sách, Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn - Học viện
Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và
hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ cơng chức cơ quan Hội Nơng
dân tỉnh Ninh Bình, Hội Nông dân các huyện, thành phố, lãnh đạo các cơ quan, đơn vị
đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ tơi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hoàn thành luận văn.
Hà Nội, ngày 05 tháng 11 năm 2021
Tác giả luận văn
Hoàng Ngọc Chinh
ii
MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ............................................................................................................................ iii
Danh mục chữ viết tắt ....................................................................................................... v
Danh mục bảng ................................................................................................................ vi
Danh mục đồ thị, hình, hộp............................................................................................. vii
Danh mục sơ đồ ............................................................................................................. viii
Trích yếu luận văn ........................................................................................................... ix
Thesis abstract.................................................................................................................. xi
Phân 1. Đặt vấn đề .......................................................................................................... 1
1.1.
Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1
1.2.
Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................ 2
1.2.1.
Mục tiêu chung.................................................................................................... 2
1.2.2.
Mục tiêu cụ thể .................................................................................................... 2
1.3.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 2
1.3.1.
Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 2
1.3.2.
Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 2
1.4.
Đóng góp mới của đề tài ..................................................................................... 2
Phần 2. Cơ sở lý luận thực tiễn ...................................................................................... 4
2.1.
Cơ sở lý luận ....................................................................................................... 4
2.1.1.
Các khái niệm liên quan ...................................................................................... 4
2.1.2.
Vai trị và nhiệm vụ của Quỹ Hỗ trợ nơng dân ................................................... 6
2.1.3.
Đặc điểm, nguyên tắc hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân ............................... 7
2.1.4.
Nội dung quản lý Quỹ Hỗ trợ nông dân ............................................................ 10
2.1.5.
Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý Quỹ hỗ trợ nông dân .................................. 16
2.2.
Cơ sở thực tiễn .................................................................................................. 18
2.2.1.
Kinh nghiệm quản lý Quỹ Hỗ trợ nông dân của một số địa phương ................ 18
2.2.2.
Bài học kinh nghiệm rút ra cho quản lý Quỹ Hỗ trợ nơng dân tỉnh Ninh
Bình ................................................................................................................... 23
Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 25
3.1.
Đặc điểm của tỉnh Ninh Bình ............................................................................ 25
3.1.1.
Điều kiện tự nhiên ............................................................................................. 25
3.1.2.
Đặc điểm kinh tế - xã hội .................................................................................. 28
iii
3.2.
Phương pháp nghiên cứu................................................................................... 30
3.2.1.
Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ................................................................. 30
3.2.2.
Phương pháp thu thập số liệu và thông tin ........................................................ 31
3.2.3.
Phương pháp xử lý thông tin ............................................................................. 32
3.2.4.
Phương pháp phân tích thơng tin ...................................................................... 32
3.2.5.
Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ...................................................................... 33
Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................... 35
4.1.
Thực trạng quản lý quỹ hỗ trợ nơng dân tại tỉnh Ninh Bình ............................. 35
4.1.1.
Khái qt về tổ chức Hội Nông dân và Quỹ Hỗ trợ nông dân tỉnh Ninh Bình ...... 35
4.1.2.
Thực trạng lập kế hoạch tạo nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn ....................... 37
4.1.3.
Bộ máy tổ chức quản lý Quỹ Hỗ trợ nông dân ................................................. 41
4.1.4.
Tổ chức tạo nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn của Quỹ Hỗ trợ nông dân ....... 44
4.1.5.
Kiểm tra, giám sát và xử lý rủi ro của Quỹ Hỗ trợ nông dân ........................... 53
4.1.6.
Kết quả và ảnh hưởng của Quỹ Hỗ trợ nơng dân tỉnh Ninh Bình ..................... 55
4.2.
Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý quỹ hô trợ nơng dân................................... 65
4.2.1.
Cơ chế chính sách và các quy định trong quản lý sử dụng Quỹ Hỗ trợ nông
dân ..................................................................................................................... 65
4.2.2.
Nguồn lực quản lý ............................................................................................. 66
4.2.3.
Nhận thức của hội viên Hội Nông dân .............................................................. 70
4.2.4.
Sự tham gia vào cho vay của các đơn vị liên quan ........................................... 73
4.3.
Định hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý quỹ hỗ trợ nông dân
tại tinh ninh binh ............................................................................................... 74
4.3.1.
Căn cứ đề xuất định hướng giải pháp ............................................................... 74
4.3.2.
Định hướng và mục tiêu .................................................................................... 75
4.3.3.
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý Quỹ hỗ trợ nông dân tại
tỉnh Ninh Bình ................................................................................................... 76
Phần 5. Kết luận và kiến nghị ...................................................................................... 82
5.1.
Kết luận ............................................................................................................. 82
5.2.
Kiến nghị ........................................................................................................... 83
5.2.1.
Đối với Trung ương Hội Nông dân Việt Nam .................................................. 83
5.2.2.
Đối với các cấp ủy đảng, chính quyền .............................................................. 84
Tài liệu tham khảo ........................................................................................................ 85
Phụ lục ........................................................................................................................... 87
iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Nghĩa tiếng Việt
BCH
Ban chấp hành
BCHTWĐ
Ban chấp hành Trung ương Đảng
BĐH
Ban điều hành
CSXH
Chính sách xã hội
HND
Hội Nông dân
KHKT
Khoa học kỹ thuật
PTNT
Phát triển nông thôn
Quỹ HTND
Quỹ Hỗ trợ nông dân
SXKD
Sản xuất, kinh doanh
UBND
Uỷ ban nhân dân
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1. Tăng trưởng nguồn vốn Quỹ HTND các năm 2018, 2019, 2020 ................ 39
Bảng 4.2. Bộ máy tổ chức, quản lý, điều hành Quỹ HTND cấp tỉnh ........................... 43
Bảng 4.3. Tổng nguồn vốn của Quỹ Hỗ trợ nông dân năm 2020................................. 45
Biểu 4.4.
Kết quả huy động vốn từ năm 2018-2020 ................................................... 47
Bảng 4.5. Tình hình cho vay vốn của Quỹ Hỗ trợ nông dân từ 2018-2020 ................. 50
Bảng 4.6. Thời hạn và thủ tục vay vốn Quỹ Hỗ trợ nơng dân ..................................... 51
Bảng 4. . Mức phí vay từ Quỹ Hỗ trợ Nông dân tại tỉnh Ninh Bình từ năm 2018 2020 .............................................................................................................. 51
Bảng 4.8. Mức phí và hình thức trả phí Quỹ Hỗ trợ nơng dân..................................... 52
Bảng 4.9. Chi phí của Quỹ HTND tỉnh Ninh Bình từ 2018-2020 ............................... 52
Bảng 4.10. Kết quả kiểm tra của Hội Nông dân các huyện, thành phố .......................... 55
Bảng 4.11. Hoạt động vay vốn dưới các hình thức sản xuất .......................................... 56
Bảng 4.12. Dư nợ Quỹ HTND, các Ngân hàng, nợ quá hạn .......................................... 58
Bảng 4.13. So sánh thu nhập của các hộ nhóm dự án trồng trọt .................................... 59
Bảng 4.14. So sánh thu nhập của các hộ nhóm dự án chăn nuôi.................................... 60
Bảng 4.15. So sánh thu nhập của các hộ nhóm dự án ngành nghề ................................. 61
Bảng 4.16. Đánh giá về hiệu quả sử dụng Quỹ Hỗ trợ Nông dân của người vay
vốn................................................................................................................ 62
Bảng 4.1 . Khái quát về cán bộ quản lý Quỹ Hỗ trợ nông dân ...................................... 66
Bảng 4.19. Một số thông tin về người vay vốn .............................................................. 71
Bảng 4.20. Hỗ trợ kỹ thuật khi vay vốn Quỹ Hỗ trợ nông dân ...................................... 73
Bảng 4.21. Phân tích SWOT về Quỹ Hỗ trợ Nơng dân tỉnh Ninh Bình ........................ 74
vi
DANH MỤC ĐỒ THỊ, HÌNH, HỘP
Hình 3.1.
Bản đồ hành chính tỉnh Ninh Bình ............................................................ 25
Đồ thị 4.1. Tổng nguồn vốn Quỹ HTND qua 3 năm 2018, 2019, 2020 .................... 37
Đồ thị 4.2. Tốc độ tăng trưởng vốn th o nguồn huy động của .................................... 48
Hộp 4.1.
Cơ chế xây dựng Quỹ HTND còn bất cập ................................................. 65
vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 4.1.
Hệ thống tổ chức Hội Nơng dân tỉnh Ninh Bình ..................................... 35
Sơ đồ 4.2.
Mơ hình tổ chức, tổ chỉ đạo, quản trị, điều hành, Quỹ HTND ................ 41
Sơ đồ 4.3.
Mơ hình tổ chức Quỹ Hỗ trợ nơng dân tỉnh Ninh Bình........................... 42
Sơ đồ 4.4.
Quy trình cho vay vốn Quỹ HTND tại tỉnh Ninh Bình ........................... 46
Sơ đồ 4.5.
Quy trình kiểm tra hoạt động vay vốn Quỹ Hộ trợ Nông dân ................. 54
viii
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Hồng Ngọc Chinh
Tên Luận văn: “Quản lý Quỹ Hỗ trợ nông dân trên địa bàn tỉnh Ninh Bình”.
Người hướng dẫn khoa học: TS Ninh Đức Hùng
Ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 8 31 01 10
Cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở đánh giá thực trạng và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác quản
lý Quỹ Hỗ trợ nông dân trên địa bàn tỉnh Ninh Bình những năm qua, từ đó đề xuất một số
giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý Quỹ Hỗ trợ nơng dân tại tỉnh Ninh Bình.
Phương pháp nghiên cứu
Ngồi các số liệu thứ cấp về thực trạng cơng tác quản lý Quỹ HTND, nghiên cứu
đã phỏng vấn 54 cán bộ quản lý Quỹ HTND cấp tỉnh, huyện, xã; điều tra 135 hộ nông
dân được vay vốn Quỹ HTND và 30 hộ nông dân chưa được vay vốn Quỹ HTND tại 3
huyện Kim Sơn, Yên Khánh và thành phố Ninh Bình. Số liệu sơ thứ cấp và sơ cấp được
xử lý và phân tích nhằm đánh giá thực trạng quản lý quỹ và đề xuất các giải pháp nâng
cao hiệu quả quản lý quỹ.
Kết quả chính và kết luận
Cơng tác quản lý Quỹ HTND tại tỉnh Ninh Bình đạt kết quả tốt, hàng năm nguồn
vốn có tăng trưởng, qua những năm hoạt động, Quỹ HTND tỉnh không bị thất thốt vốn,
khơng có nợ q hạn. Thơng qua hoạt động hỗ trợ vốn của Hội đã tạo nên sự đoàn kết,
gắn bó trong hội viên nơng dân. Cơng tác quản lý Quỹ HTND của Hội Nơng dân tỉnh
Ninh Bình được Hội cấp trên, các cấp uỷ Đảng, chính quyền và hội viên nông dân tin
tưởng đánh giá cao.
Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý Quỹ Hỗ trợ nông dân trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
bao gồm: Cơ chế chính sách và các quy định trong quản lý sử dụng Quỹ HTND, nguồn lực
quản lý, nhận thức của hội viên nông dân vàsự tham gia vào cho vay của các đơn vị liên
quan. Hiện nay công tác tuyên truyền, vận động tạo nguồn vốn, hiệu quả sử dụng vốn ở
một số xã hiệu quả chưa cao, tốc độ tăng trưởng vốn chậm. Nhiều hộ hội viên nơng dân
cịn thiếu kiến thức khoa học, kỹ thuật, kinh nghiệm sản xuất, kinh doanh trong điều kiện
cơ chế thị trường nên năng suất lao động, giá trị nơng sản cịn thấp. Nguồn vốn Quỹ trên
địa bàn tỉnh còn nhỏ so với nhu cầu vay vốn của hội viên nông dân,quy mô các dự án
cho vay còn nhỏ, số vốn cho vay th o hộ còn thấp, cán bộ điều hành Quỹ HTND hoạt
động kiêm nhiệm nên hiệu quả còn hạn chế.
ix
Để tăng cường quản lý Quỹ Hỗ trợ nông dân trong thời gian tới thì hệ thống các
giải pháp cần được thực hiện bao gồm: i Hồn thiện cơng tác lập kế hoạch; ii Nâng
cao chất lượng và năng lực quản lý của đội ngũ cán bộ; iii Vận động tạo nguồn vốn và
sử dụng nguồn vốn; iv Tăng cường kiểm tra, giám sát và xử lý rủi ro, đảm bảo hoạt
động của Quỹ Hỗ trợ nơng dân an tồn và hiệu quả; v Tăng cường các hoạt động
thông tin, tuyên truyền về mục đích, ý nghĩa, hoạt động và hiệu quả của Quỹ Hộ trợ
nông dân. Đẩy mạnh công tác tập huấn chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật; vi Thực
hiện liên kết, phối hợp với các doanh nghiệp giải quyết đầu ra ổn định cho sản phẩm sản
xuất của nông dân.
x
THESIS ABSTRACT
Author’s name: Hoang Ngoc Chinh
Thesis title: Management of Farmers Support Fund in Ninh Binh province.
Supervisor:Dr. Ninh Duc Hung
Major: Economic Management
Code: 8 31 01 10
Academic Institution: Vietnam National Universtity of Agriculture
Research Objective
On the basis of assessing the current situation and analyzing factors affecting the
management of the Farmers Support Fund in Ninh Binh province in recent years,
thereby proposing some solutions to improve management efficiency of Farmers
Support Fund in Ninh Binh Province.
Research methodology
In addition to the secondary data on the current status of the management of
Farmers Support Fund, the thesis conducted interview with 54 fund managers at the
provincial, district and commune levels; surveyed 135 farmer households who have
received loans from the Farmers Support Fundand 30 farmers who have not yet received
loans from the Fund in 3 districts including Kim Son, Yen Khanh and Ninh Binh
city.Primary and secondary data were processed and analyzed in order to assess the
current status of fund management and propose solutions to improve the efficiency of
fund management.
Main findings and conclusions
The management of the Farmers Support Fund in Ninh Binh province has achieved
good results withannual capital growth. The Provincial Farmers Support Fund has no
capital loss and no overdue debt. Through the association's capital support activities, it has
created solidarity and attachment among farmers' members. The management of the
Farmers Support Fund of Ninh Binh Province's Farmers' Union is highly appreciated by
the superior association, Party committees, authorities and farmer members.
Factors affecting the management of the Farmers Support Fund in Ninh Binh
province include: Mechanisms, policies and regulations on management and use of the
Fund; management resources; awareness of farmer members and participation in lending by
related agencies.Currently, the propaganda and mobilization to create capital sources, the
efficiency of capital use in some communes is not high.The capital growth rate is slow.
Many farmer members still lack scientific and technical knowledge, production and
xi
business experience in the market mechanism.Therefore, labor productivity and agricultural
product value are still low. The Fund's capital in the province is still small compared to the
loan needs of farmer members. The scale of lending projects is still small. Loan amount per
household is still low. The management staff of the Farmers Support Fund works part-time,
so the effectiveness is still limited.
In order to improve the management of the Farmer Support Fund in the coming time,
a system of solutions should be implemented including: (i) Completing the planning; (ii)
Improving the quality and management capacity of the staff; (iii) Mobilizing capital sources
and using capital sources; (iv) Strengthening inspection, supervision and handling of risks,
ensuring the safe and effective operation of the Farmer Support Fund; (v) Strengthening
information and communication activities about the purpose, meaning, operation and
effectiveness of the Farmers Support Fund; Improving training and transfer of scientific and
technical advances; (vi) Implementing the linkage and coordinate with enterprises to settle
stable output for farmers' products.
xii
PH N
Đ T VẤN Đ
TÍNH CẤP THIẾT CỦA Đ TÀI
Đối với nước ta, nông nghiệp - nông dân - nông thơn có vai trị rất quan
trọng và ln là vấn đề được Đảng và Nhà nước quan tâm, coi trọng nhất là trong
thời kỳ đẩy mạnh sự nghiệp Công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế.
Thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương
khóa X về Nơng nghiệp, nông
dân, nông thôn; Kết luận số 61-KL/TW ngày 03/12/2009 của Ban Bí thư Trung
ương Đảng về Đề án “Nâng cao vai trị, trách nhiệm của Hội Nơng dân Việt Nam
trong phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới, xây dựng giai cấp nông
dân Việt Nam giai đoạn 2010-2020”; Quyết định 6 3/QĐ-TTg ngày 10/5/2011
của Thủ tướng Chính phủ về việc “Hội Nông dân Việt Nam trực tiếp thực hiện và
phối hợp thực hiện một số chương trình, đề án phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội
nơng thơn giai đoạn 2011- 2020”, trong đó nêu rõ mục tiêu: “Đổi mới và nâng
cao hiệu quả hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân thuộc Hội Nông dân Việt
Nam”, các cấp Hội Nông dân từ Trung ương tới cơ sở đã tập trung chỉ đạo triển
khai có hiệu quả các Chương trình, dự án, các hoạt động hỗ trợ, tạo điều kiện cho
hội viên, nông dân vay vốn mở rộng sản xuất, kinh doanh, vươn lên làm giàu
chính đáng ngay trên mảnh đất quê hương, góp phần phát triển kinh tế - xã hội,
xây dựng nông thôn mới trên địa bàn cả nước.
Quỹ Hỗ trợ nơng dân tỉnh Ninh Bình được thành lập năm 1996. Qua hơn 20
năm hoạt động, Quỹ Hỗ trợ nơng dân tỉnh Ninh Bình đã hỗ trợ hàng chục ngàn
lượt hội viên nông dân vay vốn để xây dựng và nhân rộng mơ hình, phát triển sản
xuất, kinh doanh tăng thu nhập, cải thiện đời sống. Qua hoạt động của Quỹ
HTND, tổ chức Hội từng bước được củng cố, thu hút được nông dân tự nguyện
tham gia vào tổ chức Hội và hưởng ứng phong trào thi đua yêu nước, góp phần
phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng nông thôn mới ở địa phương được cấp ủy,
chính quyền ghi nhận và đánh giá cao. Tuy nhiên, trong quá trình quản lý, sử
dụng Quỹ Hỗ trợ nơng dân tại tỉnh Ninh Bình vẫn cịn tồn tại một số vấn đề đặt
ra cần giải quyết, đó là công tác vận động tạo nguồn vốn, hiệu quả sử dụng vốn
còn hạn chế, tốc độ tăng trưởng vốn ở cơ sở chậm, nguồn vốn Quỹ còn nhỏ so
với nhu cầu vay vốn của hội viên nông dân, quy mô các dự án cho vay còn nhỏ,
cán bộ điều hành Quỹ HTND hoạt động kiêm nhiệm nên hiệu quả còn hạn chế.
1
Từ yêu cầu thực tiễn và những vấn đề nêu trên, tôi lựa chọn và tiến hành
nghiên cứu đề tài “Quản lý Quỹ Hỗ trợ nông dân trên địa bàn tỉnh Ninh Bình”.
2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2
Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng công tác quản lý Quỹ Hỗ trợ nông dân trên địa bàn tỉnh
Ninh Bình những năm qua, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả quản lý Quỹ Hỗ trợ nông dân tại tỉnh Ninh Bình thời gian tới.
2 2 Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý Quỹ Hỗ trợ nông dân.
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý Quỹ Hỗ trợ nơng dân trên địa bàn tỉnh
Ninh Bình.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc quản lý Quỹ Hỗ trợ nơng dân của tỉnh.
- Trên cơ sở đó, đề xuất định hướng và các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
quản lý Quỹ Hỗ trợ nông dân của tỉnh Ninh Bình trong thời gian tới.
1.3 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3
Đối tượng nghiên cứu
Công tác quản lý Quỹ Hỗ trợ nông dân của Hội Nông dân tỉnh Ninh Bình
và việc sử dụng vốn vay từ Quỹ HTND của hội viên nơng dân tại tỉnh Ninh Bình.
3 2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Quá trình hoạt động của Quỹ HTND tại tỉnh Ninh Bình
và kết quả đạt được; trong đó tập trung đánh giá kết quả quản lý Quỹ HTND của
Hội Nơng dân tỉnh Ninh Bình và đánh giá kết quả sử dụng vốn vay từ Quỹ
HTND của hội viên nông dân trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
- Phạm vi về thời gian: Thời gian nghiên cứu từ tháng 4/2020 - 4/2021. Số
liệu sử dụng trong nghiên cứu được thu thập trong 3 năm từ năm 2018 - 2020.
- Địa điểm: Đề tài được thực hiện tại tỉnh Ninh Bình.
4 ĐĨNG GĨP MỚI CỦA Đ TÀI
Về lý luận, luận văn trình bày một cách có hệ thống những lý luận cơ bản
về quản lý Quỹ HTND. Nêu ra một số kinh nghiệm quản lý quỹ và vay vốn cho
2
nơng dân phát triển sản xuất, xố đói, giảm nghèo ở một số địa phương, khu vực,
các nhân tố ảnh hưởngđến việc hỗ trợ vốn cho nông dân.
Về thực tiễn, luận văn phân tích, đánh giá thực trạng việc quản lý Quỹ Hỗ
trợ nơng dân tỉnh Ninh Bình. Tổng kết những kết quả đạt được và những tồn tại,
phân tích nguyên nhân kết quả đạt được cũng như những tồn tại về cơ chế chính
sách và tổ chức thực hiện, về việc điều hành quỹ hỗ trợ nông dân và người nông
dân vay vốn. Luận văn đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao quản lý Quỹ Hỗ
trợ nông dân tỉnh Ninh Bình.
3
PH N 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN THỰC TIỄN
2
2
CƠ SỞ LÝ LUẬN
Các khái niệm liên quan
2.1.1.1. Quản lý
H.Fayol cho rằng: “Quản lý là dự đoán và lập kế hoạch, tổ chức, điều khiển,
phối hợp và kiểm tra” (Hạo Nhiên, 2013 .
Theo Harol Koontz (1993), “Quản lý là một nghệ thuật nhằm đạt được mục
tiêu đề ra thông qua việc điều khiển, chỉ huy, phối hợp, hướng dẫn hoạt động của
những người khác”.
Th o Nguyễn Minh Đạo 199 , “Quản lý là sự tác động chỉ huy, điều
khiển, hướng dẫn các quá trình xã hội và hành vi hoạt động của con người nhằm
đạt tới mục tiêu đã đề ra”.
“Quản lý là việc đạt tới mục đích của tổ chức một cách có kết quả và hiệu
quả thơng qua q trình lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra các nguồn
lực của tổ chức” Trường ĐH Kinh tế quốc dân Hà Nội, 2001 . Từ những quan
niệm này cho thấy, quản lý là một hoạt động liên tục và cần thiết khi con người
kết hợp với nhau trong tổ chức. Đó là q trình tạo nên sức mạnh gắn liền các
hoạt động của các cá nhân với nhau trong một tổ chức nhằm đạt được mục tiêu
chung. Quản lý bao gồm các yếu tố sau:
Chủ thể quản lý là tác nhân tạo ra các tác động và đối tượng bị quản lý tiếp
nhận trực tiếp các tác động của chủ thể quản lý và các khách thể khác chịu các
tác động gián tiếp từ chủ thể quản lý. Tác động có thể liên tục nhiều lần. Muốn
quản lý thành công, trước tiên cần phải xác định rõ chủ thể, đối tượng và khách
thể quản lý. Điều này đòi hỏi phải biết định hướng đúng. Chủ thể quản lý phải
thực hành việc tác động và phải biết tác động. Vì thế, chủ thể phải hiểu đối tượng
và điều khiển đối tượng một cách có hiệu quả. Chủ thể có thể là một người, một
nhóm người; cịn đối tượng có thể là con người một hoặc nhiều người , giới vô
sinh hoặc giới sinh vật.
Tóm lại: Quản lý là một quá trình tác động, gây ảnh hưởng của chủ thể quản
lý đến khách thể quản lý một cách hợp quy luật nhằm đạt được mục tiêu chung.
Quản lý là sự tác động của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý nhằm đạt được
4
những mục tiêu nhất định trong điều kiện biến động của mơi trường. Trên cơ sở
đó, chúng ta có thể hiểu nội hàm khái niệm quản lý như sau: Quản lý là sự tác
động giữa chủ thể quản lý và đối tượng quản lý. Trong đó chủ thể quản lý là
những tổ chức và cá nhân, những nhà quản lý cấp trên, còn đối tượng quản lý hay
còn gọi là khách thể quản lý là những tổ chức, cá nhân, nhà quản lý cấp dưới,
cũng như các tập thể, cá nhân người lao động. Sự tác động trong mối quan hệ
quản lý mang tính hai chiều và được thực hiện thông qua các hoạt động tổ chức,
lãnh đạo, lập kế hoạch, kiểm tra điều chỉnh.
Quản lý Quỹ là việc xây dựng kế hoạch tạo lập, sử dụng nguồn vốn tập
trung vào thu, chi, điều hòa vốn tiến mặt đảm bảo cho việc thu, chi. Mục tiêu
Quản lý Quỹ nhằm đảm bảo hoạt động của quỹ đúng mục đích, kịp thời, công
khai, hiệu quả th o quy định. Quỹ được tổ chức và hoạt động nhằm mục đích
hỗ trợ, khuyến khích phát triển văn hóa, giáo dục, y tế, thể dục, thể thao, khoa
học, công nghệ, cộng đồng và từ thiện, nhân đạo, khơng vì mục tiêu lợi nhuận.
2.1.1.2. Quỹ hỗ trợ
Th o từ điển Tiếng việt: Qũy là số tiền dành riêng cho các khoản chi tiêu
nhất định, hay là tổ chức làm nới nhận gửi và chi trả tiền.
Quỹ là tổ chức phi chính phủ do cá nhân, tổ chức tự nguyện dành một
khoản tài sản nhất định để thành lập hoặc thành lập thông qua hợp đồng, hiến tặng,
di chúc; có mục đích tổ chức, hoạt động nhằm hỗ trợ và khuyến khích phát triển văn
hóa, giáo dục, y tế, thể dục, thể thao, khoa học, từ thiện, nhân đạo và các mục đích
phát triển cộng đồng, khơng vì mục đích lợi nhuận, được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cấp giấy phép thành lập, cơng nhận điều lệ Chính phủ, 2012).
Quỹ là tổ chức phi chính phủ do cá nhân, tổ chức tự nguyện góp một phần
tài sản nhất định để thành lập hoặc thành lập thông qua di chúc, hiến, tặng tài sản
thành lập quỹ, có mục đích tổ chức, hoạt động nhằm mục đích hỗ trợ, khuyến
khích phát triển văn hóa, giáo dục, y tế, thể dục, thể thao, khoa học, công nghệ,
cộng đồng và từ thiện, nhân đạo, khơng vì mục tiêu lợi nhuận Chính phủ, 2019 .
Quỹ xã hội là quỹ được tổ chức, hoạt động với mục đích chính nhằm hỗ trợ và
khuyến khích phát triển văn hóa, giáo dục, y tế, thể dục thể thao, khoa học và các
mục đích phát triển cộng đồng, khơng vì mục đích lợi nhuận Chính phủ, 2012).
Quỹ hỗ trợ là số tiền nói chung là tiền của dành riêng cho những hoạt động
giúp đỡ, tương trợ. Khơng vì lợi nhuận: là khơng tìm kiếm lợi nhuận để phân
5
chia, lợi nhuận có được trong q trình hoạt động được dành cho các hoạt động
của quỹ th o điều lệ đã được cơng nhận Chính phủ, 2012).
Ngun tắc hoạt động và quản lý tài chính của quỹ khơng vì lợi nhuận, tự
nguyện tự tạo vốn, tự trang trải và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật bằng tài
sản của mình, hoạt động th o điều lệ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cơng
nhận th o Nghị định 30/2012/NĐ-CP và các quy định khác của pháp luật liên
quan; cơng khai, minh bạch, về thu, chi, tài chính, tài sản quỹ; không phân chia
tài sản của quỹ trong quá trình hoạt động Chính phủ, 2012).
2.1.1.3. Quỹ Hỗ trợ nơng dân
Quỹ Hỗ trợ nông dân thuộc Hội Nông dân Việt Nam được thành lập trên cơ
sở văn bản số 4035/KHTT ngày 26 tháng năm 1995 của Thủ tướng Chính phủ
và và Quyết định số 6 3/QĐ - TTg ngày 10 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng
Chính phủ. Quỹ HTND chịu sự chỉ đạo, quản lý của Ban Thường vụ Trung ương
Hội Nơng dân Việt Nam. Quỹ HTND có tư cách pháp nhân, có con dấu, có bảng
cân đối kế toán riêng, đặt trụ sở tại cơ quan Trung ương Hội Nông dân Việt Nam,
được mở tài khoản tại kho bạc nhà nước, các ngân hàng trong và ngoài nước th o
quy định của pháp luật. Tên giao dịch tiếng Anh của Quỹ HTND là Supporting
Fund for Fam rs, viết tắt là SFF Hội Nông dân Việt Nam, 2012 .
Trong khuôn khổ nghiên cứu này, khái niệm Quỹ HTND được hiểu như
sau: Quỹ HTND là một tổ chức tài chính đặc biệt có tư cách pháp nhân, có con
dấu, được đặt trong hệ thống tổ chức Hội Nông dân Việt Nam nhằm hỗ trợ vốn
cho hội viên nông dân phát triển sản xuất kinh doanh, hoạt động khơng vì mục
đích lợi nhuận, thơng qua đó thu hút, tập hợp hội viên nông dân tham gia thực
hiện tốt các nhiệm vụ chính trị của Hội.
2 2 Vai trị và nhiệm vụ của Quỹ Hỗ trợ nơng dân
2.1.2.1. Vai trị
Quỹ Hỗ trợ nông dân ra đời, hoạt động nhằm thực hiện chủ trương của Ban
thường vụ Trung ương Hội về đổi mới nội dung, phương thức hoạt động Hội, gắn
nhiệm vụ tuyên truyền vận động nông dân thực hiện chủ trương đường lối của
Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước với hoạt động hỗ trợ vốn, tư vấn dịch
vụ, thu hút hội viên nông dân vào tổ chức Hội, thông qua đó xây dựng tổ chức
Hội ngày càng vững mạnh.
6
Quỹ Hỗ trợ nơng dân hoạt động khơng vì mục tiêu kinh doanh lợi nhuận mà
vì mục tiêu hỗ trợ vốn cho nông dân, giúp đỡ hội viên nông dân xây dựng và
nhân rộng các mơ hình phát triển kinh tế nhằm xóa đói giảm nghèo; nâng cao
quy mơ sản xuất và sản xuất hàng hóa, phát triển ngành nghề; góp phần chuyển
dịch cơ cấu kinh tế và phát triển các hình thức kinh tế tập thể ở nơng thơn; tạo
việc làm, thúc đẩy việc ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới vào sản xuất
nông nghiệp, khai thác tiềm năng, thế mạnh của từng vùng để tạo ra các loại
nơng sản hàng hóa, dịch vụ đạt chất lượng, hiệu quả cao góp phần phát triển kinh
tế - xã hội ở nơng thơn, xóa đói giảm nghèo và làm giàu, từng bước thực hiện
người nghèo thì đủ ăn, người đủ ăn thì khá giàu, người khá giàu thì giàu thêm.
2.1.2.2. Nhiệm vụ
Quỹ tự chịu trách nhiệm bảo toàn vốn, đảm bảo chi phí quản lý, bù đắp rủi
ro trừ những trường hợp ngoại lệ bất khả kháng. Thực hiện chế độ kế tốn và
quản lý tài chính th o đúng chế độ tài chính hiện hành. Phân bổ vốn, tổ chức thu
hồi vốn, phí khi đến hạn. Tổ chức tập huấn, đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ cho
cán bộ nhân viên làm công tác Quỹ. Kiểm tra hoạt động Quỹ Hỗ trợ nông dân
các cấp. Quan hệ với các ngành tài chính, ngân hàng và các tổ chức đồn thể có
liên quan nhằm đẩy mạnh hoạt động của Quỹ.
Ban Thường vụ Hội các cấp trực tiếp chỉ đạo về các vấn đề: quyết định chủ
trương, định hướng xây dựng và phát triển Quỹ hỗ trợ nông dân gắn với hoạt
động của Hội và phong trào nông dân. Tổ chức kiểm tra, giám sát các hoạt động
của Quỹ, phát hiện sớm và xử lý kịp thời những sai phạm. Định kỳ tổng kết hàng
năm, 5 năm, đánh giá kết quả hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân và sự chỉ đạo
của Ban Thường vụ Hội các cấp, xác định phương hướng, nhiệm vụ những năm
tiếp theo, đồng thời động viên kh n thưởng những đơn vị, cá nhân có thành tích
xuất sắc Hội Nơng dân Việt Nam, 2012 .
Hoạt động nghiệp vụ của Quỹ Hỗ trợ nông dân được đảm bảo thực hiện tại
quy định Điều lệ tổ chức và hoạt động Quỹ Hỗ trợ nông dân do Trung ương Hội
Nông dân Việt Nam ban hành năm 2001 và sửa đổi năm 2012.
2 3 Đặc điểm, nguyên tắc hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân
2.1.3.1. Đặc điểm
Là sản phẩm của Hội Nông dân Việt Nam, sứ mệnh của Quỹ HTND là tạo
cơ hội cho đối tượng hội viên nơng dân thiếu vốn, ít có điều kiện tiếp cận với
7
nguồn vốn từ các tổ chức tài chính chính thống trên thị trường. Chính vì vậy,
Quỹ HTND có những đặc điểm chính sau đây:
Thứ nhất, đối tượng ưu tiên cho vay của Quỹ HTND là các hộ có thu nhập
thấp, nơng dân thiếu vốn và khơng có tài sản thế chấp. Đối với người nông dân,
thiếu nguồn lực là một trong những nguyên nhân dẫn đến nghèo, trong đó có
thiếu vốn. Để giải quyết vấn đề này, người nông dân cần được tiếp cận đến nhiều
loại dịch vụ tài chính khác nhau với mức độ thuận tiện và nằm trong khả năng chi
trả của họ. Tuy nhiên, nông dân thường khó có thể vay vốn từ các tổ chức tài
chính trong khu vực chính thức bởi tài sản của họ thường khơng đáng kể, họ
khơng có khả năng thế chấp để vay vốn, nguồn thu nhập không ổn định và thấp
càng làm giảm cơ hội tiếp cận tài chính chính thức. Ngồi ra, cịn phải kể đến
những sản phẩm, dịch vụ được cung cấp có giá cả đắt đỏ và càng không phù hợp
với nông dân. Quỹ HTND là một trong các cơng cụ để giúp nơng dân vượt qua
đói nghèo. Khi nơng dân được vay vốn, họ có thể kiếm được nhiều hơn thu nhập,
tạo dựng được tài sản và có chỗ dựa để tự mình phát triển kinh tế gia đình.
Thứ hai, Quỹ HTND cho vay với mức vay nhỏ, ngắn hạn, khơng thu lãi mà
chỉ thu phí. Đây chính là đặc điểm rất khác biệt giữa Quỹ HTND với các tổ chức
tài chính khơng chính thức khác. Đối tượng của Quỹ HTND thường là những
nông dân với mức thu nhập khơng cao. Th o đó, nhu cầu sản xuất và tiêu dùng
của họ phần nhiều hạn chế nên nhu cầu đối với các khoản vay cũng thường là
nhỏ. Thực tế cho thấy, lãi suất của các tổ chức tài chính cần phải tính đến mọi
khoản chi phí hoạt động để đạt đến sự bền vững. Những khoản vay nhỏ thường
phát sinh chi phí rất cao. Chẳng hạn như, một món vay lên đến vài trăm triệu
hoặc nhiều hơn cũng chỉ mất các chi phí nhân cơng, thời gian, thủ tục, quy
trình... bằng với các khoản tín dụng nhỏ từ vài trăm nghìn đến vài triệu. Hơn nữa,
vì họ là những người nông dân, điều kiện, phương tiện, cơ hội, các thủ tục, giấy
tờ... để họ tiếp cận với nguồn lực sẽ hạn chế và thường là nhà cung cấp chủ động
đ m đến với họ... Vì vậy, những tổ chức cung cấp nhiều món vay nhỏ sẽ phải
chịu chi phí giao dịch cao và họ phải áp dụng mức lãi suất phù hợp để đảm bảo
trang trải chi phí nhằm đạt đến sự phát triển bền vững của tín dụng nhỏ. Quỹ
HTND, với mục đích hoạt động giúp đỡ hội viên nông dân xây dựng và nhân
rộng các mơ hình phát triển kinh tế nhằm xóa đói giảm nghèo, góp phần chuyển
dịch cơ cấu kinh tế, tạo việc làm, tạo điều kiện để Hội Nông dân Việt Nam đẩy
mạnh các hoạt động tuyên truyền tập hợp Nông dân, hoạt động phi lợi nhuận nên
8
khơng thu lãi mà chỉ thu phí. Phần phí thu đảm bảo trang trải chi phí cho Quỹ
HTND vận hành và phát triển.
Thứ ba, hoạt động Quỹ HTND thường được tổ chức th o các dự án phát
triển sản xuất kinh doanh của nhóm hộ Hội viên nơng dân. Thơng qua các dự án
Quỹ HTND nhằm tập hợp và bố trí sử dụng các nguồn lực về tài chính, nhân lực,
vật lực, phương tiện kỹ thuật... để tạo ra sản phẩm hay dịch vụ về tài chính hay
các dịch vụ hỗ trợ cho các hộ gia đình, cá nhân trong khoảng thời gian nhất định.
Việc hỗ trợ cho vay th o dự án cũng góp phần nâng cao quy mơ sản xuất, phát
triển các hình thức kinh tế tập thể ở nông thôn, xây dựng nông thôn mới.
Thứ tư, về quản lý tài chính. Vốn hoạt động của Quỹ HTND được hình
thành từ các nguồn th o quy định của Chính phủ, Quỹ HTND khơng được huy
động vốn và vay vốn dưới hình thức tiền gửi tiết kiệm, phát hành kỳ phiếu, tín
phiếu, vay thương mại... như các tổ chức tín dụng kinh doanh tiền tệ. Tự chịu
trách nhiệm về hoạt động của Quỹ HTND trước pháp luật, tự chủ về tài chính,
bảo tồn vốn và khơng phải nộp thuế cho Ngân sách Nhà nước. Hoạt động thu,
chi tài chính của Quỹ hỗ trợ nông dân đặt dưới sự chỉ đạo, quản lý của Ban
Thường vụ Trung ương Hội Nông dân Việt Nam. Thực hiện thu, chi, hạch toán
và quyết tốn thu chi tài chính th o Pháp lệnh kế tốn, thống kê; chế độ tài chính
chung của Nhà nước và những nội dung hướng dẫn trong Điều lệ tổ chức và đoạt
động của Quỹ HTND do Ban Chấp hành TW Hội Nơng dân Việt Nam ban hành.
Năm tài chính của Quỹ được tính từ 1/1 đến 31/12 hàng năm.
2.1.3.2. Nguyên tắc hoạt động
Quỹ HTND thành lập và hoạt động phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
Quỹ Hỗ trợ nông dân hoạt động khơng vì mục đích lợi nhuận, hoạt động của
quỹ vì mục tiêu hỗ trợ nơng dân, phát triển sản xuất. Quỹ tự chủ về tài chính, phải
bảo tồn, phát triển vốn và bù đắp chi phí quản lý Hội Nông dân Việt Nam, 2012).
Tự chịu trách nhiệm về hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân trước pháp
luật; tuân thủ các quy định về nghiệp vụ tài chính, tín dụng th o quy định hiện
hành của nhà nước.
Quỹ Hỗ trợ nông dân không được huy động vốn và vay vốn dưới hình thức
tiền gửi tiết kiệm, phát hành giấy tờ có giá hoặc vay vốn của các tổ chức, cá
nhân như hoạt động của các tổ chức tín dụng Hội Nơng dân Việt Nam, 2012 .
9
2 4 Nội dung quản lý Quỹ Hỗ trợ nông dân
2.1.4.1. Lập kế hoạch tạo nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn
Lập kế hoạch tạo nguồn vốn
Ban Thường vụ Hội Nơng dân cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo Ban điều
hành Quỹ HTND quản lý Quỹ HTND trên địa bàn tỉnh.Ban điều hành Quỹ
HTND tỉnh có nhiệm vụ xây dựng và triển khai các kế hoạch: Kế hoạch vận động
tạo nguồn vốn Quỹ HTND các cấp trên địa bàn; Kế hoạch tổ chức đào tạo, tập
huấn cho cán bộ làm công tác quản lý Quỹ HTND tỉnh, huyện, xã; Kế hoạch tài
chính năm và gửi cho Trung ương Hội vào thời điểm quy định các tài liệu kế
hoạch của năm tiếp th o, gồm: Kế hoạch nguồn và sử dụng vốn trợ giúp nơng
dân; Kế hoạch thu, chi tài chính; Báo cáo quyết tốn tài chính hàng năm của Quỹ
HTND tỉnh. Ban Thường vụ Trung ương Hội Nông dân Việt Nam có trách nhiệm
x m xét, phê duyệt các chỉ tiêu kế hoạch trên của Quỹ HTND tỉnh và phân bổ
chỉ tiêu thi đua. Các chỉ tiêu kế hoạch được duyệt và chỉ tiêu thi đua được phân
bổ sẽ là căn cứ để Quỹ HTND tỉnh thực hiện trong năm Hội Nông dân Việt
Nam, 2018).
Lập kế hoạch sử dụng nguồn vốn
Th o Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân: Ban Thường
vụ Hội Nông dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện các hoạt động cho vay
vốn, cụ thể như sau: Thực hiện các Quyết định của Ban Thường vụ Hội nông dân
cấp trên đối với công tác xây dựng, quản lý Quỹ HTND hàng năm và dài hạn;
Đề nghị UBND các cấp x m xét hỗ trợ vốn từ ngân sách cho Quỹ HTND địa
phương hàng năm; Quyết định phân bổ, phê duyệt các dự án cho vay nguồn vốn
thuộc quyền quản lý; Ban hành các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ cụ thể đối với
hoạt động Quỹ HTND cùng cấp và cấp dưới; Chịu trách nhiệm chỉ đạo việc lập
dự án, tổ chức cho vay vốn và đánh giá hiệu quả sử dụng vốn Quỹ HTND trên
địa bàn tỉnh; Quyết định khoanh nợ, xóa nợ đối với nguồn vốn Quỹ HTND thuộc
thẩm quyền quản lý; Ký kết các văn bản, thỏa ước, hợp đồng nhận vốn do các tổ
chức, cá nhân tài trợ, hỗ trợ cho Quỹ HTND huyện th o quy định của cơ quan có
thẩm quyền; Chỉ đạo cơng tác kiểm tra, giám sát và tổ chức kiểm tra, kiểm soát
hoạt động Quỹ HTND cùng cấp và cấp dưới; Chỉ đạo Hội nông dân cấp dưới thực
hiện chế độ thông tin, báo cáo, sơ kết, tổng kết hoạt động Quỹ HTND th o định định
kỳ Hội Nông dân Việt Nam, 2018 .
10
Ban điều hành Quỹ HTND có nhiệm vụ
Tiếp nhận nguồn vốn ngân sách nhà nước, ngân sách địa phương giao; huy
động vốn đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân trong và ngồi nước với
các hình thức ủng hộ, cho mượn không lãi hoặc lãi suất thấp. Tiếp nhận và quản
lý tiền vốn tài trợ, viện trợ, vốn ủy thác toàn phần hoặc từng phần từ các tổ
chức, cá nhân trong và ngoài nước để phục vụ cho các hoạt động xây dựng và
nhân rộng các mơ hình hỗ trợ nông dân phát triển kinh tế, giải quyết việc làm,
xóa đói giảm nghèo, ổn định cuộc sống. Tổ chức thẩm định, tái thẩm định hồ sơ
đề nghị vay vốn của người vay và thực hiện cho vay, thu nợ th o quy định. Quản
lý vốn và tài sản của Quỹ HTND th o quy định của pháp luật. Thực hiện các dịch
vụ chuyển tải vốn, dịch vụ bảo hiểm và dịch vụ hỗ trợ vốn khác do Ban Thường
vụ Hội Nông dân các cấp giao.
Phối hợp với các đơn vị và cá nhân tổ chức các hoạt động tập huấn, chuyển
giao tiến bộ kỹ thuật, công nghệ, tham quan trao đổi kinh nghiệm trong và ngoài
nước giúp người vay sử dụng vốn đúng mục đích, đạt hiệu quả cao. Tổ chức tập
huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý điều hành cho đội ngũ cán bộ tham
gia công tác quản lý, điều hành Quỹ HTND. Thực hiện đầy đủ chế độ thông tin,
thống kê, báo cáo th o quy định của pháp luật và của Hội. Thực hiện các nhiệm
vụ khác khi được cấp có thẩm quyền giao.
Quyền hạn của Ban điều hành Quỹ HTND
Tổ chức vận động, quản lý và sử dụng các nguồn vốn th o quy định của
Nhà nước và Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân. Được
quyền lựa chọn các dự án, phương án để trình Ban Thường vụ Hội Nông dân
cùng cấp quyết định việc hỗ trợ; ủy thác hỗ trợ. Được thuê các tổ chức, chuyên
gia tư vấn để x m xét, thẩm định một số dự án, phương án vay vốn, xin hỗ trợ, tài
trợ của Quỹ HTND; đào tạo bồi dưỡng cán bộ quản lý, điều hành Quỹ HTND khi
được Ban Thường vụ Hội Nông dân cùng cấp đồng ý. Được yêu cầu các đơn vị,
cá nhân có dự án, phương án đang được Quỹ HTND x m xét hỗ trợ hoặc đã được
hỗ trợ cung cấp các thơng tin có liên quan về tình hình sản xuất kinh doanh, tình
hình tài chính, tín dụng.
Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất tình hình sử dụng vốn và những vấn đề liên
quan đến việc sử dụng vốn của Quỹ HTND. Kiểm tra giám sát quỹ hỗ trợ nông
dân như kiểm tra công tác xây dựng quỹ hỗ trợ nông dân, quản lý và sử dụng vốn
11
Quỹ HTND, cơng tác tài chính, cơng tác tập huấn. Được x m xét cho gia hạn nợ,
chuyển nợ quá hạn đối với người vay nguồn vốn thuộc thẩm quyền điều hành
th o Điều 16 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ HTND. Đình chỉ việc hỗ trợ
vốn hoặc thu hồi vốn trước hạn đối với các trường hợp người vay vi phạm cam
kết với Quỹ HTND, đồng thời đề nghị chính quyền và các ngành liên quan hỗ
trợ để thu hồi vốn hoặc khởi kiện th o quy định của pháp luật. Từ chối yêu cầu
cung cấp thơng tin, nguồn tài chính, nhân lực của Quỹ HTND cho bất kỳ tổ chức, cá
nhân nào nếu những yêu cầu đó trái với quy định của pháp luật và quy định tại Điều
lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân. Quan hệ trực tiếp với các tổ
chức, cá nhân trong và ngoài nước để thực hiện các nhiệm vụ của Quỹ HTND
Hội Nông dân Việt Nam, 2018 .
2.1.4.2. Tổ chức bộ máy quản lý
Quỹ Hỗ trợ nơng dân là đơn vị có tư cách pháp nhân, có điều lệ, con dấu,
tài khoản riêng, hoạt động tuân thủ th o Thông tư 69/2013/TT-BTC ngày
21/5/2013 của Bộ Tài chính và các quy định của Đảng, Nhà nước.
Ban Điều hành Quỹ Hỗ trợ nông dân tỉnh do Ban Thường vụ Hội Nông dân
tỉnh trực tiếp chỉ đạo hoạt động có chức năng và nhiệm vụ: Tham mưu Ban
Thường vụ xây dựng, quản lý, phát triển Quỹ hỗ trợ nơng dân; phối hợp với các
ngân hàng, tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế giúp nông dân tạo vốn phát triển sản
xuất, kinh doanh. Giúp Ban Thường vụ điều hành hoạt động Quỹ hỗ trợ nông
dân; tham mưu ký kết và triển khai chương trình phối hợp với các ngân hàng và
tổ chức tín dụng khác. Tham mưu cho Ban thường vụ công tác điều hành, quản
lý vốn, tài chính Quỹ Hỗ trợ nơng dân và quản lý phí ủy thác th o đúng quy định
của nhà nước; tổ chức sơ, tổng kết hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nơng dân, chương
trình phối hợp tạo vốn cho nơng dân. Triển khai thực hiện các kế hoạch của Ban
Thường vụ về tăng trưởng nguồn vốn và sử dụng Quỹ Hỗ trợ nơng dân; phối hợp
với các tổ chức tài chính, tín dụng, các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị tổ
chức tuyên truyền các chủ trương, chính sách của Đảng, nhà nước và Trung ương
Hội về xây dựng phát triển Quỹ hỗ trợ nông dân và các hoạt động tạo vốn khác
đến cán bộ, hội viên, nông dân. Tiếp nhận nguồn vốn ngân sách nhà nước, ngân
sách địa phương giao; huy động vốn đóng góp tự nguyện của các tổ chức và cá
nhân trong và ngồi nước với các hình thức ủng hộ, cho mượn không lãi hoặc lãi
suất thấp; tiếp nhận và quản lý nguồn vốn tài trợ, viện trợ, vốn ủy thác toàn phần
12