HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM
LÊ VĂN BÌNH
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HỢP TÁC XÃ
NÔNG NGHIỆP TẠI HUYỆN YÊN MƠ, TỈNH NINH BÌNH
Ngành:
Quản lý kinh tế
Mã số:
8 31 01 10
Người hướng dẫn: TS. Ninh Đức Hùng
HÀ NỘI – 2021
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả
nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng
dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được
cám ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 05 tháng 11 năm 2021
Tác giả luận văn
Lê Văn Bình
i
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã
nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động
viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng
và biết ơn sâu sắc TS. Ninh Đức Hùng đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công
sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt q trình học tập và thực
hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành với Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào
tạo, Bộ môn Kinh tế Nơng nghiệp và Chính sách, Khoa Kinh tế và Phát triển
nông thôn, Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi trong q
trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ Hợp tác xã nơng nghiệp
huyện n Mơ, tỉnh Ninh Bình đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q
trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo
mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi
hồn thành luận văn./.
Hà Nội, ngày 05 tháng 11 năm 2021
Tác giả luận văn
Lê Văn Bình
ii
MỤC LỤC
Lời cam đoan .................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ....................................................................................................................... ii
Mục lục ......................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt ..................................................................................................... vi
Danh mục bảng .............................................................................................................. vii
Danh mục sơ đồ, biểu đồ ................................................................................................ ix
Trích yếu luận văn ............................................................................................................x
Thesis abstract................................................................................................................ xii
Phần 1. Mở đầu ..............................................................................................................1
1.1.
Tính cấp thiết của đề tài .....................................................................................1
1.2.
Mục tiêu nghiên cứu ..........................................................................................2
1.2.1.
Mục tiêu chung ..................................................................................................2
1.2.2.
Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................2
1.3.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .....................................................................2
1.3.1.
Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................2
1.3.2.
Phạm vi nghiên cứu ...........................................................................................2
1.4.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...........................................................3
1.4.1.
Về mặt lý luận ....................................................................................................3
1.4.2.
Về thực tiễn ........................................................................................................3
Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nước đối với hợp tác xã
nông nghiệp ......................................................................................................4
2.1.
Cơ sở lý luận ......................................................................................................4
2.1.1.
Một số khái niệm cơ bản ....................................................................................4
2.1.2.
Vai trò của quản lý nhà nước đối với hợp tác xã nơng nghiệp ..........................7
2.1.3.
Đặc điểm và các loại hình của Hợp tác xã, Hợp tác xã nông nghiệp ................8
2.1.4.
Nội dung nghiên cứu về quản lý nhà nước đối với hợp tác xã nông nghiệp ..........12
2.1.5.
Yếu tố ảnh hưởng tới quản lý nhà nước đối với hợp tác xã nông nghiệp ........20
2.2.
Cơ sở thực tiễn .................................................................................................21
2.2.1.
Kinh nghiệm quản lý nhà nước đối với hợp tác xã nông nghiệp một số
nơi trên Thế Giới..............................................................................................21
iii
2.2.2.
Kinh nghiệm quản lý nhà nước đối với hợp tác xã nông nghiệp ở một
số huyện trong nước.........................................................................................24
2.2.3.
Một số bài học kinh nghiệm quản lý nhà nước đối với hợp tác xã nông
nghiệp cho huyện Yên Mô ...............................................................................27
Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................29
3.1.
Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ..........................................................................29
3.1.1.
Điều kiện tự nhiên............................................................................................29
3.1.2.
Điều kiện kinh tế - xã hội.................................................................................30
3.2.
Phương pháp nghiên cứu .................................................................................37
3.2.1.
Phương pháp chọn điểm nghiên cứu................................................................37
3.2.2.
Phương pháp thu thập số liệu và thơng tin ......................................................37
3.2.3.
Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ...........................................................39
3.2.4.
Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu .....................................................................39
Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ...................................................................41
4.1.
Thực trạng quản lý nhà nước đối với hợp tác xã nông nghiệp trên địa
bàn huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình .................................................................41
4.1.1.
Bộ máy quản lý nhà nước đối với hợp tác xã nông nghiệp ở huyện
Yên Mô ............................................................................................................41
4.1.2.
Quản lý đăng ký thành lập và ngành nghề kinh doanh của các hợp tác
xã nông nghiệp .................................................................................................43
4.1.3.
Quản lý sử dụng đất đai, tài sản, phương tiện trang thiết bị của hợp tác
xã nông nghiệp .................................................................................................47
4.1.4.
Quản lý các quỹ và hoạt động sản xuất kinh doanh của hợp tác xã
nông nghiệp......................................................................................................49
4.1.5.
Quản lý việc thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước ...............................................52
4.1.6.
Quản lý việc đảm bảo quyền lợi và lợi ích hợp pháp của các thành viên
hợp tác xã nông nghiệp ....................................................................................53
4.1.7.
Thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện pháp luật hợp tác xã ..................56
4.1.8.
Kết quả quản lý nhà nước đối với hợp tác xã nông nghiệp .............................58
4.2.
Yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước đối với hợp tác xã nông
nghiệp trên địa bàn huyện Yên Mô ..................................................................68
iv
4.2.1.
Năng lực, trình độ của bộ máy quản lý nhà nước đối với hợp tác xã
nông nghiệp ở cấp huyện .................................................................................68
4.2.2.
Năng lực, trình độ của cán bộ hợp tác xã nông nghiệp ....................................69
4.2.3.
Sự phối kết hợp của các bên liên quan ............................................................74
4.3.
Giải pháp nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước đối với hợp tác xã nông
nghiệp trên địa bàn huyện Yên Mô ..................................................................77
4.3.1.
Giải pháp xây dựng bộ máy quản lý nhà nước về kinh tế hợp tác xã ..............77
4.3.2.
Giải pháp thực hiện các chính sách hỗ trợ tăng cường điều kiện và
năng lực hoạt động của hợp tác xã; nâng cao hiệu quả kinh tế hợp tác
xã......................................................................................................................78
4.3.3.
Thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện pháp luật hợp tác xã ..................81
4.3.4.
Nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý của các hợp tác xã nông nghiệp
trên địa bàn.......................................................................................................83
4.3.5.
Nâng cao năng lực cán bộ làm công tác quản lý nhà nước về hợp tác
xã nông nghiệp .................................................................................................84
4.3.6.
Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo, phối hợp của các cấp ủy, chính
quyền địa phương ............................................................................................84
4.3.7.
Một số giải pháp khác ......................................................................................85
Phần 5. Kết luận và kiến nghị ......................................................................................87
5.1.
Kết luận ............................................................................................................87
5.2.
Kiến nghị..........................................................................................................89
5.2.1.
Đối với Chính phủ và các bộ, ngành có liên quan ...........................................89
5.2.2.
Đối với cấp tỉnh ...............................................................................................90
5.2.3.
Đối với cấp huyện ............................................................................................90
Tài liệu tham khảo ........................................................................................................91
Phụ lục .........................................................................................................................93
v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Nghĩa tiếng việt
HNQT
Hội nhập quốc tế
HTX
Hợp tác xã
HTXNN
Hợp tác xã nông nghiệp
KTTT
Kinh tế thị trường
QLNN
Quản lý nhà nước
SXKD
Sản xuất kinh doanh
UBND
Ủy ban nhân dân
XHCN
Xã hội chủ nghĩa
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1
Tình hình sử dụng đất đai của huyện Yên Mô giai đoạn 2018 – 2020 ........ 31
Bảng 3.2. Tình hình phát triển kinh tế trên địa bàn huyện Yên Mô giai đoạn
2018-2020 .................................................................................................... 35
Bảng 3.3. Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp ...................................................... 37
Bảng 3.4. Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp ........................................................ 38
Bảng 4.1. Ý kiến đánh giá về tổ chức bộ máy quản lý hợp tác xã trên địa bàn
huyện Yên Mô.............................................................................................. 43
Bảng 4.2. Số lượng Hợp tác xã nông nghiệp thành lập mới và chuyển đổi theo
Luật 2012 ..................................................................................................... 44
Bảng 4.3. Ý kiến đánh giá của thành viên về khó khăn trong công tác chuyển đổi
hợp tác xã nông nghiệp theo Luật HTX 2012 .............................................. 45
Bảng 4.4. Tình hình cơ sở vật chất bình qn của hợp tác xã nơng nghiệp trên
địa bàn huyện Yên Mô ................................................................................. 47
Bảng 4.5. Trụ sở làm việc của các hợp tác xã nông nghiệp tại thời điểm điều tra
năm 2020 ...................................................................................................... 48
Bảng 4.6. Đánh giá của cán bộ hợp tác xã về công tác quản lý nhà nước về việc
sử dụng đất đai, tài sản của hợp tác xã nông nghiệp .................................... 49
Bảng 4.7. Cơ cấu vốn của các hợp tác xã nông nghiệp huyện Yên Mô giai đoạn
2018-2020 .................................................................................................... 50
Bảng 4.8. Chi hỗ trợ phát triển hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện n
Mơ ................................................................................................................ 51
Bảng 4.9. Tình hình thực hiện các nghĩa vụ đối với nhà nước của hợp tác xã
nông nghiệp trên địa bàn huyện Yên Mô ..................................................... 52
Bảng 4.10. Đánh giá của cán bộ hợp tác xã nông nghiệp về việc thực hiện nghĩa
vụ với Nhà nước........................................................................................... 53
Bảng 4.11. Các hoạt động dịch vụ chủ yếu của các hợp tác xã nông nghiệp trên
địa bàn huyện Yên Mô ................................................................................. 54
Bảng 4.12. Lợi ích mong muốn của thành viên về các dịch vụ của hợp tác xã nông
nghiệp ........................................................................................................... 55
vii
Bảng 4.13. Số vụ thanh tra, kiểm tra đối với hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn
huyện Yên Mô.............................................................................................. 56
Bảng 4.14. Tổng hợp nhu cầu hỗ trợ của cán bộ hợp tác xã trên địa bàn huyện
Yên Mô ........................................................................................................ 64
Bảng 4.15. Doanh thu, lợi nhuận và thu nhập của lao động thường xuyên trong
hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Yên Mô, giai đoạn 2018 2020.............................................................................................................. 66
Bảng 4.16. Đội ngũ quản lý nhà nước về kinh tế hợp tác xã cấp huyện ở Yên Mô
(thời điểm 31/12/2020) ................................................................................ 68
Bảng 4.17. Trình độ học vấn và chun mơn của cán bộ hợp tác xã nông nghiệp
huyện Yên Mô năm 2020 ............................................................................. 71
Bảng 4.18. Chuyên ngành đào tạo của cán bộ hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn
huyện Yên Mô.............................................................................................. 71
Bảng 4.19. Đánh giá của thành viên về kiến thức chuyên môn của cán bộ hợp tác
xã nông nghiệp ............................................................................................. 72
Bảng 4.20. Các đợt đào tạo, tập huấn mà cán bộ được tham gia hàng năm ................... 73
viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Hình 3.1.
Bản đồ địa lý huyện Yên Mô ..................................................................... 29
Sơ đồ 4.1.
Tổ chức thực hiện quản lý nhà nước về kinh tế hợp tác xã nông
nghiệp cấp huyện ....................................................................................... 42
Biểu đồ 4.1. Đánh giá của cán bộ hợp tác xã về công tác phối hợp trong quản lý
nhà nước đối với các hợp tác xã nông nghiệp........................................... 75
ix
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Lê Văn Bình
Tên Luận văn: Quản lý nhà nước đối với hợp tác xã nơng nghiệp tại huyện n Mơ,
tỉnh Ninh Bình
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8 31 01 10
Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nước đối với hợp tác
xã nông nghiệp, nghiên cứu phân tích thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý
nhà nước đối với hợp tác xã nơng nghiệp, từ đó đề xuất một số giải pháp tăng cường
quản lý nhà nước đối với HTXNN trên địa bàn huyện Yên Mô.
Phương pháp nghiên cứu
Đề tài đã sử dụng phương pháp thu thập số liệu thứ cấp từ báo cáo của UBND
và HTX của các xã, UBND huyện và phịng Tài chính – Kế hoạch huyện. Số liệu sơ cấp
được thu thập từ 03 cán bộ quản lý nhà nước cấp huyện, 17 cán bộ quản lý nhà nước
cấp xã, 37 cán bộ HTXNN và 90 thành viên HTXNN. Tác giả sử dụng các phương pháp
thống kê mơ tả, thống kê so sánh để phân tích thực trạng quản lý nhà nước đối với các
HTX nông nghiệp trên địa bàn huyện n Mơ.
Kết quả chính và kết luận
Quản lý nhà nước về HTX nông nghiệp trên địa bàn huyện bao gồm các nội
dung: Bộ máy quản lý nhà nước đối với hợp tác xã nông nghiệp; Quản lý đăng ký thành
lập và ngành nghề kinh doanh của các hợp tác xã nông nghiệp; Quản lý sử dụng đất đai,
tài sản, phương tiện trang thiết bị của hợp tác xã nông nghiệp; Quản lý các quỹ và hoạt
động sản xuất kinh doanh của hợp tác xã nông nghiệp; Quản lý việc thực hiện nghĩa vụ
với Nhà nước; Quản lý việc đảm bảo quyền lợi và lợi ích hợp pháp của các thành viên
hợp tác xã nông nghiệp; Thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện pháp luật hợp tác
xã; Kết quả quản lý nhà nước đối với hợp tác xã nơng nghiệp.
Huyện n Mơ có 37 HTXNN đã tổ chức lại hoạt động theo Luật HTX năm 2012.
Việc tổ chức, thực hiện chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế HTX có sự phân cơng
trách nhiệm. Trong q trình thực hiện nhiệm vụ có sự phối hợp giữa các cơ quan từ cấp
huyện đến cấp xã. Bộ máy quản lý có đủ số lượng cán bộ, cơng chức với trình độ chun
mơn cao. Nhìn chung, cán bộ, cơng chức có phẩm chất đạo đức tốt, tinh thần trách nhiệm
cao và học tập tích cực nhằm nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ. Các thủ tục hành
chính được huyện ban hành kịp thời, đầy đủ, chặt chẽ. Việc tổ chức và hướng dẫn đăng ký
x
kinh doanh cho các HTX được thực hiện đúng quy định. Công tác kiểm tra, thanh tra đã kịp
thời phát hiện được một số sai sót, vi phạm trong quá trình lãnh đạo, chỉ đạo phát triển kinh
tế HTX.
Các yếu tố ảnh hưởng bao gồm: Năng lực, trình độ của cán bộ hợp tác xã nơng
nghiệp, năng lực, trình độ của bộ máy quản lý nhà nước đối với hợp tác xã nông nghiệp
ở cấp huyện; sự phối kết hợp của các bên liên quan.
Từ kết quả nghiên cứu ở trên, luận văn đề xuất 6 giải pháp chính nhằm tăng
cường quản lý nhà nước đối với HTXNN bao gồm: 1) Hoàn thiện bộ máy quản lý nhà
nước về hợp tác xã nông nghiệp; 2) Giải pháp thực hiện các chính sách hỗ trợ nhằm
tăng cường năng lực hoạt động của hợp tác xã; nâng cao hiệu quả kinh tế của hợp tác xã
nông nghiệp; 3) Tăng cường thanh tra, kiểm tra việc thực thi luật hợp tác xã; 4) Nâng
cao năng lực cho cán bộ quản lý của các hợp tác xã nông nghiệp; 5) Nâng cao năng lực
cán bộ làm công tác quản lý nhà nước về hợp tác xã nông nghiệp; 6) Tăng cường công
tác lãnh đạo, chỉ đạo, phối hợp của các chính quyền địa phương đối với HTX nông
nghiệp.
xi
THESIS ABSTRACT
Master candidate: Le Van Binh
Thesis title: State management of agricultural cooperatives in Yen Mo district, Ninh
Binh province
Major: Economic Management
Code: 8 31 01 10
Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Reaserch objective
The thesis contributes to systematize the literature of state management of
agricultural cooperatives. Underpinning by the literature above, the thesis analyzes the
status of state management of agricultural cooperatives and indentify factors affecting
the state management of agricultural cooperatives in Yen Mo district, Ninh Binh
province. In doing so, the research proposes some solutions to improve the state
management of agricultural cooperatives in Yen Mo district, Ninh Binh province.
Research Methods
This study collected secondary data from the annual reports of the Commune
People's Committee, Agricultural Cooperatives, District People's Committee and
Department of Finance and Planning of Yen Mo district. The primary data were
collected by interviewing 03 district officials, 17 officials at commune level, 37
agricultural cooperative managers. Moreover, the research collected data from 90
members of agricultural cooperatives by interviewing based on questionnaires. Data
analysis basically based on descriptive statistical methods and comparative statistical
methods to analyze the status of state management of agricultural cooperatives in Yen
Mo district, Ninh Binh province.
Main findings and conclusions
State management of agricultural cooperatives in Yen Mo district includes the
following contents: 1) State apparatus for managing agricultural cooperatives; 2)
Management of establishment registration and business activities of agricultural
cooperatives; 3) State management of land uses, assets, means of production and
equipments of agricultural cooperatives; 4) Management of agricultural cooperatives
funds and mornitorin the business activities of agricultural cooperatives; 6)
Management of the performance of obligations to the State; 7) Management to ensure
the rights and duties of agricultural cooperative members; 8) Inspection and
xii
examination of the policy implementation according to the Law on Agricultural
Cooperatives; and 9) Results of state management of agricultural cooperatives.
Yen Mo district has 37 cooperatives that have been reorganized in accordance
with the Law on Cooperatives 2012. In the process of performing tasks, there is
coordination between agencies from district to commune level. The management
apparatus has a sufficient number of managers and civil servants with high professional
qualifications. In general, the cooperative officials have good moral qualities, high
responsibility, and hard studying in order to improve their professional qualifications.
The administrative procedures are promulgated timely and effciently by the district
authorities. The procedure for organizing and guiding of business registration are
carried out in accordance with the Law and government’s regulations. The timely
inspection helps to explore a serries of errors in the process of leading and directing the
economic development of the cooperatives.
Moreover, the research also found out that the state management of agricultural
cooperatives in Yen Mo has been affected by the following factors: 1) Capacity and
qualifications of agricultural cooperative officials; 2) Capacity and qualifications of the
state apparatus related to the management of agricultural cooperatives at district level;
and 3) The coordination of relevant stakeholders involving in state management of
agricultural cooperatives.
According to the research results, the study proposes 6 main solutions to
improve state management of agricultural cooperatives in Yen Mo in the future. That
are: 1) Improve the state management apparatus for agricultural cooperatives; 2)
Solutions to implement support policies in order to enhance the operation capacity of
cooperatives; improve the economic efficiency of agricultural cooperatives; 3)
Strengthening inspection and examination of the enforcement of the law on
cooperatives; 4) Capacity building for managers of agricultural cooperatives; 5)
Capacity building of officials who are in charge of state management of agricultural
cooperatives; 6) Strengthen the leadership, direction and coordination of local
authorities for agricultural cooperatives.
xiii
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Ở miền Bắc nước ta, sau cải cách ruộng đất, thực hiện chủ trương hợp tác
hóa nơng nghiệp, tiến lên chủ nghĩa xã hội. Đến nay, phần lớn các hộ nông dân
lao động đã tham gia vào hợp tác xã sản xuất nông nghiệp. Các tư liệu sản xuất
đã tập thể hóa, cơng cuộc cải tạo quan hệ sản xuất đã giành được thắng lợi và
đang phát huy tác dụng to lớn. Giai cấp nơng dân tập thể đã hình thành, khối
cơng nơng liên minh được củng cố thêm.
Như vậy, có thể thấy hợp tác xã mà chủ yếu là hợp tác xã nông nghiệp là
một tổ chức kinh tế cơ bản của thành phần kinh tế tập thể có từ khá sớm trong
nền kinh tế nước ta. Mơ hình kinh tế này có nhiều ưu điểm phù hợp với thói quen
sinh hoạt và sản xuất của nông dân Việt Nam. Tuy nhiên, trước yêu cầu phát
triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa trong điều kiện hội nhập
kinh tế quốc tế, các HTXNN đối diện với muôn vàn khó khăn: Cơ sở vật chất
nghèo nàn, cơng nghệ lạc hậu, thiếu thông tin về thị trường, sự liên kết, hợp tác,
phát triển với các HTX khác còn yếu kém, đặc biệt và quan trọng nhất là vai trò
dẫn dắt của đội ngũ quản lý còn nhiều hạn chế.
Huyện n Mơ nằm ở phía nam tỉnh Ninh Bình, trong những năm qua,
kinh tế huyện n Mơ có bước phát triển, cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng
tăng tỷ trọng các ngành công nghiệp và dịch vụ. Tuy nhiên, huyện vẫn là huyện
thuần nông, đời sống của người dân phụ thuộc chủ yếu vào sản xuất nông nghiệp.
Trên địa bàn huyện hiện có 37 hợp tác xã nơng nghiệp, trong đó có 05 HTX quy
mơ tồn xã, 32 HTX có quy mơ thơn, liên thơn với trên 24 nghìn thành viên là
các hộ gia đình (Phịng Nơng nghiệp và PTNT huyện Yên Mô, 2020).
Về mặt lý luận, hầu hết các nghiên cứu trước đây tập trung chủ yếu hệ
thống hóa lý luận và thực tiễn về hoạt động của hợp tác xã nơng nghiệp, trong
khi hướng phân tích thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước
đối với HTXNN còn rất hạn chế. Nghiên cứu này sẽ góp phần bổ sung khoảng
trống về mặt lý luận đề cập ở trên. Mặt khác, về mặt thực tiễn, đề tài sẽ góp phần
đề xuất một số giải pháp tăng cường quản lý nhà nước với hợp tác xã nông
nghiệp trên địa bàn huyện Yên Mô tỉnh Ninh Bình.
1
Xuất phát từ những lý do trên, tác giả nghiên cứu đề tài: “Quản lý nhà
nước đối với hợp tác xã nơng nghiệp tại huyện n Mơ, tỉnh Ninh Bình” làm
đề tài luận văn thạc sỹ.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích tình hình quản lý nhà nước về HTX nông nghiệp trên
địa bàn huyện Yên Mô qua các năm. Đánh giá thực trạng, kết quả quản lý nhà
nước về HTX nơng nghiệp. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước
về HTX nơng nghiệp, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường quản lý nhà
nước về HTX nông nghiệp nhằm thực hiện tốt Luật HTX trên địa bàn huyện n
Mơ, tỉnh Ninh Bình.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
(1) Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nước
với HTXNN;
(2) Đánh giá thực trạng quản lý nhà nước với HTXNN trên địa bàn huyện
Yên Mơ, tỉnh Ninh Bình;
(3) Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước với HTXNN
trên địa bàn huyện n Mơ, tỉnh Ninh Bình;
(4) Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý nhà nước với
HTXNN trên địa bàn huyện n Mơ, tỉnh Ninh Bình trong thời gian tới.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: là quản lý nhà nước đối với hợp tác xã nông
nghiệp.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Đề tài nghiên cứu trên địa bàn huyện n Mơ - tỉnh
Ninh Bình.
Phạm vi thời gian: Đề tài nghiên cứu trong phạm vi thời gian 3 năm từ
năm 2018 đến năm 2020.
Phạm vi nội dung: Phân tích thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến quản
lý nhà nước đối với HTXNN, trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp tăng cường
quản lý nhà nước với HTXNN trên địa bàn huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình.
2
1.4. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.4.1. Về mặt lý luận
Đề tài đã luận giải và làm rõ lý luận về quản lý nhà nước đối với hợp tác xã
nông nghiệp. Trên cơ sở nghiên cứu một số khái niệm cơ bản, vai trò của quản lý
nhà nước đối với hợp tác xã nông nghiệp và đặc điểm của quản lý nhà nước đối
với hợp tác xã nông nghiệp đề tài đã làm rõ được các nội dung nghiên cứu về quản
lý nhà nước đối với hợp tác xã nông nghiệp như xây dựng và tổ chức thực hiện
chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế hợp tác xã; xây dựng bộ máy quản lý nhà
nước về kinh tế hợp tác xã; tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp
luật về kinh tế hợp tác xã; vận động thành lập và tổ chức đăng ký hợp tác xã; triển
khai thực hiện các chính sách hỗ trợ tăng cường điều kiện và năng lực hoạt động
của hợp tác xã; nâng cao hiệu quả kinh tế hợp tác xã; thanh tra, kiểm tra, giám sát
việc thực hiện pháp luật hợp tác xã; xử lý các hành vi vi phạm pháp luật hợp tác xã
của cá nhân và tổ chức có liên quan theo quy định của pháp luật.
1.4.2. Về thực tiễn
Luận văn đã làm rõ thực trạng quản lý nhà nước đối với hợp tác xã nông
nghiệp trên địa bàn huyện n Mơ, tỉnh Ninh Bình qua 3 năm 2018 - 2020. Để có
cơ sở đề xuất các giải pháp mang tính khách quan, tồn diện. Tác giả đã tiến hành
khảo sát một số cán bộ quản lý nhà nước ở cấp huyện, cấp xã, cán bộ HTXNN và
thành viên HTXNN về: trình độ học vấn, kinh nghiệm công tác, cơ sở vật chất
trang thiết bị, nhận thức của các thành viên HTX khi tham gia HTX; các yếu tố
ảnh hưởng tới công tác quản lý nhà nước đối với các HTXNN trên địa bàn trong
thời gian qua; những khó khăn và hạn chế trong cơng tác quản lý HTXNN trên địa
bàn. Đề tài cũng đã đi sâu nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý nhà nước
đối với hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện n Mơ, tỉnh Ninh Bình.
Dựa trên các kết quả nghiên cứu, đề tài đã đề xuất các giải pháp nhằm
hoàn thiện quản lý nhà nước đối với hợp tác xã nông nghiệp. Cụ thể: xây dựng và
tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế hợp tác xã; xây dựng
bộ máy quản lý nhà nước về kinh tế hợp tác xã; tuyên truyền, phổ biến chủ
trương, chính sách, pháp luật về kinh tế hợp tác xã; vận động thành lập và tổ
chức đăng ký hợp tác xã; triển khai thực hiện các chính sách hỗ trợ tăng cường
điều kiện và năng lực hoạt động của hợp tác xã; nâng cao hiệu quả kinh tế hợp
tác xã; thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện pháp luật hợp tác xã.
3
PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản
2.1.1.1. Quản lý
Để nghiên cứu khái niệm quản lý nhà nước, trước hết cần làm rõ khái
niệm “quản lý”. Thuật ngữ “quản lý” thường được hiểu theo những cách khác
nhau tuỳ theo góc độ khoa học khác nhau cũng như cách tiếp cận của người
nghiên cứu. Quản lý là đối tượng nghiên cứu của nhiều ngành khoa học xã hội và
khoa học tự nhiên. Mỗi lĩnh vực khoa học có định nghĩa về quản lý dưới góc độ
riêng của mình và nó phát triển ngày càng sâu rộng trong mọi hoạt động của đời
sống xã hội (Phan Huy Đường, 2015).
Theo quan niệm của các nhà khoa học nghiên cứu về quản lý hiện nay:
Quản lý là sự tác động chỉ huy, điều khiển các quá trình xã hội và hành vi hoạt
động của con người để chúng phát triển phù hợp với quy luật, đạt tới mục đích đã
đề ra và đúng với ý chí của người quản lý.Theo cách hiểu này thì quản lý là việc
tổ chức, chỉ đạo các hoạt động của xã hội nhằm đạt được một mục đích của
người quản lý. Theo cách tiếp cận này, quản lý đã nói rõ lên cách thức quản lý và
mục đích quản lý (Phan Huy Đường, 2015).
Như vậy, theo cách hiểu chung nhất thì quản lý là sự tác động của chủ thể
quản lý lên đối tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu quản lý. Việc tác động
theo cách nào cịn tùy thuộc vào các góc độ khoa học khác nhau, các lĩnh vực
khác nhau cũng như cách tiếp cận của người nghiên cứu.
2.1.1.2. Quản lý nhà nước
Theo Giáo trình Những vấn đề cơ bản về quản lý hành chính nhà nước:
“Quản lý nhà nước là hoạt động thực thi quyền lực nhà nước do các cơ quan nhà
nước tiến hành đối với tất cả các tổ chức và mọi cá nhân trong xã hội, trên tất cả
các mặt của đời sống xã hội bằng cách sử dụng quyền lực nhà nước có tính chất
cưỡng chế đơn phương nhằm mục tiêu phục vụ lợi ích chung của cả cộng đồng,
duy trì ổn định, an ninh trật tự và thúc đẩy xã hội phát triển theo một định hướng
thống nhất của nhà nước”. Như vậy, quản lý nhà nước là hoạt động mang tính
chất quyền lực nhà nước, được sử dụng quyền lực nhà nước để điều chỉnh các
4
quan hệ xã hội. Quản lý nhà nước được xem là một hoạt động chức năng của nhà
nước trong quản lý xã hội và có thể xem là hoạt động chức năng đặc biệt. Quản
lý nhà nước được hiểu theo hai nghĩa (Phan Huy Đường, 2015).
Theo nghĩa rộng, quản lý nhà nước là toàn bộ hoạt động của bộ máy nhà
nước, từ hoạt động lập pháp, hoạt động hành pháp, đến hoạt động tư pháp.
Theo nghĩa hẹp, quản lý nhà nước chỉ bao gồm hoạt động hành pháp.
Quản lý nhà nước được đề cập trong Luận án này là khái niệm quản lý nhà
nước theo nghĩa rộng. Nghĩa là, quản lý nhà nước bao gồm toàn bộ các hoạt động
từ ban hành các văn bản luật, các văn bản mang tính luật đến việc chỉ đạo trực tiếp
hoạt động của đối tượng bị quản lý và vấn đề tư pháp đối với đối tượng quản lý
cần thiết của nhà nước. Hoạt động quản lý nhà nước chủ yếu và trước hết được
thực hiện bởi tất cả các cơ quan nhà nước, song có thể các tổ chức chính trị - xã
hội, đoàn thể quần chúng và nhân dân trực tiếp thực hiện nếu được nhà nước uỷ
quyền, trao quyền thực hiện chức năng của nhà nước theo quy định của pháp luật
(Nguyễn Thanh Cần, 2017).
Từ khái niệm về quản lý nhà nước nêu trên, có thể rút ra các đặc điểm của
quản lý nhà nước như sau:
Quản lý nhà nước mang tính quyền lực đặc biệt, tính tổ chức cao và tính
mệnh lệnh đơn phương của nhà nước. Quản lý nhà nước được thiết lập trên cơ sở
mối quan hệ “quyền uy” và “sự phục tùng”. Quản lý nhà nước mang tính tổ chức
và điều chỉnh. Tổ chức ở đây được hiểu như một khoa học về việc thiết lập
những mối quan hệ giữa con người với con người nhằm thực hiện q trình quản
lý xã hội. Tính điều chỉnh được hiểu là nhà nước dựa vào các công cụ pháp luật
để buộc đối tượng bị quản lý phải thực hiện theo quy luật xã hội khách quan
nhằm đạt được sự cân bằng trong xã hội (Nguyễn Thanh Cần, 2017).
Quản lý nhà nước mang tính khoa học, tính kế hoạch. Đặc trưng này đòi
hỏi nhà nước phải tổ chức các hoạt động quản lý của mình theo một chương trình
nhất quán, cụ thể và theo những kế hoạch được vạch ra từ trước trên cơ sở nghiên
cứu một cách khoa học. Quản lý nhà nước là những tác động mang tính liên tục
và ổn định lên các q trình xã hội và hệ thống các hành vi xã hội. Cùng với sự
vận động biến đổi của đối tượng quản lý, hoạt động quản lý nhà nước phải diễn
ra thường xuyên, liên tục, không bị gián đoạn. Các quyết định của nhà nước phải
có tính ổn định, khơng được thay đổi quá nhanh. Việc ổn định của các quyết định
5
của nhà nước giúp cho các chủ thể quản lý có điều kiện kiện tồn hoạt động của
mình và hệ thống hành vi xã hội được ổn định (Nguyễn Thanh Cần, 2017).
2.1.1.3. Hợp tác xã và hợp tác xã nông nghiệp
Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân,
do ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong
hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của
thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong
quản lý hợp tác xã (Quốc hội, 2012)
Hợp tác xã nông nghiệp (HTXNN) là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu,
có tư cách pháp nhân, do ít nhất 7 nơng dân, hộ gia đình nơng nghiệp tự nguyện
thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo
việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu
trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lí hợp tác xã (Quốc hội, 2012)
2.1.1.4. Quản lý nhà nước đối với hợp tác xã nơng nghiệp
Từ sự phân tích về khái niệm quản lý nhà nước, khái niệm HTX nơng
nghiệp, có thể rút ra khái niệm quản lý nhà nước đối với HTX nông nghiệp
như sau: Quản lý nhà nước đối với HTX nông nghiệp là hoạt động thực thi
quyền lực nhà nước do các cơ quan nhà nước tiến hành đối với HTX nông
nghiệp nhằm mục tiêu phát triển, nâng cao hiệu quả HTX nông nghiệp và thúc
đẩy kinh tế - xã hội phát triển theo một định hướng thống nhất của nhà nước
(Vũ Văn Phúc, 2012).
Chủ thể của quản lý nhà nước đối với HTX nông nghiệp là các cơ quan
nhà nước và cán bộ, cơng chức có thẩm quyền phù hợp với chức năng, nhiệm vụ
được giao. Những chủ thể này tham gia vào quá trình tổ chức quyền lực nhà
nước về lập pháp, hành pháp và tư pháp đối với HTX nông nghiệp theo quy định
của pháp luật. Đối tượng của quản lý nhà nước đối với HTX nông nghiệp bao
gồm tất cả các HTX nông nghiệp trong phạm vi lãnh thổ quốc gia. Các công cụ
của quản lý nhà nước đối với HTX nông nghiệp chủ yếu là pháp luật, chính sách,
quy hoạch, kế hoạch. Mục tiêu của quản lý nhà nước đối với HTX nông nghiệp
là nhằm phát triển và nâng cao hiệu quả của các HTX nông nghiệp phù hợp với
việc phát triển KTTT định hướng XHCN và hội nhập quốc tế của Việt Nam hiện
nay (Vũ Văn Phúc, 2012).
6
2.1.2. Vai trò của quản lý nhà nước đối với hợp tác xã nông nghiệp
2.1.2.1. Bảo đảm cho các hoạt động của hợp tác xã nông nghiệp thực hiện
theo đúng những quy định của pháp luật
Nhà nước ban hành các quy định của pháp luật về HTX nói chung và
HTXNN nói riêng để điều chỉnh các mối quan hệ xã hội trong lĩnh vực hợp tác,
buộc các đối tượng có liên quan phải chấp hành nhằm làm cho HTXNN phát
triển đúng theo quy luật, đúng theo các quy định của pháp luật và định hướng
phát triển HTX của Đảng và Nhà nước. Thông qua công tác thực thi pháp luật về
HTX nhằm tác động để HTXNN hoạt động hiệu quả, mang lại lợi ích cả về kinh
tế và xã hội, không chỉ tạo ra phong trào HTXNN phát triển mà giúp cho
HTXNN giữ đúng được bản chất, hoạt động đúng nguyên tắc và tạo ra những giá
trị đặc trưng của nó (dẫn theo Nguyễn Thanh Cần, 2017).
2.1.2.2. Tạo điều kiện cho hợp tác xã nông nghiệp tham gia phát triển kinh tế,
xã hội
Tham gia vào nền kinh tế thị trường có nhiều thành phần kinh tế, trong đó
kinh tế nhà nước, kinh tế có vốn đầu tư nước ngồi, như các tập đồn, tổng cơng
ty, cơng ty liên doanh, hợp danh… là những đơn vị kinh tế có tiềm lực mạnh về
vốn, nhân lực, khoa học kỹ thuật và thường có lợi thế so sánh trong q trình
cạnh tranh chiếm lĩnh thị trường tiêu thụ hàng hóa, hay khi tham gia đấu thầu các
dự án. Đối với HTX nông nghiệp, do đặc thù riêng biệt của việc ra đời, hình
thành dựa trên nhu cầu sử dụng dịch vụ của các thành viên hay nhu cầu liên kết
hợp tác kinh tế hộ, rất ít HTXNN có tiềm lực mạnh như các cơng ty, tập đồn
kinh tế. HTXNN thường vấp phải sự cạnh tranh mạnh mẽ của thị trường, đơi khi
đó là sự cạnh tranh khơng bình đẳng khi tham gia vào chuỗi giá trị sản xuất và
tiêu thụ sản phẩm. Nhiều HTXNN đã thất bại ngay từ ban đầu do những điều
kiện bất lợi về vốn, khoa học công nghệ hay kinh nghiệm quản lý. Và điều đó
cũng đồng nghĩa với việc những mục tiêu về xã hội của HTXNN cũng không thể
thực hiện được dẫn đến phá sản hoặc ngưng hoạt động. Chính vì vậy, để phong
trào HTXNN phát triển mạnh, nhà nước cần tạo điều kiện để các HTXNN tham
gia các chương trình dự án phát triển kinh tế xã hội. Với đặc thù q trình thành
lập HTX nơng nghiệp, số đông thành viên và cán bộ quản lý HTXNN xuất thân
từ nơng dân, điều kiện kinh tế cịn khó khăn, trình độ quản trị yếu kém, hầu hết
trong số đó là lịng quyết tâm xây dựng HTXNN phát triển. Do đó, nếu có sự hỗ
7
trợ của nhà nước, nhất là tạo điều kiện để các hợp tác xã tham gia các chương
trình kinh tế xã hội sẽ tạo ra cơ hội để HTXNN hoạt động hiệu quả hơn. Trong
thực tế, khi các HTXNN được tạo điều kiện thuận lợi tham gia triển khai các
chương trình kinh tế - xã hội, đã tạo ra bước đột phá để các HTXNN phát triển,
mang lại hiệu quả to lớn cả về lợi ích, lợi nhuận và việc làm cho người lao động,
khẳng định được vị thế của mình trong nền kinh tế thị trường, đủ năng lực vươn
tầm ra thị trường quốc tế (dẫn theo Nguyễn Thanh Cần, 2017).
2.1.2.3. Bảo vệ các quyền, lợi ích hợp pháp của hợp tác xã nông nghiệp
Kinh tế tập thể mà nòng cốt là các HTX là một trong các thành phần kinh
tế của nền kinh tế quốc dân, HTX hoạt động khơng chỉ mang lại hiệu quả, lợi ích
về kinh tế mà cịn mang lợi ích về mặt xã hội vô cùng to lớn. Luật HTX năm
2012 công nhận và bảo hộ quyền sở hữu tài sản, vốn, thu nhập, các quyền và lợi
ích hợp pháp khác của HTX, liên hiệp HTX. Trường hợp nhà nước trưng mua,
trưng dụng tài sản của HTX, liên hiệp HTX vì lý do quốc phịng, an ninh hoặc lợi
ích quốc gia thì được thanh toán, bồi thường theo quy định của pháp luật về
trưng mua, trưng dụng tài sản. Bảo đảm môi trường sản xuất, kinh doanh bình
đẳng giữa HTX, liên hiệp HTX với các loại hình doanh nghiệp và tổ chức kinh tế
khác. Bảo đảm quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm và không can thiệp vào hoạt
động hợp pháp của HTX, liên hiệp HTX (dẫn theo Nguyễn Thanh Cần, 2017).
Nhà nước không chỉ thừa nhận và bảo hộ các quyền của HTXNN mà cịn
quy định cụ thể các quyền của HTX nơng nghiệp, như: quyền tự chủ, tự chịu
trách nhiệm; quyền liên doanh, liên kết; quyền tham gia các tổ chức đại diện của
HTX;…Việc ban hành các quy định về quyền của HTX nông nghiệp và bảo hộ
quyền của HTXNN không chỉ thể hiện sự khẳng định của nhà nước về vai trò
quan trọng của HTXNN trong đời sống xã hội mà đây còn là cơ sở pháp lý để
các cơ quan nhà nước bảo vệ quyền lợi cho HTX nông nghiệp, buộc các tổ chức
chính trị xã hội, các doanh nghiệp và mọi người dân tôn trọng và thực thi (dẫn
theo Nguyễn Thanh Cần, 2017).
2.1.3. Đặc điểm và các loại hình của Hợp tác xã, Hợp tác xã nông nghiệp
2.1.3.1. Đặc điểm của Hợp tác xã, Hợp tác xã nông nghiệp
a. Đặc điểm của hợp tác xã
Theo Luật HTX 2012 thì HTX là tổ chức kinh tế tập thể. Các thành viên là
chủ của hợp tác xã, toàn quyền quyết định những vấn đề tổ chức, hoạt động và
8
phân phối lợi ích trong hợp tác xã trên cơ sở những quy định của Luật Hợp tác xã
và những văn bản có liên quan;
Hợp tác xã có thể được thành lập khi có số lượng từ 7 thành viên trở lên,
được đăng ký và hoạt động tất cả các ngành, nghề mà pháp luật khơng cấm;
Hợp tác xã có tư cách pháp nhân, hoạt động như một loại hình doanh
nghiệp, bình đẳng với các doanh nghiệp khác. Hợp tác xã tự chủ, tự chịu trách
nhiệm về các nghĩa vụ tài chính trong phạm vi vốn điều lệ, vốn tích lũy và các
nguồn vốn khác của hợp tác xã theo quy định của pháp luật;
Hợp tác xã là tổ chức mang tính xã hội, rộng mở cho tất cả những ai có
nguyện vọng trở thành thành viên hợp tác xã. Hợp tác xã ra đời dựa trên nguyên
tắc dân chủ, bình đẳng, cơng khai và đồn kết, mỗi thành viên có 1 phiếu bầu;
Mục tiêu hoạt động của hợp tác xã là mang lại lợi ích vật chất và tinh thần
cho tất cả các thành viên, tập thể và cộng đồng; các thành viên có trách nhiệm và
nghĩa vụ tuân thủ, thực hiện tốt những quy định trong Điều lệ của hợp tác xã, hợp
tác, xây dựng và phát triển hợp tác xã.
b. Đặc điểm của hợp tác xã nông nghiệp
Hợp tác xã nông nghiệp là một tổ chức kinh tế hoạt động trong lĩnh vực
nông nghiệp, HTX được thành lập để tiến hành các hoạt động sản xuất, kinh
doanh và dịch vụ nông nghiệp, là một tổ chức kinh tế của nơng dân, có đặc trưng
gắn với hộ nơng dân. Hợp tác xã nông nghiệp là tổ chức kinh tế mang tính xã hội
cao: HTX nơng nghiệp trước hết là để đáp ứng các nhu cầu và nguyện vọng của
nông dân về sản xuất, kinh doanh và dịch vụ nơng nghiệp; nơng dân gia nhập
hợp tác xã vì họ cần được hợp tác xã phục vụ, cần hợp tác xã trợ giúp những việc
mà họ không thể tự làm hoặc làm một mình khơng có hiệu quả, khắc phục được
những nhược điểm và hạn chế khi sản xuất kinh doanh đơn lẻ; hoạt động sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ nông nghiệp của hợp tác xã chỉ là công cụ nhằm làm
tăng thêm lợi ích, hiệu quả sản xuất kinh doanh của hộ nông dân; mục tiêu của
hợp tác xã là phục vụ nhu cầu, lợi ích chung của thành viên, khơng phải vì lợi
nhuận. Như vậy, hợp tác xã là một tổ chức kinh tế mang tính hợp tác có tính xã
hội sâu sắc, hỗ trợ các hộ nơng dân tăng cạnh tranh trong kinh tế thị trường; Hợp
tác xã là một tổ chức dân chủ, xã hội cao của nơng dân, trong đó các thành viên
được bình đẳng, phát huy vai trị của cộng đồng dân cư nơng nghiệp trong quản lí
xã hội, kinh doanh (Nguyễn Thúy Anh, 2015),
9
Đối tượng tham gia hợp tác xã bao gồm tất cả những người nông dân, hộ
nông dân và pháp nhân. Khi tham gia hợp tác xã, các thành viên bắt buộc phải
góp vốn, cịn việc góp sức là tuỳ thuộc vào từng loại hình hợp tác xã, vào yêu cầu
của hợp tác xã và nguyện vọng của các thành viên, khơng bắt buộc thành viên
phải góp sức.Việc thành lập hợp tác xã dựa trên cơ sở hoàn toàn tự nguyện, xuất
phát từ nhu cầu, lợi ích chung, các thành viên liên kết lại với nhau để phát huy
sức mạnh tập thể của từng thành viên, cùng giúp đỡ lẫn nhau thực hiện có hiệu
quả các hoạt động sản xuất, kinh doanh và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần
của từng thành viên. Hợp tác xã có tư cách pháp nhân và chỉ chịu trách nhiệm trả
nợ trong giới hạn vốn điều lệ, vốn tích lũy và các nguồn vốn khác của hợp tác xã
tại thời điểm tuyên bố phá sản, các thành viên cũng chỉ chịu trách nhiệm về các
khoản nợ trong phạm vi vốn góp của mình (Nguyễn Phước Vinh, 2015).
2.1.3.2. Các loại hình của Hợp tác xã, Hợp tác xã nơng nghiệp
a. Các loại hình Hợp tác xã
Theo quy mơ, có thể phân loại HTX thành các loại như: HTX quy mơ
thơn, xóm. HTX quy mơ liên thơn và HTX quy mơ xã, liên xã…
Các HTX có thể liên kết với nhau và thành lập liên hiệp HTX. Liên hiệp
hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít
nhất 04 hợp tác xã tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt
động sản xuất, kinh doanh nhằm đáp ứng nhu cầu chung của hợp tác xã thành
viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý
liên hiệp hợp tác xã. Khi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phát triển đến trình độ
cao hơn thì sẽ hình thành các doanh nghiệp của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
doanh nghiệp của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động theo Luật doanh
nghiệp” (Luật HTX, 2012).
Theo lĩnh vực hoạt động, ngày nay ngồi những hợp tác xã truyền thống
như nơng nghiệp, dịch vụ tổng hợp, Ơ tơ cịn có các Hợp tác xã trên mọi lĩnh vực
khác, như: HTX Tín dụng, Bệnh viện, Tàu thuyền, Điện tử, Cơng nghệ Thơng
tin…(Bách khoa tồn thư mở, 2017).
b. Các loại hình Hợp tác xã nơng nghiệp
Đối với HTX nơng nghiệp có thể phân thành các loại hình hoạt động
như sau:
10
Hợp tác xã dịch vụ nơng nghiệp: Về mặt hình thức, đây là tổ chức kinh tế
trong nông nghiệp được tách hẳn để làm chức năng dịch vụ nông nghiệp, bao
gồm: dịch vụ các yếu tố đầu vào (các HTX cung ứng vật tư), dịch vụ các khâu
cho sản xuất nông nghiệp (các HTX làm đất, tưới nước, bảo vệ thực vật,…), dịch
vụ quá trình tiếp theo của sản xuất nông nghiệp (các HTX chế biến và tiêu thụ
sản phẩm). Về thực chất các HTX loại này được tổ chức với mục đích phục vụ cho
khâu sản xuất nơng nghiệp của các hộ nơng dân. Vì vậy, sự ra đời của các HTX
dịch vụ hoàn toàn xuất phát từ các u cầu khách quan của sản xuất nơng nghiệp.
Trong đó đặc điểm sản xuất của ngành, trình độ sản xuất của các hộ nông dân chi
phối một cách trực tiếp nhất (Viện Quy hoạch và thiết kế nông nghiệp, 2011).
Mô hình kinh tế hợp tác dưới dạng các HTX dịch vụ là hình thức thích
hợp và phổ biến với đặc điểm ngành nơng nghiệp. Tuy nhiên, phải tùy theo tính
chất của từng ngành, từng mức độ, yêu cầu của hợp tác và phân cơng lao động để
lựa chọn các hình thức HTX cho thích hợp. Mơ hình HTX dịch vụ nơng nghiệp
cũng được phân thành nhiều hình thức: HTX dịch vụ chuyên khâu và HTX dịch
vụ tổng hợp (Viện Quy hoạch và thiết kế nông nghiệp, 2011).
- HTX dịch vụ chuyên khâu: là các HTX chỉ thực hiện chức năng dịch vụ
một khâu cho sản xuất nông nghiệp. Bao gồm:
+ HTX dịch vụ thủy nông.
+ HTX dịch vụ điện nông thơn.
+ HTX cung ứng vật tư.
+ HTX tín dụng nơng nghiệp.
+ HTX tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp….
HTX dịch vụ tổng hợp là các HTX thực hiện chức năng dịch vụ nhiều
khâu cho sản xuất nông nghiệp, đôi khi cả cho đời sống nông dân (Viện Quy
hoạch và thiết kế nông nghiệp, 2011).
Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp kết hợp sản xuất kinh doanh: Các HTX
loại này thường dưới dạng các HTX chun mơn hóa theo sản phẩm. Đó là các
HTX dịch vụ chuyên ngành gắn sản xuất với chế biến và tiêu thụ. Trong đó, trực
tiếp sản xuất là hộ nông dân, HTX hợp đồng bao tiêu chế biến và tiêu thụ sản
phẩm. Ví dụ: các HTX sản xuất rau, HTX sản xuất sữa,… Ở Việt Nam, các HTX
nơng nghiệp trong q trình chuyển đổi tồn tại dưới hình thức này là chủ yếu, bởi
11